You are on page 1of 121

Đề kiểm tra 15 phút Lịch Sử 12 Học kì 1 có đáp án (Lần 1 - Đề 1)

Thời gian làm bài: 15 phút

Câu 1: Tổ chức nào lãnh đạo nhân dân Ấn Độ đấu tranh giành độc lập sau Chiến tranh
thế giới thứ hai?

A. Đảng Dân tộc. B. Đảng Quốc đại.

C. Đảng Dân chủ. D. Đảng Quốc dân.

Câu 2: Từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX, Ấn Độ đã tự túc được lương thực là nhờ
tiến hành cuộc cách mạng nào dưới đây?

A. Cách mạng công nghiệp. B. Cách mạng chất xám.

C. Cách mạng công nghệ. D. Cách mạng xanh.

Câu 3: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc bùng nổ sớm nhất
ở vùng nào của châu Phi?

A. Bắc Phi. B. Đông Phi.

C. Nam Phi. D. Tây Phi.

Câu 4: Năm 1945, nhân dân một số nước Đông Nam Á đã tranh thủ yếu tố thuận lợi nào
để nổi dậy giành độc lập?

A. Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng Đồng minh.

B. Phát xít Đức đầu hàng lực lượng Đồng minh.

C. Liên Xô đánh thắng quân phiệt Nhật Bản.

D. Quân Đồng minh giải giáp quân đội Nhật.

Câu 5: Với sự kiện 17 nước châu Phi được trao trả độc lập, lịch sử ghi nhận năm 1960 là

A. Năm châu Phi nổi dậy.

B. Năm châu Phi giải phóng.


C. Năm châu Phi thức tỉnh.

D. Năm châu Phi.

Câu 6: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á được thành lập vào

A. tháng 8/1967. B. tháng 10/1967.

C. tháng 9/1968. D. tháng 8/1976.

Câu 7: Tháng 8/1961 Mĩ thành lập tổ chức “Liên minh vì tiến bộ” để

A. ngăn chặn ảnh hưởng của cách mạng Cuba.

B. chống lại phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

C. chống lại Liên Xô và hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới.

D. tăng cường sự ảnh hưởng nhằm khống chế, lôi kéo các nước Tây Âu.

Câu 8: Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở châu Phi được xếp vào cuộc
đấu tranh giải phóng dân tộc vì chế độ phân biệt chủng tộc

A. là con đẻ của chủ nghĩa thực dân.

B. do thực dân xây dựng và nuôi dưỡng.

C. là một hình thái của chủ nghĩa thực dân.

D. có quan hệ mật thiết với chủ nghĩa thực dân.

Câu 9: Chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cùng hệ thống thuộc địa của nó cơ bản bị tan rã
sau thắng lợi của của nhân dân các nước

A. Libi, Marốc. B. Gana, Ghinê.

C. Marốc, Xuđăng. D. Môdămbích, Ănggôla.

Câu 10: Ngày 26/1/1950 diễn ra sự kiện gì trong lịch sử Ấn Độ?

A. Cuộc khởi nghĩa của 2 vạn thủy binh ở Bom-bay.

B. Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nước cộng hòa.


C. Hai nhà nước tự trị Ấn Độ và Pakixtan được thành lập.

D. Anh trao quyền tự trị cho Ấn Độ theo “phương án Maobáttơn”.

Đáp án
1b, 2d, 3a, 4a, 6a, 7a, 8c, 9d
----------

Đề kiểm tra 15 phút Lịch Sử 12 Học kì 1 có đáp án (Lần 1 - Đề 2)


Thời gian làm bài: 15 phút

Câu 1: Khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, phong trào giải phóng dân tộc diễn ra
sớm nhất ở khu vực nào?

A. Bắc Phi. B. Đông Phi.

C. Đông Bắc Á. D. Đông Nam Á.

Câu 2: Tổ chức nào lãnh đạo nhân dân Ấn Độ đấu tranh giành độc lập sau Chiến tranh
thế giới thứ hai?

A. Đảng Dân tộc. B. Đảng Quốc đại.

C. Đảng Dân chủ. D. Đảng Quốc dân.

Câu 3: Năm 1945, những quốc gia ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập là

A. Việt Nam, Lào, Inđônêxia. B. Việt Nam, Campuchia, Thái Lan.

C. Thái Lan, Philíppin, Xingapo. D. Việt Nam, Lào, Campuchia.

Câu 4: Từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX, Ấn Độ đã tự túc được lương thực là nhờ
tiến hành cuộc cách mạng nào dưới đây?

A. Cách mạng công nghiệp. B. Cách mạng chất xám.

C. Cách mạng công nghệ. D. Cách mạng xanh.

Câu 5: Năm 1945, nhân dân một số nước Đông Nam Á đã tranh thủ yếu tố thuận lợi nào
để nổi dậy giành độc lập?
A. Quân Đồng minh giải giáp quân đội Nhật Bản.

B. Phát xít Đức đầu hàng lực lượng Đồng minh.

C. Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng Đồng minh.

D. Liên Xô đánh thắng quân phiệt Nhật Bản.

Câu 6: Sự khởi sắc của ASEAN được đánh dấu bởi sự kiện

A. Hội nghị thượng đỉnh lần thứ I họp tại Ba-li (tháng 2/1976).

B. Khu vực mậu dịch tự do Đông Nam Á được thành lập (1992).

C. Diễn đàn hợp tác Á – Âu được thành lập (1996)

D. Hiến chương ASEAN được thông qua (2007).

Câu 7: Điểm khác biệt có ý nghĩa quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á trước và
sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. từ chưa có địa vị quốc tế trở thành khu vực được quốc tế coi trọng.

B. từ quan hệ biệt lập đã đẩy mạnh hợp tác trong khuôn khổ ASEAN.

C. từ những nước nghèo nàn trở thành những nước có nền kinh tế phát triển.

D. từ các nước thuộc địa trở thành các quốc gia độc lập.

Câu 8: Ý nào dưới đây giải thích không đúng những nhân tố dẫn đến sự ra đời của Hiệp
hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?

A. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.

B. Muốn liên kết lại để tránh ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài (Mĩ).

C. Trung Quốc bành trướng ở Biển Đông, buộc các nước phải liên kết lại.

D. Sự hoạt động hiệu quả của các tổ chức hợp tác khu vực trên thế giới.

Câu 9: Việc mở rộng thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) diễn
ra lâu dài và đầy trở ngại chủ yếu là do
A. có nhiều khác biệt về văn hóa giữa các quốc gia dân tộc.

B. nguyên tắc hoạt động của ASEAN không phù hợp với một số nước.

C. tác động của cuộc Chiến tranh lạnh và cục diện hai cực, hai phe.

D. các nước thực hiện những chiến lược phát triển kinh tế khác nhau.

Câu 10: Việt Nam có thể học hỏi được gì từ công cuộc xây dựng đất nước của Ấn Độ và
cải cách - mở cửa của Trung Quốc trong quá trình đổi mới đất nước?

A. Ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật trong xây dựng đất nước.

B. Đẩy mạnh cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp để xuất khẩu lúa gạo.

C. Đẩy mạnh cuộc “cách mạng chất xám” để trở thành nước xuất khẩu phần mềm.

D. Nâng cao trình độ dân trí cho nhân dân để khai thác hợp lí các nguồn tài nguyên.

Đáp án
1d, 2b, 3a, 4d, 5d, 6a, 7d, 8c, 9c, 10a
------

Đề kiểm tra 15 phút Lịch Sử 12 Học kì 1 có đáp án (Lần 1 - Đề 3)


Thời gian làm bài: 15 phút

Câu 1: Tờ báo nào dưới đây là của tiểu tư sản trí thức ở Việt Nam giai đoạn 1919 - 1925?

A. Người nhà quê. B. Tin tức.

C. Tiền phong. D. Dân chúng.

Câu 2: Tờ báo nào dưới đây do Nguyễn Ái Quốc làm chủ nhiệm, kiêm chủ bút trong thời
gian hoạt động ở nước ngoài?

A. Sự thật. B. Đời sống công nhân.

C. Người cùng khổ. D. Nhân đạo.

Câu 3: Việc Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia
sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12/1920) là mốc đánh dấu
A. sự thiết lập quan hệ giữa Việt Nam với các nước thuộc địa trên thế giới.

B. bước ngoặt quyết định trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc.

C. sự chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam.

D. bước ngoặt quyết định trong tiến trình phát triển của cách mạng Việt Nam.

Câu 4: Cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2/1930) ở Việt Nam do tổ chức nào lãnh đạo?

A. Đảng Thanh niên. B. Đảng Lập hiến.

C. Việt Nam Quốc dân đảng. D. Việt Nam nghĩa đoàn.

Câu 5: Sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã dẫn đến sự ra đời của
các tổ chức cộng sản nào ở Việt Nam (1929)?

A. An Nam Cộng sản đảng và Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

B. Đông Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng sản đảng.

C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn và Đông Dương Cộng sản đảng.

D. Đông Dương Cộng sản đảng và Tân Việt Cách mạng đảng.

Câu 6: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, mâu thuẫn cơ bản, cấp bách hàng đầu của Cách
mạng Việt Nam là mâu thuẫn giữa

A. giai cấp công nhân và giai cấp tư sản.

B. giai cấp nông dân và giai cấp địa chủ.

C. nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp.

D. tư sản Việt Nam với thực dân Pháp.

Câu 7: Con đường giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc (hình thành trong những năm
20 của thế kỉ XX) khác biệt hoàn toàn với các con đường cứu nước trước đó về

A. lực lượng cách mạng. B. khuynh hướng chính trị.

C. đối tượng cách mạng. D. mục tiêu trước mắt.


Câu 8: Sự kiện nào dưới đây có ảnh hưởng tích cực đến cách mạng Việt Nam ngay sau
Chiến tranh thế giới thứ nhất?

A. Sự thiết lập của một trật tự thế giới mới.

B. Cách mạng tháng Mười Nga thành công.

C. Nước Pháp tham dự Hội nghị Vécxai.

D. Phe Hiệp ước thắng trận trong chiến tranh.

Câu 9: Trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925, một số
tư sản và địa chủ lớn ở Nam Kì thành lập tổ chức chính trị nào dưới đây?

A. Đảng Lập hiến. B. Hội Phục Việt.

C. Đảng Thanh niên. D. Việt Nam nghĩa đoàn.

Câu 10: Vì sao trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929), thực dân Pháp
mở rộng ngành công nghiệp chế biến ở Việt Nam?

A. Nguồn nguyên liệu sẵn có, nhân công dồi dào.

B. Đây là ngành kinh tế duy nhất thu được lợi nhuận.

C. Đây là ngành kinh tế chủ đạo của Việt Nam.

D. Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào công nghiệp.

Đáp án
1a, 2c, 3b, 4c, 5b, 6c, 7b, 8b, 9a, 10a
-----------

Đề kiểm tra 15 phút Lịch Sử 12 Học kì 1 có đáp án (Lần 1 - Đề 4)


Thời gian làm bài: 15 phút

Câu 1: Những giai cấp mới ra đời ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. Tư sản và tiểu tư sản.

B. Công nhân và tư sản.


C. Công nhân và tiểu tư sản.

D. Địa chủ và tư sản dân tộc.

Câu 2: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 - 1929), thực dân
Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành kinh tế nào?

A. Thương nghiệp. B. Giao thông vận tải.

C. Thủ công nghiệp. D. Nông nghiệp.

Câu 3: Tờ báo nào dưới đây là của tiểu tư sản trí thức ở Việt Nam giai đoạn 1919 - 1925?

A. Người nhà quê. B. Tin tức.

C. Tiền phong. D. Dân chúng.

Câu 4: Thực dân Pháp bắt đầu tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông
Dương (1919 - 1929) trong bối cảnh thế giới như thế nào?

A. Nền kinh tế các nước tư bản chủ nghĩa ổn định.

B. Hệ thống thuộc địa của các nước tư bản chủ nghĩa Âu – Mĩ bị thu hẹp.

C. Các nước tư bản châu Âu gánh chịu hậu quả chiến tranh nặng nề.

D. Nền kinh tế thế giới đang trên đà phát triển mạnh.

Câu 5: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919
- 1929), nền kinh tế Việt Nam

A. Có sự chuyển biến rất nhanh và mạnh về cơ cấu.

B. Phổ biến vẫn trong tình trạng lạc hậu, nghèo nàn.

C. Có sự phát triển độc lập với nền kinh tế Pháp.

D. Có đủ khả năng cạnh tranh với nền kinh tế Pháp.

Câu 6: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, cùng với thực dân Pháp lực lượng xã hội nào
dưới đây trở thành đối tượng của cách mạng Việt Nam?

A. Đại địa chủ và tư sản mại bản.


B. Trung, tiểu địa chủ và tư sản mại bản.

C. Trung địa chủ và tư sản mại bản.

D. Tiểu địa chủ và tư sản mại bản.

Câu 7: Sự kiện nào đánh dấu công nhân Việt Nam bước đầu đi vào đấu tranh tự giác?

A. Năm 1920, công nhân Sài Gòn - Chợ Lớn thành lập tổ chức Công hội.

B. Năm 1921, Liên đoàn công nhân tàu biển ở Viễn Đông được thành lập.

C. Tháng 5/1929, hơn 200 công nhân xưởng sửa chữa ô tô Avia (Hà Nội) bãi công.

D. Tháng 8/1925, hơn một nghìn công nhân xưởng đóng tàu Ba Son (Sài Gòn) bãi công.

Câu 8: Tính chất cách mạng non yếu của giai cấp tư sản Việt Nam trong phong trào dân
tộc dân chủ công khai 1919 – 1925 được thể hiện ở việc

A. Chủ yếu đấu tranh đòi quyền lợi kinh tế.

B. Chưa thành lập được các tổ chức chính trị của mình.

C. Sẵn sàng thỏa hiệp khi được Pháp nhượng bộ một số quyền lợi.

D. Chưa tập hợp được quần chúng nhân dân để phát động các cuộc đấu tranh.

Câu 9: Nội dung nào dưới đây không phải là nhân tố khách quan góp phần đưa tới sự
bùng nổ phong trào yêu nước Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?

A. Thắng lợi của cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.

B. Phong trào giải phóng dân tộc ở các nước phương Đông dâng cao.

C. Tác động từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp.

D. Phong trào công nhân ở các nước tư bản đế quốc phương Tây phát triển mạnh.

Câu 10: Một trong những nguyên nhân thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh
hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930
là do giai cấp tư sản

A. Chỉ sử dụng phương pháp đấu tranh ôn hòa.


B. Chưa được giác ngộ về chính trị.

C. Nhỏ yếu về kinh tế và non kém về chính trị.

D. Chỉ đấu tranh đòi quyền lợi giai cấp.

Đáp án
1a, 2d, 3a, 4c, 5b, 6a, 7d, 8c, 9c, 10c
--------

Đề kiểm tra 15 phút Lịch Sử 12 Học kì 1 có đáp án (Lần 2 - Đề 1)


Thời gian làm bài: 15 phút

Câu 1: Sau khi về Việt Nam (đầu năm 1941), Nguyễn Ái Quốc đã chọn Cao Bằng làm
nơi xây dựng

A. Khu giải phóng Việt Bắc.

B. trung tâm chỉ đạo kháng chiến.

C. sở chỉ huy các chiến dịch.

D. căn cứ địa cách mạng.

Câu 2: Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng
5/1941) được họp tại

A. Bà Điểm (Gia Định). B. Bắc Sơn (Lạng Sơn).

C. Pác Bó (Cao Bằng). D. Chiêm Hóa (Tuyên Quang).

Câu 3: Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân được thành lập theo chỉ thị của

A. Võ Nguyên Giáp. B. Hồ Chí Minh.

C. Văn Tiến Dũng. D. Phạm Văn Đồng.

Câu 4: Đêm 9/3/1945 diễn ra sự kiện lịch sử nào dưới đây?

A. Nhật đảo chính Pháp trên toàn Đông Dương.


B. Đội Việt Nam Truyên truyền Giải phóng quân được thành lập.

C. Nhật vượt biên giới Việt – Trung, đánh chiếm Lạng Sơn.

D. Đảng bộ Nam Kì lãnh đạo nhân dân nổi dậy đấu tranh.

Câu 5: Năm 1941, Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng để xây dựng căn cứ địa cách mạng
vì đây là nơi có

A. lực lượng vũ trang phát triển lớn mạnh.

B. địa hình thuận lợi để phát triển lực lượng.

C. nhiều căn cứ du kích đã được xây dựng.

D. các tổ chức cứu quốc đã được thành lập.

Câu 6: Ngày 19/8/1945 được chọn là ngày Cách mạng tháng Tám thành công vì đây là
ngày diễn ra sự kiện

A. khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi hoàn toàn ở Hà Nội.

B. địa phương cuối cùng trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám giành được chính quyền.

C. thành lập Chính phủ cách mạng lâm thời.

D. vua Bảo Đại thoái vị, chấm dứt chế độ phong kiến ở Việt Nam.

Câu 7: Nội dung nào không phản ánh đúng nội dung của Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp
hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5/1941)?

A. Thành lập mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.

B. Khẳng định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng là giải phóng dân tộc.

C. Đề ra khẩu hiệu “Tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian chia cho dân cày nghèo”.

D. Phát động cao trào “Kháng Nhật, cứu nước” làm tiền đề cho Tổng khởi nghĩa.

Câu 8: Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng
Tám năm 1945 ở Việt Nam?

A. Dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước chống ngoại xâm.
B. Đảng cộng sản Đông Dương đề ra đường lối cách mạng đúng đắn.

C. Chiến thắng của quân Đồng minh trong cuộc chiến tranh chống phát xít.

D. Sự ủng hộ, giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân.

Câu 9: Thời cơ “ngàn năm có một” để nhân dân Việt Nam tổng khởi nghĩa giành chính
quyền năm 1945 kết thúc khi

A. quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật.

B. thực dân Pháp bắt đầu nổ súng xâm lược trở lại Việt Nam.

C. Nhật cùng thực dân Anh chống phá chính quyền cách mạng.

D. Nhật giao Đông Dương cho quân Trung Hoa Dân quốc.

Câu 10: Một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ thắng lợi của Cách mạng tháng
Tám năm 1945 có thể vận dụng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam
hiện nay là

A. xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là nhiệm vụ hàng đầu.

B. tăng cường liên minh chiến đấu giữa ba nước Đông Dương.

C. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị, ngoại giao.

D. kết hợp sức mạnh của dân tộc với sức mạnh của thời đại.

Đáp án
1d, 2c, 3b, 4a, 5b, 6a, 7d, 8d, 9a, 10d
-------

Đề kiểm tra 15 phút Lịch Sử 12 Học kì 1 có đáp án (Lần 2 - Đề 2)


Thời gian làm bài: 15 phút

Câu 1: Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” của Đảng Cộng sản
Đông Dương đã xác định kẻ thù chính, cụ thể, trước mắt của nhân dân Đông Dương là

A. phát xít Nhật.


B. thực dân Pháp – phát xít Nhật.

C. thực dân Pháp.

D. thực dân Pháp và phong kiến tay sai.

Câu 2: Căn cứ địa cách mạng đầu tiên của Việt Nam trong giai đoạn 1939 - 1945 là

A. Bắc Kạn. B. Bắc Sơn - Võ Nhai.

C. Tân Trào - Tuyên Quang. D. Thái Nguyên.

Câu 3: Ngày 30/8/1945 ghi dấu sự kiện lịch sử nào trong Cách mạng tháng Tám 1945?

A. Cách mạng tháng Tám thành công trong cả nước.

B. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền ở Sài Gòn.

C. Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị.

D. Cách mạng tháng Tám giành thắng lợi ở Hà Nội.

Câu 4: “Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng
và của cải để giữ vững quyền tự do độc lập ấy”. Đó là nội dung của

A. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”.

B. “Tuyên ngôn độc lập”.

C. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”.

D. “Quân lệnh số một”.

Câu 5: Tên gọi "Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân" có nghĩa là

A. chỉ coi trọng hoạt động chính trị.

B. chỉ chú trọng hoạt động quân sự.

C. chính trị quan trọng hơn quân sự.

D. quân sự quan trọng hơn chính trị.


Câu 6: Sự kiện đánh dấu thời cơ cách mạng để Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định
phát lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước là

A. Nhật đảo chính Pháp trên toàn Đông Dương (9/3/1945).

B. Đức đầu hàng lực lượng Đồng minh không điều kiện (5/1945).

C. Nhật tuyên bố đầu hàng Đồng minh không điều kiện (15/8/1945).

D. Liên Xô tuyên chiến và đánh tan đạo quân Quan Đông của Nhật Bản ( 9/8/1945).

Câu 7: Nội dung nào không phản ánh đúng về vai trò của Mặt trận Việt Minh từ khi thành
lập đến Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Phối kết hợp với lực lượng Đồng minh tham gia giành chính quyền.

B. Góp phần xây dựng lực lượng chính trị hùng hậu cho việc giành chính quyền.

C. Tham gia xây dựng lực lượng vũ trang và tập dượt quần chúng nhân dân đấu tranh.

D. Cùng với Đảng lãnh đạo nhân dân cả nước đứng lên khởi nghĩa giành chính quyền.

Câu 8: Nội dung nào không phản ánh đúng điều kiện chủ quan dẫn đến sự bùng nổ của
Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Tầng lớp trung gian đã ngả hẳn về phía cách mạng.

B. Nhật Bản tuyên bố đầu hàng Đồng minh không điều kiện.

C. Lực lượng cách mạng Việt Nam đã được chuẩn bị chu đáo trong suốt 15 năm.

D. Cách mạng Việt Nam có sự chuẩn bị đầy đủ về đường lối và phương pháp đấu tranh.

Câu 9: Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám
năm 1945 ở Việt Nam?

A. Đập tan ý chí xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp.

B. Phá tan hai tầng xiềng xích nô lệ của thực dân Pháp và phát xít Nhật.

C. Mở ra một kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc Việt Nam – kỉ nguyên độc lập và tự do.
D. Cổ vũ tinh thần đấu tranh của nhân dân các nước thuộc địa và nửa thuộc địa trên thế
giới.

Câu 10: Nhận xét nào dưới đây là không đúng về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945
ở Việt Nam?

A. Đây là cuộc cách mạng diễn ra với sự kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.

B. Đây là cuộc cách mạng diễn ra nhanh, gọn, ít đổ máu, bằng phương pháp hòa bình.

C. Đây là cuộc cách mạng diễn ra với sự kết hợp khởi nghĩa ở cả nông thôn và thành thị.

D. Đây là cuộc cách mạng đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.

Đáp án
1a, 2b, 3c, 4b, 5c, 6c, 7a, 8b, 9a, 10d
------

Đề kiểm tra 15 phút Lịch Sử 12 Học kì 1 có đáp án (Lần 2 - Đề 3)


Thời gian làm bài: 15 phút

Câu 1: Cuộc vận động xây dựng “Quỹ độc lập”, phong trào “Tuần lễ vàng” ở Việt Nam
nhằm giải quyết khó khăn gì?

A. Nạn đói.

B. Nạn dốt.

C. Khó khăn về tài chính.

D. Nạn đói và nạn dốt.

Câu 2: Nội dung nào dưới đây thể hiện quan hệ giữa Việt Nam với Pháp từ sau ngày
2/9/1945 đến trước ngày 6/3/1946?

A. Hòa hoãn, tránh xung đột.

B. Thương lượng để chấm dứt xung đột.

C. Đối đầu trực tiếp về quân sự.


D. Vừa đánh vừa đàm phán.

Câu 3: Chiến dịch nào dưới đây là chiến dịch chủ động tiến công lớn đầu tiên của bộ đội
chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)?

A. Thượng Lào năm 1954.

B. Điện Biên Phủ năm 1954.

C. Việt Bắc thu - đông năm 1947.

D. Biên giới thu - đông năm 1950.

Câu 4: Khi thực dân Pháp mở cuộc tiến công lên Việt Bắc năm 1947, Trung ương Đảng
ra chỉ thị nào?

A. Phải chủ động đón đánh địch ở mọi nơi chúng xuất hiện.

B. Chủ động giữ thế phòng ngự chiến lược trên chiến trường.

C. Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp.

D. Nhanh chóng triển khai lực lượng tiêu diệt sinh lực địch.

Câu 5: Ngày 12/12/1946, Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra chỉ thị

A. Toàn dân kháng chiến.

B. Kháng chiến kiến quốc.

C. Kháng chiến toàn diện.

D. Trường kì kháng chiến.

Câu 6: Khó khăn nghiêm trọng nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách
mạng tháng Tám năm 1945 là

A. nạn đói. B. giặc dốt.

C. tài chính. D. giặc ngoại xâm.

Câu 7: “Ai có súng dùng súng. Ai có gươm dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc,
thuổng, gậy gộc” là những câu trích từ tài liệu nào dưới đây?
A. “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí thư Trường Chinh.

B. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

C. “Tuyên ngôn Độc lập” của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

D. “Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.

Câu 8: Sau chiến thắng Biên giới, Việt Nam đã giành được thế chủ động trên chiến trường
nào?

A. Chiến trường Bắc Bộ.

B. Chiến trường rừng núi.

C. Chiến trường Bình - Trị - Thiên.

D. Chiến trường Bắc Đông Dương.

Câu 9: Nhiệm vụ chủ yếu của quân dân Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống thực dân
Pháp ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (từ tháng 12/1946 đến tháng 2/1947) là

A. bảo vệ Hà Nội và các đô thị.

B. củng cố hậu phương kháng chiến.

C. tiêu diệt toàn bộ sinh lực địch.

D. giam chân quân Pháp tại các đô thị.

Câu 10: Ngày 8/9/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh kí Sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học
vụ để thực hiện nhiệm vụ gì?

A. Khai giảng các bậc học.

B. Cải cách giáo dục.

C. Bổ túc văn hóa.

D. Chống giặc dốt.

Đáp án
1c, 2c, 3d, 4c, 5a, 6d, 7b, 8a, 9d, 10d
Đề kiểm tra 15 phút Lịch Sử 12 Học kì 1 có đáp án (Lần 2 - Đề 4)
Thời gian làm bài: 15 phút

Câu 1: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, lực lượng Đồng minh kéo vào Việt Nam giải
giáp quân đội phát xít Nhật gồm quân đội của các nước

A. Anh, Mĩ.

B. Pháp, Trung Hoa Dân quốc.

C. Anh, Trung Hoa Dân quốc.

D. Liên Xô, Trung Hoa Dân quốc.

Câu 2: Ngày 8/9/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh ký Sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học
vụ để thực hiện nhiệm vụ gì?

A. Khai giảng các bậc học.

B. Cải cách giáo dục.

C. Bổ túc văn hóa.

D. Chống giặc dốt.

Câu 3: Để khắc phục tình trạng khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm
1945, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kêu gọi

A. cải cách ruộng đất và thực hành tiết kiệm.

B. nhân dân cả nước thực hiện “Ngày đồng tâm”.

C. nhân dân thực hiện phong trào tăng gia sản xuất.

D. tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân.

Câu 4: Khó khăn lớn nhất trực tiếp đe dọa nền độc lập của Việt Nam sau Cách mạng
tháng Tám năm 1945 là

A. cùng lúc phải đối phó với thù trong, giặc ngoài.

B. nhà nước cách mạng còn non trẻ.


C. ngân sách trống rỗng, tài chính rối loạn.

D. nền kinh tế bị tàn phá nặng nề.

Câu 5: Từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/1946, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ
Chí Minh chủ trương

A. hòa hoãn, nhân nhượng với thực dân Pháp và Trung Hoa Dân quốc.

B. đấu tranh vũ trang chống quân Trung Hoa Dân quốc và quân Pháp.

C. hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc và kháng chiến chống Pháp.

D. đấu tranh vũ trang với quân Trung Hoa Dân quốc và hòa với Pháp.

Câu 6: Thực dân Pháp ký với Chính phủ Trung Hoa Dân quốc Hiệp ước Hoa - Pháp
(tháng 2/1946) để thực hiện âm mưu gì?

A. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc giải giáp quân Nhật.

B. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc xâm lược Việt Nam lần thứ hai.

C. Ra miền Bắc Việt Nam chia sẻ quyền lợi với quân Trung Hoa Dân quốc.

D. Đưa quân ra miền Bắc để hoàn thành việc xâm lược Việt Nam.

Câu 7: Việc giải quyết thành công nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính sau Cách
mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có ý nghĩa gì?

A. Đánh dấu hoàn thành nhiệm vụ đánh đổ chế độ phong kiến.

B. Tạo cơ sở để các nước xã hội chủ nghĩa công nhận Việt Nam.

C. Tạo cơ sở thực lực để ký Hiệp định Sơ bộ với Pháp.

D. Góp phần tạo ra sức mạnh để bảo vệ chế độ mới.

Câu 8: Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí với Chính phủ Pháp bản Hiệp
định Sơ bộ (6/3/1946) nhằm

A. buộc Pháp phải thừa nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập.

B. tạo điều kiện để quân Đồng minh vào giải giáp quân đội Nhật.
C. tránh việc cùng lúc phải chống lại nhiều thể lực ngoại xâm.

D. buộc Pháp phải thừa nhận Việt Nam là một quốc gia dân chủ.

Câu 9: Nội dung nào dưới đây không phải là âm mưu và hành động của thực dân Pháp ở
Việt Nam trong năm đầu sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công?

A. Khôi phục ách thống trị thực dân cũ ở ba nước Đông Dương.

B. Tái lập chế độ cai trị của chủ nghĩa thực dân cũ ở Việt Nam.

C. Thỏa hiệp với Trung Hoa Dân quốc để chống phá cách mạng.

D. Phối hợp với quân Anh để giải giáp quân Nhật ở miền Nam.

Câu 10: Sau khi nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời, các thế lực ngoại xâm và nội
phản đều có âm mưu

A. biến Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.

B. mở đường cho Mĩ xâm lược Việt Nam.

C. chống phá cách mạng Việt Nam.

D. giúp Trung Hoa Dân quốc chiếm Việt Nam.

Đáp án
1c, 2d, 3d, 4a, 5c, 6d, 7d, 8c, 9d, 10c
-------------

Đề kiểm tra 15 phút Lịch Sử 12 Học kì 2 có đáp án (Lần 1 - Đề 1)


Thời gian làm bài: 15 phút

Câu 1: Tiến hành chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam (1961 - 1965),
Mĩ nhằm thực hiện âm mưu chiến lược nào?

A. Chia cắt lâu dài nước Việt Nam.

B. Tách nhân dân với phong trào cách mạng.

C. Cô lập lực lượng vũ trang cách mạng.


D. Dùng người Việt đánh người Việt.

Câu 2: Phong trào Đồng khởi (1959 - 1960) nổ ra trong hoàn cảnh cách mạng miền Nam
Việt Nam đang

A. giữ vững và phát triển thế tiến công.

B. gặp muôn vàn khó khăn và tổn thất.

C. chuyển dần sang đấu tranh chính trị.

D. chuyển hẳn sang tiến công chiến lược.

Câu 3: Từ 1965 - 1968, Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?

A. "Việt Nam hóa chiến tranh".

B. "Đông Dương hóa chiến tranh".

C. "Chiến tranh cục bộ".

D. "Chiến tranh đặc biệt".

Câu 4: Nhiệm vụ nào sau đây không phải là nhiệm vụ của cách mạng miền Nam Việt
Nam sau năm 1954?

A. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.

B. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân.

C. đấu tranh chống chế độ Mĩ - Diệm.

D. Giải phóng miền Nam thống nhất đất nước.

Câu 5: Chiến thắng nào dưới đây khẳng định quân dân miền Nam Việt Nam có khả năng
đánh thắng chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) của Mĩ?

A. An Lão (Bình Định). B. Ba Gia (Quảng Ngãi).

C. Bình Giã (Bà Rịa). D. Ấp Bắc (Mĩ Tho).

Câu 6: Điều khoản nào của Hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa quyết định đối với sự
phát triển của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam?
A. Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí ở miền Nam.

B. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị.

C. Các bên thừa nhận thực tế ở miền Nam có hai chính quyền.

D. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh.

Câu 7: Trong đông - xuân 1965 - 1966, Mĩ mở 5 cuộc hành quân “tìm diệt” lớn nhằm vào
hai hướng chiến lược chính ở miền Nam Việt Nam là

A. Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ.

B. Tây Nam Bộ và Chiến khu D.

C. Đông Nam Bộ và Liên khu V.

D. Tây Nam Bộ và Tây Nguyên.

Câu 8: Ý nào không phản ánh đúng âm mưu của Mĩ khi thực hiện cuộc chiến tranh phá
hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ hai (1972)?

A. Cứu nguy cho chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” đang thất bại ở miền Nam.

B. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.

C. Uy hiếp tinh thần và làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân hai miền Bắc, Nam.

D. Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

Câu 9: Việt Nam đã “đánh cho Mĩ cút” bằng thắng lợi nào?

A. Hiệp định Pari về Việt Nam năm 1973.

B. Chiến dịch Hồ Chí Minh (26/4 đến 30/4/1975).

C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.

D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975.

Câu 10: Lực lượng nòng cốt của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ ở miền Nam
Việt Nam là
A. quân đội Mĩ.

B. quân đội Đồng minh Mĩ.

C. quân đội Sài Gòn.

D. quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn.

Đáp án
1a, 2b, 3c, 4a, 5d, 6d, 7c, 8a, 9a, 10c
----------

Đề kiểm tra 15 phút Lịch Sử 12 Học kì 2 có đáp án (Lần 1 - Đề 2)


Thời gian làm bài: 15 phút

Câu 1: Nắm bắt tình hình thực tế miền Nam, tháng 7/1973, Ban Chấp hành Trung ương
Đảng đã họp Hội nghị lần thứ 21 đã nhận định kẻ thù lúc này là

A. tập đoàn Trần Văn Hương và đế quốc Mĩ.

B. tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu và tay sai.

C. đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu.

D. đế quốc Mĩ và tập đoàn Dương Văn Minh.

Câu 2: Trong chiến dịch Tây Nguyên năm 1975, quân Việt Nam sử dụng chiến thuật

A. nghi binh. B. du kích.

C. đánh điểm diệt viện. D. giáp lá cà.

Câu 3: Trong chiến dịch Hồ Chí Minh (1975), địa bàn tác chiến của các lực lượng vũ
trang nhân dân Việt Nam là

A. rừng núi. B. đô thị.

C. nông thôn. D. trung du.

Câu 4: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975, đã lần lượt trải qua các
chiến dịch
A. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.

B. Huế - Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh.

C. Tây Nguyên, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.

D. Plâyku, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.

Câu 5: Năm 1975, tỉnh nào ở miền Nam Việt Nam được giải phóng cuối cùng?

A. Phước Long. B. Châu Đốc.

C. Hà Tiên. D. Sài Gòn.

Câu 6: Thắng lợi của chiến dịch nào đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước
của nhân dân Việt Nam sang giai đoạn tổng tiến công chiến lược để giải phóng hoàn toàn
miền Nam?

A. Huế - Đà Nẵng. B. Vạn Tường.

C. Tây Nguyên. D. Ấp Bắc.

Câu 7: Sự kiện nào đánh dấu sự toàn thắng trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước
(1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam?

A. Tổng thống Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng không điều kiện (30/4/1975).

B. Xe tăng và bộ binh quân giải phóng tiến vào Dinh Độc Lập (30/4/1975).

C. Lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập (30/4/1975).

D. Châu Đốc là tỉnh cuối cùng của miền Nam được giải phóng (2/5/1975).

Câu 8: Địa danh được mệnh danh “cánh cửa thép” cuối cùng bảo vệ Sài Gòn từ hướng
đông của quân ngụy trong năm 1975 là

A. Xuân Lộc. B. Bảo Lộc.

C. Bà Rịa. D. Long Khánh.

Câu 9: Nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước
của nhân dân Việt Nam (1954 - 1975) là
A. hậu phương miền Bắc được xây dựng vững chắc.

B. tinh thần đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương.

C. sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng.

D. sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 10: Tháng 1/1975, quân dân Việt Nam đã giành thắng lợi trong chiến dịch nào?

A. Đường 9 - Nam Lào. B. Huế - Đà Nẵng.

C. Tây Nguyên. D. Đường 14 - Phước Long.

Đáp án
1c, 2a, 3b, 4a, 5b, 6c, 7d, 8a, 9c, 10d
----------

Đề kiểm tra 15 phút Lịch Sử 12 Học kì 2 có đáp án (Lần 1 - Đề 3)


Thời gian làm bài: 15 phút

Câu 1: Ngày 10/10/1954 đánh dấu sự kiện gì trong lịch sử Việt Nam?

A. Quân Pháp rút khỏi miền Bắc.

B. Bộ đội Việt Nam tiến vào tiếp quản Thủ đô Hà Nội.

C. Quân Pháp rút khỏi Hải Phòng.

D. Mĩ dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm ở miền Nam.

Câu 2: Để đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn, phương pháp
đấu tranh bạo lực cách mạng lần đầu tiên được Đảng Lao động Việt Nam đề ra tại

A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960).

B. Kì họp thứ 4 Quốc hội khóa I từ ngày 20 đến 26/3/1955.

C. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1/1959).

D. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7/1973).
Câu 3: Các chiến thuật quân sự được Mĩ sử dụng phổ biến trong chiến lược “Chiến tranh
đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam là

A. “tố cộng, diệt cộng”.

B. “tìm diệt” và “bình định”.

C. dồn dân lập “Ấp chiến lược”.

D. “trực thăng vận”, “thiết xa vận”.

Câu 4: Phong trào “Đồng khởi” đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền
Nam Việt Nam vì đã

A. làm lung lay tận gốc chính quyền ngô Đình Diệm.

B. giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân kiểu mới của Mĩ ở miền Nam.

C. phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch ở miền Nam Việt Nam.

D. đưa cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

Câu 5: Chiến thắng nào dưới đây khẳng định quân dân miền Nam Việt Nam có khả năng
đánh thắng chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) của Mĩ?

A. An Lão (Bình Định). B. Ba Gia (Quảng Ngãi).

C. Bình Giã (Bà Rịa). D. Ấp Bắc (Mĩ Tho).

Câu 6: Mĩ chính thức tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất trong khi thực
hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?

A. “Chiến tranh cục bộ”.

B. “Đông Dương hóa chiến tranh”.

C. “Việt Nam hóa chiến tranh”.

D. “Chiến tranh đặc biệt”.

Câu 7: Nhiệm vụ nào sau đây không phải là nhiệm vụ của cách mạng miền Nam Việt
Nam sau năm 1954?
A. Đấu tranh chống chế độ Mĩ - Diệm.

B. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.

C. Giải phóng miền Nam thống nhất đất nước.

D. Tiếp tục thực hiện cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân.

Câu 8: Sau cuộc kháng chiến chống Pháp kết thúc, miền Bắc Việt Nam đã căn bản hoàn
thành cuộc cách mạng nào?

A. Cách mạng ruộng đất.

B. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

C. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.

D. Cách mạng xanh trong nông nghiệp.

Câu 9: Nội dung nào không phản ánh đúng âm mưu và thủ đoạn của Mĩ ở miền Nam
Việt Nam sau Hiệp định Giơ-ne-vơ?

A. Tìm cách phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ.

B. Dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.

C. Biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.

D. Giúp Việt Nam thực hiện hội nghị hiệp thương giữa hai miền.

Câu 10: Nhận định nào không đúng về Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”?

A. Âm mưu cơ bản là “dùng người Việt đánh người Việt”.

B. Là chiến lược chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ.

C. Có sự tham gia của quân đội Mĩ, quân Đồng minh của Mĩ.

D. Dựa vào vũ khí, trang bị kĩ thuật và phương tiện chiến tranh của Mĩ.

Đáp án
1b, 2c, 3d, 4d, 5d, 6d, 7b, 8b, 9d, 10c.
Đề kiểm tra 15 phút Lịch Sử 12 Học kì 2 có đáp án (Lần 1 - Đề 4)
Thời gian làm bài: 15 phút

Câu 1: Từ năm 1965 đến năm 1968, Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam
Việt Nam?

A. “Việt Nam hóa chiến tranh”.

B. “Đông Dương hóa chiến tranh”.

C. “Chiến tranh cục bộ”.

D. “Chiến tranh đặc biệt”.

Câu 2: Trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) của
quân dân miền Nam Việt Nam đã dấy lên phong trào

A. “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”.

B. “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”.

C. “Đánh cho Mĩ cút, đánh cho ngụy nhào”.

D. “Quyết thắng giặc Mĩ xâm lược”.

Câu 3: Chiến thắng nào dưới đây của quân dân Việt Nam đã buộc Mĩ phải kí Hiệp định
Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam?

A. Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho).

B. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi).

C. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”.

D. Tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân.

Câu 4: Việc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam đã đánh dấu sự
thất bại của chiến lược chiến tranh nào?

A. “Việt Nam hóa chiến tranh”.

B. “Đông Dương hóa chiến tranh”.


C. “Chiến tranh đặc biệt”.

D. “Chiến tranh cục bộ”.

Câu 5: Trong thời kì 1954 - 1975, sự kiện nào là mốc đánh dấu nhân dân Việt Nam đã
căn bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”?

A. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.

B. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.

C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

D. Hiệp định Pa-ri về Việt Nam được kí kết năm 1973.

Câu 6: Nội dung nào không phản ánh đúng những thủ đoạn của Mĩ và chính quyền Sài
Gòn khi thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ”?

A. Đẩy mạnh các hoạt động phá hoại miền Bắc.

B. Mở các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”.

C. Đưa quân Mĩ vào tham chiến trục tiếp tại miền Nam.

D. Mở rộng chiến tranh sang Lào và Cam-pu-chia.

Câu 7: Nội dung nào dưới đây không phải âm mưu của Mĩ trong chiến tranh phá hoại
miền Bắc Việt Nam lần thứ nhất (1965 – 1968)?

A. phá hoại tiềm lực kinh tế và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

B. năng chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.

C. cứu nguy cho chiến lược “Chiến tranh đơn phương” đang thất bại ở miền Nam.

D. phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền
Bắc.

Câu 8: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 của quân dân Việt
Nam không tác động đến việc

A. Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam.
B. Mĩ chấp nhận đàm phán để bàn về chấm dứt chiến tranh Việt Nam.

C. Mĩ bị lung lay ý chí xâm lược miền Nam Việt Nam.

D. Mĩ phải tuyên bố ngừng ném bom phá hoại miền Bắc.

Câu 9: Điều khoản nào của Hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa quyết định đối với sự
phát triển của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước?

A. Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí ở miền Nam.

B. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị.

C. Các bên thừa nhận thực tế ở miền Nam có hai chính quyền.

D. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh.

Câu 10: Nội dung nào dưới đây là một trong những điểm khác nhau giữa chiến lược
“Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của
Mĩ ở Việt Nam?

A. Đặt dưới sự chỉ huy của hệ thống “cố vấn” Mĩ.

B. Có sự tham chiến trực tiếp của quân đội Mĩ.

C. Dựa vào viện trợ kinh tế và quân sự của Mĩ.

D. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới.

Đáp án
1c, 2a, 3c, 4a, 5d, 6d, 7c, 8a, 9d, 10b
----------
Đề kiểm tra 15 phút Lịch Sử 12 Học kì 2 có đáp án (Lần 2 - Đề 1)
Thời gian làm bài: 15 phút

Câu 1: Đảng Lao động Việt Nam đã đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về
mặt nhà nước tại Hội nghị lần thứ bao nhiêu?

A. Hội nghị lần thứ 19.


B. Hội nghị lần thứ 20.

C. Hội nghị lần thứ 22.

D. Hội nghị lần thứ 24.

Câu 2: Nội dung nào dưới đây là điều kiện thuận lợi của Việt Nam ngay sau đại thắng
mùa Xuân năm 1975?

A. Đất nước đã thống nhất về mặt lãnh thổ.

B. Hậu quả chiến tranh đã khắc phục xong.

C. Nền kinh tế bước đầu có tích lũy nội bộ.

D. Mĩ bình thường hóa quan hệ với Việt Nam.

Câu 3: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam (tháng
12/1986) được gọi là

A. Đại hội thống nhất nước nhà.

B. Đại hội xây dựng CNXH ở miền Bắc.

C. Đại hội kháng chiến thắng lợi.

D. Đại hội đổi mới.

Câu 4: Hội nghị hiệp thương chính trị giữa đoàn đại biểu hai miền Bắc - Nam đã họp ở
đâu?

A. Hà Nội. B. Sài Gòn.

C. Đà Nẵng. D. Huế.

Câu 5: Ngày 25/4/1976 đã diễn ra sự kiện trọng đại nào trong tiến trình lịch sử Việt Nam?

A. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tiến hành trong cả nước.

B. Hội nghị hiệp thương chính trị thống nhất đất nước.

C. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
D. Quốc hội nước Việt Nam thống nhất họp kì đầu tiên tại Hà Nội.

Câu 6: Đại hội nào của Đảng Cộng sản Việt Nam đã mở đầu công cuộc đổi mới?

A. Đại hội IV. B. Đại hội V.

C. Đại hội VI. D. Đại hội VII.

Câu 7: Chủ tịch nước đầu tiên của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là

A. Tôn Đức Thắng. B. Trường Chinh.

C. Hồ Chí Minh. D. Phạm Văn Đồng.

Câu 8: Quan điểm đổi mới đất nước của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12/1986)
không có nội dung nào dưới đây?

A. Lấy đổi mới chính trị làm trọng tâm.

B. Đi lên chủ nghĩa xã hội bằng những biện pháp phù hợp.

C. Đổi mới toàn diện và đồng bộ.

D. Không thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội.

Câu 9: Chủ trương xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, Nhà nước của dân,
do dân và vì dân là nội dung trong đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ
12/1986) về

A. chính trị. B. văn hóa.

C. pháp luật. D. đối ngoại.

Câu 10: Một trong những mục tiêu của đường lối đổi mới ở Việt Nam được đề ra từ tháng
12/1986 là

A. hoàn thiện cơ chế quản lí đất nước.

B. bước đầu khắc phục hậu quả chiến tranh.

C. hoàn thành công cuộc cải cách ruộng đất.

D. đưa đất nước ra khỏi tình trạng khủng hoảng.


Đáp án
1d, 2a, 3d, 4b, 5a, 6c, 7a, 8a, 9a, 10d
---------
Đề kiểm tra 15 phút Lịch Sử 12 Học kì 2 có đáp án (Lần 2 - Đề 2)
Thời gian làm bài: 15 phút

Câu 1: "Thống nhất đất nước vừa là nguyện vọng tha thiết của nhân dân cả nước, vừa là
quy luật khách quan của sự phát triển cách mạng Việt Nam, của lịch sử dân tộc Việt Nam"
là nhận định của

A. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1/1959).

B. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9/1975).

C. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (11/1975).

D. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7/1973).

Câu 2: Chủ tịch nước đầu tiên của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là

A. Tôn Đức Thắng. B. Trần Đức Lương.

C. Lê Đức Anh. D. Võ Chí Công.

Câu 3: Hội nghị hiệp thương chính trị giữa đoàn đại biểu hai miền Bắc - Nam đã họp ở
đâu?

A. Hà Nội. B. Sài Gòn.

C. Đà Nẵng. D. Huế.

Câu 4: Ngày 25/4/1976 đã diễn ra sự kiện trọng đại nào trong tiến trình lịch sử Việt Nam?

A. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tiến hành trong cả nước.

B. Hội nghị hiệp thương chính trị thống nhất đất nước.

C. Hội nghị lần thứ 24 Ban chấp hành Trung ương Đảng.

D. Quốc hội nước Việt Nam thống nhất họp kì đầu tiên tại Hà Nội.
Câu 5: Sự kiện đánh dấu việc Việt Nam hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước

A. kì họp thứ nhất của Quốc hội khóa VI (1976).

B. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước (1976).

C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 24 (1975).

D. Hội nghị Hiệp thương chính trị giữ hai miền Nam – Bắc (1975).

Câu 6: Nội dung nào dưới đây là điều kiện thuận lợi của Việt Nam ngay sau đại thắng
mùa Xuân 1975

A. Đất nước đã thống nhất về mặt lãnh thổ.

B. Hậu quả chiến tranh đã khắc phục xong.

C. Mĩ đã bình thường hóa quan hệ với Việt Nam.

D. Nền kinh tế bước đầu có tích lũy nội bộ.

Câu 7: Nhiệm vụ cấp thiết của cách mạng Việt Nam sau Đại thắng mùa Xuân 1975 là gì?

A. Thực hiện ngay công cuộc đổi mới đất nước.

B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

C. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.

D. Hoàn thành cải cách ruộng đất và triệt để giảm tô.

Câu 8: Ý nào không phản ánh đúng nội dung kì họp thứ nhất của Quốc hội khóa VI nước
Việt Nam thống nhất (1976)?

A. Thông qua chính sách đối nội và đối ngoại của Nhà nước Việt Nam thống nhất.

B. Bầu các cơ quan, chức vụ cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

C. Bầu Ban dự thảo Hiến pháp của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

D. Thông qua Hiến pháp mới của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Câu 9: Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1976) đã

A. tạo điều kiện tiếp tục hoàn thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.

B. thể hiện mong muốn được gia nhập tổ chức ASEAN của Việt Nam.

C. tạo khả năng to lớn để mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.

D. đánh dấu việc hoàn thành thống nhất các tổ chức chính trị - xã hội.

Câu 10: Tổ chức nào giữ vai trò tập hợp, đoàn kết toàn dân Việt Nam từ sau khi thống
nhất đất nước về mặt nhà nước (1976)?

A. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

B. Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam.

C. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.

D. Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam.

Đáp án
1b, 2a, 3b, 4a, 5a, 6a, 7b, 8d, 9c, 10a
-------------

Đề kiểm tra 15 phút Lịch Sử 12 Học kì 2 có đáp án (Lần 2 - Đề 3)


Thời gian làm bài: 15 phút

Câu 1: Chủ trương xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, Nhà nước của dân,
do dân và vì dân là nội dung trong đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ
tháng 12/1986) về

A. chính trị. B. văn hóa.

C. pháp luật. D. đối ngoại.

Câu 2: Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam
chủ trương hình thành cơ chế kinh tế nào?
A. Thị trường. B. Tập trung.

C. Bao cấp. D. Kế hoạch hóa.

Câu 3: Đại hội nào của Đảng đã mở đầu công cuộc đổi mới?

A. Đại hội IV. B. Đại hội V.

C. Đại hội VI. D. Đại hội VII.

Câu 4: Tổng Bí thư Đảng gắn liền với công cuộc đổi mới đất nước là

A. Đỗ Mười. B. Nguyễn Văn Linh.

C. Trường Chinh. D. Lê Khả Phiêu.

Câu 5: Nội dung trọng tâm của đường lối đổi mới ở Việt Nam (từ tháng 12/1986) phù
hợp với xu thế phát triển của thế giới là

A. mở rộng hợp tác, đối thoại, thỏa hiệp.

B. thiết lập quan hệ đồng minh với các nước lớn.

C. lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm.

D. tham gia mọi tổ chức khu vực và quốc tế.

Câu 6: Trong đường lối đổi mới (1986), Đảng ta chủ trương lấy đổi mới kinh tế là trọng
tâm vì

A. hàng hóa trên thị trường khan hiếm.

B. nhu cầu giải quyết việc làm cho nhân dân.

C. đất nước đang khủng hoảng kinh tế trầm trọng.

D. đất nước đang thiếu lương thực trầm trọng.

Câu 7: Nội dung nào không thuộc đường lối đổi mới kinh tế của Đảng Cộng sản Việt
Nam đề ra trong Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI (1986)?

A. Xóa bỏ cơ chế quản lí tập trung quan liêu bao cấp.


B. Xây dựng nền kinh tế quốc dân với cơ cấu nhiều ngành nghề.

C. Phát triển nền kinh tế với hai thành phần nhà nước và tập thể.

D. Xây dựng nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 8: Một trong những yếu tố khách quan tác động đến việc Đảng Cộng sản Việt Nam
đề ra đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986) là

A. tình trạng lạc hậu của các nước Đông Nam Á.

B. sự phát triển nhanh chóng của tổ chức ASEAN.

C. tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật.

D. cuộc khủng hoảng trầm trọng của nền kinh tế thế giới.

Câu 9: Nội dung nào không phản ánh đúng những khó khăn, yếu kém trong quá trình đổi
mới đất nước ở Việt Nam (từ tháng 12/1986)?

A. Kinh tế phát triển chưa vững chắc, hiệu quả và sức cạnh tranh thấp.

B. Một số vấn đề văn hóa, xã hội còn bức xúc và gay gắt, chậm được giải quyết.

C. Tình trạng tham nhũng, suy thoái về tư tưởng chính trị ở một bộ phận Đảng viên.

D. Vai trò lãnh đạo của Đảng bị suy giảm do thực hiện đa nguyên chính trị.

Câu 10: Nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến
nay là

A. sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

B. kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại.

C. nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.

D. không ngừng củng cố tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc.

Đáp án
1a, 2a, 3c, 4b, 5c, 6c, 7c, 8c, 9d, 10a
------
Đề kiểm tra 15 phút Lịch Sử 12 Học kì 2 có đáp án (Lần 2 - Đề 4)
Thời gian làm bài: 15 phút

Câu 1: Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam
chủ trương

A. đổi mới toàn diện và đồng bộ.

B. lấy đổi mới chính trị, xã hội làm trọng tâm.

C. đổi mới căn bản và toàn diện.

D. tập trung đổi mới về chính trị, tư tưởng.

Câu 2: Tổng Bí thư Đảng gắn liền với công cuộc đổi mới đất nước là

A. Lê Duẩn. B. Nguyễn Văn Linh.

C. Trường Chinh. D. Nguyễn Phú Trọng.

Câu 3: Trong kế hoạch 5 năm (1986 – 1990), nhân dân Việt Nam đã hoàn thành mục tiêu
của ba chương trình kinh tế là

A. lương thực, thực phẩm; hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.

B. hàng tiêu dùng; hàng xuất khẩu và công nghệ phần mềm.

C. lương thực, thực phẩm; hàng may mặc, giày da và hàng xuất khẩu.

D. công nghệ phần mềm, hàng nông sản và hành tiêu dùng.

Câu 4: Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Viêṭ Nam
chủ trương thực hiện chính sách đối ngoại

A. hòa bình, hữu nghi,̣ hợp tác.

B. hòa bình, hữu nghi,̣ trung lập.

C. hữu nghi,̣ coi trọng hợp tác kinh tế.

D. hòa bình, mở rộng hợp tác về văn hóa.


Câu 5: Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam
chủ trương phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng

A. kinh tế tập trung.

B. kinh tế thị trường.

C. xã hội chủ nghĩa.

D. phân phối theo lao động.

Câu 6: Nội dung nào không phản ánh đúng về đường lối đổi mới trên lĩnh vực chính trị?

A. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, Nhà nước của dân, do dân và vì dân.

B. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, bảo đảm quyền lực thuộc về nhân dân.

C. Thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình, trung lập, mở rộng hợp tác về văn hóa.

D. Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc, chính sách đối ngoại hòa bình, hữu nghị,
hợp tác.

Câu 7: Tình hình thế giới và trong nước những năm 80 của thế kỉ XX đặt ra yêu cầu cấp
bách nào đối với Việt Nam?

A. Hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp.

B. Tập trung phát triển công nghiệp nặng.

C. Hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

D. Tiến hành công cuộc đổi mới toàn diện.

Câu 8: Tại sao trong đường lối đổi mới đất nước, Đảng Cộng sản Việt Nam cho rằng
trọng tâm là đổi mới kinh tế?

A. Kinh tế phát triển là cơ sở để Việt Nam đổi mới trên các lĩnh vực khác.

B. Do hậu quả của chiến tranh kéo dài, kinh tế nước ta còn nghèo nàn, lạc hậu.

C. Những khó khăn của đất nước đều bắt nguồn từ những khó khăn về kinh tế.
D. Xu thế chung của các nước trên thế giới hiện nay là lấy phát triển kinh tế làm trọng
tâm.

Câu 9: Một trong những yếu tố khách quan tác động trực tiếp đến việc Đảng Cộng sản
Việt Nam đề ra đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986) là

A. tình trạng lạc hậu của các nước Đông Nam Á.

B. sự phát triển nhanh chóng của tổ chức ASEAN.

C. cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng ở Liên Xô.

D. cuộc khủng hoảng trầm trọng của nền kinh tế thế giới.

Câu 10: Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định đến những thắng lợi bước đầu của công
cuộc đổi mới ở Việt Nam hiện nay là

A. sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

B. truyền thống yêu nước của dân tộc.

C. sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế.

D. tình đoàn kết của ba nước Đông Dương.

Đáp án
1a, 2b, 3a, 4a, 5c, 6c, 7d, 8c, 9c, 10a
Đề kiểm tra 15 phút Lịch Sử 12 Học kì 1 Đề 1
Bài số 1

Câu 1: Tổ chức nào lãnh đạo nhân dân Ấn Độ đấu tranh giành độc lập sau
Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Đảng Dân tộc.

B. Đảng Quốc đại.

C. Đảng Dân chủ.

D. Đảng Quốc dân.

Câu 2: Từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX, Ấn Độ đã tự túc được lương thực
là nhờ tiến hành cuộc cách mạng nào dưới đây?

A. Cách mạng công nghiệp.

B. Cách mạng chất xám.

C. Cách mạng công nghệ.

D. Cách mạng xanh.

Câu 3: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc bùng nổ
sớm nhất ở vùng nào của châu Phi?

A. Bắc Phi.

B. Đông Phi.

C. Nam Phi.

D. Tây Phi.

Câu 4: Năm 1945, nhân dân một số nước Đông Nam Á đã tranh thủ yếu tố
thuận lợi nào để nổi dậy giành độc lập?

A. Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng Đồng minh.

B. Phát xít Đức đầu hàng lực lượng Đồng minh.

C. Liên Xô đánh thắng quân phiệt Nhật Bản.

D. Quân Đồng minh giải giáp quân đội Nhật.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Câu 5: Với sự kiện 17 nước châu Phi được trao trả độc lập, lịch sử ghi nhận
năm 1960 là

A. Năm châu Phi nổi dậy.

B. Năm châu Phi giải phóng.

C. Năm châu Phi thức tỉnh.

D. Năm châu Phi.

Câu 6: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á được thành lập vào

A. tháng 8/1967.

B. tháng 10/1967.

C. tháng 9/1968.

D. tháng 8/1976.

Câu 7: Tháng 8/1961 Mĩ thành lập tổ chức “Liên minh vì tiến bộ” để

A. ngăn chặn ảnh hưởng của cách mạng Cuba.

B. chống lại phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

C. chống lại Liên Xô và hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới.

D. tăng cường sự ảnh hưởng nhằm khống chế, lôi kéo các nước Tây Âu.

Câu 8: Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở châu Phi được xếp
vào cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc vì chế độ phân biệt chủng tộc

A. là con đẻ của chủ nghĩa thực dân.

B. do thực dân xây dựng và nuôi dưỡng.

C. là một hình thái của chủ nghĩa thực dân.

D. có quan hệ mật thiết với chủ nghĩa thực dân.

Câu 9: Chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cùng hệ thống thuộc địa của nó cơ
bản bị tan rã sau thắng lợi của của nhân dân các nước

A. Libi, Marốc.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
B. Gana, Ghinê.

C. Marốc, Xuđăng.

D. Môdămbích, Ănggôla.

Câu 10: Ngày 26/1/1950 diễn ra sự kiện gì trong lịch sử Ấn Độ?

A. Cuộc khởi nghĩa của 2 vạn thủy binh ở Bom-bay.

B. Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nước cộng hòa.

C. Hai nhà nước tự trị Ấn Độ và Pakixtan được thành lập.

D. Anh trao quyền tự trị cho Ấn Độ theo “phương án Maobáttơn”.

Đáp án

1–B 2–D 3–A 4–A 5–D


6–A 7–A 8–C 9–D 10 – B

Bài số 2

Câu 1: Khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, phong trào giải phóng dân tộc
diễn ra sớm nhất ở khu vực nào?

A. Bắc Phi.

B. Đông Phi.

C. Đông Bắc Á.

D. Đông Nam Á.

Câu 2: Tổ chức nào lãnh đạo nhân dân Ấn Độ đấu tranh giành độc lập sau
Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Đảng Dân tộc.

B. Đảng Quốc đại.

C. Đảng Dân chủ.

D. Đảng Quốc dân.

Câu 3: Năm 1945, những quốc gia ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập là

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
A. Việt Nam, Lào, Inđônêxia.

B. Việt Nam, Campuchia, Thái Lan.

C. Thái Lan, Philíppin, Xingapo.

D. Việt Nam, Lào, Campuchia.

Câu 4: Từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX, Ấn Độ đã tự túc được lương thực
là nhờ tiến hành cuộc cách mạng nào dưới đây?

A. Cách mạng công nghiệp.

B. Cách mạng chất xám.

C. Cách mạng công nghệ.

D. Cách mạng xanh.

Câu 5: Năm 1945, nhân dân một số nước Đông Nam Á đã tranh thủ yếu tố
thuận lợi nào để nổi dậy giành độc lập?

A. Quân Đồng minh giải giáp quân đội Nhật Bản.

B. Phát xít Đức đầu hàng lực lượng Đồng minh.

C. Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng Đồng minh.

D. Liên Xô đánh thắng quân phiệt Nhật Bản.

Câu 6: Sự khởi sắc của ASEAN được đánh dấu bởi sự kiện

A. Hội nghị thượng đỉnh lần thứ I họp tại Ba-li (tháng 2/1976).

B. Khu vực mậu dịch tự do Đông Nam Á được thành lập (1992).

C. Diễn đàn hợp tác Á - Âu được thành lập (1996)

D. Hiến chương ASEAN được thông qua (2007).

Câu 7: Điểm khác biệt có ý nghĩa quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á
trước và sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. từ chưa có địa vị quốc tế trở thành khu vực được quốc tế coi trọng.

B. từ quan hệ biệt lập đã đẩy mạnh hợp tác trong khuôn khổ ASEAN.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
C. từ những nước nghèo nàn trở thành những nước có nền kinh tế phát triển.

D. từ các nước thuộc địa trở thành các quốc gia độc lập.

Câu 8: Ý nào dưới đây giải thích không đúng những nhân tố dẫn đến sự ra đời
của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?

A. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.

B. Muốn liên kết lại để tránh ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài (Mĩ).

C. Trung Quốc bành trướng ở Biển Đông, buộc các nước phải liên kết lại.

D. Sự hoạt động hiệu quả của các tổ chức hợp tác khu vực trên thế giới.

Câu 9: Việc mở rộng thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
(ASEAN) diễn ra lâu dài và đầy trở ngại chủ yếu là do

A. có nhiều khác biệt về văn hóa giữa các quốc gia dân tộc.

B. nguyên tắc hoạt động của ASEAN không phù hợp với một số nước.

C. tác động của cuộc Chiến tranh lạnh và cục diện hai cực, hai phe.

D. các nước thực hiện những chiến lược phát triển kinh tế khác nhau.

Câu 10: Việt Nam có thể học hỏi được gì từ công cuộc xây dựng đất nước của
Ấn Độ và cải cách - mở cửa của Trung Quốc trong quá trình đổi mới đất nước?

A. Ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật trong xây dựng đất nước.

B. Đẩy mạnh cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp để xuất khẩu lúa gạo.

C. Đẩy mạnh cuộc “cách mạng chất xám” để trở thành nước xuất khẩu phần
mềm.

D. Nâng cao trình độ dân trí cho nhân dân để khai thác hợp lí các nguồn tài
nguyên.

Đáp án

1–D 2–B 3–A 4–D 5–D


6–A 7–D 8–C 9–C 10 – A

Bài số 3

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Câu 1: Tờ báo nào dưới đây là của tiểu tư sản trí thức ở Việt Nam giai đoạn
1919 - 1925?

A. Người nhà quê.

B. Tin tức.

C. Tiền phong.

D. Dân chúng.

Câu 2: Tờ báo nào dưới đây do Nguyễn Ái Quốc làm chủ nhiệm, kiêm chủ bút
trong thời gian hoạt động ở nước ngoài?

A. Sự thật.

B. Đời sống công nhân.

C. Người cùng khổ.

D. Nhân đạo.

Câu 3: Việc Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản
và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12/1920) là mốc đánh dấu

A. sự thiết lập quan hệ giữa Việt Nam với các nước thuộc địa trên thế giới.

B. bước ngoặt quyết định trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc.

C. sự chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam.

D. bước ngoặt quyết định trong tiến trình phát triển của cách mạng Việt Nam.

Câu 4: Cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2/1930) ở Việt Nam do tổ chức nào lãnh
đạo?

A. Đảng Thanh niên.

B. Đảng Lập hiến.

C. Việt Nam Quốc dân đảng.

D. Việt Nam nghĩa đoàn.

Câu 5: Sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã dẫn đến sự
ra đời của các tổ chức cộng sản nào ở Việt Nam (1929)?

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
A. An Nam Cộng sản đảng và Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

B. Đông Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng sản đảng.

C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn và Đông Dương Cộng sản đảng.

D. Đông Dương Cộng sản đảng và Tân Việt Cách mạng đảng.

Câu 6: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, mâu thuẫn cơ bản, cấp bách hàng đầu
của Cách mạng Việt Nam là mâu thuẫn giữa

A. giai cấp công nhân và giai cấp tư sản.

B. giai cấp nông dân và giai cấp địa chủ.

C. nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp.

D. tư sản Việt Nam với thực dân Pháp.

Câu 7: Con đường giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc (hình thành trong
những năm 20 của thế kỉ XX) khác biệt hoàn toàn với các con đường cứu nước
trước đó về

A. lực lượng cách mạng.

B. khuynh hướng chính trị.

C. đối tượng cách mạng.

D. mục tiêu trước mắt.

Câu 8: Sự kiện nào dưới đây có ảnh hưởng tích cực đến cách mạng Việt Nam
ngay sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?

A. Sự thiết lập của một trật tự thế giới mới.

B. Cách mạng tháng Mười Nga thành công.

C. Nước Pháp tham dự Hội nghị Vécxai.

D. Phe Hiệp ước thắng trận trong chiến tranh.

Câu 9: Trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm
1925, một số tư sản và địa chủ lớn ở Nam Kì thành lập tổ chức chính trị nào
dưới đây?

A. Đảng Lập hiến.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
B. Hội Phục Việt.

C. Đảng Thanh niên.

D. Việt Nam nghĩa đoàn.

Câu 10: Vì sao trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929), thực
dân Pháp mở rộng ngành công nghiệp chế biến ở Việt Nam?

A. Nguồn nguyên liệu sẵn có, nhân công dồi dào.

B. Đây là ngành kinh tế duy nhất thu được lợi nhuận.

C. Đây là ngành kinh tế chủ đạo của Việt Nam.

D. Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào công nghiệp.

Đáp án

1–A 2–C 3–B 4–C 5–B


6–C 7–B 8–B 9–A 10 – A

Bài số 4

Câu 1: Những giai cấp mới ra đời ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ
nhất là

A. Tư sản và tiểu tư sản.

B. Công nhân và tư sản.

C. Công nhân và tiểu tư sản.

D. Địa chủ và tư sản dân tộc.

Câu 2: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 -
1929), thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành kinh tế nào?

A. Thương nghiệp.

B. Giao thông vận tải.

C. Thủ công nghiệp.

D. Nông nghiệp.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Câu 3: Tờ báo nào dưới đây là của tiểu tư sản trí thức ở Việt Nam giai đoạn
1919 - 1925?

A. Người nhà quê.

B. Tin tức.

C. Tiền phong.

D. Dân chúng.

Câu 4: Thực dân Pháp bắt đầu tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở
Đông Dương (1919 - 1929) trong bối cảnh thế giới như thế nào?

A. Nền kinh tế các nước tư bản chủ nghĩa ổn định.

B. Hệ thống thuộc địa của các nước tư bản chủ nghĩa Âu - Mĩ bị thu hẹp.

C. Các nước tư bản châu Âu gánh chịu hậu quả chiến tranh nặng nề.

D. Nền kinh tế thế giới đang trên đà phát triển mạnh.

Câu 5: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông
Dương (1919 - 1929), nền kinh tế Việt Nam

A. Có sự chuyển biến rất nhanh và mạnh về cơ cấu.

B. Phổ biến vẫn trong tình trạng lạc hậu, nghèo nàn.

C. Có sự phát triển độc lập với nền kinh tế Pháp.

D. Có đủ khả năng cạnh tranh với nền kinh tế Pháp.

Câu 6: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, cùng với thực dân Pháp lực lượng xã
hội nào dưới đây trở thành đối tượng của cách mạng Việt Nam?

A. Đại địa chủ và tư sản mại bản.

B. Trung, tiểu địa chủ và tư sản mại bản.

C. Trung địa chủ và tư sản mại bản.

D. Tiểu địa chủ và tư sản mại bản.

Câu 7: Sự kiện nào đánh dấu công nhân Việt Nam bước đầu đi vào đấu tranh
tự giác?

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
A. Năm 1920, công nhân Sài Gòn - Chợ Lớn thành lập tổ chức Công hội.

B. Năm 1921, Liên đoàn công nhân tàu biển ở Viễn Đông được thành lập.

C. Tháng 5/1929, hơn 200 công nhân xưởng sửa chữa ô tô Avia (Hà Nội) bãi
công.

D. Tháng 8/1925, hơn một nghìn công nhân xưởng đóng tàu Ba Son (Sài Gòn)
bãi công.

Câu 8: Tính chất cách mạng non yếu của giai cấp tư sản Việt Nam trong phong
trào dân tộc dân chủ công khai 1919 - 1925 được thể hiện ở việc

A. Chủ yếu đấu tranh đòi quyền lợi kinh tế.

B. Chưa thành lập được các tổ chức chính trị của mình.

C. Sẵn sàng thỏa hiệp khi được Pháp nhượng bộ một số quyền lợi.

D. Chưa tập hợp được quần chúng nhân dân để phát động các cuộc đấu tranh.

Câu 9: Nội dung nào dưới đây không phải là nhân tố khách quan góp phần đưa
tới sự bùng nổ phong trào yêu nước Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ
nhất?

A. Thắng lợi của cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.

B. Phong trào giải phóng dân tộc ở các nước phương Đông dâng cao.

C. Tác động từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp.

D. Phong trào công nhân ở các nước tư bản đế quốc phương Tây phát triển
mạnh.

Câu 10: Một trong những nguyên nhân thất bại của phong trào yêu nước theo
khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất
đến đầu năm 1930 là do giai cấp tư sản

A. Chỉ sử dụng phương pháp đấu tranh ôn hòa.

B. Chưa được giác ngộ về chính trị.

C. Nhỏ yếu về kinh tế và non kém về chính trị.

D. Chỉ đấu tranh đòi quyền lợi giai cấp.

Đáp án

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
1–A 2–D 3–A 4–C 5–B
6–A 7–D 8–C 9–C 10 – C

Xem thêm các bài tiếp theo tại: https://vndoc.com/giai-bai-tap-lich-su-12

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Đề kiểm tra 15 phút Lịch Sử 12 Học kì 1 Đề 2
Bài số 1

Câu 1: Sau khi về Việt Nam (đầu năm 1941), Nguyễn Ái Quốc đã chọn Cao
Bằng làm nơi xây dựng

A. Khu giải phóng Việt Bắc.

B. trung tâm chỉ đạo kháng chiến.

C. sở chỉ huy các chiến dịch.

D. căn cứ địa cách mạng.

Câu 2: Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông
Dương (tháng 5/1941) được họp tại

A. Bà Điểm (Gia Định).

B. Bắc Sơn (Lạng Sơn).

C. Pác Bó (Cao Bằng).

D. Chiêm Hóa (Tuyên Quang).

Câu 3: Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân được thành lập theo chỉ
thị của

A. Võ Nguyên Giáp.

B. Hồ Chí Minh.

C. Văn Tiến Dũng.

D. Phạm Văn Đồng.

Câu 4: Đêm 9/3/1945 diễn ra sự kiện lịch sử nào dưới đây?

A. Nhật đảo chính Pháp trên toàn Đông Dương.

B. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân được thành lập.

C. Nhật vượt biên giới Việt - Trung, đánh chiếm Lạng Sơn.

D. Đảng bộ Nam Kì lãnh đạo nhân dân nổi dậy đấu tranh.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Câu 5: Năm 1941, Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng để xây dựng căn cứ địa
cách mạng vì đây là nơi có

A. lực lượng vũ trang phát triển lớn mạnh.

B. địa hình thuận lợi để phát triển lực lượng.

C. nhiều căn cứ du kích đã được xây dựng.

D. các tổ chức cứu quốc đã được thành lập.

Câu 6: Ngày 19/8/1945 được chọn là ngày Cách mạng tháng Tám thành công
vì đây là ngày diễn ra sự kiện

A. khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi hoàn toàn ở Hà Nội.

B. địa phương cuối cùng trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám giành được chính
quyền.

C. thành lập Chính phủ cách mạng lâm thời.

D. vua Bảo Đại thoái vị, chấm dứt chế độ phong kiến ở Việt Nam.

Câu 7: Nội dung nào không phản ánh đúng nội dung của Hội nghị lần thứ 8
Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5/1941)?

A. Thành lập mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.

B. Khẳng định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng là giải phóng dân
tộc.

C. Đề ra khẩu hiệu “Tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian chia cho dân
cày nghèo”.

D. Phát động cao trào “Kháng Nhật, cứu nước” làm tiền đề cho Tổng khởi
nghĩa.

Câu 8: Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân thắng lợi của Cách
mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

A. Dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước chống ngoại xâm.

B. Đảng cộng sản Đông Dương đề ra đường lối cách mạng đúng đắn.

C. Chiến thắng của quân Đồng minh trong cuộc chiến tranh chống phát xít.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
D. Sự ủng hộ, giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước dân chủ nhân
dân.

Câu 9: Thời cơ “ngàn năm có một” để nhân dân Việt Nam tổng khởi nghĩa
giành chính quyền năm 1945 kết thúc khi

A. quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật.

B. thực dân Pháp bắt đầu nổ súng xâm lược trở lại Việt Nam.

C. Nhật cùng thực dân Anh chống phá chính quyền cách mạng.

D. Nhật giao Đông Dương cho quân Trung Hoa Dân quốc.

Câu 10: Một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ thắng lợi của Cách
mạng tháng Tám năm 1945 có thể vận dụng trong sự nghiệp xây dựng và bảo
vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay là

A. xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là nhiệm vụ hàng đầu.

B. tăng cường liên minh chiến đấu giữa ba nước Đông Dương.

C. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị, ngoại giao.

D. kết hợp sức mạnh của dân tộc với sức mạnh của thời đại.

Đáp án

1–D 2–C 3–B 4–A 5–B


6–A 7–D 8–D 9–A 10 – D

Bài số 2

Câu 1: Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” của Đảng
Cộng sản Đông Dương đã xác định kẻ thù chính, cụ thể, trước mắt của nhân
dân Đông Dương là

A. phát xít Nhật.

B. thực dân Pháp - phát xít Nhật.

C. thực dân Pháp.

D. thực dân Pháp và phong kiến tay sai.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Câu 2: Căn cứ địa cách mạng đầu tiên của Việt Nam trong giai đoạn 1939 -
1945 là

A. Bắc Kạn.

B. Bắc Sơn - Võ Nhai.

C. Tân Trào - Tuyên Quang.

D. Thái Nguyên.

Câu 3: Ngày 30/8/1945 ghi dấu sự kiện lịch sử nào trong Cách mạng tháng
Tám 1945?

A. Cách mạng tháng Tám thành công trong cả nước.

B. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền ở Sài Gòn.

C. Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị.

D. Cách mạng tháng Tám giành thắng lợi ở Hà Nội.

Câu 4: “Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng,
tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do độc lập ấy”. Đó là nội dung của

A. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”.

B. “Tuyên ngôn độc lập”.

C. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”.

D. “Quân lệnh số một”.

Câu 5: Tên gọi "Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân" có nghĩa là

A. chỉ coi trọng hoạt động chính trị.

B. chỉ chú trọng hoạt động quân sự.

C. chính trị quan trọng hơn quân sự.

D. quân sự quan trọng hơn chính trị.

Câu 6: Sự kiện đánh dấu thời cơ cách mạng để Đảng Cộng sản Đông Dương
quyết định phát lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước là

A. Nhật đảo chính Pháp trên toàn Đông Dương (9/3/1945).

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
B. Đức đầu hàng lực lượng Đồng minh không điều kiện (5/1945).

C. Nhật tuyên bố đầu hàng Đồng minh không điều kiện (15/8/1945).

D. Liên Xô tuyên chiến và đánh tan đạo quân Quan Đông của Nhật Bản
(9/8/1945).

Câu 7: Nội dung nào không phản ánh đúng về vai trò của Mặt trận Việt Minh
từ khi thành lập đến Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Phối kết hợp với lực lượng Đồng minh tham gia giành chính quyền.

B. Góp phần xây dựng lực lượng chính trị hùng hậu cho việc giành chính
quyền.

C. Tham gia xây dựng lực lượng vũ trang và tập dượt quần chúng nhân dân đấu
tranh.

D. Cùng với Đảng lãnh đạo nhân dân cả nước đứng lên khởi nghĩa giành chính
quyền.

Câu 8: Nội dung nào không phản ánh đúng điều kiện chủ quan dẫn đến sự
bùng nổ của Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Tầng lớp trung gian đã ngả hẳn về phía cách mạng.

B. Nhật Bản tuyên bố đầu hàng Đồng minh không điều kiện.

C. Lực lượng cách mạng Việt Nam đã được chuẩn bị chu đáo trong suốt 15
năm.

D. Cách mạng Việt Nam có sự chuẩn bị đầy đủ về đường lối và phương pháp
đấu tranh.

Câu 9: Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của Cách mạng
tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

A. Đập tan ý chí xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp.

B. Phá tan hai tầng xiềng xích nô lệ của thực dân Pháp và phát xít Nhật.

C. Mở ra một kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc Việt Nam – kỉ nguyên độc
lập và tự do.

D. Cổ vũ tinh thần đấu tranh của nhân dân các nước thuộc địa và nửa thuộc địa
trên thế giới.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Câu 10: Nhận xét nào dưới đây là không đúng về cuộc Cách mạng tháng Tám
năm 1945 ở Việt Nam?

A. Đây là cuộc cách mạng diễn ra với sự kết hợp lực lượng chính trị và lực
lượng vũ trang.

B. Đây là cuộc cách mạng diễn ra nhanh, gọn, ít đổ máu, bằng phương pháp
hòa bình.

C. Đây là cuộc cách mạng diễn ra với sự kết hợp khởi nghĩa ở cả nông thôn và
thành thị.

D. Đây là cuộc cách mạng đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.

Đáp án

1–A 2–B 3–C 4–B 5–C


6–C 7–A 8–B 9–A 10 – D

Bài số 3

Câu 1: Cuộc vận động xây dựng “Quỹ độc lập”, phong trào “Tuần lễ vàng” ở
Việt Nam nhằm giải quyết khó khăn gì?

A. Nạn đói.

B. Nạn dốt.

C. Khó khăn về tài chính.

D. Nạn đói và nạn dốt.

Câu 2: Nội dung nào dưới đây thể hiện quan hệ giữa Việt Nam với Pháp từ sau
ngày 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/1946?

A. Hòa hoãn, tránh xung đột.

B. Thương lượng để chấm dứt xung đột.

C. Đối đầu trực tiếp về quân sự.

D. Vừa đánh vừa đàm phán.

Câu 3: Chiến dịch nào dưới đây là chiến dịch chủ động tiến công lớn đầu tiên
của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
(1945 - 1954)?

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
A. Thượng Lào năm 1954.

B. Điện Biên Phủ năm 1954.

C. Việt Bắc thu - đông năm 1947.

D. Biên giới thu - đông năm 1950.

Câu 4: Khi thực dân Pháp mở cuộc tiến công lên Việt Bắc năm 1947, Trung
ương Đảng ra chỉ thị nào?

A. Phải chủ động đón đánh địch ở mọi nơi chúng xuất hiện.

B. Chủ động giữ thế phòng ngự chiến lược trên chiến trường.

C. Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp.

D. Nhanh chóng triển khai lực lượng tiêu diệt sinh lực địch.

Câu 5: Ngày 12/12/1946, Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra chỉ thị

A. Toàn dân kháng chiến.

B. Kháng chiến kiến quốc.

C. Kháng chiến toàn diện.

D. Trường kì kháng chiến.

Câu 6: Khó khăn nghiêm trọng nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là

A. nạn đói.

B. giặc dốt.

C. tài chính.

D. giặc ngoại xâm.

Câu 7: “Ai có súng dùng súng. Ai có gươm dùng gươm, không có gươm thì
dùng cuốc, thuổng, gậy gộc” là những câu trích từ tài liệu nào dưới đây?

A. “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí thư Trường Chinh.

B. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
C. “Tuyên ngôn Độc lập” của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

D. “Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản
Đông Dương.

Câu 8: Sau chiến thắng Biên giới, Việt Nam đã giành được thế chủ động trên
chiến trường nào?

A. Chiến trường Bắc Bộ.

B. Chiến trường rừng núi.

C. Chiến trường Bình - Trị - Thiên.

D. Chiến trường Bắc Đông Dương.

Câu 9: Nhiệm vụ chủ yếu của quân dân Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống
thực dân Pháp ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (từ tháng 12/1946 đến tháng
2/1947) là

A. bảo vệ Hà Nội và các đô thị.

B. củng cố hậu phương kháng chiến.

C. tiêu diệt toàn bộ sinh lực địch.

D. giam chân quân Pháp tại các đô thị.

Câu 10: Ngày 8/9/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh kí Sắc lệnh thành lập Nha Bình
dân học vụ để thực hiện nhiệm vụ gì?

A. Khai giảng các bậc học.

B. Cải cách giáo dục.

C. Bổ túc văn hóa.

D. Chống giặc dốt.

Đáp án

1–C 2–C 3–D 4–C 5–A


6–D 7–B 8–A 9–D 10 – D

Bài số 4

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Câu 1: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, lực lượng Đồng minh kéo vào Việt
Nam giải giáp quân đội phát xít Nhật gồm quân đội của các nước

A. Anh, Mĩ.

B. Pháp, Trung Hoa Dân quốc.

C. Anh, Trung Hoa Dân quốc.

D. Liên Xô, Trung Hoa Dân quốc.

Câu 2: Ngày 8/9/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh ký Sắc lệnh thành lập Nha Bình
dân học vụ để thực hiện nhiệm vụ gì?

A. Khai giảng các bậc học.

B. Cải cách giáo dục.

C. Bổ túc văn hóa.

D. Chống giặc dốt.

Câu 3: Để khắc phục tình trạng khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng
Tám năm 1945, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kêu gọi

A. cải cách ruộng đất và thực hành tiết kiệm.

B. nhân dân cả nước thực hiện “Ngày đồng tâm”.

C. nhân dân thực hiện phong trào tăng gia sản xuất.

D. tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân.

Câu 4: Khó khăn lớn nhất trực tiếp đe dọa nền độc lập của Việt Nam sau Cách
mạng tháng Tám năm 1945 là

A. cùng lúc phải đối phó với thù trong, giặc ngoài.

B. nhà nước cách mạng còn non trẻ.

C. ngân sách trống rỗng, tài chính rối loạn.

D. nền kinh tế bị tàn phá nặng nề.

Câu 5: Từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/1946, Đảng, Chính phủ và
Chủ tịch Hồ Chí Minh chủ trương

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
A. hòa hoãn, nhân nhượng với thực dân Pháp và Trung Hoa Dân quốc.

B. đấu tranh vũ trang chống quân Trung Hoa Dân quốc và quân Pháp.

C. hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc và kháng chiến chống Pháp.

D. đấu tranh vũ trang với quân Trung Hoa Dân quốc và hòa với Pháp.

Câu 6: Thực dân Pháp ký với Chính phủ Trung Hoa Dân quốc Hiệp ước Hoa -
Pháp (tháng 2/1946) để thực hiện âm mưu gì?

A. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc giải giáp quân Nhật.

B. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc xâm lược Việt Nam lần thứ hai.

C. Ra miền Bắc Việt Nam chia sẻ quyền lợi với quân Trung Hoa Dân quốc.

D. Đưa quân ra miền Bắc để hoàn thành việc xâm lược Việt Nam.

Câu 7: Việc giải quyết thành công nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính
sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có ý nghĩa gì?

A. Đánh dấu hoàn thành nhiệm vụ đánh đổ chế độ phong kiến.

B. Tạo cơ sở để các nước xã hội chủ nghĩa công nhận Việt Nam.

C. Tạo cơ sở thực lực để ký Hiệp định Sơ bộ với Pháp.

D. Góp phần tạo ra sức mạnh để bảo vệ chế độ mới.

Câu 8: Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí với Chính phủ Pháp
bản Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) nhằm

A. buộc Pháp phải thừa nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập.

B. tạo điều kiện để quân Đồng minh vào giải giáp quân đội Nhật.

C. tránh việc cùng lúc phải chống lại nhiều thể lực ngoại xâm.

D. buộc Pháp phải thừa nhận Việt Nam là một quốc gia dân chủ.

Câu 9: Nội dung nào dưới đây không phải là âm mưu và hành động của thực
dân Pháp ở Việt Nam trong năm đầu sau ngày Cách mạng tháng Tám năm
1945 thành công?

A. Khôi phục ách thống trị thực dân cũ ở ba nước Đông Dương.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
B. Tái lập chế độ cai trị của chủ nghĩa thực dân cũ ở Việt Nam.

C. Thỏa hiệp với Trung Hoa Dân quốc để chống phá cách mạng.

D. Phối hợp với quân Anh để giải giáp quân Nhật ở miền Nam.

Câu 10: Sau khi nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời, các thế lực ngoại
xâm và nội phản đều có âm mưu

A. biến Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.

B. mở đường cho Mĩ xâm lược Việt Nam.

C. chống phá cách mạng Việt Nam.

D. giúp Trung Hoa Dân quốc chiếm Việt Nam.

Đáp án

1–C 2–D 3–D 4–A 5–C


6–D 7–D 8–C 9–D 10 – C

Xem thêm các bài tiếp theo tại: https://vndoc.com/giai-bai-tap-lich-su-12

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Đề kiểm tra 15 phút Lịch Sử 12 Học kì 2 Đề 1
Bài số 1

Câu 1: Tiến hành chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam
(1961 - 1965), Mĩ nhằm thực hiện âm mưu chiến lược nào?

A. Chia cắt lâu dài nước Việt Nam.

B. Tách nhân dân với phong trào cách mạng.

C. Cô lập lực lượng vũ trang cách mạng.

D. Dùng người Việt đánh người Việt.

Câu 2: Phong trào Đồng khởi (1959 - 1960) nổ ra trong hoàn cảnh cách mạng
miền Nam Việt Nam đang

A. giữ vững và phát triển thế tiến công.

B. gặp muôn vàn khó khăn và tổn thất.

C. chuyển dần sang đấu tranh chính trị.

D. chuyển hẳn sang tiến công chiến lược.

Câu 3: Từ 1965 - 1968, Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam
Việt Nam?

A. "Việt Nam hóa chiến tranh".

B. "Đông Dương hóa chiến tranh".

C. "Chiến tranh cục bộ".

D. "Chiến tranh đặc biệt".

Câu 4: Nhiệm vụ nào sau đây không phải là nhiệm vụ của cách mạng miền
Nam Việt Nam sau năm 1954?

A. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.

B. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân.

C. đấu tranh chống chế độ Mĩ - Diệm.

D. Giải phóng miền Nam thống nhất đất nước.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Câu 5: Chiến thắng nào dưới đây khẳng định quân dân miền Nam Việt Nam có
khả năng đánh thắng chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) của Mĩ?

A. An Lão (Bình Định).

B. Ba Gia (Quảng Ngãi).

C. Bình Giã (Bà Rịa).

D. Ấp Bắc (Mĩ Tho).

Câu 6: Điều khoản nào của Hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa quyết định đối
với sự phát triển của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt
Nam?

A. Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí ở miền Nam.

B. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị.

C. Các bên thừa nhận thực tế ở miền Nam có hai chính quyền.

D. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh.

Câu 7: Trong đông - xuân 1965 - 1966, Mĩ mở 5 cuộc hành quân “tìm diệt” lớn
nhằm vào hai hướng chiến lược chính ở miền Nam Việt Nam là

A. Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ.

B. Tây Nam Bộ và Chiến khu D.

C. Đông Nam Bộ và Liên khu V.

D. Tây Nam Bộ và Tây Nguyên.

Câu 8: Ý nào không phản ánh đúng âm mưu của Mĩ khi thực hiện cuộc chiến
tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ hai (1972)?

A. Cứu nguy cho chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” đang thất bại ở miền Nam.

B. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào
miền Nam.

C. Uy hiếp tinh thần và làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân hai miền
Bắc, Nam.

D. Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở
miền Bắc.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Câu 9: Việt Nam đã “đánh cho Mĩ cút” bằng thắng lợi nào?

A. Hiệp định Pari về Việt Nam năm 1973.

B. Chiến dịch Hồ Chí Minh (26/4 đến 30/4/1975).

C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.

D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975.

Câu 10: Lực lượng nòng cốt của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ ở
miền Nam Việt Nam là

A. quân đội Mĩ.

B. quân đội Đồng minh Mĩ.

C. quân đội Sài Gòn.

D. quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn.

Đáp án

1–A 2–B 3–C 4–A 5–D


6–D 7–C 8–A 9–A 10 – C

Bài số 2

Câu 1: Nắm bắt tình hình thực tế miền Nam, tháng 7/1973, Ban Chấp hành
Trung ương Đảng đã họp Hội nghị lần thứ 21 đã nhận định kẻ thù lúc này là

A. tập đoàn Trần Văn Hương và đế quốc Mĩ.

B. tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu và tay sai.

C. đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu.

D. đế quốc Mĩ và tập đoàn Dương Văn Minh.

Câu 2: Trong chiến dịch Tây Nguyên năm 1975, quân Việt Nam sử dụng chiến
thuật

A. nghi binh.

B. du kích.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
C. đánh điểm diệt viện.

D. giáp lá cà.

Câu 3: Trong chiến dịch Hồ Chí Minh (1975), địa bàn tác chiến của các lực
lượng vũ trang nhân dân Việt Nam là

A. rừng núi.

B. đô thị.

C. nông thôn.

D. trung du.

Câu 4: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975, đã lần lượt trải
qua các chiến dịch

A. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.

B. Huế - Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh.

C. Tây Nguyên, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.

D. Plâyku, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.

Câu 5: Năm 1975, tỉnh nào ở miền Nam Việt Nam được giải phóng cuối cùng?

A. Phước Long.

B. Châu Đốc.

C. Hà Tiên.

D. Sài Gòn.

Câu 6: Thắng lợi của chiến dịch nào đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ,
cứu nước của nhân dân Việt Nam sang giai đoạn tổng tiến công chiến lược để
giải phóng hoàn toàn miền Nam?

A. Huế - Đà Nẵng.

B. Vạn Tường.

C. Tây Nguyên.

D. Ấp Bắc.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Câu 7: Sự kiện nào đánh dấu sự toàn thắng trong cuộc kháng chiến chống Mĩ,
cứu nước (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam?

A. Tổng thống Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng không điều kiện
(30/4/1975).

B. Xe tăng và bộ binh quân giải phóng tiến vào Dinh Độc Lập (30/4/1975).

C. Lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập (30/4/1975).

D. Châu Đốc là tỉnh cuối cùng của miền Nam được giải phóng (2/5/1975).

Câu 8: Địa danh được mệnh danh “cánh cửa thép” cuối cùng bảo vệ Sài Gòn
từ hướng đông của quân ngụy trong năm 1975 là

A. Xuân Lộc.

B. Bảo Lộc.

C. Bà Rịa.

D. Long Khánh.

Câu 9: Nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ,
cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 - 1975) là

A. hậu phương miền Bắc được xây dựng vững chắc.

B. tinh thần đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương.

C. sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng.

D. sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 10: Tháng 1/1975, quân dân Việt Nam đã giành thắng lợi trong chiến dịch
nào?

A. Đường 9 - Nam Lào.

B. Huế - Đà Nẵng.

C. Tây Nguyên.

D. Đường 14 - Phước Long.

Đáp án

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
1–C 2–A 3–B 4–A 5–B
6–C 7–D 8–A 9–C 10 – D

Bài số 3

Câu 1: Ngày 10/10/1954 đánh dấu sự kiện gì trong lịch sử Việt Nam?

A. Quân Pháp rút khỏi miền Bắc.

B. Bộ đội Việt Nam tiến vào tiếp quản Thủ đô Hà Nội.

C. Quân Pháp rút khỏi Hải Phòng.

D. Mĩ dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm ở miền Nam.

Câu 2: Để đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn,
phương pháp đấu tranh bạo lực cách mạng lần đầu tiên được Đảng Lao động
Việt Nam đề ra tại

A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960).

B. Kì họp thứ 4 Quốc hội khóa I từ ngày 20 đến 26/3/1955.

C. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1/1959).

D. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7/1973).

Câu 3: Các chiến thuật quân sự được Mĩ sử dụng phổ biến trong chiến lược
“Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam là

A. “tố cộng, diệt cộng”.

B. “tìm diệt” và “bình định”.

C. dồn dân lập “Ấp chiến lược”.

D. “trực thăng vận”, “thiết xa vận”.

Câu 4: Phong trào “Đồng khởi” đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách
mạng miền Nam Việt Nam vì đã

A. làm lung lay tận gốc chính quyền ngô Đình Diệm.

B. giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân kiểu mới của Mĩ ở miền Nam.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
C. phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch ở miền Nam Việt Nam.

D. đưa cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

Câu 5: Chiến thắng nào dưới đây khẳng định quân dân miền Nam Việt Nam có
khả năng đánh thắng chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) của Mĩ?

A. An Lão (Bình Định).

B. Ba Gia (Quảng Ngãi).

C. Bình Giã (Bà Rịa).

D. Ấp Bắc (Mĩ Tho).

Câu 6: Mĩ chính thức tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất
trong khi thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?

A. “Chiến tranh cục bộ”.

B. “Đông Dương hóa chiến tranh”.

C. “Việt Nam hóa chiến tranh”.

D. “Chiến tranh đặc biệt”.

Câu 7: Nhiệm vụ nào sau đây không phải là nhiệm vụ của cách mạng miền
Nam Việt Nam sau năm 1954?

A. Đấu tranh chống chế độ Mĩ - Diệm.

B. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.

C. Giải phóng miền Nam thống nhất đất nước.

D. Tiếp tục thực hiện cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân.

Câu 8: Sau cuộc kháng chiến chống Pháp kết thúc, miền Bắc Việt Nam đã căn
bản hoàn thành cuộc cách mạng nào?

A. Cách mạng ruộng đất.

B. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

C. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.

D. Cách mạng xanh trong nông nghiệp.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Câu 9: Nội dung nào không phản ánh đúng âm mưu và thủ đoạn của Mĩ ở
miền Nam Việt Nam sau Hiệp định Giơ-ne-vơ?

A. Tìm cách phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ.

B. Dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.

C. Biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.

D. Giúp Việt Nam thực hiện hội nghị hiệp thương giữa hai miền.

Câu 10: Nhận định nào không đúng về Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”?

A. Âm mưu cơ bản là “dùng người Việt đánh người Việt”.

B. Là chiến lược chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ.

C. Có sự tham gia của quân đội Mĩ, quân Đồng minh của Mĩ.

D. Dựa vào vũ khí, trang bị kĩ thuật và phương tiện chiến tranh của Mĩ.

Đáp án

1–B 2–C 3–D 4–D 5–D


6–D 7–B 8–B 9–D 10 – C

Bài số 4

Câu 1: Từ năm 1965 đến năm 1968, Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở
miền Nam Việt Nam?

A. “Việt Nam hóa chiến tranh”.

B. “Đông Dương hóa chiến tranh”.

C. “Chiến tranh cục bộ”.

D. “Chiến tranh đặc biệt”.

Câu 2: Trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 -
1965) của quân dân miền Nam Việt Nam đã dấy lên phong trào

A. “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”.

B. “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
C. “Đánh cho Mĩ cút, đánh cho ngụy nhào”.

D. “Quyết thắng giặc Mĩ xâm lược”.

Câu 3: Chiến thắng nào dưới đây của quân dân Việt Nam đã buộc Mĩ phải kí
Hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam?

A. Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho).

B. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi).

C. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”.

D. Tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân.

Câu 4: Việc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam đã
đánh dấu sự thất bại của chiến lược chiến tranh nào?

A. “Việt Nam hóa chiến tranh”.

B. “Đông Dương hóa chiến tranh”.

C. “Chiến tranh đặc biệt”.

D. “Chiến tranh cục bộ”.

Câu 5: Trong thời kì 1954 - 1975, sự kiện nào là mốc đánh dấu nhân dân Việt
Nam đã căn bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”?

A. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.

B. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.

C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

D. Hiệp định Pa-ri về Việt Nam được kí kết năm 1973.

Câu 6: Nội dung nào không phản ánh đúng những thủ đoạn của Mĩ và chính
quyền Sài Gòn khi thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ”?

A. Đẩy mạnh các hoạt động phá hoại miền Bắc.

B. Mở các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”.

C. Đưa quân Mĩ vào tham chiến trục tiếp tại miền Nam.

D. Mở rộng chiến tranh sang Lào và Cam-pu-chia.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Câu 7: Nội dung nào dưới đây không phải âm mưu của Mĩ trong chiến tranh
phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ nhất (1965 - 1968)?

A. phá hoại tiềm lực kinh tế và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền
Bắc.

B. năng chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào
miền Nam.

C. cứu nguy cho chiến lược “Chiến tranh đơn phương” đang thất bại ở miền
Nam.

D. phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã
hội ở miền Bắc.

Câu 8: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 của quân dân
Việt Nam không tác động đến việc

A. Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam.

B. Mĩ chấp nhận đàm phán để bàn về chấm dứt chiến tranh Việt Nam.

C. Mĩ bị lung lay ý chí xâm lược miền Nam Việt Nam.

D. Mĩ phải tuyên bố ngừng ném bom phá hoại miền Bắc.

Câu 9: Điều khoản nào của Hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa quyết định đối
với sự phát triển của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước?

A. Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí ở miền Nam.

B. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị.

C. Các bên thừa nhận thực tế ở miền Nam có hai chính quyền.

D. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh.

Câu 10: Nội dung nào dưới đây là một trong những điểm khác nhau giữa chiến
lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”
(1961-1965) của Mĩ ở Việt Nam?

A. Đặt dưới sự chỉ huy của hệ thống “cố vấn” Mĩ.

B. Có sự tham chiến trực tiếp của quân đội Mĩ.

C. Dựa vào viện trợ kinh tế và quân sự của Mĩ.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
D. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới.

Đáp án

1–C 2–A 3–C 4–A 5–D


6–D 7–C 8–A 9–D 10 – B

Xem thêm các bài tiếp theo tại: https://vndoc.com/giai-bai-tap-lich-su-12

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Đề kiểm tra 15 phút Lịch Sử 12 Học kì 2 Đề 2
Bài số 1

Câu 1: Đảng Lao động Việt Nam đã đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất
nước về mặt nhà nước tại Hội nghị lần thứ bao nhiêu?

A. Hội nghị lần thứ 19.

B. Hội nghị lần thứ 20.

C. Hội nghị lần thứ 22.

D. Hội nghị lần thứ 24.

Câu 2: Nội dung nào dưới đây là điều kiện thuận lợi của Việt Nam ngay sau
đại thắng mùa Xuân năm 1975?

A. Đất nước đã thống nhất về mặt lãnh thổ.

B. Hậu quả chiến tranh đã khắc phục xong.

C. Nền kinh tế bước đầu có tích lũy nội bộ.

D. Mĩ bình thường hóa quan hệ với Việt Nam.

Câu 3: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam
(tháng 12/1986) được gọi là

A. Đại hội thống nhất nước nhà.

B. Đại hội xây dựng CNXH ở miền Bắc.

C. Đại hội kháng chiến thắng lợi.

D. Đại hội đổi mới.

Câu 4: Hội nghị hiệp thương chính trị giữa đoàn đại biểu hai miền Bắc - Nam
đã họp ở đâu?

A. Hà Nội.

B. Sài Gòn.

C. Đà Nẵng.

D. Huế.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Câu 5: Ngày 25/4/1976 đã diễn ra sự kiện trọng đại nào trong tiến trình lịch sử
Việt Nam?

A. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tiến hành trong cả nước.

B. Hội nghị hiệp thương chính trị thống nhất đất nước.

C. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng.

D. Quốc hội nước Việt Nam thống nhất họp kì đầu tiên tại Hà Nội.

Câu 6: Đại hội nào của Đảng Cộng sản Việt Nam đã mở đầu công cuộc đổi
mới?

A. Đại hội IV.

B. Đại hội V.

C. Đại hội VI.

D. Đại hội VII.

Câu 7: Chủ tịch nước đầu tiên của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

A. Tôn Đức Thắng.

B. Trường Chinh.

C. Hồ Chí Minh.

D. Phạm Văn Đồng.

Câu 8: Quan điểm đổi mới đất nước của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng
12/1986) không có nội dung nào dưới đây?

A. Lấy đổi mới chính trị làm trọng tâm.

B. Đi lên chủ nghĩa xã hội bằng những biện pháp phù hợp.

C. Đổi mới toàn diện và đồng bộ.

D. Không thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội.

Câu 9: Chủ trương xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, Nhà
nước của dân, do dân và vì dân là nội dung trong đường lối đổi mới của Đảng
Cộng sản Việt Nam (từ 12/1986) về

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
A. chính trị.

B. văn hóa.

C. pháp luật.

D. đối ngoại.

Câu 10: Một trong những mục tiêu của đường lối đổi mới ở Việt Nam được đề
ra từ tháng 12/1986 là

A. hoàn thiện cơ chế quản lí đất nước.

B. bước đầu khắc phục hậu quả chiến tranh.

C. hoàn thành công cuộc cải cách ruộng đất.

D. đưa đất nước ra khỏi tình trạng khủng hoảng.

Đáp án

1–D 2–A 3–D 4–B 5–A


6–C 7–A 8–A 9–A 10 – D

Bài số 2

Câu 1: "Thống nhất đất nước vừa là nguyện vọng tha thiết của nhân dân cả
nước, vừa là quy luật khách quan của sự phát triển cách mạng Việt Nam, của
lịch sử dân tộc Việt Nam" là nhận định của

A. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1/1959).

B. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9/1975).

C. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (11/1975).

D. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7/1973).

Câu 2: Chủ tịch nước đầu tiên của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

A. Tôn Đức Thắng.

B. Trần Đức Lương.

C. Lê Đức Anh.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
D. Võ Chí Công.

Câu 3: Hội nghị hiệp thương chính trị giữa đoàn đại biểu hai miền Bắc - Nam
đã họp ở đâu?

A. Hà Nội.

B. Sài Gòn.

C. Đà Nẵng.

D. Huế.

Câu 4: Ngày 25/4/1976 đã diễn ra sự kiện trọng đại nào trong tiến trình lịch sử
Việt Nam?

A. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tiến hành trong cả nước.

B. Hội nghị hiệp thương chính trị thống nhất đất nước.

C. Hội nghị lần thứ 24 Ban chấp hành Trung ương Đảng.

D. Quốc hội nước Việt Nam thống nhất họp kì đầu tiên tại Hà Nội.

Câu 5: Sự kiện đánh dấu việc Việt Nam hoàn thành thống nhất đất nước về
mặt nhà nước là

A. kì họp thứ nhất của Quốc hội khóa VI (1976).

B. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước (1976).

C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 24 (1975).

D. Hội nghị Hiệp thương chính trị giữ hai miền Nam – Bắc (1975).

Câu 6: Nội dung nào dưới đây là điều kiện thuận lợi của Việt Nam ngay sau
đại thắng mùa Xuân 1975

A. Đất nước đã thống nhất về mặt lãnh thổ.

B. Hậu quả chiến tranh đã khắc phục xong.

C. Mĩ đã bình thường hóa quan hệ với Việt Nam.

D. Nền kinh tế bước đầu có tích lũy nội bộ.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Câu 7: Nhiệm vụ cấp thiết của cách mạng Việt Nam sau Đại thắng mùa Xuân
1975 là gì?

A. Thực hiện ngay công cuộc đổi mới đất nước.

B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

C. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.

D. Hoàn thành cải cách ruộng đất và triệt để giảm tô.

Câu 8: Ý nào không phản ánh đúng nội dung kì họp thứ nhất của Quốc hội
khóa VI nước Việt Nam thống nhất (1976)?

A. Thông qua chính sách đối nội và đối ngoại của Nhà nước Việt Nam thống
nhất.

B. Bầu các cơ quan, chức vụ cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam.

C. Bầu Ban dự thảo Hiến pháp của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

D. Thông qua Hiến pháp mới của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Câu 9: Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam
(1976) đã

A. tạo điều kiện tiếp tục hoàn thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.

B. thể hiện mong muốn được gia nhập tổ chức ASEAN của Việt Nam.

C. tạo khả năng to lớn để mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.

D. đánh dấu việc hoàn thành thống nhất các tổ chức chính trị - xã hội.

Câu 10: Tổ chức nào giữ vai trò tập hợp, đoàn kết toàn dân Việt Nam từ sau
khi thống nhất đất nước về mặt nhà nước (1976)?

A. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

B. Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam.

C. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.

D. Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam.

Đáp án

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
1–B 2–A 3–B 4–A 5–A
6–A 7–B 8–D 9–C 10 – A

Bài số 3

Câu 1: Chủ trương xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, Nhà
nước của dân, do dân và vì dân là nội dung trong đường lối đổi mới của Đảng
Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12/1986) về

A. chính trị.

B. văn hóa.

C. pháp luật.

D. đối ngoại.

Câu 2: Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản
Việt Nam chủ trương hình thành cơ chế kinh tế nào?

A. Thị trường.

B. Tập trung.

C. Bao cấp.

D. Kế hoạch hóa.

Câu 3: Đại hội nào của Đảng đã mở đầu công cuộc đổi mới?

A. Đại hội IV.

B. Đại hội V.

C. Đại hội VI.

D. Đại hội VII.

Câu 4: Tổng Bí thư Đảng gắn liền với công cuộc đổi mới đất nước là

A. Đỗ Mười.

B. Nguyễn Văn Linh.

C. Trường Chinh.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
D. Lê Khả Phiêu.

Câu 5: Nội dung trọng tâm của đường lối đổi mới ở Việt Nam (từ tháng
12/1986) phù hợp với xu thế phát triển của thế giới là

A. mở rộng hợp tác, đối thoại, thỏa hiệp.

B. thiết lập quan hệ đồng minh với các nước lớn.

C. lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm.

D. tham gia mọi tổ chức khu vực và quốc tế.

Câu 6: Trong đường lối đổi mới (1986), Đảng ta chủ trương lấy đổi mới kinh
tế là trọng tâm vì

A. hàng hóa trên thị trường khan hiếm.

B. nhu cầu giải quyết việc làm cho nhân dân.

C. đất nước đang khủng hoảng kinh tế trầm trọng.

D. đất nước đang thiếu lương thực trầm trọng.

Câu 7: Nội dung nào không thuộc đường lối đổi mới kinh tế của Đảng Cộng
sản Việt Nam đề ra trong Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI (1986)?

A. Xóa bỏ cơ chế quản lí tập trung quan liêu bao cấp.

B. Xây dựng nền kinh tế quốc dân với cơ cấu nhiều ngành nghề.

C. Phát triển nền kinh tế với hai thành phần nhà nước và tập thể.

D. Xây dựng nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 8: Một trong những yếu tố khách quan tác động đến việc Đảng Cộng sản
Việt Nam đề ra đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986) là

A. tình trạng lạc hậu của các nước Đông Nam Á.

B. sự phát triển nhanh chóng của tổ chức ASEAN.

C. tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật.

D. cuộc khủng hoảng trầm trọng của nền kinh tế thế giới.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Câu 9: Nội dung nào không phản ánh đúng những khó khăn, yếu kém trong
quá trình đổi mới đất nước ở Việt Nam (từ tháng 12/1986)?

A. Kinh tế phát triển chưa vững chắc, hiệu quả và sức cạnh tranh thấp.

B. Một số vấn đề văn hóa, xã hội còn bức xúc và gay gắt, chậm được giải
quyết.

C. Tình trạng tham nhũng, suy thoái về tư tưởng chính trị ở một bộ phận Đảng
viên.

D. Vai trò lãnh đạo của Đảng bị suy giảm do thực hiện đa nguyên chính trị.

Câu 10: Nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cách mạng Việt Nam từ năm
1930 đến nay là

A. sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

B. kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại.

C. nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.

D. không ngừng củng cố tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc.

Đáp án

1–A 2–A 3–C 4–B 5–C


6–C 7–C 8–C 9–D 10 – A

Bài số 4

Câu 1: Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản
Việt Nam chủ trương

A. đổi mới toàn diện và đồng bộ.

B. lấy đổi mới chính trị, xã hội làm trọng tâm.

C. đổi mới căn bản và toàn diện.

D. tập trung đổi mới về chính trị, tư tưởng.

Câu 2: Tổng Bí thư Đảng gắn liền với công cuộc đổi mới đất nước là

A. Lê Duẩn.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
B. Nguyễn Văn Linh.

C. Trường Chinh.

D. Nguyễn Phú Trọng.

Câu 3: Trong kế hoạch 5 năm (1986 - 1990), nhân dân Việt Nam đã hoàn
thành mục tiêu của ba chương trình kinh tế là

A. lương thực, thực phẩm; hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.

B. hàng tiêu dùng; hàng xuất khẩu và công nghệ phần mềm.

C. lương thực, thực phẩm; hàng may mặc, giày da và hàng xuất khẩu.

D. công nghệ phần mềm, hàng nông sản và hành tiêu dùng.

Câu 4: Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản
Việt Nam chủ trương thực hiện chính sách đối ngoại

A. hòa bình, hữu nghi,K hợp tác.

B. hòa bình, hữu nghi,K trung lập.

C. hữu nghi,K coi trọng hợp tác kinh tế.

D. hòa bình, mở rộng hợp tác về văn hóa.

Câu 5: Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản
Việt Nam chủ trương phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo
định hướng

A. kinh tế tập trung.

B. kinh tế thị trường.

C. xã hội chủ nghĩa.

D. phân phối theo lao động.

Câu 6: Nội dung nào không phản ánh đúng về đường lối đổi mới trên lĩnh vực
chính trị?

A. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, Nhà nước của dân, do
dân và vì dân.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
B. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, bảo đảm quyền lực thuộc về nhân
dân.

C. Thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình, trung lập, mở rộng hợp tác về văn
hóa.

D. Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc, chính sách đối ngoại hòa bình,
hữu nghị, hợp tác.

Câu 7: Tình hình thế giới và trong nước những năm 80 của thế kỉ XX đặt ra
yêu cầu cấp bách nào đối với Việt Nam?

A. Hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp.

B. Tập trung phát triển công nghiệp nặng.

C. Hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

D. Tiến hành công cuộc đổi mới toàn diện.

Câu 8: Tại sao trong đường lối đổi mới đất nước, Đảng Cộng sản Việt Nam
cho rằng trọng tâm là đổi mới kinh tế?

A. Kinh tế phát triển là cơ sở để Việt Nam đổi mới trên các lĩnh vực khác.

B. Do hậu quả của chiến tranh kéo dài, kinh tế nước ta còn nghèo nàn, lạc hậu.

C. Những khó khăn của đất nước đều bắt nguồn từ những khó khăn về kinh tế.

D. Xu thế chung của các nước trên thế giới hiện nay là lấy phát triển kinh tế
làm trọng tâm.

Câu 9: Một trong những yếu tố khách quan tác động trực tiếp đến việc Đảng
Cộng sản Việt Nam đề ra đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986) là

A. tình trạng lạc hậu của các nước Đông Nam Á.

B. sự phát triển nhanh chóng của tổ chức ASEAN.

C. cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng ở Liên Xô.

D. cuộc khủng hoảng trầm trọng của nền kinh tế thế giới.

Câu 10: Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định đến những thắng lợi bước đầu
của công cuộc đổi mới ở Việt Nam hiện nay là

A. sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
B. truyền thống yêu nước của dân tộc.

C. sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế.

D. tình đoàn kết của ba nước Đông Dương.

Đáp án

1–A 2–B 3–A 4–A 5–C


6–C 7–D 8–C 9–C 10 – A

Xem thêm các bài tiếp theo tại: https://vndoc.com/giai-bai-tap-lich-su-12

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
ĐỀ 1
Câu 1. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, một trong những thành tựu mà Mĩ đạt được trong
lĩnh vực kinh tế là gì?
A. Chiếm hơn 45% tổng sản phẩm kinh tế thế giới
B. Chiếm 2/3 dự trữ vàng của thế giới
C. Sản lượng nông nghiệp chiếm hơn một nửa sản lượng nông nghiệp thế giới
D. Sản lượng công nghiệp chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp thế giới
Câu 2. Sau khi chiến tranh lạnh kết thúc (1989) và trật tự thế giới hai cực Ianta sụp đổ
(1991) chính sách đối ngoại của Mĩ là
A. Thiết lập trật tự thế giới “đơn cực“ do Mĩ là siêu cường duy nhất lãnh đạo
B. Từ bỏ tham vọng làm bá chủ thế giới, chuyển sang chiến lược chống khủng bố
C. Tiếp tục thực hiện chính sách ngăn chặn, xoá bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới
D. Ủng hộ trật tự đa cực, nhiều trung tâm đang hình thành trên thế giới.
Câu 3. Từ năm 1983 đến năm 1991, kinh tế Mĩ có đặc điểm nào dưới đây?
A. Phục hồi và phát triển trở lại.
B. Phát triển không ổn định.
C. Phát triển nhanh chóng.
D. Khủng hoảng suy thoái
Câu 4. Sau Chiến tranh thế giới thứ II, chính sách đối ngoại của Mĩ thể hiện tham vọng
A. Xác lập vai trò lãnh đạo của Mĩ ở châu Mĩ.
B. Xác lập vai trò lãnh đạo của Mĩ ở Mĩ Latinh, châu Á - Thái Bình Dương.
C. Xác lập vai trò lãnh đạo của Mĩ ở trên khắp toàn cầu.
D. Xác lập vai trò lãnh đạo của Mĩ ở châu Âu
Câu 5. Việt Nam bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Mĩ vào thời gian
A. Tháng 7/1973
B. Tháng 12/1989
C. Tháng 7/1995
D. Tháng 7/1997
Câu 6. Ý nào sau đây không phải là mục tiêu cơ bản trong “Chiến lược toàn cầu” của Mĩ?
A. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, khống chế các nước đồng minh
B. Ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới
C. Thiết lập sự thống trị trên toàn thế giới
D. Sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác
Câu 7. Yếu tố nào dẫn tới sự thay đổi quan trọng trong chính sách đối nội và đối ngoại của
Mĩ khi bước vào thế kỉ XXI?
A. Chủ nghĩa khủng bố.
B. Chiến tranh I-ran.
C. Mĩ thất bại tại Việt Nam.
D. Liên Xô tan rã.
Câu 8. Nội dung nào dưới đây không phải là nhân tố thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển?
A. Lợi dụng chiến tranh làm giàu
B. Áp dung Khoa học kĩ thuật vào sản xuất để nâng cao năng suất chất lượng
C. Tận dụng các yếu tố bên ngoài để phát triển như chiến tranh ở Triều Tiên, Việt Nam
D. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú
Câu 9. Cơ sở để Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu, thực hiện tham vọng bá chủ thế giới
sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. tiềm lực kinh tế và quân sự to lớn.
B. sự tạm lắng của phong trào cách mạng thế giới.
C. sự suy yếu của các nước tư bản châu Âu và Liên Xô.
D. sự ủng hộ của các nước đồng minh bị Mĩ khống chế.
Câu 10. Tại sao đầu những năm 70 của thế kỉ XX Mĩ lại thực hiện chính sách hoà hoãn
với Liên Xô và Trung Quốc
A. mở ra mối quan hệ hợp tác hai bên cùng có lợi với các nước xã hội chủ nghĩa
B. ngăn chặn, tiến tới xoá bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới
C. chống lại phong trào cách mạng của các dân tộc trên thế giới
D. đe doạ các đồng minh truyền thống của Mĩ
Lời giải chi tiết
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
D A A C C D A C A C
ĐỀ 2
Câu 1. Trong khoảng 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ giữ vai trò như thế nào
trên trường quốc tế?
A. Trung tâm công nghiệp của thế giới.
B. Trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới.
C. Trung tâm nông nghiệp của thế giới.
D. Trung tâm kinh tế của thế giới.
Câu 2. Sự kiện nào diễn ra ngày 11/09/2001 khiến Mĩ phải thay đổi chính sách đối nội và
đối ngoại khi bước vào thế kỉ XXI?
A. sự xuất hiện và hoạt động của chủ nghĩa khủng bố
B. chiến tranh và xung đột diễn ra ở nhiều khu vực trên thế giới
C. nguy cơ cạn kiệt các nguồn tài nguyên thiên nhiên
D. tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng trầm trọng
Câu 3. Tình hình kinh tế Mĩ trong thập niên 80 của thế kỉ XX là
A. Kinh tế Mĩ tiếp, tục suy giảm so với thập niên 70.
B. Kinh tế Mĩ đã được Phục hồi và phát triển với tốc độ cao hơn bao giờ hết.
C. Dù vẫn có những đợt suy thoái ngắn nhưng nền kinh tế Mĩ vẫn chiếm gần 40% tổng sản
phẩm kinh tế toàn cầu.
D. Kinh tế Mĩ đã phục hồi và phát triển trở lại, nhưng tỉ trọng của kinh tế Mĩ trong nền
kinh tế thế giới đã giảm sút nhiều.
Câu 4. Chiêu bài mà Mĩ sử dụng để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác được đề
ra trong chiến lược toàn cầu "Cam kết và mở rộng" là gì ?
A. Tự do tín ngưỡng.
B. Ủng hộ độc lập dân tộc.
C. Thúc đẩy dân chủ.
D. Chống chủ nghĩa khủng bố.
Câu 5. Ngày 11/9/2001 diễn ra sự kiện gì trong lịch sử nước Mĩ?
A. Tổng thống Bush (cha) bị ám sát.
B. Ngày mở đầu của cuộc khủng hoảng tài chính - tiền tệ lớn nhất trong lịch sử.
C. Quốc hội Mĩ thông qua nghị quyết xây dựng hệ thống là chắn tên lửa NMD bảo. vệ
nước Mĩ trước các cuộc tấn công từ xa.
D. Toà tháp đôi ở Mĩ bị sụp đổ do bị các phần tử khủng bố tổ chức tấn công bằng máy bay.
Câu 6. Mĩ đã thực hiện biện pháp cơ bản nào để có được những thành tựu to lớn trong cuộc
cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại?
A. hợp tác nghiên cứu với nhiều quốc gia trên thế giới.
B. thực hiện chế độ giáo dục bắt buộc và miễn phí cho mọi đối tượng học sinh.
C. đầu tư lớn cho giáo dục và nghiên cứu khoa học.
D. có chính sách đãi ngộ thỏa đáng cho các nhà khoa học
Câu 7. Nguyên nhân cơ bản quyết định sự phát triển nhảy vọt của nền kinh tế Mĩ sau chiến
tranh thế giới thứ hai là
A. Điều kiện tự nhiên và xã hội thuận lợi và thành tựu cách mạng khoa học - kĩ thuật,
B. Tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao, quân sự hoá nền kinh tế
C. Quân sự hoá nền kinh tế để buôn bán vũ khí, phương tiện chiến tranh
D. Dựa vào thành tựu cách mạng khoa học - kĩ thuật, điều chỉnh hợp lý cơ cấu sản xuất,
cải tiến kĩ thuật nâng cao năng suất lao động.
Câu 8. Nội dung nào không nằm trong chiến lược “Cam kết và mở rộng” của Mĩ là
A. bảo đảm an ninh với một lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu cao
B. tăng cường khôi phục, phát triển tính năng động và sức mạnh kinh tế của Mĩ
C. sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào nội bộ của nước khác
D. tăng cường phát triển khoa học, kĩ thuật, quân sự bảo đảm tính hiện đại về vũ trang
Câu 9. Yếu tố nào không phải là nguyên nhân sự phát triển của kinh tế Mĩ sau Chiến tranh
thế giới thứ II?
A. Các tập đoàn tư bản lũng đoạn Mĩ có sức sản xuất, cạnh tranh lớn, có hiệu quả cả trong
và ngoài nước.
B. Vai trò của Nhà nước trong việc hoạch định chính sách và điều tiết nền kinh tế.
C. Chính sách Kinh tế mới của Tổng thống Mĩ Rudơven đã phát huy tác dụng trên thực tế.
D. Mĩ đã có sự điều chính về cơ cấu sản xuất, đổi mới kĩ thuật nhằm nâng cao năng suất
lao động.
Câu 10. Thành tựu nào của kinh tế Mĩ trong những năm 1945 - 1973 là một trong những
dấu hiệu chứng tỏ Mĩ đã rất thành công khi tiến hành cuộc "cách mạng xanh" trong nông
nghiệp?
A. Sản lượng công nghiệp Mĩ chiếm 40% sản lượng công nghiệp toàn thế giới.
B. Công nghiệp tăng 27% so với trước chiến tranh.
C. Kinh tế Mĩ chiếm 25% tổng sản phẩm kinh tế thế giới.
D. Sản lượng nông nghiệp Mĩ năm 1949 bằng 2 lần tổng sản lượng nông nghiệp các nước
Anh, Pháp, Nhật Bản, Cộng hòa liên bang Đức và Italia.
Lời giải chi tiết
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
B A D C D C D D C D
ĐỂ 3
Câu 1. Một trong những thành tựu của kế hoạch khôi phục kinh tế sau chiến tranh ờ Liên
Xô (1945 - 1950) ?
A. Sản lượng công nghiệp và nông nghiệp năm 1950 đạt mức sản lượng năm 1940.
B. Sản lượng nông nghiệp, công nghiệp đểu vượt mức sản lượng năm 1940.
C. Sản lượng cổng nghiệp tăng 73%, nông nghiệp đạt mức trước chỉến tranh (năm 1940).
D. Sản lượng công nghiệp và nông nghiệp đều tăng 73%.
Câu 2. Năm 1949 dã ghi dấu ấn vào lịch sử Liên Xô bằng sự kiện nổi bật nào?
A. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
B. Liên Xô chế tạo thành công bom hạt nhân
C. Liên Xô đập tan âm mưu thực hiện cuộc “chiến tranh lạnh” của Mĩ.
D. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
Câu 3. Vị trí của nền kinh tế Liên Xô trong những năm 1950 đến nửa đầu những năm 70
?
A. Liên Xô là siêu cường kinh tế duy nhất.
B. Liên Xô là cường quốc công nghiệp thứ hai ờ châu Âu.
C. Liên Xô là cường quốc công nghiệp đứng hàng thứ hai trên thế giới.
D. Liên Xô là một nước có nển nông nghiệp hiện đại nhất thế giới.
Câu 4. I-u-ri Ga-ga-rin là ai ?
A. Là người đầu tiên thám hiểm Mặt Trăng.
B. Là nhà du hành vũ trụ đầu tiên bay vòng quanh Trái Đất
C. Là người đầu tiên thám hiểm sao Hỏa.
D. Là người đã thiết kế - chế tạo thành công vệ tinh nhân tạo Spút-ních.
Câu 5. Từ năm 1946 - 1950, Liên Xô đã đạt được thắng lợi to lớn gì trong công cuộc khôi
phục kinh tế?
A. Hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm trước 9 tháng.
B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên cùa Trái đất
C. Xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội
D.Thành lập Liên bang cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết.
Câu 6. Một trong những thành công của Liên Xô trong hơn 20 năm xây dựng chủ nghĩa xã
hội (1950 - những nãm 70) là
A. Trở thành nước đi đầu trong các ngành công nghiệp mới như: công nghiệp điện hạt
nhân, công nghiệp vũ trụ.
B. Nước tiên phong thực hiện cuộc "cách mạng xanh" trong nông nghiệp.
C. Trở thành quốc gỉa hàng đầu thế giới về vũ khí sinh học.
D. Là quốc gỉa có thu nhập bình quân đầu người cao nhất châu Âu.
Câu 7. Thuận lợi lớn của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Các nước tư bản dỡ bò cấm vận, bao vây Liên Xô.
B. Vị thế, uy tín của Liên Xô được nâng cao trên thế giới.
C. Trở thành chỗ dựa vững chắc cho phong trào cách mạng thế giới.
D. Liên bang Xô vỉết được mở rộng, số thành viên tăng lên 15 nước.
Câu 8. Liên Xô dựa vào thuận lợi nào là chủ yếu đế xây dựng lại đất nước?
A. Nhũng thành tựu từ công cuộc xây dụng chù nghĩa xã hội trước chiến tranh.
B. Sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới.
C. Tính ưu việt của Chủ nghĩa xã hội và nhiệt tình cùa nhân dân sau ngày chiến thắng.
D. Lãnh thổ lớn và tài nguyên phong phú.
Câu 9. Đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Liên Xô đã đạt được những thành tựu cơ
bản gì thể hiện vai trò quan trọng của mình với Mĩ và Tây Âu?
A. Thế cân bằng về sức mạnh kinh tế đối với Mĩ và phương Tây.
B. Thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự nói chung và sức mạnh hạt nhân nói riêng
đối với Mĩ và phương Tây.
C. Thế cân bằng sức mạnh về quốc phòng với Mĩ và phương Tây.
D. Thế cân bằng về chinh phục vũ trụ đối với Mĩ và phương Tây.
Câu 10. Nguyên nhân cơ bản nào làm cho chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu sụp
đổ?
A. Các thế lực chống Chủ nghĩa xã hội trong và ngoài nước chống phá.
B. Chậm sửa chữa những sai lầm.
C. Nhà nước, nhân dân Xô viết nhận thấy Chủ nghĩa xã hội không tiến bộ nên muốn thay
đổi chế độ.
D. Xây dựng mô hình chủ nghĩa xã hội không phù hợp với sự biến đổi của thế giới và thực
tế khách quan.
Lời giải chi tiết
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
C D C B A A B C B D
ĐỀ 4
Câu 1. Chính sách đối ngoại cùa Liên Xô từ nãm 1945 đến nừa đầu những năm 70 của thế
kỉ XX là gì?
A. Muốn làm bạn với tất cả các nước.
B. Chỉ quan hệ với các nước lớn.
C. Tích cực ủng hộ hòa bình và phong trào cách mạng thế giới.
D. Chỉ làm bạn với các nước Xã hội chủ nghĩa.
Câu 2. Sau khi Liên Xô sụp đổ, Liên bang Nga trở thành
A. quốc gia độc lập như các nước cộng hòa khác.
B. quốc gia kế tục Liên Xô.
C. quốc gia nắm mọi quyền hành ở Liên Xô.
D. quốc gia Liên bang Xô viết.
Câu 3. Đâu là nguyên nhân khách quan dẫn đến Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu
sụp đổ?
A. Do đường lối lãnh đạo manh tính chủ quan duy ý trí, cùng với cơ chế quản lý quan liêu
bao cấp.
B. Sự chống phá của các thế lực thù địch ở trong và ngoài nước.
C. Khi tiến hành cải tổ lại phạm phải sai lầm về nhiều mặt, làm cho khủng hoảng trầm
trọng.
D. Không bắt kịp bước phát triển của Khoa học – kĩ thuật tiên tiến.
Câu 4. Tháng 12/1993, Hiến pháp Liên bang Nga được ban hành, quy định nước Nga theo
chế độ nào?
A. Dân chủ đại nghị.
B. Thể chế quân chủ chuyên chế.
C. Thể chế quân chủ Lập Hiến.
D. Thể chế Tổng Thống Liên Bang.
Câu 5. Những năm đầu sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga thực hiện chính sách đối
ngoại ngả về phương Tây với hi vọng
A. thành lập một liên minh chính trị ở châu Âu.
B. nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về kinh tế.
C. tăng cường hợp tác khoa học-kĩ thuật với các nước châu Âu.
D. xây dựng một liên minh kinh tế lớn ở châu Âu.
Câu 6. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô tiến hành kế hoạch 5 năm khôi phục kinh
tế và đã đạt được thành tựu lớn nhất là
A. Chế tạo thành công bom nguyên tử
B. Về cơ bản đã xây dựng được cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội
C. Hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp
D. Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới sau Mĩ
Câu 7. Điều gì chứng tỏ rõ rệt nhất tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô?
A. Hoàn thành kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946-1950).
B. Năm 1972, sản xuất trong 4 ngày đã đạt bằng sản lượng cả năm của đế quốc Nga cũ.
C. Nhanh chóng trở thành cường quốc công nghiệp thế giới
D. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc bảo vệ hòa bình thế giới
Câu 8. Chủ nghĩa xã hội đã vượt ra khỏi phạm vi một nước và trở thành hệ thống thế giới
với thắng lợi của
A. Cách mạng Cuba với sự thành lập nước Cộng hòa Cuba (1959).
B. Các cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
C. Cách mạng Trung Quốc với sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân Dân Trung Hoa (1949).
D. Cách mạng Việt Nam với sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1945)..
Câu 9. Nguyên nhân trực tiếp đòi hỏi Liên Xô phải bắt tay vào công cuộc khôi phục kinh
tế trong những năm 1945-1950 là
A. tiến hành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội đã bị gián đoạn từ 1941
B. xây dựng nền kinh tế mạnh đủ sức cạnh tranh với Mĩ
C. đất nước bị chiến tranh tàn phá
D. đưa Liên Xô trở thành cường quốc thế giới
Câu 10. Xác định nội dung chứng minh Liên Xô là cường quốc công nghiệp lớn thứ hai
trên thế giới vào đầu những năm 70 thế kỉ XX
A. Tốc độ tăng trưởng công nghiệp trung bình hàng năm của Liên Xô đạt trên 90%
B. Sản lượng công nghiệp Liên Xô vượt 73% so với trước chiến tranh thế giới thứ hai
C. Sản lượng công nghiệp của Liên Xô chiếm 20% tổng sản lượng công nghiệp thế giới
D. Liên Xô là nước đầu tiên xây dựng nhà máy điện nguyên tử
Lời giải chi tiết
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
B C B C C C B B D B
ĐỀ 5
Câu 1. Mĩ phát động Chiến tranh lạnh chống Liên Xô và các nước XHCN vào
A. 2/1945 B. 6/1947
C. 3/1947 D. 4/1949
Câu 2. Xu thế hòa hoãn Đông – Tây xuất hiện từ khi nào?
A. Cuối những năm 70.
B. Cuối những năm 80.
C. Đầu những năm 70.
D. Đầu những năm 80.
Câu 3. Hiệp định nào góp phần giảm căng thẳng ở Châu Âu
A. Hiệp định hòa bình Xan Phranxixco
B. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức
C. Hiệp ước Henxinki
D. Hiệp định đình chiến
Câu 4. Nội dung học thuyết Truman nhằm thực thi nhiệm vụ nào ở hai nước Hi Lạp và
Thổ Nhĩ Kì?
A. Củng cố các chính quyền phản động và phát triển công nghiệp quốc phòng ở hai nước
này.
B. Củng cố chính quyền phản động và phát triển kinh tế ở hai nước này.
C. Đẩy lùi các phong trào yêu nước và phát triển kinh tế của hai nước này.
D. Củng cố các chính quyền phản động và đẩy lùi phong trào đấu tranh yêu nước ở hai
nước này.
Câu 5. Sau "Chiến tranh lạnh", dưới tác động của cách mạng khoa học- kĩ thuật, hầu hết
các nước ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển với việc
A. Lấy quân sự làm trọng điểm.
B. Lấy chính trị làm trọng điểm.
C. Lấy kinh tế làm trọng điểm.
D. Lấy văn hoá, giáo dục làm trọng điểm.
Câu 6. Để thoát khỏi tình trạng đối đầu căng thẳng giữa hai phe Tư bản Chủ nghĩa và Xã
hội chủ nghĩa, các quốc gia Châu Âu đã
A. Thành lập cộng đồng châu Âu (EC).
B. Giúp đỡ Đông Âu phát triển kinh tế.
C. Rút khỏi các khối quân sự do Liên Xô và Mĩ đứng đầu.
D. Kí hiệp định Henxinki, tạo nên một cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình
và an ninh khu vực.
Câu 7. Thế nào là cuộc "Chiến tranh lạnh" theo phương thức đầy đủ nhất?
A. Chưa gây chiến tranh nhưng dùng chính sách viện trợ để khống chế các nước.
B. Chuẩn bị gây ra một cuộc chiến tranh thế giới mới.
C. Thực tế chưa gây chiến tranh, nhưng chạy đua vũ trang làm cho nhân loại "Luôn luôn
trong tình trạng chiến tranh", thực hiện "Chính sách đu đưa bên miệng hố chiến tranh".
D. Dùng sức mạnh quân sự để đe dọa đối phương.
Câu 8. Sự ra đời của NATO và Hiệp ước Vácsava có ý nghĩa như thế nào đến quan hệ
quốc tế những năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Đánh dấu sự phát triển vượt bậc của hai cường quốc về quân sự.
B. Chấm dứt mối quan hệ đồng minh giữa hai cường quốc.
C. Mở màn cho sự xác lập của hàng loạt các tổ chức quân sự trên thế giới những năm sau
đó.
D. Đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe và chiến tranh lạnh.
Câu 9. Sự kiện nào sau đây biểu thị cho xung đột quân sự của Cuộc chiến tranh lạnh?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Chiến tranh vùng vịnh Péc - xích.
C. Các cuộc chiến tranh cục bộ ở Đông Nam Á, Triều Tiên, Trung Đông...
D. Chiến tranh giữa Mĩ và Liên Xô.
Câu 10. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ bởi
A. Liên Xô và Mĩ chuyển từ đối đầu sang đối thoại
B. Liên Xô và Mĩ “chán ngán” việc chạy đua vũ trang
C. Ảnh hưởng của Liên Xô và Mĩ bị thu hẹp
D. Mô hình xã hội chủ nghĩa tan rã ở Liên Xô.
Lời giải chi tiết
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
C C B D C D C D C D
ĐỀ 6
Câu 1. Chiến tranh lạnh diễn ra trong khoảng thời gian nào?
A. 1947 - 1973. B. 1945 - 1991.
C. 1947 - 1989. D. 1945 - 1989.
Câu 2. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương do bao nhiêu quốc gia cùng nhau sáng lập?
A. 10. B. 11.
C. 12. D. 13
Câu 3. Sự kiện 11 - 9 - 2001, đã đặt nước Mĩ trong tình trạng phải đối đầu với nguy cơ gì?
A. Chủ nghĩa khủng bố.
B. Sự suy giảm về kinh tế.
C. Sự bất cập trong hoạt động quốc phòng và anh ninh.
D. Sự khủng hoảng nội các.
Câu 4. Bước sang thế kỉ XXI, xu thế chung của thế giới là
A. Hòa bình, ổn định, hợp tác và phát triển
B. Hoà hoãn và hoà dịu trong quan hệ quốc tế
C. Cùng tồn tại trong hoà bình, các bên cùng có lợi
D. Hoà nhập nhưng không hoà tan.
Câu 5. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức được kí kết tại
đâu?
A. Béclin B. Bon
C. Niuooc D. Oasinhton
Câu 6. Chiến tranh lạnh KHÔNG tạo ra:
A. Những xung đột quyết liệt trên lĩnh vực chính trị giữa Liên Xô và Tây Âu.
B. Những đối lập, mâu thuẫn giữa các nước thuộc phe XHCN và TBCN trên lĩnh vực văn
hóa.
C. Những cuộc xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa Liên Xô và Mỹ.
D. Những mâu thuẫn sâu sắc trên lĩnh vực kinh tế giữa Liên Xô và Tây Âu
Câu 7. Thách thức lớn nhất đối với thế giới hiện nay là
A. Tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng trầm trọng đe dọa cuộc sống loài người.
B. Chủ nghĩa khủng bố hoành hành, đe dọa an ninh các nước.
C. Nguy cơ cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.
D. Chiến tranh xung đột diễn ra ở nhiều khu vực trên thế giới.
Câu 8. Nhận xét nào dưới đây đúng với xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh?
A. Trật tự thế giới mới được hình thành theo xu hướng “đa cực”.
B. Trật tự “hai cực Ianta” tiếp tục được duy trì.
C. Thế giới phát triển theo xu thế một cực và nhiều trung tâm.
D. Mĩ vươn lên trở thành “một cực” duy nhất.
Câu 9. Mục đích bao quát nhất của “Chiến tranh lạnh” do Mĩ phát động là
A. Ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Thực hiện “chiến lược toàn cầu” làm bá chủ thế giới của Mĩ.
C. Bắt các nước Đồng minh lệ thuộc vào Mĩ.
D. Đàn áp phong trào cách mạng và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 10. Trong thời kỳ Chiến tranh lạnh, nước nào ở Châu Âu được xem là tâm điểm đối
đầu giữa hai cực Xô - Mĩ?
A. Pháp. B. Đức.
C. Anh. D. Liên Xô.
Lời giải chi tiết
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
C C A A B C B A B B
ĐỀ 7
Câu 1. Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một
quốc gia
A. Tự do. B. Tự trị.
C. Tự chủ. D. Độc lập.
Câu 2. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã kêu gọi nhân dân làm gì để giải quyết nạn đói trước mắt
trong những năm 1945 – 1946?
A. Tăng gia sản xuất.
B. Bãi bỏ thuế thân.
C. Nhường cơm sẻ áo.
D. Giảm tô 25%.
Câu 3. Với Tạm ước 14 - 9 - 1946, ta tiếp tục nhân nhượng cho Pháp một số quyền lợi về
A. Kinh tế - văn hoá.
B. Kinh tế - quân sự.
C. Kinh tế - chính trị.
D. Chính trị - quân sự.
Câu 4. Từ ngày 6-3-1946, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đề ra sách lược
gì?
A. Hòa hoãn với cả hai thế lực ngoại xâm để có thêm thời gian chuẩn bị lực lượng.
B. Chống lại cả hai thế lực ngoại xâm để bảo vệ chủ quyền dân tộc.
C. Hòa hoãn với quân Trung Hoa dân quốc để tập trung đánh Pháp ở Nam Bộ.
D. Hoà hoãn với Pháp để đuổi quân Trung Hoa dân quốc ra khỏi nước ta.
Câu 5. Việc giải giáp quân đội Nhật Bản ở Đông Dương theo thỏa thuận của Hội nghị
Pốtxđam được giao cho quân đội nước nào?
A. Quân đội Anh và quân đội Mĩ.
B. Quân đội Anh và quân đội Pháp.
C. Quân đội Anh và quân Trung Hoa Dân Quốc.
D. Quân đội Pháp và quân Trung Hoa Dân Quốc.
Câu 6. Sách lược của Đảng, Chính phủ ta đối với Pháp và Trung Hoa Dân Quốc từ ngày
2/9/1945 đến trước ngày 6/3/1945 là
A. Kháng chiến chống Pháp ở miền Nam và Trung Hoa Dân quốc ở miền Bắc.
B. Kháng chiến chống Trung Hoa Dân Quốc ở miền Bắc, hoà hoãn với Pháp ở miền Nam.
C. Kháng chiến chống Pháp ở miền Nam, hoà hoãn với Trung Hoa Dân Quốc ở miền Bắc.
D. Hoà hoãn với Pháp ở miền Nam và Trung Hoa Dân Quốc ở miền Bắc.
Câu 7. Nội dung nào sau đây không thuộc Hiệp định Sơ bộ?
A. Nhượng bộ cho Pháp một số quyền lợi về kinh tế, văn hóa ở Việt Nam.
B. Ngừng bắn ở Nam Bộ chuẩn bị đi đến kí kết một hiệp ước chính thức
C. Chính phủ Pháp công nhận nước ta là một quốc gia tự do, có chính phủ, nghị viện, quân
đội và tài chính riêng nằm trong khối liên hiệp Pháp.
D. Ta đồng ý cho 15000 quân Pháp ra miền Bắc thay thế quân Tưởng, số quân này sẽ rút
dần trong 5 năm.
Câu 8. Sau Cách mạng tháng Tám khó khăn lớn nhất đưa nước ta vào tình thế “ngàn cân
treo sợi tóc” là
A. Khó khăn về kinh tế.
B. Khó khăn về tài chính.
C. Khó khăn về thù trong.
D. Khó khăn về giặc ngoại xâm.
Câu 9. Nội dung nào dưới đây KHÔNG phải là âm mưu và hành động của thực dân Pháp
ở Việt Nam trong năm đầu sau ngày Cách mạng tháng Tám 1945 thành công?
A. Khôi phục và ách thống tri thực dân cũ ở ba nước Đông Dương.
B. Tái lập chế độ cai trị của chủ nghĩa thực dân cũ ở Việt Nam.
C. Thỏa hiệp với Trung Hoa Dân quốc để chống phá cách mạng.
D. Phối hợp với quân Anh để giải giáp quân Nhật ở miền Nam.
Câu 10. Vì sao thực dân Pháp không thực hiện âm mưu mở rộng chiến tranh ra cả nước
ngay khi đánh chiếm Nam Bộ
A. vì chưa có thêm viện binh
B. vì phải khôi phục đất nước sau chiến tranh thế giới thứ hai
C. vì phải giái giáp quân Nhật tại Nam Bộ
D. vì vấp phải tinh thần đoàn kết kháng chiến của nhân dân Việt Nam
Lời giải chi tiết
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
A C A D C C A D D D
ĐỀ 8
Câu 1. Ta đã chọn giải pháp nào sau khi Hiệp ước Hoa - Pháp (28-2-1946) được kí kết?
A. “Hòa để tiến”.
B. Hòa hoãn với Trung Hoa Dân Quốc.
C. Cầm súng đánh Pháp.
D. Đánh Pháp và Trung Hoa Dân Quốc.
Câu 2. Nhân dân Sài Gòn - Chợ Lớn đã phải kháng chiến chống thực dân Pháp trở lại xâm
lược Nam Bộ vào thời gian nào?
A. Ngày 2/9/1945
B. Ngày 6/9/1945
C. Ngày 23/9/1945
D. Ngày 5/10/1945
Câu 3. Nội dung nào sau đây được đề cập đến trong Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946?
A. Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia tự trị.
B. Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia độc lập.
C. Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia thống
nhất.
D. Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia tự do
nằm trong khối Liên Hiệp Pháp.
Câu 4. Từ ngày 6-3-1946 Đảng, Chính phủ, Chủ tịch Hồ Chí Minh thực hiện chủ trương
“hoà để tiến“ với thế lực ngoại xâm nào
A. Quân Trung Hoa Dân quốc.
B. Quân Pháp.
C. Quân Nhật.
D. Quân Anh.
Câu 5. Để bước đầu xây dựng chính quyền cách mạng, ngày 6-1-1946, chính phủ lâm thời
nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa tổ chức
A. cuộc bầu cử hội đồng nhân dân các cấp.
B. thành lập Chính phủ liên hiệp kháng chiến.
C. Ccuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội.
D. thành lập Ủy ban hành chính các cấp.
Câu 6. Kẻ thù nguy hiểm nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong năm đầu sau
Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. Trung Hoa Dân quốc.
B. Thực dân Pháp.
C. Thực dân Anh.
D. Phát xít Nhật.
Câu 7. Thuận lợi cơ bản nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau khi Cách mạng
tháng Tám thành công là
A. nhân dân ta đã giành quyền làm chủ.
B. phong trào cách mạng thế giới phát triển.
C. đất nước được độc lập tự do.
D. nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập.
Câu 8. Trong các biện pháp giải quyết nạn đói ở Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám
(1945), biện pháp nào là quan trọng nhất?
A. Lập hũ gạo tiết kiệm
B. Tổ chức ngày đồng tâm
C. Tăng cường sản xuất
D. Chia lại ruộng đất cho nông dân
Câu 9. Sự kiện nào sau đây là nguyên nhân làm cho Đảng ta thay đổi chủ trương từ hòa
hoãn với Tưởng để chống Pháp sang hòa hoãn với Pháp để đuổi Tưởng?
A. Tạm ước Việt - Pháp (14-9-1946).
B. Hiệp ước Hoa-Pháp (28-2-1946).
C. Hiệp định sơ bộ Việt - Pháp (6-3-1946).
D. Quốc hội khóa I (2-3-1946) nhường cho Tưởng một số ghế trong quốc hội.
Câu 10. Nguyên nhân đầu năm 1946, thực dân Pháp kí với Trung Hoa Dân quốc bản Hiệp
ước Hoa – Pháp là chúng muốn
A. Tiêu diệt quân Trung Hoa Dân quốc
B. Nhượng bộ với Trung Hoa Dân quốc
C. Thỏa hiệp với Trung Hoa Dân quốc để được thế chân ở miền Bắc Việt Nam
D. Bắt tay với Trung Hoa Dân quốc để lật đổ chế độ chính quyền cách mạng nước Việt
Nam
Lời giải chi tiết
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
A C D B C B A C B C
ĐỀ 9
Câu 1. Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng
hòa phát động phong trào “Tuần lễ vàng", “quỹ độc lập” nhằm
A. Phát triển kinh tế nông nghiệp
B. Hỗ trợ cuộc kháng chiến ở Nam Bộ
C. Giải quyết căn bản nạn đói
D. Giải quyết khó khăn về vấn đề tài chính
Câu 2. Cùng với việc xác nhận thành tích của Chính phủ lâm thời trong những ngày đầu
xây dựng chế độ mới, Quốc hội khóa I đã thông qua
A. Bản Hiếp pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
B. Danh sách Chính phủ lâm thời do Hồ Chí Minh là chủ tịch.
C. Tuyên ngôn độc lập do Hồ Chí Minh soạn thảo.
D. Danh sách Chính phủ liên hiệp kháng chiến do Hồ Chí Minh là chủ tịch.
Câu 3. Ngày 2/3/1946, ở nước ta diễn ra sự kiện
A. Thông qua Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng Hòa
B. Lưu hành tền Việt Nam trong cả nước
C. Phiên họp đầu tiên của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
D. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng Hòa
Câu 4. Khi quân Trung Hoa Dân quốc tiến vào nước ta, chúng đã có những hành động
A. Sử dụng một bộ phận quân đội Nhật chờ giải giáp, đánh úp trụ sở chính quyền cách
mạng.
B. Ngầm giúp đỡ, trang bị vũ khí cho quân Pháp, ủng hộ các hành động khiêu khích quân
sự của Pháp.
C. Cản trở về mặt ngoại giao, vận động các nước lớn không công nhận nước VNDCCH.
D. Sách nhiễu chính quyền cách mạng, đòi cải tổ Chính phủ, thay đổi quốc kỳ, Hồ Chí
Minh phải từ chức.
Câu 5. Sau khi Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thành công, những thế lực
ngoại xâm nào có mặt ở Việt Nam từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam?
A. Đế quốc Mĩ và đế quốc Anh.
B. Đế quốc Anh và quân Trung Hoa Dân Quốc.
C. Thực dân Pháp và đế quốc Mĩ.
D. Đế quốc Anh và thực dân Pháp.
Câu 6. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đề ra chủ trương gì để giải quyết nạn dốt sau Cách mạng
tháng Tám năm 1945?
A. Thành lập hệ thống trường học các cấp.
B. Kêu gọi nhân dân cả nước tham gia xóa nạn mù chữ.
C. Ra Sắc lệnh thành lập “Nha Bình dân học vụ”.
D. Nhanh chóng mở khai giảng các trường học cấp phổ thông.
Câu 7. Nội dung nào sau đây phản ánh đầy đủ những khó khăn cơ bản của nước Việt Nam
Dân chủ Cộng hoà sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 ?
A. Thù trong, giặc ngoài: nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính và nguy cơ ngoại xâm,…
B. Nạn đói, nạn dốt, hạn hán và lũ lụt.
C. Sự chống phá của bọn phản cách mạng Việt Quốc, Việt Cách.
D. Quân Pháp tấn công Nam Bộ.
Câu 8. Sau khi kí Hiệp định Sơ bộ (6 – 3 – 1946) và Tạm ước (14 – 9 – 1946), động thái
của thực dân Pháp ra sao?
A. Thực hiện nghiêm chỉnh Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước đã kí kết.
B. Đưa quân ra Bắc và đóng ở những địa điểm quy định.
C. Vẫn đẩy mạnh việc chuẩn bị chiến tranh xâm lược nước ta một lần nữa.
D. Chủ trương tiếp tục đàm phán với ta để đòi thêm quyền lợi ở Việt Nam.
Câu 9. Các thế lực ngoại xâm và nội phản gây khó khăn cho ta sau cách mạng tháng Tám
nhằm
A. bảo vệ chính quyền Trần Trọng Kim.
B. hậu thuẫn cho thực dân Pháp.
C. mở đường cho đế quốc Mĩ xâm lược Việt Nam.
D. chống phá chính quyền cách mạng vừa mới thành lập.
Câu 10. Từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ
Chí Minh thực hiện chủ trương tạm thời hòa hoãn, tránh xung đột với quân Trung Hoa Dân
quốc là vì
A. Tránh trường hợp một mình đối phó với nhiều kẻ thù cùng một lúc.
B. Đất nước còn nhiều khó khăn, đang rơi vào tình thế "ngàn cân treo sợi tóc".
C. Tránh trường hợp một mình giải quyết nhiều khó khăn cùng một lúc.
D. Lo sợ sự uy hiếp của quân Trung Hoa dân quốc.
Lời giải chi tiết
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
D D C D D C A C D A
ĐỀ 10
Câu 1. “Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ không chịu mất nước, chứ không chịu làm
nô lệ”. Câu văn này trích trong văn bản nào?
A. Tác phẩm “kháng chiến nhất định thắng lợi” của Trường Chinh
B. “Tuyên ngôn độc lập”
C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ tịch Hồ Chí Minh
D. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của Ban thường vụ trung ương Đảng
Câu 2. Từ 6/9/1950 – 22/10/1950 là thời gian diễn ra chiến dịch nào?
A. Biên giới thu – đông
B. Chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947
C. Quang Trung
D. Điện Biên Phủ
Câu 3. Khi thực dân Pháp mở cuộc tiến công lên Việt Bắc năm 1947, Trung ương Đảng ra
chỉ thị nào?
A. Phải chủ động đón đánh địch ở mọi nơi chúng xuất hiện.
B. Chủ động giữ thế phòng ngự chiến lược trên chiến trường.
C. Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp.
D. Nhanh chóng triển khai lực lượng tiêu diệt sinh lực địch.
Câu 4. Chiến thắng Việt Bắc năm 1947 của quân dân Việt Nam đã buộc thực dân Pháp
phải chuyển từ chiến lược đánh nhanh thắng nhanh sang
A. phòng ngự.
B. đánh phân tán.
C. đánh tiêu hao.
D. đánh lâu dài.
Câu 5. Ngày 18 và 19/12/1946, Hội nghị Ban thường vụ Trung ương Đảng đã quyết định
vấn đề quan trọng gì?
A. Phát động toàn quốc kháng chiến.
B. Hòa hoãn với Pháp để kí hiệp định Phông-ten-nơ-blo.
C. Quyết định ủng hộ nhân dân miền Nam kháng chiến chống Pháp.
D. Quyết định kí Hiệp định Sơ bộ với Pháp.
Câu 6. Nơi nào hưởng ứng “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” (19-12-1946) của chủ tịch
Hồ Chí Minh đầu tiên?
A. Sài Gòn. B. Hà Nội.
C. Nam Định. D. Huế
Câu 7. Đảng ta đã quyết định phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp quay
trở lại xâm lược ngay sau khi
A. thực dân Pháp cho đánh úp trụ dở Uỷ ban nhân dân Nam Bộ (23/9/1945)
B. thời gian hai bên ngừng bắn giữa ta và Pháp theo Hiệp định Sơ bộ (6/3/1954)
C. thực dân Pháp đánh chiếm Hải Phòng Lạng Sơn (11/1946)
D. thực dân Pháp gửi tối hậu thư đòi chính phủ giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu
(18/12/1946)
Câu 8. Thắng lợi nào của nhân dân ta đã buộc thực dân Pháp phải chuyển sang “đánh lâu
dài”?
A. Chiến thắng Việt Bắc thu đông 1947
B. Chiến thắng Biên Giới thu đông 1950
C. Cuộc chiến đấu ở Hà Nội năm 1946
D. Chiến cuộc đông xuân 1953-1954
Câu 9. “Tăng cường hệ thống phòng thủ trên đường số 4, lập hành lang Đông – Tây“, đó
là âm mưu của Pháp trong chiến dịch nào
A. Biên giới thu đông 1950
B. Điện Biên Phủ 1954
C. Việt Bắc thu đông 1947
D. Hoà Bình 1951.
Câu 10. Sự kiện nào được xem là hiệu lệnh mở đầu cho cuộc kháng chiến toàn quốc chống
thực dân Pháp?
A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chủ Tịch.
B. Quân dân Hà Nội phá nhà máy xe lửa Gia Lâm.
C. Công nhân nhà máy điện Yên Phụ phá máy.
D. Thực dân Pháp tấn công phố Hàng Bún-Hà Nội
Lời giải chi tiết
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
C A C D A B D A A C
ĐỀ 11
Câu 1. Nội dung đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954) của Đảng cộng
sản Đông Dương là
A. Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế
B. Tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế
C. Trường kì,tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế
D. Toàn diện, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế
Câu 2. Cách năm nay 71 năm, vào ngày 19/12 trong lịch sử nước ta là ngày gì
A. Ngày chiến dịch Việt Bắc kết thúc
B. Ngày toàn quốc kháng chiến chống Pháp bùng nổ
C. Ngày ta kí với Pháp bản tạm ước
D. Ngày thực dân Pháp bội ước với nước ta
Câu 3. Ngày 18-12-1946, quân Pháp đã có hành động gì?
A. Đề nghị đàm phán với chính phủ ta
B. Tiến công Hà Nội, mở đầu cuộc xâm lược miền Bắc
C. Gây hấn, khiêu khích với ta ở Bắc Bộ
D. Gửi tối hậu thư đòi chính phủ ta phải giải tán lực lượng tự về chiến đấu, để cho quân
Pháp làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự ở Hà Nội
Câu 4. Người viết của tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” là ai?
A. Hồ Chí Minh.
B. Võ Nguyên Giáp.
C. Phạm Văn Đồng.
D. Trường Chinh.
Câu 5. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh được truyền đi khắp
cả nước ngày
A. 19/10/1945.
B. 19/12/1945.
C. 19/12/1946.
D. 19/12/1947.
Câu 6. Câu văn nào được trích trong “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” thể hiện cuộc
kháng chiến của ta là cuộc kháng chiến toàn dân?
A. “…Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân
nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta lần nữa…”
B. “…Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc…”
C. “…Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định
không chịu
làm nô lệ…”
D. “…Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã trở thành một nước
tự do, độc lập…”
Câu 7. Mục tiêu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp tại Hà Nội trong những ngày
đầu toàn quốc kháng chiến cuối năm 1946 - đầu năm 1947 của quân dân ta là
A. giải phóng được thủ đô Hà Nội
B. phá hủy nhiều kho tàng của địch
C. giam chân địch trong thành phố một thời gian để ta chuẩn bị lực lượng
D. tiêu diệt một bộ phận quân Pháp ở Hà Nội
Câu 8. Tại sao Đại hội đại biểu lần thứ II là “Đại hội kháng chiến thắng lợi”
A. Đề ra được nhiệm vụ đấu tranh cách mạng trong thời kì mới.
B. Quyết định đưa đảng ra hoạt đông công khai với tên mới là Đảng Lao Động Việt Nam.
C. Xuất bản báo Nhân dân làm cơ quan ngôn luận của Đảng.
D. Đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình trưởng thành và lãnh đạo cách mạng của
Đảng.
Câu 9. Đoạn trích “Bất kì đàn ông, đàn bà, bất kì người già, người trẻ, không chia tôn giáo,
đảng phái, dân tộc. Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ
Quốc” thể hiện nội dung nào của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng
ta?
A. Toàn dân kháng chiến.
B. Toàn diện kháng chiến.
C. Trường kì kháng chiến.
D. Tự lực cánh sinh.
Câu 10. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ trong hoàn cảnh
A. Phát xít Nhật tăng cường những hoạt động chống phá cách mạng Đông Dương.
B. Quân Trung Hoa Dân quốc cấu kết với thực dân Pháp tiến hành đàn áp cách mạng Đông
Dương.
C. Thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta ở Nam Bộ.
D. Thực dân Pháp ngày càng trắng trợn phá hoại Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước
(14/9/1946).
Lời giải chi tiết
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
A B D D C B C D A D
ĐỀ 12
Câu 1. Với mong muốn giành thắng lợi và nhanh chóng kết thúc chiến tranh, ngày
13/5/1949, Pháp đề ra kế hoạch
A. Bôlae. B. Rơve.
C. Đờ lát đơ Tátxinhi. D. Nava.
Câu 2. Chiến dịch Việt Bắc kết thúc vào thời gian nào?
A. Ngày 19/12/1945
B. Ngày 19/12/1947
C. Ngày 19/12/1948
D. Ngày 19/12/1949
Câu 3. Nội dung chính của kế hoạch Rove của Pháp là
A. Thực hiện tiến công chiến lược miền Trung và miền Nam
B. Đánh phá hậu phương của ta
C. Tập trung binh lực, xây dựng các đội quân cơ động mạnh
D. Tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4, thiết lập hành lang Đông – Tây
Câu 4. Ngày 7/10/1947, binh đoàn dù của quân Pháp đổ xuống vị trí nào thuộc Việt Bắc
A. Lạng Sơn B. Cao Bằng
C. Bắc Cạn D. Tuyên Quang
Câu 5. Đầu tháng 3 năm 1951, Mặt trận Việt Minh và Liên Việt hợp nhất thành tổ chức
nào?
A. Mặt trận Liên Việt.
B. Mặt trân quốc dân Việt Nam.
C. Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
D. Mặt trận Liên hiệp Việt Nam.
Câu 6. Trận thắng tiêu biểu trên đường số 4 của quân ta trong chiến dịch Việt Bắc thu –
đông năm 1947 là trận nào?
A. Ngân Sơn. B. Chợ Mới.
C. Bông Lau. D. Đoan Hùng
Câu 7. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp 1946 – 1954, chiến thắng nào của quân dân ta
đã bước đầu làm thất bại âm mưu "đánh nhanh thắng nhanh" của Pháp?
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
B. Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950.
C. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.
D. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16
Câu 8. Việc Mĩ đồng ý với Pháp thực hiện kế hoạch Rơve (5-1949) là mốc mở đầu cho
A. chính sách xoay trục của Mĩ sang khu vực châu Á-Thái Bình Dương
B. thời kì Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu ở khu vực Đông Nam Á.
C. quá trình Mĩ dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh Đông Dương.
D. sự hình thành liên minh quân sự giữa hai cường quốc Pháp và Mĩ.
Câu 9. Ý nào dưới đây không phải là mục đích của ta khi mở chiến dịch biên giới thu đông
năm 1950
A. Buộc Pháp thay đổi chiến lược từ đánh nhanh thắng nhanh sang đánh lâu dài.
B. Mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc.
C. Tiêu diệt bộ phận quan trọng sinh lực địch.
D. Khai thông biên giới mở đường liên lạc với thế giới dân chủ.
Câu 10. Vì sao ta mở chiến dịch Biên giới 1950?
A. Tiêu diệt một bộ phận lực lượng địch, khai thông biên giới Việt – Trung, mở rộng và
củng cố căn cứ địa cách mạng.
B. Để đánh bại kế hoạch Rơve.
C. Khai thông biên giới, con đường liên lạc quốc tế giữa ta và Trung Quốc với các nước
dân chủ thế giới.
D. Tạo điều kiện để thúc đẩy cuộc khởi nghĩa của ta tiến lên một bước mới.
Lời giải chi tiết
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
B C D C A C D C A A
ĐỀ 13
Câu 1. Tại đại hội chiến sĩ thi đua và Cán bộ gương mẫu toàn quốc lần thứ nhất, tổng kết
và biểu dương thành tích của phong trào thi đua ái quốc đã chọn được
A. 7 anh hùng B. 5 anh hùng
C. 8 anh hùng D. 4 anh hùng.
Câu 2. Để góp phần bồi dưỡng sức dân, tăng cường xây dựng hậu phương trong cuộc
kháng chiến chống thực dân Pháp, Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
đã quyết định gì vào đầu năm 1953?
A. Tiếp tục cải cách giáo dục, đẩy mạnh công tác vệ sinh phòng bệnh.
B. Chấn chỉnh chế độ thuế khóa, xây dựng nền tài chính, ngân hàng, thương nghiệp.
C. Mở cuộc vận động lao động sản xuất và thực hành tiết kiệm.
D. Phát động quần chúng triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất.
Câu 3. Với hi vọng trong vòng 18 tháng sẽ giành một thắng lợi quân sự quyết định để "kết
thúc chiến tranh trong danh dự", thực dân Pháp đã đề ra và thực hiện
A. Kế hoạch Bôlae.
B. Kế hoạch Rơve.
C. Kế hoạch Nava.
D. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi
Câu 4. Cánh quân đầu tiên Pháp tiến công lên Việt Bắc là cánh quân nào?
A. Một bộ phận nhảy dù xuống thị xã Bắc Cạn.
B. Một binh đoàn lính thủy từ Hà Nội dọc theo sông Hồng, sông Lô lên Thái Nguyên rồi
vòng về Bắc Cạn.
C. Một bộ phận từ Lạng Sơn xuống Cao Bằng rồi vòng về Bắc Cạn.
D. Một bộ phận từ Thái Nguyên đánh lên Bắc Cạn.
Câu 5. Trong cuộc tiến công Đông – xuân năm 1953 – 1954, phối hợp với mặt trận chính,
chiến tranh du kích đã phát triển mạnh ở
A. vùng căn cứ cách mạng.
B. vùng Thanh Hóa, Nghệ An.
C. vùng sau lưng địch.
D. vùng Bắc Kì và Trung Kì.
Câu 6. Chiến dịch Biên Giới đã làm phá sản kế hoạch nào?
A. Kế hoạch Đờ-Lát Đờ Tát-xi-nhi.
B. Kế hoạch Rơve.
C. Kế hoạch Valuy.
D. Kế hoạch Nava.
Câu 7. Vì sao Đại hội đại biểu toàn quốc lần II của Đảng đánh dấu mốc quan trọng trong
quá trình lãnh đạo và trưởng thành của Đảng ta?
A. Đưa Đảng tiếp tục hoạt động cách mạng.
B. Đảng ta vào thời kì hoạt động bí mật.
C. Đưa Đảng ra hoạt động công khai và đổi tên thành Đảng Lao động Việt Nam.
D. Đảng ta tiếp tục lãnh đạo kháng chiến.
Câu 8. Để chiếm lại Đông Khê, Pháp đã thực hiện "cuộc hành quân kép". Đó là những
cuộc hành quân nào
A. Cuộc hành quân lên Thái Nguyên và cuộc hành quân từ Cao Bằng về Đông Khê.
B. Cuộc hành quân lên Thái Nguyên và cuộc hành quân từ Thất Khê lên Cao Đằng.
C. Cuộc hành quân từ Cao Bằng về Đông Khê và cuộc hành quân từ Thất Khê lên Đông
Khê.
D. Cuộc hành quân từ Thất Khê lên đón quân ở Cao Bằng về chiếm lại Đông Khê và cuộc
hành quân lên Thái Nguyên.
Câu 9. Kế hoạch Đờ lát đơ Tátxinhi đã đưa cuộc kháng chiến của nhân dân ta, nhất là vùng
nào trở nên khó khăn, phức tạp?
A. căn cứ địa cách mạng.
B. căn cứ kháng chiến.
C. khu giải phóng Việt Bắc.
D. sau lưng địch.
Câu 10. “Gấp rút tập trung quân Âu – Phi, xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh,
ra sức phát trển ngụy quân”. Đó là một trong bốn nội dung của kế hoạch nào?
A. Đờ Cát Tơ-ri. B. Na-va
C. Đờ-lát đơ Tát-xi-nhi. D. Rơ-ve.
Lời giải chi tiết
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
A D C A C B C D D C
ĐỀ 14
Câu 1. Cuộc cải cách ruộng đất đợt I được tiến hành bao nhiêu xã, thuộc những tỉnh nào?
A. 50 xã, thuộc các tỉnh Thanh Hoá, Nghệ An.
B. 52 xã, thuộc tỉnh Thanh Hoá, Thái Bình.
C. 53 xã, thuộc tỉnh Thanh Hoá, Thái Nguyên.
D. 51 xã, thuộc tỉnh Thái Nguyên, Nghệ An.
Câu 2. Thành tựu của phong trào bình dân học vụ năm 1952?
A. Hoàn thành xóa mù cho 10 triệu dân.
B. Hoàn thành xóa mù cho 12 triệu dân.
C. Hoàn thành xóa mù cho 14 triệu dân.
D. Hoàn thành xóa mù cho 15 triệu dân.
Câu 3. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã xác định nhiệm vụ chủ yếu của
cách mạng Việt Nam là gì?
A. Đánh đổ đế quốc, tư sản mại bản, giành độc lập cho dân tộc.
B. Đánh đổ Pháp và bọn phong kiến tay sai, giành độc lập thống nhất hoàn toàn.
C. Đánh bại thực dân Pháp và bọn can thiệp Mĩ, giành thống nhất, độc lập hoàn toàn.
D. Đánh bại thực dân Pháp và bọn tay sai, giành chính quyền về tay nhân dân.
Câu 4. Thực dân Pháp thực hiện kế hoạch Rơ-ve (1950) nhằm mục đích
A. Mở một cuộc tiến công quy mô lớn vào căn cử địa Việt Bắc.
B. Cô lập căn cứ địa Việt Bắc.
C. giành thắng lợi để nhanh chóng kế thúc chiến tranh.
D. Nhận được viện trợ về tài chính và quân sự của Mĩ.
Câu 5. Đảng ra hoạt động công khai khi nào?
A. 1936 B. 1939.
C. 1945. D. 1951.
Câu 6. Trọng tâm của kế hoạch Đờlát đờ Tátxinhi là
A. Tiến hành “chiến tranh tổng lực”, bình định vùng tạm chiếm.
B. Đánh phá hậu phương của ta bằng biệt kích, gián điêp, thổ phỉ.
C. Xây dựng phòng tuyến công sự xi măng cốt sắt và vành đai trắng bao quanh trung du
đồng bằng Bắc Bộ.
D. Gấp rút tập trung quân Âu – Phi nhằm xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh.
Câu 7. Biểu hiện nào chứng tỏ Mỹ ngày càng lấn sâu vào cuộc chiến tranh Đông Dương?
A. Mỹ đưa người Việt sang học tại Mỹ.
B. Mĩ đồng ý với kế hoạch Rơve của Pháp.
C. Cố vấn quân sự Mĩ đến Việt Nam ngày càng nhiều.
D. Mỹ kí với Bảo Đại “Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt- Mỹ”.
Câu 8. “Tăng cường hệ thống phòng thủ trên đường số 4, lập hành lang Đông – Tây“, đó
là âm mưu của Pháp trong chiến dịch nào?
A. Biên giới thu đông 1950
B. Điện Biên Phủ 1954
C. Việt Bắc thu đông 1947
D. Hoà Bình 1951
Câu 9. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954), chiến thắng nào đã làm phá sản
hoàn toàn kế hoạch Rơve của Pháp?
A. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.
B. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
C. Cuộc chiến đấu ở các đô thị 1946-1947.
D. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.
Câu 10. Tại sao Đại hội đại biểu lần thứ II là “Đại hội kháng chiến thắng lợi”
A. Đề ra được nhiệm vụ đấu tranh cách mạng trong thời kì mới.
B. Quyết định đưa đảng ra hoạt đông công khai với tên mới là Đảng Lao Động Việt Nam.
C. Xuất bản báo Nhân dân làm cơ quan ngôn luận của Đảng.
D. Đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình trưởng thành và lãnh đạo cách mạng của
Đảng.
Lời giải chi tiết
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
C C B C D C C A A D
ĐỀ 15
Câu 1. Từ sau chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947, Pháp tăng cường thực hiện chính sách
A. Mở rộng địa bàn chiếm đóng khắp cả nước.
B. Phòng ngự đồng bằng Bắc Bộ.
C. "Dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”.
D. Tập trung quân Âu Phi, mở cuộc tấn công lên Việt Bắc lần thứ hai.
Câu 2. Hai hệ thống phòng ngự mà Pháp thiết lập ở Việt Nam năm 1950 là:
A. Tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4 và thiết lập "hành lang Đông Tây"
(Hải Phòng, Hà Nội, Hoà Bình, Sơn La).
B. Xây dựng hệ thống phòng ngự ở đồng bằng Bắc Bộ và Trung du.
C. Lập phòng tuyến "boong ke" và "vành đai trắng" xung quanh Trung du và đồng bằng
Bắc Bộ.
D. Lập phòng tuyến “vành đai trắng và hệ thống phòng ngự trên Đường số 4.
Câu 3. Đại hội đại biểu toàn quốc lần II của Đảng họp vào thời gian nào? Ở đâu?
A. Từ 09 đến 19 - 2 - 1951. Tại Pắc Bó (Cao Bằng).
B. Từ 10 đến 20-2 - 1951. Tại Hà Nội.
C. Từ 10 đến 19 - 5 - 1951. Tại Tân Trào (Tuyên Quang).
D. Từ 11 đến 19 - 2 - 1951. Tại Chiêm Hoá (Tuyên Quang).
Câu 4. Đại hội lần thứ II của Đảng (2-1951) đã quyết định xuất bản tờ báo
A. Nhân dân. B. Lao động.
C. Cứu quốc D. Chặt xiềng.
Câu 5. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2-1951) được đánh giá là
A. Có quy mô như một Đại hội thành lập Đảng.
B. Đại hội kháng chiến thắng lợi.
C. Có ý nghĩa như một Đại hội thành lập Đảng.
D. Có ý nghĩa trên mặt trận ngoại giao.
Câu 6. Ý nào dưới đây không phải là mục đích của ta khi mở chiến dịch biên giới thu đông
năm 1950
A. Buộc Pháp thay đổi chiến lược từ đánh nhanh thắng nhanh sang đánh lâu dài
B. Mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc
C. Tiêu diệt bộ phận quan trọng sinh lực địch
D. Khai thông biên giới mở đường liên lạc với thế giới dân chủ
Câu 7. Vì sao ta mở chiến dịch Biên giới 1950?
A. Tiêu diệt một bộ phận lực lượng địch, khai thông biên giới Việt – Trung, mở rộng và
củng cố căn cứ địa cách mạng.
B. Để đánh bại kế hoạch Rơve.
C. Khai thông biên giới, con đường liên lạc quốc tế giữa ta và Trung Quốc với các nước
dân chủ thế giới.
D. Tạo điều kiện để thúc đẩy cuộc khởi nghĩa của ta tiến lên một bước mới.
Câu 8. Trong các chiến dịch sau, chiến dịch nào đã mở ra bước phát triển mới cho cuộc
kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta?
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954
B. Chiến dịch Việt Bắc 1947
C. Chiến dịch biên giới thu đông năm 1950
D. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16
Câu 9. Cuối năm 1950, sau khi thất bại tại chiến dịch Biên giới, Pháp có âm mưu gì mới?
A. Đẩy mạnh chiến tranh, giành lại thế chủ động đã mất.
B. Bình định kết hợp với phản công và tiến công lực lượng cách mạng.
C. Bình định, mở rộng địa bàn chiếm đóng.
D. Nhận thêm viện trợ của Mĩ, tăng cường viện binh.
Câu 10. Mục đích sâu xa của Mĩ khi can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương trong
những năm 1950 - 1954 là
A. Giúp đỡ cho chính quyền tay sai của Mĩ ở Đông Dương.
B. Nhằm ràng buộc chính phủ Bảo Đại.
C. Giúp đỡ Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương.
D. Từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương.
Lời giải chi tiết
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
C A D A B A A C A D
ĐỀ 16
Câu 1. Theo Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương, ở Việt Nam, quân đội nhân
dân Việt Nam và quân đội viễn chinh Pháp tập kết ở hai miền Nam – Bắc, lấy giới tuyến
quân sự tạm thời theo
A. Vĩ tuyến 15. B. Vĩ tuyến 16.
C. Vĩ tuyến 17. D. Vĩ tuyến 18
Câu 2. Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ kết thúc vào thời gian nào?
A. Ngày 01/05/1954
B. Ngày 07/05/1954
C. Ngày 05/07/1954
D. Ngày 08/05/1954
Câu 3. Địa điểm trở thành nơi tập trung quân thứ 2 của thực dân Pháp sau đồng bằng Bắc
Bộ là
A. Xê nô
B. Mường Sài và Luôngphabang
C. Plâyku
D. Điện Biên Phủ
Câu 4. Hiệp định Gionever năm 1954 về Đông Dương quy định việc thống nhất đất nước
Việt Nam được tiến hành bằng hình thức
A. sáp nhập miền Bắc vào miền Nam
B. sáp nhập miền Nam vào miền Bắc
C. tổng tuyển cử tự do trong cả nước
D. trưng cầu dân ý ở cả hai miền
Câu 5. Bước vào đông-xuân 1953-1954, âm mưu của Pháp-Mỹ là
A. Giành thắng lợi quân sự quyết định nhằm “kết thúc chiến tranh trong danh dự”
B. Giành lại quyền chủ động trên chiến trường Bắc Bộ
C. Giành thắng lợi quân sự để tiếp tục cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam
D. Giành thắng lợi để tranh thử ủng hộ của thế giới trong chiến tranh Việt Nam
Câu 6. Trong Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954), quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ba nước
Đông Dương được Pháp và các nước tham dự Hội nghị công nhận gồm
A. Độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
B. Độc lập, chủ quyền, thống nhất và phát triển.
C. Độc lập, tự do, chủ quyền và mưu cầu hạnh phúc.
D. Độc lập, tự do, chủ quyền và thống nhất lãnh thổ.
Câu 7. Để làm phá sản bước thứ nhất kế hoạch Na-va, chủ trương nào sau đây của ta là cơ
bản nhất?
A. Đánh vào những nơi ta cho là chắc thắng, tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch buộc chúng
phân tán lực lượng.
B. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, phân tán lực lượng địch.
C. Phân tán lực lượng địch đến những nơi rừng núi hiểm trở
D. Giam chân địch ở Điện Biên Phủ, Sê-nô, Plây cu, Luông-pha-băng
Câu 8. Ý nào không phải là ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược
1945-1954?
A. Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược và ách thống trị gần một thế kỷ của Pháp.
B. Miền Bắc hoàn toàn được giải phóng, tạo điều kiện đi lên chủ nghĩa xã hội.
C. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
D. Đánh dấu hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước
Câu 9. Ý nào sau đây không nằm trong phương hướng chiến lược đông xuân 1953-1954
được Bộ chính trị Ban chấp hành Trung ương Đảng đề ra?
A. Buộc địch phải bị động phân tán lực lượng đối phó với ta trên những địa bàn xung yếu
mà chúng không thể bỏ
B. Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến
lược mà địch tương đối yếu để tiêu diệt địch, giải phóng đất đai
C. Nhanh chóng đánh bại quân Pháp kết thúc chiến tranh
D. Do địch phải phân tán lực lượng mà tạo điều kiện phân tán nhiều lực lượng
Câu 10. Việt Nam kí hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương là do
A. Căn cứ vào tương quan lực lượng giữa ta và Pháp, ta không thể đánh bại được Pháp về
quân sự.
B. Sự chi phối của Liên Xô đối với cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta.
C. Sự chi phối của Trung Quốc muốn biến Việt Nam là bước đệm chống lại sự ảnh hưởng
của Mĩ ở khu vực Đông Nam Á.
D. Căn cứ vào tương quan lực lượng giữa ta và Pháp trong chiến tranh và xu thế của thế
giới là giải quyết các vấn đề chiến tranh bằng thương lượng.
Lời giải chi tiết
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
C B D C A A A D C D
ĐỀ 17
Câu 1. Tháng 7/1954, Hiệp định Giơnevơ được kí kết, công nhận độc lập chủ quyền toàn
vẹn lãnh thổ của quốc gia nào?
A. Việt Nam, Lào, Campuchia
B. Campuchia
C. Việt Nam
D. Lào
Câu 2. Điện Biên Phủ được tổ chức thành mấy phân khu, có bao nhiêu cứ điểm?
A. 2 phân khu, 45 cứ điểm.
B. 2 phân khu, 49 cứ điểm.
C. 3 phân khu, 59 cứ điểm.
D. 3 phân khu, 49 cứ điểm.
Câu 3. Đối với cách mạng Việt Nam hiệp định Gionever năm 1954 về Đông Dương có ý
nghĩa như thế nào?
A. Tạo nên bước chuyển biến căn bản có tính chất chiến lược trong so sánh lực lượng giữa
ta với các nước đế quốc xâm lược
B. Cuộc chiến tranh cách mạng vì độc lập và thống nhất đất nước giành được thắng lợi
hoàn toàn
C. Mốc đánh dấu cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đã hoàn toàn thành công trong
cả nước
D. Đánh dấu cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi, miền Bắc hoàn toàn được giải phóng
Câu 4. Trong cuộc tiến công Đông – xuân năm 1953 – 1954, phối hợp với mặt trận chính,
chiến tranh du kích đã phát triển mạnh ở
A. vùng căn cứ cách mạng.
B. vùng Thanh Hóa, Nghệ An.
C. vùng sau lưng địch.
D. vùng Bắc Kì và Trung Kì.
Câu 5. Các tướng lĩnh Pháp và Mĩ coi Điện Biên Phủ là
A. một pháo đài bất khả xâm phạm.
B. một cỗ máy nghiền khổng lồ.
C. một con nhện khổng lồ.
D. một công cụ đắc lực.
Câu 6. Hiệp định Giơnevơ đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân
dân ta song chưa trọn vẹn vì
A. mới giải phóng được miền Bắc.
B. mới giải phóng được miền Nam.
C. chưa giải phóng được miền Bắc.
D. chưa công nhận các quyền dân tộc cơ bản.
Câu 7. Khi Pháp thực hiện kế hoạch Na-va, Mĩ viện trợ lên đến 73% chi phí chíến tranh ở
Đông Dương vì nhằm mục đích?
A. Biến Đông Dương thành “sân sau”.
B. Độc chiếm Đông Dương.
C. Kéo dài và mở rộng cuộc chiến tranh.
D. Thể hiện sức mạnh quân sự.
Câu 8. Thắng lợi nào quyết định tới thắng lợi của Hội nghị Giơ-ne-vơ?
A. Chiến dịch Tây Bắc thu đông 1952.
B. Chiến dịch Bắc Tây Nguyên 1954.
C. Chiến dịch Trung Lào 1953.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).
Câu 9. Câu nào sau đây không đúng khi nói về ý nghĩa của Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954)?
A. Hiệp định là văn bản pháp lí quốc tế công nhận các quyền dân tộc cơ bản của ba nước
Đông Dương được các nước lớn tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng.
B. Với Hiệp định, Pháp buộc phải chấm dứt chiến tranh xâm lược, rút hết quân đội về nước.
C. Hiệp định đã làm thất bại âm mưu của Mĩ trong việc kéo dài, mở rộng và quốc tế hóa
chiến tranh xâm lược Đông Dương.
D. Hiệp định đã đánh dấu thắng lợi hoàn toàn của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực
dân Pháp của nhân dân ta, giúp chúng ta hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân
dân trên phạm vi cả nước.
Câu 10. Những điểm chính trong bước 1 của kế hoạch Nava là
A. Phòng ngự chiến lược ở miền Bắc, tiến công chiến lược ở miền Nam.
B. Phòng ngự chiến lược ở miền Nam, tiến công chiến lược ở miền Bắc.
C. Tiến công chiến lược ở 2 miền Nam - Bắc.
D. Phòng ngự chiến lược ở 2 miền.
Lời giải chi tiết
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
A D D C A A C D D A
ĐỀ 18
Câu 1. Nava đề ra kế hoạch quân sự mới, hi vọng sẽ giành thắng lợi trong thời gian bao
lâu?
A. 12 tháng. B. 16 tháng.
C. 18 tháng. D. 20 tháng.
Câu 2. Trong bước 1 của Kế hoạch Nava, Pháp tập trung giữ thế phòng ngự chiến lược ở
đâu?
A. Bắc Bộ, Trung Bộ.
B. Bắc Bộ.
C. Nam Bộ, Trung Bộ.
D. Nam Bộ.
Câu 3. Phương hướng chiến lược của ta trong Đông Xuân 1953 - 1954?
A. Đánh về đồng bằng, nơi Pháp tập trung binh lực để chiếm giữ.
B. Đánh vào các căn cứ của Pháp vùng rừng núi, nơi quân ta có thể phát huy ưu thế tác
chiến.
C. Đánh vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.
D. Đánh vào những vị trí chiến lược mà địch tương đối yếu ở Việt Nam.
Câu 4. Ai làm Trưởng đoàn đại biểu Việt Nam đến dự Hội nghị Giơ-ne-vơ?
A. Nguyễn Duy Trinh.
C. Xuân Thuỷ.
B. Phạm Văn Đồng.
D. Nguyễn Thị Bình.
Câu 5. Theo Hiệp định Giơ-ne-vơ, lực lượng kháng chiến Lào sẽ tập kết quân về vùng
nào?
A. Sầm Nưa, Viêng Chăn.
B. Phong-xa-lì, Thà Khẹt.
C. Sầm Nưa, Phong-xa-lì.
D. Luông-pha-băng, Thà Khẹt.
Câu 6. Trong các nội dung sau đây, nội dung nào không có trong Hiệp định Giơ-ne-vơ?
A. Các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản.
B. Hai bên thực hiện ngừng bắn ở Nam Bộ để giải quyết vấn đề Đông Dương bằng hòa
bình.
C. Việt Nam sẽ thực hiện thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước vào
tháng 7 - 1956.
D. Trách nhiệm thi hành Hiệp định thuộc về những người kí Hiệp định.
Câu 7. Từ cuối 1953 đến đầu 1954, thực dân Pháp buộc phải phân tán lực lượng ra những
vùng nào?
A. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Sê Nô, Luôngphabang.
B. Điện Biên Phủ, Sê Nô, Plâycu, Sầm Nưa.
C. Điện Biên Phủ, Thakhẹt, Plâycu, Luôngphabang.
D. Điện Biên Phủ, Sê Nô, Plâyku, Luôngphabang.
Câu 8. Trong Đông – Xuân 1953 – 1954, thực dân Pháp không phải tăng cường quân cơ
động chiến lược cho
A. Điện Biên Phủ B. Hòa Bình
C. Xê nô D. Plâyku
Câu 9. Đế quốc Pháp – Mĩ thực hiện kế hoạch Na-va trong 18 tháng nhằm mục tiêu lớn
nhất là gì?
A. Đẩy quân ta vào tình thế đối phó bị động.
B. Xoay chuyển cục diện chiến tranh.
C. Dọn đường cho Mĩ từng bước thay thế quân Pháp.
D. Kết thúc chiến tranh trong danh dự.
Câu 10. Nội dung nào sau đây thuộc về chủ trương của Đảng ta trong Đông–Xuân 1953 –
1954?
A. Chuyển bại thành thắng trong vòng 18 tháng.
B. Tập trung lực lượng tấn công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương
đối yếu.
C. Tránh giao chiến ở miền Bắc với địch để chuẩn bị đàm phán.
D. Giành thắng lợi nhanh chóng về quân sự trong Đông – Xuân 1953 – 1954.
Lời giải chi tiết
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
C B C B C B D B D B

You might also like