Professional Documents
Culture Documents
Hướng Dẫn
Hệ Thống BSCI
Được Ban Chỉ Đạo phê duyệt vào ngày 11 tháng 11 năm 2014
Bạn có thể tải phiên bản PDF miễn phí của tài liệu này tại www.bsci-intl.org.
MỤC LỤC
Phần II: Hiểu Kiểm Toán BSCI Đối với Kiểm Toán Viên 81
1. Cách Điền Vào Báo Cáo Kiểm Toán BSCI.......................................................83
1.1. Thời Gian Kiểm Toán ..............................................................................................................................................83
1.2. Định Nghĩa Xếp Loại ..............................................................................................................................................84
1.3. Trang Bìa.............................................................................................................................................................................84
1.4. Thông Tin Chung ...................................................................................................................................................85
1.5. Bằng Chứng Dữ Liệu Kiểm Toán ..............................................................................................................86
1.6. Kiểm Tra Nhanh về Thù Lao Công Bằng..........................................................................................87
1.7. Dữ Liệu về Lao Động Nhỏ Tuổi..................................................................................................................87
1.8. Cơ Chế Khiếu Nại.........................................................................................................................................................87
1.9. Lập Sơ Đồ Chuỗi Cung Ứng .......................................................................................................................88
1.10. Lập Sơ Đồ Các Bên Liên Quan.....................................................................................................................89
1.11. Bằng Chứng Phỏng Vấn.................................................................................................................................89
1.12. Đối Tượng Được Kiểm Toán Chính .....................................................................................................92
1.13. Trang trại mẫu (nếu có)..................................................................................................................................93
TRANG
TRƯỚC 6
2. Nguyên Tắc Diễn Giải theo từng Lĩnh Vực Thực Hiện.........................94
2.1. Lĩnh vực thực hiện 1: Hệ Thống QUẢN LÝ XÃ HỘI VÀ TÁC ĐỘNG PHÂN TẦNG.. 94
2.2. Lĩnh vực thực hiện 2: Sự Tham Gia và Bảo Vệ Người Lao Động...........................102
2.3. Lĩnh vực thực hiện 3: Quyền Tự Do LẬP HỘI VÀ THƯƠNG Lượng Tập Thể.. 107
2.4. Lĩnh vực thực hiện 4: Không phân biệt đối xử .................................................................111
2.5. Lĩnh vực thực hiện 5: Trả Thù Lao Công Bằng...................................................................115
2.6. Lĩnh vực thực hiện 6: Giờ Làm Việc Đáp Ứng Yêu Cầu....................................................124
2.7. Lĩnh vực thực hiện 7: An Toàn và Sức Khỏe Nghề Nghiệp......................................129
2.8. Lĩnh vực thực hiện 8: Không Sử Dụng Lao Động Trẻ Em........................................157
2.9. Lĩnh vực thực hiện 9: Bảo Vệ Đặc Biệt đối với Lao Động Nhỏ Tuổi............164
2.10. Lĩnh vực thực hiện 10: Không Tuyển dụng Tạm Thời...................................................170
2.11. Lĩnh vực thực hiện 11: Không Lao Động Lệ Thuộc.......................................................175
2.12. Lĩnh vực thực hiện 12: Bảo Vệ Môi Trường...............................................................................181
2.13. Lĩnh vực thực hiện 13: Hành Vi Có Đạo Đức..............................................................................185
3. Cách Phác Thảo Báo Cáo Kết Quả ..............................................................................189
Phần III: Hiểu Kiểm Toán BSCI Từ Quan Điểm của Đối Tượng được
Kiểm Toán 191
1. Cách Tổng Hợp Thông Tin Đối Tác Kinh Doanh....................................193
1.1. Dữ Liệu Công Ty.......................................................................................................................................................194
1.2. Lập Sơ Đồ Chuỗi Cung Ứng......................................................................................................................195
1.3. GIỜ LÀM VIỆC ĐÁP ỨNG YÊU CẦU.................................................................................................................196
1.4. Kiểm Tra Nhanh về Thù Lao Công Bằng .....................................................................................196
1.5. Lập Sơ Đồ Các Bên Liên Quan..................................................................................................................198
1.6. Dữ Liệu về Lao Động Nhỏ Tuổi...............................................................................................................198
1.7. Cơ Chế Khiếu Nại......................................................................................................................................................199
2. Hiểu được Yêu Cầu theo Lĩnh Vực Thực Hiện .......................................200
2.1. Lĩnh vực thực hiện 1: Hệ Thống Quản Lý Xã Hội và Tác Động Phân Tầng.. 201
2.2. Lĩnh vực thực hiện 2: Sự Tham Gia và Bảo Vệ Người Lao Động.......................208
2.3. Lĩnh vực thực hiện 3: Quyền Tự Do Lập Hội và Thương Lượng Tập Thể...212
2.4. Lĩnh vực thực hiện 4: Không phân biệt đối xử .................................................................214
2.5. Lĩnh vực thực hiện 5: Trả Thù Lao Công Bằng...................................................................217
2.6. Lĩnh vực thực hiện 6: Giờ Làm Việc Đáp Ứng Yêu Cầu....................................................224
2.7. Lĩnh vực thực hiện 7: An Toàn và Sức Khỏe Nghề Nghiệp..............................................229
2.8. Lĩnh vực thực hiện 8: Không Sử Dụng Lao Động Trẻ Em............................................253
2.9. Lĩnh vực thực hiện 9: Bảo Vệ Đặc Biệt đối với Lao Động Nhỏ Tuổi............260
2.10. Lĩnh vực thực hiện 10: Không Tuyển dụng Tạm Thời...................................................265
2.11. Lĩnh vực thực hiện 11: Không Lao Động Lệ Thuộc.......................................................269
2.12. Lĩnh vực thực hiện 12: Bảo Vệ Môi Trường...............................................................................274
2.13. Lĩnh vực thực hiện 13: Hành Vi Có Đạo Đức..........................................................................275
TRANG
TRƯỚC 7
3. Trang Trại Liên Quan Thế Nào Với Quy Trình Giám Sát (nếu có).278
4. Hiểu Các Phỏng Vấn Được Tiến Hành Bởi Kiểm Toán Viên BSCI.....279
5. Hiểu Báo Cáo Kiểm Toán BSCI ..........................................................................280
6. Cách Phác Thảo Kế Hoạch Khắc Phục .....................................................282
Sổ Tay Hướng Dẫn Hệ Thống BSCI 2014 đã được Ban Thư Ký và các Cơ Quan Chủ Quản của BSCI phát
triển để minh họa và giải thích các thay đổi trong Bộ Quy Tắc Ứng Xử BSCI phiên bản tháng 1/2014.
Sổ tay này được phát hành rộng rãi cho các bên liên quan nội bộ và bên ngoài, nhưng cụ thể hướng đến:
• Các Bên Tham Gia BSCI và các đối tác kinh doanh quan trọng của họ (đặc biệt là
nhà sản xuất). Họ đều là những doanh nghiệp kinh doanh đã cam kết cải thiện điều kiện làm
việc trong chuỗi cung ứng của mình
• Các công ty kiểm toán và các nhà cung cấp dịch vụ khác mà BSCI làm việc cùng để
xây dựng các khả năng trong chuỗi cung ứng
Sổ Tay Hướng Dẫn Hệ Thống BSCI là tài liệu tham khảo cần thiết để làm rõ bất kỳ sự nghi ngờ hoặc
mối quan ngại nào. Sổ tay này đặc biệt được khuyến nghị cho bộ phận trách nhiệm xã hội của doanh
nghiệp, bộ phận thu mua và các bộ phận chiến lược khác đang dẫn dắt văn hóa của công ty.
Sổ Tay Hướng Dẫn Hệ Thống BSCI này và Báo Cáo Kiểm Toán BSCI có chu kỳ phê duyệt sửa đổi là 18
tháng. Phản hồi được thu thập trong suốt 12 tháng đầu tiên của chu kỳ qua các Cơ Quan Chủ Quản
của BSCI (phản hồi nội bộ) hoặc qua email: system@BSCI-intl.org
TRANG
TRƯỚC 10
Sổ Tay Hướng Dẫn Hệ Thống BSCI được bố cục thành năm phần.
• Phần I: Hiểu Chiến Lược Thực Hiện BSCI: Phần này hướng đến tất cả các đối tượng và
đặt ra cơ sở để hiểu được các cơ chế của BSCI. Tất cả các phần khác trong Sổ Tay Hướng Dẫn Hệ
Thống đề cập đến Phần I và cung cấp thêm giải thích.
• Phần II: Hiểu Kiểm Toán BSCI – Đối với các kiểm toán viên: Phần này hướng đến kiểm
toán viên vì nội dung giải thích phương thức tiếp cận và phương pháp luận của Kiểm Toán BSCI.
Phần này cũng mang lại lợi ích cho các đối tượng khác.
• Phần III: Hiểu Kiểm Toán BSCI – Từ quan điểm của đối tượng được kiểm toán: Phần
này hướng đến đối tượng được kiểm toán (đối tác kinh doanh được giám sát) bằng cách hướng
dẫn đối tượng tất cả các bước để chuẩn bị thành công cho Kiểm Toán BSCI. Phần này cũng mang
lại lợi ích cho các đối tượng khác.
¡¡ Phân Loại Khu Vực, Ngành Nghề và Nhóm Sản Phẩm của BSCI
¡¡ Các Tài Liệu Liên Quan Mật thiết đối với Kiểm Toán BSCI
Các phụ lục sau đây là công cụ bổ sung để hỗ trợ Bên Tham Gia BSCI trong việc đánh giá các
chuỗi cung ứng của họ:
¡¡ Danh Mục Kiểm Tra Bên Mua của BSCI
Trong mỗi chương của Sổ Tay Hướng Dẫn Hệ Thống, đối tượng chính được xác định theo các chủ đề
đang được thảo luận.
Các đại diện của công ty có thể chọn chỉ đọc các chương liên quan nhất để hiểu rõ hơn vai trò của họ
trong BSCI.
Đối với các Bên Tham Đối với các Đối Tác Kinh Đối với các Đối Tác Đối với các Công Ty
Gia BSCI. Doanh không được giám Kinh Doanh được giám Kiểm Toán
Ví dụ: thương hiệu, nhà sát. Ví dụ: nhà thương mại, sát.
bán lẻ, nhà nhập khẩu nhà sản xuất Ví dụ: nhà sản xuất
Ngoài ra, các chương được đánh dấu bằng các mũi tên màu khác nhau tùy thuộc vào giai đoạn thực
hiện mà chương đó đề cập đến:
Phần I
Chương 2 Phụ lục 10
Cách sử dụng Bộ Quy Cách Doanh Nghiệp Kinh Doanh
Tắc Ứng Xử BSCI Tham Gia vào BSCI
Trang 23
Phần I
Chi Nhánh 4.1
Xây Dựng Năng Phụ lục 3
Lực cho Bên Tham Cách Thiết Lập Hệ Thống
Gia BSCI Quản Lý Xã Hội (SMS)
Trang 43
Phần I Phần I
Chương 3 Chi Nhánh 3.9
Cách Phát Triển Phụ lục 4
Thiết Lập Cơ Cách Thiết Lập Cơ Chế Khiếu Nại
Chiến Lược Thực Chế Khiếu Nại
Hiện BSCI
Trang 38
Trang 26
Phần I Phụ lục 7
Danh Mục Kiểm Tra Bên
Chi Nhánh 3.7 Mua của BSCI
Gắn Kết Bộ
Phận Mua Hàng Phụ lục 8: Đánh Giá Nhanh
Kiểm Toán Xã Hội từ các Hệ
Trang 36 Thống Khác
Phần I
Chương 7
Phụ lục 5
Cách tiến hành Quy Tắc Không Dung Thứ của BSCI
Khắc Phục
Trang 77
Phần I
Chương 8
Cách thức Giao Tiếp
Trang 79
TRANG
TRƯỚC 13
Phần I
Chương 1
Sáng Kiến Tuân Thủ
Trách Nhiệm Xã Hội
trong Kinh Doanh
(BSCI)
Trang 19
Phần I
Chương 2 Phụ lục 10
Cách sử dụng Bộ Quy Cách Doanh Nghiệp Kinh
Tắc Ứng Xử BSCI Doanh Tham Gia vào BSCI
Trang 23
Phụ lục 3
Cách Thiết Lập Hệ Thống Quản
Lý Xã Hội (SMS)
Phụ lục 8
Đánh Giá Nhanh Kiểm Toán Xã
Hội từ các Hệ Thống Khác
Phần I
Chương 4
Cách Xây Dựng
Năng Lực
Trang 42
Phần I
Chương 5
Cách Gắn Kết
Bên Liên Quan
Trang 47
Phần I
Chương 7
Cách tiến hành
Khắc Phục
Trang 77
Phần I
Chương 8
Cách thức Giao Tiếp
Trang 79
TRANG
TRƯỚC 14
Phần I
Chi Nhánh 4. 2
Xây Dựng Năng Lực cho
Đối Tác Kinh Doanh
Trang 44
Phần I
Phần Iv
Chương 6
Các Biểu Mẫu
Cách thực hiện Giám Sát
Trang 283
Trang 52
Phần I
Chương 5
Cách Gắn Kết Bên
Liên Quan
Trang 47
Phần III
Trang 191 Phụ lục 6
Các Tài Liệu Liên Quan Mật thiết
- Tự đánh giá đối với Kiểm Toán BSCII
- xem Lĩnh Vực Thực Hiện
Phần I
Chương 7
Cách tiến hành
Khắc Phục
Trang 77
TRANG
TRƯỚC 15
Phần I
Chương 1
Sáng Kiến Tuân Thủ
Trách Nhiệm Xã Hội
trong Kinh Doanh
(BSCI)
Trang 19
Phần I
Chi Nhánh 4.3
Xây dựng Năng Lực cho
Phần I các Công Ty Kiểm Toán
Chương 6 Trang 44
CÁCH THỰC HIỆN
GIÁM SÁT
Trang 52 Phần IV Phần III
Các Biểu Mẫu Trang 191
Trang 283 - xem Lĩnh Vực Thực Hiện
Phụ lục 6
Các Tài Liệu Liên Quan Mật thiết
Phần II đối với Kiểm Toán BSCI
Trang 81
- xem Lĩnh Vực Thực Hiện Phụ lục 9
Bộ Quy Tắc Ứng Xử BSCI phiên
bản 2014 – Phiên bản áp phích
TRANG
TRƯỚC 16
Sổ Tay Hướng Dẫn Hệ Thống BSCI 2014 thay thế tất cả các tài liệu trước đó liên quan đến Bộ Quy
Tắc Ứng Xử BSCI phiên bản 2009.
Các tài liệu dưới đây được áp dụng và kết hợp chặt chẽ cùng với Sổ Tay Hướng Dẫn Hệ Thống:
BSCI Sáng Kiến Tuân Thủ Trách Nhiệm Xã Hội trong Kinh Doanh
SMETA Kiểm toán về đạo đức kinh doanh của thành viên Sedex
Phần I
Hiểu Chiến
Lược Thực
Hiện BSCI
Chương 1 bắt đầu bằng phần giới thiệu sơ lược về BSCI. Chương
này cũng mô tả mối tương quan giữa các doanh nghiệp kinh doanh
khác nhau và cách thức họ tham gia vào quá trình thực hiện BSCI.
Sau đây là những tài liệu liên quan đến chương này:
• Bộ Quy Tắc Ứng Xử BSCI và các Phụ Lục (Phụ Lục của Sổ Tay
Hướng Dẫn này)
• Thư ngỏ các đối tác kinh doanh
• Thể Thức Cam Kết BSCI
• Phụ Lục 1: Cách thức Bắt Đầu Nền Tảng BSCI
Sáng Kiến Tuân Thủ Trách Nhiệm Xã Hội trong Kinh Doanh (BSCI) là một sáng kiến
theo định hướng doanh nghiệp dành cho những công ty cam kết cải thiện điều kiện
làm việc tại các xí nghiệp và trang trại trên toàn thế giới. Sáng kiến này đã được
Hiệp Hội Thương Mại Nước Ngoài kiến tạo vào năm 2003 nhằm cung cấp cho các
công ty Bộ Quy Tắc Ứng Xử chung và một hệ thống toàn diện để đạt được sự tuân
Là hệ thống quốc tế có trụ sở ban thư ký đặt tại Brussels, Bỉ, BSCI đã được thành lập
bởi và dành cho các bên tham gia: các công ty bán lẻ và nhập khẩu hoạt động trong
nhiều lĩnh vực và ngành nghề kinh doanh. Các Bên Tham Gia BSCI và các đối tác kinh
doanh của họ cam kết thực hiện Bộ Quy Tắc Ứng Xử BSCI phiên bản tháng 1/2014.
Bộ Quy Tắc Ứng Xử BSCI xác định các giá trị và nguyên tắc đối với các hoạt động
kinh doanh có trách nhiệm trong chuỗi cung ứng. Khi một công ty đã ký vào Bộ
Quy Tắc BSCI, chữ ký thể hiện cam kết công khai thực hiện kinh doanh có trách
nhiệm của công ty đó. Ngoài ra, các Bên Tham Gia BSCI còn được đánh giá theo
Thể Thức Cam Kết BSCI: Xem tổng quan ở đây.
Các Bên Tham Gia BSCI và các đối tác kinh doanh của họ:
• Nỗ lực hướng đến việc cải thiện điều kiện làm việc trong chuỗi cung ứng theo
phương thức phát triển từng bước
• Kết hợp Bộ Quy Tắc Ứng Xử BSCI vào văn hóa doanh nghiệp kinh doanh
• Hành động một cách mẫn cán
• Tìm cách phát hiện sớm những rủi ro và tác động với sự hỗ trợ từ các bên
liên quan thích hợp thông qua sự đối thoại và tham gia có ý nghĩa
Các bên liên quan là các cá nhân, cộng đồng hoặc tổ chức bị ảnh hưởng và có thể
ảnh hưởng đến sản phẩm, hoạt động, thị trường, ngành nghề và kết quả của tổ chức.
TRANG
Phần I – 1. Sáng Kiến Tuân Thủ Trách Nhiệm Xã Hội trong Kinh Doanh (BSCI) TRƯỚC 20
1.1. Các mối quan hệ giữa Bên Tham Gia BSCI và Đối Tác
Kinh Doanh
Một công ty có thể tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào BSCI:
• Trực tiếp: Công ty trở thành thành viên của FTA và công nhận BSCI trong
Tuyên Bố Thành Viên của mình. Đây là Bên Tham Gia BSCI.
• Gián tiếp: Công ty là đối tác kinh doanh quan trọng của một hoặc nhiều
Bên Tham Gia BSCI. Công ty này:
¡¡ Có thể có hoặc không có môi trường làm việc liên quan đến sản xuất
¡¡ Thống nhất về Bộ Quy Tắc Ứng Xử BSCI và Điều Khoản Thực Hiện
có liên quan dành cho Đối Tác Kinh Doanh tùy thuộc vào việc họ sẽ
được giám sát trong BSCI hay không
QUAN TRỌNG: Chỉ các đối tác kinh doanh có môi trường làm việc
liên quan đến sản xuất mới có thể được giám sát trong BSCI. Các đối
tác kinh doanh không thể giám sát (ví dụ: các văn phòng hoặc công ty
thương mại cung cấp các dịch vụ hậu cần hoặc kỹ thuật), sẽ ký vào Bộ
Quy Tắc với các Điều Khoản Thực Hiện dành cho các đối tác kinh doanh.
Khái niệm Trách Nhiệm (RSP): Các mối quan hệ giữa Bên Tham Gia BSCI và
các đối tác kinh doanh của họ trong hệ thống BSCI được gắn kết với nhau bởi khái
niệmTrách Nhiệm - Responsibility (RSP). Khái niệm RSP là nền tảng của hệ thống
BSCI và liên quan trực tiếp đến việc thực hiện thẩm định chuỗi cung ứng. Chỉ các
Bên Tham Gia BSCI mới phải chịu RSP liên quan đến các đối tác kinh doanh được
BSCI khuyến nghị các Bên Tham Gia BSCI cần có chính sách nội bộ để xác định:
• Trong những trường hợp nào họ cần đóng vai trò là Bên Nắm Giữ RSP Chính,
nếu có
• Trong những trường hợp nào họ có thể rút lại trách nhiệm đó
Để biết thêm thông tin, xem Sổ Tay Hướng Dẫn Hệ Thống BSCI, Phần V - Phụ Lục 1:
Cách Thức Bắt Đầu Nền Tảng BSCI.
• Ban thư ký: Ban Thư ký BSCI phát triển và duy trì hệ thống BSCI và các
công cụ liên quan cho tất cả các bên liên quan. Ban thư ký cũng đóng vai trò
là cầu nối liên lạc giữa các Bên Tham Gia BSCI và các bên liên quan cụ thể (ví
dụ như công đoàn, các tổ chức phi chính phủ (NGO), các chương trình chứng
nhận, chính phủ).
GHI CHÚ:
Chương 2 giải thích cấu trúc của Bộ Quy Tắc BSCI và làm thế nào
các Bên Tham Gia BSCI và đối tác kinh doanh của họ có thể sử
dụng Bộ Quy Tắc. Chương này cũng liệt kê các tùy chọn cho những
đối tác kinh doanh của Bên Tham Gia BSCI từ chối ký vào Bộ Quy
Tắc.
Sau đây là những tài liệu liên quan đến chương này:
• Bộ Quy Tắc Ứng Xử BSCI và các Phụ Lục (Phụ Lục của Sổ Tay
Hướng Dẫn này)
• Thư ngỏ các đối tác kinh doanh
vi và đánh giá
đối với các Bên Tham Gia đối với các Đối Tác Kinh đối với các Đối Tác Kinh
BSCI Doanh Doanh được giám sát
Tuyên bố khước từ trách nhiệm: Nếu Bên Tham Gia BSCI quyết định thay đổi
bố cục của Bộ Quy Tắc Ứng Xử BSCI, đoạn ghi chú sau đây phải được thêm vào ở
phần trên cùng của tài liệu: :
“Tài liệu trong này là bản dịch theo nghĩa đen của Bộ Quy Tắc Ứng Xử BSCI,
phiên bản tháng 1/2014. Là một Doanh Nghiệp Kinh Doanh công nhận Bộ Quy
Tắc Ứng Xử BSCI, chúng tôi đã chỉnh tài liệu này thành bố cục của riêng mình để
góp phần tốt hơn vào tác động phân tầng của BSCI.”
Điều khoản pháp lý: Đây là một ví dụ về điều khoản pháp lý mà các Bên Tham
Gia BSCI có thể kết hợp trong hợp đồng mua hàng để các đối tác kinh doanh
“[Đối Tác Kinh Doanh …] giờ đây công nhận rằng họ đã biết, và hoàn toàn tuân
thủ, các nội dung và yêu cầu của Bộ Quy Tắc Ứng Xử BSCI và Điều Khoản Thực
Hiện có liên quan, [được sao chép trong phụ lục kèm theo đây / sẵn có theo yêu
cầu / một bản sao của bộ quy tắc đã được cung cấp cho Đối Tác Kinh Doanh/…],
và các văn bản đó sẽ được coi là một phần không thể thiếu của [Thoả Thuận/Hợp
Đồng/…] này.”
Các đối tác kinh doanh của các Bên Tham Gia BSCI có thể chia sẻ Bộ Quy Tắc Ứng
Xử theo cùng cách thức đó trong các chuỗi cung ứng của họ.
QUAN TRỌNG: Sau khi được ký, Bộ Quy Tắc BSCI và Điều Khoản
Thực Hiện cung cấp cho các doanh nghiệp kinh doanh khuôn khổ
pháp lý để yêu cầu thông tin về trách nhiệm xã hội của bên ký tên.
Điều này đặc biệt quan trọng vì công ty sẽ không thể được kiểm toán
nếu trước đó không ký vào Bộ Quy Tắc và Điều Khoản Thực Hiện có
liên quan.
Các cơ sở sản xuất phải đăng Bộ Quy Tắc Ứng Xử BSCI dưới dạng áp phích để
thông báo cho lực lượng lao động.
Xem Sổ Tay Hướng Dẫn Hệ Thống BSCI, Phần V – Phụ Lục 9: Phiên Bản Áp Phích
của Bộ Quy Tắc Ứng Xử BSCI 2014.
TRANG
Phần I – 2. Cách sử dụng Bộ Quy Tắc Ứng Xử BSCI TRƯỚC 25
2.4. Từ chối
Một số doanh nghiệp kinh doanh có thể từ chối ký tên vào Bộ Quy Tắc Ứng Xử và
Điều Khoản Thực Hiện có liên quan.
Trong tình huống này, các Bên Tham Gia BSCI hoặc đối tác kinh doanh của họ phải
xem xét liệu họ:
• Vẫn có thể nhận được thông tin đáng tin cậy liên quan đến hiệu quả hoạt
động xã hội của các đối tác kinh doanh theo những cách khác (ví dụ như báo
cáo kiểm toán xã hội khác)
• Có thể tận dụng việc tìm nguồn Bên Tham Gia BSCI từ các đối tác kinh doanh
chung lĩnh vực để yêu cầu họ ký vào Bộ Quy Tắc
• Ngừng mối quan hệ kinh doanh vì nguy cơ cao khi làm việc với các đối tác
kinh doanh không sẵn lòng hợp tác
Để biết thông tin về việc ngừng kinh doanh, hãy xem Sổ Tay Hướng Dẫn Hệ Thống
BSCI, Phần I - Chương 3, tiểu chương: 3. 10. Ngừng Kinh Doanh.
vi và đánh giá
• Bộ Quy Tắc BSCI và Điều Khoản Thực Hiện cung cấp cho các doanh nghiệp
kinh doanh khuôn khổ pháp lý để yêu cầu thông tin về trách nhiệm xã hội
của bên ký tên
• Các doanh nghiệp kinh doanh ở mọi cấp độ của chuỗi cung ứng cũng cần
yêu cầu đối tác kinh doanh của họ ký tên vào Bộ Quy Tắc BSCI
• Các doanh nghiệp kinh doanh cần một chính sách rõ ràng khi làm việc với
các đối tác kinh doanh không sẵn lòng ký tên và cam kết thực hiện Bộ Quy
Tắc BSCI và Điều Khoản Thực Hiện
• Các doanh nghiệp kinh doanh không thể được kiểm toán nếu trước đó
không ký vào Bộ Quy Tắc BSCI và Điều Khoản Thực Hiện có liên quan
TRANG
Phần I – 3. Cách Phát Triển Chiến Lược Thực Hiện BSCI TRƯỚC 26
Chương 3 thảo luận về cách phát triển chiến lược thực hiện BSCI.
Một số khía cạnh của chiến lược áp dụng cho tất cả các doanh
nghiệp kinh doanh bất kể họ tham gia trực tiếp hay gián tiếp vào
sáng kiến.
Chương này cũng nêu chi tiết phương pháp luận của các quá trình
hoạt động chẳng hạn như hoạt động lập sơ đồ đối tác kinh doanh.
Sau đây là những tài liệu liên quan đến chương này:
• Phân Loại Rủi Ro của Các Quốc Gia
• Biểu Mẫu 1:Thông Tin Đối Tác Kinh Doanh
• Biểu Mẫu 2: Lập Sơ Đồ Chuỗi Cung Ứng
• Biểu Mẫu 3: Bản Tự Đánh Giá của các Cơ sở Nhỏ
• Biểu Mẫu 6: Lập Sơ Đồ Các Bên Liên Quan
• Biểu Mẫu 8: Cơ Chế Khiếu Nại
• Phụ Lục 3: Cách Thiết Lập Hệ Thống Quản Lý Xã Hội
Các bộ phận trong công ty gần nhất với phương diện phát triển bền vững của chuỗi
cung ứng (ví dụ như các quản lý về Trách Nhiệm Xã Hội Doanh Nghiệp (CSR)) sẽ
nhận thấy Bộ Quy Tắc BSCI và các Phụ Lục có thể áp dụng trong công việc hàng
ngày của họ. Sự hợp tác giữa các bộ phận sẽ đảm bảo tất cả các bộ phận đều kết
hợp Bộ Quy Tắc BSCI vào hoạt động kinh doanh.
Để đồng hoá các giá trị và nguyên tắc BSCI vào các hoạt động văn hóa và tổ chức, các
Bên Tham Gia BSCI cũng như đối tác kinh doanh của họ trong chuỗi cung ứng cần:
• Thiết lập các mục tiêu ngắn hạn, trung hạn và dài hạn
• Đặt ra các quy trình kết hợp Bộ Quy Tắc BSCI
• Truyền thông và tham gia cùng với các bên liên quan nội bộ và bên ngoài
• Thường xuyên kết hợp những bài học trong các hoạt động
Sự thành công của các doanh nghiệp có trách nhiệm với xã hội dựa trên:
• Tính nghiêm túc trong cam kết của họ
• Mức độ các giá trị cốt lõi được áp dụng trong văn hóa doanh nghiệp
Cả hai khía cạnh của sự thành công sẽ liên tục có những thách thức khi:
Quy trình này cần phải được kết hợp chặt chẽ với những giá trị và nguyên tắc được
công ty công nhận để các cá nhân:
• Buộc phải hành động theo các giá trị và nguyên tắc
• Được các giá trị và nguyên tắc đó dẫn hướng khi phải đối mặt với những
quyết định hoặc tình huống khó khăn
Các doanh nghiệp kinh doanh dù tham gia trực tiếp hay gián tiếp vào BSCI đều có
chung các giá trị trao quyền, hợp tác và cải thiện liên tục.
TRANG
Phần I – 3. Cách Phát Triển Chiến Lược Thực Hiện BSCI TRƯỚC 28
Tầm quan trọng của các giá trị này: Tại sao ba giá trị cốt lõi này lại quan
trọng?
• Tượng trưng cho văn hoá doanh nghiệp kinh doanh
• Củng cố uy tín của doanh nghiệp kinh doanh
• Cung cấp nền tảng để phát triển quan hệ đối tác
• Hỗ trợ việc ra quyết định khi phải đối mặt với một tình thế khó xử
• Dẫn hướng cho tinh thần kinh doanh chịu trách nhiệm hàng ngày
• Phân biệt các doanh nghiệp kinh doanh tham gia vào BSCI với những doanh
nghiệp không tham gia
Trong mọi trường hợp, việc tuân thủ pháp luật nước sở tại là nghĩa vụ đầu tiên của
các doanh nghiệp kinh doanh cho dù:
• Các công ty tham gia trực tiếp hay gián tiếp vào BSCI
• Hiệu quả hoạt động xã hội của họ có được giám sát trong hệ thống BSCI
hay không
Trong trường hợp mâu thuẫn giữa pháp luật nước sở tại và Bộ Quy Tắc Ứng Xử
BSCI, thì quy định nào bảo vệ người lao động và môi trường cao nhất sẽ được ưu
QUAN TRỌNG: Vượt mức bảo vệ người lao động theo quy định của
pháp luật nước sở tại không đồng nghĩa với việc vi phạm pháp luật.
Xã hội bao gồm các chính phủ, người tiêu dùng và cổ đông yêu cầu có câu trả lời
cứng rắn và thuyết phục từ cộng đồng doanh nghiệp.
Thu thập thông tin: Để đáp ứng các kỳ vọng này, việc thu thập và đánh giá thông
tin trong chuỗi cung ứng hết sức quan trọng.
Cân đối kỳ vọng với nguồn lực: Mục tiêu hướng đến tính minh bạch và bao
quát đầy đủ toàn bộ chuỗi cung ứng là phi thực tế: các doanh nghiệp cần xác định
phạm vi, đặt ưu tiên và cân đối giữa kỳ vọng xã hội và nguồn lực.
Phát hiện sớm: Phát hiện sớm cho phép doanh nghiệp giải quyết các tổn hại, vấn
đề hoặc khiếu nại về chất lượng trước khi chúng gia tăng. Điều này cho phép công
ty:
• Củng cố danh tiếng của mình
• Hỗ trợ môi trường kinh doanh ổn định hơn
• Tiết kiệm tiền bạc
QUAN TRỌNG: Không một doanh nghiệp kinh doanh nào cho rằng
động lực duy nhất trong việc hỗ trợ phát hiện sớm lạm dụng lao
động và nhân quyền trong chuỗi cung ứng (và tại cơ sở sản xuất) là
danh tiếng và để mở rộng tài chính. Các doanh nghiệp kinh doanh
đã công nhận Bộ Quy Tắc Ứng Xử BSCI nên coi đó là trụ cột không
thể thương lượng đối với danh tính công ty.Việc áp dụng Bộ Quy Tắc
Ứng Xử BSCI sẽ là một phần trong kế hoạch, ngay cả khi không có
khủng hoảng hoặc những đe dọa chỉ trích sắp xảy ra.
Không phải thông tin nào cũng có cùng mức độ liên quan. Do đó, cần phải phân loại
thông tin. Sau đây là một ví dụ về cách phân loại thông tin theo độ tin cậy:
QUAN TRỌNG: Các đối tác kinh doanh được giám sát trong hệ
thống BSCI sẽ đặc biệt chú ý đến tính hiệu quả của việc lưu trữ hồ
sơ vì công việc của kiểm toán viên chủ yếu dựa vào việc xác minh
dữ liệu.
Lưu trữ hồ sơ hiệu quả phụ thuộc trực tiếp vào việc có Hệ Thống
Quản Lý Xã Hội hiệu quả.
Để biết thêm thông tin, hãy xem Sổ Tay Hướng Dẫn Hệ Thống BSCI, Phần V:
• Phụ Lục 3: Cách Thiết Lập Hệ Thống Quản Lý Xã Hội
• Phụ Lục 6: Các Tài Liệu Liên Quan Mật thiết đối với Kiểm Toán BSCI
Một số nguồn lực cần vận dụng để phân loại và lựa chọn đối tác kinh doanh:
• Phân Loại Rủi Ro của Các Quốc Gia: BSCI phân loại các quốc gia theo
6 thước đo quản trị. Để biết thêm thông tin:
http://www.bsci-intl.org/bsci-list-risk-countries-0
• Các quốc gia ít phát triển nhất: Các quốc gia này cho thấy khả năng rủi
ro tăng cao. Để biết thêm thông tin:
http://www.un.org/en/development/desa/policy/cdp/ldc/ldc_list.pdf
• Kinh nghiệm liên quan đến khu vực được tích lũy từ nhân viên mua hàng. Bằng
cách vận dụng kinh nghiệm này, công ty có thể phát triển danh sách các khía
cạnh có nguy cơ:
¡¡ Sử dụng đại lý để ký hợp đồng phụ với người lao động
¡¡ Việc sản xuất hàng hóa thường được người lao động thực hiện tại nhà,
như thêu dệt hoặc các nghề thủ công khác
¡¡ Các sản phẩm đến từ khu vực không có sự hỗ trợ giáo dục trẻ em
¡¡ Sử dụng nhiều lao động chân tay để thu hoạch sản phẩm
• Báo cáo của phương tiện truyền thông và NGO: Công ty có thể sử
dụng các báo cáo này để hiểu sâu thêm về các rủi ro trong khu vực cụ thể.
• Kỹ thuật thu thập thông tin chẳng hạn như:
¡¡ Bảng câu hỏi tự đánh giá
• Kỹ thuật lập biểu đồ: công ty dành các mức đầu tư và thận trọng khác
QUAN TRỌNG: Chuỗi cung ứng càng phức tạp, thì công ty càng
cần phải sử dụng nhiều nguồn thông tin để xác định rủi ro và đối
tác kinh doanh.
BSCI cung cấp cho các Bên Tham Gia BSCI và đối tác kinh doanh một loạt các
biểu mẫu và phụ lục để thu thập thông tin về các đối tác kinh doanh tiềm năng
hoặc hiện có.
Để biết thêm thông tin, hãy xem Sổ Tay Hướng Dẫn Hệ Thống BSCI:
• Phần IV:
¡¡ Biểu Mẫu 2: Lập Sơ Đồ Chuỗi Cung Ứng
• Phần V: - Phụ Lục 7: Danh Mục Kiểm Tra Bên Mua của BSCI
TRANG
Phần I – 3. Cách Phát Triển Chiến Lược Thực Hiện BSCI TRƯỚC 32
Quyết định này cần được tiếp nhận ở cấp quản lý và được điều chỉnh thường xuyên
cho phù hợp với thông tin hoặc đối tác kinh doanh mới.
Biểu đồ sau giúp trực quan hóa các phương pháp khác nhau và các hệ quả có liên quan.
PHƯƠNG HỆ QUẢ
PHÁP
• Công ty xác nhận có một đối tác kinh doanh thể hiện rủi ro
đối với công ty
Giả • Công ty cố ý chấp nhận rủi ro mà không có nỗ lực đặc biệt
Định để kiểm soát
• Cấp quản lý cần phê duyệt quyết định và chịu hệ quả nếu xảy
ra vấn đề
vi và đánh giá
• Công ty phân bổ nguồn lực tài chính để hỗ trợ các nỗ lực đã
xác định
• Người chịu trách nhiệm về những nỗ lực đó sẽ theo sát chặt
chẽ việc giảm rủi ro
• Công ty điều chỉnh các yêu cầu để loại bỏ hoặc giảm thiểu rủi
ro. Sau đây là một số ví dụ:
¡¡ Một nhãn hàng ngừng kinh doanh với nhà nhập khẩu không
Phòng tiết lộ thông tin thỏa đáng về địa điểm tìm nguồn cung ứng
tránh ¡¡ Một công ty chỉ tìm nguồn cung ứng từ các đối tác địa
phương có tiếng tăm
• Việc tránh hoàn toàn là không khả thi. Công ty luôn giả định
một số rủi ro chắc chắn
Hình 2: Hành Động trong Chuỗi Cung Ứng – Phương Pháp và Hệ Quả
3.5.5. Quyết Định Đối Tác Kinh Doanh cần Giám Sát
Chỉ có các Bên Tham Gia BSCI nhận quyết định này: Các Bên Tham Gia
BSCI quyết định cuối cùng những đối tác kinh doanh nào cần giám sát. Trong hệ
thống BSCI, việc giám sát có liên quan đến Kiểm Toán BSCI, chỉ có thể được thực
hiện thông qua Nền Tảng BSCI và bằng cách tuân theo các chỉ định BSCI. Các cách
xác minh khác có thể mang tính bổ sung, nhưng chúng không phải là một phần
trong Hệ Thống BSCI.
Quyết định có giám sát đối tác kinh doanh trong BSCI hay không được thực hiện:
• Trực tiếp: Bên Tham Gia BSCI xác định đối tác kinh doanh cần giám sát và
kết hợp họ vào một phần nhóm nhà sản xuất trong Nền Tảng BSCI
• Gián tiếp: Bên Tham Gia BSCI chuyển trách nhiệm cho một đối tác kinh
Các đối tác kinh doanh quan trọng được giám sát nếu:
• Họ có môi trường làm việc sản xuất
• Mức độ tin cậy về hiệu quả hoạt động xã hội của họ không được chấp nhận
• Mức độ trưởng thành của họ không đủ để duy trì hiệu quả hoạt động tốt về
mặt xã hội
QUAN TRỌNG: Quy tắc Kiểm Toán BSCI được thiết kế để xác minh
môi trường làm việc sản xuất. Các môi trường làm việc khác như
văn phòng thương mại, các công ty về hậu cần hoặc hỗ trợ kỹ thuật
chuyên môn không phải là một phần trong phạm vi BSCI.
Chữ Ký trong Bộ Quy Tắc: Các đối tác kinh doanh này phải ký vào Bộ Quy Tắc
Ứng Xử BSCI và Điều Khoản Thực Hiện đối với các đối tác kinh doanh liên quan
đến quy trình giám sát BSCI, bao gồm thỏa thuận tiếp nhận Kiểm Toán BSCI.
TRANG
Phần I – 3. Cách Phát Triển Chiến Lược Thực Hiện BSCI TRƯỚC 34
Nguồn cung ứng từ Bên Tham Gia BSCI: Bên Tham Gia BSCI không có môi
trường làm việc liên quan đến sản xuất nên không thể giám sát họ. Hơn nữa, việc họ
công nhận và cam kết với BSCI đã đủ tin cậy cho các bên tham gia. Tuy nhiên, trong
một số trường hợp, Bên Tham Gia BSCI tìm nguồn cung ứng từ bên khác có thể cần
thêm thông tin và cập nhật về việc thực hiện BSCI trong chuỗi cung ứng của mình.
Chẳng hạn, khi bên tham gia A tìm nguồn cung ứng từ bên tham gia B và nhà sản
xuất được liên kết với bên tham gia B không thích hợp cho bên tham gia A. Trong
trường hợp này, có thể có hai tùy chọn:
• Bên tham gia B đưa nhà sản xuất vào hệ thống BSCI thích hợp cho bên tham
gia A
• Bên tham gia B tiết lộ thông tin về nhà sản xuất thích hợp để bên tham gia A
có thể đưa các nhà sản xuất này vào trách nhiệm riêng của họ
TRANG
Phần I – 3. Cách Phát Triển Chiến Lược Thực Hiện BSCI TRƯỚC 35
Tương tự với bất kỳ doanh nghiệp kinh doanh khác nào, nhà sản xuất có
thể yêu cầu kiểm toán đối với một số đối tác kinh doanh của riêng họ.
Các quá trình kiểm toán này có thể là:
• Một phần trong Hệ Thống Quản Lý Xã Hội của họ
• Kiểm toán nội bộ
• Kiểm toán của bên thứ ba
QUAN TRỌNG: Nhà sản xuất tìm nguồn cung ứng trực tiếp từ các
trang trại nên đưa những trang trại này vào một phần trong Hệ
Thống Quản Lý Xã Hội của họ và tiến hành kiểm toán nội bộ thường
xuyên để xác minh điều kiện làm việc ở cấp trang trại.
Để biết thêm thông tin, xem Sổ Tay Hướng Dẫn Hệ Thống BSCI,
Phần III: Hiểu được Kiểm Toán BSCI – Từ quan điểm của đối tượng
được kiểm toán.
Từ quan điểm của Bên Tham Gia BSCI, bộ phận mua hàng cần tham gia vào việc
thực hiện BSCI ở một số bước:
• Lập sơ đồ chuỗi cung ứng
• Phát triển chiến lược thực hiện
• Thực hiện chiến lược
• Đánh giá quy trình
Thách thức và ràng buộc: Gắn kết bộ phận mua hàng không phải lúc nào cũng
dễ dàng và có thể bao gồm một số thách thức và ràng buộc.
Biểu đồ bên dưới giúp hiểu được những ràng buộc và giải pháp có thể để phát triển
chiến lược BSCI vững chắc.
Bên mua chỉ có thông tin về người đối Đưa Bộ Quy Tắc Ứng Xử và Điều Khoản
thoại trung gian (ví dụ: đại lý) nhưng có Thực Hiện vào làm một phần trong hợp
ít thông tin về nơi đại lý tìm nguồn cung đồng. Điều này giúp cung cấp khung pháp
ứng. lý để yêu cầu thêm thông tin về chuỗi
cung ứng từ các bên trung gian.
Bên mua nhận được ưu đãi lựa chọn Tác động đến người ra quyết định để tạo
nguồn cung rẻ nhất. ưu đãi cho bên mua nhằm đưa hiệu quả
hoạt động xã hội vào làm một phần tiêu
chí lựa chọn.
Bên mua có thể không có thời gian hoặc Đặt ra quy trình rõ ràng về cách tìm hiểu
chuyên môn để tìm hiểu thông tin thu thông tin về hiệu quả hoạt động xã hội
thập được về hiệu quả hoạt động xã hội của đối tác kinh doanh và/hoặc chiến
(ví dụ: đọc báo cáo kiểm toán). lược CSR. Phát triển công cụ kiểm tra
nhanh giúp chuyển đổi kết quả Kiểm Toán
BSCI thành hướng dẫn cho họ.
Bên mua ghé thăm xí nghiệp nhưng có Cung cấp cho bên mua danh mục kiểm
thể không có thời gian hoặc chuyên môn tra phục vụ cho mục đích này, ví dụ: Phụ
để đặt ra các câu hỏi quan trọng cho nhà lục 7: Danh Mục Kiểm Tra Bên Mua của
sản xuất về hiệu quả hoạt động xã hội. BSCI hiện có trong Sổ Tay Hướng Dẫn Hệ
Thống BSCI, Phần V – Phụ lục. Ngoài ra,
tiến hành đào tạo nội bộ thường xuyên.
Hình 3: Gắn Kết Bộ Phận Mua Hàng: Thách Thức và Giải Pháp
TRANG
Phần I – 3. Cách Phát Triển Chiến Lược Thực Hiện BSCI TRƯỚC 37
Danh sách việc cần làm: Nếu bên mua chưa tham gia vào việc thực hiện BSCI,
hãy cùng xác định danh sách việc cần làm ngay lập tức:
• Cập nhật hợp đồng mua hàng: Đưa Bộ Quy Tắc Ứng Xử và Điều Khoản
Thực Hiện vào hợp đồng mua hàng để bao quát tối thiểu các đối tác kinh
doanh quan trọng
• Tổng quan về chuỗi cung ứng: Phân loại thông tin về chuỗi cung ứng
bằng cách phân biệt:
Hình 4: Phân Biệt Tìm Nguồn Cung Ứng Trực Tiếp và Gián Tiếp
• Truyền thông về rủi ro xã hội: Cùng xác định quy trình truyền thông
giữa các bộ phận về rủi ro tiềm ẩn hoặc thực tế liên quan đến các đối tác kinh
doanh.
• Hệ quả kinh doanh: Cùng xác định hệ quả kinh doanh nào nên có cho các
đối tác kinh doanh không thể hiện mối quan tâm đến việc cải thiện hiệu quả
hoạt động xã hội của mình (ví dụ: đâu là thời điểm thích hợp để ngừng kinh
doanh với đối tác kinh doanh?).
Để biết thêm thông tin, xem Sổ Tay Hướng Dẫn Hệ Thống BSCI, Phần I - Chương 3,
tiểu chương 3.10.: Ngừng Kinh Doanh
TRANG
Phần I – 3. Cách Phát Triển Chiến Lược Thực Hiện BSCI TRƯỚC 38
GHI CHÚ:
TRANG
Phần I – 3. Cách Phát Triển Chiến Lược Thực Hiện BSCI TRƯỚC 39
Lợi ích: Lợi ích của việc thiết lập cơ chế khiếu nại hoạt động bao gồm:
• Truyền thông: Cơ chế đại diện một kênh giao tiếp bổ sung cho cả bên liên
quan nội bộ (người lao động) và bên liên quan bên ngoài (ví dụ: cộng đồng)
để dự kiến mọi rủi ro hoặc tổn hại trước khi chúng gia tăng
• Mối quan hệ: Cơ chế đẩy mạnh mối quan hệ của công ty với người lao
động: nếu người lao động nhận thấy rằng họ không chỉ có thể chia sẻ mối
quan ngại mà còn nhận được giải pháp kịp thời, họ sẽ cảm thấy có động lực
hơn và sẵn sàng làm việc tốt hơn. Điều này dẫn đến chất lượng sản phẩm và
dịch vụ tốt hơn cũng như cải thiện năng suất
• Sự tự tin: Cơ chế đẩy mạnh sự tự tin về cách quản lý doanh nghiệp kinh
doanh và liên quan đến lực lượng lao động, điều này sẽ được nhận thức rõ
trong hoạt động kiểm toán và/hoặc ghé thăm từ bất kỳ khách hàng hiện có và
tiềm năng
• Nhận thức: Cơ chế đóng vai trò là phương tiện tốt để nâng cao nhận thức
của người lao động về quyền và nghĩa vụ của họ. Nếu các kết luận được chia
sẻ cởi mở, người lao động sẽ có thể biết những phản ánh có được điều chỉnh
hay không (tôn trọng tính bảo mật cần thiết của người lao động)
Để biết thêm thông tin, hãy xem Sổ Tay Hướng Dẫn Hệ Thống BSCI:
• Phần IV- Biểu Mẫu 8: Cơ Chế Khiếu Nại
• Phần V - Phụ Lục 4: Cách Thiết Lập Cơ Chế Khiếu Nại
QUAN TRỌNG: Cơ chế khiếu nại phải được thiết lập với cam kết
thực sự về việc lắng nghe ý kiến của người lao động cũng như tiến
hành theo sát công bằng. Nếu không sự ảnh hưởng sẽ phản tác dụng.
GHI CHÚ:
TRANG
Phần I – 3. Cách Phát Triển Chiến Lược Thực Hiện BSCI TRƯỚC 40
Quy trình: Mỗi doanh nghiệp đều phải chọn cách thức và thời điểm đưa ra quyết
định ngừng kinh doanh. Tuy nhiên, quyết định luôn phải dựa trên các quy trình đã
thống nhất bao gồm:
• Lý lẽ rõ ràng và được truyền đạt: Lý lẽ cần phải được truyền đạt và
cung cấp cho tất cả đối tác kinh doanh để họ nhận thức về lý lẽ đó trước khi
tham gia mối quan hệ thương mại. Lý lẽ nên được chuyển thành điều khoản
hủy hoặc bãi bỏ trong hợp đồng, đây sẽ là cách chặt chẽ nhất để thực thi Bộ
Quy Tắc Ứng Xử BSCI.
• Sự tham gia của bên liên quan: Doanh nghiệp kinh doanh sẽ gắn kết với
khách hàng và các bên liên quan khác thường xuyên để duy trì sự minh bạch
về mô hình kinh doanh và lý do họ ngừng kinh doanh với đối tác dựa trên
hiệu quả hoạt động xã hội.
• Quy trình cảnh báo: Doanh nghiệp kinh doanh sẽ thiết lập quy trình để
đưa ra cảnh báo trước khi ngừng kinh doanh. Điều này cũng sẽ giúp công ty
trong quá trình tìm kiếm đối tác kinh doanh thay thế.
• Quy trình truyền thông: Doanh nghiệp kinh doanh sẽ có quy trình truyền
thông để đối phó với các trường hợp đối tác kinh doanh có liên quan đã được
phương tiện truyền thông chú ý. Trong trường hợp này, quyết định ngừng kinh
doanh cần được phân tích hết sức cẩn mật vì có thể phản tác dụng hoàn toàn
và gây ra mối quan ngại cho bên liên quan.
• Ngừng kinh doanh hoặc hợp đồng: Hợp đồng kinh doanh và/hoặc mối
quan hệ kinh doanh sẽ ngừng theo các điều khoản đã thỏa thuận và sau khi
có cảnh báo đã được thống nhất. Ngừng kinh doanh do đối tác kinh doanh
không sẵn sàng thực hiện biện pháp cần thiết để tôn trọng nghĩa vụ trong Bộ
Chương 4 mô tả các bước xác định kỹ năng và năng lực cần thiết để
thực hiện thành công Bộ Quy Tắc Ứng Xử BSCI. Ngoài ra, chương
này cũng đưa ra khuyến nghị về cách giải quyết bất kỳ khoảng cách
về năng lực hoặc kỹ năng. Đồng thời, chương này cũng xem xét tổng
quan về các hoạt động xây dựng năng lực được cung cấp cho Bên
Tham Gia BSCI, các đối tác kinh doanh của họ và kiểm toán viên
Sau đây là những tài liệu liên quan đến chương này:
• Tài liệu đào tạo BSCI
• Học Viện BSCI
• Phụ Lục 1: Cách thức Bắt Đầu Nền Tảng BSCI
• Phụ Lục 4: Cách Thiết Lập Cơ Chế Khiếu Nại
• Phụ Lục 9: Phiên bản Áp Phích của Bộ Quy Tắc Ứng Xử
BSCI 2014
Để đáp ứng các kỳ vọng của thị trường năng động, doanh nghiệp kinh doanh cần
phải liên tục xây dựng kỹ năng, năng lực và chuyên môn. Điều này áp dụng cho:
• Doanh nghiệp kinh doanh đã công nhận Bộ Quy Tắc Ứng Xử BSCI và muốn
kết hợp thành công vào văn hóa doanh nghiệp
• Công ty kiểm toán và các nhà cung cấp dịch vụ khác muốn vượt trội trên
thị trường
Phân tích khoảng cách: Quy trình học tập liên tục sẽ bắt đầu bằng cách tiến
hành phân tích khoảng cách nhằm:
• Xác định loại hình khả năng và kiến thức còn thiếu trong cấu trúc công ty
• Xác định kế hoạch để phá bỏ khoảng cách
• Xác định các công cụ tốt nhất để trao đổi kiến thức trong phạm vi cấu trúc
• Ưu tiên các lĩnh vực thiếu khả năng và kiến thức có thể đặt doanh nghiệp vào
rủi ro
hành động
và kết hợp
Kế hoạch xây dựng năng lực có thể đơn giản như việc xác định:
• Số lượng cá nhân và/hoặc bộ phận cần đào tạo
• Lĩnh vực kiến thức tương ứng cần được giải quyết trong năm
• Các chỉ số chính cho biết đã thu được kiến thức hiệu quả
• Phương tiện đào tạo và thời gian phân bổ
TRANG
Phần I – 4. Cách Xây Dựng Năng Lực TRƯỚC 43
Hội thảo cho tất cả đối tượng: BSCI cung cấp hội thảo xây dựng năng lực cho
tất cả đối tượng có liên quan đến hệ thống. Hội thảo BSCI:
• Được đăng trên Học Viện BSCI
• Có thể là đối thoại trực tiếp
• Có thể là khóa học trực tuyến
Thành công của những hội thảo này tùy thuộc vào khả năng của doanh nghiệp kinh
doanh qua việc:
• Xác định các năng lực cần thiết trước đó
• Chọn khóa học thích hợp
• Mời đối tượng thích hợp tìm hiểu về (các) chủ đề
Ngoài việc xây dựng năng lực tại công ty của mình, các Bên Tham Gia BSCI và đối
tác kinh doanh cần phải nắm rõ các năng lực còn thiếu trong chuỗi cung ứng tương
ứng để họ có thể hỗ trợ phá bỏ các khoảng cách đó.
Bên Tham Gia BSCI sẽ mời đối tác kinh doanh - đặc biệt là những đối tác sẽ được giám
sát hoặc đã được đưa vào quy trình giám sát - tham gia hội thảo BSCI có liên quan.
4.1. Xây Dựng Năng Lực cho Bên Tham Gia BSCI
Đào tạo bắt buộc: Bên Tham Gia BSCI sẽ tham dự hội thảo BSCI về hệ thống
BSCI trong vòng 6 tháng đầu năm sau khi đã gia nhập FTA và có sáng kiến.
Hơn nữa, Bên Tham Gia BSCI sẽ sử dụng các hội thảo BSCI này để cập nhật cho
nhân viên mới (ví dụ: nhân viên CSR, bên mua hàng).
Sau khóa đào tạo này, Bên Tham Gia BSCI sẽ có đủ thông tin nền tảng để hiểu được:
• Các giá trị và nguyên tắc của BSCI
• Phương pháp thẩm định là một phần trong trách nhiệm xã hội của họ
• Cách lập sơ đồ chuỗi cung ứng và xác định các đối tác kinh doanh quan trọng
cần giám sát
• Cách phân tích thông tin được cung cấp trong Báo Cáo Kiểm Toán BSCI
• Cách tốt nhất để theo sát sự cải tiến liên tục của đối tác kinh doanh (đặc biệt
hành động
và kết hợp
Để biết thêm thông tin, xem Sổ Tay Hướng Dẫn Hệ Thống BSCI, Phần V - Phụ Lục 1:
Cách Bắt Đầu với Nền Tảng BSCI.
TRANG
Phần I – 4. Cách Xây Dựng Năng Lực TRƯỚC 44
Chủ đề và đối tượng: Ban Thư Ký BSCI phát triển hội thảo về các chủ đề cụ thể
có liên quan đến việc thực hiện thành công Bộ Quy Tắc BSCI. Bên Tham Gia BSCI
có thể sử dụng các kênh quản trị khác nhau để đề xuất các chủ đề mới và/hoặc đối
tượng mới cần được đưa vào hoạt động xây dựng năng lực BSCI.
QUAN TRỌNG: Bên Tham Gia BSCI phải xác nhận rằng nhân viên
nội bộ chịu trách nhiệm tìm nguồn cung ứng và ký hợp đồng (ví dụ:
bên mua) được chỉ dẫn đúng cách về ý nghĩa của xếp loại kiểm toán
BSCI và hành xử tương ứng. Để biết thêm thông tin, hãy xem Sổ Tay
Hướng Dẫn Hệ Thống BSCI, Phần I –Chương 6, tiểu chương 6.2.: Xếp
Loại Kiểm Toán BSCI.
4.2. Xây Dựng Năng Lực cho Đối Tác Kinh Doanh
Bất kể có được giám sát hay không, đối tác kinh doanh của Bên Tham Gia BSCI đều
đóng vai trò quan trọng trong việc:
• Phân tầng các giá trị và nguyên tắc của BSCI thông qua chuỗi cung ứng
• Cho phép Bên Tham Gia BSCI phát hiện sớm bất kỳ rủi ro và tác động tiềm
ẩn trong chuỗi cung ứng
Vì những lý do này, Bên Tham Gia BSCI phải xác nhận rằng đối tác kinh doanh có đủ
kiến thức về hệ thống BSCI để họ có thể làm việc với các đối tác theo cách cộng tác. .
Đối với các đối tác kinh doanh không được giám sát (ví dụ: nhà
nhập khẩu), Ban Thư Ký BSCI có thể tổ chức hội thảo theo yêu cầu của Bên
Tham Gia BSCI.
Đối với các đối tác kinh doanh được giám sát (nhà sản xuất)
Mục tiêu của hội thảo: BSCI cung cấp hội thảo cho nhà sản xuất để xây
dựng năng lực cần thiết nhằm:
• Hiểu được các kỳ vọng của thị trường về hiệu quả hoạt động xã hội của họ
• Kết hợp sự cải tiến liên tục và lâu dài được xác định bởi quy trình giám sát
hành động
và kết hợp
Hội thảo trực tiếp được tổ chức ở các quốc gia mà Bên Tham Gia BSCI tìm
nguồn cung ứng nhiều nhất.
Nếu nhà sản xuất nằm ở quốc gia mà BSCI không tổ chức hội thảo trực
tiếp, công ty cần phải nỗ lực thêm nhằm đạt được cùng mức độ hiểu biết
về sáng kiến như các đồng nghiệp ở các quốc gia khác. Công ty có thể sử
dụng Sổ Tay Hướng Dẫn Hệ Thống BSCI để tự học và/hoặc tìm thêm hỗ
trợ từ bên ngoài.
TRANG
Phần I – 4. Cách Xây Dựng Năng Lực TRƯỚC 45
4.3. Xây dựng Năng Lực cho các Công Ty Kiểm Toán
Kiểm toán viên là những nhân tố quan trọng trong hệ thống BSCI.
Khả năng và kiến thức của họ quyết định chất lượng thông tin được thu thập được
qua Kiểm Toán BSCI.
Năng lực của kiểm toán viên: Năng lực tối thiểu và các yêu cầu đào tạo cụ thể
được nêu trong Hợp Đồng Khuôn Khổ Công Ty Kiểm Toán với FTA cũng như trong
Sổ Tay Hướng Dẫn Hệ Thống BSCI.
Hơn nữa, hai kỹ năng dưới đây có thể thích hợp cho kiểm toán viên để phân tích
khoảng cáchvấn đề
Kỹ thuật này cho phép kiểm toán viên hiểu sâu hơn về các tình huống thử thách và
lĩnh vực phức tạp. Kiểm toán viên có thể cần kỹ năng này để đánh giá hiệu quả hoạt
động xã hội của doanh nghiệp trong bối cảnh lớn hơn.
Mặc dù, kiểm toán viên xã hội không nhất thiết phải có nền tảng pháp lý, nhưng họ
cần thiết phải hiểu các luật hiện hành đúng cách.
Khi đọc nguyên văn quy tắc có thể có các vấn đề cần diễn giải, kiểm toán viên sẽ:
• Tìm cách nắm rõ mục đích của pháp luật và tránh các kết luận phi lý
• Hiểu rõ hệ thống phân cấp giữa các quy tắc khác nhau và các cơ quan thẩm
quyền ban hành các quy tắc đó để tránh mọi xung đột
• Sử dụng nhiệm vụ và giá trị của BSCI để tạo khung giải thích về hiệu quả hoạt
động xã hội của đối tượng được kiểm toán
trên toàn bộ chuỗi cung ứng, ở tất cả các cấp công ty có liên quan đến
và kết hợp
Chương 5 mô tả các vấn đề thực tiễn để giúp hiểu được quy trình
gắn kết bên liên quan. Quy trình này bao gồm lập sơ đồ bên liên
quan và thiết lập mối liên kết với họ ở các phương diện khác nhau.
Các hình thức hợp tác khác nhau có thể đạt được tùy theo loại hình
bên liên quan.
Sau đây là những tài liệu liên quan đến chương này:
• Biểu Mẫu 6: Lập Sơ Đồ Các Bên Liên Quan
• Phụ Lục 4: Cách Thiết Lập Cơ Chế Khiếu Nại
phương pháp của mình, thay vì vậy họ sẽ tập trung vào mục tiêu chung
• Lợi ích: Họ tìm kiếm giải pháp lâu dài chứ không phải nhu cầu ngắn hạn
• Mức độ thường xuyên: Lộ trình làm việc đã thống nhất sẽ được theo sát
liên tục chứ không chỉ trong trường hợp khủng hoảng trước mắt
TRANG
Phần I – 5. Cách Gắn Kết Bên Liên Quan TRƯỚC 48
Chính sách, - Cấp quản lý cao nhất - Đối tác kinh doanh
xác định - Bộ phận tìm nguồn cung - Ban Thư Ký BSCI
phạm vi và ứng/mua hàng - Liên đoàn công đoàn
đánh giá - Bộ phận tuân thủ/pháp lý - Tổ chức xã hội dân sự
(định hướng - Văn phòng mua hàng tại
theo quy tắc và địa phương
chiến lược)
Hành động và - Bộ phận tìm nguồn cung - Đối tác kinh doanh
kết hợp ứng/mua hàng - Ban Thư Ký BSCI
- Văn phòng mua hàng tại - Các Bên Tham Gia BSCI
(định hướng địa phương
theo nhiệm vụ) Khác
- Người lao động - Đại Diện Quốc Gia của
BSCI
- Cơ quan Liên Hợp
Quốc chuyên trách
(ILO, UNICEF)
- Cơ quan chính phủ
- Công đoàn tại địa phương
(định hướng
theo truyền Gia của BSCI
thông và trách - Đối Tác Kinh Doanh
nhiệm) - Công đoàn
- Người lao động của đối
tác kinh doanh
- Cơ quan chính phủ
Hình 6: Nhóm Bên Liên Quan Tiềm Năng để Hỗ Trợ việc Thực Hiện BSCI
Các đối tác kinh doanh được giám sát (nhà sản xuất) có thể tìm thêm
thông tin trong Sổ Tay Hướng Dẫn Hệ Thống BSCI, Phần III: Hiểu Kiểm Toán
BSCI từ quan điểm của đối tượng được kiểm toán.
TRANG
Phần I – 5. Cách Gắn Kết Bên Liên Quan TRƯỚC 49
Cao
Duy Trì Sự Quản Lý
Tham Gia Sự Hợp Tác
Thỏa Mãn Chặt Chẽ
Ảnh hưởng
QUAN TRỌNG: Đối tác kinh doanh không được giám sát phải đảm
bảo sự gắn kết và tham vấn chặt chẽ với (các) Bên Tham Gia BSCI
có liên quan.
Từ quan điểm của Bên Tham Gia BSCI, có ba nhóm bên liên quan chính cần hợp tác:
hành động
và kết hợp
Sau đây là những ví dụ về sự gắn kết hiệu quả với đối tác kinh doanh:
• Theo sát thường xuyên những thách thức và sự cải tiến về hiệu quả hoạt
động xã hội của họ
• Xây dựng chuyên môn chung về tính hiệu quả hoạt động thẩm định của họ
• Trao đổi thông tin về các chiến lược cũng như kết quả gắn kết bên liên quan
tương ứng
• Hỗ trợ họ thực hiện các kế hoạch khắc phục hiện có
TRANG
Phần I – 5. Cách Gắn Kết Bên Liên Quan TRƯỚC 50
BSCI cung cấp những cách thức đơn giản để xác định Bên Tham Gia BSCI có chung
các đối tác kinh doanh (ví dụ: cùng nhà sản xuất) để thảo luận các chiến lược và
phối hợp các hoạt động.
Sau đây là những ví dụ về sự gắn kết hiệu quả với các Bên Tham Gia BSCI khác:
• Tham gia lực lượng để gửi tín hiệu mạnh mẽ tới các chính phủ không bảo vệ
được công dân của mình
• Trao đổi thông tin về các phương pháp tương ứng để gắn kết các bên liên quan
• Yêu cầu đối tác kinh doanh chung ký tên vào Bộ Quy Tắc Ứng Xử BSCI và
Điều Khoản Thực Hiện có liên quan
• Hỗ trợ thực hiện kế hoạch khắc phục
• Tôn trọng chiến lược giám sát được xác định bởi Bên Tham Gia BSCI nắm giữ
Trách Nhiệm (RSP)
GHI CHÚ:
hành động
và kết hợp
TRANG
Phần I – 5. Cách Gắn Kết Bên Liên Quan TRƯỚC 51
5.4.3. Hợp Tác với các Bên Liên Quan Bên Ngoài Khác
Căn nguyên của hiệu quả hoạt động xã hội yếu kém có thể nằm bên ngoài chuỗi
cung ứng. Gắn kết với các bên liên quan bên ngoài thích hợp có thể mang lại giải
pháp bền vững.
Sau đây là những ví dụ về sự gắn kết hiệu quả với các bên liên quan bên ngoài:
• Chính phủ và các tổ chức quốc tế chẳng hạn như ILO: Hợp tác với
họ có thể hỗ trợ áp dụng luật lao động ở quốc gia tìm nguồn cung ứng
• Công đoàn ở các quốc gia tìm nguồn cung ứng: Hợp tác với họ có
thể giúp nâng cao nhận thức về quyền và nghĩa vụ của người lao động; đây có
thể là sự hợp tác hiệu quả khi xử lý các khiếu nại
QUAN TRỌNG: Lập sơ đồ và thực sự gắn kết với các bên liên quan
không chỉ là hoạt động tách rời mà còn liên quan đến việc tìm ra giải
pháp bền vững. Có thể sử dụng BSCI như là một mạng lưới mạnh
mẽ và tin cậy để tạo ra đòn bẩy. Điều này đặc biệt quan trọng để gia
tăng tác động của kế hoạch khắc phục.
• Sử dụng các nhóm: Gắn kết với các Bên Tham Gia BSCI khác có liên quan
đến cùng một nhà sản xuất, cùng một khu vực hoặc thậm chí cùng một vùng
(ví dụ: khi vấn đề mang tính đặc thù)
• Hiệp hội ngành: Liên hệ với các hiệp hội ngành thích hợp để hỗ trợ việc
tạo ra giải pháp chung cho ngành
• NGO chuyên trách: Thường xuyên tham vấn và thông báo cho NGO
chuyên trách có thể trợ giúp theo khu vực, quốc gia và/hoặc quốc tế
• Công đoàn: Tham vấn các công đoàn tại địa phương có kiến thức và thông
tin chuyên sâu đặc biệt để cân nhắc
• Thanh tra lao động tại địa phương: Xác minh phạm vi thanh tra lao
động tại địa phương đóng vai trò trong việc đẩy mạnh quy trình khắc phục
• Văn phòng tại địa phương của Tổ Chức Lao Động Thế Giới (ILO):
ILO có nhiều văn phòng địa phương tại nhiều quốc gia tìm nguồn cung ứng.
Sự hỗ trợ và kiến thức chuyên sâu của các văn phòng này rất quan trọng
• Ban Thư Ký BSCI: Ban Thư Ký BSCI có thể đóng vai trò quan trọng trong việc
phối hợp ý kiến để gửi thông điệp mạnh mẽ tới các bên liên quan thích hợp.
hành động
và kết hợp
Bên Tham Gia BSCI có thể không có phương tiện để giải quyết riêng lẻ các bên liên
quan bên ngoài này. Tuy nhiên, Ban Thư Ký BSCI có thể hỗ trợ phối hợp.
Chương 6 nêu chi tiết quy trình giám sát BSCI cho các đối tác
kinh doanh.
Chương này giải thích cách sắp xếp và thực hiện một cuộc Kiểm
Toán BSCI. Điều này bao gồm toàn bộ quy trình từ yêu cầu và lên
lịch kiểm toán tới việc thực hiện và theo sát các kết quả kiểm toán.
Vào thời điểm này, đối tác kinh doanh quan trọng sẽ được giám sát:
• Đã được xác định là nhà sản xuất
• Trở thành đối tượng được kiểm toán hoặc đối tượng được
kiểm toán chính
Để biết thêm thông tin, xem Phần II và Phần III của Sổ Tay Hướng
Dẫn Hệ Thống BSCI.
Sau đây là những tài liệu liên quan đến chương này:
• Báo Cáo Kiểm Toán BSCI
• Biểu Mẫu 1:Thông Tin Đối Tác Kinh Doanh
• Phụ Lục 1: Cách thức Bắt Đầu Nền Tảng BSCI
• Phụ Lục 3: Cách Thiết Lập Hệ Thống Quản Lý Xã Hội
• Phụ Lục 5: Quy Tắc Không Dung Thứ của BSCI
• Phụ Lục 6: Các Tài Liệu Liên Quan Mật thiết đối với Kiểm Toán BSCI
hành động
và kết hợp
TRANG
Phần I – 6. Cách thực hiện Giám Sát TRƯỚC 53
Đối tượng được kiểm toán chỉ định nhân viên nội bộ để đánh giá:
• Hiệu quả hoạt động xã hội của chính họ
• Hiệu quả hoạt động xã hội của đối tác kinh doanh
(ví dụ: trang trại)
Kiểm toán nội bộ:
• Được tiến hành theo cách có hệ thống
Nội bộ • Do nhân viên đủ năng lực thực hiện
• Được kết hợp vào Hệ Thống Quản Lý Xã Hội
QUAN TRỌNG: Đối tác kinh doanh sản xuất hoa quả
tươi được yêu cầu tiến hành kiểm toán nội bộ tại xí
nghiệp chế biến và trang trại mà họ sử dụng.
Để biết thêm thông tin, xem Phần III của Sổ Tay
Hướng Dẫn Hệ Thống BSCI.
Người đánh giá đủ năng lực tạo bản xác minh độc lập về hiệu
quả hoạt động xã hội của đối tượng được kiểm toán.
Để thực hiện BSCI, các hoạt động kiểm toán này chỉ có thể được
tiến hành:
• Cho nhà sản xuất thuộc một hoặc nhiều chuỗi cung ứng
của Bên Tham Gia BSCI
• Bởi công ty kiểm toán được phê duyệt BSCI
• Sử dụng Báo Cáo Kiểm Toán BSCI và phạm vi kiểm toán
Bên • Nếu được lên lịch và báo cáo qua Nền Tảng BSCI
ngoài
Kiểm toán viên:
• Xác thực thông tin cung cấp bởi đối tượng được kiểm toán
• Thu thập bằng chứng thỏa đáng bằng cách kiểm tra tài liệu,
phỏng vấn và ghé thăm cơ sở
hành động
và kết hợp
• Xếp hạng kết quả của từng lĩnh vực trong 13 Lĩnh Vực Thực
Hiện theo hệ thống xếp hạng BSCI
• Đưa ra Báo Cáo Kết Quả và/hoặc xác minh sự cải tiến liên
tục của đối tượng được kiểm toán được đưa ra trong Kế
Hoạch Khắc Phục
Hình 8: Các Loại Kiểm Toán Xã Hội Được Chấp Nhận Khác Nhau
QUAN TRỌNG: Chỉ có thể tổ chức Kiểm Toán BSCI với sự phê duyệt
của Bên Tham Gia BSCI. Nếu nhà sản xuất thấy cần thiết (dựa trên
đánh giá rủi ro) phải tiến hành Kiểm Toán BSCI đối với một trong
những đối tác kinh doanh, họ cần phải tổ chức hoạt động này cùng
với Bên Tham Gia BSCI được liên kết. Nhà sản xuất không thể đơn
phương thực hiện phương pháp này.
TRANG
Phần I – 6. Cách thực hiện Giám Sát TRƯỚC 54
Xác minh độc lập: Kiểm Toán BSCI cho thấy sự xác minh độc lập về hiệu quả
hoạt động xã hội của đối tượng được kiểm toán và báo cáo viên ghi nhận kết quả
trong báo cáo. Điều này hỗ trợ:
• Đối tượng được kiểm toán xác định lộ trình hướng tới sự cải tiến liên tục
• Bên Tham Gia BSCI nắm rõ các rủi ro và tác động xã hội và thực hiện các
biện pháp cần thiết
Lĩnh Vực Thực Hiện: Lộ trình hướng tới sự cải tiến liên tục của đối tượng được
kiểm toán sẽ được xác định thông qua 13 Lĩnh Vực Thực Hiện mà đối tượng được
kiểm toán được đánh giá.
Lĩnh Vực Thực Hiện là việc chuyển đổi các nguyên tắc của Bộ Quy Tắc Ứng Xử BSCI
thành các hoạt động có thể đánh giá.
Kiểm toán Đối tượng được Đối tượng được Đối tượng được
đầy đủ kiểm toán được kiểm toán được kiểm toán không
thông báo về ngày thông báo về được thông báo
kiểm toán “khung thời gian” sẽ về ngày kiểm toán.
Kiểm toán tiến hành kiểm toán Kiểm toán có thể
theo sát diễn ra vào bất kỳ
lúc nào mà không
thông báo trước
Hình 9: Các loại hình Kiểm Toán BSCI
TRANG
Phần I – 6. Cách thực hiện Giám Sát TRƯỚC 55
¡¡ Xác định trang trại mẫu được kiểm toán (nếu có). Kiểm toán này sẽ vẫn
có hiệu lực cho đến thời hạn thực hiện đợt kiểm toán đầy đủ tiếp theo
Kiểm toán theo sát:
• Không bao gồm tất cả các Lĩnh Vực Thực Hiện mà chỉ bao gồm những lĩnh vực
kiểm toán viên đã xác định kết quả
• Diễn ra giữa các đợt kiểm toán đầy đủ để theo sát sự cải tiến liên tục
• Liên quan đến Kế Hoạch Khắc Phục do đối tượng được kiểm toán phác thảo,
dựa trên các kết quả mà kiểm toán viên đã xác định
• Diễn ra trong vòng tối đa 12 tháng sau đợt kiểm toán trước (kiểm toán đầy
đủ hoặc kiểm toán theo sát)
• Kiểm toán viên:
¡¡ Cập nhật hồ sơ nhà sản xuất với tất cả dữ liệu mới (nếu có)
¡¡ Xác minh tiến độ của nhà sản xuất bằng cách sử dụng Kế Hoạch Khắc
Phục hoặc Báo Cáo Kết Quả trước đó để tham khảo (tùy văn bản
nào hoàn chỉnh hơn)
¡¡ Đưa ra Báo Cáo Kết Quả mới với các hành động đã hoàn thành
¡¡ Xác định và báo cáo các kết quả mới không được xác định trong Báo
Cáo Kết Quả trước (nếu thích hợp)
QUAN TRỌNG: Bên Tham Gia BSCI có thể chỉ yêu cầu theo sát đối
với một phần kết quả.Trong trường hợp đó, kiểm toán viên phải báo
cáo vào phần “Thông Tin Chung” trong Báo Cáo Kiểm Toán:
• Phạm vi kiểm toán:Theo sát
• Quy mô kiểm toán: Quy mô giới hạn (chỉ theo sát một số Lĩnh Vực
hành động
và kết hợp
Thực Hiện)
• Các chi tiết để giải thích lựa chọn: Lĩnh Vực Thực Hiện được đánh
giá trong quá trình kiểm toán.
TRANG
Phần I – 6. Cách thực hiện Giám Sát TRƯỚC 56
Hình 10: Xếp Loại Kiểm Toán BSCI: Câu Hỏi và Giá Trị
Xếp Loại theo Lĩnh Vực Thực Hiện: Các giá trị theo câu hỏi được cộng lại và
được chuyển thành phần trăm thực hiện theo Lĩnh Vực Thực Hiện. Phần trăm thực
hiện này quyết định xếp loại cho từng Lĩnh Vực Thực Hiện.
Xếp Loại theo Lĩnh Phần trăm thực hiện
Vực Thực Hiện
A 86% đến 100%
B 71% đến 85%
C 51% đến 70%
D 30% đến 50%
E 0% đến 29%
Hình 11: Xếp Loại theo Lĩnh Vực Thực Hiện của BSCI
TRANG
Phần I – 6. Cách thực hiện Giám Sát TRƯỚC 57
Xếp loại chung: Tùy thuộc vào các kết hợp xếp loại khác nhau theo Lĩnh Vực
Thực Hiện, đối tượng được kiểm toán sẽ nhận được kết quả kiểm toán cuối cùng.
• Tối Thiểu 7 Lĩnh Vực Thực Hiện được xếp loại A Đối tượng được kiểm
• Không có Lĩnh Vực Thực Hiện nào được xếp toán có mức độ trưởng
loại C, D hoặc E thành để duy trì quá
A
Sau đây là ba ví dụ: trình cải tiến mà không
Vượt A A A A A A A A A A A A A cần kiểm toán theo sát.
trội A A A A A A A A A A B B B
A A A A A A A B B B B B B
• Tối Đa 3 Lĩnh Vực Thực Hiện được xếp loại C Đối tượng được kiểm
• Không có Lĩnh Vực Thực Hiện nào được xếp toán có mức độ trưởng
loại D hoặc E thành để duy trì quá
B Sau đây là ba ví dụ:
trình cải tiến mà không
cần kiểm toán theo sát.
Tốt A A A A A A B B B B B B B
A A A A A B B B B B B B C
B B B B B B B B B B C C C
• Tối Đa 2 Lĩnh Vực Thực Hiện được xếp loại D Đối tượng được kiểm
• Không có Lĩnh Vực Thực Hiện nào được xếp loại E toán cần theo sát về
C tiến độ. Đối tượng được
Sau đây là ba ví dụ:
kiểm toán phát triển Kế
Chấp A A A A A A A A A C C C C Hoạch Khắc Phục trong
nhận 60 ngày sau khi hoàn
được A A A A A B B B B C C C D
thành kiểm toán.
C C C C C C C C C C C D D
• Tối Đa 6 Lĩnh Vực Thực Hiện được xếp loại E Đối tượng được kiểm
Sau đây là ba ví dụ: toán cần theo sát về
D tiến độ. Đối tượng được
A A A A A A A A A A D D D
kiểm toán phát triển Kế
Không A A A B B B C C C D D D E Hoạch Khắc Phục trong
đủ 60 ngày sau khi hoàn
D D D D D D D E E E E E E
hành động
và kết hợp
• Tối Thiểu 7 Lĩnh Vực Thực Hiện được xếp loại E Bên tham gia BSCI sẽ
E Sau đây là ba ví dụ: quan sát chặt chẽ tiến độ
A A A A A A E E E E E E E của đối tượng được kiểm
Không toán vì đối tượng này
chấp A A B B C D E E E E E E E có thể cho thấy nguy cơ
nhận cao hơn so với các đối
được E E E E E E E E E E E E E
tác kinh doanh khác.
Vấn đề Không Dung Thứ đã được xác định Yêu cầu hành động ngay
Không (xem Sổ Tay Hướng Dẫn Hệ Thống BSCI, lập tức. Cần phải tuân
Dung Thứ Phần V - Phụ Lục 5: Quy Tắc Không Dung theo Quy Tắc Không
Thứ của BSCI) Dung Thứ của BSCI.
Hình 12: Xếp Loại Kiểm Toán BSCI: Kết Quả và Hệ Quả
TRANG
Phần I – 6. Cách thực hiện Giám Sát TRƯỚC 58
QUAN TRỌNG: Kiểm toán viên phải kích hoạt cảnh báo trong trường
hợp có lao động trẻ em rõ ràng, lao động lệ thuộc, rủi ro ngay trước mắt
đối với sức khỏe và/hoặc mạng sống của người lao động và hành vi vô
đạo đức.Trong các trường hợp này, đối tượng được kiểm toán sẽ không
nhận được xếp loại chung mà nhận được trạng thái Không Dung Thứ.
Để biết thêm thông tin về quy trình Không Dung Thứ, hãy xem Sổ
Tay Hướng Dẫn Hệ Thống BSCI, Phần V - Phụ Lục 5: Quy Tắc Không
Dung Thứ của BSCI.
1 năm 2 năm
Không có kiểm toán theo sát trong vòng một năm nghĩa là
cần có đợt kiểm toán đầy đủ mới
Các đợt kiểm toán theo sát liên tiếp có thể diễn ra miễn là:
¡¡ Thời gian giữa các đợt kiểm toán theo sát không vượt quá 12 tháng
¡¡ Thời gian giữa hai đợt kiểm toán đầy đủ không vượt quá 2 năm
¡¡ Nếu kết quả kiểm toán theo sát cho thấy sự cải tiến (Xếp loại
A hoặc B), thì kiểm toán sẽ có hiệu lực cho tới khi đến hạn thực
hiện kiểm toán đầy đủ
Thời gian kiểm toán được tính dựa trên số lượng người lao động làm việc tại pháp
nhân đó. Số lượng này bao gồm cả người lao động trực tiếp và người lao động được
ký hợp đồng phụ.
• Người lao động được ký hợp đồng phụ: Người lao động có liên quan
đến một công ty khác tạo thành một phần trong phạm vi kiểm toán. Do đó,
thông tin về lương, số giờ làm và hợp đồng của họ phải được cung cấp để
kiểm toán viên xác minh. Sau đây là các trường hợp thường gặp nhất:
¡¡ Dịch vụ an ninh
¡¡ Dịch vụ vệ sinh
Đối tượng được kiểm toán chính và trang trại mẫu: Khi đối tượng được
kiểm toán chính tìm nguồn hoa quả trực tiếp từ trang trại (mà không có bất kỳ quy
trình trung gian nào), thì những điểm đặc thù sau đây cần xem xét:
• Phạm vi kiểm toán: phạm vi kiểm toán sẽ bao gồm cả đối tượng được
kiểm toán chính và trang trại mẫu, miễn là đối tượng được kiểm toán chính:
¡¡ Đã thiết lập Hệ Thống Quản Lý Xã Hội để giám sát nội bộ hiệu quả
hoạt động xã hội của trang trại (thuộc sở hữu hoặc độc lập)
¡¡ Đã kiểm toán nội bộ ít nhất hai trang trại trước khi tiến hành đợt kiểm
toán đầy đủ đầu tiên. Đối tượng được kiểm toán có nghĩa vụ phải liên
tục giám sát hiệu quả hoạt động xã hội của 2/3 trang trại quan trọng
đối với doanh nghiệp của họ. Tuy nhiên, phạm vi này chỉ được dự kiến
sau 3 năm bắt đầu quy trình giám sát BSCI
¡¡ Trang trại thuộc sở hữu của đối tượng được kiểm toán chính bao gồm
trong cùng cấp quản lý sẽ luôn được đưa vào làm một phần trong
phạm vi kiểm toán
hành động
và kết hợp
Kiểm toán viên sẽ tìm bằng chứng của thông tin này trước khi lên lịch kiểm toán.
Nếu đáp ứng các tiêu chí này, công ty kiểm toán sẽ đưa trang trại mẫu vào làm một
phần của phạm vi kiểm toán.
Trong đợt kiểm toán đầy đủ, kiểm toán viên sẽ chọn một mẫu 10% trang trại tham
gia Hệ Thống Quản Lý Xã Hội (tối thiểu 2, tối đa 10 trang trại).
Trong đợt kiểm toán theo sát, kiểm toán viên sẽ không tăng mẫu được xác định
trong đợt kiểm toán đầy đủ.
TRANG
Phần I – 6. Cách thực hiện Giám Sát TRƯỚC 60
BSCI không quyết định cách thức đối tượng được kiểm toán hoặc kiểm toán viên
lựa chọn trang trại. Tuy nhiên, BSCI nên cân nhắc các rủi ro và tầm quan trọng của
trang trại đối với hoạt động sản xuất chung.
• Quy Mô Kiểm Toán: Nếu đối tượng được kiểm toán và/hoặc trang trại có
liên quan có Chứng Nhận GlobalGAP hợp lệ, kiểm toán viên sẽ không giám
sát:
¡¡ Lĩnh Vực Thực Hiện 7: An Toàn và Sức Khỏe Nghề Nghiệp
Thời gian kiểm toán được giảm xuống 30% trong trường hợp này.
Kiểm toán viên sẽ báo cáo vào phần “Thông Tin Chung”, “Quy mô kiểm toán
kết hợp với (các) hệ thống khác”.
Thời điểm xác định phạm vi: Phạm vi kiểm toán được xác định trong khung
thời gian bắt đầu từ yêu cầu kiểm toán và kết thúc bằng việc lên lịch kiểm toán.
Thông qua Nền Tảng BSCI, Bên Tham Gia BSCI đưa ra yêu cầu kiểm toán bằng cách
chọn đối tượng được kiểm toán và môi trường làm việc, như hiển thị trong bảng sau
đây. Công ty kiểm toán nhận được thông tin này và lên lịch kiểm toán tương ứng.
Trang trại
Đối Tượng được (Chỉ khi được kiểm
Kiểm Toán Chính toán nội bộ trước đợt
Kiểm Toán BSCI)
Thiếu thông tin: Bên Tham Gia BSCI có thể thiếu thông tin về cấu trúc của đối
tượng được kiểm toán vì vậy đã yêu cầu kiểm toán không đúng phạm vi (ví dụ: Bên
Tham Gia BSCI yêu cầu kiểm toán bao gồm các trang trại + đối tượng được kiểm
toán chính, nhưng đối tượng có khả năng được kiểm toán không tìm nguồn cung
hành động
và kết hợp
Công ty kiểm toán phải xác minh cấu trúc của đối tượng có khả năng được kiểm
toán trước khi lên lịch kiểm toán.
Che dấu thông tin: Nếu đối tượng được kiểm toán che dấu thông tin thực trạng
cấu trúc và nếu việc xuyên tạc không được tiết lộ tại thời điểm kiểm toán viên sẽ
báo cáo vấn đề này trong Tóm Tắt Tổng Quan.
Hành động xuyên tạc sẽ bị xếp loại theo Lĩnh Vực Thực Hiện Hành Vi Đạo Đức.
TRANG
Phần I – 6. Cách thực hiện Giám Sát TRƯỚC 61
Giới hạn ngoại lệ của phạm vi: Ban Thư Ký BSCI có thể phê duyệt cụ thể trong
trường hợp ngoại lệ để giới hạn phạm vi Kiểm Toán BSCI
Các công ty kiểm toán có thể giới hạn phạm vi kiểm toán trong duy nhất trường hợp:
Bên Tham Gia BSCI chỉ muốn theo dõi đơn vị sản xuất liên quan đến doanh nghiệp
của họ.
Công ty kiểm toán thu thập bằng chứng rõ ràng cho thấy:
• Đơn vị sẽ được kiểm toán tách riêng một cách rõ ràng và hiển nhiên khỏi các
đơn vị còn lại của tổ chức
• Không có biến động hoặc chuyển đổi lực lượng lao động giữa đơn vị sẽ được
kiểm toán với các đơn vị còn lại trong tổ chức
Hậu quả của việc giới hạn phạm vi: Nếu phạm vi kiểm toán được giới hạn đối
với một đơn vị hoặc cơ sở sản xuất thì:
• Thời gian kiểm toán được tính dựa trên số người lao động tại đơn vị hoặc cơ
sở sản xuất được kiểm toán (thay vì tổng số người lao động trong thực thể
pháp lý)
• Trong Nền Tảng BSCI:
¡¡ Tên của đối tượng được kiểm toán trong hồ sơ nhà sản xuất sẽ không
tương ứng với thực thể pháp lý nhưng tương ứng với đơn vị hoặc cơ
sở sản xuất
¡¡ Tên của đối tượng được kiểm toán sẽ biểu thị rõ ràng rằng phạm vi
kiểm toán không tương ứng với toàn bộ thực thể pháp lý (ví dụ: Tên
Nhà Sản Xuất (đơn vị sản xuất 1))
¡¡ Kiểm toán viên sẽ báo cáo phạm vi giới hạn theo “Phạm vi kiểm toán”
trong phần Thông tin chung của Báo Cáo Kiểm Toán
Báo Cáo Kiểm Toán Áp Dụng: Nền Tảng BSCI tự động khởi tạo Báo Cáo Kiểm
Toán BSCI, dựa trên thông tin được xác thực khi lên lịch biểu kiểm toán.
Hoặc
và kết hợp
• Báo Cáo Kiểm Toán cho đối tượng được kiểm toán chính và các trang trại mẫu.
QUAN TRỌNG: Trường Hợp Không Dung Thứ sẽ được điều tra
bằng một báo cáo khác.
TRANG
Phần I – 6. Cách thực hiện Giám Sát TRƯỚC 62
Có thể tìm thấy danh sách các công ty kiểm toán tại liên kết sau:
http://www.bsci-directory.org/auditors/view/fa.php
Bên Tham Gia BSCI phải chọn công ty kiểm toán bằng cách xem xét các khía cạnh sau:
• Năng Lực: Các công ty kiểm toán phải được liên hệ sớm đủ để lập kế hoạch
kiểm toán và chỉ định kiểm toán viên có năng lực phù hợp. Yêu cầu kiểm toán
trước 3 hoặc 4 tháng là một thực hành tốt.
• Chi phí: BSCI xác định thời gian tối thiểu của Kiểm Toán BSCI nhưng mỗi
công ty kiểm toán sẽ xác định giá dịch vụ của riêng mình. Một kiểm toán tốt
cần sự chuẩn bị, kỹ năng và trình độ nghiệp vụ (trước, trong và sau khi kiểm
toán). Kiểm toán với chi phí thấp có thể kết thúc với chi phí đắt đỏ nếu chúng
không cung cấp thông tin cần thiết.
• Xung đột lợi ích tiềm ẩn: Cho dù các công ty kiểm toán có các cơ chế
phù hợp để tránh dẫn đến xung đột lợi ích, thì cũng cần lưu ý đến vấn đề này
khi chọn công ty kiểm toán. Đây là các trường hợp mà tính công bằng có thể
bị xâm phạm:
¡¡ Kiểm toán viên đã cung cấp chương trình đào tạo và/hoặc tư vấn kỹ
thuật cho đối tượng được kiểm toán
¡¡ Chi phí kiểm toán không được thanh toán trước mà lại phụ thuộc vào
kết quả
hành động
và kết hợp
¡¡ Sử dụng cùng một công ty kiểm toán với cùng một kiểm toán viên
trong thời gian dài. Mối quan hệ kiểm toán viên - đối tượng được kiểm
toán kéo dài có thể ảnh hưởng đến tính khách quan của kiểm toán
viên và chất lượng của quá trình theo dõi
TRANG
Phần I – 6. Cách thực hiện Giám Sát TRƯỚC 63
¡¡ Chọn loại kiểm toán (kiểm toán đầy đủ hay kiểm toán theo sát)
¡¡ Thông báo cho đối tượng được kiểm toán chính về ngày kiểm toán
(trong trường hợp kiểm toán có thông báo)
¡¡ Thông báo cho Bên Tham Gia BSCI (bên nắm giữ RSP) trong tất cả
các trường hợp
QUAN TRỌNG: Đối tác kinh doanh của Bên Tham Gia BSCI hoặc
kiểm toán viên cũng có thể khởi tạo yêu cầu kiểm toán. Để biết tất
hành động
và kết hợp
cả các tình huống có thể xảy ra và chi tiết quá trình có liên quan,
tham khảo hướng dẫn Nền Tảng BSCI và hội thảo xây dựng năng lực.
TRANG
Phần I – 6. Cách thực hiện Giám Sát TRƯỚC 64
Cung cấp thông tin cho đối tượng được kiểm toán: Bên Tham Gia BSCI
nên đảm bảo nhà sản xuất hiểu cách thức hiệu quả hoạt động xã hội của họ sẽ
được theo dõi. Theo đó, Bên Tham Gia BSCI sẽ đảm bảo nhà sản xuất của họ có
quyền truy cập vào thông tin mới nhất:
• Bằng cách giới thiệu họ về trang web BSCI và Nền Tảng BSCI (cùng với thông
tin đăng nhập)
• Bằng cách cập nhật cho bộ phận mua hàng (hoặc nhân viên chịu trách nhiệm)
về lịch biểu kiểm toán
Quản lý tài nguyên:
• Xác định trước người sẽ thanh toán cho kiểm toán đầy đủ và/hoặc kiểm toán
theo sát
• Phân bổ ngân sách cho các hoạt động đào tạo cụ thể
• Phân bổ ngân sách trong trường hợp vấn đề Không Dung Thứ cần được theo dõi
• Đánh giá các loại năng lực nhân viên công ty còn thiếu và xác định cách giải
quyết vấn đề (ví dụ: Bao nhiêu người trong công ty biết cách đọc và hiểu báo
cáo kiểm toán xã hội?). Để biết thêm thông tin về cách đọc báo cáo kiểm
toán, xem Sổ Tay Hướng Dẫn Hệ Thống BSCI, Phần II: Hiểu Kiểm Toán BSCI
Đối Với Các Kiểm Toán Viên.
Tương tác với các Bên Tham Gia BSCI khác: Bên Tham Gia BSCI sẽ có kiến
thức tổng quan tốt về số lượng Bên Tham Gia BSCI khác được liên kết với nhà sản
xuất mà họ muốn kiểm toán. Kiến thức tổng quan này sẽ giúp họ dự đoán lợi thế
mà họ có thể phải thúc đẩy để cải thiện hiệu quả hoạt động xã hội của đối tượng
được kiểm toán.
Hiểu hoàn cảnh của đối tượng được kiểm toán: Kiểm toán viên sẽ thực
hiện các biện pháp cần thiết để tìm hiểu tính xác thực của đối tượng được kiểm
toán. Dưới đây là các thực tiễn phổ biến nhất:
• Xác minh khoảng cách và địa lý, không chỉ liên quan đến việc tổ chức hậu cần
mà còn để tìm hiểu tính xác thực của người lao động: cách họ trao đổi công
việc, khoảng cách đến trường, đến bệnh viện và/hoặc các văn phòng quản lý
chính thức khác (ví dụ: ngân hàng)
• Xác minh bối cảnh cụ thể (giới tính, phân cấp xã hội, nhập cư, người làm việc
tại nhà, tình trạng thanh thiếu niên)
• Tính toán trước tiền thù lao công bằng chính xác nhất có thể theo vùng và
lĩnh vực
TRANG
Phần I – 6. Cách thực hiện Giám Sát TRƯỚC 65
Hiểu lĩnh vực của đối tượng được kiểm toán: Kiểm toán viên sẽ thực hiện
các biện pháp cần thiết để đảm bảo họ hiểu lĩnh vực của đối tượng được kiểm toán.
Dưới đây là các thực tiễn phổ biến nhất:
• Xác minh sự tồn tại của công đoàn cụ thể
• Xác minh sự tồn tại của thỏa ước lao động tập thể cụ thể
• Xác minh xem có sự không nhất quán trong tiền thù lao không
• Xác minh pháp luật áp dụng hiện hành (ví dụ: đối với công nghiệp hoặc đối
với nông nghiệp)
• Chú ý đến cấu trúc sản xuất
• Xác định trước mẫu trang trại (khi có áp dụng và nếu có khả năng). Hiếm khi
xác định mẫu trong khi kiểm toán
Đảm bảo chuẩn bị tất cả tài liệu có liên quan. Điều này bao gồm:
• Báo Cáo Kiểm Toán ngoại tuyến (bản Excel, bản in)
• Bộ Quy Tắc Ứng Xử với Điều Khoản Thực Hiện đối với các Đối Tác Kinh
Doanh sẽ liên quan trong quy trình giám sát của BSCI (được ký bởi đối tượng
được kiểm toán)
• Bản sao mẫu Kế Hoạch Khắc Phục (để cung cấp cho đối tượng được kiểm
toán khi cần)
6.7.3. Đối với Đối Tượng Được Kiểm Toán (Nhà Sản Xuất)
Khuôn khổ pháp lý: Xác minh rằng Bộ Quy Tắc Ứng Xử BSCI với Điều Khoản
Thực Hiện có liên quan đã được ký và gửi lại cho Bên Tham Gia BSCI hoặc đối tác
kinh doanh có liên quan.
Bên nắm giữ RSP: Xác minh Bên Tham Gia BSCI nào có trách nhiệm kiểm toán.
Thông tin này có sẵn trong Nền Tảng BSCI.
Đăng nhập Nền Tảng BSCI: Xác minh rằng tất cả nguồn lực cần thiết và tiến độ
có thể truy cập được qua hồ sơ nhà cung cấp trong Nền Tảng BSCI.
hành động
Có thể khôi phục thông tin đăng nhập bằng cách truy cập www.bsciplatform.org/home
và kết hợp
TRANG
Phần I – 6. Cách thực hiện Giám Sát TRƯỚC 66
Tìm kiếm thông tin: Sổ Tay Hướng Dẫn Hệ Thống BSCI là bạn đồng hành tốt
nhất để nâng cao nhận thức về kỳ vọng trở thành doanh nghiệp kinh doanh có trách
nhiệm. Thông tin bổ sung cũng có sẵn qua:
• Trang web BSCI: http://www.bsci-intl.org
¡¡ Công cụ học tập trực tuyến BSCI
(truy cập được thông qua http://www.bsci-intl.org/bsci-academy)
¡¡ Hội Thảo BSCI (xem www.bsci-intl.org/bsci-academy)
¡¡ Hà Lan: http://www.bsci-nl.org/
• Nhà cung cấp dịch vụ: Danh Bạ Nhà Cung Cấp Dịch Vụ BSCI
Thu thập thông tin nội bộ: Đối tượng được kiểm toán sẽ thu thập nhiều thông
tin nhất có thể khi thực hiện công việc kinh doanh. Đối tượng được kiểm toán sẽ
xác định thách thức có thể gặp phải hoặc thiếu sót trước khi kiểm toán, nếu có thể.
Dưới đây là các yêu cầu thường dễ bị thiếu sót nhất:
• Thiếu Hệ Thống Quản Lý Xã Hội và quy trình bằng văn bản.
Để biết thêm thông tin, xem Sổ Tay Hướng Dẫn Hệ Thống BSCI, Phần V – Phụ
Lục 3: Cách Thiết Lập Hệ Thống Quản Lý Xã Hội
• Thiếu chương trình đào tạo thường xuyên về quản lý đối với các vấn đề trách
nhiệm xã hội
• Thiếu chương trình đào tạo thường xuyên cho người lao động về quyền và
nghĩa vụ của họ, các vấn đề về an toàn và sức khỏe nghề nghiệp và quyền tiếp
cận cơ chế khiếu nại
• Thiếu cơ chế khiếu nại để giải quyết các khiếu nại
• Thiếu phân bổ nguồn lực tài chính để cải thiện điều kiện làm việc
• Thiếu cơ sở hạ tầng cần thiết cho sản xuất
Thiết lập cách thức lưu trữ hồ sơ hiệu quả: Lưu trữ hồ sơ hiệu quả là một
phần quan trọng của hệ thống quản lý tốt và do đó giúp áp dụng nguyên tắc và giá
hành động
và kết hợp
trị BSCI vào văn hóa doanh nghiệp. Hơn nữa, lưu trữ hồ sơ đáng tin cậy còn hỗ trợ:
• Đáp ứng các nghĩa vụ pháp lý và đạo đức
• Tính minh bạch trong quá trình đưa ra quyết định
Để biết thêm thông tin về lưu trữ hồ sơ hiệu quả, xem Sổ Tay Hướng Dẫn Hệ
Thống BSCI Phần V:
• Phụ Lục 3: Cách Thiết Lập Hệ Thống Quản Lý Xã Hội
• Phụ Lục 6: Các Tài Liệu Liên Quan Mật thiết đối với Kiểm Toán BSCI
Xác minh đối tác kinh doanh: Đối tượng được kiểm toán sẽ xác minh xem
mối quan hệ thương mại với các công ty khác có thể hiện rủi ro gây hại cho quyền
của người lao động hoặc nhân quyền không. Để thực hiện điều này, đối tượng được
kiểm toán sẽ đánh giá thực tiễn quản lý của họ.
TRANG
Phần I – 6. Cách thực hiện Giám Sát TRƯỚC 67
Mọi Kiểm Toán BSCI đều phải thực hiện theo các bước sau:
Tiến hành cuộc họp khai mạc: Kiểm toán viên sẽ sử dụng cơ hội này để giải
thích động cơ và mục đích của Kiểm Toán BSCI đối với đối tượng được kiểm toán.
Thu thập bằng chứng: Kiểm toán viên sẽ thu thập bằng chứng về hiệu quả hoạt
động xã hội của đối tượng được kiểm toán bằng cách:
• Xác minh tài liệu
• Ghé thăm và phân tích các đơn vị và cơ sở sản xuất
• Thực hiện phỏng vấn cấp quản lý, đại diện người lao động và người lao động
từ các lĩnh vực khác nhau
hành động
và kết hợp
Đánh giá hiệu quả hoạt động xã hội: Kiểm toán viên sẽ đánh giá Lĩnh Vực
Thực Hiện khác từ quan điểm toàn diện nhằm ghi lại hiệu quả hoạt động xã hội
chung của đối tượng được kiểm toán theo cách tốt nhất.
Bổ sung về Báo Cáo Kết Quả: Kiểm toán viên sẽ kết hợp cả báo cáo “Thực
hành tốt” và “Lĩnh vực cải thiện” cho đối tượng được kiểm toán trong Báo Cáo Kết
Quả. Kết quả sẽ được phác họa theo Lĩnh Vực Thực Hiện, như là kết hợp của nhiều
bằng chứng thu thập được cho mỗi câu hỏi.
Tiến hành cuộc họp kết thúc: Kiểm toán viên sẽ sử dụng cơ hội này để giải
thích kết quả.
TRANG
Phần I – 6. Cách thực hiện Giám Sát TRƯỚC 68
Tất cả các câu hỏi và quan ngại sẽ được giải quyết trong phiên họp quan trọng này.
Trong cuộc đối thoại cởi mở, kiểm toán viên sẽ đề xuất thời hạn triển khai các cải
thiện cần thiết. Tuy nhiên, đối tượng được kiểm toán sẽ đề xuất Kế Hoạch Khắc
Phục cuối cùng sau khi phân tích căn nguyên đã được tiến hành. Đối tượng được
kiểm toán cũng có thể yêu cầu kiểm toán viên ghi lại các cáo buộc hoặc nhận xét
liên quan đến một số kết luận.
Cả cấp quản lý và đại diện người lao động đều ký vào Báo Cáo Kết Quả để xác
nhận kết luận kiểm toán, ngay cả khi họ không đồng ý với tất cả nội dung.
Kiểm toán viên nhắc nhở đối tượng được kiểm toán gửi Kế Hoạch Khắc Phục vào
Nền Tảng BSCI trong 60 ngày làm việc. Kiểm toán viên có thể cung cấp bản sao
mẫu Kế Hoạch Khắc Phục dựa trên Báo Cáo Kết Quả.
UAN TRỌNG: Việc thực hiện kiểm toán có thể bị ảnh hưởng trong
Q
một số tình huống:
• B
ị bỏ qua: Kiểm toán đã được lên lịch biểu và được sắp xếp nhưng
không diễn ra.Trong trường hợp này, báo cáo kiểm toán chỉ bao
gồm thông tin chung mà không có bất cứ đánh giá nào về Lĩnh Vực
Thực Hiện. Kiểm toán viên gửi báo cáo kiểm toán và xác nhận rằng
kiểm toán bị “Bỏ qua” (trong phần“Can thiệp kiểm toán”) và cung
cấp thông tin chi tiết để chứng minh cho lựa chọn đó.
• Tiếp cận bị từ chối: Đối tượng được kiểm toán không cho phép
kiểm toán viên tiếp cận khu vực làm việc.Trong trường hợp này,
kiểm toán viên trả lời KHÔNG cho tất cả các câu hỏi trong Lĩnh
Vực Thực Hiện, khởi tạo xếp loại chung là E. Kiểm toán viên
gửi báo cáo kiểm toán và xác nhận “Tiếp cận bị từ chối” (trong
phần“Can thiệp kiểm toán”) và cung cấp thông tin chi tiết để
chứng minh cho lựa chọn đó.
• Tiến hành không trọn vẹn: Kiểm toán được tiến hành nhưng bị gián
đoạn, ảnh hưởng kiểm toán viên hoàn thành việc đánh giá.Trong
trường hợp này, kiểm toán viên trả lời KHÔNG cho tất cả các câu
hỏi trong Lĩnh Vực Thực Hiện không được đánh giá và khởi tạo xếp
loại chung là E. Kiểm toán viên gửi báo cáo kiểm toán và xác nhận
hành động
và kết hợp
rằng kiểm toán được “Tiến hành không trọn vẹn” (trong phần“Can
thiệp kiểm toán”) và cung cấp thông tin chi tiết để chứng minh cho
lựa chọn đó.
TRANG
Phần I – 6. Cách thực hiện Giám Sát TRƯỚC 69
Ảnh hưởng tích cực của BSCI phụ thuộc vào năng lực của Bên Tham Gia BSCI trong
việc khuyến khích đối tác kinh doanh của mình:
• Khắc phục kết quả ngắn hạn và trung hạn
• Thực hiện các thay đổi lâu dài cần thiết
• Áp dụng Bộ Quy Tắc Ứng Xử BSCI vào văn hóa doanh nghiệp
Theo dõi thường xuyên: Đối tượng được kiểm toán nhận được xếp loại kiểm
toán chung (C, D hoặc E) với yêu cầu theo sát trong 60 ngày làm việc để gửi Kế
Hoạch Khắc Phục cho Nền Tảng BSCI.
Kiểm toán theo sát, để xác thực tính hiệu quả của Kế Hoạch Khắc Phục của đối
tượng được kiểm toán, sẽ được tiến hành sau tối đa 12 tháng kể từ lần Kiểm Toán
BSCI trước đó. Trong trường hợp đối tượng được kiểm toán không gửi Kế Hoạch
Khắc Phục, Báo Cáo Kết Quả của kiểm toán viên sẽ là tài liệu tham khảo khi thực
hiện kiểm toán theo sát.
Việc tổ chức kiểm toán theo sát ở giai đoạn đầu có thể có lợi ích trong việc duy trì
động lực cho đối tượng được kiểm toán trong quá trình giám sát để thực hiện tiến
độ cần thiết.
Điều này đặc biệt được khuyến nghị nếu đối tượng được kiểm toán xếp loại E.
Theo dõi chi tiết: Kinh nghiệm cho thấy các đối tác kinh doanh, đặc biệt những
đối tác đã được kiểm toán, yêu cầu sự theo dõi chi tiết và khuyến khích để hiểu
các thay đổi ngắn, trung và dài hạn cần thiết để áp dụng Bộ Quy Tắc BSCI vào hoạt
động kinh doanh của họ.
hành động
và kết hợp
Theo dõi chi tiết thích hợp ít nhất trong các tình huống sau:
• Đối tượng được kiểm toán có vấn đề Không Dung Thứ: Trong
trường hợp này, yêu cầu theo dõi cụ thể bắt đầu bằng cảnh báo do kiểm toán
viên khởi tạo nhằm thể hiện mức độ nghiêm trọng của vấn đề được xác định
trong quá trìnhKiểm Toán BSCI. Để biết thêm thông tin, xem Sổ Tay Hướng
Dẫn Hệ Thống BSCI, Phần V – Phụ Lục 5: Quy Tắc Không Dung Thứ
• Đối tượng được kiểm toán không gửi Kế Hoạch Khắc Phục trong
vòng 60 ngày: Có thể có lý do kỹ thuật đối với việc đối tượng được kiểm
toán không gửi Kế Hoạch Khắc Phục trong Nền Tảng BSCI. Tôn trọng trình tự
thời gian là dấu hiệu của thiện ý và quan tâm đến việc cải thiện của đối tượng
được kiểm toán. Không tôn trọng giới hạn 60 ngày thể hiện sự coi thường nhu
cầu cần được giải quyết ngay lập tức.
TRANG
Phần I – 6. Cách thực hiện Giám Sát TRƯỚC 70
• Đối tượng được kiểm toán đã tham gia vào các hoạt động xây
dựng năng lực cụ thể: Bên Tham Gia BSCI sẽ xác minh đối tượng được
kiểm toán thực sự tham gia hội thảo mà họ đã cam kết.
6.9.2. Đối với các Đối Tác Kinh Doanh được Giám Sát
(Đối tượng được kiểm toán)
Báo Cáo Kết Quả là cơ sở để đối tượng được kiểm toán phát triển Kế Hoạch Khắc
Phục có liên quan. Đối tượng được kiểm toán sẽ chủ động và sáng tạo trong việc
thực hiện các cải thiện để áp dụng Bộ Quy Tắc BSCI vào văn hóa doanh nghiệp.
Khi phác họa Kế Hoạch Khắc Phục, đối tượng được kiểm toán sẽ tập trung vào các
bước sau đây:
• Phân tích: Đọc Báo Cáo Kết Quả và nếu cần thì đọc toàn bộ Báo Cáo Kiểm
Toán
• Căn nguyên: Xác định căn nguyên của (các) vấn đề dẫn đến vi phạm
• Giải pháp: Xác định các giải pháp khả thi (phân biệt giữa giải pháp ngắn hạn
và dài hạn)
• Trách nhiệm: Xác định người chịu trách nhiệm cho quá trình triển khai
• Ngân sách: Phân bổ ngân sách thực tế
• Chiến lược: Xác định và tôn trọng các bước triển khai
• Theo dõi: Thiết lập chiến lược để theo dõi các cải thiện
Để phác họa Kế Hoạch Khắc Phục, đối tượng được kiểm toán có thể sử dụng:
• Sổ Tay Hướng Dẫn Hệ Thống BSCI
• Kế Hoạch Khắc Phục có sẵn trên Nền Tảng BSCI trong hồ sơ nhà sản xuất
• Thông tin từ Báo Cáo Kết Quả
• Mẫu Kế Hoạch Khắc Phục (xem Sổ Tay Hướng Dẫn Hệ Thống BSCI Phần IV
–Mẫu 9: Kế Hoạch Khắc Phục)
Đối tượng được kiểm toán có 60 ngày làm việc để phác họa và gửi Kế Hoạch Khắc
hành động
Phục cuối cùng vào Nền Tảng BSCI. Trong trường hợp đối tượng được kiểm toán
và kết hợp
không thực hiện như vậy, Báo Cáo Kết Quả của kiểm toán viên sẽ được sử dụng
trong đợt kiểm toán theo sát như tài liệu tham khảo.
TRANG
Phần I – 6. Cách thực hiện Giám Sát TRƯỚC 71
6.10. CHƯƠNG TRÌNH TÍNH CHÍNH TRỰC TRONG KIỂM TOÁN BSCI:
Chương Trình Tính Chính Trực trong Kiểm Toán BSCI được thiết lập để:
• Đảm bảo các giá trị và nguyên tắc BSCI được duy trì khi Kiểm Toán BSCI
• Đảm bảo tính độc lập và tính hợp pháp của quá trình kiểm toán
• Đảm bảo tính chính trực của quá trình kiểm toán và các hoạt động có liên quan
• Đảm bảo tính nhất quán của việc áp dụng quá trình kiểm toán
• Cung cấp đánh giá về hiệu quả hoạt động của công ty kiểm toán
• Duy trì uy tín của quá trình kiểm toán BSCI
Trình bày cáo buộc: Bên liên quan nội bộ và bên ngoài có thể trình bày với Ban
Thư Ký BSCI qua email hoặc điện thoại các cáo buộc về hoạt động được cho là trái
đạo đức liên quan đến các công ty kiểm toán, kiểm toán viên và/hoặc đối tượng
được kiểm toán. Cáo buộc được xem xét với các điều tra khác.
Quyết định cuối cùng: Cơ quan chủ quản khác nhau tham gia vào các bước
khác nhau để đạt được giải pháp công bằng. Tuy nhiên, Ban Chỉ Đạo BSCI chịu trách
nhiệm cuối cùng trong việc đưa ra bất kỳ quyết định cuối cùng nào liên quan đến
Chương Trình Tính Chính Trực.
Chất Lượng Kiểm Toán: Ban Thư Ký BSCI giám sát các dịch vụ được cung cấp
bởi công ty kiểm toán, để đảm bảo chất lượng kiểm toán và tính chính trực của hệ
thống BSCI. Việc giám sát này, bao gồm giám sát nội bộ và bên ngoài, được thực hiện
bởi Ban Thư Ký BSCI và nhà cung cấp dịch vụ bên ngoài.
Duy trì Nền Tảng BSCI: Ban Thư Ký BSCI chịu trách nhiệm về việc duy trì Nền
Tảng BSCI và xem xét mọi dữ liệu do công ty kiểm toán gửi. Ban Thư Ký BSCI xác
minh rằng các công ty kiểm toán gửi dữ liệu đúng với yêu cầu kiểm toán BSCI theo
chỉ định bởi Hợp Đồng Khuôn Khổ FTA/BSCI và theo quy định của tất cả các hướng
dẫn có trong Sổ Tay Hướng Dẫn Hệ Thống BSCI. Mọi hành động không phù hợp
được ghi chép và báo cáo như là một phần của Chương Trình Tính Chính Trực.
Để biết thêm thông tin, xem trang web BSCI: http://www.bsci-intl.org/bsci-integrity-
programme
Kiểm Tra Ngẫu Nhiên Không Báo Trước (RUC): RUC nhằm kết hợp các cải
thiện bền vững của đối tượng được kiểm toán đã đạt đến mức trưởng thành trong
hiệu quả hoạt động xã hội của họ (xếp loại A và B). Một cách gián tiếp, RUC cũng
có thể đóng vai trò xác định sự cố tiềm ẩn về tính chính trực liên quan đến các hoạt
động kiểm toán.
TRANG
Phần I – 6. Cách thực hiện Giám Sát TRƯỚC 72
RUC sử dụng Kiểm Toán BSCI cuối cùng mà đối tượng được kiểm toán đã nhận
được làm tài liệu tham khảo:
• Kiểm toán đầy đủ: Kiểm toán đầy đủ bao gồm tất cả Lĩnh Vực Thực Hiện
• Phương pháp luận: Kiểm toán được tiến hành bằng cùng một phương pháp
• Xếp loại: Kiểm toán tuân thủ cùng một hệ thống xếp loại, dẫn đến hai tình
huống có thể xảy ra:
¡¡ Xếp loại bằng hoặc cao hơn: Nếu đối tượng được kiểm toán
được xếp loại bằng hoặc cao hơn xếp loại của lần kiểm toán đầy đủ
cuối cùng, điều này biểu thị mức hiệu quả hoạt động ổn định hoặc
được cải thiện. Kiểm toán viên có thể vẫn phát hành Báo Cáo Kết
Quả. Tuy nhiên, kết quả kiểm toán không có vấn đề mang tính nghiêm
trọng cũng như sự trưởng thành của đối tượng được kiểm toán đảm
bảo rằng không cần tiến hành kiểm toán theo sát ngay lập tức. Kiểm
toán có hiệu lực trong 2 năm nếu xếp loại là A hoặc B.
¡¡ Xếp loại thấp hơn: Nếu đối tượng được kiểm toán được xếp loại
thấp hơn xếp loại của lần kiểm toán đầy đủ cuối cùng, thì điều này
biểu thị mức hiệu quả hoạt động giảm. Kiểm toán viên tiến hành RUC
sẽ phát hành Báo Cáo Kết Quả để theo dõi không quá 12 tháng. Kiểm
toán có hiệu lực cho đến lần kiểm toán tiếp theo.
GHI CHÚ:
hành động
và kết hợp
TRANG
Phần I – 6. Cách thực hiện Giám Sát TRƯỚC 73
Sau khi được phê duyệt, các công ty kiểm toán phải ký vào Hợp Đồng Khuôn Khổ
FTA, bao gồm quyền và nghĩa vụ của các công ty kiểm toán.
Cuộc họp kiểm tra BSCI nhằm cập nhật sự phát triển của BSCI cho các công
ty kiểm toán.
• Đào tạo thường xuyên: Ban Thư Ký BSCI yêu cầu nhân viên có liên quan
của công ty kiểm toán tham dự các chương trình giáo dục và đào tạo bổ sung
được tổ chức hoặc khuyến nghị bởi Ban Thư Ký BSCI.
• Kiểm Toán Viên Chính BSCI: Ban Thư Ký BSCI yêu cầu Kiểm Toán BSCI
được tiến hành bởi một Kiểm Toán Viên Chính BSCI hoặc một nhóm kiểm
toán viên (một thành viên trong nhóm là Kiểm Toán Viên Chính)
• Cập nhật của kiểm toán viên: Ban Thư Ký BSCI yêu cầu kiểm toán viên
luôn được cập nhật về những phát triển mới nhất của hệ thống BSCI bên
ngoài cuộc họp kiểm tra. Kiểm toán viên thực sự sẽ được đào tạo ít nhất mỗi
18 tháng. Hơn nữa, các công ty kiểm toán sẽ có cơ chế phù hợp để thường
xuyên thông báo cho kiểm toán viên về:
hành động
và kết hợp
¡¡ Đánh giá mô hình doanh nghiệp và loại ngành của đối tượng được
kiểm toán
• Kiến thức chuyên sâu về:
¡¡ Công Ước ILO và các khuyến nghị (xem Tài Liệu Tham Khảo BSCI, là
một phần của Bộ Quy Tắc Ứng Xử BSCI phiên bản 1/2014)
¡¡ Luật hợp tác xã và luật lao động có liên quan
¡¡ Hệ thống quản lý, đặc biệt là Hệ Thống Quản Lý Xã Hội
¡¡ Thẩm tra chi tiết đối với các công ty và kiểm toán viên
¡¡ Ngôn ngữ làm việc của đối tượng được kiểm toán (ví dụ: ngôn ngữ
được sử dụng cho tài liệu chính thức cũng như ngôn ngữ được sử
dụng bởi lực lượng lao động)
¡¡ Bối cảnh quốc tế, khu vực và địa phương cụ thể với đối tượng được
kiểm toán
TRANG
Phần I – 6. Cách thực hiện Giám Sát TRƯỚC 75
Hành vi: Mặc dù trình độ chuyên môn phù hợp là quan trọng để thực hiện Kiểm
Toán BSCI, kiểm toán viên được mong đợi có thêm các năng lực khác:
• Tính công bằng: Kiểm toán viên sẽ không tiến hành kiểm toán nếu xung
đột lợi ích xâm phạm tính công bằng của họ. Tính độc lập và công bằng mang
lại uy tín cho công việc của kiểm toán viên
• Tính chính trực: Kiểm toán viên phải trung thực và chuyên nghiệp. Vì đại
diện cho hệ thống BSCI tại thực địa, nên họ phải tôn trọng các giá trị, nguyên
tắc và sứ mệnh của BSCI
Đánh giá đủ điều kiện: Kiểm toán viên đưa ra đánh giá chuyên môn dựa vào
bằng chứng có cơ sở. Họ tránh các ý kiến cá nhân hoặc gây thành kiến. Đánh giá
chuyên môn của kiểm toán viên dựa trên các nguyên tắc sau:
• Tính nhất quán: Kiểm toán viên sẽ tuân thủ yêu cầu Kiểm Toán BSCI, các
quy định và nguyên tắc có liên quan, cũng như các luật liên đới, liên quan đến
môi trường làm việc. Họ chỉ sử dụng Báo Cáo Kiểm Toán BSCI có sẵn từ Nền
Tảng BSCI
• Tính chất xác thực: Kiểm toán viên sẽ mô tả đối tượng được kiểm toán
theo cách chính xác nhất có thể. Thông tin và kết quả sẽ cho phép người đọc
hiểu hiệu quả hoạt động xã hội của đối tượng được kiểm toán. Kiểm toán viên
sẽ báo cáo về môi trường chung mà đợt kiểm toán được tiến hành
• Tôn trọng: Kiểm toán viên nhận thức rằng kiểm toán không phải là hoạt
động kinh doanh chính của đối tượng được kiểm toán. Hoạt động kiểm toán
diễn ra trong một chu kỳ, khác với chu kỳ kinh doanh. Tôn trọng thời gian và
các nguồn lực của đối tượng được kiểm toán là điều hết sức quan trọng
• Tính liên tục: Kiểm toán viên nhận thức rằng công việc của họ là một phần
của quá trình cải thiện dài hạn trong đó các cá nhân khác đóng vai trò quan
trọng. Kiểm toán viên đảm bảo việc báo cáo của họ là rõ ràng, dễ hiểu và liên
quan đến tiến độ của đối tượng được kiểm toán (ví dụ: nếu Kiểm Toán BSCI
trước đó đã được tiến hành, kiểm toán viên có nghĩa vụ tham khảo các báo
cáo kiểm toán trước đó và sử dụng các báo cáo đó làm nền tảng)
• Khai báo đầy đủ và lưu trữ hồ sơ: Kiểm toán viên sẽ đưa ra tất cả thông
tin được Ban Thư Ký BSCI xác định là bắt buộc trong tài liệu đính kèm. Thông
tin được khai báo để có sự thấu hiểu toàn diện về đối tượng được kiểm toán.
Tài liệu được thu thập hoặc có được trong quá trình kiểm toán sẽ được lưu
hành động
và kết hợp
vào hồ sơ và luôn sẵn sàng theo yêu cầu của Ban Thư Ký BSCI trong khoảng
thời gian tối thiểu là sáu năm.
• Tính thận trọng: Kiểm toán viên có thể phải đối mặt với các tình huống
mà việc báo cáo một số kết quả nhất định có thể khiến các cá nhân gặp nguy
hiểm (ví dụ: người lao động được phỏng vấn phải được giữ bí mật). Bảo vệ cá
nhân và phẩm giá của họ được ưu tiên hơn nguyên tắc khai báo đầy đủ. Kiểm
toán viên báo cáo những vấn đề đó trong “Tóm tắt tổng quan về nhận xét
bảo mật” hoặc báo cáo với giám sát viên, những người sẽ báo cáo kết quả
chưa được khai báo cho Ban Thư Ký BSCI.
TRANG
Phần I – 6. Cách thực hiện Giám Sát TRƯỚC 76
GHI CHÚ:
hành động
và kết hợp
TRANG
Phần I – 7. Cách tiến hành Khắc Phục TRƯỚC 77
Chương 7 giải thích chi tiết trường hợp Bên Tham Gia BSCI hoặc
đối tác kinh doanh có thể gây ra hoặc đã góp phần vào ảnh hưởng
tiêu cực thông qua hoạt động kinh doanh.Ví dụ về các cách khắc
phục những tình huống nguy hại (tiềm ẩn) được cung cấp.
Sau đây là những tài liệu/công cụ liên quan đến chương này:
• Mẫu 8: Cơ Chế Khiếu Nại
• Mẫu 9: Kế Hoạch Khắc Phục
• Phụ Lục 4: Cách Thiết Lập Cơ Chế Khiếu Nại
• Phụ Lục 5: Quy Tắc Không Dung Thứ của BSCI
Gây hại hoặc góp phần gây hại: Các doanh nghiệp kinh doanh đã gây hại hoặc
góp phần gây hại cho cá nhân hoặc cộng đồng có trách nhiệm:
• Thay đổi hành vi của mình
• Cung cấp hoặc đóng góp các biện pháp khắc phục
Hoạt động cơ chế khiếu nại và sự tham gia thực tế của người lao động là biện pháp
có giá trị nhất để thay đổi hành vi của những người đang gây hại hoặc đang góp
phần gây hại.
Các doanh nghiệp kinh doanh sẽ lập sơ đồ và cập nhật thông tin về cơ chế khiếu
nại liên quan đến công việc của họ.
Giảm bớt ảnh hưởng: Các doanh nghiệp kinh doanh không phải khắc phục các
ảnh hưởng mà họ không gây ra hoặc không góp phần gây ra. Tuy nhiên, nếu ảnh
hưởng liên quan đến hoạt động của họ, các công ty sẽ sử dụng lợi thế địa vị của
mình để ngăn chặn hoặc giảm bớt ảnh hưởng.
Trong quá trình ngăn chặn và giảm bớt, các công ty sẽ ưu tiên các khía cạnh sau:
• Mức độ nghiêm trọng: Các quyền cơ bản, thường là gây hại về mặt cơ thể
hành động
và kết hợp
• Số người bị ảnh hưởng: Ảnh hưởng đến nhiều người sẽ được ưu tiên
• Liên thông trực tiếp: Các công ty sẽ ưu tiên những trường hợp liên quan
trực tiếp đến việc lạm dụng. Điều này không loại trừ trách nhiệm khi một cá
nhân khác trong chuỗi cung ứng gián tiếp gây hại.
TRANG
Phần I – 7. Cách tiến hành Khắc Phục TRƯỚC 78
Quy trình rõ ràng: Các doanh nghiệp kinh doanh cần có quy trình rõ ràng phù
hợp để ứng phó với các cáo buộc và cung cấp biện pháp khắc phục. Ví dụ: :
Cơ chế
Cơ chế
không
chính thức
chính thức
Hình 15: Cơ Chế Khắc Phục Không Chính Thức so với Chính Thức
Quy trình khắc phục chính thức (do tiểu bang hoặc tổ chức bên thứ ba cung cấp)
đưa ra các biện pháp thay thế khi không thể đạt được thỏa thuận. Ví dụ về các tổ
chức cung cấp những cơ chế chính thức này là:
• Điểm Liên Lạc Quốc Gia (ở các quốc gia OECD)
• Công đoàn hợp pháp
• Sở lao động
• Tổ chức giải quyết tranh chấp lao động
• Lãnh đạo cộng đồng địa phương
QUAN TRỌNG: Liên quan đến nguy cơ gây hại hoặc góp phần lạm
dụng nhân quyền (ví dụ: tử vong, nô lệ và các hình thức lao động trẻ
em tồi tệ nhất), các công ty phải hành động dựa trên giả định thận
trọng rằng họ có thể phải chịu trách nhiệm pháp lý đối với các lạm
dụng đó.
Để biết thêm thông tin, xem Sổ Tay Hướng Dẫn Hệ Thống BSCI,
Phần V – Phụ Lục 5: Quy Tắc Không Dung Thứ của BSCI.
hành động
và kết hợp
Chương 8 nêu chi tiết quá trình “giao tiếp trong doanh nghiệp”phù hợp,
nghĩa là giao tiếp và đánh giá nỗ lực của công ty với các bên liên quan. Các
doanh nghiệp kinh doanh được kì vọng thể hiện sự tham gia, thách thức và
tiến độ của họ như là một phần quan trọng của kế hoạch triển khai BSCI.
Sau đây là những tài liệu liên quan đến chương này:
• Sổ Tay Hướng Dẫn Giao Tiếp Thực Tế BSCI: “Cách giao tiếp về
trách nhiệm của doanh nghiệp trong chuỗi cung ứng: phương
pháp từng bước”
Để vượt qua thách thức, các công ty sẽ đặt ra quy trình quản lý kỳ vọng xã hội theo
cách có hiệu quả nhất.
Quy trình giao tiếp tốt: Dưới đây là những đặc điểm của quy trình giao tiếp tốt:
• Mục tiêu: Giao tiếp sẽ nhắm mục tiêu vào các đối tượng bên ngoài hoặc
bên trong với mục đích thể hiện nỗ lực hướng tới cải thiện điều kiện làm việc
trong chuỗi cung ứng quốc tế.
• Thực tế: Giao tiếp sẽ đề cập đến:
¡¡ Mục tiêu và chiến lược triển khai BSCI
¡¡ Việc đối tác kinh doanh tham gia vào quy trình cải thiện liên tục
¡¡ Nhận biết và quản lý cải thiện cũng như các tác động tiêu cực
• Đáng tin cậy: Giao tiếp sẽ phải nhất quán và dựa càng nhiều vào bằng
chứng khách quan càng tốt.
biết và thể hiện
• Kịp thời: Giao tiếp cần phải được chia sẻ với các bên liên quan một cách kịp
thời để uy tín của công ty không bị hủy hoại.
• Kết hợp chặt chẽ với danh tính doanh nghiệp: Giao tiếp sẽ được điều
chỉnh phù hợp với các khía cạnh khác của hình ảnh thương hiệu hoặc danh
tính doanh nghiệp. Các bên liên quan có thể liên kết chứng thực BSCI với các
khía cạnh khác của hành vi kinh doanh.
TRANG
Phần I – 8. Cách thức Giao Tiếp TRƯỚC 80
Các công ty sẽ tiến hành đánh giá vấn đề thiếu sót để xác định lĩnh vực giao tiếp mà
họ cần củng cố thông điệp hoặc xây dựng các năng lực.
Giao tiếp nội bộ: Các công ty sẽ giới thiệu cách tiếp cận có trách nhiệm của mình
trong chuỗi cung ứng thông qua trang web, sách quảng cáo của doanh nghiệp và
trong mối quan hệ với các bên liên quan.
Báo cáo CSR: Các công ty có thể chọn cách tốt nhất để báo cáo về trách nhiệm
xã hội của doanh nghiệp tùy thuộc vào mức độ trưởng thành của mình:
• Cơ bản: Các công ty báo cáo về hiệu quả hoạt động xã hội trong chuỗi cung
ứng (ví dụ: bằng cách sử dụng Nền Tảng BSCI để thu thập và phân tích chỉ số
đo lường hiệu suất chính BSCI)
• Nâng cao: Các công ty báo cáo kết quả đối với chỉ số đo lường hiệu suất
chính được chuẩn hóa chẳng hạn như những kết quả từ Sáng Kiến Báo Cáo
Toàn Cầu (GRI).
Phần II
Phần II: Hiểu Kiểm Toán BSCI Đối với Kiểm Toán Viên
TRANG
Phần Ii – 1. Cách Điền Vào Báo Cáo Kiểm Toán BSCI TRƯỚC 82
Sổ Tay Hướng Dẫn Hệ Thống BSCI Phần II nêu chi tiết thông tin để
hiểu rõ hơn về Báo Cáo Kiểm Toán BSCI.
Số tay này cung cấp cho kiểm toán viên thông tin chuyên sâu về:
• Cách điền vào Báo Cáo Kiểm Toán BSCI
• Cách diễn giải các câu hỏi khác nhau trong từng Lĩnh Vực Thực Hiện
• Cách tiếp cận quy trình giám sát
Bên Tham Gia BSCI sẽ tìm thấy thông tin có liên quan của sổ tay
hướng dẫn để hiểu Báo Cáo Kiểm Toán.
Đối tác kinh doanh được giám sát (đối tượng được kiểm toán) sẽ
đọc Sổ Tay Hướng Dẫn Hệ Thống Phần III: Hiểu được Kiểm Toán
BSCI từ quan điểm của đối tượng được kiểm toán.
hành động
và kết hợp
TRANG
Phần Ii – 1. Cách Điền Vào Báo Cáo Kiểm Toán BSCI TRƯỚC 83
Cấu Trúc Báo Cáo Kiểm Toán: Tất cả thông tin thu thập trong Kiểm Toán BSCI
được báo cáo trong Báo Cáo Kiểm Toán BSCI. Điều này bao gồm:
• Bằng Chứng Dữ Liệu
• Bằng Chứng Phỏng Vấn
• Bằng Chứng Hồ Sơ
• Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Động của đối tượng được kiểm toán chính
• Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt động của các trang trại mẫu (nếu có liên quan)
• Báo Cáo Kết Quả
Các chương trong Sổ Tay Hướng Dẫn Hệ Thống Phần II tuân thủ cấu trúc của Báo
Cáo Kiểm Toán BSCI và cung cấp giải thích và hướng dẫn chi tiết hơn cho kiểm toán
viên về những gì họ phải làm trong mỗi phần của Báo Cáo Kiểm Toán.
Thời gian của kiểm toán đầy đủ: Bảng sau đây cho biết thời gian tối thiểu để
kiểm toán đầy đủ cũng như số lần phỏng vấn người lao động tối thiểu. Thời gian
kiểm toán bao gồm 0, 5 ngày cho báo cáo.
Thời gian kiểm toán theo sát: Bảng sau đây cho biết thời gian tối thiểu cho
kiểm toán theo sát cũng như số lần phỏng vấn người lao động. Trong trường hợp
này, thời gian không chỉ liên quan đến số người lao động mà còn liên quan đến số
Lĩnh Vực Thực Hiện với kết quả trong đợt kiểm toán trước đó. Thời gian bao gồm
0, 5 ngày cho báo cáo. Số lần phỏng vấn vẫn dựa trên số người lao động giống như
trong kiểm toán đầy đủ.
Hình 17: Thời Gian Tối Thiểu của Kiểm Toán Theo Sát
Định nghĩa xếp loại cũng có sẵn cho kiểm toán viên trong Báo Cáo Kiểm Toán
ngoại tuyến.
Chi tiết kiểm toán, kết quả kiểm toán và chi tiết về công ty kiểm toán là một phần
của trang bìa.
TRANG
Phần Ii – 1. Cách Điền Vào Báo Cáo Kiểm Toán BSCI TRƯỚC 85
Phạm vi kiểm toán và phương pháp luận: Thông tin trong mô-đun này được
khởi tạo tự động từ Nền Tảng BSCI. Kiểm toán viên không thể sửa đổi thông tin đó,
nhưng có thể cung cấp biện giải cho một số lựa chọn (ví dụ: vấn đề Không Dung
Thứ hoặc can thiệp kiểm toán).
Thời gian kiểm toán: Kiểm toán viên sẽ báo cáo số người lao động được cung
cấp bởi đối tượng được kiểm toán, số liệu này được sử dụng làm tài liệu tham khảo
để xác định thời gian kiểm toán.
Con số này có thể không tương ứng với số người lao động tại thời điểm kiểm toán.
Kiểm toán viên không được điều chỉnh thời gian kiểm toán theo tình huống mới. Tuy
nhiên, sự khác biêt phải được báo cáo trong “Tóm Tắt Tổng Quan”, vì điều này có
thể là dấu hiệu của hành động xuyên tạc của đối tượng được kiểm toán.
Tóm tắt tổng quan về báo cáo kiểm toán: Kiểm toán viên sử dụng phần này
để cung cấp mô tả chung về đối tượng được kiểm toán và các tình huống khác nhau
mà họ sẽ đối mặt trong khi kiểm toán.
Kiểm toán viên sẽ bắt đầu tóm tắt tổng quan bằng một mô tả về vị trí và cơ sở (ví
dụ: đối tượng được kiểm toán bao gồm 2 cơ sở sản xuất nằm trên tầng 2 của tòa
nhà 5 tầng hoặc đối tượng được kiểm toán là một công ty chế biến thực phẩm và
một trang trại).
Trang này bao gồm thông tin về các trang trại mẫu, khi áp dụng.
Tóm tắt tổng quan về nhận xét bảo mật: Kiểm toán viên sẽ sử dụng phần
này để báo cáo mọi nhận xét bổ sung, theo bản chất cần được giữ kín.
GHI CHÚ:
hành động
và kết hợp
TRANG
Phần Ii – 1. Cách Điền Vào Báo Cáo Kiểm Toán BSCI TRƯỚC 86
Thông tin cơ bản về đối tượng được kiểm toán: Kiểm toán viên sẽ xác thực
thông tin do đối tượng được kiểm toán cung cấp trong các bước chuẩn bị.
• Chứng nhận hợp lệ: Đặc biệt chú ý đến tính hợp lệ của các chứng nhận
xã hội.
Ví dụ: chứng nhận GlogalGAP hợp lệ giảm 30% thời gian kiểm toán và chỉ có
các Lĩnh Vực Thực Hiện liên quan đến sức khỏe, an toàn và môi trường chưa
được xác minh. Do đó, cần phải xác thực thông tin này.
Hoạt động kinh doanh của đối tượng được kiểm toán: Kiểm toán viên sẽ
điền thông tin chung bên ngoài liên quan đến đối tượng được kiểm toán (ví dụ: mức
lương pháp lý tối thiểu) và so sánh với các hoạt động cụ thể của đối tượng được
kiểm toán.
Lịch sản xuất của đối tượng được kiểm toán: Kiểm toán viên sẽ xác thực
thông tin về mức sản xuất do đối tượng được kiểm toán cung cấp.
Quản lý hiệu quả hoạt động xã hội của đối tượng được kiểm toán: Kiểm
toán viên sẽ xác thực và thu thập thông tin về tên nhân viên phụ trách các lĩnh vực
khác nhau liên quan đến hiệu quả tuân thủ xã hội. Thông tin về các vấn đề có liên
quan khác (ví dụ: kỹ thuật sản xuất có rủi ro cao) cũng được báo cáo tại đây.
hành động
và kết hợp
Cấu trúc lực lượng lao động của đối tượng được kiểm toán: Kiểm toán
viên sẽ cung cấp thông tin chính xác nhất về lực lượng lao động tại thời điểm kiểm
toán, với tất cả sự hiểu biết của họ. Con số này có thể không tương ứng với số
người lao động mà đối tượng được kiểm toán báo cáo trong đợt kiểm toán lần đầu.
Các khác biệt trong báo cáo: Kiểm toán viên không được điều chỉnh thời gian
kiểm toán theo tình huống mới. Tuy nhiên, khác biệt phải được báo cáo trong “Tóm
Tắt Tổng Quan”, vì nó có thể là dấu hiệu của hành động xuyên tạc của đối tượng
được kiểm toán.
Nơi ăn ở (nếu có): Kiểm toán viên sẽ mô tả cơ sở ăn ở được đối tượng được
kiểm toán cung cấp trực tiếp hoặc gián tiếp.
TRANG
Phần Ii – 1. Cách Điền Vào Báo Cáo Kiểm Toán BSCI TRƯỚC 87
Kiểm toán viên sẽ báo cáo số lao động nhỏ tuổi được tìm thấy trong hồ sơ về
người lao động. Ngoài ra, kiểm toán viên sẽ phỏng vấn 10% lao động nhỏ tuổi được
xác định (tối thiểu là 2, tối đa là 10), đặc biệt chú ý đến:
• Sự tiếp cận các chương trình đào tạo nghề nghiệp
• Việc tham gia vào cơ chế khiếu nại
• Đào tạo đặc biệt về an toàn và sức khỏe nghề nghiệp
hành động
và kết hợp
Có thể chọn nhiều loại hình đối tác kinh doanh khác nhau bên dưới tiêu đề cột:
“Loại hình đối tác kinh doanh”. Nếu loại hình đối tác kinh doanh không được bao
gồm trong danh sách, kiểm toán viên sẽ chọn “khác (vui lòng nêu rõ)” và chỉ định
loại hình đối tác kinh doanh trong cột tiếp theo.
Tầm quan trọng của đối tượng được kiểm toán: Kiểm toán viên sẽ chọn
tầm quan trọng “cao, trung bình hoặc thấp” cho đối tượng được kiểm toán, dựa trên
tổng quan về mối quan hệ kinh doanh, quy mô, khối lượng đơn hàng phụ thuộc và/
hoặc rủi ro của đối tượng được kiểm toán. Các cơ quan tuyển dụng và người làm
việc ở nhà luôn được xem là có tầm quan trọng cao vì họ thể hiện rủi ro xã hội
khác cho đối tượng được kiểm toán.
Đã Ký vào Bộ Quy Tắc Ứng Xử BSCI: Kiểm toán viên sẽ báo cáo đối tác kinh
doanh đã ký vào Bộ Quy Tắc BSCI có Điều Khoản Thực Hiện có liên quan hay chưa.
Bằng chứng này sẽ được thu thập từ hồ sơ của đối tượng được kiểm toán và, nếu có
thể, được xác minh với đối tác kinh doanh có liên quan.
Đã bao gồm trong đối tác kinh doanh mẫu: Kiểm toán viên sẽ ghi lại vào cột
này các trang trại được chọn để kiểm toán. Kiểm toán viên chỉ chọn các trang trại từ
những trang trại được sáp nhập vào Hệ Thống Quản Lý Xã Hội và được kiểm toán
nội bộ bởi đối tượng được kiểm toán.
Cột này sẽ không được sử dụng nếu phạm vi kiểm toán không bao gồm các trang
trại mẫu.
GHI CHÚ:
hành động
và kết hợp
TRANG
Phần Ii – 1. Cách Điền Vào Báo Cáo Kiểm Toán BSCI TRƯỚC 89
Các bên liên quan có thể là nội bộ (ví dụ: người lao động và công đoàn) hoặc bên
ngoài (ví dụ: chủ đầu tư, chính phủ và NGO). Cần đặc biệt chú ý đến việc xác minh
xem đối tượng được kiểm toán đã xác định được các bên liên quan đến chủ đề liên
quan hay chưa. Dưới đây là những chủ đề phổ biến nhất mà đối tượng được kiểm
toán có thể tham gia cùng với các bên liên quan:
• Đào tạo
• Tự do đoàn thể
• Bảo vệ đặc biệt đối với người lao động dễ bị tổn thương
• Đấu tranh chống lao động trẻ em
• Cơ chế khiếu nại
• Chống tham nhũng
Những chủ đề này áp dụng cho cả các bên liên quan nội bộ và bên ngoài.
Thực hành tốt: Đối tượng được kiểm toán có quyền truy cập vào Mẫu Lập Sơ
Đồ Bên Liên Quan BSCI trước khi kiểm toán. Kiểm toán viên sẽ xác nhận thông tin
trong phần “Thực hành tốt”vào Báo Cáo Kết Quả, rằng đối tượng được kiểm toán
đã cung cấp thông tin này và đã lập sơ đồ các bên có liên quan.
Kiểm toán viên sẽ sử dụng trang này để nhập bằng chứng phỏng vấn cho cả đối
tượng được kiểm toán chính cũng như các phỏng vấn tại trang trại mẫu, khi áp dụng.
hành động
và kết hợp
Có thể tiến hành các phỏng vấn với những người quản lý khác nhau trong cuộc đối
thoại mang tính cởi mở và xây dựng. Kiểm toán viên sẽ sử dụng những cuộc phỏng
vấn này để thu thập thông tin quan trọng về hiệu quả hoạt động xã hội của đối
tượng được kiểm toán:
• Giải thích về biểu đồ tổ chức và phân chia trách nhiệm
• Giải thích phác họa và triển khai các chính sách và quy trình
• Giải thích hoạt động tuyển dụng, quản lý khiếu nại và đào tạo người lao động
• Tổng quan về các đầu tư mới nhất nhằm cải thiện OHS và năng suất
• Tổng quan về các đối tác kinh doanh khác nhau và cách công ty chọn đối tác
và theo dõi hiệu quả hoạt động xã hội của họ
• Giải thích về quy tắc liên quan đến tai nạn
• Giải thích về cơ chế khiếu nại
• Giải thích liên quan đến đào tạo cấp quản lý và người lao động
• Giải thích kiến thức về giá trị và nguyên tắc của Bộ Quy Tắc Ứng Xử BSCI
Phỏng vấn người lao động và đại diện người lao động: Những cuộc phỏng
vấn này là nguồn thông tin quan trọng để xác minh chéo:
• Thông tin thu thập được thông qua tài liệu hoặc các cuộc phỏng vấn với ban
quản lý
• Tính hiệu quả và sự an toàn của quy trình được phát triển bởi đối tượng được
kiểm toán
Các cuộc phỏng vấn có thể là nguồn thông tin duy nhất trong trường hợp phân biệt
đối xử, hành vi bạo lực, quấy rối tình dục hoặc các biện pháp kỷ luật trái phép. Nếu
trường hợp này xảy ra, kiểm toán viên sẽ đặc biệt thận trọng trong cách báo cáo kết
hành động
quả để tránh tăng thêm bất kỳ rủi ro hoặc sự cố nào gây tổn hại cho (những) người
và kết hợp
QUAN TRỌNG: Kiểm toán viên phải nhận biết rằng khả năng người
lao động được hướng dẫn để các câu trả lời của riêng họ để khớp với
các bằng chứng được trình bày bởi cấp quản lý. Kiểm toán viên có thể
sử dụng các kỹ thuật phỏng vấn khác nhau để tìm hiểu kỹ về vấn đề.
TRANG
Phần Ii – 1. Cách Điền Vào Báo Cáo Kiểm Toán BSCI TRƯỚC 91
Các công ty kiểm toán sẽ hướng dẫn kiểm toán viên tuân thủ những nguyên tắc này
để phỏng vấn người lao động, đảm bảo họ:
• Tiến hành phỏng vấn một cách tôn trọng
• Xây dựng lòng tin với nhiều đối tượng lao động khác nhau
• Nhạy cảm với vấn đề giới tính hoặc bất kỳ cá nhân chịu thiệt thòi nào
• Chọn địa điểm phỏng vấn (tại chỗ hoặc ngoài cơ sở)
• Xác định hình thức (cá nhân hoặc nhóm)
• Bảo vệ người được phỏng vấn khỏi hành động bị trả thù
• Hiểu biết bối cảnh văn hóa và địa phương
Xây dựng lòng tin sẽ mất thời gian khác nhau ở các nền văn hóa khác nhau. Kiểm
toán viên có quyền quyết định thời gian phỏng vấn, để đạt được kết quả có ý nghĩa
Những yếu tố sau là những cách tích cực nhất để tiến hành phỏng vấn bao gồm:
• Đúng không gian: Gặp mặt trong một không gian trung lập, nơi người lao
động có thể cảm thấy thoải mái
• Chuyện phiếm: Bắt đầu bằng một câu chuyện phiếm (âm nhạc, phim, thể
thao) để giúp người lao động cảm thấy thoải mái, thư giãn và có thiện ý hơn
khi nói về chủ đề công việc
• Ngôn ngữ hình thể: Chú ý đến các biểu cảm trên khuôn mặt, cử chỉ và thái độ
• Khai thác: Đặt các câu hỏi mở
• Thoải mái: Chăm chú lắng nghe và không đặt lại câu hỏi nếu người lao động
dường như không hiểu hoặc không muốn hoặc không thoải mái để thảo luận
về chủ đề
• Tế nhị: Thay đổi chủ đề khi cảm xúc quá mãnh liệt
• Trung lập: Tránh có các biểu cảm trên khuôn mặt như sốc, buồn chán, thất
vọng hay các cảm xúc khác đối với những gì người lao động nói
• Không ghi chú: Tránh ghi chú vì người lao động có thể cảm thấy không
thoải mái với việc bị ghi lại thông tin
• Đồng cảm: Ở cùng vị trí với người lao động (ví dụ: ngồi trên sàn nhà nếu
người lao động cũng ngồi ở vị trí đó)
Lao động trẻ em: Những khuyến nghị này áp dụng trong trường hợp người lao
hành động
và kết hợp
động được phỏng vấn là trẻ em đang làm việc. Kiểm toán viên phải đặc biệt chú ý
đến những trường hợp này, và ngoài ra, xem xét việc đặt câu hỏi để biết về nơi trẻ
muốn nói chuyện và hỏi xem trẻ muốn có bất kỳ ai ở đó không, ví dụ: anh chị em
hoặc bạn bè.
TRANG
Phần Ii – 1. Cách Điền Vào Báo Cáo Kiểm Toán BSCI TRƯỚC 92
Kiểm toán viên sẽ trả lời các câu hỏi “có, một phần hoặc không” tùy thuộc vào mức
hài lòng đối với bằng chứng.
Các nguồn bằng chứng được báo cáo hiển thị là “Bằng chứng”. Chúng có thể là:
• MI: Phỏng vấn ban quản lý
• WI: Phỏng vấn người lao động
• WRI: Phỏng vấn đại diện người lao động
• DE: Bằng chứng hồ sơ
• SO: Quan sát tại chỗ
Bằng chứng hồ sơ: Ghé thăm cơ sở không được xem là nguồn bằng chứng trừ khi
được lưu lại bằng hình ảnh trong trường hợp được báo cáo theo bằng chứng hồ sơ.
Để biết thêm thông tin về bằng chứng hồ sơ, xem Sổ Tay Hướng Dẫn Hệ Thống
BSCI Phần V – Phụ Lục 6: Các Tài Liệu Liên Quan Mật thiết đối với Kiểm Toán BSCI.
Nguyên tắc diễn giải: Mọi câu hỏi trong từng Lĩnh Vực Thực Hiện được liên kết
với các nguyên tắc diễn giải. Những nguyên tắc này có sẵn trong Báo Cáo Kiểm Toán
để hỗ trợ kiểm toán viên trong việc đánh giá. Kiểm toán viên có quyền truy cập vào
những nguyên tắc này trong chương tiếp theo.
Để nâng cao kiến thức, họ cũng có thể đọc Sổ Tay Hướng Dẫn Hệ Thống BSCI Phần
III – Tìm hiểu về Kiểm Toán BSCI từ quan điểm của đối tượng được kiểm toán, sẽ
hướng dẫn đối tượng được kiểm toán.
Kết quả: Kiểm toán viên sẽ kết hợp kết quả theo từng Lĩnh Vực Thực Hiện.
Dưới đây là một số ví dụ về cách thực hiện phần “Kết quả”:
• “Dựa vào bằng chứng giới hạn, đối tượng được kiểm toán chính không tôn trọng
nguyên tắc này vì … (kiểm toán viên sẽ mô tả phát hiện/lý do tại sao).”
• “Dựa vào bằng chứng thỏa đáng, đối tượng được kiểm toán chính tôn trọng một
phần nguyên tắc này vì … (kiểm toán viên sẽ mô tả phát hiện/lý do tại sao).”
hành động
và kết hợp
Thực hành tốt: Nếu có thể, kiểm toán viên cũng phác họa thực hành tốt được
kết hợp theo từng Lĩnh Vực Thực Hiện.
“Đối tượng được kiểm toán chính vượt kỳ vọng theo nguyên tắc này vì… (kiểm toán viên
mô tả (các) thực hành tốt và bằng chứng có liên quan).”
TRANG
Phần Ii – 1. Cách Điền Vào Báo Cáo Kiểm Toán BSCI TRƯỚC 93
Kiểm toán viên sẽ đánh giá cùng một hiệu quả hoạt động xã hội được áp dụng cho
đối tượng được kiểm toán chính. Kiểm toán viên sẽ tạo nhiều bảng câu hỏi như
trang trại mẫu.
Xếp loại: Xếp loại trang trại mẫu không ảnh hưởng đến xếp loại chung của đối
tượng được kiểm toán chính.
Tuy nhiên, kết quả ở trang trại phải được liệt kê trong Báo Cáo Kết Quả. Việc theo
dõi những kết quả này tương ứng với đối tượng được kiểm toán chính đang hợp tác
với trang trại.
Các bên liên quan: Khi một số hoặc tất cả trang trại mẫu là các bên liên quan,
kiểm toán viên sẽ sử dụng bảng câu hỏi cụ thể áp dụng cho họ. Các bên liên quan
là trang trại đang thuê dưới 5 người lao động hoặc sử dụng lực lượng lao động gia
đình. Các bên liên quan không được xếp loại.
Hợp tác xã: Kiểm toán viên sẽ đặc biệt chú ý nếu đối tượng được kiểm toán chính
là một hợp tác xã trang trại, và các trang trại mẫu là thành viên của hợp tác xã.
GHI CHÚ:
hành động
và kết hợp
TRANG
Phần II – Lĩnh vực thực hiện 1 Hệ Thống Quản Lý Xã Hội và Tác Động Phân Tầng TRƯỚC 94
Hệ thống quản lý hiệu quả là nhân tố quan trọng để đảm bảo hiệu quả hoạt động
xã hội có thể được tích hợp vào mô hình doanh nghiệp. Với hệ thống quản lý phù
hợp, đối tượng được kiểm toán có quyền sở hữu quy trình và liên tục cải thiện.
Tính hiệu quả: Để xác minh tính hiệu quả của hệ thống quản lý, kiểm toán viên
tối thiểu phải đánh giá:
• Quản lý của đối tượng được kiểm toán có hiểu tại sao hiệu quả hoạt động xã
hội tốt lại quan trọng đối với Bên Tham Gia BSCI không?
• Quản lý của đối tượng được kiểm toán có hiểu tầm quan trọng và lợi ích của
việc có hệ thống quản lý hiệu quả và quy trình có liên quan phù hợp không?
• Quản lý của đối tượng được kiểm toán có thể hiện cam kết đầy đủ đối với
việc tích hợp Bộ Quy Tắc BSCI vào văn hóa doanh nghiệp của họ không?
• Quản lý của đối tượng được kiểm toán có hiểu sự khác biệt giữa đầu tư ngắn
hạn và giải pháp bền vững không?
• Quản lý của đối tượng được kiểm toán có hiểu nội dung của Bộ Quy Tắc
BSCI và Điều Khoản Thực Hiện đối với các đối tác kinh doanh liên quan đến
quy trình theo dõi BSCI không?
• Quản lý của đối tượng được kiểm toán có hiểu nhu cầu phát triển quy trình nội
bộ để tích hợp Bộ Quy Tắc BSCI vào hoạt động kinh doanh hàng ngày không?
• Quản lý của đối tượng được kiểm toán có hiểu cách thức các mối quan hệ
kinh doanh bị ảnh hưởng bởi việc triển khai BSCI không?
hành động
và kết hợp
• Quản lý của đối tượng được kiểm toán có tham khảo nhu cầu khách hàng
và bên liên quan để tuân thủ phương pháp cải thiện liên tục trong các hoạt
động kinh doanh hàng ngày không?
TRANG
Phần II – Lĩnh vực thực hiện 1 Hệ Thống Quản Lý Xã Hội và Tác Động Phân Tầng TRƯỚC 95
Kiểm tra tính phù hợp: Ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá tài liệu liên quan
có phù hợp với báo cáo được cung cấp bởi người lao động và quản lý chính không.
Điều này đặc biệt quan trọng trong các trường hợp sau:
• Cấu trúc công ty (bao gồm các cơ sở khác nhau, khi áp dụng)
• Dây chuyền báo cáo và biểu đồ tổ chức: Ai quyết định điều gì?
• Quy trình bằng văn bản: đặc biệt đối với trường hợp thuê, sử dụng cơ quan
tuyển dụng, hợp đồng phụ, giải quyết khiếu nại, đào tạo người lao động, thúc
đẩy hành vi đạo đức, theo dõi Kế Hoạch Khắc Phục BSCI.
• Hướng dẫn làm việc, thời khóa biểu, hướng dẫn trong tình huống khẩn cấp,
hướng dẫn trong trường hợp có tai nạn
• Mẫu: các hợp đồng phổ biến nhất được sử dụng (ví dụ: lao động chính thức,
lao động theo thời vụ, người học nghề)
• Tài liệu bên ngoài có liên quan chẳng hạn như luật lao động hiện hành
• Thỏa ước lao động tập thể (nếu có)
• Lưu trữ hồ sơ: hồ sơ hiện tại và hồ sơ cũ, hợp đồng với lực lượng lao động,
hợp đồng với cơ quan tuyển dụng, hợp đồng với nhà thầu phụ, bảng lương, giờ
làm việc, chứng nhận, kiểm tra, biên bản cuộc họp với người lao động và đại
diện người lao động, tai nạn, điều tra khiếu nại.
GHI CHÚ:
hành động
và kết hợp
TRANG
Phần II – Lĩnh vực thực hiện 1 Hệ Thống Quản Lý Xã Hội và Tác Động Phân Tầng TRƯỚC 96
Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy người quản lý cấp cao đã được bổ
nhiệm để đảm bảo rằng các giá trị và nguyên tắc BSCI được tuân thủ
theo cách phù hợp không?
Việc áp dụng BSCI vào văn hóa doanh nghiệp có thể liên quan đến một số nhân
viên.
Tính hiệu quả: Để xác minh tính hiệu quả của việc chọn đúng nhân viên, kiểm
toán viên tối thiểu phải đánh giá:
Chức năng:
• Là một phần của ban quản lý cấp cao
• Tích cực làm việc theo Bộ Quy Tắc Ứng Xử như là một phần văn hóa
doanh nghiệp
• Bao gồm các trách nhiệm khác và bao quát các lĩnh vực công việc chẳng hạn
như chiến lược và phát triển doanh nghiệp (nếu có liên quan)
• Có quyền đưa ra quyết định và phân bổ ngân sách để thực hiện theo dõi hiệu
quả hoạt động xã hội BSCI thành công
Cá nhân có chức năng này cần có:
• Kiến thức tốt về Bộ Quy Tắc Ứng Xử BSCI và Điều Khoản Thực Hiện
• Kiến thức tổng quan tốt về chuỗi cung ứng:
¡¡ Đối tác kinh doanh nào quan trọng (có ý nghĩa) đối với doanh nghiệp
¡¡ Bên liên quan nào phù hợp cho việc tích hợp các giá trị và nguyên tắc
BSCI vào văn hóa doanh nghiệp
Kiểm tra tính phù hợp: Ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá việc lựa chọn các
chức năng công ty có phù hợp với giá trị và nguyên tắc BSCI không.
• Ai là người phụ trách việc triển khai BSCI trong văn hóa doanh nghiệp?
• Ai là người phụ trách theo dõi cơ chế khiếu nại?
• Ai là người quản lý nguồn nhân lực?
• Ai là người phụ trách việc đảm bảo rằng người lao động nhận được chương
trình đào tạo liên quan đến giá trị và nguyên tắc BSCI?
hành động
• Những người này có đủ kỹ năng (qua đào tạo hoặc qua kinh nghiệm) để hoàn
thành trách nhiệm của họ không?
• Những người này có được phân bổ ngân sách để triển khai các giá trị và
nguyên tắc BSCI thành công không?
TRANG
Phần II – Lĩnh vực thực hiện 1 Hệ Thống Quản Lý Xã Hội và Tác Động Phân Tầng TRƯỚC 97
Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được kiểm toán có kiến
thức tổng quan tốt về các đối tác kinh doanh quan trọng và mức phù
hợp với Bộ Quy Tắc Ứng Xử BSCI không?
Đối tượng được kiểm toán cần phải thực hiện nghĩa vụ tối thiểu về chăm sóc và
quan tâm theo lựa chọn, quản lý và theo dõi đối tác kinh doanh quan trọng của
riêng họ. Không có kiến thức tổng quan về việc đối tác kinh doanh có tôn trọng
pháp luật và quyền của người lao động, đối tượng được kiểm toán và khách hàng
của họ sẽ đối mặt với rủi ro xã hội.
Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy năng lực của lực lượng lao động
của đối tượng được kiểm toán được tổ chức phù hợp để đáp ứng lịch
giao hàng và/hoặc hợp đồng không?
Lập kế hoạch lực lượng lao động hiệu quả cho phép đối tượng được kiểm toán giảm
hợp đồng phụ không cần thiết hoặc làm thêm giờ, thể hiện rủi ro xã hội cho cả đối
tượng được kiểm toán và khách hàng của họ. Việc lập kế hoạch vẫn không cung cấp
các đảm bảo cần thiết.
Tính hiệu quả: Để xác minh tính hiệu quả của việc lập kế hoạch lực lượng lao
động, kiểm toán viên ít nhất phải thấy rằng đối tượng được kiểm toán đã tính toán
chi phí sản xuất và số lần giao hàng thực tế (bao gồm chi phí nhân công). Nếu đã
thực hiện điều này, đối tượng được kiểm toán sẽ ở vị thế tốt hơn để thương lượng
giá cả và ảnh hưởng đến hoạt động mua hàng của khách hàng.
Kiểm tra tính phù hợp: Ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá việc lập kế hoạch
có phù hợp với giá trị và nguyên tắc BSCI không.
• Phương pháp luận đối với việc lập kế hoạch sản xuất, bao gồm thời gian giao
hàng, đáng tin cậy như thế nào?
• Cấp quản lý có kiến thức tốt về tỷ lệ sản xuất trên mỗi đơn vị sản xuất không?
• Cấp quản lý có kiến thức tốt về tỷ lệ sản xuất trên mỗi người lao động không?
• Cấp quản lý có “kế hoạch dự phòng” trong trường hợp chậm trễ hoặc gián
đoạn việc sản xuất không?
• Cấp quản lý có biết về số tiền “làm thêm giờ” sẽ được thêm vào chi phí, trong
trường hợp cần thiết, để khớp với phiếu giao hàng không?
• Cấp quản lý có thảo luận năng lực của lực lượng lao động với trưởng phòng
nhân sự và đại diện người lao động không?
• Ai đưa ra quyết định cuối cùng để thay đổi năng lực làm việc thông thường
nếu như thời gian hoàn thành không được đáp ứng?
GHI CHÚ:
hành động
và kết hợp
TRANG
Phần II – Lĩnh vực thực hiện 1 Hệ Thống Quản Lý Xã Hội và Tác Động Phân Tầng TRƯỚC 99
Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được kiểm toán sẽ theo dõi
cách thức đối tác kinh doanh tuân thủ Bộ Quy Tắc Ứng Xử BSCI không?
Theo dõi của đối tượng được kiểm toán sẽ diễn ra theo các bước khác nhau thông
qua phương pháp định hướng phát triển. Việc theo dõi có thể được thực hiện trực
tiếp hoặc gián tiếp.
Tính hiệu quả: Để xác minh tính hiệu quả của việc theo dõi đối tác kinh doanh,
kiểm toán viên tối thiểu phải đánh giá đối tượng được kiểm toán:
• Đã yêu cầu đối tác kinh doanh quan trọng ký vào Bộ Quy Tắc Ứng Xử BSCI
và Điều Khoản Thực Hiện liên quan
• Giữ bản sao của những tài liệu BSCI đã ký này
• Bao gồm tiêu chuẩn hiệu quả hoạt động xã hội làm điều kiện tiên quyết để
chọn đối tác kinh doanh
• Có các quy trình được thể chế hóa khác nhau để đưa ra các quyết định kinh
doanh và/hoặc biện pháp khắc phục cần thiết để giải quyết các rủi ro được
tìm thấy trong hoạt động của đối tác kinh doanh
• Sử dụng các cách khác nhau để thu thập thông tin từ đối tác kinh doanh: Dưới
đây là một số ví dụ:
¡¡ Đối tượng được kiểm toán đã yêu cầu báo cáo minh bạch thường
xuyên liên quan đến rủi ro xã hội
¡¡ Đối tượng được kiểm toán tiến hành kiểm toán nội bộ
¡¡ Đối tượng được kiểm toán yêu cầu kiểm toán bên thứ hai hoặc bên
thứ ba
Kiểm tra tính phù hợp: Ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá mức độ phù hợp
của việc theo dõi đối tác kinh doanh trong hoạt động kinh doanh chung của đối
tượng được kiểm toán.
• Cơ chế nào đang được đối tượng được kiểm toán sử dụng để theo dõi đối
tác kinh doanh?
• Việc theo dõi này diễn ra thường xuyên như thế nào?
• Ai sẽ chịu trách nhiệm cho việc theo dõi này? Người đó hoặc những người đó
có đủ năng lực không (năng lực là kết quả của đào tạo hoặc kinh nghiệm)?
hành động
và kết hợp
• Kết quả về đối tác kinh doanh được theo dõi như thế nào?
• Hậu quả của việc đối tác kinh doanh không tuân thủ Bộ Quy Tắc BSCI là gì?
• Ai sẽ được thông báo về bất kỳ sự cố nào liên quan đến đối tác kinh doanh?
• Đối tượng được kiểm toán sẽ chuyển thông tin này như thế nào (ví dụ: cho
Bên Tham Gia BSCI)?
TRANG
Phần II – Lĩnh vực thực hiện 1 Hệ Thống Quản Lý Xã Hội và Tác Động Phân Tầng TRƯỚC 100
Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được kiểm toán đã phát
triển các chính sách và quy trình cần thiết để ngăn chặn và giải quyết
mọi ảnh hưởng nghiêm trọng đối với nhân quyền có thể được phát
hiện trong chuỗi cung ứng không?
Vi phạm nhân quyền ở nơi làm việc hoặc trong chuỗi cung ứng thường xảy ra trong
bối cảnh:
• Không có quy tắc ứng xử, mập mờ hoặc không đầy đủ
• Quy trình làm việc bị thiếu hoặc mập mờ
Tính hiệu quả: Để xác minh tính hiệu quả của các chính sách và quy trình nhằm
giải quyết ảnh hưởng nghiêm trọng đối với nhân quyền, kiểm toán viên ít nhất phải
đánh giá về việc:
• Cấp quản lý nhận thức về mối liên hệ giữa điều kiện làm việc và các vi phạm
nhân quyền tiềm ẩn
• Cấp quản lý hiểu rằng có thể ngăn chặn và giải quyết các ảnh hưởng đối với
nhân quyền
Kiểm tra tính phù hợp: Ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá mức độ phù hợp
của các chính sách và quy trình trong hoạt động kinh doanh chung của đối tượng
được kiểm toán.
Ngăn chặn và khắc phục mọi ảnh hưởng nghiêm trọng đối với nhân quyền tối thiểu
phải thông qua:
• Đánh giá rủi ro thường xuyên được tiến hành trong công ty (ví dụ: đánh giá
rủi ro an toàn và sức khỏe nghề nghiệp)
• Quy trình đưa ra quyết định về quản lý nguồn nhân lực cũng như mối quan hệ
với đối tác kinh doanh
• Ngân sách có sẵn để giải quyết các ảnh hưởng và khắc phục hậu quả (nếu có
liên quan)
• Kiểm tra và theo dõi có hệ thống các biện pháp đã thực hiện
GHI CHÚ:
hành động
và kết hợp
TRANG
Phần II – Lĩnh vực thực hiện 1 Hệ Thống Quản Lý Xã Hội và Tác Động Phân Tầng TRƯỚC 101
Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được kiểm toán quản lý
mối quan hệ kinh doanh theo cách có trách nhiệm không?
Tính hiệu quả: Để xác minh tính hiệu quả của cách đối tượng được kiểm toán
quản lý mối quan hệ kinh doanh, kiểm toán viên tối thiểu phải đánh giá:
• Những kênh giao tiếp nào cho phép đối tác kinh doanh giải thích khó khăn
của họ cũng như tiến độ theo Bộ Quy Tắc
• Cơ sở để chấm dứt hợp đồng hoặc quan hệ kinh doanh là gì
• Điều khoản cụ thể trong hợp đồng về việc chấm dứt quan hệ đối tác kinh
doanh là gì?
Kiểm tra tính phù hợp: Ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá cách đối tượng
được kiểm toán quản lý quan hệ kinh doanh theo giá trị và nguyên tắc BSCI.
Đối tượng được kiểm toán không cần ngừng hoạt động kinh doanh với đối tác kinh
doanh không tuân thủ Bộ Quy Tắc Ứng Xử BSCI nếu những đối tác này minh bạch
về các khó khăn của mình và thực hiện các hành động hiệu quả để cải thiện.
Tài liệu có liên quan đến Lĩnh Vực Thực Hiện này
GHI CHÚ:
hành động
và kết hợp
TRANG
Phần II – Lĩnh vực thực hiện 2 Sự Tham Gia và Bảo Vệ Người Lao Động TRƯỚC 102
Tính hiệu quả: Để xác minh tính hiệu quả của cách đối tượng được kiểm toán
quản lý mối quan hệ kinh doanh, kiểm toán viên tối thiểu phải đánh giá rằng đối
tượng được kiểm toán:
• Đã thiết lập cấu trúc giao tiếp để thu hút người lao động và đại diện người
lao động
• Cấp quản lý trao đổi thông tin về các sự cố liên quan đến nơi làm việc với
người lao động và đại diện người lao động
Kiểm tra tính phù hợp: Ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá cách đối tượng
được kiểm toán liên kết với người lao động và đại diện người lao động theo giá trị
và nguyên tắc BSCI.
• Tần suất mà cấp quản lý và người lao động gặp nhau để thảo luận về việc cải
thiện điều kiện làm việc là bao nhiêu?
• Có các biên bản cuộc họp được thực hiện, lưu trữ và có sẵn cho việc tham
khảo không?
• Đại diện người lao động được bầu chọn như thế nào?
• Có hồ sơ về quy trình bầu chọn không?
• Việc bầu chọn có bị ảnh hưởng bởi can thiệp không mong muốn từ cấp quản
lý không?
• Cấp quản lý theo dõi yêu cầu hoặc khiếu nại của người lao động như thế nào?
• Các quan ngại về người lao động dễ bị tổn thương nhất (ví dụ: người nhập cư,
lao động nhỏ tuổi) được xem xét như thế nào?
Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được kiểm toán sẽ xác
định mục tiêu dài hạn để bảo vệ người lao động phù hợp với nguyện
vọng của Bộ Quy Tắc Ứng Xử BSCI?
Tính hiệu quả: Theo định nghĩa, tính hiệu quả của mục tiêu dài hạn không thể xác
hành động
và kết hợp
minh khi chưa được triển khai. Thay vào đó, kiểm toán viên sẽ xác minh tính khả thi.
Kiểm tra tính phù hợp: Ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá cách đối tượng
được kiểm toán xác định mục tiêu dài hạn phù hợp với giá trị và nguyên tắc BSCI.
• Tầm nhìn, sứ mệnh và mục tiêu của công ty có phù hợp với Bộ Quy Tắc BSCI
không?
• Mục tiêu dài hạn có phản ánh phương pháp từng bước hướng tới cải thiện
bền vững không?
• Người lao động và đại diện người lao động có được thực sự tham gia vào việc
xác định những mục tiêu này không?
• Kế hoạch chiến lược để đạt được những mục tiêu này có thể hiện bằng văn bản
và được phê duyệt bởi người có thẩm quyền (hoặc cơ quan chủ quản) không?
TRANG
Phần II – Lĩnh vực thực hiện 2 Sự Tham Gia và Bảo Vệ Người Lao Động TRƯỚC 103
QUAN TRỌNG: Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được
kiểm toán sẽ thực hiện các bước cụ thể để giúp người lao động nhận
biết quyền và trách nhiệm của họ không?
Tính hiệu quả: Để xác minh tính hiệu quả của các bước được thực hiện nhằm
nâng cao nhận thức của người lao động, kiểm toán viên tối thiểu phải đánh giá rằng:
• Người lao động được phỏng vấn có kiến thức tốt về quyền và trách nhiệm
của mình.
• Quyền và nghĩa vụ của người lao động xuất phát từ:
¡¡ Pháp luật
¡¡ Mô tả công việc
¡¡ Quy tắc làm việc tại nơi làm việc (nếu những quy tắc này được quy
định bởi pháp luật)
• Dữ liệu về quyền và nghĩa vụ phải có sẵn cho người lao động và đại diện
người lao động
• Người lao động thường xuyên được đào tạo về quyền và nghĩa vụ của mình
• Bộ Quy Tắc Ứng Xử BSCI (không cần bao gồm trong Phụ Lục) được đặt ở
nơi dễ thấy tại nơi làm việc
Kiểm tra tính phù hợp: Ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá cách đối tượng
được kiểm toán nâng cao nhận thức của người lao động về quyền và nghĩa vụ của
họ theo giá trị và nguyên tắc BSCI.
• Tiến hành phỏng vấn người lao động có xác nhận rằng họ nhận thức tốt về
quyền và nghĩa vụ của mình không? Họ có biết nội dung của hợp đồng không?
Họ có biết nội dung của quy tắc tại nơi làm việc không?
• Người phụ trách việc đào tạo người lao động có đủ trình độ (qua trình độ
chuyên môn hoặc kinh nghiệm) để đào tạo người lao động về quyền và nghĩa
vụ không?
• Hợp đồng có giải thích rõ ràng quyền và nghĩa vụ của người lao động không?
• Có đào tạo bắt buộc cho người lao động mới không?
• Có đào tạo đặc biệt (ví dụ: bằng ngôn ngữ phù hợp) được cung cấp cho
hành động
và kết hợp
QUAN TRỌNG: Đào tạo là bắt buộc cho bất kỳ lao động mới (ngay
cả khi họ đã tham gia đào tạo thông qua cơ quan tuyển dụng). Người
lao động nhập cư cần được đào tạo và phải nhận được phiên bản hợp
đồng lao động bằng ngôn ngữ mà họ hiểu được.
TRANG
Phần II – Lĩnh vực thực hiện 2 Sự Tham Gia và Bảo Vệ Người Lao Động TRƯỚC 104
Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được kiểm toán sẽ xây
dựng đủ năng lực cho người quản lý, người lao động và đại diện người
lao động để áp dụng thành công các hoạt động có trách nhiệm vào
hoạt động kinh doanh không?
Tính hiệu quả: Để xác minh tính hiệu quả của hoạt động xây dựng năng lực được
thực hiện bởi đối tượng được kiểm toán, kiểm toán viên tối thiểu phải đánh giá rằng:
• Đào tạo được cung cấp cho đại diện người lao động, người quản lý và người
đưa ra quyết định khác.
• Đối tượng được kiểm toán đảm bảo rằng cấp quản lý thường xuyên nhận được:
¡¡ Phiên thông tin về Bộ Quy Tắc Ứng Xử BSCI
¡¡ Đào tạo cụ thể cho nguồn nhân lực; OHS và nhân viên cơ chế khiếu
nại
¡¡ Phản hồi về kết quả Kiểm Toán BSCI và theo dõi
• Đối tượng được kiểm toán có sẵn tài liệu đào tạo liên quan đến nội dung Bộ
Quy Tắc BSCI cho cấp quản lý
Kiểm tra tính phù hợp: Ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá cách đối tượng
được kiểm toán xây dựng năng lực nội bộ phù hợp với giá trị và nguyên tắc BSCI.
• Tần suất giám đốc, người quản lý và đại diện người lao động được đào tạo về
nội dung của Bộ Quy Tắc BSCI là bao nhiêu?
• Có tài liệu về chương trình đào tạo không?
• Tiến hành phỏng vấn người quản lý và người đưa ra quyết định khác có xác
nhận mức nhận thức tốt về trách nhiệm xã hội và nội dung của Bộ Quy Tắc
BSCI không?
• Người phụ trách đào tạo có đủ điều kiện để đào tạo đối tượng không?
• Người này là nhân viên bên ngoài hay bên trong? (Nếu đối tượng được kiểm
toán có nhân viên bên trong đủ điều kiện để đào tạo người khác, đó là dấu
hiệu rất tốt vì nó thể hiện thiện ý xây dựng năng lực nội bộ).
• Có các chương trình đào tạo bắt buộc, tối thiểu cho người mới, về nội dung
của Bộ Quy Tắc BSCI không?
GHI CHÚ:
hành động
và kết hợp
TRANG
Phần II – Lĩnh vực thực hiện 2 Sự Tham Gia và Bảo Vệ Người Lao Động TRƯỚC 105
Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được kiểm toán đã thiết
lập hoặc tham gia vào cơ chế khiếu nại ở mức hoạt động hiệu quả cho
cá nhân và cộng đồng không?
Tính hiệu quả: Để xác minh tính hiệu quả của cơ chế khiếu nại (được thiết lập
hoặc được công nhận bởi đối tượng được kiểm toán), kiểm toán viên tối thiểu phải
đánh giá rằng:
Người lao động và cộng đồng có thể gửi khiếu nại thông qua cơ chế đó.
Khiếu nại được gửi có thể liên quan đến hành động và/hoặc không hành động của
đối tượng được kiểm toán thể hiện việc vi phạm tiềm ẩn quyền của người lao động
hoặc cộng đồng.
Quy trình bằng văn bản cho cơ chế khiếu nại xác định:
• Người chịu trách nhiệm về quản lý
• Xung đột lợi ích tiềm ẩn và cách giải quyết (ví dụ: nếu là khiếu nại người quản
lý cơ chế)
• Trình tự thời gian để giải quyết khiếu nại
• Đảm bảo bổ sung dành cho Quy trình“kháng cáo” hoặc chuyển cấp
• Quy trình giao tiếp để đảm bảo rằng người lao động và thành viên cộng đồng
có quyền tiếp cận cơ chế khiếu nại. Điều này bao gồm đại diện người lao
động, lao động theo thời vụ, lao động nhập cư, lao động tạm thời, lao động
nhỏ tuổi và lao động nữ.
• Các cách khác để gửi khiếu nại (ví dụ: thông qua đại diện người lao động hoặc
trực tiếp đến cấp quản lý)
• Hệ thống hồ sơ khiếu nại được gửi, bao gồm cách điều tra và giải quyết
• Khảo sát thường xuyên về quy trình khiếu nại
Kiểm tra tính phù hợp: Ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá cách thức đối
tượng được kiểm toán xác định và quản lý cơ chế khiếu nại phù hợp giá trị và
nguyên tắc BSCI.
• Có hệ thống lưu trữ hồ sơ về các khiếu nại đã gửi, giải pháp và biện pháp khắc
phục đã thực hiện không?
• Có các biện pháp bổ sung được thực hiện để tránh bất kỳ hình thức phân biệt
đối xử nào khi tiếp cận cơ chế khiếu nại không?
• Đại diện người lao động có được thông báo và yêu cầu tham gia (khi áp dụng)
để khiếu nại được xử lý và điều tra với sự đảm bảo cao nhất không?
• Có chỉ số về sự hài lòng của người sử dụng không?
hành động
và kết hợp
TRANG
Phần II – Lĩnh vực thực hiện 2 Sự Tham Gia và Bảo Vệ Người Lao Động TRƯỚC 106
Tài liệu có liên quan đến Lĩnh Vực Thực Hiện này
• Bằng chứng hồ sơ về việc bầu chọn đại diện người lao động
• Bằng chứng hồ sơ về cuộc họp thường kỳ của người lao động
• Hồ sơ về thỏa thuận với đại diện người lao động
• Hợp đồng lao động bao gồm các hợp đồng liên quan đến nhân viên an
ninh, dịch vụ vệ sinh và các dịch vụ khác
• Mô tả công việc bao gồm thông tin triển khai BSCI
• Quy tắc làm việc
• Bằng chứng về lịch đào tạo cho người lao động và cấp quản lý
• Bằng chứng hồ sơ về chương trình đào tạo được cung cấp cho người
lao động, cấp quản lý và bộ phận nguồn nhân lực (ví dụ: danh sách người
tham gia kèm theo chữ ký)
• Bằng chứng hồ sơ về năng lực của người đào tạo
• Bằng chứng hồ sơ về khiếu nại được gửi/điều tra (ví dụ: Mẫu BSCI 8: Cơ
Chế Khiếu Nại đã được điền vào)
GHI CHÚ:
hành động
và kết hợp
TRANG
Phần II – Lĩnh vực thực hiện 3 Quyền Tự Do Lập Hội và Thương Lượng Tập Thể TRƯỚC 107
Khi hoạt động ở các quốc gia mà hoạt động công đoàn tự do và dân chủ là trái
phép hoặc bị cấm, kiểm toán viên và người được kiểm toán sẽ xác nhận thực tế là
người lao động vẫn được phép tự do bầu chọn người đại diện của riêng họ.
Thương lượng tập thể: Tự do lập hội là quyền tách biệt với quyền thương lượng
tập thể và có thể được sử dụng ngay cả khi không có công đoàn. Tính hợp pháp của
quy trình thương lượng tập thể và thỏa ước lao động tập thể là đáng ngờ khi quyền
cơ bản về việc tự do lập hội của người lao động không được tôn trọng.
Giới hạn tổ chức của người lao động: Một công ty giới hạn quyền tham gia
vào một tổ chức hoặc đoàn thể của người lao động hoặc tự do kết giao, nhiều khả
năng sẽ không duy trì hoạt động lao động tốt.
Những giới hạn này có thể đã được thực hiện nhưng luôn được phát hiện dưới dạng
che dấu hoặc phân biệt đối xử tinh vi, hạn chế không chính thức hoặc đe dọa.
Tầm quan trọng của việc đào tạo người lao động và cấp quản lý chính cũng như
thiết lập cơ chế khiếu nại hoạt động sẽ trở nên rõ ràng để tích cực khuyến khích
những quyền này.
Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được kiểm toán sẽ tôn trọng
quyền lập hội của người lao động theo cách tự do và dân chủ không?
Tính hiệu quả: Để xác minh tính hiệu quả của việc đối tượng được kiểm toán tôn
trọng quyền lập hội của người lao động, kiểm toán viên tối thiểu phải đánh giá rằng:
• Người lao động thành lập và tham gia các tổ chức lao động mà họ chọn
• Người lao động không cần đối tượng được kiểm toán cho phép trước để
tham gia hoặc khi thành lập tổ chức của người lao động
• Tổ chức của người lao động được hình thành theo cách dân chủ
hành động
và kết hợp
TRANG
Phần II – Lĩnh vực thực hiện 3 Quyền Tự Do Lập Hội và Thương Lượng Tập Thể TRƯỚC 108
Kiểm tra tính phù hợp: Ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá cách đối tượng được
kiểm toán cho phép các quyền của người lao động tuân thủ giá trị và nguyên tắc BSCI.
• Cấp quản lý có can thiệp nhằm ngăn cản người lao động tham gia vào các cuộc
họp liên quan đến đoàn thể hoặc các tổ chức khác của người lao động không?
• Cấp quản lý có ngăn cản hoặc can thiệp vào quy trình bầu chọn thành viên
của đoàn thể hoặc đại diện người lao động không?
• Cấp quản lý có bổ nhiệm “đại diện người lao động” để phá hoại việc bầu chọn
dân chủ của người lao động không?
• Cấp quản lý có “dàn xếp” để phá hoại nghĩa vụ tôn trọng pháp luật quốc gia
về tự do lập hội của công ty không? (Ví dụ: cố tình ký hợp đồng phụ với một
số bộ phận sản xuất để tránh đạt đến số người lao động cần thiết để giới
thiệu đại diện người lao động trong doanh nghiệp).
QUAN TRỌNG: Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được
kiểm toán sẽ tôn trọng quyền lương thượng tập thể của người lao
động không?
Thương lượng tập thể là quy trình được thực hiện bởi công đoàn, đại diện người sử
dụng lao động và chủ lao động để thương lượng các quy định phản ánh điều khoản
và điều kiện làm việc cho người lao động. Thương lượng tập thể cung cấp cho người
lao động quyền, lợi ích và trách nhiệm.
Tính hiệu quả: Để xác minh tính hiệu quả của việc đối tượng được kiểm toán tôn
trọng quyền thương lượng tập thể của người lao động, kiểm toán viên tối thiểu phải
đánh giá rằng:
• Thương lượng tập thể được sử dụng để đặt ra các quy tắc để nơi làm việc
được quản lý và đảm bảo
• Thỏa thuận thường xuyên được thương lượng lại để phù hợp với các tình
huống mới
Kiểm tra tính phù hợp: Ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá cách đối tượng
được kiểm toán tôn trọng quyền thương lượng tập thể của người lao động phù hợp
với giá trị và nguyên tắc BSCI.
• Đối tượng được kiểm toán có thể hiện sự hiểu biết về quy trình thương lượng
hành động
và kết hợp
Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được kiểm toán sẽ
không phân biệt đối xử người lao động do tư cách thành viên công
đoàn của họ không?
Tính hiệu quả: Để xác minh tính hiệu quả của hành vi không phân biệt đối xử
của đối tượng được kiểm toán đối với những người lao động đã liên kết thành công
đoàn, kiểm toán viên tối thiểu phải đánh giá:
• Người lao động và đại diện người lao động không bị phân biệt đối xử và
không phải chịu các hậu quả khác do:
¡¡ Họ tự do sử dụng quyền của mình để tổ chức
¡¡ Họ tham gia vào hoặc tổ chức các hoạt động hợp pháp của công
đoàn hoặc tổ chức người lao động
• Bất kỳ tình huống nào khác xảy ra ngăn người lao động sử dụng quyền tự do
lập hội và thương lượng tập thể
Kiểm tra tính phù hợp: Ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá cách thức đối
tượng được kiểm toán đảm bảo không xảy ra tình trạng phân biệt đối xử đối với
người lao động để điều này phù hợp với các giá trị và nguyên tắc của BSCI.
• Ứng viên cho vị trí làm việc có bị từ chối do họ tham gia vào công đoàn không?
• Người lao động là thành viên của công đoàn có nhận được ít (hoặc không)
việc làm thêm; chương trình đào tạo; lợi ích xã hội không?
• Thành viên công đoàn hoặc người ủng hộ có được thăng chức trong công
ty không?
• Có bằng chứng về việc sa thải người lao động do tham gia tổ chức không?
GHI CHÚ:
hành động
và kết hợp
TRANG
Phần II – Lĩnh vực thực hiện 3 Quyền Tự Do Lập Hội và Thương Lượng Tập Thể TRƯỚC 110
Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được kiểm toán sẽ
không ngăn cản đại diện người lao động tiếp xúc hoặc giao tiếp với
người lao động ở nơi làm việc không?
Tính hiệu quả: Để xác minh tính hiệu quả của việc không can thiệp của đối tượng
được kiểm toán, kiểm toán viên tối thiểu phải đánh giá:
• Đối tượng được kiểm toán nhận biết việc đại diện người lao động tiếp xúc với
người lao động ở nơi làm việc
• Đối tượng được kiểm toán hiểu rằng không cho phép đại diện người lao động
tiếp xúc với người lao động ở nơi làm việc là ngăn cản quyền tự do lập hội
• Nếu được tổ chức theo luật, cuộc họp với đại diện người lao động sẽ được
sắp xếp trong giờ làm việc và không được trừ công của người lao động
Kiểm tra tính phù hợp: Ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá cách thức đối
tượng được kiểm toán không ngăn cản đại diện người lao động tuân thủ giá trị và
nguyên tắc BSCI.
• Đại diện người lao động có mặt ở (các) cơ sở sản xuất hay không?
• Có cơ chế rõ ràng để cho phép người lao động tiếp xúc và gặp gỡ đại diện
người lao động không?
• Có cuộc họp thường xuyên giữa đại diện người lao động và cấp quản lý
không?
• Có khiếu nại nào được gửi với sự hỗ trợ của đại diện người lao động không?
• Đối tượng được kiểm toán đã quan sát giao tiếp giữa người lao động và đại
diện người lao động như thế nào?
Tài liệu có liên quan đến Lĩnh Vực Thực Hiện này
• Bằng chứng hồ sơ về việc bầu chọn đại diện người lao động
• Thỏa Ước Lao Động Tập Thể (nếu có)
• Biên bản hoặc tài liệu cuộc họp dẫn đến thỏa ước lao động tập thể (nếu có)
• Hồ sơ và quy trình tuyển dụng và sa thải
hành động
và kết hợp
TRANG
Phần II – Lĩnh vực thực hiện 4 Không phân biệt đối xử TRƯỚC 111
Mở rộng diễn giải: Trong một số nền văn hóa, phân biệt đối xử có thể rất tinh vi.
Cần mở rộng diễn giải các phạm vi được sử dụng làm đối tượng phân biệt đối xử
bao gồm đặc điểm cá nhân như chủng tộc, ngôn ngữ, tôn giáo và các khác biệt khác.
Hình thức phổ biến nhất: Hình thức phân biệt đối xử phổ biến nhất có thể
được phát hiện qua việc bóc lột người lao động nhập cư, bao gồm:
• Tịch thu hộ chiếu
• Không cung cấp hợp đồng lao động
• Không thanh toán hoặc chậm thanh toán lương
• Trừ lương trái phép
• Giờ làm việc kéo dài
Hình thức phổ biến nhất: Những loại hành vi này không được chấp nhận ở các
công ty thuộc chuỗi cung ứng của bên tham gia BSCI. Các công ty cần đánh giá, ngăn
chặn hoặc ngừng mọi hoạt động phân biệt đối xử mà họ có thể có liên quan trực tiếp
hoặc gián tiếp. Họ phải đặc biệt lưu ý khi sử dụng người môi giới lao động hoặc cơ quan
tuyển dụng. Những người môi giới và cơ quan đó có thể khiến doanh nghiệp kinh doanh
gặp rủi ro xã hội và có thể hủy hoại mối quan hệ thương mại trong thị trường quốc tế.
Các lý do dẫn đến phân biệt đối xử được đề cập trong Bộ Quy Tắc Ứng xử BSCI.
QUAN TRỌNG: Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được
kiểm toán thực hiện các biện pháp cần thiết để tránh hoặc xóa bỏ
tình trạng phân biệt đối xử ở nơi làm việc không?
Tính hiệu quả: Để xác minh hiệu quả của các biện pháp do đối tượng được kiểm
toán thực hiện để tránh hoặc xóa bỏ tình trạng phân biệt đối xử, kiểm toán viên ít
nhất phải đánh giá:
• Đối tượng được kiểm toán không sử dụng các tranh luận có thể được xem là
hành động
và kết hợp
¡¡ Ở nơi làm việc hoặc như là một phần trong bất kỳ hoạt động nào liên
quan đến công việc hàng ngày
¡¡ Sa thải
• Đối tượng được kiểm toán đặc biệt chú ý tránh phân biệt đối xử đối với các
nhóm lao động dễ bị tổn thương như người lao động bị khuyết tật, phụ nữ
mang thai hoặc người lao động nhập cư
• Đối tượng được kiểm toán làm theo các bước sau để xóa bỏ tình trạng phân
biệt đối xử:
TRANG
Phần II – Lĩnh vực thực hiện 4 Không phân biệt đối xử TRƯỚC 112
¡¡ Đánh giá nội bộ: Tiến hành đánh giá nội bộ về các lý do được sử
dụng thường xuyên nhất vào việc phân biệt đối xử cũng như các hoạt
động thường gặp nhất mà tình trạng phân biệt đối xử có thể nảy sinh
thông qua đó (ví dụ: quá trình tuyển dụng)
¡¡ Phân tích căn nguyên: Xác định căn nguyên của hành vi phân biệt
đối xử
¡¡ Chính sách: Soạn thảo và thực thi chính sách để ngăn cản các kiểu
hành vi này và theo dõi để đảm bảo có sự cải thiện
• Đối tượng được kiểm toán không sử dụng tình trạng sức khỏe để phân biệt
đối xử:
¡¡ Ví dụ: các xét nghiệm y tế, kiểm tra trinh tiết, áp dụng biện pháp tránh
thai hoặc các biện pháp tương đương sẽ không được yêu cầu sử dụng
hoặc là điều kiện tiên quyết để được tuyển dụng; thăng tiến; tiếp cận
với đào tạo hoặc bất kỳ phúc lợi xã hội nào khác
¡¡ Ngay cả trong các trường hợp khi luật quốc gia yêu cầu xét nghiệm
HIV hoặc xét nghiệm y tế khác vì lý do sức khỏe cộng đồng thì cũng
không thể sử dụng các kết quả xét nghiệm với mục đích phân biệt đối
xử. Thay vào đó, nên thực hiện các biện pháp bảo vệ khác.
Kiểm tra tính phù hợp: Ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá cách thức đối
tượng được kiểm toán đảm bảo không xảy ra tình trạng phân biệt đối xử đối với
người lao động để điều này phù hợp với các giá trị và nguyên tắc của BSCI.
• Cơ sở để người lao động được tuyển dụng, thăng tiến hoặc bị sa thải minh
bạch đến mức nào?
• Cơ sở để người lao động có quyền nhận được phúc lợi xã hội là gì? Làm thêm
giờ có được coi là phương tiện để “thưởng” hoặc “phạt” không?
• Chính sách không phân biệt đối xử được thực thi như thế nào? Ban quản lý
được đào tạo về chính sách này như thế nào và có thường xuyên không?
• Chính sách này được truyền đạt tới các đối tác kinh doanh, đặc biệt là các cơ
quan tuyển dụng như thế nào? Biện pháp nào được thực hiện trong trường
hợp có sự vi phạm chính sách này?
GHI CHÚ:
hành động
và kết hợp
TRANG
Phần II – Lĩnh vực thực hiện 4 Không phân biệt đối xử TRƯỚC 113
Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được kiểm toán thực
hiện các biện pháp phòng ngừa và/hoặc khắc phục cần thiết để đảm
bảo người lao động không bị kỷ luật, sa thải hoặc bị phân biệt đối xử
do họ khiếu nại về các vi phạm đến quyền của họ không?
Tính hiệu quả: Để xác minh hiệu quả các biện pháp do đối tượng được kiểm
toán thực hiện để phòng ngừa và/hoặc khắc phục tình trạng phân biệt đối xử dựa
trên các khiếu nại của người lao động, kiểm toán viên ít nhất phải đánh giá:
• Người lao động có trách nhiệm gửi các khiếu nại về các vi phạm đến quyền
của họ mà không phải lo sợ bị trả thù
• Đối tượng được kiểm toán chuẩn bị các biện pháp phòng ngừa cần thiết để
tránh các hành động phân biệt đối xử do trả thù (ví dụ: chỉ đạo bộ phận nhân
sự và các giám sát viên không được thực hiện các biện pháp kỷ luật hoặc sa
thải dựa trên các khiếu nại đó)
• Đối tượng được kiểm toán phải thực hiện các biện pháp khắc phục hoặc bồi
thường trong trường hợp sa thải bất công hoặc nếu có bất kỳ hình thức phân
biệt đối xử nào diễn ra
Kiểm tra tính phù hợp: Ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá cách thức đối
tượng được kiểm toán đảm bảo không xảy ra tình trạng phân biệt đối xử người lao
động để phù hợp với các giá trị và nguyên tắc của BSCI.
• Tất cả những người lao động gửi đơn khiếu nại vẫn là một phần của lực lượng
lao động phải không? Nếu không, trong trường hợp nào người lao động rời
khỏi công ty hoặc bị sa thải?
• Đối tượng được kiểm toán có tiến hành các khảo sát thỏa đáng về cơ chế khiếu
nại hay không? Tần suất như thế nào? Có hồ sơ về các khảo sát này không?
• Các biện pháp để tránh kỷ luật, sa thải hoặc phân biệt đối xử được chuyển
đổi thành các quy tắc lao động như thế nào? Ban quản lý (bao gồm cả giám
sát viên) được đào tạo về các biện pháp này như thế nào và có thường
xuyên không?
GHI CHÚ:
hành động
và kết hợp
TRANG
Phần II – Lĩnh vực thực hiện 4 Không phân biệt đối xử TRƯỚC 114
Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được kiểm toán thực
hiện các biện pháp phòng ngừa và/hoặc khắc phục cần thiết để người
lao động không bị quấy rối hoặc kỷ luật do phân biệt đối xử như được
liệt kê trong Quy Tắc BSCI không?
Ngoài quy trình bằng văn bản, đối tượng được kiểm toán giữ hồ sơ về các trường
hợp kỷ luật.
Tính hiệu quả: Để xác minh hiệu quả các biện pháp do đối tượng được kiểm
toán thực hiện, kiểm toán viên ít nhất phải đánh giá:
• Đối tượng được kiểm toán có quy trình bằng văn bản mô tả lý do của các
biện pháp kỷ luật
• Đối tượng được kiểm toán cần được cung cấp thông tin rõ ràng về nội dung
pháp luật quốc gia nêu rõ biện pháp kỷ luật nào được và không được pháp
luật chấp nhận
• Biện pháp kỷ luật không đi ngược lại với pháp luật
Kiểm tra tính phù hợp: Ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá các biện pháp đối
tượng được kiểm toán thực hiện có phù hợp với các giá trị và nguyên tắc BSCI không.
• Tất cả những người lao động có biết lý do thực hiện các biện pháp kỷ luật hay
không?
• Người lao động và đại diện người lao động liên quan có được hỏi ý kiến khi
xây dựng các biện pháp và quy trình kỷ luật hay không?
• Biên bản họp quy trình tham vấn có được lưu trữ trong hồ sơ của đối tượng
được kiểm toán không?
• Người lao động bị kỷ luật có được phỏng vấn không?
• Các biện pháp kỷ luật có được chuyển đổi thành các quy tắc lao động không?
Ban quản lý (bao gồm cả giám sát viên) được đào tạo về các biện pháp này
như thế nào và có thường xuyên không?
Tài liệu có liên quan đến Lĩnh Vực Thực Hiện này
hành động
và kết hợp
2.5. Lĩnh vực thực hiện 5:Trả Thù Lao Công Bằng
QUAN TRỌNG: Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được
kiểm toán tuân thủ pháp luật về mức lương tối thiểu của chính phủ
hoặc tiêu chuẩn ngành được chấp thuận trên cơ sở thương lượngtập
thể không?
Kiểm toán viên phải biết mức lương tối thiểu theo quy định của pháp luật áp dụng
cho đối tượng được kiểm toán hoặc thỏa ước lao động tập thể hợp lệ áp dụng cho
lĩnh vực hoặc ngành nghề. Kiểm toán viên sẽ sử dụng mức lương này làm ngưỡng
dựa trên yếu tố nào có lợi hơn cho người lao động.
Để biết thêm thông tin về mức lương tối theo theo quy định của pháp luật và giờ
làm việc, hãy xem dữ liệu quốc gia ILO:
http://www.ilo.org/dyn/travail/travmain.search?p_lang=en
Tính hiệu quả: Để xác minh hiệu quả hình thức trả thù lao do đối tượng được
kiểm toán sử dụng, kiểm toán viên ít nhất phải đánh giá:
• Đối tượng được kiểm toán không trả lương dưới mức tối thiểu theo quy định
của pháp luật hoặc thỏa ước lao động tập thể
• Người lao động được trả lương tối thiểu chỉ phải làm việc trong giờ. Họ không
phải đạt được mức lương tối thiểu bằng cách làm thêm giờ
• Mẫu bảng lương được xác minh trong khoảng thời gian dài (ví dụ: 12 tháng
trước ngày kiểm toán). Tuy nhiên, khoảng thời gian được sử dụng trong quá
trình kiểm toán theo sát sẽ không bao gồm khoảng thời gian được đề cập
trong lần kiểm toán trước đó, đặc biệt là khi quá trình xác minh nhằm mục
đích xác thực sự cải thiện
Kiểm tra tính phù hợp: Ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá hình thức trả thù
lao do đối tượng được kiểm toán thực hiện có phù hợp với các giá trị và nguyên tắc
BSCI không.
• Người lao động bán thời gian: Người lao động bán thời gian ít nhất nhận
được mức lương tối thiểu hoặc tiêu chuẩn ngành liên quan trên cơ sở “tỷ lệ”
hay không?
• Người lao động được trả lương theo sản phẩm: Số lượng sản phẩm
hành động
và kết hợp
được sản xuất trong 8 giờ không thấp hơn mức lương tối thiểu mỗi ngày theo
luật quy định phải không?
• Người lao động đang trong thời gian thử việc: Việc trả thù lao cho
người lao động đang trong thời gian thử việc có tuân thủ luật không?
• Người lao động được tuyển dụng thông qua các công ty: Đối tượng
được kiểm toán có lưu trữ hồ sơ về cách thức, thời điểm và số tiền mà cơ
quan thanh toán cho những người lao động này không?
• Trong hợp tác xã: Các quy định nội bộ hoặc theo luật xác định rõ cách
thức và thời điểm người lao động và các thành viên của hợp tác xã được trả
thù lao không? Điều kiện chi tiết về khoản vay và khoản thanh toán trước khả
thi có được tôn trọng và ghi vào tài liệu không? Tất cả những điều kiện chi tiết
này được phê duyệt bởi đa số trong Đại Hội Đồng có được quy định trong
luật không?
TRANG
Phần II – Lĩnh vực thực hiện 5 Trả Thù Lao Công Bằng TRƯỚC 116
Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy tiền lương được trả đúng kỳ hạn,
đều đặn và đầy đủ bằng đồng tiền pháp định không?
Tính hiệu quả: Để xác minh hiệu quả hình thức trả thù lao do đối tượng được
kiểm toán sử dụng, kiểm toán viên ít nhất phải đánh giá:
• Đối tượng được kiểm toán có lưu ý đến ba đặc điểm trả lương không.
¡¡ Đúng kỳ hạn: Như đã thỏa thuận và trao đổi với người lao động
trước khi vào làm việc
¡¡ Đều đặn: Với tần suất cho phép người lao động sử dụng nguồn thu
nhập của họ mà không phát sinh nợ
¡¡ Đầy đủ bằng đồng tiền pháp định: Công việc được người lao
động thực hiện trong giờ làm việc chính thức phải được thanh toán
bằng đồng tiền pháp định
• Đối tượng được kiểm toán chỉ trả thù lao “bằng hiện vật” nếu:
¡¡ Khoản trả thù lao bằng hiện vật được thực hiện ngoài khoản phải trả
bằng đồng tiền pháp định
¡¡ Không bao giờ được thanh toán dưới dạng rượu hoặc thuốc
Kiểm tra tính phù hợp: Ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá hình thức trả thù
lao do đối tượng được kiểm toán thực hiện có phù hợp với các giá trị và nguyên tắc
BSCI không.
• Đối tượng được kiểm toán có đặc biệt chú ý đến cách thức người lao động
theo thời vụ và người lao động được trả lương theo sản phẩm được trả thù
lao hay không?
• Việc trả lương đều đặn được thỏa thuận và truyền đạt như thế nào trong
những trường hợp này? Đối tượng được kiểm toán xác định các cam kết đặc
biệt nào?
• Việc đi lại và/hoặc nơi ăn ở được xem xét như thế nào trong quy trình trả thù
lao? (nếu áp dụng)
• Đối tượng được kiểm toán đánh giá thiết bị bảo hộ cá nhân và các công cụ
khác cần để thực hiện công việc như thế nào? (Ngay cả khi chúng không được
xem là một phần của quy trình trả thù lao)
• Đối tượng được kiểm toán có đặc biệt chú ý và hành động cẩn trọng khi sử
hành động
và kết hợp
dụng “các cơ quan tuyển dụng” hoặc các nhà môi giới lao động hay không?
• Đối tượng được kiểm toán có biết cách thức và thời điểm người lao động
nhận được khoản thanh toán từ cơ quan đó không?
• Đối tượng được kiểm toán có lưu trữ các hồ sơ này như một phần trong quy
trình lưu trữ hồ sơ không?
TRANG
Phần II – Lĩnh vực thực hiện 5 Trả Thù Lao Công Bằng TRƯỚC 117
Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy mức lương phản ánh các kỹ năng
và trình độ học vấn người lao động không?
Cuộc họp bắt đầu: Đối tượng được kiểm toán sẽ hiểu các kỹ năng khác nhau cần có
trong dây chuyền sản xuất (theo khu vực). Cuộc họp bắt đầu là cơ hội để mô tả tình
huống có liên quan đến các kỹ năng phù hợp với công việc được thực hiện tại cơ sở.
Để thu thập thêm thông tin chi tiết, kiểm toán viên cũng sẽ sử dụng các cuộc phỏng
vấn với:
• Quản lý dây chuyền sản xuất
• Quản lý chất lượng
• Người lao động cấp cao
Các kỹ năng có thể đạt được thông qua giáo dục và kinh nghiệm. Kiểm toán viên
sẽ xem xét các kỹ năng của người lao động ngay cả khi các kỹ năng đó không thể
chứng minh được qua bằng cấp chính thống.
Tính hiệu quả: Để xác minh hiệu quả cách thức đối tượng được kiểm toán xem
xét các kỹ năng và trình độ học vấn, kiểm toán viên ít nhất phải đánh giá:
• Đối tượng được kiểm toán xem xét các kỹ năng và trình độ học vấn trong
quá trình tuyển dụng
• Đối tượng được kiểm toán trả thù lao theo kỹ năng của người lao động để khuyến
khích sự cải thiện trong chất lượng và sự ổn định của mối quan hệ lao động
• Đối tượng được kiểm toán không sử dụng người lao động không có kỹ năng
để thực hiện các công việc đòi hỏi kỹ năng. Điều này thể hiện rủi ro xã hội
(ví dụ: vấn đề OHS và không tuân thủ), và rủi ro này cần được báo cáo trong
Lĩnh Vực Thực Hiện có liên quan
• Đối tượng được kiểm toán không sử dụng người lao động tay nghề cao để
thực hiện các công việc đòi hỏi ít kỹ năng. Nếu điều này xảy ra, đây có thể là
dấu hiệu của phân biệt đối xử hoặc không tuân thủ luật
• Đối tượng được kiểm toán tiến hành đào tạo người lao động thường xuyên
để nâng cao các kỹ năng của họ
Kiểm tra tính phù hợp: Ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá cách thức đối
tượng được kiểm toán xem xét các kỹ năng của người lao động có phù hợp với các
hành động
và kết hợp
Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được kiểm toán trả thù
lao đầy đủ giúp người lao động đáp ứng được mức sống không?
Để xác minh vấn đề này, kiểm toán viên phải ước tính mức tiền lương vừa đủ sống
phù hợp với từng khu vực và dựa trên phương pháp của Tổ chức Quốc Tế về Trách
Nhiệm Xã Hội hoặc tài liệu tham khảo tương đương từ chính phủ, công đoàn hoặc
NGO (tổ chức phi chính phủ).
Kiểm toán viên có thể cần tham vấn các nguồn bổ sung để tìm hiểu thêm về từng
khu vực:
• Dữ liệu của chính phủ (số liệu thống kê, các cơ quan phát triển cộng đồng)
• Tổ chức phi chính phủ (NGO) quốc tế hoặc địa phương hoạt động trong khu
vực và lĩnh vực đó
• Nhóm cộng đồng có thể có câu trả lời cho một số câu hỏi này
Kiểm toán viên sẽ thể hiện (các) nguồn được sử dụng để tính toán.
Cuộc họp bắt đầu: Kiểm toán viên có thể sử dụng cuộc họp bắt đầu như là cơ
hội để giải thích các khía cạnh được xem xét để tính toán (ví dụ: số thành viên gia
đình trong khu vực, khẩu phần ăn, chi phí đi lại) và tìm kiếm thêm phản hồi từ đối
tượng được kiểm toán, nếu cần.
Tính hiệu quả: Để xác minh hiệu quả của cách thức đối tượng được kiểm toán
xem xét mức sống, kiểm toán viên ít nhất phải đánh giá:
• Đối tượng được kiểm toán biết rằng phải trả thù lao công bằng cho tất cả
những người lao động bất kể họ là người lao động chính thức hay theo thời
vụ; bất kể họ tham gia trực tiếp hay gián tiếp
• Đối tượng được kiểm toán hiểu rõ về:
¡¡ Chi phí sinh hoạt của lực lượng lao động trong khu vực
¡¡ Các khoảng cách có thể có giữa số liệu trả thù lao thực và trả thù lao
công bằng
¡¡ Xác định các hành động khả thi để xóa bỏ khoảng cách
• Toàn bộ hình thức thanh toán thù lao do đối tượng được kiểm toán đưa ra
bao gồm:
¡¡ Thù lao được trả cho tối đa 48 giờ làm việc thông thường (hoặc bất
kỳ số giờ làm việc thông thường tối đa nào theo quy định của luật địa
phương hoặc luật quốc gia)
hành động
và kết hợp
Để xác định chi phí đào tạo, kiểm toán viên sẽ tính toán thời gian đào tạo theo mức
lương thông thường.
Kiểm tra tính phù hợp: Ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá cách thức đối
tượng được kiểm toán xem xét các mức sống có phù hợp với các giá trị và nguyên
tắc BSCI không.
• Người chịu trách nhiệm tuyển dụng có nắm rõ mức sống trong khu vực?
• Đối tượng được kiểm toán có đảm bảo cung cấp cho người lao động thông
tin thường xuyên về hình thức nào được coi là trả thù lao không?
• Đại diện người lao động có được hỏi ý kiến khi xác định hình thức trả thù lao
không?
• Có khiếu nại nào được đưa ra liên quan đến vấn đề trả thù lao cũng như chất
lượng trợ cấp không?
• Các khía cạnh khác nhau của khoản trả thù lao có được thể hiện chi tiết trong
bảng lương hay không?
Lĩnh vực cải thiện: Nếu kiểm toán viên nhận thấy rằng toàn bộ hình thức trả thù
lao cho người lao động không giúp họ có được mức đủ sống trong khu vực, kiểm
toán viên sẽ báo cáo phát hiện này dưới phần “Lĩnh vực cải thiện” trong Lĩnh Vực
Thực Hiện Trả Thù Lao Công Bằng.
Các thực hành tốt: Kiểm toán viên sẽ xác nhận dưới phần “Các thực hành
tốt”,trong Báo Cáo Kết Quả, khi đối tượng được kiểm toán cung cấp cho kiểm toán
viên thông tin này và kết quả tính toán về trả thù lao công bằng (ví dụ: kiểm toán
viên sử dụng Biểu Mẫu BSCI 5: Kiểm Tra Nhanh về Thù Lao Công Bằng).
GHI CHÚ:
hành động
và kết hợp
TRANG
Phần II – Lĩnh vực thực hiện 5 Trả Thù Lao Công Bằng TRƯỚC 120
Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được kiểm toán cung
cấp cho người lao động các khoản phúc lợi xã hội hợp pháp không?
Kiểm toán viên sẽ xác minh thỏa ước lao động tập thể có bao gồm các phúc lợi
xã hội khác ngoài các phúc lợi được quy định theo luật hay không. Nếu có, vấn đề
được đánh giá bằng cách sử dụng thỏa ước lao động tập thể làm cơ sở.
Kiểm toán viên sẽ mô tả phúc lợi xã hội nào còn thiếu hoặc không được chi trả
đúng.
Tính hiệu quả: Để xác minh hiệu quả cách thức đối tượng được kiểm toán chi trả
phúc lợi xã hội, kiểm toán viên ít nhất phải đánh giá:
• Đối tượng được kiểm toán chi trả phúc lợi xã hội ngoài mức lương tối thiểu
và không bao giờ được để người lao động chỉ duy trì ở mức lương tối thiểu
• Đối tượng được kiểm toán chi trả phúc lợi xã hội cho tất cả những người lao
động bất kể người lao động là:
¡¡ Người lao động theo thời vụ
¡¡ Người lao động nhập cư hoặc bất kỳ nhóm lao động dễ bị tổn thương
nào khác
• Đối tượng được kiểm toán biết gói phúc lợi xã hội thường bao gồm:
¡¡ Lương hưu
¡¡ Phúc lợi y tế
¡¡ Thất nghiệp
¡¡ Ốm đau
¡¡ Khuyết tật
¡¡ Các kỳ nghỉ
• Đối tượng được kiểm toán đã đăng ký bảo hiểm thương mại để chi trả phúc
lợi xã hội
hành động
và kết hợp
Bảo hiểm thương mại: Nếu pháp luật của quốc gia cho phép sử dụng bảo hiểm
thương mại để thay thế (toàn bộ hoặc một phần) gói phúc lợi xã hội công khai,
kiểm toán viên sẽ đánh giá đối tượng được kiểm toán theo cách tích cực.
Nếu pháp luật của quốc gia không cho phép sự thay thế như vậy, nhưng người lao động
được cấp gói bảo hiểm tương đương, kiểm toán viên cho biết rằng đối tượng được
kiểm toán tuân thủ “một phần” và kiểm toán viên chỉ rõ các trường hợp tương ứng.
• Nếu đối tượng được kiểm toán được cấp các ngoại lệ ngoài phúc lợi xã hội
TRANG
Phần II – Lĩnh vực thực hiện 5 Trả Thù Lao Công Bằng TRƯỚC 121
Ngoại lệ ngoài phúc lợi xã hội: Đối tượng được kiểm toán có thể trình phê
duyệt từ cơ quan lao động địa phương hoặc bất kỳ cơ quan nào khác (ví dụ: từ các
thỏa ước lao động tập thể với công đoàn), cho phép miễn phúc lợi xã hội hợp pháp.
Các ngoại lệ sẽ:
• Được ban hành cùng với quy trình tương ứng
• Được ban hành bởi cơ quan pháp luật có thẩm quyền để làm như vậy
• Hợp lệ trong khoảng thời gian hiện tại
• Áp dụng cho đối tượng được kiểm toán
Đối tượng được kiểm toán sẽ chuẩn bị sẵn tài liệu gốc để chứng minh các khoản
miễn trừ này.
Kiểm tra tính phù hợp: Ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá cách thức đối
tượng được kiểm toán cấp phúc lợi xã hội cho người lao động có phù hợp với các
giá trị và nguyên tắc BSCI không.
• Người chịu trách nhiệm tuyển dụng có biết về các phúc lợi xã hội (được cấp
hợp pháp) cho người lao động và họ có thể giải thích các khoản phúc lợi
tương ứng trong quy trình tuyển dụng hay không?
• Đối tượng được kiểm toán có đảm bảo cung cấp cho người lao động thông
tin thường xuyên về khoản nào được coi là phúc lợi xã hội không?
• Đại diện người lao động có được hỏi ý kiến khi xác định phúc lợi xã hội không?
• Có khiếu nại nào được đưa ra liên quan đến chất lượng phúc lợi xã hội mà
đối tượng được kiểm toán cấp không?
• Các khía cạnh khác nhau của phúc lợi xã hội có được nêu đầy đủ chi tiết
trong bảng lương hay không?
Các thực hành tốt: Kiểm toán viên sẽ xác nhận trong Báo Cáo Kết Quả dưới
phần “Các thực hành tốt”,khi đối tượng được kiểm toán cung cấp gói bảo hiểm
thương mại ngoài phúc lợi xã hội tối thiểu quy định theo luật.
QUAN TRỌNG: Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được
kiểm toán đảm bảo các khoản khấu trừ chỉ được thực hiện trong các
điều kiện và mức độ pháp luật quy định không?
hành động
và kết hợp
TRANG
Phần II – Lĩnh vực thực hiện 5 Trả Thù Lao Công Bằng TRƯỚC 122
Kiểm toán viên sẽ xác minh xem có quy định về khoản khấu trừ nào hợp pháp
không và cách thức có thể áp dụng các quy định đó (ví dụ: thỏa ước lao động tập
thể hoặc luật quốc gia). Kiểm toán viên sử dụng ngưỡng này để xác định quy định
nào có lợi hơn cho người lao động.
Tính hiệu quả: Để xác minh hiệu quả cách thức đối tượng được kiểm toán đảm
bảo các khoản khấu trừ là hợp pháp, kiểm toán viên ít nhất phải đánh giá:
• Các khoản khấu trừ do đối tượng được kiểm toán áp dụng không dẫn đến:
¡¡ Người lao động thu nhập ít hơn mức lương tối thiểu
• Hướng tiếp cận của đối tượng được kiểm toán với thời gian không sinh lợi là
công bằng cho người lao động:
¡¡ Thời gian người lao động có thể đã bỏ ra trong các cuộc họp, phiên
đào tạo theo yêu cầu hoặc trong bất kỳ điều kiện ở nơi làm việc nào
khác ngoài tầm kiểm soát. Không thể khấu trừ những thời gian đó vào
thu nhập của người lao động mà thay vì đó, người sử dụng lao động
phải chịu chi phí cho thời gian đó (ví dụ: máy móc người lao động sử
dụng đang được sửa chữa và điều này ảnh hưởng tiêu cực đến năng
suất của họ)
¡¡ Nếu địa điểm sản xuất của đối tượng được kiểm toán sẽ bị đóng cửa
để sửa chữa hoặc xây dựng lại, đối tượng được kiểm toán phải cho lực
lượng lao động biết trước chính xác khoảng thời gian đóng cửa
¡¡ Việc truyền đạt vấn đề này cần phải được thực hiện dưới sự hỗ trợ
của đại diện người lao động để đảm bảo rằng mọi quyền lợi của người
lao động đều được tôn trọng
• Không được khấu trừ trong trường hợp sử dụng các đồ vật, tòa nhà hoặc dịch
vụ cần thiết trực tiếp cho công việc. Chi phí đó bao gồm phí gửi xe và/hoặc
phí sử dụng:
¡¡ Công cụ và máy móc
¡¡ Nhà vệ sinh
¡¡ Nước uống
¡¡ Cơ sở giặt đồ
hành động
và kết hợp
• Các khoản khấu trừ cho các dịch vụ do đối tượng được kiểm toán cung cấp
(ví dụ: đưa đón hoặc ăn uống) được tính theo giá thị trường tại địa phương
hoặc thấp hơn
• Sử dụng các dịch vụ do đối tượng được kiểm toán cung cấp luôn phải mang
tính tự nguyện
• Không được khấu trừ khi chưa được sự đồng ý rõ ràng của người lao động, là
đối tượng luôn cần được hỏi ý kiến trước tiên để họ hiểu lý do khấu trừ là gì.
Chỉ thực hiện khấu trừ khi người lao động lựa chọn đồng ý hoặc không
• Chỉ khấu trừ đối với các biện pháp kỷ luật trong các điều kiện cụ thể quy định
theo luật hoặc theo các nội dung được thương lượng và thiết lập tự do trong
thỏa ước lao động tập thể
TRANG
Phần II – Lĩnh vực thực hiện 5 Trả Thù Lao Công Bằng TRƯỚC 123
Kiểm tra tính phù hợp: Ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá các khoản khấu trừ
của đối tượng được kiểm toán có phù hợp với các giá trị và nguyên tắc BSCI không.
• Người chịu trách nhiệm tuyển dụng nhân sự có biết về các khoản khấu trừ có
thể áp dụng và họ có thể giải thích các khoản khấu trừ tương ứng trong quá
trình tuyển dụng không?
• Đối tượng được kiểm toán có đảm bảo cung cấp cho người lao động thông tin
thường xuyên về cách thức và trường hợp áp dụng các khoản khấu trừ hay không?
• Đại diện người lao động có được hỏi ý kiến khi xác định tiêu chí khấu trừ
hay không?
• Có khiếu nại nào được đưa ra liên quan đến các khoản khấu trừ có thể không
công bằng hay không?
Tài liệu có liên quan đến Lĩnh Vực Thực Hiện này
• Chứng từ về các khoản khấu trừ hợp pháp đối với hàng hóa và dịch vụ
• Chứng từ về mức lương tối thiểu hợp pháp phù hợp cho lĩnh vực
• Thỏa ước lao động tập thể bằng văn bản
• Phiếu trả lương cho người lao động và chứng từ thanh toán
• Kiểm tra nhanh về thù lao công bằng đã hoàn tất (Biểu mẫu BSCI 5: Kiểm
Tra Nhanh Về Thù Lao Công Bằng)
• Hợp đồng hoặc thỏa thuận lao động, bao gồm các cơ quan tuyển dụng
• Hồ sơ dữ liệu nhân sự cho tất cả những người lao động (bao gồm cả
người lao động theo thời vụ)
• Chứng từ về các phúc lợi bổ sung (bảo hiểm thương mại nếu áp dụng)
• Chứng từ về các khoản đóng góp mới nhất vào quỹ bảo hiểm xã hội
• Danh sách mức lương và các khoản tính toán bao gồm mức lương và
khoản tính toán cho người lao động được trả lương theo sản phẩm
GHI CHÚ:
hành động
và kết hợp
TRANG
Phần II – Lĩnh vực thực hiện 6 Giờ Làm Việc Đáp Ứng Yêu Cầu TRƯỚC 124
2.6. Lĩnh vực thực hiện 6: Giờ Làm Việc Đáp Ứng Yêu Cầu
Giờ làm việc vượt mức thường xảy ra trong các lĩnh vực sau:
• Lĩnh vực nông nghiệp, đặc biệt khi sản lượng cần được thu hoạch trong
một khung thời gian nhất định để đảm bảo độ tươi ngon và khả năng bán ra
thị trường
• Ngành sản xuất, là ngành không thể dừng các quy trình khi đang sản xuất
• Ngành dệt may, là ngành các công ty tìm nguồn cung ứng từ các đối tác
kinh doanh của mình thường yêu cầu sản phẩm được sản xuất trong khung
thời gian ngắn. Ví dụ: công việc theo thời vụ bao gồm nhiều giờ trong khoảng
thời gian ngắn để đáp ứng nhu cầu
Các thực tiễn trên sẽ là lý do để các công ty hoạt động trong các lĩnh vực này cần
nỗ lực nhiều hơn nữa nhằm tạo ra những thay đổi cần thiết.
Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được kiểm toán không
yêu cầu hơn 48 giờ làm việc thông thường mỗi tuần, mà không xâm
phạm đến các ngoại lệ được ILO công nhận không?
Tính hiệu quả: Để xác minh hiệu quả cách thức đối tượng được kiểm toán đảm
bảo giờ làm việc thông thường, kiểm toán viên ít nhất phải đánh giá:
• Giờ làm việc thông thường không vượt quá:
¡¡ 48 giờ một tuần
¡¡ Khi theo luật, tập quán hoặc thỏa thuận, tổng số giờ làm việc trong
một ngày hoặc nhiều ngày trong tuần dưới tám giờ thì có thể kéo dài
giờ làm việc những ngày còn lại trong tuần thành chín giờ mỗi ngày
¡¡ Đối với người lao động được thuê làm việc theo ca, nếu số giờ làm
việc trung bình trong khoảng thời gian ba tuần trở xuống không vượt
quá các giới hạn này
¡¡ Đối với các thành viên trong cùng một gia đình được thuê theo
thỏa thuận
hành động
và kết hợp
¡¡ Đối với người lao động thuộc một chế độ đặc biệt, được quy định
theo pháp luật địa phương (ví dụ: bảo vệ thường không bị bắt buộc
phải tuân theo các yêu cầu pháp lý thông thường về giờ làm việc)
Các ngoại lệ này mang lại tính linh hoạt về việc giới hạn số giờ hàng ngày cũng như
số giờ hàng tuần. Tuy nhiên, số giờ làm việc trung bình trong vòng ba tháng trở
xuống không thể vượt quá 48 giờ một tuần.
TRANG
Phần II – Lĩnh vực thực hiện 6 Giờ Làm Việc Đáp Ứng Yêu Cầu TRƯỚC 125
Kiểm tra tính phù hợp: Ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá cách thức đối
tượng được kiểm toán thực thi giờ làm việc thông thường có phù hợp với các giá trị
và nguyên tắc BSCI không.
• Người chịu trách nhiệm tuyển dụng có biết rõ các giới hạn pháp lý về giờ làm
việc và các ngoại lệ có thể có không? Người đó có thể giải thích hợp lý giờ
làm việc của người lao động tương ứng trong quy trình tuyển dụng không?
• Các ngoại lệ có được truyền đạt và nhất trí trước khi tuyển dụng không?
• Việc xác định các ca làm việc đạt được như thế nào? Đại diện người lao động
có tham gia vào quy trình không? Những người chịu trách nhiệm về đánh giá
rủi ro an toàn và sức khỏe nghề nghiệp có được hỏi ý kiến không?
• Có khiếu nại nào liên quan đến việc công ty coi nhẹ vấn đề giờ làm việc thông
thường không?
• Các thông lệ tôn giáo và/hoặc phong tục được xem xét như thế nào khi đối
tượng được kiểm toán xác định số ca và giờ làm việc?
• Người lao động có biết rõ về giờ làm việc thông thường và các ngoại lệ có
thể có không? Các ngoại lệ có được ghi chép vào tài liệu và công bố không?
Nông nghiệp: Đối với các công việc liên quan đến nông nghiệp, 48 giờ làm việc thông
thường mỗi tuần cũng như các trường hợp ngoại lệ đã đề cập ở trên được khuyến nghị.
Tuy nhiên, các ngoại lệ khác liên quan đến thời gian thu hoạch cũng được áp dụng.
Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được kiểm toán yêu
cầu làm thêm giờ là tuân theo các yêu cầu của Bộ Quy Tắc Ứng Xử
BSCI không?
¡¡ Công việc khẩn cấp cần được thực hiện bằng máy móc
• Giới hạn giờ làm thêm (ví dụ: không quá 3 giờ mỗi ngày)
• Mức phụ trội áp dụng cho giờ làm thêm. Ví dụ:
¡¡ Nhiều hơn 25% giờ làm việc thông thường
¡¡ Nhiều hơn 40% nếu làm thêm giờ vào Chủ Nhật
• Loại quy trình làm việc, theo bản chất phải được thực hiện trong các ca
làm việc liên tiếp và pháp luật quốc gia cho phép ngoại lệ lâu dài (ví dụ: luật
quốc gia cho phép các quy trình này có 2 ca kéo dài 12 giờ mỗi ngày thay vì 3
ca kéo dài 8 giờ mỗi ngày)
TRANG
Phần II – Lĩnh vực thực hiện 6 Giờ Làm Việc Đáp Ứng Yêu Cầu TRƯỚC 126
Tính hiệu quả: Để xác minh hiệu quả cách thức đối tượng được kiểm toán đảm
bảo giờ làm thêm công bằng, kiểm toán viên ít nhất phải đánh giá:
• Đối tượng được kiểm toán biết rõ quy định áp dụng cho ngành nghề của mình
• Đối tượng được kiểm toán thực thi quy trình làm thêm giờ, đặc biệt về các
ngoại lệ tạm thời. Quy trình này:
¡¡ Bắt nguồn từ một thỏa thuận giữa đại diện người lao động và đối
tượng được kiểm toán
¡¡ Quy định các giới hạn làm việc hàng ngày trong khoảng thời gian ngoại lệ
¡¡ Quy định mức phụ trội mà đối tượng được kiểm toán phải thanh toán
¡¡ Tuân thủ mọi tiêu chuẩn nào khác theo quy định theo luật
• Ngoại lệ lâu dài hợp pháp: Nếu đối tượng được kiểm toán thuộc loại ngành
nghề cho phép ngoại lệ lâu dài hợp pháp, họ sẽ lưu trữ bằng chứng hồ sơ cập
nhật của thỏa thuận được sao chép để trình bày khi có yêu cầu. Thỏa thuận này
phải có hiệu lực về mặt pháp luậtvà xác định:
¡¡ (Các) loại ngoại lệ
¡¡ Mức phụ trội sẽ không dưới 25% so với mức thông thường
Kiểm tra tính phù hợp: Ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá tính phù hợp với
các giá trị và nguyên tắc BSCI.
• Làm thêm giờ có được thỏa thuận tự nguyện, trừ các trường hợp ngoại lệ tạm
thời (ví dụ: trường hợp bất khả kháng) cần được mô tả trong hợp đồng lao
động không?
• Giờ làm thêm ngoại lệ không thường xuyên có được bổ sung vào giờ làm việc
thông thường không?
• Đối tượng được kiểm toán có thực hiện các biện pháp cần thiết để đảm bảo
việc làm thêm giờ sẽ giảm rủi ro đối với sự an toàn và sức khỏe của người lao
động không? Những người chịu trách nhiệm về đánh giá rủi ro an toàn và sức
khỏe nghề nghiệp có được hỏi ý kiến không?
• Mức phụ trội làm thêm giờ có tuân thủ pháp luật không?
• Đối tượng được kiểm toán có xem xét:
¡¡ Khả năng dễ tổn thương của người lao động tạm thời, người lao động
hành động
và kết hợp
nhập cư và người lao động được trả lương theo sản phẩm khi làm
thêm giờ quá mức?
¡¡ Dồn nén mệt mỏi liên quan đến hệ thống làm việc theo ca?
¡¡ Bảo vệ đặc biệt cho người lao động nhỏ tuổi, phụ nữ mang thai và
người lao động làm ca đêm?
Kiểm toán viên cần chứng minh lý do giờ làm thêm được xác định không đáp ứng
bất kỳ hoặc tất cả các tiêu chí nêu trên.
Kiểm toán viên phải đặc biệt chú ý đến người lao động được trả lương theo sản
phẩm và theo công việc, bởi vì tất cả những hình thức sắp xếp dựa trên năng suất
này vẫn cần tuân thủ các yêu cầu về làm thêm giờ.
Tất cả các tiêu chí này cũng áp dụng cho công việc liên quan đến nông nghiệp kể cả
công việc đó có được tổ chức dưới dạng hợp tác xã không.
TRANG
Phần II – Lĩnh vực thực hiện 6 Giờ Làm Việc Đáp Ứng Yêu Cầu TRƯỚC 127
QUAN TRỌNG: Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được
kiểm toán trao cho người lao động quyền được nghỉ giải lao trong
mỗi ngày làm việc không?
Tính hiệu quả: Để xác minh hiệu quả cách thức đối tượng được kiểm toán trao
cho người lao động quyền được nghỉ ngơi, kiểm toán viên ít nhất phải đánh giá:
¡¡ Có thể thay đổi tư thế làm việc (đứng lên hoặc ngồi xuống)
Kiểm tra tính phù hợp: Ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá cách thức đối
tượng được kiểm toán cho phép nghỉ giải lao có phù hợp với các giá trị và nguyên
tắc BSCI không.
• Công việc nào có thể cần được nghỉ giải lao nhiều hơn do nguy hiểm hoặc
đơn điệu?
• Các phong tục hoặc thông lệ tôn giáo được xem xét như thế nào khi quy
định giờ nghỉ giải lao?
• Khu vực nghỉ ngơi có hiệu quả không?
• Người lao động có được thông báo về thời gian nghỉ giải lao trong ngày không?
• Có khiếu nại nào liên quan đến việc công ty coi nhẹ vấn đề nghỉ giải lao không?
• Có hồ sơ tai nạn nào cho thấy nhiều sự cố bất ngờ hơn sau thời gian dài làm
việc không được nghỉ ngơi không?
hành động
và kết hợp
QUAN TRỌNG: Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được
kiểm toán đảm bảo người lao động có quyền được nghỉ ít nhất một
ngày trong mỗi bảy ngày không?
Tính hiệu quả: Để xác minh hiệu quả cách thức đối tượng được kiểm toán đảm
bảo người lao động có quyền được nghỉ ngơi, kiểm toán viên ít nhất phải đánh giá:
• Tuân thủ các quy định có liên quan đến ngày nghỉ ở quốc gia hoặc khu vực
(ví dụ: ngày nghỉ sẽ theo luật hoặc phong tục quốc gia)
• Có một ngày nghỉ trọn vẹn trong mỗi bảy ngày trừ khi thỏa ước lao động tập
thể được thương lượng tự do hoặc luật quốc gia quy định khác
• Có bản sao của thỏa ước lao động tập thể (nếu áp dụng) và người lao động
có thể tiếp cận thỏa ước này trong quá trình kiểm toán
TRANG
Phần II – Lĩnh vực thực hiện 6 Giờ Làm Việc Đáp Ứng Yêu Cầu TRƯỚC 128
Kiểm tra tính phù hợp: Ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá cách thức đối
tượng được kiểm toán cho phép nghỉ một ngày có phù hợp với các giá trị và nguyên
tắc BSCI không.
• Các phong tục hoặc thông lệ tôn giáo được xem xét như thế nào khi quy
định ngày nghỉ?
• Người lao động có được thông báo về thời gian nghỉ giải lao trong ngày không?
• Có khiếu nại nào liên quan đến việc công ty coi nhẹ vấn đề nghỉ giải lao không?
Tài liệu có liên quan đến Lĩnh Vực Thực Hiện này
GHI CHÚ:
hành động
và kết hợp
TRANG
Phần II – Lĩnh vực thực hiện 7 An Toàn và Sức Khỏe Nghề Nghiệp TRƯỚC 129
2.7. Lĩnh vực thực hiện 7: An Toàn và Sức Khỏe Nghề Nghiệp
QUAN TRỌNG: Nếu đối tượng được kiểm toán chính đạt được
Chứng Chỉ GlobalGAP hợp lệ, kiểm toán viên sẽ không giám sát Lĩnh
Vực Thực Hiện này.
Việc thực thi các vấn đề an toàn và sức khỏe nghề nghiệp trong công ty có thể
được nhìn nhận từ nhiều góc độ khác nhau:
• Mức độ tuân thủ luật và quy định có thể áp dụng cho hoạt động của doanh
nghiệp hoặc ngành nghề
• Khả năng phát hiện, đánh giá, phòng tránh và phản ứng trước các mối đe dọa
tiềm ẩn đến sự an toàn và sức khỏe của người lao động
• Nhất trí hợp tác tích cực với người lao động (và/hoặc đại diện của họ) khi xây
dựng và triển khai các hệ thống đảm bảo an toàn và sức khỏe nghề nghiệp (ví
dụ: thiết lập ban an toàn và sức khỏe nghề nghiệp)
• Khả năng bảo vệ người lao động trong trường hợp xảy ra tai nạn thông qua
các chương trình bảo hiểm bắt buộc
Kiểm toán viên phải nắm rõ các quy định về an toàn và sức khỏe nghề nghiệp phù
hợp với các hoạt động của đối tượng được kiểm toán.
Tính hiệu quả: Để xác minh hiệu quả của cách thức đối tượng được kiểm toán
tuân thủ các quy định OHS được áp dụng, kiểm toán viên ít nhất phải đánh giá:
• Đối tượng được kiểm toán làm việc theo các quy định về an toàn và sức khỏe
nghề nghiệp phù hợp với các hoạt động của mình
• Nếu quốc gia không có quy định về an toàn và sức khỏe nghề nghiệp cho lĩnh
vực đó, đối tượng được kiểm toán tìm kiếm các biện pháp thay thế để đảm
bảo quyền có điều kiện sống và làm việc lành mạnh của người lao động. Điều
này bao gồm:
hành động
¡¡ Đề nghị người lao động và đại diện của họ tham gia vào việc soạn
thảo và thực thi quy trình nội bộ về an toàn và sức khỏe nghề nghiệp
TRANG
Phần II – Lĩnh vực thực hiện 7 An Toàn và Sức Khỏe Nghề Nghiệp TRƯỚC 130
Kiểm tra tính phù hợp: Ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá cách thức đối
tượng được kiểm toán tạo điều kiện sống và làm việc lành mạnh có phù hợp với các
giá trị và nguyên tắc BSCI không.
• Người lao động có được cung cấp thông tin cụ thể về các rủi ro sức khỏe và
các quy tắc cần thiết họ cần tuân thủ để vượt qua các rủi ro đó không?
• Người lao động và đại diện của họ có tham gia vào việc xác định các quy trình
về an toàn và sức khỏe nghề nghiệp không?
• Có khiếu nại nào liên quan đến các điều kiện làm việc có thể không an toàn
hoặc không lành mạnh hay không?
• Có hồ sơ về tai nạn nào cho thấy sự cố bất ngờ liên quan đến việc thiếu tuân
thủ các quy định OHS xảy ra nhiều hơn hay không?
• Thông tin từ các hồ sơ tai nạn được sử dụng như thế nào để cải tiến quy trình
an toàn và sức khỏe nghề nghiệp?
Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được kiểm toán nỗ lực
tăng cường bảo vệ người lao động trong trường hợp xảy ra tai nạn,
thông qua các chương trình bảo hiểm bắt buộc hay không?
Kiểm toán viên có thông tin tổng quát về các nỗ lực không ngừng nghỉ của đối
tượng được kiểm toán để tăng cường bảo vệ lực lượng lao động của mình trong
trường hợp xảy ra tai nạn. Kiểm toán viên xác minh tại chỗ các biện pháp khác nhau
đang áp dụng. Xác thực chương trình bảo hiểm bắt buộc là một ví dụ về các biện
pháp này.
Tính hiệu quả: Để xác minh hiệu quả cách thức đối tượng được kiểm toán tìm
kiếm để tăng cường bảo vệ người lao động, kiểm toán viên ít nhất phải đánh giá:
• Đối tượng được kiểm toán đề nghị người lao động và đại diện của họ tham
gia vào việc xác định các cách thức hiệu quả hơn để bảo vệ người lao động
tránh được các tai nạn
• Đối tượng được kiểm toán thường xuyên cung cấp chương trình đào tạo cho
người lao động và quản lý về cách phòng tránh tai nạn và giảm thiểu các tác
động của tai nạn
• Đối tượng được kiểm toán thường xuyên phân tích các hồ sơ về tai nạn để
rút kinh nghiệm và điều chỉnh các quy tắc cho phù hợp
hành động
và kết hợp
Kiểm tra tính phù hợp: Ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá cách thức đối
tượng được kiểm toán nỗ lực tăng cường bảo vệ người lao động có phù hợp với các
giá trị và nguyên tắc BSCI không.
• Người lao động có được cung cấp thông tin về nguy cơ tai nạn hoặc các vụ tai nạn
thực sự cũng như các quy tắc mà họ cần tuân thủ để khắc phục điều đó không?
• Người lao động và cấp quản lý có người có đủ năng lực được đào tạo thường
xuyên không?
• Có khiếu nại nào liên quan đến các điều kiện làm việc có thể không an toàn
hoặc không lành mạnh hay không?
• Hồ sơ về tai nạn có cho thấy nguyên nhân tai nạn và bài học kinh nghiệm
được xem xét để điều chỉnh các quy tắc an toàn không? Thông tin từ hồ sơ tai
nạn được sử dụng như thế nào và có thường xuyên không?
TRANG
Phần II – Lĩnh vực thực hiện 7 An Toàn và Sức Khỏe Nghề Nghiệp TRƯỚC 131
Tính hiệu quả: Để xác minh hiệu quả cách thức đối tượng được kiểm toán tiến
hành đánh giá rủi ro, kiểm toán viên ít nhất phải đánh giá:
• Đối tượng được kiểm toán xác định các thiếu sót có thể có bằng cách tiến
hành đánh giá rủi ro OHS thường xuyên
• Đối tượng được kiểm toán xác định mức độ các thiếu sót này có thể dẫn tới
nguy hiểm đáng kể cho người lao động (mức độ nghiêm trọng so với khả năng
xảy ra), và biện pháp phòng ngừa hoặc khắc phục nào cần thiết
• Đối tượng được kiểm toán sử dụng các đánh giá rủi ro để xây dựng và duy trì
kế hoạch hành động bao gồm các biện pháp cần thiết để thúc đẩy và duy trì
các điều kiện làm việc vệ sinh, an toàn và lành mạnh
Kiểm tra tính phù hợp: Ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá cách thức đối
tượng được kiểm toán tiến hành đánh giá rủi ro có phù hợp với các giá trị và nguyên
tắc BSCI không.
• Đánh giá rủi ro có phù hợp để đảm bảo an toàn và sức khỏe của tất cả những
người lao động hay không? Đánh giá rủi ro có bao gồm các hoạt động sản
xuất, nơi làm việc, máy móc, thiết bị, hóa chất, công cụ và quy trình hay không?
• Đánh giá rủi ro có sử dụng các tiêu chuẩn phù hợp làm tham chiếu (ví dụ: luật
quốc gia hoặc tiêu chuẩn quốc tế) hay không?
• Đánh giá rủi ro có xem xét đến các nhu cầu đặc biệt của phần lớn những
người lao động dễ bị tổn thương chẳng hạn như phụ nữ mang thai và mới sinh
con, lao động nhỏ tuổi, lao động nhập cư không? Danh sách không mang tính
toàn diện nhưng đối tượng được kiểm toán có trách nhiệm xác định những
người lao động này.
• Đánh giá rủi ro có xem xét đến các bệnh truyền nhiễm và không truyền
nhiễm trong môi trường làm việc không? Đánh giá rủi ro có bao gồm giám sát
và kiểm tra thường xuyên không? Đánh giá rủi ro có bao gồm hỏi ý kiến người
lao động và đại diện của họ không?
hành động
và kết hợp
• Đối tượng được kiểm toán có phân bổ đủ nguồn lực tài chính và nhân sự để
đảm bảo (các) rủi ro đã xác định được giảm thiểu?
TRANG
Phần II – Lĩnh vực thực hiện 7 An Toàn và Sức Khỏe Nghề Nghiệp TRƯỚC 132
Có bằng chứng thỏa đáng nào về sự hợp tác tích cực giữa quản lý và
người lao động (và/hoặc đại diện của họ) khi xây dựng và triển khai các
hệ thống đảm bảo OHS không?
Sự hợp tác tích cực giữa cấp quản lý và người lao động cũng như đại diện người lao
động thể hiện cơ hội để đối tượng được kiểm toán hiểu:
• Nhu cầu khẩn cấp của người lao động cần được giải quyết trong ngắn hạn
• Thực hiện cuối cùng các cải thiện trung hạn và dài hạn cần thiết
Tính hiệu quả: Để xác minh hiệu quả cách thức cấp quản lý của đối tượng được
kiểm toán hợp tác với người lao động, kiểm toán viên ít nhất phải đánh giá:
• Người lao động và đại diện của họ được hỏi ý kiến ở mức độ nào trong khi
đánh giá rủi ro, xây dựng và triển khai hệ thống OHS
• Đối tượng được kiểm toán đã thiết lập một ban an toàn và sức khỏe nghề
nghiệp (hoặc cơ cấu thay thế) bao gồm các đại diện người lao động đã được
bầu chọn một cách dân chủ
• Ban OHS hoạt động thường trực và các quyết định của ban sẽ được ghi chép lại
Kiểm tra tính phù hợp: Ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá cách thức cấp quản
lý của đối tượng được kiểm toán hợp tác với người lao động có tuân thủ các giá trị
và nguyên tắc BSCI không.
• Người lao động là thành viên của ban OHS hoặc cơ cấu tương đương có
được đào tạo đầy đủ không?
• Ban OHS (hoặc cơ cấu thay thế) có thường xuyên họp không? Các đề xuất
của họ được truyền đạt đến (những) người ra quyết định như thế nào?
• Các đề xuất của ban OHS có được xem xét thường xuyên không và các lý do
mà đối tượng được kiểm toán không chú ý đến các đề xuất đó là gì?
GHI CHÚ:
hành động
và kết hợp
TRANG
Phần II – Lĩnh vực thực hiện 7 An Toàn và Sức Khỏe Nghề Nghiệp TRƯỚC 133
Tính hiệu quả: Để xác minh hiệu quả của cách thức đối tượng được kiểm toán
cung cấp chương trình đào tạo OHS cho người lao động, kiểm toán viên ít nhất phải
đánh giá:
• Đáp ứng các yêu cầu pháp lý: Người lao động đào tạo về OHS cần
đáp ứng các yêu cầu mà pháp luật quốc gia quy định. Ví dụ: Đào tạo cơ bản
thường tập trung vào:
¡¡ Đào tạo về cách sử dụng thiết bị bảo hộ cá nhân (PPE). Đào tạo đặc
biệt chú ý đến những người lao động dễ bị tổn thương và đào tạo
phải bao gồm: làm sạch, thay thế khi hỏng hóc và lưu trữ PPE phù hợp
¡¡ Đào tạo về cách thức người lao động cần phản ứng trong trường hợp
xảy ra thương tích cho bản thân họ và/hoặc đồng nghiệp
• Đào tạo phù hợp: Nội dung của chương trình đào tạo cung cấp thông
tin phù hợp cũng như hướng dẫn toàn diện về các môi trường làm việc lành
mạnh và an toàn cho người lao động
• Tần suất phù hợp: Tần suất đào tạo sẽ xem xét đến việc luân chuyển
nhân viên
• Giám sát: Người lao động có thông tin về những nguy hiểm và rủi ro liên
quan đến công việc của họ và được giám sát khi cần thiết. Họ biết phải thực
hiện hành động cần thiết nào để bảo vệ bản thân mình
• Hướng dẫn phù hợp: Hướng dẫn và giám sát người lao động xem xét đến
trình độ giáo dục của người lao động và ngôn ngữ được áp dụng tại nơi làm việc
• Tập luyện cứu hỏa và sơ tán: Các buổi tập luyện này được ghi chép
thông tin rõ ràng về:
¡¡ Mục đích
¡¡ Kết quả
hành động
và kết hợp
¡¡ Ảnh
¡¡ Ngày
¡¡ Thời lượng: Thời gian để sơ tán khỏi tòa nhà phải được ghi chép và
không được vượt quá 9 phút
TRANG
Phần II – Lĩnh vực thực hiện 7 An Toàn và Sức Khỏe Nghề Nghiệp TRƯỚC 134
Kiểm tra tính phù hợp: Ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá chương trình đào
tạo OHS của đối tượng được kiểm toán dành cho người lao động có phù hợp với
các giá trị và nguyên tắc BSCI không.
• Người lao động có nhận được chương trình đào tạo phù hợp về cách sử dụng
và giữ gìn thiết bị bảo hộ cá nhân của họ không?
• Người lao động có tham gia vào các buổi luyện tập cứu hỏa và/hoặc sơ tán không?
• Người lao động đã được đào tạo về:
¡¡ Nhận biết mối nguy hiểm cơ bản?
• Cấp quản lý, giám sát viên, người lao động và khách ghé thăm các khu vực
nhiều rủi ro có được đào tạo không?
• Người lao động vận hành máy móc và máy phát điện có đủ năng lực để tuân
thủ các quy định về an toàn và quy trình vận hành không? Khả năng chuyên
môn có thể đạt được thông qua đào tạo và/hoặc kinh nghiệm
• Những người làm việc với các hệ thống và thiết bị điện có hiểu nhiệm vụ của
mình và các quy trình an toàn không?
• Người lao động xử lý và/hoặc quản lý các chất độc hại có được đào tạo cụ
thể không? Một số ví dụ về các chất độc hại: hóa chất, thuốc trừ sâu, sản phẩm
bảo vệ mùa màng, biôxit
GHI CHÚ:
hành động
và kết hợp
TRANG
Phần II – Lĩnh vực thực hiện 7 An Toàn và Sức Khỏe Nghề Nghiệp TRƯỚC 135
Tính hiệu quả: Để xác minh hiệu quả cách thức đối tượng được kiểm toán quy
định bắt buộc sử dụng PPE, kiểm toán viên ít nhất phải đánh giá thiết bị bảo hộ cá
nhân do đối tượng được kiểm toán cung cấp:
• Hiệu quả: Cung cấp biện pháp bảo vệ hiệu quả cho người lao động và những
khách ghé thăm. Sự chú ý đặc biệt sẽ tập trung vào các quy trình cụ thể có thể
gây hại (ví dụ: phun cát đánh sạch quần jean, hun khói trong nông nghiệp)
• Thoải mái: Không gây ra sự bất tiện không cần thiết cho cá nhân
• Miễn phí: Đối tượng được kiểm toán không tính toán bất kỳ chi phí nào đối
với người lao động khi sử dụng PPE
• Phù hợp: Phù hợp với các hoạt động được thực hiện
Kiểm tra tính phù hợp: Ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá cách thức đối
tượng được kiểm toán quy định bắt buộc sử dụng PPE có phù hợp với các giá trị và
nguyên tắc BSCI không.
• Người lao động có nhận được chương trình đào tạo phù hợp về cách sử dụng
và bảo quản thiết bị bảo hộ cá nhân của họ không?
• Việc sử dụng PPE có dựa trên thông tin thu thập được thông qua đánh giá rủi
ro OHS không?
• Cấp quản lý, đặc biệt là các giám sát viên có được đào tạo về cách sử dụng và
bảo quản PPE không? Họ có biết về quy tắc để đảm bảo người lao động sử
dụng PPE không?
• Có quy trình kiểm soát số lượng PPE luôn luôn phù hợp với số lượng người
lao động bao gồm trong thời gian cao điểm không?
• Có quy trình đảm bảo PPE đạt chất lượng cao và bảo vệ hiệu quả người lao
động bất kể điều gì và bất kể chi phí như thế nào không?
• Có khiếu nại nào liên quan đến việc coi nhẹ quy định bắt buộc sử dụng PPE
hiệu quả không?
GHI CHÚ:
hành động
và kết hợp
TRANG
Phần II – Lĩnh vực thực hiện 7 An Toàn và Sức Khỏe Nghề Nghiệp TRƯỚC 136
Tính hiệu quả: Để xác minh hiệu quả cách thức đối tượng được kiểm toán triển
khai và thực thi các biện pháp kiểm soát bắt buộc, kiểm toán viên ít nhất phải đánh giá:
• Đánh giá rủi ro: Đối tượng được kiểm toán đã xác định các biện pháp kiểm
soát kỹ thuật và hành chính cần có để phòng tránh hoặc giảm thiểu việc phát
thải các chất độc hại vào môi trường làm việc
• Các biện pháp kiểm soát hành chính: Đối tượng được kiểm toán thực
hiện các biện pháp kiểm soát hành chính như:
¡¡ Ủy quyền: Chỉ những người lao động được ủy quyền mới có thể tiếp
cận các hóa chất
¡¡ Bảo vệ: Những người lao động được bảo vệ để xử lý và quản lý hóa chất
¡¡ Lưu trữ hồ sơ: Việc phân phối, sử dụng và thải bỏ hóa chất được
ghi chép phù hợp
¡¡ Tuân thủ các hướng dẫn: Sử dụng các hóa chất theo khuyến cáo
của nhà sản xuất
¡¡ Dán nhãn: Người lao động hiểu rõ các nhãn hóa chất và các chất
độc hại được dán và đánh dấu; và điều này được thực hiện theo các
yêu cầu được công nhận trên toàn quốc gia và quốc tế. Ví dụ:
-- Thẻ An Toàn Hóa Chất Quốc Tế (ICSC)
-- Bảng Chỉ Dẫn An Toàn Hóa Chất (MSDS)
Có thể tìm thấy thông tin khác về quản lý hóa chất tại trang sau:
http://www.inchem.org/pages/icsc.html
• Các biện pháp kiểm soát kỹ thuật: Đối tượng được kiểm toán thực hiện
các biện pháp kiểm soát kỹ thuật như:
¡¡ Phát thải khí có mùi, hơi nước và bụi ra bên ngoài (ví dụ: những nơi dọn
vệ sinh)
hành động
và kết hợp
¡¡ Thải bỏ hóa chất đúng cách, ngay cả khi không có các quy định pháp luật
quốc gia
TRANG
Phần II – Lĩnh vực thực hiện 7 An Toàn và Sức Khỏe Nghề Nghiệp TRƯỚC 137
Kiểm tra tính phù hợp: Ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá cách thức đối
tượng được kiểm toán thực hiện các biện pháp kiểm soát có phù hợp với các giá trị
và nguyên tắc BSCI không.
• Người lao động có nhận được chương trình đào tạo phù hợp về cách sử dụng
cả biện pháp kỹ thuật và hành chính không?
• Việc thực hiện các biện pháp kiểm soát có dựa trên thông tin thu thập được
thông qua đánh giá rủi ro OHS không?
• Cấp quản lý, đặc biệt là các giám sát viên có được đào tạo về cách thực hiện
các biện pháp kiểm soát không? Có quy trình để quản lý số lượng và hiệu quả
của các biện pháp kiểm soát không? Các biện pháp kiểm soát có được giám
sát thường xuyên không?
• Có quy trình để báo cáo các cảnh báo và khắc phục bất kỳ vấn đề nào được
phát hiện trong các biện pháp kiểm soát không?
GHI CHÚ:
hành động
và kết hợp
TRANG
Phần II – Lĩnh vực thực hiện 7 An Toàn và Sức Khỏe Nghề Nghiệp TRƯỚC 138
2.7.6. Quy Trình Cho Trường Hợp Khẩn Cấp và Tai Nạn
Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được kiểm toán đã
phát triển và thực hiện các quy trình cho trường hợp khẩn cấp và tai
nạn không?
Tính hiệu quả: Để xác minh hiệu quả cách thức đối tượng được kiểm toán thực
hiện các quy trình cho trường hợp khẩn cấp và tai nạn, kiểm toán viên ít nhất phải
đánh giá:
• Đối tượng được kiểm toán hiểu tầm quan trọng của việc có các quy trình
khẩn cấp được lập thành tài liệu và thực thi hợp lý
• Đối tượng được kiểm toán đã trình bày trực quan các quy trình tai nạn và
khẩn cấp rõ ràng cho người lao động và nhân viên sơ cứu
• Đối tượng được kiểm toán chuẩn bị sẵn các quy trình để ngừng ngay lập tức
mọi hoạt động có mối nguy hiểm nghiêm trọng và sắp đe dọa đến an toàn và
sức khỏe của người lao động
• Đối tượng được kiểm toán chuẩn bị sẵn các quy trình để cho phép người lao
động sơ tán an toàn khỏi các cơ sở khi cần
• Đối tượng được kiểm toán đảm bảo các quy trình này được giải thích hợp lý với:
¡¡ Người lao động tạm thời và theo thời vụ
¡¡ Người lao động nhỏ tuổi và những người lao động dễ bị tổn thương khác
Kiểm tra tính phù hợp: Ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá cách thức đối
tượng được kiểm toán thực hiện các quy trình tai nạn và khẩn cấp có phù hợp với
các giá trị và nguyên tắc BSCI không.
• Người lao động có nhận được chương trình đào tạo phù hợp về cách thức
hành động trong trường hợp xảy ra tai nạn hoặc sự cố khẩn cấp? Có các
hướng dẫn cụ thể cho người lao động tùy thuộc vào loại công việc hoặc bộ
phận không?
• Các quy trình tai nạn và khẩn cấp có dựa trên thông tin thu thập được thông
qua đánh giá rủi ro OHS không? Người lao động và đại diện của họ có tham
hành động
• Cấp quản lý, đặc biệt là các giám sát viên có được đào tạo về cách thức đảm
bảo người lao động tuân thủ quy trình tai nạn và khẩn cấp không?
• Có khiếu nại nào liên quan đến việc coi nhẹ quy trình tai nạn và/hoặc khẩn
cấp không?
• Có quy trình để quản lý kiểm soát tính hiệu quả của quy trình không? Quy
trình có được giám sát thường xuyên không?
TRANG
Phần II – Lĩnh vực thực hiện 7 An Toàn và Sức Khỏe Nghề Nghiệp TRƯỚC 139
Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được kiểm toán trực
quan hóa các mối nguy hiểm tiềm ẩn đối với người lao động và khách
ghé thăm thông qua các ký hiệu và cảnh báo không?
Tính hiệu quả: Để xác minh hiệu quả các cách thức mà đối tượng được kiểm
toán trực quan hóa các mối nguy hiểm tiềm ẩn, kiểm toán viên ít nhất phải đánh giá:
• Đối tượng được kiểm toán nhạy cảm với văn hóa và các hoạt động cụ thể của
người lao động
• Loại ký hiệu và vị trí trưng bày phù hợp
• Các cảnh báo liên quan và phù hợp với các mối nguy hiểm tiềm ẩn. Ví dụ:
¡¡ Hóa chất
¡¡ Điện
¡¡ Bề mặt nóng
Kiểm tra tính phù hợp: Ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá cách thức đối
tượng được kiểm toán trực quan hóa các mối nguy hiểm tiềm ẩn có phù hợp với
các giá trị và nguyên tắc BSCI không.
• Người lao động có hiểu ý nghĩa các ký hiệu và cảnh báo không?
• Phân loại mối nguy hiểm có được xác định trong đánh giá rủi ro OHS không?
Người lao động và đại diện của họ có đóng góp vào việc đánh giá rủi ro các
khía cạnh này không?
• Các loại mối nguy hiểm, kèm theo cảnh báo , có liên quan đến quy trình tai
nạn và khẩn cấp không?
• Tính hiệu quả của các biển báo được giám sát và báo cáo thường xuyên
không? Tần suất như thế nào?
GHI CHÚ:
hành động
và kết hợp
TRANG
Phần II – Lĩnh vực thực hiện 7 An Toàn và Sức Khỏe Nghề Nghiệp TRƯỚC 140
Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được kiểm toán chuẩn bị
sẵn và sử dụng hợp lý các quy trình và hệ thống để báo cáo và ghi chép
các thương tích và tai nạn nghề nghiệp không?
Tính hiệu quả: Để xác minh hiệu quả cách thức đối tượng được kiểm toán báo
cáo và ghi chép lại các thương tích và tai nạn, kiểm toán viên ít nhất phải đánh giá:
• Báo cáo: Đối tượng được kiểm toán chuẩn bị sẵn các hệ thống cho phép
người lao động báo cáo ngay với giám sát viên mọi tình huống có thể gây
nguy hiểm nghiêm trọng đến tính mạng hoặc sức khỏe của mọi người. Các vụ
tai nạn và tình huống cận nguy cần được báo cáo.
• Ghi chép: Đối tượng được kiểm toán ghi chép hồ sơ về tất cả tai nạn và
thương tích bao gồm thông tin về:
¡¡ Thời điểm xảy ra tai nạn (ví dụ: ngày, mùa cao điểm, mùa thu hoạch)
¡¡ Cách thức điều tra các vụ tai nạn (hoặc bệnh tật liên quan đến
công việc)
¡¡ Hành động phòng ngừa và khắc phục được thực hiện
¡¡ Khoảng thời gian người lao động bị mất khả năng làm việc
Kiểm tra tính phù hợp: Ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá cách thức đối
tượng được kiểm toán báo cáo và ghi chép các tai nạn và thương tích có phù hợp
với các giá trị và nguyên tắc BSCI không.
• Người lao động có hiểu quy tắc để báo cáo các vụ tai nạn và thương tích với
giám sát viên không? Họ có thể đánh giá mức độ nghiêm trọng của các mối
nguy hiểm tiềm ẩn ở nơi làm việc không?
• Người lao động có được tham dự các chương trình đào tạo phòng tránh và
phản ứng trước các vụ tai nạn hoặc thương tích thường xảy ra nhất ở khu vực
làm việc của họ không?
• Hồ sơ tai nạn được sử dụng như thế nào để áp dụng các bài học kinh nghiệm
nhằm cải thiện sự an toàn trong các hoạt động hàng ngày? Các bài học và
kinh nghiệm này có được bổ sung vào bản sửa đổi các quy tắc về tai nạn và
hành động
và kết hợp
Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được kiểm toán chứng
minh sự ổn đinh và an toàn của các thiết bị và tòa nhà được sử dụng
cho sản xuất không?
Kiểm toán viên không cần tiến hành “kiểm tra tính chắc chắn của tòa nhà”. Công
việc này không thuộc trách nhiệm của một kiểm toán viên xã hội.
Tính hiệu quả: Để xác minh hiệu quả cách thức mà đối tượng được kiểm toán
chứng minh sự ổn định và an toàn của các thiết bị và tòa nhà được sử dụng cho sản
xuất, kiểm toán viên ít nhất phải đánh giá:
• Đối tượng được kiểm toán biết và tuân thủ các yêu cầu pháp luật quốc gia về
sự ổn định, an toàn và phù hợp của toà nhà tiến hành các hoạt động kinh doanh
• Đối tượng được kiểm toán biết và tuân thủ các yêu cầu pháp lý về an toàn
thiết bị, bao gồm (nếu có) các buổi kiểm tra chính thức
• Đối tượng được kiểm toán chuẩn bị sẵn các quy trình để xác nhận sự ổn định
và an toàn của thiết bị
• Đối tượng được kiểm toán lưu trữ hồ sơ chính xác các cuộc kiểm tra chính
thức hoặc riêng lẻ bất kỳ liên quan đến sự ổn định và an toàn của thiết bị và
tòa nhà
• Đối tượng được kiểm toán có giấy phép hợp lệ để tiến hành các hoạt động
tại (các) tòa nhà liên quan
Kiểm tra tính phù hợp: Ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá cách thức đối
tượng được kiểm toán chứng minh các thiết bị và toà nhà được sử dụng cho sản
xuất ổn định và an toàn có phù hợp với các giá trị và nguyên tắc BSCI không.
• FĐối tượng được kiểm toán có tiến hành các hoạt động trong tòa nhà và khu
vực xung quanh phù hợp không?
• Có khiếu nại nào liên quan đến việc tòa nhà hoặc bộ phận thiết bị do đối tượng
được kiểm toán cung cấp có thể tiềm ẩn bất ổn hoặc không an toàn không?
• Người lao động có thể đánh giá mối nguy hiểm tiềm ẩn có liên quan đến tòa
nhà và/hoặc thiết bị không?
• Có trường hợp nào được ghi chép trong hồ sơ tai nạn là do một phần của
tòa nhà hoặc bộ phận thiết bị không an toàn hay không?
hành động
và kết hợp
QUAN TRỌNG: Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được
kiểm toán tôn trọng quyền tự ý rời khỏi mối nguy hiểm sắp xảy ra
của người lao động không?
TRANG
Phần II – Lĩnh vực thực hiện 7 An Toàn và Sức Khỏe Nghề Nghiệp TRƯỚC 142
Tính hiệu quả: Để xác minh hiệu quả cách thức đối tượng được kiểm toán tôn
trọng quyền tự ý rời khỏi mối nguy hiểm sắp xảy ra của người lao động, kiểm toán
viên ít nhất phải đánh giá:
• Đối tượng được kiểm toán đã ghi chép quyền này một cách hợp lý vào trong
quy trình OHS
• Người lao động được cung cấp thông tin rõ ràng về quyền này như một phần
trong chương trình đào tạo OHS
• Người lao động được cung cấp thông tin rõ ràng về hành động cần thiết trong
trường hợp có nguy hiểm sắp xảy ra
• Quyền áp dụng tại nơi làm việc và các cơ sở cư trú do đối tượng được kiểm
toán cung cấp
Kiểm tra tính phù hợp: Ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá cách thức đối
tượng được kiểm toán tôn trọng quyền tự ý rời khỏi mối nguy hiểm sắp xảy ra của
người lao động có phù hợp với các giá trị và nguyên tắc BSCI không.
• Người lao động có biết rằng họ có quyền này không? Người lao động có áp
dụng vào nơi làm việc và các cơ sở cư trú không? Đối tượng được kiểm toán
có thực hiện các biện pháp bổ sung để đảm bảo người lao động dễ bị tổn
thương (ví dụ: người lao động nhập cư) hiểu quyền này không?
• Có khiếu nại liên quan đến việc coi nhẹ quyền này không?
• Người lao động có thể đánh giá mối nguy hiểm sắp xảy ra để biết khi nào nên
rời đi không? Họ có được đào tạo để có khả năng nhận biết không?
• Có trường hợp được ghi chép trong hồ sơ tai nạn cho thấy những người lao
động không thể thoát khỏi hiện trường mặc dù mối nguy hiểm xuất hiện rõ
ràng không?
• Quản lý có thể mô tả quy tắc chỉ đạo người lao động rời khỏi nơi làm việc
hoặc các cơ sở cư trú ngay lập tức trong trường hợp có mối nguy hiểm sắp
xảy ra không?
GHI CHÚ:
hành động
và kết hợp
TRANG
Phần II – Lĩnh vực thực hiện 7 An Toàn và Sức Khỏe Nghề Nghiệp TRƯỚC 143
2.7.7. Điện
Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được kiểm toán đảm
bảo người có đủ năng lực kiểm tra định kỳ các hệ thống và thiết bị
điện không?
Tính hiệu quả: Để xác minh hiệu quả cách thức đối tượng được kiểm toán đảm
bảo người có đủ năng lực kiểm tra các hệ thống và thiết bị điện, kiểm toán viên ít
nhất phải đánh giá:
• Người chịu trách nhiệm duy trì các hệ thống điện an toàn có đủ năng lực
thông qua đào tạo, bằng cấp và/hoặc kinh nghiệm
• Người kiểm tra các hệ thống và thiết bị điện:
¡¡ Trong khung thời gian đã được quy định trước
¡¡ Ngẫu nhiên (ví dụ: ngoài các lần kiểm tra/bảo dưỡng định kỳ theo lịch)
• Các lần kiểm tra được ghi chép hợp lý và nếu có thể, được đăng gần hệ thống
hoặc thiết bị đã kiểm tra với thông báo rõ ràng về hiện trạng.
• Hồ sơ bao gồm ít nhất:
¡¡ Tên người chịu trách nhiệm
• Chỉ có các dụng cụ cách điện phù hợp ở trong tình trạng hoạt động tốt mới
được sử dụng khi xử lý các hệ thống và thiết bị điện
• Người vận hành các hệ thống và thiết bị có đủ không gian làm việc và ánh
sáng để tiến hành công việc an toàn. Điều này có thể:
¡¡ Tuân theo các quy định chính thức
¡¡ Dựa trên các thực hành tốt thường gặp, nếu không có các quy định đó
Kiểm tra tính phù hợp: Ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá cách thức đối
tượng được kiểm toán đảm bảo người có đủ năng lực kiểm tra hệ thống và thiết bị
điện có phù hợp với các giá trị và nguyên tắc BSCI không.
• Các hệ thống và thiết bị điện có hoạt động theo cách đảm bảo môi trường
hành động
và kết hợp
QUAN TRỌNG: Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được
kiểm toán đã lắp đặt đầy đủ thiết bị cứu hỏa hoạt động đúng chức
năng không?
Tính hiệu quả: Để xác minh hiệu quả cách thức đối tượng được kiểm toán lắp
đặt thiết bị cứu hỏa, kiểm toán viên ít nhất phải đánh giá:
• Việc lắp đặt thiết bị cứu hỏa tuân thủ kế hoạch hành động OHS được xây
dựng từ kết quả đánh giá rủi ro định kỳ
• Kiểm toán viên tuân thủ các quy định pháp luật quốc gia liên quan đến các
yêu cầu đối với thiết bị cứu hỏa. Điều này thường bao gồm:
¡¡ Vị trí và địa điểm lắp đặt
¡¡ Kích thước và tính hiệu quả
¡¡ Các yêu cầu kiểm tra và bảo dưỡng
• Đầy đủ bình cứu hỏa đúng chức năng phù hợp với quy mô và hoạt động ở
nơi làm việc
• Thiết bị cứu hỏa:
¡¡ Được lắp đặt đầy đủ và đúng chức năng toàn bộ nơi làm việc
¡¡ Được đặt ở độ cao hợp lý để người lao động dễ dàng tiếp cận
• Được kiểm tra (kiểm kê) với thông tin rõ ràng ngày bảo dưỡng gần nhất và
ngày đến hạn của đợt kiểm tra tiếp theo
• Vị trí đặt bình cứu hỏa và lối đi tiếp cận bình cứu hỏa được đánh dấu dễ
nhìn thấy
• Các hệ thống cảnh báo được lắp đặt và hoạt động đúng chức năng theo quy
định pháp luật: cảm biến khói, còi báo cháy, thiết bị báo động
• Tối thiểu có số lượng người lao động liên quan biết cách sử dụng bình cứu hỏa
Kiểm tra tính phù hợp: Ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá cách thức đối
tượng được kiểm toán lắp đặt thiết bị cứu hỏa có phù hợp với các giá trị và nguyên
tắc BSCI không.
• Thiết bị cứu hỏa có chức năng đảm bảo môi trường làm việc an toàn không?
• Người lao động có được hướng dẫn đúng về cách sử dụng thiết bị cứu hỏa
không? Họ có biết quy tắc phải tuân thủ trong trường hợp xảy ra hỏa hoạn
hành động
và kết hợp
Tính hiệu quả: Để xác minh hiệu quả cách thức đối tượng được kiểm toán đảm
bảo tất cả những người lao động đều nhìn thấy và tiếp cận các lối thoát hiểm, lối đi
và cửa thoát hiểm dễ dàng, kiểm toán viên ít nhất phải đánh giá:
• Toàn bộ các lối thoát hiểm, lối đi và cửa thoát hiểm đều:
¡¡ Không bị chặn
¡¡ Dễ tiếp cận
• Người lao động và khách ghé thăm có thể dễ dàng rời khỏi hiện trường trong
trường hợp xảy ra sự cố mà không gây nguy hiểm cho tính mạng của họ
• Đối tượng được kiểm toán thực hiện sơ tán an toàn theo cách phòng ngừa hệ
thống, bao gồm:
¡¡ Các lối thoát hiểm, lối đi và cửa thoát hiểm đều:
• Các quy định về lối thoát hiểm, lối đi và cửa thoát hiểm có đảm bảo một môi
trường làm việc an toàn không?
• Người lao động có được hướng dẫn để sử dụng các quy định đúng cách không?
Họ có hiểu cách thức đánh dấu hiển thị các lối thoát hiểm, lối đi và cửa thoát
hiểm không? Họ có biết cách dễ dàng nhất để thoát khỏi nơi làm việc không?
• Có quy định nội bộ nào trái với yêu cầu không che chắn lối thoát hiểm (ví dụ:
vì lý do an ninh) không?
• Có trường hợp nào được ghi chép trong hồ sơ tai nạn về vấn đề lối thoát
hiểm không? Có bất kỳ bài học kinh nghiệm và áp dụng vào thực tiễn không?
• Người lao động có được đào tạo thường xuyên về cách sử dụng thiết bị cứu
hỏa không? Người lao động xử lý hóa chất và các chất dễ cháy nổ khác có
được bố trí gần các lối thoát hiểm không?
TRANG
Phần II – Lĩnh vực thực hiện 7 An Toàn và Sức Khỏe Nghề Nghiệp TRƯỚC 146
Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được kiểm toán đảm
bảo các kế hoạch sơ tán đáp ứng các yêu cầu pháp lý và các kế hoạch
này được đặt ở các vị trí phù hợp để người lao động có thể thấy và
hiểu không?
Tính hiệu quả: Để xác minh hiệu quả cách thức đối tượng được kiểm toán đảm
bảo các kế hoạch sơ tán, kiểm toán viên ít nhất phải đánh giá:
• Các kế hoạch dễ hiểu để sơ tán cả khu vực sản xuất và cuối cùng là cả tòa
nhà, khi cần
• Các kế hoạch sơ tán ở nơi làm việc phải được trình bày và ít nhất xác định:
¡¡ Vị trí hiện tại của người đang đọc kế hoạch tại cơ sở
¡¡ Vị trí đặt các lối thoát hiểm gần nhất bao gồm cửa thoát hiểm
¡¡ Vị trí đặt các bình cứu hỏa và bất kỳ thiết bị cứu hỏa nào khác
• Đối tượng được kiểm toán luôn phải lưu ý đến sự đa dạng văn hóa, ngôn ngữ
và trình độ học vấn của lực lượng lao động nhằm xây dựng một cách thức
truyền đạt hiệu quả về kế hoạch sơ tán
• Người lao động hiểu kế hoạch sơ tán và biết cách sử dụng kế hoạch từ vị trí
của mình
Kiểm tra tính phù hợp: Ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá đối tượng được kiểm
toán đảm bảo kế hoạch sơ tán có phù hợp với các giá trị và nguyên tắc BSCI không.
• Các kế hoạch sơ tán có được xác định theo cách đảm bảo môi trường làm
việc an toàn không?
• Người lao động có được hướng dẫn đúng về cách đọc kế hoạch không? Họ
có hiểu kế hoạch không? Họ có biết cách dễ dàng nhất để thoát khỏi nơi làm
việc không?
• Có trường hợp nào được ghi chép trong hồ sơ tai nạn cho thấy kế hoạch sơ
tán đã hoặc có hiệu quả không? Có bất kỳ bài học kinh nghiệm nào không?
Nếu có, các bài học này có cung cấp thông tin về kế hoạch hiện tại không?
• Người lao động có được đào tạo thường xuyên về các kế hoạch sơ tán
không? Người lao động xử lý hóa chất và các chất dễ cháy nổ khác có được
cung cấp đầy đủ thông tin không?
hành động
và kết hợp
TRANG
Phần II – Lĩnh vực thực hiện 7 An Toàn và Sức Khỏe Nghề Nghiệp TRƯỚC 147
Tính hiệu quả: Để xác minh hiệu quả cách thức đối tượng được kiểm toán đảm
bảo các biện pháp bảo vệ hợp lý mọi máy móc, kiểm toán viên ít nhất phải đánh giá:
• Mọi biện pháp bảo vệ được áp dụng cho thiết bị có sẵn và được lắp đặt đúng
cách, ví dụ:
¡¡ vỏ dây đai
¡¡ lồng quạt
• Đối tượng được kiểm toán đảm bảo kiểm tra và bảo hiểm hợp lý máy móc
và phương tiện theo yêu cầu của pháp luật. Trường hợp này có thể cho:
¡¡ Thang máy, xe nâng
¡¡ Xe tải, máy kéo và các máy móc có thể gây nguy hiểm khác
• Đối tượng được kiểm toán đảm bảo nhân sự có đủ năng lực thực hiện việc
bảo dưỡng.
• Đối tượng được kiểm toán lưu trữ hồ sơ về bảo dưỡng, bao gồm:
¡¡ Mục đích và kết quả bảo dưỡng
¡¡ Bảo hiểm hiện hành và tính hiệu lực của bảo hiểm đó
Kiểm tra tính phù hợp: Ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá cách thức đối
tượng được kiểm toán đảm bảo các biện pháp bảo vệ hợp lý cho mọi máy móc an
toàn có phù hợp với các giá trị và nguyên tắc BSCI không.
• Người lao động có được hướng dẫn đúng về cách xử lý các mối nguy hiểm
tiềm ẩn liên quan đến máy móc và phương tiện không?
• Có trường hợp nào được ghi chép trong hồ sơ tai nạn là do máy móc và
phương tiện không? Có bài học kinh nghiệm nào không? Nếu có, các bài học
đó được lồng ghép như thế nào vào quy trình OHS?
hành động
và kết hợp
• Người lao động sử dụng máy móc và phương tiện có đủ điều kiện sử dụng
chúng an toàn không?
TRANG
Phần II – Lĩnh vực thực hiện 7 An Toàn và Sức Khỏe Nghề Nghiệp TRƯỚC 148
2.7.11. Sơ Cứu
QUAN TRỌNG: Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được
kiểm toán đảm bảo luôn có biện pháp sơ cứu hợp quy cách không?
Tính hiệu quả: Để xác minh hiệu quả cách thức đối tượng được kiểm toán đảm
bảo cung cấp biện pháp sơ cứu hợp quy cách, kiểm toán viên ít nhất phải đánh giá:
• Đối tượng được kiểm toán tôn trọng các quy định quốc gia về việc cung cấp
các biện pháp chăm sóc y tế
• Nếu không có các quy định pháp lý như vậy, đối tượng được kiểm toán đảm bảo:
¡¡ Đủ trạm hoặc phòng sơ cứu
¡¡ Đủ dụng cụ sơ cứu
¡¡ Khả năng tiếp cận với nguồn nước có thể uống được, bồn rửa mắt và/
hoặc vòi hoa sen khẩn cấp gần các trạm làm việc trong trường hợp
việc rửa nước ngay lập tức là biện pháp sơ cứu được khuyến cáo
¡¡ Một người có đủ chuyên môn được chỉ định để sơ cứu. Nhân viên có
chuyên môn sẽ có mặt với số lượng phù hợp để giải quyết các rủi ro
liên quan ở nơi làm việc
¡¡ Một người có đủ chuyên môn để kiểm tra các dụng cụ y tế; người này
cũng có thể bổ sung thêm dụng cụ khi cần
¡¡ Đào tạo sơ cứu và các quy trình liên quan để đảm bảo điều trị khẩn
cấp mọi lúc
• Trường hợp việc rửa nước ngay lập tức là biện pháp sơ cứu được khuyến cáo,
đối tượng được kiểm toán đảm bảo các trạm làm việc được trang bị hoặc bố
trí rất gần:
¡¡ Nguồn nước có thể uống được
Kiểm tra tính phù hợp: Ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá cách thức đối
tượng được kiểm toán đảm bảo biện pháp sơ cứu đúng quy cách có phù hợp với
các giá trị và nguyên tắc BSCI không.
• Có một người đủ chuyên môn được chỉ định để sơ cứu không? Kế hoạch làm
hành động
và kết hợp
việc của người đó có được chuẩn bị sẵn không? Người lao động có biết về
người sẽ thay thế người đó không?
• Người lao động có được đào tạo thường xuyên về sơ cứu không?
• Có trường hợp người lao động yêu cầu sơ cứu thể hiện trong hồ sơ tai nạn
không? Có bài học kinh nghiệm nào không? Nếu có, các bài học đó được lồng
ghép như thế nào vào quy trình OHS?
• Người lao động sử dụng máy móc, phương tiện hoặc những người xử lý hóa
chất hoặc những người thực hiện bất kỳ hoạt động nhiều rủi ro nào khác có
được biết rõ về quy tắc sơ cứu không? Người lao động dễ tổn thương có biết
về quy tắc sơ cứu không?
Tải bản FULL (359 trang): https://bit.ly/3qgXoOx
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
TRANG
Phần II – Lĩnh vực thực hiện 7 An Toàn và Sức Khỏe Nghề Nghiệp TRƯỚC 149
Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được kiểm toán có quy
trình khẩn cấp, bằng văn bản, để xử lý các trường hợp chấn thương
hoặc ốm đau nghiêm trọng không?
Tính hiệu quả: Để xác minh hiệu quả cách thức quy trình khẩn cấp của đối tượng
được kiểm toán xử lý các trường hợp chấn thương và ốm đau nghiêm trọng, kiểm
toán viên ít nhất phải đánh giá:
• Quy trình khẩn cấp bằng văn bản:
¡¡ Có thể là một tài liệu riêng biệt
¡¡ Một phần của kế hoạch hành động được xây dựng sau khi đánh giá rủi
ro OHS
• Người lao động biết rõ về cách thức quy trình hoạt động trong trường hợp có
chấn thương hoặc ốm đau nghiêm trọng
• Người lao động hiểu khi nào phải chuyển đồng nghiệp sang cơ sở chăm sóc y
tế phù hợp
• Người lao động hiểu biết các bước cần thiết để đảm bảo di chuyển kịp thời
sang cơ sở chăm sóc y tế
Kiểm tra tính phù hợp: Ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá cách thức đối
tượng được kiểm toán đảm bảo các quy trình khẩn cấp trong việc xử lý các trường
hợp chấn thương hoặc ốm đau nghiêm trọng có phù hợp với các giá trị và nguyên
tắc BSCI không.
• Có trường hợp chấn thương hoặc ốm đau nghiêm trọng nào trong hồ sơ tai
nạn không? Có bài học kinh nghiệm nào không? Nếu có, các bài học đó được
lồng ghép như thế nào vào quy trình OHS?
• Có khiếu nại liên quan đến việc bỏ mặc nạn nhân bị chấn thương hoặc ốm
đau nghiêm trọng không?
• Người lao động làm việc ca đêm có biết về các quy trình này không?
• Thông tin về các cơ sở chăm sóc y tế có được trình bày rõ ràng không? Người
lao động có biết nơi tiếp cận thông tin này không?
GHI CHÚ:
hành động
và kết hợp
2.7.12. Nơi làm việc, Các Cơ Sở Xã Hội, bao gồm nhà ở do đối tượng
được kiểm toán cung cấp
QUAN TRỌNG: Có bằng chứng thỏa đáng cho thấy đối tượng được
kiểm toán luôn cung cấp nước uống cho người lao động không?
Quyền tiếp cận nước uống áp dụng cho các cơ sở làm việc, nơi người lao động
thường sử dụng để chuẩn bị và ăn uống cũng như tại nhà ở do đối tượng được kiểm
toán cung cấp.
Cần chú ý đặc biệt đến quyền này ở các quốc gia có nguy cơ thiếu nước cao
hơn do thời tiết nóng/khô hạn.
Tính hiệu quả: Để xác minh hiệu quả cách thức đối tượng được kiểm toán đảm
bảo nước uống, kiểm toán viên ít nhất phải đánh giá:
• Người lao động có quyền tiếp cận nguồn nước uống sạch mọi lúc, không chỉ
trong giờ nghỉ giải lao
• Quyền tiếp cận nguồn nước không được sử dụng làm hình thức phân biệt đối
xử hoặc biện pháp kỷ luật
• Người lao động có quyền tiếp cận nước uống sạch không có nguy cơ nhiễm bệnh
• Đối tượng được kiểm toán tôn trọng các yêu cầu về đặc tính và quy trình
kiểm nghiệm nước sạch theo quy định quốc gia
• Đối tượng được kiểm toán đảm bảo có các ký hiệu hợp lý để xác định nước
không uống được ở những nơi không bắt buộc
Kiểm tra tính phù hợp: Ngoài ra, kiểm toán viên sẽ đánh giá cách thức đối
tượng được kiểm toán đảm bảo nguồn nước uống có phù hợp với các giá trị và
nguyên tắc BSCI không.
• Người lao động có biết về quyền được tiếp cận nước uống mọi lúc không?
Họ có thường xuyên được tiếp cận với nguồn nước không?
• Đối tượng được kiểm toán có đặc biệt chú ý đến nguy cơ thiếu nước? Đối
tượng được kiểm toán có nỗ lực hơn nữa để đảm bảo người lao động dễ bị
tổn thương có quyền tiếp cận nguồn nước không?
• Nguồn nước được đảm bảo như thế nào? Ai chịu trách nhiệm đảm bảo nguồn
hành động
và kết hợp
nước luôn có sẵn? Người lao động có quyền tiếp cận nơi chứa nước không?
5293151