You are on page 1of 9

GỢI Ý ÔN TẬP HỌC KÌ I

NĂM HỌC 2022 – 2023


MÔN: LỊCH SỬ – LỚP 9

STT Bài Kiến thức trọng tâm


o Công cuộc khôi phục kinh tế và xây dựng CNXH ở
Bài 1 + Bài 2: Liên Xô và Liên Xô từ 1945 – 1970;
1 các nước Đông Âu từ sau o Sự khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở Liên
Chiến tranh thế giới thứ hai Xô và Đông Âu.
o Tình hình chung các nước châu Á từ 1945 đến nay;
Bài 4: Các nước châu Á o Sự thành lập nhà nước Cộng hòa Nhân dân Trung
2 Hoa;
o Nội dung, mục tiêu, tác động của của đường lối cải
cách mở cửa ở Trung Quốc.
o Tình hình chung khu vực Đông Nam Á từ 1945 đến
3 Bài 5: Các nước Đông Nam nay;
Á o Tổ chức ASEAN.
o Tình hình chung các nước châu Phi từ 1945 đến nay;
4 Bài 6: Các nước châu Phi o Cách mạng Nam Phi.
Bài 7: Các nước Mĩ La-tinh o Tình hình chung khu vực Mĩ La-tinh từ 1945 đến nay;
5 o Cách mạng Cu-ba.

o Các giai đoạn phát triển của kinh tế Mĩ;


6 Bài 8: Nước Mĩ o Nguyên nhân phát triển của kinh tế Mĩ;
o Nội dung chính sách đối ngoại của Mĩ.
o Các giai đoạn phát triển của kinh tế Nhật Bản;
7 Bài 9: Nhật Bản o Nguyên nhân phát triển của kinh tế Nhật Bản;
o Chính sách đối ngoại của nước Nhật;
o Tình hình chung các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế
8 Bài 10: Các nước Tây Âu giới thứ hai;
o Liên minh châu Âu (EU).
9 Bài 11: Trật tự thế giới mới o Hội nghị I-an-ta;
sau Chiến tranh thế giới thứ o Tổ chức Liên Hợp Quốc;
hai o Chiến tranh Lạnh và xu thế phát triển của thế giới sau
Chiến tranh Lạnh.
10 Bài 12: Thành tựu chủ yếu o Thành tựu tiêu biểu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ
và ý nghĩa của cuộc cách thuật;
mạng khoa học – kĩ thuật o Tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật đối
với đời sống con người.

Trang 1/9 - Mã đề thi 01


----- HẾT -----

ĐỀ THI MINH HỌA HỌC KÌ I


NĂM HỌC 2022 – 2023
MÔN: LỊCH SỬ – LỚP 9

(10 điểm – mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm)
Câu 1: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945), với danh nghĩa là lực lượng Đồng minh,
quân đội nước nào đã chiếm đóng Nhật Bản?
A. Anh. C. Liên Xô.
B. Pháp. D. Mĩ.
Câu 2: Khi Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) kết thúc, Nhật Bản là nước
A. thắng trận và thu được nhiều lợi nhuận.
B. bại trận nhưng thu được nhiều lợi nhuận.
C. bại trận và bị tàn phá nặng nề.
D. thắng trận nhưng bị tàn phá nặng nề.
Câu 3: “Kế hoạch Mác-san” còn có tên gọi khác là
A. Kế hoạch khôi phục châu Âu.
B. Kế hoạch phục dựng nền kinh tế châu Âu.
C. Kế hoạch trợ giúp kinh tế châu Âu.
D. Kế hoạch phục hưng châu Âu.
Câu 4: Tháng 12/1945, Hội nghị I-an-ta được tổ chức với sự tham gia của những nguyên thủ
quốc gia nào?
A. Mĩ, Anh, Pháp.
B. Mĩ, Anh, Liên Xô.
C. Mĩ, Liên Xô, Nhật Bản.
D. Mĩ, Liên Xô, Đức.
Câu 5: Trong những năm 50 của thế kỉ XX, sự kiện nào được coi là “ngọn gió thần” đối với nền
kinh tế Nhật Bản?
A. Nhật Bản thực hiện cải cách ruộng đất (1946 – 1949).
B. Nhật Bản ban hành Hiến pháp mới (1946).
C. Cuộc chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1953).
D. Mĩ tiến hành chiến tranh xâm lược Việt Nam (1954 – 1975).
Câu 6: Để giữ gìn hòa bình và an ninh thế giới, Hội nghị I-an-ta đã quyết định

Trang 2/9 - Mã đề thi 01


A. thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc.
B. tổ chức lại trật tự thế giới sau chiến tranh.
C. phân chia các khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng trên thế giới.
D. thực hiện chế độ quân quản ở các nước bại trận.
Câu 7: Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt, trật tự thế giới mới được hình thành theo xu hướng
A. một cực do Mĩ đứng đầu.
B. hai cực do Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi cực.
C. ba cực, do Mĩ, Liên Xô và Anh đứng đầu mỗi cực.
D. đa cực, nhiều trung tâm.
Câu 8: Thành tựu quan trọng nào trong nông nghiệp đã góp phần giải quyết vấn đề thiếu lương
thực cho con người?
A. Cuộc “cách mạng xanh”.
B. Chế tạo công cụ sản xuất mới.
C. Những phát minh về công nghệ sinh học.
D. Chế tạo ra phân bón sinh học.
Câu 9: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân thúc đẩy nền kinh tế Nhật Bản phát
triển sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Truyền thống văn hóa, giáo dục, con người Nhật Bản.
B. Nhật Bản có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
C. Tận dụng tốt các cơ hội từ bên ngoài để phát triển kinh tế.
D. Hệ thống quản lí hiệu quả của các công ty Nhật Bản.
Câu 10: Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật từ những năm 40 của thế kỉ XX có nguồn gốc sâu
xa từ
A. những đòi hỏi ngày càng cao của cuộc sống và sản xuất.
B. nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho các quốc gia.
C. yêu cầu giải quyết tình trạng khủng hoảng kinh tế thế giới.
D. sự mất cân bằng giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội.
Câu 11: Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng chính sách đối ngoại xuyên suốt của các nước
Tây Âu trong thập kỉ đầu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Tăng cường quan hệ ngoại giao với Đông Nam Á.
B. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
C. Mở rộng quan hệ ngoại giao với các nước châu Á.
D. Mở rộng quan hệ ngoại giao toàn cầu.
Câu 12: Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng nguyên nhân khách quan giúp các nước Tây Âu
hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

Trang 3/9 - Mã đề thi 01


A. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc.
B. Sự viện trợ của Mĩ.
C. Sự suy yếu của Liên Xô.
D. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật.
Câu 13: Nội dung nào dưới đây không nằm trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu
trong giai đoạn từ 1945 đến 1950?
A. Tìm cách quay lại cai trị các thuộc địa cũ.
B. Gia nhập tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
C. Liên minh chặt chẽ với Mĩ, nhận viện trợ của Mĩ qua kế hoạch Mác-san.
D. Tăng cường hợp tác toàn diện, hiệu quả trên tất cả các lĩnh vực.
Câu 14: Nội dung nào dưới đây không thể hiện sự phát triển “thần kì” của Nhật Bản trong
những năm 1960 – 1973?
A. Từ nước bại trận, khó khăn thiếu thốn, Nhật vươn lên trở thành siêu cường kinh tế.
B. Trở thành một trong ba trung tâm kinh tế, tài chính của thế giới.
C. Trở thành cường quốc kinh tế đứng thứ hai trong thế giới tư bản (sau Mĩ).
D. Sản lượng công nghiệp chiếm hơn 50% tổng sản lượng công nghiệp thế giới.
Câu 15: Nội dung nào dưới đây thể hiện đúng mục đích của các nước Tây Âu khi tiến hành các
cuộc chiến tranh xâm lược?
A. Làm đối trọng với “chiến lược toàn cầu” của Mĩ.
B. Hỗ trợ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
C. Hợp tác với Liên Xô và Đông Âu.
D. Khôi phục lại ách cai trị ở các thuộc địa cũ.
Câu 16: Trong những năm 60 của thế kỉ XX, sự tăng trưởng kinh tế của Nhật Bản được coi là
“thần kì” vì
A. đứng đầu thế giới về sản xuất sản phẩm dân dụng.
B. là trung tâm kinh tế, tài chính duy nhất thế giới.
C. từ nước bại trận đã vươn lên trở thành siêu cường kinh tế.
D. tốc độ phát triển của Nhật Bản vượt xa Mĩ và Tây Âu.
Câu 17: Nhân tố hàng đầu dẫn tới sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản trong những năm 1960
– 1973 là
A. áp dụng những thành tựu khoa học – kĩ thuật để nâng cao năng suất lao động.
B. con người được coi là vốn quý nhất, là chìa khóa của sự phát triển.
C. tận dụng triệt để các yếu tố thuận lợi từ bên ngoài để phát triển.
D. chi phí cho quốc phòng thấp (không vượt quá 1% GDP).

Trang 4/9 - Mã đề thi 01


Câu 18: Đặc điểm nổi bật của quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu những
năm 70 của thế kỉ XX là gì?
A. Hòa bình, hợp tác trở thành xu thế chủ đạo.
B. Hợp tác chính trị, văn hóa là xu thế chủ đạo.
C. Hai siêu cường Liên Xô – Mĩ đối đầu gay gắt.
D. Hai siêu cường Liên Xô – Mĩ đối thoại, hợp tác.
Câu 19: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến tình trạng Chiến tranh lạnh giữa hai siêu cường Liên Xô
và Mĩ là do
A. chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.
B. Mĩ tự cho mình quyền lãnh đạo thế giới.
C. sự đối lập về mục tiêu và chiến lược.
D. Liên Xô trở thành chỗ dựa của cách mạng thế giới.
Câu 20: Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng bối cảnh lịch sử dẫn đến Mĩ và Liên Xô chính
thức tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh?
A. Mĩ và Liên Xô suy yếu nhiều mặt.
B. Chủ nghĩa khủng bố đe dọa hòa bình thế giới.
C. Xu thế toàn cầu hóa được xác lập trên thế giới.
D. Các nước Á, Phi, Mĩ Latinh giành được độc lập.
Câu 21: Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng trật tự thế giới được thiết lập sau khi Chiến tranh
lạnh kết thúc?
A. Trật tự thế giới “đơn cực”. C. Trật tự thế giới “ba cực”.
B. Trật tự thế giới “hai cực”. D. Trật tự thế giới “đa cực”.
Câu 22: Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng xu thế phát triển chung của quan hệ quốc tế sau
Chiến tranh lạnh?
A. Xu thế liên kết khu vực để tăng cường sức mạnh kinh tế, quân sự.
B. Xu thế hòa bình, hợp tác, phát triển.
C. Xu thế cạnh tranh khốc liệt để cùng tồn tại.
D. Xu thế khủng bố, li khai đối đầu với nước lớn.
Câu 23: Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng điểm tương đồng trong chính sách phục hồi và
phát triển đất nước của Nhật Bản và Tây Âu trong thập kỉ đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Tiến hành các kế hoạch 5 năm về phát triển kinh tế.
B. Nhận viện trợ và trở thành đồng minh của Mĩ.
C. Nhận sự giúp đỡ trực tiếp về vật chất của Liên Xô.
D. Tập trung toàn bộ nguồn lực để phát triển công nghiệp nặng.

Trang 5/9 - Mã đề thi 01


Câu 24: Vì sao từ những năm 50 của thế kỉ XX, các nước Tây Âu có xu hướng đẩy mạnh liên
kết khu vực?
A. Muốn khẳng định sức mạnh và tiềm lực kinh tế của Tây Âu.
B. Kinh tế đã phục hồi, muốn thoát khỏi sự khống chế, ảnh hưởng của Mĩ.
C. Muốn xây dựng mô hình nhà nước tư bản mang bản sắc của châu Âu.
D. Bị cạnh tranh quyết liệt bởi kinh tế Mĩ, Nhật Bản và các nước công nghiệp mới (NICS).
Câu 25: Sự kiện nào dưới đây phản ánh đúng bước chuyển từ Cộng đồng châu Âu (EC) sang
Liên minh châu Âu (EU)?
A. Định ước Hen-xin-ki được kí kết (1975).
B. Đồng EURO được phát hành (1999).
C. Hiệp ước Rô-ma được kí kết (1957).
D. Hiệp ước Ma-xtrich được kí kết (1991).
Câu 26: Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của Liên minh châu
Âu (EU)?
A. Xu thế toàn cầu hóa và khuynh hướng liên kết khu vực diễn ra mạnh mẽ trên thế giới.
B. Liên kết với nhau để trở thành trung tâm đối trọng với các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.
D. Hợp tác, liên kết nhằm thoát dần khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ.
Câu 27: Vì sao quyết định của Hội nghị I-an-ta (2/1945) và những thỏa thuận sau đó giữa ba
cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh đã trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới?
A. Đã phân chia xong phạm vi ảnh hưởng giữa các nước thắng trận.
B. Đã dẫn tới sự giải thể của chủ nghĩa thực dân ở các nước thuộc địa.
C. Làm cho cục diện hai cực, hai phe được xác lập trên toàn thế giới.
D. Các nước tham chiến được hưởng nhiều quyền lợi sau chiến tranh.
Câu 28: Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng đặc điểm nổi bật của trật tự thế giới mới được
hình thành trong những năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Được thiết lập trên cơ sở các nước thắng trận áp đặt quyền thống trị đối với các nước bại
trận.
B. Được thiết lập trên cơ sở các nước thắng trận cùng nhau hợp tác để lãnh đạo thế giới.
C. Thế giới hình thành “hai cực” do Mĩ – Liên Xô đứng đầu mỗi cực.
D. Hình thành một trật tự thế giới, hoàn toàn do Mĩ thao túng.
Câu 29: Nội dung nào dưới đây phản ánh nét nổi bật trong quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế
giới thứ hai?
A. Các quốc gia điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung chủ yếu vào phát triển kinh tế.
B. Các nước hợp tác có hiệu quả trong việc phát triển kinh tế, khoa học – công nghệ.

Trang 6/9 - Mã đề thi 01


C. Tình trạng đối đầu gay gắt giữa hai siêu cường Liên Xô và Mĩ.
D. Mĩ phát động các cuộc chiến tranh xâm lược ở nhiều nơi trên thế giới.
Câu 30: Nhận định nào sau đây không chính xác?
A. Những quyết định của Hội nghị I-an-ta và những thỏa thuận của ba cường quốc Liên Xô,
Mĩ, Anh đã trở thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới.
B. Những quyết định của Hội nghị I-an-ta đã góp phần dẫn đến tình trạng Chiến tranh lạnh.
C. Hội nghị I-an-ta thực chất là sự phân chia khu vực đóng quân và phạm vi ảnh hưởng giữa
Mĩ và Liên Xô.
D. Các nước tham dự Hội nghị I-an-ta là trụ cột trong chiến tranh chống phát xít và được
hưởng quyền lợi như nhau trong hội nghị.
Câu 31: Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân Mĩ và Liên Xô kết thúc Chiến tranh
lạnh (1989)?
A. Mĩ và Liên Xô phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức to lớn.
B. Liên Xô và Mĩ muốn liên kết, hợp tác với nhau để cùng phát triển kinh tế.
C. Cuộc chạy đua vũ trang khiến hai nước quá tốn kém và suy giảm thế mạnh.
D. Cả hai nước cần thoát khỏi thế đối đầu để ổn định và củng cố vị thế của mình.
Câu 32: Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng điểm tương đồng về mục đích giữa cuộc cách
mạng khoa học – kĩ thuật từ những năm 40 của thế kỉ XX với cuộc cách mạng công nghiệp – kĩ
thuật ở thế kỉ XVIII, XIX?
A. Sản xuất vũ khí hiện đại phục vụ nhu cầu chiến tranh.
B. Tạo đối trọng giữa hai hệ thống chính trị, xã hội đối lập.
C. Đáp ứng nhu cầu của cuộc sống con người.
D. Tăng cường sức mạnh của các cường quốc tư bản.
Câu 33: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng vai trò của Liên Hợp Quốc trước những biến động
của tình hình thế giới hiện nay?
A. Là diễn đàn đi đầu trong việc bảo vệ các di sản thế giới, cứu trợ nhân đạo.
B. Là tổ chức có vai trò quyết định ngăn chặn đại dịch đe dọa sức khỏe con người.
C. Đi đầu trong cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền và quyền tự quyết của các dân tộc.
D. Là diễn đàn quốc tế vừa hợp tác, vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
Câu 34: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Tây Âu và Nhật Bản có gì khác biệt trong
quan hệ với Mĩ?
A. Nhật Bản liên minh chặt chẽ với Mĩ, nhiều nước Tây Âu tìm cách thoát dần ảnh hưởng
của Mĩ.
B. Các nước Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ, Nhật Bản luôn tìm cách thoát dần ảnh hưởng
của Mĩ.

Trang 7/9 - Mã đề thi 01


C. Nhật Bản và Tây Âu luôn liên minh chặt chẽ với Mĩ, là đồng minh tin cậy của Mĩ.
D. Nhật Bản liên minh chặt chẽ với cả Mĩ và Liên Xô, còn Tây Âu chỉ liên minh với Mĩ.
Câu 35: Điểm khác nhau căn bản giữa cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật từ những năm 40 của
thế kỉ XX so với cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII là
A. mọi phát minh khoa học đều nhằm mục đích phục vụ nhu cầu của con người.
B. mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn sản xuất.
C. thời gian từ phát minh khoa học đến ứng dụng vào sản xuất được rút ngắn.
D. các phát minh về kĩ thuật đều nhằm cải tiến chất lượng công cụ sản xuất.
Câu 36: Sự kiện nào ở khu vực Đông Nam Á trở thành tấm gương tiêu biểu cho việc giải quyết
hòa bình ở những khu vực xung đột trên thế giới sau Chiến tranh lạnh?
A. Ba nước Đông Dương gia nhập ASEAN (1995 – 1999).
B. Việt Nam và Mĩ bình thường hóa quan hệ ngoại giao (1995).
C. Hiệp định hòa bình về Campuchia được kí kết (1991).
D. Việt Nam và Trung Quốc bình thường hóa quan hệ ngoại giao (1991).
Câu 37: Nguyên tắc “Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình” của Liên Hợp
Quốc được Việt Nam vận dụng để giải quyết vấn đề nào hiện nay?
A. Thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
B. Phát triển nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
C. Bảo vệ chủ quyền biên giới, biển, hải đảo và toàn vẹn lãnh thổ.
D. Nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.
Câu 38: Sự khác biệt cơ bản giữa Chiến tranh lạnh và những cuộc chiến tranh thế giới đã qua là
A. thắng lợi thuộc về cường quốc có sức mạnh quân sự.
B. diễn ra trên mọi lĩnh vực nhưng không xung đột trực tiếp bằng quân sự.
C. chủ yếu diễn ra trên lĩnh vực quân sự giữa hai siêu cường Mĩ và Liên Xô.
D. làm cho tình hình thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng.
Câu 39: Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của các nước tư bản sau
Chiến tranh thế giới thứ hai để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?
A. Ứng dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.
B. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên.
C. Tăng cường xuất khẩu công nghệ phần mềm.
D. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.
Câu 40: Việt Nam chịu tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật từ những năm 40 của
thế kỉ XX như thế nào?
A. Đưa Việt Nam trở thành nước công nghiệp mới.
B. Làm cản trở sự phát triển của hàng hóa nội địa.

Trang 8/9 - Mã đề thi 01


C. Vừa tạo ra thời cơ, vừa đặt ra nhiều thách thức mới.
D. Xóa bỏ hoàn toàn quan hệ sản xuất phong kiến.
----- HẾT -----
Ghi chú: Học sinh không được sử dụng tài liệu. Giáo viên coi thi không giải thích gì
thêm.

Trang 9/9 - Mã đề thi 01

You might also like