You are on page 1of 18

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP

LỊCH SỬ LỚP 9

I. Thời gian làm bài: 40 phút


II. Hình thức: Trắc nghiệm ( 33 câu), theo mã đề khác nhau
III. Nội dung ôn tập:

Chủ đề 2
CÁC NƯỚC Á, PHI, MĨ LA - TINH
TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY
Câu 1: Ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc dân
chủ đã giành được thắng lợi đầu tiên ở các nước
A. Đông Nam Á như In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào.
B. Đông Bắc Á như Trung Quốc.
C. Nam Á như Ấn Độ.
D. Bắc Phi như Ai Cập, An-giê-ri.
Câu 2: Ngày 1-1-1959, một cuộc cách mạng đã giành thắng lợi, lật đổ chế độ độc
tài thân Mĩ, đó là
A. cuộc cách mạng của nhân dân Cu-ba.
B. cuộc cách mạng ở Lào.
C. cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở Trung Quốc.
D. cuộc cách mạng giải phóng dân tộc ở Việt Nam.
Câu 3: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước châu Á đều chịu sự
bóc lột, nô dịch nặng nề của các nước đế quốc thực dân, ngoại trừ
A. Trung Quốc. B. Nhật Bản. C. Ấn Độ. D. Triều Tiên.
Câu 4: Nước duy nhất ở châu Á được xếp vào hàng các nước công nghiệp phát
triển nhất thế giới (G7)là
A. Trung Quốc. B. Hàn Quốc. C. Nhật Bản. D. Xin-ga-po.
Câu 5: Phần lớn các nước châu Á đã giành được độc lập trong thời gian nào?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai diễn ra.
B. Ngay sau chiến tranh thế giới thứ hai.
C. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến cuối những năm 50 của thế kỉ XX.
D. Những năm 50 của thế kỉ XX.
Câu 6: Bốn “con rồng” kinh tế của châu Á gồm.
A. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan và Ma Cao.
B. Hàn Quốc, Hồng Kông, Xin-ga-po và Thái Lan.
C. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan và Xin-ga-po.
D. Nhật Bản, Hàn Quốc, Hồng Kông và Xin-ga-po.
Câu 7: Điểm giống nhau giữa Nhật Bản và bốn “con rồng” kinh tế của châu Á là
A. không tham gia bất kì liên minh chính trị, quân sự nào.
B. không tham gia vào nhóm G7và G8.
C. đều đẩy mạnh cải cách dân chủ, mở cửa và hội nhập quốc tế.
D. không chỉ nhiều tiền của cho quốc phòng, an ninh.
Câu 8: Trong công cuộc xây dựng đất nước, thành tựu mà Ấn Độ đạt được về
nông nghiệp là?
A. Thực hiện thành công cuộc “cách mạng xanh”, tự túc được lương thực cho số
dân hơn một tỉ người.
B. Giải quyết được vấn đề lương thực, bước đầu xây dựng nên nông nghiệp sản
xuất hàng hóa.
C. Thực hiện thành công công cuộc cơ giới hóa, hợp tác hóa nông nghiệp.
D. Đã tự túc được lương thực và xuất khẩu đứng hàng thứ hai thế giới.
Câu 9: Từ công cuộc xây dựng đất nước của Ấn Độ và cải cách – mở cửa của
Trung Quốc, Việt Nam có thể rút ra bài học gì cho quá trình đổi mới đất nước?
A. Đẩy mạnh cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp để xuất khẩu lúa gạo.
B. Đẩy mạnh cuộc “cách mạng chất xám” để trở thành nước xuất khẩu phần mềm.
C. Ứng dụng các thành tựu khoa học – kỹ thuật trong xây dựng và phong trào đất
nước
D. Nâng cao trình độ dân trí cho nhân dân để khai thác hợp lí các nguồn tài nguyên
Câu 10: Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, ở Trung Quốc đã diễn ra.
A. cuộc nội chiến giữa hai lực lượng: Quốc dân Đảng và Đảng Cộng sản.
B. cuộc kháng chiến chống Nhật và Mĩ do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
C. phong trào li khai đòi tách Đài Loan ra khỏi Trung Quốc lục địa.
D. cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới để đánh bại thế lực bên ngoài can
thiệp.
Câu 11: Cuộc nội chiến ở Trung Quốc diễn ra trong khoảng thời gian nào?
A. Từ năm 1945 đến năm 1946.
B. Từ năm 1945 đến năm 1948.
C. Từ năm 1946 đến năm 1947.
D. Từ năm 1946 đến năm 1949.
Câu 12: Ý nào dưới đây Không phản ánh đúng ý nghĩa thắng lợi của cuộc cách
mạng dân tộc dân chủ ở Trung Quốc (1946-1949).
A. Chấm dứt hơn 100 năm ách nô địch của đế quốc, xóa bỏ tàn dư phong kiến.
B. Ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
C. Đưa Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do và tiến tới CNXH.
D. Lật đỏ triều đình Mãn Thanh – triều đại phong kiến cuối cùng ở Trung Quốc.
Câu 13: Công cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc được bắt đầu từ
A. 12/ 1977. B. 12/ 1978. C. 12/1979. D. 12/1980.
Câu 14: Điểm tương đồng trong công cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc với
công cuộc cải tổ ở Liên Xô và đổi mới đất nước ở Việt Nam là
A. tiến hành cải tổ về chính trị, cho phép đã nguyên chính trị.
B. lất phong trào kinh tế làm trọng tâm, mở rộng hội nhập quốc tế.
C. tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng không ổn định, khủng hoảng kéo dài.
D. Đảng Cộng sản nắm quyền lãnh đạo, kiên trì theo con đường XHCN.
Câu 15: Trước chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á đều là thuộc
đại của các nước đế quốc Âu - Mĩ, ngoại trừ
A. Cam-pu-chia. B. Thái Lan. C. Phi-líp-pin. D. xin-ga-po
Câu 16: Năm 1945, những quốc gia nào ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập?
A. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào. B. Phi-líp-pin, Việt Nam, Lào.
C. Việt Nam, Lào. D. Miến Điện, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam.
Câu 18: Khối quân sự Đông Nam Á (SEATO) được thành lập vào thời gian nào?
A. Tháng 7-1954. B. Tháng 8-1954.
C. Tháng 9-1954. D. Tháng 10-1954.
Câu 19: Tháng 9-1954, Mĩ cùng với Anh, Pháp thành lập khối quân sự Đông Nam
Á (SEATO) nhằm mục đích.
A. thúc đẩy sự hợp tác giữa Mĩ, Anh, Pháp với các Đông Nam Á về lĩnh vực quân
sự.
B.bảo vệ hòa bình cho khu vực Đông Nam Á.
C. xây dựng căn cứ quân sự của Mĩ, Anh, Pháp ở khu vực Đông Nam Á.
D. Ngăn chặn ảnh hưởng của CNXH và đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc
trong khu vực Đông Nam Á.
Câu 20: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập ngày
A. 6-8-1967. B. 8-8-1967. C. 10-8-1967. D. 12-8-1967.
Câu 21: Các nước tham gia sáng lập tổ chức ASEAN gồm
A. In-đô-nê-xi-a, Ma lai-xia, Phi-líp-pin, Xin-ga-po và Thái Lan.
B. Xin-ga-po, Thái Lan, Việt Nam, Lào và Cam-pu-chia.
C. Xin-ga-po, Việt Nam, In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin, và. Thái Lan.
D. Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Ma lai-xia, Phi-líp-pin, và Mi-an-ma.
Câu 22: Quốc gia ở Đông Nam Á đã trở thành “con rồng” kinh tế tại châu Á là
A. Thái Lan. B. Việt Nam. C. Xin-ga-po. D. Ma-lai-xi-a.
Câu 23: Việt Nam chính thức gia nhập và trở thành thành viên thứ bảy của
ASEAN vào
A. tháng 7-1992 B. tháng 7-1993 C. tháng 7-1994 D. tháng 7-1995
Câu 24: Sau năm 1945, nhiều nước Đông Nam Á vẫn phải tiếp tục cuộc đấu tranh
để giành và bảo vệ độc lập vì
A. thực dân Pháp xâm lược trở lại.
B. quân phiệt Nhật Bản xâm lược trở lại.
C. thực dân Mĩ và Hà Lan xâm lược trở lại.
D. thực dân Âu-Mĩ quay trở lại tái chiếm Đông Nam Á
Câu 25: Biến đổi lớn nhất ở khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. từ thân phận là nước thuộc địa, các nước đã trở thành quốc gia độc lập tự chủ.
B. nhiều nước đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, trở thành nước công nghiệp
C. thành lập và mở rộng hiệp hội khu vực – ASEAN.
D. Việt Nam góp phần làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ và kiểu mới.
Câu 26: Từ giữa những năm 50 đến năm 1975, những nước nào ở Đông Nam Á
vẫn phải tiến hành cuộc kháng chiến chống chủ nghĩa thực dân mới?
A. Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a.
B. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia.
C. In-đô-nê-xi-a, Mia-an-ma.
D. Việt Nam, Lào.
Câu 27: Nguyên nhân quyết định đến thắng lợi của nhân dân Việt Nam và Lào
trong cuộc đấu tranh giành độc lập năm 1945 là gì?
A. Nhật Bản đầu hàng quân Đồng minh vô điều kiện.
B. Tình đoàn kết của nhân dân hai nước.
C. Truyền thống yêu nước, đấu tranh bất khuất của dân tộc .
D. Vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 28: Từ những năm 60-70 của thế kỉ XX, năm nước sáng lập ASEAN phải
chuyển sang chiến lược Chiến tranh lạnh lan rộng đến khu vực.
A. tác động của cuộc Chiến tranh lạnh lan rộng dến khu vực.
B. các tầng lớn nhân dân trong nước biểu tình phản đối, đề nghị thay đổi.
C. chiến lược kinh tế hướng nội bộc lộ nhiều hạn chế, cần phải thay thế.
D. tác động của cuộc kháng chiến chống Mĩ xâm lược của ba nước Đông Dương.
Câu 29: Ý nào dưới đây giải thích không đúng về lý do dẫn đến sự ra đời của
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
A. Các nước trong khu vực gặp nhau để hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc
bên ngoài đối với khu vực.
B. Muốn liên kết với nhau để hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài
đối với khu vực.
C. Sự hoạt động hiệu quả của các tổ chức hợp tác khu vực trên thế giới đã cổ vũ.
D. Trước tham vọng của Trung Quốc trong vấn đề Biển Đông, buộc các nước phải
liên kết lại.
Câu 30: Sự kiện nào được coi là đánh dấu giai đoạn phong trào khởi sắc của tổ
chức ASEAN?
A. Các nước ASEAN kí Hiệp ước thân thiện và hợp tác- Hiệp ước Bali (1976).
B. Cuộc kháng chiến chống Mĩ xâm lược của ba nước Đông Dương kết thúc thắng
lợi (1975) .
C. Từ “ASEAN 5” đã phong trào mở rộng thành “ASEAN 10” (1999).
D. Mười nước thành viên ký bản Hiến chương ASEAN, xây dựng ASEAN thành
một cộng đồng vững mạnh (2007).
Câu 31: Việt Nam ra nhập ASEAN (1995) đã mở ra nhiều cơ hội lớn cho đất
nước, ngoại trừ việc
A. hội nhập, tiếp thu những thành tựu khoa học-kỹ thuật từ bên ngoài.
B. thu hút nguồn vốn đầu tư của nước ngoài để phát triển kinh tế.
C. nền kinh tế bị cạnh tranh khốc liệt, bản sắc văn hóa dân tộc có nguy cơ bị xói
mòn.
D. mở rộng, trao đổi và giao lưu văn hóa với bên ngoài.
Câu 32: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc
ở châu Phi bùng nổ sớm nhất ở.
A. khu vực Nam Phi B. khu vực Bắc Phi
C. khu vực Trung Phi C. khu vực Trung Phi và Nam Phi
Câu 33: Những quốc gia giành độc lập dân tộc sớm nhất ở châu Phi là
A. Mô-dăm-bích và Ăng-gô-la B. An-giê-ri và Tuy-ni-di.
C. Ai Cập và LI-bi. D. Ma-rốc và Xu-đăng.
Câu 34: Nước Cộng hòa Ai Cập được thành lập vào
A. tháng 6-1952. B. tháng 7-1952.
C. tháng 6-1953. C. tháng 7-1953.
Câu 35: Lịch sử thế giới ghi nhận năm 1961 là “năm châu Phi” vì
A. hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ bị sụp đổ hoàn toàn.
B. chế độ phân biệt chủng tộc ở châu Phi bị xóa bỏ hoàn toàn.
C. hệ thống thuộc địa của Pháp bị sụp đổ hoàn toàn.
D. có 17 nước châu Phi được trao trả độc lập.
Câu 36: Hiện nay, khó khăn lớn mà các nước châu Phi gặp phải là
A. xung đột, nội chiến đẫm máu do mâu thuẫn sắc tộc hoặc tôn giáo, tình trạng đói
nghèo, nợ nần chồng chất và các loại dịch bệnh hoành hành.
B. sự xâm lược cùng với chính sách vơ vét, bóc lột của chủ nghĩa thực dân mới.
C. các nước đế quốc ngày càng mở rộng hệ thống thuộc địa ở khu vực này.
D. thiên tai, dịch bệnh thường xuyên diễn ra.
Câu 37: Để thoát khỏi tình trạng khó khăn hiện nay, các nước châu Phi đã
A. dựa vào sự giúp đỡ củ các nước tư bản phương Tây.
B. thực hiện các chiến lược phong trào kinh tế ngắn hạn, dài hạn phù hợp với điều
kiện từng nước.
C. tích cực tìm kiếm các giải pháp, đề ra cải cách nhằm giải quyết các xung đột,
khắc phục những khó khăn về kinh tế, thàn lập các tổ chức liên minh khu vực.
D. ứng dụng thành tựu khoa học-kĩ thuật vào các lĩnh vực của đời sống xã hội.
Câu 38: Chế độ phân biệt chủng tộc (A-pác-thai) đã chấm dứt vào năm
A. 1991 B. 1992 C. 1993 D. 1994
Câu 39: Nhà lãnh đạo đi đầu trong cuộc đấu tranh xóa bỏ chế độ A-pác-thai ở
Nam Phi là
A. Xu-các-nô. B. N.Man-đê-la C. M.Gan-đi D. Phi-đen Cát-xtơ-rô
Câu 40: Khu vực Miĩ La – tinh bao gồm
A. toàn bộ Trung Mĩ và Nam Mĩ.
B. toàn bộ Trung Mĩ và Nam Mĩ và vùng biển Ca-ri-bê.
C. toàn bộ Nam Mĩ , Trung Mĩ , vùng biển Ca-ri-bê và một phần Bắc Mĩ (Mê-hi-
cô).
D. Nam Mĩ , Trung Mĩ và Bắc Mĩ.
Câu 41: Cuộc tấn công pháo đài Môn-ca-đa (1953) của nhân Cu-ba đã
A. mở đầu phong trào đấu tranh vũ trang giành chính quyền ở Cu-ba.
B. lật đổ chế độ độc tài Ba-ti-xta.
C. tiêu diệt đội quân đánh thuế của Mĩ tại bãi biển Hi-rôn.
D. thiết lập một tổ chức cách mạng lấy tên là “phong trào 26-7”.
Câu 42: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh ở khu vực Mĩ La-
tinh bùng nổ mạnh mẽ và được ví như
A. lục địa mới trỗi dậy. B. lục địa bùng cháy.
C. lục địa đứng lên. D. đại lục núi lửa.
Câu 43: Cuộc đấu tranh lật đổ độc tào thân Mĩ ở Ni-ca-ra-goa dưới sự lãnh đạo của
A. Mặt trận Xan-đi-nô.
B. Mặt trận Ni-ca-ra-goa.
C. Đảng Cộng sản Ni-ca-ra-goa.
D. Liên minh đoàn kết nhân dân Ni-ca-ra-goa.
Câu 44: Từ đầu những năm 90 của thế kỷ XX, tình hình kinh tế, công tác ở nhiều
nước Mia La - tinh gặp nhiều khó khăn, có lúc trở nên căng thẳng là do.
A. đàu tư nước ngoài giảm sút.
B. sự bao vây, cấm vận của Mĩ.
C. phong trào đấu tranh của các tầng lớp nhân dân lên cao.
D. nhiều nguyên nhân khác nhau.
Chủ đề 3
MĨ, NHẬT BẢN, TÂY ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY
Câu 1: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nước Mĩ giàu lên nhanh chóng là do
nguyên nhân chủ yếu nào?
A. Tập trung sản xuất và tạp trung tư bản cao.
B. Mĩ là nước đo đầu về khoa học - kỹ thuật và công nghiệp.
C. Không bị chiến tranh tàn phá, được yên ổn sản xuất và bán vũ khí, hàng hóa cho
các nước tham chiến.
D. Tài nguyên dồi dào, nhân công rẻ mạt.
Câu 2: Trong công cuộc chinh phục vũ trụ, Mĩ là nước đầu tiên đưa con người lên
Mặt Trăng vào thời gian nào.
A.7 / 1949 B. 7/1957 C. 7/1961 D. 7/1969
Câu 3: Điểm khác của mước Mĩ so với các nước Đồng minh sau Chiến tranh thế
giới thứ hai là
A. nước Mĩ sở hữu vũ khí nguyên tử và nhiều loại vũ khí hiện đại khác.
B. nước Mĩ khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại
C. nước Mĩ không bị tàn phá về cơ sở vật chất và thiệt hại về dân thường.
D. nước Mĩ lôi kéo nhiều nước đồng minh thành lập liên minh quân sự “NATO”.
Câu 4: Đặc điểm khác của nước Mĩ so với các nước Đồng minh sau Chiến tranh
thế giới thứ hai là
A. bị thiệt hại nặng nề về người và của do hậu quả của chiến tranh thế giới thứ hai.
B. phát triển mạnh mẽ, vươn lên hàng thứ hai thế giới (sau Liên Xô) .
C. bị suy giảm nghiêm trọng vì phải lo chi phí cho XS vũ khí.
D. phong trào mạnh mẽ, trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
Câu 5: Giai đoạn mà nền kinh tế, khoa học - kĩ thuật của Mĩ chiếm ưu thế tuyệt
đối về mọi mặt trong thế giới tư bản là
A. từ năm 1973 đến năm 1991
B. từ năm 1991 đến năm 2000
C. từ năm 1945 đến năm 1973
D. từ năm 1945 đến năm 1950
Câu 6: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế Mĩ thu được nhiều lợi nhuận từ
A. chế tạo, xuất khẩu vũ khí.
B. sản xuất, xuất khẩu lương thực.
C. xuất khẩu phần mềm tin học.
D. bán phát minh, sáng chế khoa học-kĩ thuật.
Câu 7: Ý nào dưới đây giải thích không đúng nguyên nhân dẫn đến sự phát triển
nhanh chóng về kinh tế, khoa học-kĩ thuật của ĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Lợi dụng chiến tranh để làm giàu.
B. Áp dụng thành công cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại.
C. Vai trò quản lý, điều tiết của bộ máy Nhà nước.
D. Không bị thực dân phương Tây xâm lược, cai trị.
Câu 8: Từ năm 1945 đến đầu những năm 70, chính sách đối nội nhất quán của
chính quyền Mĩ là
A. ngăn chặn các tổ chức độc quyền lũng đoạn kinh tế Mĩ.
B. phân biệt, đối xử người nước ngoài đến Mĩ nhập cư.
C. ngăn chặn, đàn áp phong trào đấu tranh của công nhân và các lực lượng tiến bộ.
D. cấm nhân dân biểu tình chống chiến tranh Mĩ xâm lược Việt Nam
Câu 9: Chính sách đối ngoại xuyên suốt của Mĩ từ sau chiến tranh thế giới thứ hai
đến năm 2000 là
A. khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.
B. triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.
C. chống phá Liên Xô và các nước XHCN trên thế giới.
D. can thiệp vào công việc nội bộ các nước, sau đó tiến hành chiến tranh xâm lược.
Câu 10: Từ sau cuộc khủng hoảng và suy thoái kinh tế năm 1973, vị trí nền kinh tế
Mĩ ra sao?
A. Đứng đầu thế giới tư bản với ưu thế tuyệt đối.
B. Vẫn đứng đầu thế giới tư bản, nhưng đã suy giảm nhiều so với trước.
C. Tụt xuống hàng thứ hai thế giới (sau Nhật Bản).
D. Ngang bằng với Tây Âu và Nhật Bản
Câu 11: Mĩ xóa bỏ cấm vận và bình thường hóa quan hệ với Việt Nam dưới thời
Tống thống
A. G.Bush (cha) B. G.Bush (con) C. B.Clin-tơn D. R.Ri-gân.
Câu 12: Hai Đảng thay nhau cầm quyền ở Mĩ là
A. Đảng bảo thủ và Đảng Tự do B. Đảng Dân chủ và Đảng Cộng hòa
C. Đảng Tự do và Đảng Dân chủ D. Đảng Bảo thủ và Đảng Cộng hòa
Câu 13: Ý nghĩa nào dưới đây không phải là mục đích của chiến lược toàn cầu do
Mĩ đề ra?
A. Thiết lập sự thống trị trên toàn thế giới.
B. Chống phá các nước XHCN.
C. Mở rộng quan hệ ngoại giao với tất cả các nước.
D. Đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc.
Câu 14: Trong quá trình triển khai chiến lược toàn cầu, Mĩ đã thu được một số kết
quả ngoại trừ việc
A. lôi kéo được nhiều nước đồng minh đi theo, ủng hộ Mĩ.
B. ngăn chặn đẩy lùi được CNXH trên phạm vi thế giới.
C. làm chậm lại quá trình giành độc lập của nhiều nước trên thế giới.
D. làm cho nhiều nước bị chia cắt thời gian kéo dài.
Câu 15: Đặc điểm nổi bật về tình hình Nhật bản sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. đất nước bị tàn phá nghiêm trọng, bị quân đội nước ngoài chiếm đóng, kinh tế
suy sụp.
B. thu dược lợi nhuận từ buôn bán vũ khí, kinh tế phong trào nhanh chóng
C. bị tàn phá nặng nền, khủng hoảng kéo dài do hậu quả của động đất, sóng thần.
D. đất nước gặp nhiều khó khăn, khủng hoảng do thiếu tài nguyên thiên nhiên
Câu 16: Từ năm 1945 đến năm 1952, Nhật Bản bị chiếm đóng bởi
A. quân Mĩ và Liên Xô, dưới danh nghĩa lực lượng Đồng minh.
B. quân đội Mĩ, dưới danh nghĩa lực lượng Đồng Minh.
C. quân đội Anh, dưới danh nghĩa lực lượng Đồng Minh.
D. liên quân Mĩ-Anh-Pháp, dưới danh nghĩa lực lượng Đồng Minh.
Câu 17: Nhân tố được xem là “ngọn gió thần” giúp nền kinh tế Nhật Bản phát
triển mạnh trong những năm 50-60 của thế kỷ XX là
A. việc ban hành Hiến pháp mới về nhiều nội dung tiến bộ
B. thực hiện cải cách ruộng đất
C. Mĩ tiến hành chiến tranh ở Triều Tiên và chiến tranh xâm lược Việt Nam
D. chủ nghĩa quân phiệt Nhật bị xóa bỏ.
Câu 18: Những cải cách dân chủ được thực hiện ở Nhật Bản sau chiến tranh thế
giới thứ hai có ý nghĩa như thế nào?
A. Giúp Nhật Bản ngày càng củng cố liên minh chặt chẽ vào Mĩ.
B. Giúp Nhật Bản thực hiện mục tiêu trở thành cường quốc châu Á
C. Giúp cho kinh tế Nhật Bản được khôi phục nhanh chóng và phát triển mạnh mẽ.
D. Đặt nền móng cho Nhật Bản phong trào mạnh mẽ say này.
Câu 19: Nền kinh tế Nhật Bản có đat được sự phong trào “thần kỳ” là do
A. Mũ tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Triều Tiên.
B. cuộc chiến tranh Mĩ gây ra ở Việt Nam.
C. ban hành Hiến pháp mới (1946)
D. thực hiện cải cách ruộng đất.
Câu 20: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, giữa các nước Tây Âu và Nhật Bản có gì
khác biệt trong quan hệ Mĩ.
A. Nhật Bản và Tây Âu luôn liên minh chặt chẽ với Mĩ, là đồng minh tin cậy của
Mĩ.
B. Nhật Bản liên minh chặt chẽ với Mĩ, nhưng nhiều nước Tây Âu tìm cách thoát
dần ảnh hưởng của Mĩ.
C. Tây Âu liên minh chẽ với Mĩ, nhưng Nhật Bản tìm cách thoát dần ảnh hưởng
của Mĩ.
D. Nhật Bản liên minh với cả Mĩ và Liên Xô, còn Tây Âu chỉ liên minh với Mĩ
Câu 21: Giai đoạn kinh tế Nhật Bản phong trào “thần kỳ” là giai đoạn nào?
A. 1950-1973 B. 1952-1973 C. 1960-1973 D. 1945-1973
Câu 22: Yếu tố có ý nghĩa quyết định hàng đầu tạo ra bước phong trào “thần klì”
của Nhật Bản là
A. tài nguyên thiên nhiên của đất nước.
B. truyền thống văn hóa-giáo dục lâu đời của người Nhật, bên cạnh đóc họ sẵn
sàng tiếp thu những giá trị tiến bộ của thế giới.
C. các thành tựu khoa học -kĩ thuật hiện đại
D. các yếu tố bên ngoài như nguồn viện trợ của Mĩ, chiến tranh ở Việt Nam…
Câu 23: Nét tương đồng về nguyên nhân giúp cho Mĩ, Nhật Bản và Tây Âu trở
thành các trung tâm kinh tế-tài chính của thế giới là
A. vai trò của bộ máy Nhà nước trong việc tiến hành cải cách tài chính, tiền tệ.
B. áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại
C. người dân cần cù, chịu khó, trình độ tay nghề cao.
D. lãnh thổ không rộng, nghèo tài nguyên, thường xuyên gặp thiên tai.
Câu 24: Ý nào sau đây không phản ánh đúng tình hình các nước Tây Âu sau
Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Đất nước bị tàn phá nặng nề, chính trị khủng hoảng.
B. Hàng triệu người chết, mất tích hoặc tàn phế.
C. Sản xuất công, nông nghiệp sa sút nghiêm trọng.
D. Tìm được những món lợi lớn nhờ chính trị và chiến phí từ các nước phát xít bại
trận.
Câu 25: Nhân tố quan trọng hàng đầu giúp các nước Tây Âu nhanh chóng khôi
phục được nền kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Thực hiện các cải cách dân chủ tiến bộ.
B. Xâm lược trở lại các thuộc địa của mình.
C. Nhận viện trợ kinh tế của Mĩ thông qua “Kế hoạch Mác-san”.
D. Củng cố chính quyền của giai cấp tư sản.
Câu 26: “Kế hoạc Mác-san” thực hiện ở các nước Tây Âu còn được gọi là
A. Kế hoạch khôi phục kinh tế Mĩ - Âu.
B. Kế hoạch phục hưng châu Âu.
C. Kế hoạch chinh phục châu Âu.
D. Kế hoạch phục hưng Liên minh châu Âu.
Câu 27: Khoảng năm 1950 là thời điểm
A. Tây Âu đã vươn lên trở thành trung tâm kinh tế - tài chính thứ ba thế giới.
B. nền kinh tế Tây Âu phát triển nhanh chóng, vượt qua cả Nhật Bản.
C. nền kinh tế các nước Tây Âu về cơ bản đã phục hồi và đạt mức trước chiến
tranh.
D. Tây Âu lâm vào tình trạng suy thoái do tác động của “Kế hoạc Mác-san”.
Câu 28: Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mĩ lập ra năm 1949 nhằm
A. chống lại Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu.
B. chống lại phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
C. chống lại Liên Xô, Trung Quốc và Việt Nam.
D. chống lại các nước XHCN và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 29: Với sự ra đời của khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO), tình hình
châu Âu như thế nào?
A. Căng thẳng, dẫn đến sự chạy đua vũ trang và thiết lập căn cứ quân sự ở nhiều
nơi.
B. Thiết lập thế cân bằng, ổn định để phát triển kinh tế - xã hội.
C. Xuất hiện mâu thuẫn giữa các nước trong khối NATO với nhau.
D. Nguy cơ dẫn đến một cuộc chiến tranh thế giới mới.
Câu 30: Từ năm 1950 đến những năm 70 của thế kỉ XX, trong các nước TBCN,
Cộng hòa Liên bang Đức trở thành cường quốc công nghiệp.
A. đứng đầu các nước tư bản đồng minh của Mĩ.
B. đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ).
C. đứng thứ ba thế giới (sau Mĩ và Nhật Bản).
D. đứng thứ tư thế giới (sau Mĩ, Nhật Bản và Canađa).
Câu 31: Thành tựu lớn nhất mà các nước Tây Âu đạt được trong những năm 50-70
của thế kỉ XX là
A. trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
B. chi phối toàn bộ thế giới về chính trị và kinh tế.
C. cùng với Liên Xô phóng nhiều vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo Trái Đất.
D. ngăn chặn được sự ảnh hưởng của CNXH lan ra toàn thế giới.
Câu 32: Từ những năm 50của thế kỉ XX, các nước Tây Âu có xu hướng đẩy mạnh
liên kết khu vực vì
A. muốn xây dựng mô hình nhà nước chung, mang bản sắc của châu Âu.
B. kinh tế đã phục hồi, muốn thoát khỏi sự khống chế, ảnh hưởng của Mĩ.
C. bi cạnh tranh quyết liệt bởi Mĩ và Nhật Bản.
D. muốn khẳng định sức mạnh và tiềm lực kinh tế của Tây Âu.
Câu 33: Các nước Tây Âu tham gia khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) nhằm
A. chống lại các nước Liên Xô, Trung Quốc.
B. chống lại phong trào giải phóng dân tộc.
C. chống lại Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu.
D. chống lại các nước XHCN và phong trào giải phóng dân tộc.
Câu 34: Tổ chức liên kết chính trị - kinh tế khu vực lớn nhất hành tinh vào cuối
thập kỉ 90 của thế kỉ XX là
A. Liên hợp quốc.
B. Liên minh châu Phi.
C. Liên minh châu Âu.
D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
Câu 35: Mục tiêu của Liên minh châu Âu (EU) là đẩy mạnh hợp tác, liên minh
giữa các nước trong lĩnh vực nào?
A. Kinh tế, tiền tệ, chính trị, đối ngoại và an ninh chung.
B. Kinh tế, chính trị và văn hóa.
C. Tài chính, tiền tệ.
D. Chính trị và quân sự.
Chủ đề 4
QUAN HỆ QUỐC TẾ TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY
Câu 1: Hội nghị I-an-ta diễn ra khi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai
A. bùng nổ và lan rộng khắp thế giới.
B. đang diễn ra vô cùng ác liệt.
C. bước vào giai đoạn kết thúc.
D. đã hoàn toàn kết thúc.
Câu 2: I-an-ta – địa điểm được chon để tổ chức hội nghị quốc tế liên quan đến
Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. địa danh thuộc lãnh thổ của Trung Quốc.
B. vùng thuộc địa của các nước Anh ở Ấn Độ.
C. địa danh thuộc lãnh thổ của Liên Xô.
D. nơi đóng quân của nwóc Đức phát xít bị Hồng quân Liên Xô tiêu diệt.
Câu 3: Tham dự Hội nghị I-an-ta có nguyên thủ của ba cường quốc, đó là
A. Pháp, Anh, Mĩ.
B. Liên Xô, Mĩ, Anh.
C. Liên Xô, Mĩ, Trung Quốc.
D. Nga, Mĩ, Anh.
Câu 4: Hội nghị I-an-ta đã quyết định nhiều vấn đề quan trọng, ngoại trừ
A. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
B. hợp tác giữa các nước nhằm khôi phục lại đất nước sau chiến tranh.
C. thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít,
phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
D. thành lâp tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình an ninh thế giới.
Câu 5: Hội nghị T-ran-ta chấp nhập nhiều điều kiện để đáp ứng yêu cầu của Liên
Xô khi tham gia chống quân phiệt Nhật Bản ở châu Á, ngoại trừ việc.
A. trao trả cho Trung Quốc đất đai bị Nhật chiếm đóng trước đây.
B. Liên Xô chiếm bốn đảo thuộc phần đảo Cu-rin.
C. trả lại cho Liên Xô miền Nam đảo Xa-kha-lin.
D. giữ nguyên trạng Mông Cổ.
Câu 6: Những quyết định của Hội nghị I-an-ta và những thỏa thuận của ba cường
quốc tại Hội nghị Pốt-xđam (Đức) đã dẫn tới hệ qủa gì?
A. Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản làm hơn 10 vạn dân thường bị chết
B. Liên Xô và Mĩ chuyển từ đối thoại sang đối đầu và dẫn tới chiến tranh lạnh
C. Hình thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới-Trật tự hai cực I-an-ta.
D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa (XHCN) hình thành và ngày càng mở rộng.
Câu 7: Nhiệm vụ chính của Liên hợp quốc là
A. hợp tác quốc tế về phong trào khoa học-kĩ thuật.
B. hợp tác quô sc tế để chống chiến tranh xâm lược.
C. duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phong trào tình hữu nghị giữa các dân tộc
trên cơ sở tôn trọng độc lập, chủ quyền của các dân tộc, hợp tác quốc tế về kinh tế,
văn hóa và xã hội.
D. hỗ trợ để phong trào các quốc gia thành viên.
Câu 8: Cơ quan giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế
giới của Liên hợp quốc là
A. Đại hội đồng B. Hội đồng Bảo an
C. Hội đồng kinh tế và xã hội D. Tòa án Quốc tế
Câu 9: Nhân tố chủ yếu đã chi phối các quan hệ quốc tế trong hơn bốn thập kỷ nửa
sau thế kỉ XX là
A. sự cạnh tranh khốc liệt về thị trường và thuộc địa giữa các nước tư bản.
B. xu thế liên minh kinh tế khu vực và quốc tế.
C. Chiến tranh lạnh.
D. sự phân hóa giữa các quốc gia phong trào và chậm phát triển.
Câu 10: “Chiến tranh lạnh” là
A. chính sách quan hệ với bất cứ nước nào của Mĩ.
B. chính sách thù địch về mọi mặt của Mĩ và các nước đế quốc đối với Liên Xô và
các nước XHCN.
C. cuộc chiến tranh “không có khói súng”, giữa Mĩ và Liên Xô nhằm khẳng định
quyền bá chủ thế giới.
D. cuộc chiến tranh do Mĩ phát động nhằm thực hiện “Chiến lược toàn cầu” của
Mĩ.
Câu 11: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ giữa MĨ và Liên Xô thay đổi ra sao?
A. Từng là đồng minh trong chiến tranh chuyển sang đối đầu và đi tới tình trạng
chiến tranh lạnh.
B. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại.
C. Hợp tác với nhau trong việc giải quyết nhiều vấn đề quốc tế lớn.
D. mâu thuẫn gay gắt về quyền lợi.
Câu 12: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự đối đầu gay gắt giữa Liên Xô và Mĩ sau
chiến tranh thế giới thứ hai là
A. do cả nước đều muốn làm bá chủ thế giới.
B. do sự đối lập nhau về mục tiêu và chiến lược của hai cường quốc lớn.
C. Mĩ trở thành cường quốc kinh tế và quân sự, muốn thiết lập trật tự “đơn cực”
D. Liên Xô giúp đỡ các nước thuộc địa đấu tranh giành độc lập đã thu hẹp hệ thống
thuộc địa của Mĩ.
Câu 13: Mục tiêu của Mĩ khi phát động chiến tranh lạnh là
A. ngăn chặn sự mở rộng của CNXH từ Liên Xô lan sang Đông Âu và thế giới.
B. cô lập Liên Xô để từng bước thực hiện tham vọng làm bá chủ thế giới.
C. chống lại sự đe dọa của chủ nghĩa cộng sản.
D. chống lại các lực lượng tiến bộ, nhân dân yêu chuộng hòa bìn trên thế giới.
Câu 14: Hậu quả nghiêm trọng nhất của chiến tranh lạnh đối với thế giới là
A. các nước tốn nhiều tiền của do tăng cường chạy đua vũ trang, sản xuất vũ khí.
B. nhiều căn cứ quân sự được thiết lập trên khắp thế giới.
C. thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, nguy cơ nổ ra chiến tranh thế giới
mới.
D. chất lượng cuộc sống của người dân các nước bị ảnh hưởng do suy thoái kinh
tế.
Câu 15: Chiến tranh lạnh chấm dứt được đánh dấu bằng sự kiện
A. tháng 12.1989, Liên Xô và Mĩ chính thức tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh.
B. ngày 30-10-1990, bức tường Béc-lin bị xóa bỏ, nước Đức tái thống nhất
C. tháng 12-1991, CNXH ở Liên Xô sụp đổ.
D. năm 1991, Hôi đồng tương trợ kinh tế và Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va giải thể.
Câu 16: Hai nhà lãnh đạo cấp cap của Mĩ và Liên Xô tuyên bố chính thức chấm
dứt chiến tranh lạnh là
A. M.Goóc-bachốp và B.Clin-tơn.
B. M.Goóc-bachốp và G.Bush (cha)
C. M.Goóc-bachốp và G.Bush (con)
D. M.Goóc-bachốp và R.Ri-gân
Câu 17: Từ đầu những năm 70 của thế kỷ XX xuất hiện xu hướng hòa hoàn vì
A. Mĩ và Liên Xô chạy đua vũ trang bị thế giới lên án.
B. Mĩ và Liên Xô bị suy giảm thế và lực trước sự vươn lên của Tây Âu và Nhật
Bản.
C. Mĩ và Liên Xô muốn có thời gian hòa hoãn để củng cố lực lượng.
D. Liên Xô không còn đủ sức viện trợ quân sự cho nước XHCN.
Câu 18: Ý nào không phải là biểu hiện về sự sụp đổ của Trật tự thế giới “hai
cực” I-an-ta?
A. CNXH ở Đông Âu sụp đỏ (1988-1990).
B. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) và tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va (1991).
C. CNXH ở Liên Xô sụp đổ (1991).
D. Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi bị xóa bỏ (1993).
Câu 19: Trật tự thế giới “hai cực” I-an-ta sụp đổ hoàn toàn và thời điểm nào?
A. Tháng 12-1989 B. Tháng 12-1990
C. Tháng 12-1991 D. Tháng 12-1992
Câu 20: Trật tự thế giới mới đang dần hình thành sau chiến tranh lạnh là
A. trật tự “đơn cực” do Mĩ đứng đầu.
B. trật tự “hai cực” do Mĩ và Nga đứng đầu mỗi bên.
C. trật tự “ba cực” do Mĩ, Nga và Trung Quốc đứng đầu mỗi bên.
D. trật tự “đa cực” nhiều trung tâm, như Mĩ, Nga, Nhật Bản, Trung Quốc.
Câu 21: Xu thế chung trong quan hệ quốc tế sau chiến tranh lạnh là
A. hòa bình, hợp tác để cùng nhau phát triển.
B. tăng cường liên kết khu vực để tăng cường tiềm lực kinh tế, quân sự.
C. cạnh tranh khốc liệt để tồn tại.
D. chống lại các tổ chức khủng bố, Nhà nước Hồi giáo cực đoan.
Câu 22: Thách thức lớn nhất của thế giới hiện nay là.
A. tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng trầm trọng, đe dọa cuộc sống loài
người.
B. chủ nghĩa khủng bố hoành hành, đe dọa nền hòa bình và an ninh các nước.
C. nguy cơ cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.
D. chiến tranh xung đột diễn ra ở nhiều khu vực trên thế giới.
Câu 23: Trong xu thế hòa bình ổn định, hợp tác và phát triển, Việt Nam có được
những thời cơ và thuận lợi gì?
A. Ứng dụng các thành tựu khoa học-kĩ thuật vào sản xuất.
B. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.
C. Có được thị trường lớn để tăng cường xuất khẩu hàng hóa.
D. Hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư và ứng dụng khoa học - kĩ thuật.

You might also like