You are on page 1of 5

BÀI 3 – 4

I/ NHẬN BIẾT.
Câu 1 (NB): Từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX, Ấn Độ đã tự túc được lương thực là nhờ tiến hành
cuộc cách mạng nào dưới đây?
A. Cách mạng công nghiệp. B. Cách mạng chất xám.
C. Cách mạng công nghệ. D. Cách mạng xanh.
Câu 2 (NB): Một trong những mục tiêu quan trọng của tổ chức ASEAN là
A. xóa bỏ áp bức bóc lột và nghèo nàn lạc hậu. B. xây dựng khối liên minh chính trị và quân sự.
C. xây dựng khối liên minh kinh tế và quân sự. D. tăng cường hợp tác phát triển kinh tế và văn
hóa.
Câu 3 (NB): Sau khi giành được độc lập, nhóm năm nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược kinh
tế hướng nội với mục tiêu
A. khôi phục sự phát triển của các ngành công nghiệp nặng ở các nước.
B. thúc đẩy tốc độ tăng trưởng của các ngành công nghiệp nhẹ trong nước.
C. nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.
D. nhanh chóng vươn lên trở thành những nước công nghiệp mới (NICs).
Câu 4 (NB): Đảng Quốc đại được thành lập ở Ấn Độ là chính đảng của
A. giai cấp vô sản. B. giai cấp tư sản.
C. tầng lớp quý tộc mới. D. giai cấp phong kiến.
Câu 5 (NB): “Hòa bình, trung lập, không tham gia bất cứ khối liên minh quân sự hoặc chính trị nào;
nhận viện trợ từ mọi phía, không có điều kiện ràng buộc” là đường lối đối ngoại của
A. Ấn Độ (1950 – 1990). B. Ấn Độ (1990 – 2000).
C. Cam-pu-chia (1954 – 1970). D. Cam-pu-chia (1979 – 1991).
Câu 6 (NB): Trong bốn “con rồng kinh tế” ở châu Á, thì ở Đông Bắc Á có các “con rồng” là
A. Hàn Quốc, Trung Quốc, Đài Loan. B. Hàn Quốc, Nhật Bản, Hồng Công.
C. Hàn Quốc, Đài Loan, Hồng Công. D. Đài Loan, Hồng Công, Xingapo.
Câu 7 (NB): Sự khởi sắc của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được đánh dấu bằng sự
kiện nào?
A. Việt Nam gia nhập ASEAN (1995). B. Hiệp ước Bali được kí kết (1976).
C. Campuchia gia nhập ASEAN (1999). D. Brunây gia nhập ASEAN (1984).
Câu 8 (NB): Những quốc gia Đông Nam Á tuyên bố độc lập trong năm 1945 là
A. Inđônêxia, Việt Nam, Lào. B. Campuchia, Malaixia, Brunây.
C. Inđônêxia, Xingapo, Malaixia. D. Miến Điện, Việt Nam, Philippin.
Câu 9 (NB): Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Đông Bắc Á đều bị
A. Mĩ – Anh chiếm làm thuộc địa. B. Liên Xô - Trung Quốc chiếm đóng.
C. Anh - Pháp chiếm làm thuộc địa. D. chủ nghĩa thực dân nô dịch.
Câu 10 (NB): Ngày 15 – 10 – 2003, ở Trung Quốc đã diễn ra sự kiện quan trọng nào?
A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. B. Phóng thành công tàu “Thần Châu 3”.
C. Phóng thành công tàu “Thần Châu 5”. D. Thử thành công bom nguyên tử.
Câu 11 (NB): Sự kiện đánh dấu Trung Quốc đề ra chủ trương cải cách – mở cửa là
A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc (12 – 1978).
B. Bình thường hóa quan hệ Xô – Trung (1989).
C. Trung Quốc tiến hành cuộc “Đại cách mạng văn hóa vô sản”.
D. Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XIII (10 – 1987).
Câu 12 (NB): Đảng lãnh đạo phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Ấn Độ sau Chiến tranh thế
giới thứ hai là
A. Đảng Quốc đại. B. Đảng Nhân dân. C. Đảng Cộng sản. D. Đảng Dân tộc.
Câu 13 (NB): Các nước sáng lập tổ chức ASEAN gồm
A. Inđônêxia, Malayxia, Philippin, Xingapo, Thái Lan.
B. Inđônêxia, Malayxia, Xingapo, Mianma, Việt Nam.
C. Malayxia, Xingapo, Việt Nam, Lào, Thái Lan.
D. Inđônêxia, Malayxia, Thái Lan, Philippin, Brunây.
Câu 14 (NB): Nước nào ở Đông Nam Á trước Chiến tranh thế giới thứ hai không là thuộc địa của các
nước đế quốc Âu - Mĩ ?
A. Philippin. B. Đông Timo. C. Xingapo. D. Thái Lan.
Câu 15 (NB): Theo “phương án Maobattơn” (1947), Ấn Độ bị chia thành hai quốc gia tự trị dựa trên
cơ sở
A. ngôn ngữ. B. tôn giáo. C. vùng lãnh thổ. D. dân tộc.

II/ THÔNG HIỂU.


Câu 16 (TH): Năm 1945, nhân dân một số nước Đông Nam Á đã tranh thủ yếu tố thuận lợi nào để nổi
dậy giành độc lập?
A. Phát xít Đức đầu hàng lực lượng Đồng minh. B. Quân Đồng minh giải giáp quân đội Nhật Bản.
C. Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng Đồng minh. D. Liên Xô đánh thắng quân phiệt Nhật Bản.
Câu 17 (TH): Tháng 8 - 1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập là biểu
hiện rõ nét của xu thế nào?
A. Toàn cầu hóa. B. Liên kết khu vực. C. Hòa hoãn Đông - Tây. D. Đa cực, nhiều trung
tâm.
Câu 18 (TH): Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới diễn ra đầu
tiên ở khu vực nào?
A. Nam Phi. B. Đông Bắc Á. C. Đông Nam Á. D. Mỹ Latinh.
Câu 19 (TH): Ý nào dưới đây không thuộc nội dung đường lối cải cách – mở cửa của Trung Quốc
(1978)?
A. Thực hiện đường lối “ba ngọn cờ hồng”. B. Xóa bỏ cơ chế tập trung, bao cấp.
C. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm. D. Tiến hành cải cách và mở cửa.
Câu 20 (TH): Nội dung nào sau đây không phản ánh ý nghĩa lịch sử sự ra đời của nước Cộng hòa
Nhân dân Trung Hoa (1 – 10 – 1949)?
A. Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc.
B. Ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
C. Đưa Trung Quốc bước vào kỷ nguyên độc lập, tự do.
D. Nâng cao vị thế Trung Quốc trên trường quốc tế.
Câu 21 (TH): Đối với Trung Quốc, sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (10 – 1949) có ý
nghĩa như thế nào?
A. Đánh dấu cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở Trung Quốc đã hoàn toàn triệt để.
B. Lật đổ chế độ phong kiến, đưa Trung Quốc bước vào kỷ nguyên độc lập, tự do.
C. Đưa Trung Quốc trở thành nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở châu Á.
D. Đưa Trung Quốc bước vào kỷ nguyên độc lập, tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 22 (TH): Tổ chức ASEAN chỉ được củng cố và phát triển từ sau sự kiện nào?
A. Hiệp ước Bali được kí kết và sau khi “vấn đề Campuchia” được giải quyết.
B. Tháng 11 – 2007, các nước thành viên đã kí bản Hiến chương ASEAN.
C. Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN năm 1995.
D. Năm 1999 – Campuchia gia nhập tổ chức ASEAN.
Câu 23 (TH): Hiệp ước Bali (2 – 1976) không đề cập đến nguyên tắc hoạt động cơ bản nào trong
quan hệ giữa các nước ASEAN?
A. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
C. Mọi quyết định đều phải có sự nhất trí của 5 nước sáng lập.
D. Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ giữa các nước.
Câu 24 (TH): Sự kiện có tính đột phá làm xói mòn trật tự hai cực Ianta là
A. thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp ở Việt Nam (1954).
B. cách mạng dân tộc dân chủ Trung Quốc thành công (1949).
C. ba nước Inđônêxia, Việt Nam, Lào tuyên bố độc lập (1945).
D. cách mạng Cuba lật đổ được chế độ độc tài Batixta (1959).
Câu 25 (TH): Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cơ hội thuận lợi để nhân dân các nước Đông Nam Á
đấu tranh giành độc lập là
A. Liên Xô giúp đỡ phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân các nước Đông Nam Á.
B. quân phiệt Nhật Bản đầu hàng Đồng minh vô điều kiện.
C. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
D. quân Đồng minh chiếm đóng Nhật Bản.
Câu 26 (TH): Một trong những ý nghĩa quốc tế của sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
(1 – 10 – 1949) là
A. cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Bắc Á.
B. làm cho chủ nghĩa xã hội trở thành một hệ thống trên thế giới.
C. làm giảm tình trạng căng thẳng của cục diện Chiến tranh lạnh.
D. tạo điều kiện nối liền chủ nghĩa xã hội từ châu Âu sang châu Á.
Câu 27 (TH): Từ năm 1979 - 1998, nền kinh tế Trung Quốc tiến bộ nhanh chóng, tốc độ tăng trưởng
cao là do
A. Đảng Cộng sản Trung Quốc đánh bại Quốc dân đảng.
B. thực hiện đường lối cải cách - mở cửa.
C. bình thường hóa quan hệ với Việt Nam.
D. thiết lập quan hệ với Mĩ.
Câu 28 (TH): Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc đã
A. giải phóng các vùng do Quốc dân đảng kiểm soát.
B. hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế, cải cách ruộng đất.
C. hoàn thành công cuộc khôi phục chính trị xã hội.
D. đưa nước Trung Quốc bước vào kỷ nguyên độc lập, tự do.
Câu 29 (TH): Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm nổi bật của cách mạng Lào từ năm 1945 –
1975?
A. Nhân dân các bộ tộc Lào khởi nghĩa, tuyên bố độc lập.
B. Tiến hành cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược trở lại.
C. Tiến hành cuộc kháng chiến chống Mỹ xâm lược.
D. Gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
Câu 30 (TH): Việc mở rộng thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) diễn ra lâu
dài và đầy trở ngại chủ yếu là do
A. có nhiều khác biệt về văn hóa giữa các quốc gia dân tộc.
B. nguyên tắc hoạt động của ASEAN không phù hợp với một số nước.
C. tác động của cuộc Chiến tranh lạnh và cục diện hai cực, hai phe.
D. các nước thực hiện những chiến lược phát triển kinh tế khác nhau.

III/ VẬN DỤNG.


Câu 31 (VD): Việc thực dân Anh đưa ra “phương án Maobáttơn”, chia đất nước Ấn Độ thành hai
quốc gia tự trị dựa trên cơ sở tôn giáo đã chứng tỏ
A. thực dân Anh đã nhượng bộ, tạo điều kiện cho nhân dân Ấn Độ tiếp tục đấu tranh.
B. cuộc đấu tranh đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ đã giành thắng lợi hoàn toàn.
C. thực dân Anh không còn quan tâm đến việc cai trị Ấn Độ như trước nữa.
D. thực dân Anh đã hoàn thành việc cai trị và bóc lột Ấn Độ trong cả nước.
Câu 32 (VD): Kết quả cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước Đông Nam Á trong năm 1945
chứng tỏ
A. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định. B. điều kiện khách quan giữ vai trò quyết định.
C. tầng lớp trung gian đóng vai trò nòng cốt. D. điều kiện chủ quan giữ vai trò quyết định.
Câu 33 (VD): Sự giống nhau cơ bản của công cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc (1978) với công
cuộc đổi mới ở Việt Nam (1986) là
A. lấy phát triển kinh tế làm trung tâm. B. tập trung đổi mới về chính trị.
C. tập trung phát triển khoa học - kĩ thuật. D. tập trung phát triển thương mại quốc tế.
Câu 34 (VD): Việc Trung Quốc thử thành công bom nguyên tử (1964), phóng thành công tàu “Thần
Châu 5” (2003) chứng tỏ
A. chế độ xã hội chủ nghĩa của Trung Quốc đã vượt xa các nước tư bản.
B. Trung Quốc đã phá vỡ thế độc quyền bom nguyên tử của Mỹ.
C. Trung Quốc trở thành một cường quốc về khoa học vũ trụ.
D. trình độ khoa học – kĩ thuật của Trung Quốc có bước phát triển vượt bậc.
Câu 35 (VD): Nội dung nào trong công cuộc đổi mới đất nước ở Việt Nam có điểm tương đồng so với
cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc?
A. Xây dựng nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.
B. Coi đổi mới về chính trị là trung tâm.
C. Mở rộng quan hệ hợp tác với các nước tư bản phương Tây.
D. Kiên trì con đường độc lập, tự chủ, phát triển hòa bình.
Câu 36 (VD): Điểm tương đồng trong quá trình ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
(ASEAN) và Liên minh châu Âu (EU) ?
A. Đều là những đồng minh tin cậy của Mỹ.
B. Đều là đối tác quan trọng của Nhật.
C. Xuất phát từ nhu cầu liên kết và hợp tác.
D. Đều là đối tác chiến lược của Liên Xô.
Câu 37 (VD): Việt Nam gia nhập ASEAN (1995) đã đem lại nhiều cơ hội lớn để nước ta thực hiện
mục tiêu đổi mới đất nước là một nhận định đúng, ngoại trừ việc
A. hội nhập, học hỏi và tiếp thu thành tựu khoa học – kĩ thuật từ bên ngoài.
B. thu hút nguồn vốn đầu tư của nước ngoài để phát triển kinh tế.
C. mở rộng, trao đổi và giao lưu văn hóa với bên ngoài.
D. nền kinh tế bị cạnh tranh khốc liệt, nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc.
Câu 38 (VD). Điểm giống nhau giữa cách mạng Lào và Campuchia từ năm 1969 - 1973 là
A. do sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. chống lại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ.
C. chống lại chiến lược “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ.
D. chống lại sự xâm lược của Pháp - Mĩ.
Câu 39 (VD). Việc thực dân Anh đưa ra “phương án Maobáttơn” đã chứng tỏ
A. thực dân Anh đã chấm dứt việc cai trị và bóc lột Ấn Độ.
B. thực dân Anh đã nhượng bộ trong quá trình cai trị ở Ấn Độ
C. cuộc đấu tranh đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ đã giành thắng lợi hoàn toàn.
D. thực dân Anh muốn thay đổi phương án cai trị để xoa dịu mâu thuẫn dân tộc.
Câu 40 (VD). Ý nào dưới đây không phải là điểm tương đồng về lịch sử của ba nước Đông Dương
trong giai đoạn 1945 - 1975?
A. Thắng lợi của cách mạng ba nước góp phần vào sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ và
mới.
B. Ba nước tiến hành kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ xâm lược.
C. Có giai đoạn thực hiện chính sách hòa bình, trung lập và đấu tranh chống lại chế độ diệt chủng.
D. Sự đoàn kết của ba dân tộc góp phần vào thắng lợi cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ.
IV/ VẬN DỤNG CAO.
Câu 41 (VDC): Từ thành công của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN trong quá trình xây dựng và phát
triển đất nước, các nước đang phát triển ở Đông Nam Á có thể rút ra bài học nào để hội nhập kinh tế
quốc tế?
A. Giải quyết nạn thất nghiệp và ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
B. Mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kỹ thuật của nước ngoài.
C. Xây dựng nền kinh tế tự chủ, chú trọng phát triển nội thương.
D. Ưu tiên sản xuất hàng tiêu dùng nội địa để chiếm lĩnh thị trường.
Câu 42 (VDC): Việt Nam có thể học hỏi được gì từ công cuộc xây dựng đất nước của Ấn Độ và cải
cách - mở cửa của Trung Quốc trong quá trình đổi mới đất nước?
A. Ứng dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật hiện đại trong xây dựng đất nước.
B. Đẩy mạnh cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp để xuất khẩu lúa gạo.
C. Đẩy mạnh cuộc “cách mạng chất xám” để trở thành nước xuất khẩu phần mềm.
D. Nâng cao trình độ dân trí cho nhân dân để khai thác hợp lí các nguồn tài nguyên.
Câu 43 (VDC): Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các
nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai ?
A. Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây.
B. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.
C. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít.
D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển.
Câu 44 (VDC): Nguyên nhân quyết định đến thắng lợi của cách mạng Trung Quốc (1949) là do
A. sự giúp đỡ của Liên Xô về vật chất, kĩ thuật.
B. sự phát triển của lực lượng cách mạng trong nước.
C. chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.
D. tác động của phong trào cách mạng thế giới.
Câu 45 (VDC): Việt Nam có thể học hỏi được gì từ kinh nghiệm cải cách – mở cửa của Trung Quốc
(1978) ?
A. Kiên trì nguyên tắc nhà nước của dân, xây dựng chủ nghĩa xã hội mang đặc sắc Việt Nam.
B. Thực hiện mở cửa, hội nhập quốc tế, áp dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật hiện đại.
C. Chuyển mô hình kinh tế tập trung sang kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
D. Xây dựng mô hình nhà nước dân chủ, lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
Câu 46 (VDC): Ý nào dưới đây giải thích không đúng về lý do dẫn đến sự ra đời của Hiệp hội các
quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ?
A. Các nước trong khu vực có nhu cầu hợp tác để cùng nhau phát triển đi lên.
B. Muốn liên kết lại để tránh ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài (Mỹ).
C. Trung Quốc bành trướng ở Biển Đông, buộc các nước phải liên kết.
D. Sự ra đời và hoạt động hiệu quả của các tổ chức liên kết khu vực trên thế giới.
Câu 47 (VDC): Ý nào dưới đây giải thích không đúng về lý do mở rộng thành viên của tổ chức
ASEAN từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX ?
A. Chống lại sự hình thành trật tự đa cực nhiều trung tâm sau Chiến tranh lạnh.
B. Quan hệ giữa ba nước Đông Dương với ASEAN đã được cải thiện tích cực.
C. Chiến tranh lạnh kết thúc, xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ.
D. Thực hiện hợp tác phát triển có hiệu quả theo các nguyên tắc của Hiệp ước Bali.

You might also like