You are on page 1of 76

DỰ THẢO

CÂU HỎI ÔN THI TRẮC NGHIỆM


MÔN LỊCH SỬ VĂN MINH THẾ GIỚI
(240 CÂU)

Câu 1. Hãy chọn câu đúng nhất trong các câu sau. Văn hóa là:
a. Văn hóa là tổng thể những giá trị vật chất do con người sáng tạo ra trong lịch sử sản xuất
hàng hóa.
b. Văn hóa là tổng thể những giá trị tinh thần do con người sáng tạo ra trong lịch sử sản xuất và
sinh hoạt xã hội.
c. Văn hóa là tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong nghệ
thuật.
d. Văn hóa là tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong lịch sử
sản xuất và sinh hoạt xã hội.

Câu 1. Hãy chọn đáp án đúng nhất để bổ sung cho chỗ còn thiếu trong phần trích định nghĩa
văn hóa của Hồ Chí Minh sau: “Văn hoá là sự tổng hợp của mọi ………… cùng với biểu hiện
của nó mà loài người đã sản sinh ra nhằm thích ứng những nhu cầu đời sống và đòi hỏi của sự
sinh tồn”.
a. cách sống
b. phương thức sống
c. phương thức sản xuất
d. phương thức sinh hoạt

Câu 3: Hãy chọn câu đúng nhất trong các câu sau. Chuẩn mực văn hóa là:
a. Chuẩn mực văn hóa là những quy tắc của xã hội được ghi nhận bằng lời nói, qua đó xã hội
định hướng suy nghĩ của các thành viên. Ví dụ: những chuẩn mực đạo đức, những quy phạm
pháp luật…
b. Chuẩn mực văn hóa là những quy tắc của xã hội được ghi nhận bằng lời, bằng ký hiệu hay
bằng các biểu trưng, qua đó xã hội định hướng trí tưởng tượng của các thành viên. Ví dụ:
những chuẩn mực đạo đức, những quy phạm pháp luật…
c. Chuẩn mực văn hóa là những luật lệ của xã hội được ghi nhận bằng các biểu tượng, qua đó
xã hội định hướng hành vi của các thành viên. Ví dụ: những quy phạm pháp luật…
d. Chuẩn mực văn hóa là những quy tắc của xã hội được ghi nhận bằng lời, bằng ký hiệu hay
bằng các biểu trưng, qua đó xã hội định hướng hành vi của các thành viên. Ví dụ: những
chuẩn mực đạo đức, những quy phạm pháp luật…

Câu 4: Hãy chọn câu đúng nhất trong các câu sau. Bản sắc văn hóa là:
1
a. Bản sắc văn hóa là những đặc điểm văn hoá nổi bật và ổn định mang tính phổ biến giúp phân
biệt cộng đồng văn hóa này với cộng đồng văn hóa khác.
b. Bản sắc văn hóa là những đặc điểm văn hoá nổi bật và ổn định mang tính riêng tư giúp phân
biệt cộng đồng văn hóa này với cộng đồng văn hóa khác.
c. Bản sắc văn hóa là những đặc điểm văn hoá nổi bật và ổn định mang tính tất nhiên giúp phân
biệt cộng đồng văn hóa này với cộng đồng văn hóa khác.
d. Bản sắc văn hóa là những đặc điểm văn hoá nổi bật và ổn định mang tính đặc thù giúp phân
biệt cộng đồng văn hóa này với cộng đồng văn hóa khác.

Câu 5: Hãy chọn câu đúng nhất trong các câu sau. Chủ thể văn hóa là:
a. Chủ thể văn hóa là cộng đồng dân tộc sở hữu, thực hành và sáng tạo di sản văn hóa, văn
minh.
b. Chủ thể văn hóa là cộng đồng dân tộc, nhóm người sở hữu, thực hành và sáng tạo di sản văn
hóa, văn minh.
c. Chủ thể văn hóa là cộng đồng dân tộc, nhóm người hoặc cá nhân sở hữu, sao chép, lưu trữ và
sáng tạo di sản văn hóa, văn minh.
d. Chủ thể văn hóa là cộng đồng dân tộc, nhóm người hoặc cá nhân sở hữu, thực hành và sáng
tạo di sản văn hóa, văn minh.

Câu 6: Hãy chọn câu đúng nhất trong các câu sau. Văn minh là:
a. Văn minh là trình độ tiến bộ về chất trong cả hai mặt vật chất lẫn tinh thần của xã hội, là sự
phát triển cao của văn hóa gắn liền với sự xuất hiện của văn chương, nghệ thuật và chữ viết.
b. Văn minh là trình độ tiến bộ về chất trong cả hai mặt vật chất lẫn tinh thần của xã hội, là sự
phát triển cao của văn hóa gắn liền với sự xuất hiện của hàng hóa, tiền tệ và thị trường.
c. Văn minh là trình độ tiến bộ về chất trong cả hai mặt vật chất lẫn tinh thần của xã hội, là sự
phát triển cao của văn hóa gắn liền với sự xuất hiện của công nghệ, khoa học và giáo dục.
d. Văn minh là trình độ tiến bộ về chất trong cả hai mặt vật chất lẫn tinh thần của xã hội, là sự
phát triển cao của văn hóa gắn liền với sự xuất hiện của nhà nước, luật pháp và chữ viết.

Câu 7: Hãy chọn câu đúng nhất trong các câu sau. Văn minh thường được gọi theo cách:
a. Văn minh thường được gọi theo vùng văn hóa, theo tính chất của nền sản xuất, theo nguyên
liệu của công cụ lao động hoặc theo tên những dòng sông.
b. Văn minh thường được gọi theo tên nhà nước, theo tính chất của nền sản xuất, theo nguyên
liệu của công cụ lao động hoặc theo tên những dòng sông.
c. Văn minh thường được gọi theo vùng địa lý, theo tính chất của nền sản xuất, theo nguyên
liệu của công cụ lao động hoặc gọi theo tên những ngọn núi.
d. Văn minh thường được gọi theo vùng địa lý, theo tính chất của nền sản xuất, theo nguyên
liệu của công cụ lao động hoặc gọi theo tên những dòng sông.
2
Câu 8: Hãy chọn câu đúng nhất trong các câu nói về quan hệ giữa văn hóa và văn minh sau:
a. Khi con người biết săn bắn cũng là khi họ bắt đầu sáng tạo văn hóa (văn hóa thời kỳ đồ đá,
đồ đồng…).
b. Khi con người biết trồng trọt cũng là khi họ bắt đầu sáng tạo văn hóa (văn hóa thời kỳ đồ đá,
đồ đồng…).
c. Khi con người biết chăn nuôi cũng là khi họ bắt đầu sáng tạo văn hóa (văn hóa thời kỳ đồ đá,
đồ đồng…).
d. Khi con người biết lao động cũng là khi họ bắt đầu sáng tạo văn hóa (văn hóa thời kỳ đồ đá,
đồ đồng…).

Câu 9: Hãy chọn câu đúng nhất trong các câu nói về quan hệ giữa văn hóa và văn minh sau:
a. Văn hóa là những thành tựu trong đời sống xã hội của con người chứ không phải là sản phẩm
thuần túy của tự nhiên.
b. Văn hóa là những thành tựu trong sinh hoạt gia đình của con người chứ không phải là sản
phẩm thuần túy của tự nhiên.
c. Văn hóa là những thành tựu trong giáo dục của con người chứ không phải là sản phẩm thuần
túy của tự nhiên.
d. Văn hóa là những thành tựu trong lao động của con người chứ không phải là sản phẩm thuần
túy của tự nhiên.

Câu 10: Hãy chọn câu đúng nhất trong các câu nói về quan hệ giữa văn hóa và văn minh sau:
a. Mỗi nền văn hóa khác nhau đều có những nét đặc sắc riêng, xuất phát từ hoàn cảnh địa lý
khác nhau.
b. Mỗi nền văn hóa khác nhau đều có những nét đặc sắc riêng, xuất phát từ hoàn cảnh dân cư
khác nhau.
c. Mỗi nền văn hóa khác nhau đều có những nét đặc sắc riêng, xuất phát từ điều kiện khí hậu
khác nhau.
d. Mỗi nền văn hóa khác nhau đều có những nét đặc sắc riêng, xuất phát từ nền sản xuất xã hội
khác nhau.

Câu 11: Hãy chọn câu đúng nhất trong các câu nói về quan hệ giữa văn hóa và văn minh sau:
a. Văn hóa thời kỳ công xã nguyên thủy là nền văn hóa đã có văn minh.
b. Văn hóa thời kỳ công xã nguyên thủy là nền văn hóa đã có văn minh vật chất nhưng chưa có
văn minh tinh thần.
c. Văn hóa thời kỳ công xã nguyên thủy là nền văn hóa chỉ mới có các giá trị văn minh tinh
thần, chưa có văn minh vật chất.
d. Văn hóa thời kỳ công xã nguyên thủy là nền văn hóa chưa có văn minh.
3
Câu 12: Hãy chọn câu đúng nhất trong các câu nói về quan hệ giữa văn hóa và văn minh sau:
a. Văn hóa thời kỳ xã hội xuất hiện chế độ chiếm hữu tư nhân tư liệu sản xuất là hệ thống giá trị
gồm nhiều yếu tố hợp thành như: nhà nước, kinh tế, chính trị, luật pháp. Chúng tác động qua
lại với nhau.
b. Văn hóa thời kỳ xã hội xuất hiện chế độ chiếm hữu tư nhân tư liệu sản xuất là hệ thống giá trị
gồm nhiều yếu tố hợp thành như: tôn giáo, đạo đức, truyền thống. Chúng tác động qua lại với
nhau.
c. Văn hóa thời kỳ xã hội xuất hiện chế độ chiếm hữu tư nhân tư liệu sản xuất là hệ thống giá trị
gồm nhiều yếu tố hợp thành như: nhà nước, kinh tế, chính trị, luật pháp, tôn giáo, đạo đức,
truyền thống.
d. Văn hóa thời kỳ xã hội xuất hiện chế độ chiếm hữu tư nhân tư liệu sản xuất là hệ thống giá trị
gồm nhiều yếu tố hợp thành như: nhà nước, kinh tế, chính trị, luật pháp, tôn giáo, đạo đức,
truyền thống…tác động qua lại với nhau.

Câu 13: Hãy chọn câu đúng nhất trong các câu nói về quan hệ giữa văn hóa và văn minh sau:
a. Văn minh là những sản phẩm ở trình độ đỉnh cao của văn hóa, có ý nghĩa về mặt kinh tế là
chủ yếu.
b. Văn minh là những sản phẩm ở trình độ đỉnh cao của văn hóa, có ý nghĩa về mặt vật chất là
chủ yếu.
c. Văn minh là những sản phẩm ở trình độ đỉnh cao của văn hóa, có ý nghĩa về mặt sinh hoạt xã
hội và giao tiếp ứng xử là chủ yếu.
d. Văn minh là những sản phẩm ở trình độ đỉnh cao của văn hóa, có ý nghĩa về mặt kĩ thuật và
mặt vật chất là chủ yếu.

Câu 14: Hãy chọn câu đúng nhất trong các câu nói về quan hệ giữa văn hóa và văn minh sau:
a. Văn hóa là toàn bộ những giá trị mà loài người sáng tạo, còn văn minh chỉ là những giá trị
mà loài người sáng tạo ra trong giai đoạn xuất hiện tôn giáo.
b. Văn hóa là toàn bộ những giá trị mà loài người sáng tạo, còn văn minh chỉ là những giá trị
mà loài người sáng tạo ra trong giai đoạn xuất hiện chính trị.
c. Văn hóa là toàn bộ những giá trị mà loài người sáng tạo, còn văn minh chỉ là những giá trị
mà loài người sáng tạo ra trong giai đoạn xuất hiện đạo đức.
d. Văn hóa là toàn bộ những giá trị mà loài người sáng tạo, còn văn minh chỉ là những giá trị
mà loài người sáng tạo ra trong giai đoạn xuất hiện nhà nước.

Câu 15: Chọn câu đúng nhất nói về sự xuất hiện nhà nước Ai Cập trong các câu sau:
a. Đến thiên niên kỉ VI-Trước Công nguyên, xã hội nguyên thủy bắt đầu tan rã ở Ai Cập, nhà
nước Ai Cập ra đời, nhân loại bắt đầu bước vào thời kì văn minh.
4
b. Đến thiên niên kỉ V-Trước Công nguyên, xã hội nguyên thủy bắt đầu tan rã ở Ai Cập, nhà
nước Ai Cập ra đời, nhân loại bắt đầu bước vào thời kì văn minh.
c. Đến thiên niên kỉ III-Trước Công nguyên, xã hội nguyên thủy bắt đầu tan rã ở Ai Cập, nhà
nước Ai Cập ra đời, nhân loại bắt đầu bước vào thời kì văn minh.
d. Đến thiên niên kỉ IV-Trước Công nguyên, xã hội nguyên thủy bắt đầu tan rã ở Ai Cập, nhà
nước Ai Cập ra đời, nhân loại bắt đầu bước vào thời kì văn minh.

Câu 16: Chọn câu đúng nhất trong các câu sau. Ở Phương Đông và ở Đông Bắc châu Phi thời
cổ đại có các nền văn minh lớn là:
a. Trong thời cổ đại, ở Phương Đông và ở Đông Bắc châu Phi có 3 trung tâm văn minh lớn, bao
gồm Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ.
b. Trong thời cổ đại, ở Phương Đông và ở Đông Bắc châu Phi có 4 trung tâm văn minh lớn, bao
gồm Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Chăm Pa.
c. Trong thời cổ đại, ở Phương Đông và ở Đông Bắc châu Phi có 4 trung tâm văn minh lớn, bao
gồm Ai Cập, Lưỡng Hà, Thổ Nhĩ Kỳ, Trung Quốc
d. Trong thời cổ đại, ở Phương Đông và ở Đông Bắc châu Phi có 4 trung tâm văn minh lớn, bao
gồm Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc

Câu 17: Chọn câu đúng nhất trong các câu sau. Đặc điểm chung của 4 trung tâm văn minh Ai
Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc thời cổ đại là:
a. Điểm chung là cả 4 trung tâm văn minh này đều nằm trên vùng cao nguyên nhiều núi non
trùng điệp.
b. Điểm chung là cả 4 trung tâm văn minh này đều nằm trên vùng sa mạc nhiều ốc đảo xanh
tươi.
c. Điểm chung là cả 4 trung tâm văn minh này đều nằm trên vùng nhiều rừng rậm nhiệt đới.
d. Điểm chung là cả 4 trung tâm văn minh này đều nằm trên vùng chảy qua của những con sông
lớn.

Câu 18: Chọn câu đúng nhất trong các câu sau. Đặc điểm chung của 4 trung tâm văn minh Ai
Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc thời cổ đại là:
a. Cả 4 trung tâm văn minh này đều nằm trên vùng chảy qua của những con sông lớn, như sông
Nile ở Ai Cập, sông Ơ-phơ-rat và Ti-grơ ở Tây Á và sông Hằng ở Trung Quốc, sông Hoàng
Hà và sông Trường Giang ở Ấn Độ.
b. Cả 4 trung tâm văn minh này đều nằm trên vùng chảy qua của những con sông lớn, như sông
Nile ở Tây Á, sông Ơ-phơ-rat và Ti-grơ ở Ai Cập, sông Hằng ở Ấn Độ, sông Hoàng Hà và
sông Trường Giang ở Trung Quốc.

5
c. Cả 4 trung tâm văn minh này đều nằm trên vùng chảy qua của những con sông lớn, như sông
Nile ở Trung Quốc, sông Ơ-phơ-rat và Ti-grơ ở Tây Á và sông Hằng ở Ấn Độ, sông Hoàng
Hà và sông Trường Giang ở Ai Cập.
d. Cả 4 trung tâm văn minh này đều nằm trên vùng chảy qua của những con sông lớn, như sông
Nile ở Ai Cập, sông Ơ-phơ-rat và Ti-grơ ở Tây Á và sông Hằng ở Ấn Độ, sông Hoàng Hà và
sông Trường Giang ở Trung Quốc.

Câu 19: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Nền văn minh Hy Lạp có cơ sở đầu tiên từ thiên kỷ III-TCN, phát triển nhiều thành tựu từ
khoảng thế kỉ VII-TCN trở về sau.
b. Đến thế kỷ V-TCN, nhà nước La Mã thành lập, kế thừa và phát triển nền văn minh Hy Lạp.
c. La Mã chinh phục Hy Lạp và tiếp đó chinh phục các nước chịu ảnh hưởng văn hóa Hy Lạp ở
phương Đông, trở thành đế quốc hùng mạnh, rộng lớn duy nhất ở phương Tây.
d. Văn minh La Mã vốn chịu ảnh hưởng của văn minh Ai Cập, thì giờ đây hai nền văn minh Hy
Lạp-Ai Cập hòa đồng làm một, hai nền văn minh này được gọi chung là văn minh Hy-La.

Câu 20: Phát hiện câu đúng trong các câu sau:
a. Thời trung đại cả Tây Á và Ai Cập đều nằm trong bản đồ của đế quốc Ả Rập nên phương
Đông chỉ còn lại 3 trung tâm văn minh lớn là Ai Cập, Ấn Độ và Trung Hoa.
b. Thời trung đại cả Tây Á và Ai Cập đều nằm trong bản đồ của đế quốc Ả Rập nên phương
Đông chỉ còn lại 2 trung tâm văn minh lớn là Ả Rập và Trung Hoa.
c. Thời trung đại cả Tây Á và Ai Cập đều nằm trong bản đồ của đế quốc Ả Rập nên phương
Đông chỉ còn lại 2 trung tâm văn minh lớn là Ấn Độ và Trung Hoa.
d. Thời trung đại cả Tây Á và Ai Cập đều nằm trong bản đồ của đế quốc Ả Rập nên phương
Đông chỉ còn lại 3 trung tâm văn minh lớn là Ả Rập, Ấn Độ và Trung Hoa.

Câu 21: Phát hiện câu đúng trong các câu sau:
a. Ở phương Tây thời cổ đại chỉ có nền văn minh Hy-La, đến thời trung đại cũng chỉ có một
trung tâm văn minh chủ yếu là Bắc Âu.
b. Ở phương Tây thời cổ đại chỉ có nền văn minh Hy-La, đến thời trung đại cũng chỉ có một
trung tâm văn minh chủ yếu là Nam Âu.
c. Ở phương Tây thời cổ đại chỉ có nền văn minh Hy-La, đến thời trung đại cũng chỉ có một
trung tâm văn minh chủ yếu là Đông Âu.
d. Ở phương Tây thời cổ đại chỉ có nền văn minh Hy-La, đến thời trung đại cũng chỉ có một
trung tâm văn minh chủ yếu là Tây Âu.

Câu 22: Phát hiện câu đúng nhất trong các câu sau:

6
a. Du lịch đến các nền văn minh được hiểu là “con người dịch chuyển đến các địa chỉ có trầm
tích văn minh xa nơi thường trú của họ để nghiên cứu”.
b. Du lịch đến các nền văn minh được hiểu là “con người dịch chuyển đến các địa chỉ có trầm
tích văn minh xa nơi thường trú của họ để buôn bán”.
c. Du lịch đến các nền văn minh được hiểu là “con người dịch chuyển đến các địa chỉ có trầm
tích văn minh xa nơi thường trú của họ để chụp ảnh lưu niệm”.
d. Du lịch đến các nền văn minh được hiểu là “con người dịch chuyển đến các địa chỉ có trầm
tích văn minh xa nơi thường trú của họ để nâng cao hiểu biết về thế giới và thỏa mãn nhu cầu
văn hoá”.

Câu 23: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Du lịch đến các nền văn minh gồm du lịch ở khu vực các thành phố lịch sử, các bảo tàng, nhà
hát, vùng nông thôn có truyền thống lễ hội.
b. Du lịch đến các nền văn minh ngày càng trở nên phổ biến trên khắp thế giới.
c. Du khách đến thăm các viện bảo tàng, các phòng triển lãm các di chỉ, di tích lịch sử ngày
càng tăng chứng tỏ các di sản văn minh có sức hấp dẫn ngày càng lớn.
d. Du lịch văn hoá, văn minh thu hút du khách chi tiêu cao và ít nhiều gây thiệt hại cho môi
trường, tác động tiêu cực đến gìn giữ, bảo tồn văn hoá địa phương.

Câu 24: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Văn minh phương Đông cổ - trung đại khu vực Bắc Phi, Tây Á là khu vực văn minh cổ nhất,
cũng là nơi xuất hiện nhà nước sớm nhất trong lịch sử.
b. Văn minh Ai Cập, Lưỡng Hà và Ả rập có sự giao thoa lớn về mặt tôn giáo, cả ba khu vực này
đều là những nơi phát triển chủ yếu của Hồi giáo.
c. Hồi giáo là tôn giáo của giai cấp chủ nô đã mất quyền thống trị do nhà tiên tri Mohamet
truyền bá.
d. Nền văn minh Ai Cập, Lưỡng Hà và Ả rập chỉ để lại một vài di sản văn minh cho nhân loại
trong lĩnh vực kiến trúc mà thôi.

Câu 25: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Ai Cập gồm hai khu vực là thượng và hạ Ai Cập. Thượng Ai Cập là dãy thung lũng dài, hẹp,
nhiều núi đá; hạ Ai Cập là vùng châu thổ đồng bằng sông Nile.
b. Lãnh thổ Ai Cập hầu như bị đóng kín, phía Tây giáp sa mạc Libi, phía Đông là Hồng Hải,
phía Bắc là Địa Trung Hải, phía Nam giáp sa mạc Nubi và Êtiôpia.
c. Cư dân Ai Cập cổ bao gồm các bộ lạc từ Đông Bắc châu Phi và Tây Á đến. Họ quần tụ và trở
thành chủ nhân của nền văn minh Ai Cập.
d. Sông Nile giàu phù sa, thủy sản phong phú, là huyết mạch giao thông quan trọng nên có thể
coi Ả Rập chính là “tặng vật của sông Nile”.
7
Câu 26: Phát hiện câu đúng trong các câu sau:
a. Văn minh Ai Cập sớm phát triển các nghề trồng rừng, chăn thả gia súc trên những đồng cỏ
xanh tốt. Thủ công nghiệp chủ yếu là nghề đan mây, tre.
b. Văn minh Ai Cập sớm phát triển các nghề chăn nuôi, trồng lúa nước, chế tạo vũ khí.
c. Văn minh Ai Cập sớm phát triển các nghề rèn đồ kim loại, chăn thả gia súc trên những
đồng cỏ xanh tốt.
d. Văn minh Ai Cập sớm phát triển các nghề làm đồ da, đồ gốm, dệt, chế tạo thủy tinh, đóng
thuyền, ướp xác, rèn đồ kim loại, chế tạo vũ khí.

Câu 27: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Nhà nước Ai Cập cổ đại theo chế độ quân chủ chuyên chế, vua được thành thánh hóa, trở
thành người đứng đầu cả nhà nước và tôn giáo.
b. Tầng lớp thống trị là giai cấp chủ nô (vua, quý tộc, tăng lữ) nắm quyền lực kinh tế, chính trị
và có địa vị ưu đãi, có quyền sở hữu nhiều ruộng đất và nô lệ.
c. Người Ai Cập từ xưa thờ cúng nhiều thần. Mỗi bộ lạc có thần riêng, là những con vật gần gũi
với người, biểu tượng cho sự tươi tốt, sinh sản và mạnh mẽ như: thần Bò Cái, thần Chim
Ưng, thần Diều Hâu...
d. Những người bị trị trong xã hội Ai Cập bao gồm chủ nô, nông dân, thợ thủ công.

Câu 28: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Người Ai Cập thờ thần Ra, thần Amon, thần Osiris, ...
b. Thần Osiris (là con trai của nữ thần bầu trời Nut, được coi là thần của thế giới bên kia, người
cai quản âm phủ) được thờ cúng phổ biến nhất.
c. Hằng năm, lễ cúng thần Osiris được tổ chức kéo dài 28 ngày với lễ cày ruộng, lễ gieo hạt.
d. Người Ai Cập tin linh hồn là bất tử, cho nên khi con người chết đi thì cần phải hỏa táng ngay.

Câu 29: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Ai Cập thời cổ đại đã xây dựng nhiều công trình kiến trúc và điêu khắc như kim tự tháp, các
thành phố cổ, đền đài, tượng các Pharaon, thần linh, cột đá.
b. Người ta đã phát hiện được 138 kim tự tháp, chủ yếu là khu vực ở phía Bắc Ai Cập gần thủ
đô Cairô nằm ở phía Tây sông Nile.
c. Người khởi công xây dựng kim tự tháp đầu tiên là Inhôtép từ vương triều III. Từ vương triều
IV, kim tự tháp được xây dựng có quy mô và kết cấu hoàn chỉnh, kỹ thuật tinh xảo và nghệ
thuật trang trí đạt đến trình độ cao: như tháp Guizet, mỗi cạnh khoảng 157m, cao 102m; tháp
Kêphren cao 134m, mỗi cạnh khoảng 215m.
d. Nổi bật nhất là kim tự tháp Kêốp, cao 148m, cạnh 270m, tốn khoảng 23 triệu phiến đá và
phải mất 3000 năm mới xây dựng xong.
8
Câu 30: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Điêu khắc của văn minh Ai Cập đạt trình độ cao, đặc biệt là khắc tượng Spinx (Nhân sư) ở
tháp Kêphren, đầu người mình sư tử, cao 20m, dài 46m.
b. Các công trình kim tự tháp, điêu khắc, kiến trúc đều là kết quả của quá trình lao động và đỉnh
cao sáng tạo của con người ở lưu vực sông Nile.
c. Chữ viết Ai Cập ra đời cuối thiên niên kỷ IV-TCN, chữ chữ tượng hình được vạch trên bãi
cát, trên tảng đá, lá cây và mảnh xương. Chữ viết Ai Cập đã được cải tiến cho đơn giản gồm
700 kí hiệu, 21 dấu hiệu chỉ phụ âm.
d. Hiện nay chữ viết được lưu lại nhiều nhất ở trong văn bản tôn giáo, được khắc trên các phiến
đá, hành lang, lăng mộ của vua, ghi chép các nghi lễ, cách thức sinh hoạt của các nô lệ.

Câu 30: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Người Ai Cập cổ đại đã tìm ra cách giải phương trình bậc nhất.
b. Người Ai Cập cổ đại đã biết tính diện tích tam giác, tứ giác, tính thể tích tháp đáy hình
vuông.
c. Người Ai Cập cổ đại đã lập ra lịch, một năm có 365 ngày, 12 tháng, 3 mùa, mỗi mùa 4 tháng.
Ngày nay, bằng phương tiện đo chính xác, người ta thấy các thi hài của các Pharaon trong
kim tự tháp đều được đặt cho mặt hướng về sao Bắc Đẩu.
d. Người Ai Cập cổ đại biết tìm các loại thuốc chữa bệnh và thuật ướp xác. Các thi hài của
Pharaon còn được lưu lại đến ngày nay là thành tựu của ngành văn học Ai Cập cổ xưa.

Câu 31: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Văn minh Lưỡng Hà nằm trên lưu vực hai con sông Tigrơ và Ơphơrat, có điều kiện tự nhiên
thuận lợi cho nông nghiệp phát triển
b. Người Lưỡng Hà biết dùng bò để cày ruộng, làm hệ thống thủy nông tưới nước cho đồng
ruộng. Cây trồng chính là nho, ô liu, đại mạch và nhiều loại hoa quả khác
c. Kinh tế thương nghiệp cũng là một nét đặc trưng trong sự phát triển của nền kinh tế ở Lưỡng
Hà.
d. Cư dân đầu tiên đến định cư ở Lưỡng Hà là người Xume (thiên niên kỉ IV-TCN) và người
Xêmít (đầu thiên niên kỉ III-TCN) và người H’Mông.

Câu 32: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Vương quốc Babylon có chế độ chính trị hoàn thiện dưới vương triều Hamurabi. Triều đại
Hamurabi đã soạn thảo bộ luật Hamurabi với 282 điều được khắc trên đá bazan cao 2,25m,
rộng 2m.
b. Bộ luật Hamurabi quy định hình phạt về các tội vu cáo, trộm cắp, gây thương tích hay làm
chết người và những hành vi gây rối loạn trong xã hội.
9
c. Bộ luật Hamurabi quy định về quyền lợi của những người đóng góp nghĩa vụ quân sự, trong
đó đề cập đến tù binh hoặc người không hoàn thành nhiệm vụ quân đội.
d. Bộ luật Hamurabi quy định về thu sản phẩm của các thành phần dân cư trong xã hội, trong đó
những người chủ nô phải đóng thuế cho nô lệ..

Câu 33: Phát hiện câu đúng trong các câu sau:
a. Bộ luật Hamurabi là bộ luật bất thành văn cổ và hoàn chỉnh nhất của các quốc gia cổ đại
phương Đông. Bộ luật đã phản ánh các hoạt động kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội trong
vương quốc cổ Babylon.
b. Bộ luật Hamurabi là bộ luật thành văn cổ và hoàn chỉnh nhất của các quốc gia cổ đại phương
Tây. Bộ luật đã phản ánh các hoạt động kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội trong vương quốc
cổ Babylon.
c. Bộ luật Hamurabi là bộ luật thành văn cổ và kém hoàn chỉnh nhất của các quốc gia cổ đại
phương Đông. Bộ luật đã phản ánh các hoạt động kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội trong
vương quốc cổ Babylon.
d. Bộ luật Hamurabi là bộ luật thành văn cổ và hoàn chỉnh nhất của các quốc gia cổ đại phương
Đông. Bộ luật đã phản ánh các hoạt động kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội trong vương quốc
cổ Babylon.

Câu 34: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Người Lưỡng Hà tôn thờ những vị thần liên quan đến trồng trọt, chăn nuôi và những hiện
tượng thiên nhiên gắn liền với cuộc sống gần gũi thường ngày như: thần Mặt Trời, thần Đất,
thần Ái Tình, thần Mẹ, Thần Biển.
b. Đầu thiên niên kỉ III-TCN, người Xume sáng tạo ra chữ viết gọn nhẹ và chỉ ghi lại những nét
đặc trưng, hình hành hệ thống chữ tượng hình.
c. Người Lưỡng Hà dùng loại chữ viết tượng hình để ghi lại tình hình sinh hoạt kinh tế, xã hội
và diễn biến chính trị thời đó.
d. Người Lưỡng Hà còn xây dựng nhiều đền, miếu thờ thần, tiến hành nhiều nghi lễ rất phức
tạp, họ cũng có truyền thống ướp xác như người Ai Cập.

Câu 35: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Người Lưỡng Hà đã xây dựng vườn treo Babylon - một trong bảy kì quan của thế giới cổ đại.
b. Do có điều kiện thuận lợi về kinh tế, chính trị và vị trí địa lí nên thành Babylon đã trở sớm
thành trung tâm sầm uất phồn thịnh.
c. Vườn treo Babylon cao tới 77m, có 4 tầng, mỗi tầng là một vườn cây. Mặt bằng của mỗi tầng
được lát bằng những phiến đá to rất khít, phủ một lớp cói mỏng, đổ đất lên để trồng cây.
d. Hiện nay nhiều kiến trúc sư đã lấy cảm hứng từ hình ảnh vườn treo Babylon để thiết kế nên
các công trình xây dựng có hệ thống nhiều tầng hầm ấn tượng.
10
Câu 36: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Do nhu cầu của việc đo đạc ruộng bậc thang, đào đắp kênh tưới, xây dựng cung điện, cư dân
Lưỡng Hà đã phát minh ra những con số để tính toán và đưa ra công thức tính diện tích các
hình.
b. Người Babylon đã khám phá ra 5 hành tinh của mặt trời (Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Hải vương
tinh), họ đã nghiên cứu hiện tượng nhật thực, nguyệt thực, tính lịch theo mặt trăng: một năm
có 12 tháng, xen kẽ một tháng đủ, một tháng thiếu, tổng cộng là 354 ngày.
c. Văn minh Lưỡng Hà Hình đã thành nhiều ngành như nội khoa, ngoại khoa, giải phẫu.
d. Do tín ngưỡng ma thuật rất nhiều nên cư dân Lưỡng Hà thờ thần bảo hộ y học qua biểu
tượng con rồng quấn quanh chiếc gậy.

Câu 36: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Ả rập có 3 vùng địa hình: Vùng ven biển Hồng Hải có nhiều thành phố buôn bán sầm uất;
Vùng ven biển phía Nam thuận lợi cho việc sản xuất nông nghiệp, chăn nuôi; Vùng có
những ốc đảo có nước và cây cối giữa sa mạc, là những trạm dừng chân của các đoàn
buôn.
b. Ả rập nằm ở ngã ba giao lưu Đông Tây do đó có điều kiện tiếp xúc với các nền văn
minh xung quanh.
c. Nhờ thương mại phát triển nên Ả rập có điều kiện bổ sung nhiều tài nguyên khoáng sản phục
vụ cho việc phát triển kinh tế.
d. Ả rập ra đời muộn, có một nền văn minh rực rỡ, tuy nhiên họ đã không kế thừa được thành
tựu của các nền văn minh khác.

Câu 37: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Cư dân Ả rập theo tín ngưỡng đa thần, tầng lớp tăng lữ sống rất giàu có. Thành phố Mécca
còn có một một đền thờ chung cho cả các bộ lạc.
b. Vào thế kỷ VII, Ả rập là nơi tranh chấp của Ba Tư và Thổ Nhĩ Kỳ. Yêu cầu thống nhất bán
đảo để chống quân xâm lược đã được đặt ra cấp bách cho Ả rập.
c. Năm 610 Môhamet đã truyền bá đạo Hồi thờ Thánh Ala, chủ trương thành lập đạo quân
Thánh chiến chống xâm lược và thống nhất đất nước. Giai cấp quý tộc ở các thành phố
hưởng ứng đông đảo.
d. Sự thành lập nhà nước Ả rập thống nhất đã trở thành hiện thực. Năm 630, nhà nước Ả rập
thống nhất ra đời. Ả rập bước vào giai đoạn suy tàn nhanh chóng.

Câu 38: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Từ thế kỷ VII đến thế kỷ VIII là thời kỳ củng cố và hoàn thiện nhà nước, thời kỳ Ả rập tiếp
nhận, biên dịch các thành tựu văn minh bên ngoài vào.
11
b. Từ thế kỷ IX đến thế kỷ XIII là thời kỳ Ả rập phát triển lên đến đỉnh cao, lãnh thổ vắt qua 3
châu Á-Âu-Phi, nền kinh tế hết sức phát triển.
c. Từ thế kỷ IX đến thế kỷ XIII là thời kỳ đạo Hồi được truyền bá rộng rãi, đây là giai đoạn Ả
rập kế thừa và ra sức sáng tạo những thành tựu văn minh.
d. Năm 1258, Ả rập bị Mông cổ chinh phục, nền văn minh Ả rập được tạo điều kiện phát triển
rực rỡ.

Câu 39: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Hồi giáo là tinh thần của giai cấp thống trị trong xã hội chiếm hữu nô lệ đã bị mất quyền lực
vào tay giai cấp phong kiến.
b. Hồi giáo tiêu biểu cho tinh thần khôi phục trật tự xã hội thời kỳ chiếm hữu nô lệ đã bị tiêu
vong.
c. Hồi giáo được truyền bá rộng rãi nên ngôn ngữ Ả Rập cũng được phổ biến ở những nơi mà
đạo Hồi có mặt.
d. Hồi giáo quy định phụ nữ khi ra đường được mặc quần áo như người phương Tây và được
phép đi một mình.

Câu 40: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Người Ả rập rất coi trọng các nhà khoa học, nhà giáo. Người Ả rập quan niệm “Mực của các
nhà bác học cũng linh thiêng như máu của các chiến binh”, công việc biên dịch rất được đề
cao.
b. Người Ả rập đã mời rất nhiều nhà bác học, giáo sư phương Tây sang dạy tại các trường đại
học của họ.
c. Giáo dục Ả rập có những thành tựu vô cùng rực rỡ: có hệ thống giáo dục từ tiểu học lên đến
đại học toàn diện, có nhiều mô hình dạy học.
d. Trên đế quốc Ả rập chỉ có một trường Đại học là đại học Batđa.

Câu 41: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Kinh Côran là một tác phẩm văn học về lịch sử Ả rập, trong đó có nhiều câu chuyện dân
gian, truyền thuyết, ngụ ngôn.
b. “Nghìn lẻ một đêm” là công trình văn học đồ sộ của nhiều văn nhân nghệ sĩ, đề cập đến
mọi hạng người trong xã hội Ả rập.
c. Trung tâm Ả rập là Ba tư (Iran ngày nay) rất phát triển ngành dệt thảm len, trang trí họa tiết
hoa văn cây lá và chữ Hồi giáo cách điệu.
d. Kiến trúc Ả rập xây dựng theo triết lý Hinđu giáo với mái vòm củ hành, hình móng ngựa
cách điệu, vành trăng tròn.

Câu 42: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
12
a. Di sản văn minh Ai cập tiêu biểu gồm có: Đại Kim Tự Tháp tại Dahshur; Kim tự tháp Bent
và Kim tự tháp Đỏ; Bảo tàng ngoài trời Luxor…
b. Di sản văn minh Ai cập tiêu biểu gồm có: Thung lũng các vị vua; Thủ đô Cairo; Đền thờ
Kom Ombo; Hải cảng Alexandria…
c. Di sản văn minh Ai cập tiêu biểu gồm có: Đại Kim Tự Tháp tại Dahshur; Bảo tàng ngoài trời
Luxor; Thung lũng các vị vua; Hải cảng Alexandria…
d. Di sản văn minh Ai cập tiêu biểu gồm có: Đại Kim Tự Tháp tại Dahshur; Thung lũng các vị
vua; Hải cảng Alexandria; Vạn lý trường thành…

Câu 43: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Di sản văn minh Lưỡng Hà tiêu biểu gồm có: vườn treo Babylon; Khu bảo tồn Zoroastrian;
Phế tích Persepolis…
b. Di sản văn minh Lưỡng Hà tiêu biểu gồm có: vườn treo Babylon; Khu bảo tồn Zoroastrian;
Đền thờ lửa Zoroastrian (Hỏa Giáo Ba Tư)…
c. Di sản văn minh Lưỡng Hà tiêu biểu gồm có: Khu bảo tồn Zoroastrian; Đền thờ lửa
Zoroastrian (Hỏa Giáo Ba Tư); Phế tích Persepolis…
d. Di sản văn minh Lưỡng Hà tiêu biểu gồm có: vườn treo Babylon; Đền thờ lửa Zoroastrian
(Hỏa Giáo Ba Tư); Phế tích Persepolis; Hoàng thành Thăng Long…

Câu 44: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Di sản văn minh Ả Rập tiêu biểu gồm có: Nhà thờ Hồi giáo Masjid Al Nabawi; Nhà thờ Hồi
giáo Masjid Al Haram (Thánh địa Mecca); …
b. Di sản văn minh Ả Rập tiêu biểu gồm có: Nhà thờ Hồi giáo Masjid Al Nabawi; Lâu đài Qasr
al- Farid  ở Mada'in Saleh…
c. Di sản văn minh Ả Rập tiêu biểu gồm có: Nhà thờ Hồi giáo Masjid Al Haram (Thánh địa
Mecca); Lâu đài Qasr al- Farid  ở Mada'in Saleh…
d. Di sản văn minh Ả Rập tiêu biểu gồm có: Nhà thờ Hồi giáo Masjid Al Nabawi; Nhà thờ Hồi
giáo Masjid Al Haram (Thánh địa Mecca); Nhà thờ Đức Bà Pari…

Câu 45: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Nền văn minh phương Đông cổ - trung đại khu vực Ấn Độ, Trung Quốc và Đông Nam á có
tuổi đời rất cổ xưa với lịch sử phát triển trải dài liên tục đến cận hiện đại.
b. Thành tựu của sự phát triển nền văn minh cổ - trung đại khu vực Ấn Độ, Trung Quốc và
Đông Nam á vẫn hiện diện khắp nơi và ảnh hưởng mạnh mẽ đến đời sống xã hội đương đại.
c. Nguyên nhân quan trọng dẫn tới sự hiện diện khắp nơi và ảnh hưởng mạnh mẽ đến đời sống
xã hội đương đại của nền văn minh cổ - trung đại khu vực Ấn Độ, Trung Quốc và Đông Nam
á là sự tồn tại của Phương thức sản xuất Châu á ở khu vực này.
d. Nền văn minh phương Đông cổ - trung đại khu vực Ấn Độ, Trung Quốc và Đông Nam á có
13
tuổi đời rất cổ xưa nhưng lịch sử phát triển của nó đứt đoạn, không liên tục.

Câu 46: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Văn minh Ấn Độ cổ đại hình thành ở lưu vực 2 sông là sông Hằng và sông Ấn, 2 con sông
rộng lớn tạo nên những vùng đồng bằng rộng lớn thuận lợi cho phát triển kinh tế nông
nghiệp.
b. Ấn Độ còn là một khu vực giàu tài nguyên, khoáng sản thuận lợi cho phát triển các ngành
nghề thủ công. Vùng mỏm phía Nam của tiểu lục địa có nhiều dãy núi với hơi nóng phả rất
khắc nghiệt, cư dân khó sinh sống nơi đây.
c. Do tính cách biệt của các vùng địa lí và các biến động lịch sử đã làm cho cấu trúc cư dân của
Ấn Độ khá phức tạp. Ấn Độ là nơi tụ hội của nhiều dân tộc khác nhau sinh sống.
d. Ngôn ngữ của cộng đồng dân tộc quốc gia Ấn Độ cũng đa dạng và phong phú, đã từng tồn tại
54 ngôn ngữ và thổ ngữ.

Câu 47: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Đầu thế kỉ XX, khảo cổ học phát hiện ra nền văn minh sông Ấn (TNK III đến giữa TNK II
TCN).
b. Di chỉ khảo cổ của hai thành phố Harappa và Môhengiơ Đarô của Ấn Độ đã chứng minh
rằng thành phố đã được chia làm thành 2 khu tách biệt: khu “thánh” và khu “phố”.
c. Thời kì văn minh sông Ấn là thời kì Ấn Độ đã bước vào xã hội có giai cấp, có nhà nước,
có sự mâu thuẫn giữa giai cấp thống trị và giai cấp bị trị, có sự phân biệt giữa thành thị và
nông thôn.
d. Sau một thời gian tồn tại, nền văn minh sông Ấn bị hủy diệt bởi sự tàn phá của núi lửa phun
trào.

Câu 48: Phát hiện câu đúng trong các câu sau:
a. Thứ tự của các hạng người trong xã hội Ấn Độ cổ là: (1)Sát-đế-lỵ (Kshastriya). (2)Vệ-
xá (Vaisya). (3)Thủ-Đà-La (Sudra). (4)Chiên-Đà-La (Ba-ri-a, Pariah, Dalit). (5)Bà-la-
môn (Brahman).
b. Thứ tự của các hạng người trong xã hội Ấn Độ cổ: (1)Vệ-xá (Vaisya). (2)Thủ-Đà-La
(Sudra). (3)Chiên-Đà-La (Ba-ri-a, Pariah, Dalit). (4)Bà-la-môn (Brahman). (5)Sát-đế-lỵ
(Kshastriya).
c. Thứ tự của các hạng người trong xã hội Ấn Độ cổ: (1)Thủ-Đà-La (Sudra). (2)Chiên-Đà-
La (Ba-ri-a, Pariah, Dalit). (3)Bà-la-môn (Brahman). (4)Sát-đế-lỵ (Kshastriya). (5)Vệ-
xá (Vaisya).
d. Thứ tự của các hạng người trong xã hội Ấn Độ cổ: (1)Bà-la-môn (Brahman). (2)Sát-đế-lỵ
(Kshastriya). (3)Vệ-xá (Vaisya). (4)Thủ-Đà-La (Sudra). (5)Chiên-Đà-La (Ba-ri-a, Pariah,
Dalit).
14
Câu 49: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Ngôn ngữ Ấn Độ rất phức tạp, chữ viết Ấn Độ cổ được khắc trên 3.000 con dấu và viết từ
phải sang trái.
b. Cư dân Ấn Độ còn dùng tiếng Pali để viết kinh sách tôn giáo. Do sự phát triển của khẩu ngữ
này mà tiếng Pali trở thành một loại từ ngữ như tiếng Phạn.
c. Ở các nước Phật giáo phái Tiểu thừa thịnh hành như Srilanca, Mianmar, Thái Lan, tiếng Pali
vẫn được giới sư sãi sử dụng để tụng kinh.
d. Ở các nước Phật giáo phái Tiểu thừa thịnh hành như Srilanca, Mianmar, Phần Lan, tiếng Pali
vẫn được giới sư sãi sử dụng để tụng kinh.

Câu 50: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Đạo Bà Lamôn là đa thần giáo cổ xưa nhất Ấn Độ, không có người sáng lập, không có giáo
hội. Tôn giáo này có những lễ nghi hà khắc.
b. Đạo Bà Lamôn thờ Thần sáng tạo, Thần hủy diệt và Thần bảo vệ. Giáo lý là các tập kinh Vê
đa sớm và Vê đa muộn.
c. Những tư tưởng đặc sắc của tôn giáo Bà Lamôn là “Ta và Thần là một, Nghiệp báo luân hồi,
Giải thoát và con đường giải thoát”.
d. Mặc dù Bà Lamôn lúc đầu được truyền bá rộng rãi trong cư dân Ấn Độ nhưng đã buộc
phải nhường chỗ cho một tôn giáo mới là Do Thái giáo. Sau đó, Do Thái giáo phải
nhường chỗ cho Hindu giáo - đó chính là Ấn Độ giáo.

Câu 51: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Ấn Độ giáo (đạo Hindu) là đạo Balamôn phát triển lên về kinh điển, giáo lý, những lễ nghi,
con đường giải thoát.
b. Hinđu giáo là một tôn giáo mở, nó không ngừng tiếp thu những yếu tố ngoài. Con đường giải
thoát của Hinđu giáo với 2 xu hướng song song vừa dung dục vô độ vừa cao cả thanh tịnh,
đây chính là một điểm độc đáo của nó, vì thế nó “Vừa là một tôn giáo của nhà sư vừa là một
tôn giáo của vũ nữ”.
c. Ấn Độ giáo (đạo Hinđu) vừa phản ánh đúng thực tại xã hội lại vừa có những điểm có lợi cho
giai cấp thống trị nên nó bắt rễ sâu vào đời sống xã hội Ấn độ.
d. Ấn Độ giáo (đạo Hindu) thờ các vị thần thượng đẳng: Brama (sáng tạo), Vishnu (bảo tồn),
Shiva (hủy diệt) và thánh Tản Viên.

Câu 52: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Đạo Phật ra đời từ thế kỉ VI TCN. Theo truyền thuyết do Tấtđạtđa Gôtama, hiệu là Thích Ca
Mâuni (563 - 483) xây dựng.

15
b. Nội dung chủ yếu của Đạo Phật là lý giải về nỗi khổ đau của đời sống con người và con
đường giải thoát nổi khổ đau. Giáo lý Đạo Phật tập trung trong tứ diệu đế (bốn nghĩa lý cao
siêu) bao gồm: khổ đế, tập đế, diệt đế và đạo đế.
c. Tại Đại hội Phật giáo lần thứ IV (năm 232 TCN) đã hình thành hai phái Đại thừa và Tiểu
thừa. Phái Đại thừa coi Phật Thích Ca là vị thần cao nhất của Đạo Phật. Bên cạnh Phật
Thích Ca còn có các vị thần khác như Adi đà, Di lặc, và các Quan Âm Bồ Tát...
d. Đến thời Gúpta, thế kỉ V SCN, đạo Phật không giữ được vị trí như các thời kì trước mà dần
dần nhường chỗ cho Thiên chúa giáo.

Câu 53: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Ấn Độ là một trong những cái nôi của triết học phương Đông, bao gồm các quan niệm về tôn
giáo, vũ trụ, nhân sinh, tư duy, tình cảm đến các hoạt động của các thế hệ triết gia.
b. Triết học của Ấn Độ đề cập đến tất cả các vấn đề cơ bản của triết học hiện đại, trong đó phần
sinh động và giàu sức sống nhất là phần triết học nhân bản.
c. Triết học Ấn Độ và tôn giáo đan xen với nhau, tạo nên vẻ đẹp thâm trầm và bí ẩn. Tư tưởng
đặc sắc nhất trong triết học Ấn Độ là tư tưởng về con đường giải thoát.
d. Triết học Ấn Độ và tôn giáo tách biệt tuyệt đối, không liên hệ gì với nhau. Tư tưởng đặc sắc
nhất trong triết học Ấn Độ là tư tưởng về con đường giải thoát.

Câu 54: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Kinh Vêđa là những bài ca và lời cầu nguyện phản ánh quá trình người Arian xâm nhập Ấn
Độ, sự tan rã của chế độ thị tộc và cuộc đấu tranh chinh phục tự nhiên, đồng thời phản ánh sự
phân biệt đẳng cấp và cả tình yêu lứa đôi.
b. Bộ sử thi Mahabharata của Ấn Độ gồm 18 chương với gần 220.000 câu thơ nói về cuộc nội
chiến xảy ra trong nội bộ của dòng họ Bharata ở miền Bắc Ấn Độ.
c. Bộ sử thi Rayamayana của Ấn Độ gồm 7 chương với 48.000 câu thơ nói về mối tình giữa
hoàng từ Rama với nàng Sita xinh đẹp và thủy chung. Hoàng tử Rama được coi là hóa thân
của thần Visnu để bào vệ cái thiện và diệt trừ cái ác.
d. Phần lớn các tác phẩm văn học cổ điển Ấn Độ tồn tại dưới hai dạng chủ yếu là kinh Vêđa và
thơ lục bát, nội dung phong phú và giàu bản sắc,

Câu 55: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Kiến trúc Ấn Độ cổ được coi là một trong những thành tựu vĩ đại nhất của lịch sử văn minh
Ấn Độ, mang sắc thái độc đáo với các kiểu loại hình kiến trúc: cột đá, mộ tháp, chùa chiền,
hình tháp, cung điện...
b. Tiêu biểu của kiến trúc Ấn Độ cổ là tháp Xansi ở Trung Ấn, được xây dựng từ thế kỉ IV
TCN, tháp xây dựng bằng gạch cao 16m, hình quả cầu, xung quanh có lan can, có 4 cửa lớn,
lan can và cửa đều làm bằng đá và chạm trổ rất đẹp.
16
c. Loại hình kiến trúc cột đá Ấn Độ cổ được gọi là Xtamba. Cột đá trung bình cao 15m, nặng
50 tấn, được chạm trổ nhiều con sư tử và các hình trang trí khác.
d. Loại hình kiến trúc cột đá Ấn Độ cổ cũng là loại kiến trúc để thờ Chúa Giesu.

Câu 56: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Kiến trúc Ấn Độ cổ chịu ảnh hưởng của đạo Hindu, thường là các nền tháp nhọn nhiều tầng
tượng trưng cho đỉnh núi thiêng liêng, nơi ngự trị của các thần.
b. Kiến trúc Ấn Độ cổ còn in đậm dấu ấn của đạo Hồi, những nhà thờ Hồi giáo, các cung điện,
lăng tẩm mang dáng dấp Ả Rập, Ba Tư nhưng đã Ấn hóa với những đặc điểm của kiến trúc
Ấn Độ.
c. Điểm chung của loại hình kiến trúc Ấn Độ cổ có dấu ấn của đạo Hồi là mái vòm, cửa vòm,
có tháp rộng, sân rộng và hoàn toàn không có hình tượng của con người.
d. Điểm chung của loại hình kiến trúc Ấn Độ cổ có dấu ấn của đạo Hồi là mái vòm, cửa vòm,
có tháp rộng, sân rộng và rất nhiệu tượng điêu khắc hình dáng con người.

Câu 57: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Lăng Tajmahan là một trong những kiệt tác của kiến trúc nhân loại được xây dựng vào thế kỉ
XVII ở Acra, xây dựng trong 24 năm với 24.000 người, lăng hình chữ nhật dài 580m, rộng
308m, cao 75m.
b. Lăng Tajmahan được làm bởi các kiến trúc sư Ba Tư, Ấn Độ, Pháp, Italia, sử dụng 12 loại đá
quý, chủ yếu là cẩm thạch, vàng, bạc.
c. Lăng Tajmahan có hai tầng sâu dưới làm bằng đá gấm trắng tinh. Lăng có 12 mặt, trong đó
có 4 mặt có cửa, cửa chính bằng bạc, các bức tường bằng cẩm thạch trắng được chạm trổ tinh
vi.
d. Lăng Tajmahan có hai tầng sâu dưới làm bằng đá gấm trắng tinh. Lăng có 12 mặt, trong đó
có 4 mặt có cửa được chạm trổ tinh vi do thợ điêu khắc của Việt Nam thi công.

Câu 58: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Điêu khắc Ấn Độ chủ yếu là khắc tượng Phật và các tượng thần của đạo Hindu. Các tượng
Phật bằng đá phản ánh vẻ từ bi, anh linh khi nhập thiền với cặp mắt sâu lắng, trầm lặng chứa
đựng nỗi ưu tư hướng tới cõi vĩnh hằng.
b. Điêu khắc Ấn Độ chủ yếu là khắc tượng Phật và các tượng thần của đạo Hindu. Các bức
tượng thần được thể hiện bằng người hoặc là hình ảnh hóa thân như lợn rừng, con nhân sư...
c. Tượng thần Shiva có mặt khắp nơi ở Ấn Độ, với con mắt thứ 3 nằm giữa trán, với tượng bò
rừng Nantin là vật cưỡi của thần. Tượng các linh thú gắn liền với các tôn giáo như tượng khỉ
ở Hanaman miền Nam Ấn Độ hiện diện khắp nơi.
d. Kiến trúc điêu khắc ở Ấn Độ thời cổ-trung đại gắn liền với vấn đề tôn giáo nhưng các tác giả
thường xuất thân từ giới quý tộc nên tính hiện thực của cuộc sống được thể hiện một cách rõ
17
nét, sống động.

Câu 59: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Người Ấn Độ cổ đã biết đến nhật thực, nguyệt thực, hạ chí, đông chí, xuân thu và phân thu;
biết sự vận động của các ngôi sao, phân biệt được 5 hành tinh: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Hải
tinh.
b. Người Ấn Độ cổ đại có đóng góp quan trọng trong việc phát minh ra cách đếm của hệ số 10,
trong đó có số 0 mà người Ấn Độ gọi là Synhia (tiếng không).
c. Người Ấn Độ cổ đại biết đại số từ rất sớm với tất cả các số căn, số âm, các quy tắc về hoán
vị, tổ họp. Đến thế kỉ VIII, người Ấn Độ đã giải được những phương trình vô định bậc 2 mà
châu Âu gần 1000 năm sau mới biết cách giải.
d. Người Ấn Độ chia một năm làm 10 tháng theo chu kì mặt trăng, mỗi tháng 30 ngày, cứ 5
năm có một tháng nhuận.

Câu 60: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Người Ấn Độ cổ đại biết tính diện tích các hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác và biết
tính một cách khá chính xác số 7T = 3,1416; đồng thời biết được cả những cơ sở của lượng
giác học.
b. Các thầy thuốc Ấn Độ cổ đại biết phẫu thuật để chữa bệnh như cắt màng mắt, lấy sỏi thận,
lấy thai, nắn lại các chỗ xương gãy...
c. Nhiều sách thuốc của Ấn Độ cổ đại nổi tiếng và có tác dụng trong thực tế, được dịch ra bằng
tiếng Ả Rập. Người Ả Rập đã mời các danh y Ấn Độ sang mở nhà thương và trường dạy y
khoa cho họ.
d. Kĩ thuật luyện sắt ở Ấn Độ cổ đại đạt tới mức hoàn hảo. Cột sắt Đê li cao hơn 7000m,
đường kính 40cm, nặng 6,5 tấn luôn bóng nhẵn, không bị hoen rỉ.

Câu 61: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Từ thế kỉ VI, người Ấn Độ đã đạt trình độ cao về các kĩ nghệ hóa học như chế tạo các loại
thuốc mê, thuốc ngủ, chế tạo các muối kim loại...
b. Ấn Độ thời cổ-trung đại đạt được những thành tựu văn hóa rực rỡ. Nền văn hóa Ấn Độ để lại
những dấu ấn đậm nét, mang bản sắc dân tộc độc đáo đã làm cho nước này trở thành một
trung tâm văn minh lớn vào loại bậc nhất của thế giới cổ trung đại.
c. Nền văn hóa Ấn Độ thời cổ-trung đại đã ảnh hưởng rất sâu sắc tới sự phát triển của Ấn Độ
trong các giai đoạn về sau và đã có những đóng góp rất quan trọng vào nền văn minh của thế
giới.
d. Nền văn hóa Ấn Độ thời cổ-trung đại đã ảnh hưởng rất sâu sắc tới sự phát triển của Ấn Độ
trong các giai đoạn về sau và chỉ đóng góp vào nền văn minh của phương Đông mà thôi.

18
Câu 62: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Nền văn minh Trung Hoa xuất hiện ở hai lưu vực sông Hoàng Hà (5464km) và sông Trường
Giang (5800km), với những đồng bằng rộng lớn, đất đai màu mỡ, thuận lợi cho sản xuất
nông nghiệp, trồng dâu nuôi tằm dệt tơ lụa.
b. Hai lưu vực sông Hoàng Hà và sông Trường Giang cũng có đất sét trắng để làm nên đồ gốm
sứ gắn liền với tên nước Trung Hoa từ thời kỳ cổ đại. Hệ sinh vật cũng vô cùng phong phú
với hàng ngàn cây làm thuốc quý và những động vật quý hiếm.
c. Cư dân đầu tiên đến vùng Hoàng Hà là hai bộ tộc Hạ và Thương. Tộc Hạ là tập hợp nhiều bộ
tộc du mục thuộc giống người Mông Cổ. Đến giữa thế kỉ XI TCN, giữa hai bộ tộc Hạ và
Thương có sự đồng hóa, đưa đến sự ra đời của một bộ tộc thống nhất được gọi là Hoa Hạ.
d. Lưu vực sông Trường Giang là địa bàn cư trú của các bộ tộc được gọi là Man, Di, hoàn toàn
giống với cư dân vùng Hoàng Hà từ nguồn gốc tới ngôn ngữ, nghệ thuật, phong tục tập
quán...

Câu 63: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Nhà nước cổ đại Trung Hoa đã sớm xuất hiện vào khoảng thiên niên kỷ III TCN.
b. Cư dân Trung Hoa cổ có tính thống nhất cao trong cộng đồng để có được sức mạnh trong quá
trình trị thủy, chống ngoại xâm.
c. Cư dân Trung Hoa cổ có tính thống nhất cao trong cộng đồng để không ngừng mở rộng lãnh
thổ và xây dựng bộ máy chính quyền chuyên chế tập trung quyền lực cao độ.
d. Cư dân Trung Hoa cổ có tính thống nhất cao trong cộng đồng để không ngừng sản xuất hàng
hóa xuất khẩu ra thị trường thế giới.

Câu 64: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Vào thiên niên kỉ III TCN, Trung Quốc bước vào thời kì tan rã của công xã nguyên thủy và
là thời kì quá độ chuyển sang xã hội có giai cấp và nhà nước.
b. Bắt đầu từ thiên niên kỉ III TCN, ở thời kỳ cổ đại Trung Hoa các triều đại Nghiêu, Thuấn,
Hạ, Vũ kế tiếp nhau lần lượt xuất hiện.
c. Kể từ khi nhà Hạ ra đời (khoảng thế kỉ XXI TCN) đến khi triều đại phong kiến cuối cùng của
Trung Quốc bị lật đổ bởi cuộc Cách mạng tư sản Tân Hợi (1911), văn minh Trung Quốc đã
trải qua hai thời kì lớn là Thời kì chiếm hữu nô lệ (nhà Hạ và Thương xuất hiện…) và thời kì
phong kiến (nhà Tần (221-206 TCN xuất hiện đến nhà Thanh sụp đổ năm 1911.
d. Bắt đầu từ thiên niên kỉ III TCN, ở thời kỳ cổ đại Trung Hoa các triều đại Hán, Đường,
Tống, Nguyên kế tiếp nhau lần lượt xuất hiện.

Câu 65: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Vào Thiên niên kỷ III TCN, chữ viết Trung Quốc đã ra đời nhưng là một thứ “văn tự kết
thừng”.
19
b. Thời Thương - Ân xuất hiện “văn tự giáp cốt”. Thời Tây Chu xuất hiện chữ kim văn. Đến
thời Xuân Thu - Chiến Quốc, chữ viết được cải tiến, cách viết càng đẹp nên được gọi là chữ
đai triện và tiểu triện. Thời Tần Thủy Hoàng, Lý Tư soạn ra bộ sách Tam Thương gồm 3.300
chữ.
c. Từ chữ giáp cốt, văn tự tượng hình, chữ viết Trung Quốc đã trải qua hàng chục thế kỷ phát
triển sang các loại chữ kim văn, chữ đại triện, tiểu triện để có một thứ chữ Hán hoàn thiện
trong giai đoạn sau này.
d. Từ chữ giáp cốt, văn tự tượng hình, chữ viết Trung Quốc đã trải qua hàng chục thế kỷ phát
triển sang các loại chữ kim văn, chữ đại triện, tiểu triện để có một thứ chữ Hán Nôm hoàn
thiện trong giai đoạn sau này.

Câu 66: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Văn học Trung Quốc sớm nảy nở với các thể loại thơ ca do nhân dân và quý tộc sáng tác.
Nổi bật là Kinh Thi do Khổng Tử tập hợp, chỉnh lý với 305 bài thơ gồm ba loại hình phong,
nhã, tụng.
b. Kinh Thi được đánh giá cao trên bình diện là một tài liệu lịch sử quan trọng, là nền tảng cơ
bản cho sự phát triển nền thơ ca Trung Quốc trong các giai đoạn về sau.
c. Văn học Trung Quốc nổi tiếng với các thể loại: phú, thơ, từ, kịch. Trong đó, thơ Đường là
đỉnh cao của thơ ca Trung Quốc.
d. Văn học Trung Quốc nổi tiếng với các thể loại: phú, thơ, từ, kịch. Trong đó, thơ Hán là đỉnh
cao của thơ ca Trung Quốc.

Câu 67: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Tiểu thuyết là một hình thức văn học mới bắt đầu phát triển thời Minh, Thanh. Dựa vào
những câu chuyện của những người kể chuyện rong, các nhà văn đã viết thành loại “tiểu
thuyết chương hồi”.
b. Những tác phẩm “tiểu thuyết chương hồi” nổi tiếng là: Thủy Hử, Tam quốc chí Diễn nghĩa,
Tây Du Kí, Hồng Lâu Mộng..
c. Hồng Lâu Mộng được đánh giá là tác phẩm có giá trị nhất trong kho tàng văn học hiện thực
cổ điển Trung Quốc.
d. Thủy Hử được đánh giá là tác phẩm có giá trị nhất trong kho tàng văn học trữ tình lãng mạn
của Trung Quốc.

Câu 68: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Người Trung Quốc chú ý đến sử học từ rất sớm. Ngay từ thời Tây Chu đã có quan chuyên lo
việc chép sử. Các bộ sách Xuân Thu, Thượng Thư, Chu Lễ, Chiến quốc sách... là những tác
phẩm sử học có giá trị.

20
b. Tư Mã Thiên là người đặt nền móng cho sử học Trung Quốc. Sử ký của Tư Mã Thiên là bộ
thông sử đầu tiên được viết vào thế kỉ II TCN.
c. Nội dung của bộ Sử kí của Tư Mã Thiên ghi chép lịch sử gần 3000 năm từ thời Hoàng Đế
đến thời Hán Vũ Đế bao gồm 526.000 chữ. Đây là một tác phẩm có giá trị về mặt tư liệu và
tư tưởng.
d. Từ thời Đường đến đời Minh, Thanh, sử học Trung Quốc có nhiều tác phẩm: Tây Thi,
Vương Chiêu Quân, Điêu Thuyền, Dương Quý Phi ... (thời Đường); Tư trị thống giám (thời
Tống); Minh sử, Minh thực lục, Đại Minh nhất thống chí (thời Minh ); Thanh thực lục, Đại
Thanh thống nhất chí, Vĩnh Lạc đại điền và Cổ kim đồ thư tập thành (thời Thanh).

Câu 69: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Từ thời nhà Chu (Trung Quốc), số học được đưa vào chương trình giảng dạy c ùng với các
môn lễ, nhạc, xa, ngự, thư.
b. Trung Quốc là nước biết sử dụng phép tính ghi số 10 rất sớm, biết tính đến hàng triệu và biết
dùng thẻ tre để ghi số trong quyển Tôn Tử toán kinh (thế kỉ V TCN) và cuốn Dương toán
kinh (thế kỉ III SCN).
c. Từ thời Hán (Trung Quốc), quyển Cửu chương toán thuật ra đời, trong đó đã đề cập đến
số âm, phân số, phương pháp giải phương trình bậc nhất có nhiều ẩn số...
d. Đời Tống, Nguyên, Minh, Thanh (Nhật Bản), toán học càng phát triển và có các công trình vĩ
đại: Định lí nhị đẳng thức để giải phương trình bậc cao, phương pháp khai căn lũy thừa,...

Câu 70: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Đời nhà Thương (Trung Quốc) đã ghi chép về nhật thực, nguyệt thực. Sách Xuân Thu ghi lại
trong vòng 292 năm đã có 37 lần nhật thực. Họ chia một năm làm 12 tháng/30 ngày, tháng
thiếu 29 ngày. Năm nhuận có 13 tháng và cứ 3 năm có một tháng nhuận - đó là âm lịch, tức
là lịch mặt Trăng.
b. Người Trung Quốc dùng hệ thống can và chi để tính ngày, giờ, năm, tháng. Can, chi là hệ
thống đếm thời gian với cơ số 60, trong đó thời gian chuyển vận hết một vòng 60 năm (một
Nguyên) lại đến một vòng 60 năm (một Nguyên khác).
c. Người Trung Quốc cổ đại còn chế tạo ra được ống nhòm, thiết lập đài thiên văn cao 3 tầng
với chiều cao 12m, rộng 7m quan sát bầu trời nên đã phát hiện ra được các ngôi sao mới và
thiết lập hành tinh biểu sớm nhất thế giới. Đến thời nhà Nguyên ghi được 2.500 hành tinh...
d. Người Trung Quốc cổ đại còn chế tạo được máy vi tính kết nối mạng internet nội bộ dùng
trong quản lý đất đai nông nghiệp.

Câu 71: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Người Trung Quốc cổ đại biết dùng các phương pháp nghe, nhìn, hỏi, bắt mạch, dùng châm
cứu và thuốc bắc để chữa bệnh. Một số loại sách có giá trị chữa bệnh thương hàn và giải
21
phẩu học ra đời.
b. Người Trung Quốc cổ đại có hai bộ sách “Hoàng đế nội kinh” và “Thần Vàng bổn thảo kinh”
có giá trị khoa học lớn về y học.
c. Đời Hán (Trung Quốc) xuất hiện nhiều thầy thuốc giỏi, trong đó nổi tiếng nhất là Hoa Đà.
Ông dùng phẫu thuật để chữa bệnh và chủ trương luyện tập thể dục để cho khí huyết lưu
thông nhằm bảo vệ sức khỏe.
d. Đời Minh có Lý Thời Trân, một nhà y dược nổi tiếng soạn thảo tác phẩm “Bản thảo cương
mục”, là một đại từ điển bách khoa về dược vật học, giới thiệu 1932 cây và vị thuốc, chứng
tỏ y dược Triều Tiên đã phát triển khá cao.

Câu 72: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Thời cổ trung đại nhân dân Trung Quốc có 4 phát minh quan trọng được đánh giá cao trên
thế giới, đó là giấy, kĩ thuật in, la bàn và thuốc súng.
b. Thời Xuân Thu - Chiến Quốc, Trung Quốc vẫn còn viết chữ trên thẻ tre hoặc lụa. Đến thời
Tây Hán, nhờ nghề tơ tằm phát triển, Trung Quốc đã chế tạo được một loại giấy thô sơ bằng
vỏ kén tằm.
c. Năm 105, thời Đông Hán, Thái Luân đã phát minh ra cách dùng vỏ cây, giẻ rách...chế tạo ra
giấy. Việc phát minh ra nghề làm giấy đã góp phần thúc đẩy sự phát triển nhanh chóng các
hoạt động văn hóa nghệ thuật.
d. Kỹ thuật làm giấy của Trung Quốc ngày càng được cải tiến, đến thế kỉ VIII truyền sang Mỹ
và từ Mỹ truyền sang châu Âu.

Câu 73: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Thời Đường, người Trung Quốc đã biết đến kĩ thuật in, nhưng chỉ mới biết in bản khắc gỗ.
Đến giữa thế kỉ XI (đời Tống), Tất Thắng đã phát minh ra cách in chữ mới bằng đất nung,
sau đó được thay bằng chữ gỗ và chữ đúc bằng đồng.
b. Kĩ thuật in ra đời làm cho việc nhân bản sách dễ dàng, số lượng không hạn chế và được lưu
truyền rộng rãi. Từ Trung Quốc, chữ in truyền sang Nhật Bản, Triều Tiên, châu Âu.
c. Phát minh nghề in ở trung Quốc được đánh giá là phát minh lớn nhất sau chữ viết và được
coi là kĩ thuật phục chế đối với văn viết trên bản thảo.
d. Nhờ sớm phát minh ra nghề in cho nên văn minh Trung Quốc cổ đại lan tỏa rộng rãi khắp thế
giới từ những năm đầu Công nguyên.

Câu 74: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Từ thế kỉ III - TCN, người Trung Quốc đã biết được từ tính của đá nam châm và đến thế kỉ I
- TCN thì phát hiện được khả năng định hướng của nó.

22
b. Đến thế kỉ XI, người Trung Quốc biết dùng sắt mài để chế thành kim chỉ hướng trong la bàn.
La bàn lúc đầu chỉ là miếng sắt có từ tính xâu qua cộng rơm thả nổi trong bát nước hoặc treo
bằng sợi tơ để ở chỗ kín gió.
c. Việc phát minh ra la bàn được người Trung Quốc ứng dụng trong nghề hàng hải làm cho
nghề hàng hải ở Trung Quốc phát triển nhanh.
d. Đầu thế kỉ XII, kĩ thuật chế tạo la bàn được truyền sang châu Âu và người châu Âu đã cải
tiến sử dụng nó trong các cuộc thám hiểm đáy biển.

Câu 75: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Nguyên liệu mà các nhà luyện đan Trung Quốc thường dùng là lưu huỳnh, diêm tiêu và gỗ,
họ đã gây nên những vụ nổ lớn và do đó tình cờ tìm ra được cách làm thuốc súng.
b. Từ đời Đường thuốc súng được ứng dụng trong chiến trận. Đến thời Tống thì được ứng dụng
rộng rãi vào việc chế tạo vũ khí thô sơ như tên lửa, cầu lửa, pháo đạn bay. Từ thế kỉ XIII,
thuốc súng Trung Quốc được truyền qua châu Âu và điều đó đã tạo nên một cuộc cách mạng
kĩ thuật ở châu Âu.
c. Các Mác từng nhấn mạnh, những phát minh từ Trung Quốc báo hiệu sự ra đời của xã hội tư
bản ở Châu Âu: thuốc súng làm tan rã quý tộc, kị sĩ, dùng tên và phi ngựa; kim nam châm
mở ra thị trường thế giới trong việc thúc đẩy cho chủ nghĩa thực dân mở đường chinh phục
xâm lược khắp nơi; nghề in để phục hưng phát triển văn hóa.
d. Nghề in, thuốc súng và kim nam châm đã làm thay đổi bộ mặt của thế giới; loại thứ nhất trên
bình diện văn học, loại thứ hai trên bình diện chiến tranh và loại thứ ba trên bình diện y học.

Câu 76: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Người Trung Quốc cho rằng vũ trụ có hai cái vô cùng tận là không gian và thời gian. Tồn tại
trong không gian và thời gian có 2 khí âm và dương tương tác giao hòa, biến hóa.
b. Người Trung Quốc cho rằng Âm dương là 2 yếu tố cùng tồn tại độc lập, tương phản với nhau
nhưng tác động lẫn nhau. Âm và dương là 2 cực trái ngược nhau, nếu dương thịnh thì âm suy
và ngược lại.
c. Người Trung Quốc cho rằng Âm dương không tạo ra hai cực đối lập mà tương giao tương
ứng với nhau và thay thế nhau như nóng-lạnh, sáng-tối, để vũ trụ được điều hòa, vạn vật
được sinh sôi phát triển.
d. Người Trung Quốc cho rằng thế giới là do các vật chất tạo thành gồm: trời, đất, hồ, núi, lửa,
nước, sét, gió tương ứng với 8 quẻ: càn (đất), khôn (trời), cấn (núi), đoài (hồ), li (lửa), khảm
(nước), chấn (sét), tốn (gió).

Câu 77: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Người Trung Quốc xưa quan niệm mọi vạn vật trong tự nhiên là do sự biến động hòa hợp
hoặc mâu thuẫn của 8 quẻ (bát quái) mà sinh thành.
23
b. Người Trung Quốc xưa cho rằng trong vũ trụ có 5 chất căn bản là kim (vàng, các kim loại),
mộc (gỗ, cây cỏ), thủy (nước, chất lỏng, hơi nước), hỏa (lửa, hơi nóng, ánh sáng), thổ (đất,
đá, các loại khoáng vật). Từ đó sinh ra thuyết ngũ hành.
c. Người Trung Quốc xưa qua nghiên cứu của âm dương, bát quái, ngũ hành đã sớm nhận thức
được sự tương đồng giữa vũ trụ và con người. Đó chính là tư tưởng duy vật và biện chứng
thô sơ của người Trung Quốc cổ đại.
d. Người Trung Quốc xưa đã sớm nhận thức được sự bất tương đồng giữa vũ trụ và con người..

Câu 78: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Thời Xuân Thu - Chiến Quốc, ở Trung Quốc đã xuất hiện những nhà tư tưởng lớn có những
cống hiến quan trọng cho sự phát triển văn minh Trung Hoa. Trong số đó, tiêu biểu nhất là
Khổng Tử và các trường phái tư tưởng Nho gia, Mặc gia, Đạo gia, Pháp gia.
b. Khổng Tử (551-479 TCN), đã chu du khắp thiên hạ và cuối đời ông đã sưu tập, chỉnh lí sách
vở và lưu lại cho hậu thế 5 quyển sách gọi là Ngũ kinh bao gồm: Lễ, Dịch, Thi, Xuân-Thu và
Thư.
c. Hạt nhân tư tưởng chính trị của Khổng Tử tập trung trong hai đức “nhân” và “lễ”. Người có
lòng nhân thì phải thực hiện 5 điều là cung kính, độ lượng, giữ lời hứa, siêng năng và làm lợi
cho người khác. Khổng Tử còn đề ra học thuyết “Chính danh”, khuyên mọi người phải biết
ứng xử đúng vị trí của mình.
d. Học thuyết Nho gia đã tạo nên một mối quan hệ “tam cương” theo thứ bậc: vua-tôi, cha-con,
chồng-vợ cùng 5 yếu tố: nhân, lễ, nghĩa, trí, tín. Từ quan niệm tu nhân giáo hóa, học thuyết
Nho gia khởi xướng thuyết nhân lễ trên nền tảng 4 điều: tu thân, tề gia, trị quốc, bình thiên
hạ, trong đó lấy bình thiên hạ làm gốc.

Câu 79: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Quan điểm đạo đức của Khổng Tử có vị trí tích cực trong việc đề cao địa vị con người. Ông
khuyên bọn quý tộc phải quan tâm đến đời sống của dân, coi dân là nguồn gốc của quyền tối
cao về chính trị.
b. Quan điểm của Khổng Tử về sau được học trò của ông viết và chỉnh lí thành bộ sách “Luận
ngữ”, trong đó khái quát một cách đầy đủ và toàn diện học thuyết của ông.
c. Mạnh Tử là người đã kế thừa đường lối Khổng Tử trong việc giải thích nguồn gốc của đạo
đức để chứng minh rằng dùng đạo đức để cai trị là lẽ tự nhiên, hợp quy luật.
d. Tuân Tử là người phát huy truyền thống trung lễ của Nho gia, đề cao nhân, nghĩa, nhấn mạnh
sự cần thiết của việc giáo dục trong khi coi trọng nhân nghĩa, coi thường hình pháp.

Câu 80: Phát hiện câu sai trong các câu sau:

24
a. Đông Nam Á là khu vực rộng với diện tích 4.494.047 km2 (chiếm 10.5% diện tích Châu Á
và 3% diện tích đất trên Trái Đất), có 11 quốc gia được chia thành 2 nhóm: Đông Nam Á lục
địa và hải đảo.
b. Nằm án ngữ trên con đường hàng hải nối liền giữa Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương, Đông
Nam Á vẫn được coi là hành lang, là cầu nối giữa Trung Quốc, Nhật Bản với Ấn Đô, Tây Á
và Địa Trung Hải.
c. Đông Nam Á chịu ảnh hưởng chủ yếu của gió mùa, tạo nên hai mùa tương đối rõ rệt: mùa
khô lạnh, mát và mùa mua tương đối nóng ẩm; là quê hương của những cây gia vị, cây
hương liệu đặc trưng như hồ tiêu, hồi, quế, trầm hương….
d. Nông nghiệp trồng lúa cạn đã trở thành cội nguồn, thành mẫu số chung của nền văn minh
khu vực Đông Nam Á. Đó là một nền văn minh có đủ sắc thái đồng bằng, biển, nửa đồi núi,
nửa rừng với đủ các dạng kết cấu đan xen phức tạp...

Câu 81: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Điều kiện tự nhiên của Đông Nam Á thuận lợi cho những bước đi đầu tiên của con người với
những di chỉ nổi tiếng như núi Đọi (Việt Nam), Anya (Mianma), Pingnoi (Thái Lan),
Tampan (Malaixia), Cabaloan (Philippin)...
b. Cư dân Đông Nam Á đã sáng tạo ra văn hóa bản địa có cội nguồn chung từ thời tiền sử trước
khi tiếp xúc với các nền văn hóa lớn.
c. Sự hình thành các quốc gia Đông Nam Á còn gắn liền với việc tiếp thu ảnh hưởng văn hóa
Ấn Độ và Trung Hoa.
d. Những ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ và Ai Cập đến Đông Nam Á là khá toàn diện và sâu
sắc, cả về chữ viết, văn chương, tôn giáo, nghệ thuật kiến trúc...

Câu 82: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Trước khi các tôn giáo được truyền bá vào Đông Nam Á, cư dân nơi đây đã dùng thuyết vạn
vật hữu linh để chỉ tất cả những hình thức tín ngưỡng. Trong đó, sớm nhất là bái vật giáo, đa
thần giáo.
b. Từ những thế kỷ đầu công nguyên, những tôn giáo lớn từ Ấn Độ (Phật giáo và Ấn Độ giáo)
và từ Trung Quốc (Nho giáo, Đạo giáo) bắt đầu du nhập và phát huy ảnh hưởng tới đời sống
văn hóa tinh thần của các dân tộc Đông Nam Á.
c. Đến cuối thế kỷ XIV đầu XV hàng loạt các tiểu quốc Hồi giáo đã ra đời ở Đông Nam Á. Từ
khi người phương Tây bắt đầu có mặt ở ĐNA, Đạo Kitô cũng dần dần thâm nhập vào khu
vực này…
d. Bức tranh tôn giáo ở Đông Nam Á đa dạng, phức tạp. Có nhiều tôn giáo từng tồn tại: Ấn Độ
giáo, Phật giáo, Đạo giáo, Hồi giáo, Kitô giáo, đạo Tin lành... Các tôn giáo không có vai trò
gì trong các giai đoạn lịch sử của khu vực.

25
Câu 83: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Người Đông Nam Á cổ xưa đã biết sử dụng chữ viết được du nhập từ Ấn Độ, họ đã bắt
chước và sáng tạo nên chữ viết riêng của mình.
b. Nền văn học dân gian của các dân tộc Đông Nam Á rất phong phú, đa dạng: thần thoại,
truyền thuyết, cổ tích, truyện cười, ngụ ngôn, truyện trạng... Nội dung của những truyện này
thường gắn liền với quá trình tạo dựng thế giới và vũ trụ, với quá trình hình thành các bản,
làng và các vương quốc cổ.
c. Ngay từ thời đại kim khí, ở Đông Nam Á đã có một phong cách nghệ thuật riêng thể hiện qua
những hoa văn trang trí trên gốm, trên các hiện vật bằng đồng tìm thấy ở Thượng Lào, ở
Campuchia, Việt Nam, Thái Lan.
d. Cư dân Đông Nam Á không thích thích ca nhạc và múa tập thể. Ở bất cứ một bộ tộc nào
người ta cũng thấy hàng chục làn điệu dân ca độc đáo: lăm, khắp, tỏm, tơi, … của người Lào;
hát xoan, hát ghẹo, hát chèo, quan họ... của người Việt; đối ca của người Khơme; hát bọ
mạng, bỉ và túm của người Mường, hát lượn của người Tày...

Câu 84: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Kiến trúc Đông Nam Á chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của kiến trúc Ấn Độ (kiến trúc Hinđu và
Phật giáo) và kiến trúc Hồi giáo.
b. Kiểu đền thờ Hinđu ở Nam Ấn Độ là kiến trúc được xây dựng từ đá nguyên khối, là những
tháp có cấu trúc là hình vuông hay chữ nhật.
c. Kiểu đền thờ Hinđu ở Bắc Ấn Độ đã chịu phần nào ảnh hưởng của kiến trúc Phật giáo nên
các đền thờ ở đây ngoài tháp chính còn có một số tháp phụ và các tháp đều có hình múi khế.
d. Phổ biến ở Đông Nam Á là kiểu kiến trúc tháp có cấu trúc hình vuông hay chữ nhật. Điển
hình là Ăngco Vát ở Campuchia, Chùa Một Cột ở Việt Nam

Câu 85: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Kiểu kiến trúc tháp - Xtuppa - là nơi thờ thánh tích của Phật khá phổ biến ở Đông Nam Á.
Đặc trưng của kiểu kiến trúc này là trên đỉnh tháp có hình vòm kiểu chiếc bát úp, trên xây
phủ một lớp gạch và trên cùng là một tháp nhọn, tượng trưng cho chiếc bát và gậy khất thực
của Phật.
b. Kiểu kiến trúc Hồi giáo vào Đông Nam Á muộn hơn kiến trúc Phật giáo và phổ biến ở những
vùng mà Hồi giáo chiếm ưu thế.
c. Về điêu khắc, những pho tượng Phật, tượng thần Siva, Visnu, nữ thần Unia với rất nhiều các
hình tượng khác nhau khá phổ biến ở Đông Nam Á, với những công trình điêu khắc kỳ vĩ
như khu đền Ăngco Vát ở Campuchia, Pagan ở Mianma, Xukhôthay, Ayuthaya ở Thái Lan,
Thạt Luổng ở Lào v.v...

26
d. Trên cơ sở tiếp nhận các nền văn minh lớn, nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc Đông Nam Á
đã tạo dựng cho khu vực một bức tranh da dạng trong thống nhất với những loại hình độc
đáo mang màu sắc chính trị.

Câu 86: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Delhi là thủ đô, trung tâm kinh tế - chính trị lớn nhất của Ấn Độ với nhiều di chỉ văn minh
như lăng mộ của các vị hoàng đế Humayun, Jantar Mantar, đền thờ Baha’I… có vẻ đẹp nguy
nga, lộng lẫy.
b. Cột sắt Delhi được đúc vào thế kỷ thứ 5, cao 7.21 m và có đường kính 0.41 m được dựng lên
làm cột cờ để bày tỏ lòng thành kính tới vị thần Vishnu của đạo Hindu, và tưởng nhớ vị vua
Gupta là Chandragupta II (375-413).
c. Cột sắt Delhi lôi cuốn sự chú ý của các nhà khảo cổ học và nhà luyện kim bởi vì nó đã chống
chịu được rỉ sét trong 1600 năm, dù điều kiện thời tiết khắc nghiệt.
d. Cột sắt Delhi có một lớp “áo khoác” cực mỏng bao phủ toàn bộ bề mặt cây cột là một  hợp
chất của sắt, oxy và hidro. Chính hợp chất này đã ngăn cản không cho kim loại sắt của chiếc
cột tiếp xúc với không khí. Nhờ đó, phản ứng ăn mòn do phản ứng hóa học không thể xảy ra,
khiến cột sắt trở nên dễ bị hoen rỉ.

Câu 87: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Rajasthan - “vùng đất của vua chúa” Ấn Độ - có rất nhiều cung điện và pháo đài xưa cũ với
kiến trúc độc đáo.
b. Rajasthan bao gồm các tàn tích của nền văn minh thung lũng sông Ấn tại Kalibanga; quần
thể đền Dilwara và vườn quốc gia Keoladeo - một di sản thế giới.
c. Các ngôi đền Dilwara nổi tiếng với việc sử dụng đá cẩm thạch tuyệt đẹp được chạm khắc
tinh xảo đến mức tuyệt vời.
d. Ngoài các ngôi đền Dilwara nổi tiếng, vùng Rajasthan của Ấn Độ còn được biết đến là nơi
xây dựng nhiều kim tự tháp khổng lồ.
Đáp án: d

Câu 88: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Lăng mộ Taj Mahal (Ấn Độ) là biểu tượng tình yêu mà vị hoàng đế Shah Jehan đã cho xây
dựng để dành tặng người vợ yêu quý của mình là Mumtaz Mahal khi bà qua đời.
b. Công việc xây dựng Taj Mahal bắt đầu năm 1631 và hoàn thành năm 1653. Lăng mộ được
chạm khắc vô cùng tinh xảo và phức tạp bằng đá cẩm thạch với kích thước vô cùng lớn khiến
cho du khách như bị thôi miên.
c. Taj Mahal được vinh danh Di sản văn hóa thế giới của Unesco năm 1983 và được miêu tả là
một “kiệt tác được cả thế giới chiêm ngưỡng”.

27
d. Taj Mahal được coi là hình mẫu tuyệt vời nhất của kiến trúc Mogul, một phong cách tổng
hợp các yếu tố của các phong cách kiến trúc Ba Tư, Thổ Nhĩ Kỳ, Ấn Độ và Châu Âu.

Câu 89: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Vạn lý trường thành là kỳ quan nổi tiếng được xây dựng liên tục bằng đất và đá trong suốt 11
thế kỷ (từ thế kỷ thứ 5 đến thế kỷ 16) trải dài 8851,8m từ Đông sang Tây.
b. Chiều cao trung bình của Vạn lý trường thành là 7m so với mặt đất và có độ rộng trung bình
đến 6m.
c. Vạn lý trường thành là thành lũy quan trọng giúp Trung Quốc thoát khỏi những cuộc tấn
công của những thế lực xâm lược thù địch. từ phía Bắc.
d. UNESCO công nhận Vạn lý trường thành là di sản thế giới vào năm 1987. Vì Vạn lý trường
thành quá dài nên chưa ai đi hết chiều dài của nó.

Câu 90: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Thổ lâu Phúc Kiến là các ngôi nhà được xây bằng đất nện của người Gia Khánh và một số bộ
tộc khác ở Phúc Kiến - Trung Quốc, xây dựng từ thế kỷ 12 với mục đích là làm nhà ở và
phòng thủ chống trộm cướp.
b. Thổ lâu Phúc Kiến gồm 46 tòa quây thành hình vuông hoặc hình tròn, hướng mở vào trong
tạo thành một khối kiến trúc độc đáo, vững chắc.
c. Tường đất thổ lâu Phúc Kiến dày gần 2m, cao từ 2 đến 5 tầng, lợp ngói đỏ nâu.
d. Thổ lâu Phúc Kiến là nơi sinh sống của gần 80 gia đình, giữa thổ lâu có giếng nước, chỗ thờ
cúng và nơi tổ chức các hoạt động riêng tư của từng gia đình.

Câu 91: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Tử Cấm Thành (Cố Cung) có diện tích 720.000 m2 gồm 800 cung và hơn 9000 phòng, bao
bọc bởi những bức tường cao đến 7,9m với độ dày 6m, xung quanh là hào nước sâu, được
xây dựng từ năm 1368 đến năm 1644.
b. Tử Cấm Thành (Cố Cung) được chia làm 2 phần chính là Ngoại đình và Nội đình. Ngoại
đình nằm ở phía Nam dùng cho các nghi lễ và phần Nội đình ở phía Bắc là nơi ở của Hoàng
đế và hoàng thất.
c. Năm 1987, Tử cấm thành được công nhận là Di sản thế giới.
d. Ngày nay Tử Cấm Thành (Cố Cung) đón rất ít khách tham quan vì nơi này ít được quan tâm
tu sửa, bị xuống cấp toàn diện.

Câu 91: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Lăng mộ Tần Thủy Hoàng được xây dựng ở phía bắc núi Ly Sơn -Thiểm Tây - Trung Quốc,
với 3 tầng từ trong ra ngoài cùng hơn 8000 tượng bá quan văn võ làm bằng đất sét nung và
một lối kiến trúc được thiết kế phức tạp, cầu kỳ.
28
b. Lăng mộ Tần Thủy Hoàng dài 515 m, rộng 485 m và cao hơn 100 m, ban đầu được trang trí
lộng lẫy như cung điện.
c. Trải qua thăng trầm của thời gian, ngày nay Lăng mộ Tần Thủy Hoàng chỉ còn cao 47 m
nhưng thực sự đây là công trình Lăng đặc sắc ở Trung Quốc.
d. Lăng mộ Tần Thủy Hoàng là nơi chôn cất các vua đời nhà Thanh.

Câu 92: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Năm 1992, UNESCO công nhận quần thể Angkor là Di sản văn hóa thế giới.
b. Angkor - thủ đô của Đế quốc Khmer, xây dựng từ thế kỷ thứ 9 đến thế kỷ 15, là thành phố
thuộc thời kỳ tiền công nghiệp lớn nhất thế giới với diện tích 1150 dặm vuông. 
c. Quần thể Angkor bao gồm hơn 1000 ngôi đền, nổi tiếng nhất Angkor Wat và Angkor Thom,
đền Bayon với vô số đồ trang trí điêu khắc.
d. Những công trình trong quần thể Angkor biểu hiện rõ nét một nền văn hóa, kiến trúc của
người Khmer cổ trong ảnh hưởng của văn hóa Trung Quốc.

Câu 93: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Hoàng thành Thăng Long là quần thể di tích gắn với lịch sử kinh thành Thăng Long, bắt đầu
từ thời kì tiền Thăng Long (An Nam đô hộ phủ thế kỷ VII) qua thời Đinh - Tiền Lê, phát
triển mạnh dưới thời Lý, Trần, Lê và thành Hà Nội dưới triều Nguyễn.
b. Hoàng thành Thăng Long là công trình kiến trúc đồ sộ, được các triều vua xây dựng trong
nhiều giai đoạn lịch sử và trở thành một trong những di tích quan trọng bậc nhất trong hệ
thống các di tích Việt Nam.
c. Những giá trị nổi bật toàn cầu của Hoàng thành Thăng Long là chiều dài lịch sử văn hóa suốt
13 thế kỷ và tính liên tục của di sản với tư cách là một trung tâm quyền lực sở hữu các tầng
di tích di vật đa dạng, phong phú.
d. Năm 1945, UNESCO đã công nhận khu Trung tâm hoàng thành Thăng Long - Hà Nội là di
sản văn hóa thế giới.

Câu 94: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Thành nhà Hồ  là kinh đô  Việt Nam thời nhà Hồ, xây dựng vào đầu thế kỷ 14, thuộc
tỉnh Thanh Hóa ngày nay. Năm 2011, Thành nhà Hồ được UNESCO công nhận là di sản văn
hóa thế giới.
b. Thành nhà Hồ  với kiến trúc độc đáo bằng đá có quy mô lớn, là một trong rất ít những thành
lũy bằng đá còn lại trên thế giới. Các cổng thành đều xây kiểu vòm cuốn, đá xếp múi bưởi,
các phiến đá xây đặc biệt lớn, nặng từ 10 đến 20 tấn được ghép với nhau một cách tự nhiên.
c. Thành nhà Hồ bao gồm thành nội và thành ngoại. Thành ngoại đắp bằng đất, trồng tre gai
dày đặc có hào sâu bao quanh. Thành nội có mặt bằng hình chữ nhật chiều Bắc - Nam dài

29
870,5m, chiều Đông - Tây dài 883,5m. Mặt ngoài thành nội ghép đá khối kích thước trung
bình 2m x 1m x 0,70m thẳng đứng.
d. Thành nhà Hồ thể hiện trình độ rất cao về kĩ thuật xây vòm đá thời bấy giờ. Trải qua hơn
2000 năm, những bức tường thành vẫn đứng vững. Thành Nhà Hồ còn là dấu ấn văn hóa nổi
bật của một nền văn minh được sử sách đánh giá cao.

Câu 95: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Cố đô Huế được xây dựng từ năm 1802, là trung tâm chính trị, văn hóa và tôn giáo dưới triều
Nguyễn cho đến năm 1945. Năm 1993 UNESCO công nhận Quần thể cố đô Huế là Di sản
Văn hoá Thế giới.
b. Huế được bảo tồn khá nguyên vẹn với tổng thể kiến trúc nghệ thuật Cung đình, hệ thống
Thành quách, Cung điện, Miếu đường, Đền đài, Lăng tẩm. Di sản văn hoá Huế là những kiệt
tác nghệ thuật đỉnh cao của những người thợ thủ công khéo tay nhất nước thời bấy giờ.
c. Các công trình tiêu biểu của cố đô Huế như: Ngọ Môn, Điện Thái Hòa, Hiển Lâm Các, cụm
di tích Thế Miếu, cung Diên Thọ, Duyệt Thị Đường, cung Trường Sanh, Tử Cấm Thành, lầu
Tứ Phương Vô Sự, điện Long An, cung An Định, đàn Nam Giao, đàn Xã Tắc, lăng Gia
Long, lăng Minh Mạng, lăng Tự Đức, lăng Khải định, lăng Đồng Khánh, lăng Thiệu Trị,
Chùa Thiên Mụ, Cung An Định, 10 cổng Kinh Thành...
d. Cố đô Huế là sự kết hợp thiếu hài hoà giữa các yếu tố con người, kiến trúc và cảnh quan
thiên nhiên, là điển hình của loại hình kiến trúc cảnh vật hoá-loại hình kiến trúc đậm đà bản
sắc dân tộc Việt Nam và giàu tính nhân văn.

Câu 96: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Cố đô Ayutthaya cách thủ đô Bangkok, Thái Lan 76km về phía bắc, đặc biệt hấp dẫn khách
du lịch khắp nơi trên thế giới. Ayutthaya được Unesco công nhận là di sản văn hóa thế giới
vào năm 1991.
b. Vẻ huy hoàng của cố đô Ayutthaya được phản chiếu qua nhiều công trình kiến trúc và tàn
tích nguy nga lộng lẫy, phần lớn chúng được xây bằng gạch đỏ trần, nằm khắp nơi trên một
vùng đất được bao quanh bởi ba dòng sông Chao Praya, Mae Nam Lop Buri và Pa Sak.
c. Cố đô Ayutthaya được xây dựng từ năm 1350 bởi vua U-thong, bị ngoại xâm tàn phá vào
năm 1767, được lưu dấu trong ký ức nhiều khách du lịch như là một ốc đảo của những chùa
chiền bên sông.
d. Có 33 đời vua thay nhau trị vì vương triều và xây dựng Ayutthaya thành thủ đô Lào rực rỡ
trong quá khứ. Ở Ayutthaya đã từng có một nền nông nghiệp rất phát triển và những mối
quan hệ giao thương thịnh vượng với các quốc gia phương Đông và phương Tây.

Câu 97: Phát hiện câu sai trong các câu sau:

30
a. Cố đô Sukhothai là thủ đô đầu tiên của nước Xiêm La (Thái Lan ngày nay), được UNESCO
công nhận là di sản văn hóa thế giới vào năm 1991.
b. Cố đô Sukhothai thành lập khoảng giữa những năm 1238 và 1257. Nơi đây từng được cai trị
bởi Ramkhamhaeng đại đế, người sáng tạo ra bảng chữ cái Thái Lan và đặt nền tảng vững
chắc cho chế độ quân chủ, tôn Phật giáo thành quốc giáo…
c. Kiến trúc cố đô Sukhothai chịu ảnh hưởng từ Khmer và Myanmar, có thể bắt gặp những
ngôi đền có kiến trúc tương tự một số ngôi đền ở Angkor. Các ngôi đền được bao quanh bởi
các thảm cỏ xanh ngắt, các hào nước và hồ nước rất đẹp.
d. Người Lào quy hoạch khu vực Cố đô Sukhothai thành công viên lịch sử quốc gia với sự hỗ
trợ của UNESCO và được công nhận là di sản văn hoá thế giới.

Câu 98: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Quần thể đền Prambanan là một cụm đền thờ thần Trimurti của đạo Hindu từ năm 850 dưới
thời Vua Rakai Pikatan, thuộc Trung Java, Indonesia, cách thành phố Yogyakarta 18 km về
hướng đông.
b. Quần thể đền Prambana được Unesco công nhận là di sản văn hóa thế giới vào năm 1991.
Trimurti là ba vị thần tối cao của đạo Hindu gồm thần sáng tạo Bramham, thần trí tuệ Vishnu
và thần hủy diệt Shiva. Quần thể Prambanan là đền thờ Hindu lớn nhất khu vực Đông Nam
Á.
c. Phần ngoài quần thể đền Prambanan là cụm đền Bhurloka, tượng trưng cho cuộc sống trần
tục. Tiếp đến là cụm đền Blurvaloka, tượng trưng cho phẩm hạnh của giới tu hành. Tháp
chính  Svarloka trong cùng tượng trưng cho quyền lực của đấng tối cao.
d. Quần thể đền Prambanan gồm có tổng 240 tháp lớn nhỏ, tháp chính giữa cao tới 47m với
những hoa văn trang trí vô cùng ấn tượng, minh chứng lịch sử hàng chục nghìn năm tuổi của
Indonesia.

Câu 99: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Luang Prabang được UNESCO công nhận là Di sản văn hóa thế giới năm 1995. Nằm ở phía
Bắc, Luang Prabang là một thành phố lịch sử và là thủ đô hoàng gia của 63 triều đại, trung
tâm của Vương quốc Lào trước năm 1975.
b. Luang Prabang còn là trung tâm Phật giáo với hàng nghìn ngôi chùa, nhiều chùa mạ vàng với
kiến trúc lộng lẫy và huyền bí. Luang Prabang có hơn 30 cung điện đặc sắc được xây dựng từ
thế kỷ 14 và khoảng 40 ngôi đền cổ được xây dựng dưới các triều đại khác nhau có giá trị
nghệ thuật cao.
c. Wat Xiengthong - ngôi đền cổ của hoàng gia Lào được xây dựng từ năm 1560 và Wat May
với mái ngói 5 lớp là hai trong số những lăng mộ đẹp với những đường nét kiến trúc độc đáo
và lối trang trí tài tình.

31
d. Chùa Wat Vixum có tượng Phật lớn nhất ở Luang Prabang. Du khách leo 328 bậc thang lên
Phousi (khối đá nằm trên đỉnh chùa). Từ đây có thể ngắm nhìn bảo tàng những ngôi mộ
hoàng gia cổ kính với hình chữ thập ấn tượng kết hợp giữa kiến trúc tinh xảo của Lào và
Braxin.

Câu 100: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Vat Phou là ngôi đền cổ nhất ở Lào được UNESCO công nhận là Di sản thế giới vào năm
2001. Vat Phou được xây dựng vào thế kỷ thứ 5 để thờ thần Shiva (một trong ba vị thần tối
cao trong Ấn Độ giáo).
b. Vat Phou nằm ở chân núi Phou Kao (núi Voi), tỉnh Champasak, cách thủ đô Viêng Chăn 670
km về phía nam. Với hơn nghìn năm tuổi, dù đã trở thành phế tích nhưng đến nay Vat Phou
vẫn là một quần thể kiến trúc tôn giáo quan trọng, lưu giữ những giá trị lịch sử, văn hóa của
đất nước Lào.
c. Du khách đến Vat Phou không chỉ để khám phá ngôi đền cổ kính nhất mà còn để cầu nguyện
trước các vị thần. Vat Phou xứng đáng được du khách ngưỡng mộ và đánh giá cao bởi vẻ đẹp
kỳ vĩ, huyền bí và linh thiêng.
d. Vat Phou còn xứng đáng được ngưỡng mộ bởi vẻ đẹp mang nhiều nét công nghiệp hiện đại
hơn mấy trăm năm qua.

Câu 101: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Nền văn minh Hy Lạp, La Mã có ảnh hưởng rất sâu rộng đến lịch sử phát triển của Châu Âu
và đến phần còn lại của thế giới.
b. Những đóng góp của đế chế La Mã có huy hoàng, xán lạn đến đâu đi chăng nữa cũng đều bắt
nguồn từ nỗ lực học hỏi, sáng tạo không ngừng từ nhiều nền văn minh khác, trong đó có Hy
Lạp.
c. Nếu như không có chế độ nô lệ thì không có quốc gia Hy Lạp, không có nghệ thuật, khoa học
Hy Lạp và đế chế La Mã.
d. Không có cơ sở của văn minh Hy Lạp và đế chế La Mã thì cũng không có châu Mỹ hiện tại.

Câu 102: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Lãnh thổ của Hy Lạp cổ đại rộng lớn hơn nước Hy Lạp ngày nay, bao gồm: miền Nam bán
đảo Ban căng (lục địa Hy Lạp), các đảo bên ngoài biển Êgiê và miền ven biển phía Tây Tiểu
Á.
b. Miền lục địa Hy Lạp có những đồng bằng trù phú như đồng bằng Atich và Bêôxi. Nhiều
thành phố quan trọng, nổi tiếng nhất là Aten, ở đây có nhiều vùng đồng bằng rộng, phì nhiêu,
rất thuận lợi cho việc trồng trọt.

32
c. Vùng biển Êgiê phía tây của bán đảo Bancăng (thuộc lãnh hải của Hy Lạp cổ đại) khúc
khuỷu tạo nên nhiều vịnh, rất thuận lợi cho phát triển hàng hải.
d. Các đảo ở trên bờ biển Êgiê (thuộc lãnh hải của Hy Lạp cổ đại) trở thành những trạm nghỉ
chân cho thuyền bè đi lại từ Hy Lạp đến Tiểu Á và Bắc Mỹ.

Câu 103: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Biển Êgiê (thuộc lãnh hải của Hy Lạp cổ đại) như một cái hồ lớn êm ả, sóng yên, gió nhẹ,
nên càng tạo điều kiện thuận lợi cho nghề đi biển trong điều kiện kĩ thuật còn thô sơ.
b. Tiểu Á là một vùng giàu có và là chiếc cầu nối Hy Lạp với các nước phương Đông cổ đại có
nền văn minh phát triển sớm.
c. Điều kiện địa lí thuận lợi đã giúp cho Hy Lạp cổ đại trở thành nước có nền công thương
nghiệp phát triển, đồng thời có thể tiếp thu ảnh hưởng của văn minh cổ đại phương Đông.
d. Hy Lạp cổ đại còn tiếp thu được nhiều thành tựu của văn minh tư sản hiện đại.

Câu 104: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Đảo Cret và vùng Myxen ở bán đảo Pêlêpônedơ (Hy Lạp cổ đại) đã từng tồn tại những nền
văn minh rực rỡ, có nhiều cung điện, thành quách, có cả chữ viết (Đầu TNK III đến TK XII-
TCN). Thời kì Hôme (thế kỉ XI-IX-TCN) được phản ánh trong hai tập sử thi Iliat và Ôđixê
của Hôme.
b. Do sự phát triển của các ngành kinh tế và sự phân hóa dân cư thành 3 giai cấp là quý tộc,
bình dân và nô lệ nên đến thế kỉ VIII-TCN ở Hy Lạp cổ đại xuất hiện nhiều nhà nước nhỏ.
c. Thành bang Xpac ở phía Nam bán đảo Pêlôpơnedơ, là nhà nước cộng hòa quý tộc xét về chế
độ chính trị. Đứng đầu nhà nước là hai vua có quyền lực ngang nhau. Bên cạnh hai vua có
Hội đồng Trưởng lão gồm 30 người (kể cả 2 vua) từ 61 tuổi trở lên. Ngoài ra còn Hội nghị
Nhân dân gồm tất cả các đàn ông Xpac từ 30 tuổi trở lên.
d. Thành bang Aten ở miền Trung Hy Lạp cổ đại do người Iôniêng thành lập vào thế kỉ VIII
TCN. Qua nhiều lần cải cách, Aten trở thành thành bang có chế độ chính trị dân chủ chủ nô
và người nô lệ được hưởng quyền mọi dân chủ.

Câu 105: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Năm 337 TCN, về hình thức, các thành bang Hy Lạp vẫn được độc lập nhưng thực chất đã
biến thành chư hầu của Makêđônia.
b. Năm 168 TCN, Makêđônia bị La Mã tiêu diệt. Năm 148 TCN, Hy Lạp bị nhập vào đế quốc
La Mã.
c. Nhưng La Mã có trình độ văn minh thấp hơn nên tiếp nhận ảnh hưởng của văn hóa Hy Lạp
và thời kì này gọi là “thời kì Hy Lạp hóa”.

33
d. Quốc gia cổ đại La Mã (Rôma) thuộc bán đảo dài và hẹp ở Nam Âu, hình chiếc ủng vươn ra
Địa Trung Hải, diện tích khoảng 300.000 km2, phía Bắc có dãy Anpơ ngăn cách Ý với châu
Âu; phía Nam có đảo Xixin, phía Tây có đảo Coocxơ và đảo Đại Nam.

Câu 106: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Bán đảo Ý là vùng có nhiều đồng bằng màu mỡ và đồng cỏ thuận lợi cho việc chăn nuôi gia
súc. Ý còn nhiều kim loại như đồng, chì, sắt... để chế tạo công cụ sản xuất, vũ khí.
b. Bán đảo Ý lớn gấp 5 lần bán đảo Hy Lạp. Sau khi làm chủ bán đảo Ý, La Mã còn xâm
chiếm các vùng bên ngoài, lập thành một đế quốc rộng lớn bao gồm đất đai của 3 châu: Âu,
Á, Phi, bao quanh Địa Trung Hải.
c. Cư dân chủ yếu và có mặt sớm nhất ở bán đảo Ý gọi là người Ý (Italoes). Trong đó bộ phận
sống ở vùng Latium được gọi là người Latinh đã dựng lên thành La Mã trên sông Tibrơ, từ
đó họ được gọi là người La Mã.
d. Cư dân ở bán đảo Ý còn có người Gôloa, người Etơruxcơ ở miền Bắc và miền Trung, người
Hy Lạp và người Ấn Độ ở các thành phố ven biển phía Nam và đảo Xixin.

Câu 107: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Nhà nước La Mã ra đời vào giữa thế kỉ VI-TCN, có vua, Viện nguyên lão và Đại hội nhân
dân. Vào khoảng 510-TCN, người La Mã nổi dậy, bãi bỏ ngôi vua, thành lập chế độ cộng
hòa. Bên trên Viện nguyên lão và Đại hội nhân dân là 2 quan chấp chính có quyền ngang
nhau, nhiệm kì một năm.
b. Từ thế kỉ IV-TCN, La Mã không ngừng tấn công bên ngoài, trải qua hơn một thế kỉ La Mã
chinh phục được toàn bộ bán đảo Ý, mở rộng lãnh thổ gồm vùng bờ biển Bắc Phi, miền
Đông Tây Ban Nha, miền Nam xứ Gôlơ, bán đảo Xácdennhơ, đảo Coocxơ.
c. Đến giữa thế kỉ I-TCN La Mã chiếm toàn bộ vùng đất đai rộng lớn Địa Trung Hải, sát nhập
Ai Cập vào bản đồ La Mã năm 30-TCN.
d. Giữa thế kỉ I-TCN, La Mã trở thành đế quốc mênh mông, biển Địa Trung Hải trở thành một
cái hồ nhỏ nằm gọn trong lãnh thổ đế quốc Ai Cập.

Câu 108: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Từ thế kỉ I-TCN, chế độ cộng hòa La Mã dần bị chế độ độc tài thay thế. Năm 82-TCN, Xila
tuyên bố làm độc tài suốt đời, nhưng đến năm 79-TCN vì ốm nặng phải từ chức và đến năm
78-TCN thì chết.
b. Sau khi đàn áp cuộc khởi nghĩa nô lệ Xpactacut, ở La Mã đã xuất hiện chính quyền tay ba:
Gratxut, Pômpê, Xêda lần thứ nhất.
c. Năm 43-TCN, La Mã xuất hiện chính quyền tay ba lần thứ hai: Antôniút, Lêpiđút,
Ốctavianaút.
d. La Mã đã chuyển sang chế độ chuyên chế khi chính quyền nằm trong tay Thành Cát Tư Hãn.
34
Câu 109: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Đến thời quân chủ, chế độ nô lệ La Mã ngày càng khủng hoảng trầm trọng.
b. Năm 395, đế quốc La Mã bị chia thành hai đế quốc: Đông La Mã đóng đô ở
Cônxtantinốplơ và đế quốc Tây La Mã đóng đô ở La Mã. Thế kỉ IV, người Giecman đã di
cư ồ ạt vào lãnh thổ của đế quốc La Mã.
c. Sang thế kỉ V, một số bộ lạc Giecman thành lập các vương quốc của mình trên đất đai của
Tây La Mã. Năm 476, thủ lĩnh quân đánh thuê người Giecman đã lật đổ ông vua cuối cùng
của đế quốc Tây La Mã rồi tự xưng là hoàng đế, đế quốc Tây La Mã chấm dứt chế độc chiếm
hữu nô lệ.
d. Đế quốc Đông La Mã vẫn tiếp tục tồn tại và đi dần vào con đường phong kiến hóa, được gọi
là đế quốc Nhật Bản đến 1459.

Câu 110: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Nhà thơ La Mã, Hôratiut đã nói: “Người Hy Lạp bị người La Mã chinh phục, nhưng người bị
chinh phục ấy lại chinh phục trở lại kẻ chinh phục mình. Văn học nghệ thuật Hy Lạp tràn
sang đất Latinh hoang dã...”.
b. Văn minh Hy Lạp và văn minh La Mã có cùng một phong cách và thường được gọi chung là
văn minh Hy-La.
c. Nền văn minh Hy-La phát triển rất toàn diện, mỗi mặt đều có những thành tựu rực rỡ, trong
đó quan trọng nhất là các lĩnh vực văn học, nghệ thuật, sử học, khoa học tự nhiên và triết
học.
d. Bên cạnh những ảnh hưởng đến văn minh La Mã trong các lĩnh vực văn học, nghệ thuật, sử
học, khoa học tự nhiên và triết học, văn minh Hy Lạp còn có những thành tựu trong lĩnh vực
chinh phục vũ trụ.

Câu 111: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Trong giai đoạn từ thế kỉ VIII-VI TCN, nhân dân Hy Lạp đã sáng tạo ra một kho tàng thần
thoại rất phong phú về việc khai hóa đất đai, về các thần trong cuộc sống xã hội, về anh hùng,
dũng sĩ và dần sắp xếp các thần theo tôn ti trật tự.
b. Thần thoại Hy Lạp phản ánh nguyện vọng của nhân dân trong việc giải thích và đấu tranh với
tự nhiên, đồng thời phản ánh cuộc sống lao động và hoạt động xã hội.
c. Do được tạo nên từ thực tế cuộc sống, các thần của Hy Lạp không phải là những lực lượng
xa vời, có quyền uy tuyệt đối và đáng sợ như các thần ở phương Đông mà là những hình
tượng rất gần gũi với con người.
d. Thần thoại Hy Lạp có ảnh hưởng rất quan trọng đối với nền văn học nghệ thuật Ấn Độ, vì nó
đã cung cấp một kho đề tài và nguồn cảm hứng cho thơ, kịch, điêu khắc và hội họa của Ấn
Độ cổ đại.
35
Câu 112: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Trong giai đoạn từ thế kỉ VIII-VI TCN, nhân dân Hy Lạp đã sáng tạo ra một kho tàng thần
thoại rất phong phú về việc khai hóa đất đai, về các thần trong cuộc sống xã hội, về anh hùng,
dũng sĩ và dần sắp xếp các thần theo tôn ti trật tự.
b. Thần thoại Hy Lạp phản ánh nguyện vọng của nhân dân trong việc giải thích và đấu tranh với
tự nhiên, đồng thời phản ánh cuộc sống lao động và hoạt động xã hội. Các vị thần của Hy
Lạp không phải là những lực lượng xa vời, có quyền uy tuyệt đối và đáng sợ như các thần ở
phương Đông mà là những hình tượng rất gần gũi với con người.
c. Thần thoại Hy Lạp có ảnh hưởng rất quan trọng đối với nền văn học nghệ thuật Ấn Độ, vì nó
đã cung cấp một kho đề tài và nguồn cảm hứng cho thơ, kịch, điêu khắc và hội họa của Ấn
Độ cổ đại.
d. La Mã hầu như không tiếp thu được kho tàng thần thoại và hệ thống các thần của Hy Lạp
trong quá trình phát triển văn hóa của mình.

Câu 113: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Hy Lạp cổ đại có 2 tập sử thi nổi tiếng là Iliat và Ôđixê do Home, một nhà thơ mù sinh ra tại
một thành phố miền tiểu Á vào khoảng thế kỉ IX-TCN viết.
b. Hai tập sử thi Iliat và Ôđixê khai thác cuộc chiến tranh giữa các quốc gia ở Hy Lạp với thành
Tơroa Tiểu Á. Tập Iliat dài 15.683 câu, tập Ôđixê dài 12.110 câu. Hai tập Iliat và Ôđixê là
hai tác phẩm quan trọng trong kho tàng văn học thế giới có giá trị về mặt lịch sử.
c. Nghệ thuật thơ Hy Lạp cổ đại phát triển nhất dưới thời Ốctaviaút khi nhóm tao đàn do
Mêxen được thành lập. Mêxen là cận thần của Ốctaviaút đã đứng ra bảo vệ các thi sĩ.
d. Trong nhóm tao đàn do Mêxen thành lập có các nhà thơ nổi tiếng như Viecgian, Hôratiut,
Ôviđiút, Hàn Mạc Tử,… họ là những nhà thơ xuất phát từ nhiều nguồn gốc như nô lệ, kẻ sĩ.

Câu 114: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Nghệ thuật kịch của Hy Lạp cổ đại bắt nguồn từ các hình thức thơ ca múa, hóa trang
trong các ngày lễ hội, nhất là lễ hội thần rượu nho Điônxốt.
b. Trong những ngày lễ hội, người Hy Lạp cổ đại múa hóa trang, khoác da cừu, đeo mặt
nạ, diễn lại những sự tích trong thần thoại.
c. Người Hy Lạp cổ đại xây dựng sân khấu ngoài trời rất lớn. Sân khấu Aten chứa được 17.000
người, sân khấu ở Megalôpôlít (ở trung tâm bán đảo Pêlôpônedơ) chứa được 44.000 người.
d. Chính quyền Hy Lạp cổ đại thường tổ chức những cuộc thi diễn kịch, nô lệ được mua vé xem
kịch cho nên nghệ thuật kịch phát triển nhanh.

Câu 115: Phát hiện câu sai trong các câu sau:

36
a. Nghệ thuật kịch của Hy Lạp cổ đại bắt nguồn từ các hình thức thơ ca múa, hóa trang
trong các ngày lễ hội, nhất là lễ hội thần rượu nho Điônxốt.
b. Trong những ngày lễ hội, người Hy Lạp cổ đại múa hóa trang, khoác da cừu, đeo mặt
nạ, diễn lại những sự tích trong thần thoại.
c. Người Hy Lạp cổ đại xây dựng sân khấu ngoài trời rất lớn. Sân khấu Aten chứa được 17.000
người, sân khấu ở Megalôpôlít (ở trung tâm bán đảo Pêlôpônedơ) chứa được 44.000 người.
d. Kịch Hy Lạp có hai loại bi kịch và hài kịch, có những nhà soạn kịch nổi tiếng như Etsin,
Xôphốc, Ơripit và William Shakespeare.

Câu 116: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Trước thế kỉ V-TCN, người Hy Lạp biết đến lịch sử xa xưa của họ chủ yếu bằng truyền
thuyết và sử thi.
b. Đến thế kỉ V-TCN, Hy Lạp mới chính thức có lịch sử thành văn. Những nhà sử học Hy Lap
nổi tiếng là Hêrôđốt, Tuyxiđít, Xênôphôn,...
c. Nền sử học thật sự của La Mã đến cuối thế III TCN mới xuất hiện với những nhà sử học nổi
tiếng như: Nơviút, Phabiut, Catông, Pôlibiút, Tilút, Liviut, Taxitut, Plutac.
d. Những thành tựu của nhà sử học Hy Lạp và La Mã đã góp phần quan trọng vào sự phát triển
của nền sử học Phương Đông.

Câu 117: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Nghệ thuật Hy Lạp và La Mã có 3 mặt chủ yếu là kiến trúc, điêu khắc và hội họa. Vào thế kỉ
V, IV-TCN, nghệ thuật Hy Lạp đã vươn tới chủ nghĩa hiện thực và đã đạt được những thành
tựu vô cùng rực rỡ.
b. Trong các công trình tiêu biểu nhất của Hy Lạp cổ đại, đẹp nhất là đền Páctênông, xây dựng
vào thời Pêriclet (VI-TCN) ở thành bang Aten và tiếp đến là đền thờ Dớt ở Ơlempi.
c. Ngôi đền Páctênông xây dựng bằng đá trắng, xung quanh có hành lang, có 46 cột tròn trang
trí rất đẹp. Trên các tường dài 276 m có những bức phù điêu dựa theo các đề tài thần thoại và
sinh hoạt xã hội của Aten lúc bấy giờ. Trong đền có tượng nữ thần Atêna, vị thần phù hộ của
Aten.
d. Người Ấn Độ tiếp thu văn minh Hy Lạp, sáng tạo nhiều công trình kiến trúc như tường
thành, đền miếu, cung điện, rạp hát, khải hoàn môn, cầu đường, ống dẫn nước... Trong đó,
các công trình kiến trúc ở Ấn Độ nổi tiếng nhất là các rạp hát và các khải hoàn môn.

Câu 118: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Đến thế kỉ V-TCN, Hy Lạp cổ đại có rất nhiều kiệt tác gắn liền với tên tuổi những nghệ sĩ tài
năng như Mirông, Phiđiát, Pôliclét

37
b. Những nghệ sĩ tài năng như Mirông, Phiđiát, Pôliclét của Hy Lạp cổ đại nổi tiếng với những
kiệt tác như lực sĩ ném đĩa, nữ thần Atêna, người chỉ huy chiến đấu, người cầm giáo, nữ
chiến sĩ Amadông bị thương, thần Hêra...
c. Nghệ thuật điêu khắc La Mã cùng một phong cách với Hy Lạp, chủ yếu thể hiện ở hình thức
tượng và phù điêu.
d. Để trang sức đường phố, quảng trưởng, đền miếu, La Mã đã tạo rất nhiều tượng, chủ yếu là
tượng các anh hùng sử thi, nhà thơ, quân vương và nô lệ.

Câu 119: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Hy Lạp cổ đại có những cống hiến quan trọng về các mặt toán học, thiên văn học, vật lí
học, y học... Những thành tựu ấy gắn liền với tên tuổi của nhiều nhà khoa học nổi tiếng
như Talet, Ơclit, Acsimet, Arixtot, Êratôtxten.
b. Ngoài ra, còn có một số nhà khoa học nổi tiếng Eratơxten, Piliniut, Hipôcrat (ông tổ thầy
thuốc của y học phương Đông...).
c. Những thành tựu khoa học của Hy Lạp cổ đại đặt cơ sở cho sự phát triển của khoa học kĩ
thuật thế giới và tiền đề quan trọng cho sự phát triển của xã hội văn minh thế giới.
d. Những thành tựu khoa học của Hy Lạp cổ đại còn là tiền đề quan trọng cho sự phát triển
của văn minh tâm linh châu Á.

Câu 120: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Trên cơ sở của chế độ chiếm hữu nô lệ, Hy Lạp và La Mã trở thành quê hương của triết học
phương Tây.
b. Quan điểm của các nhà triết học Hy-La rất đa dạng, có thể chia thành hai phái chính là triết
học duy vật và triết học duy tâm.
c. Triết học duy vật Hy-La cổ đại có đại diện là Talet, Hêraclit, Empêdốctơ, Đêmôclit,
Equiquya.
d. Triết học duy tâm Hy-La cổ đại với những tên tuổi như Xôcrát, Platon, Arixtốt, Lão Tử.

Câu 121: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Luật pháp La Mã cổ đại đề cập đến nhiều mặt trong đời sống xã hội như thể lệ tố tụng, xét
xử, việc kế thừa tài sản, việc cho vay nợ, quan hệ gia đình, địa vị phụ nữ...
b. Luật 12 bảng của La Mã cổ đại đưa ra nhiều mức hình phạt khắc nghiệt có tác dụng hạn chế
sự xét xử độc đoán của quý tộc và đặt cơ sở cho sự phát triển của luật pháp thời kỳ này.
c. Chính quyền La Mã ban cổ đại hành nhiều pháp lệnh cho phép bình dân được kết hôn với
quý tộc; Không công dân nào được chiếm quá 500 Jujiera (bằng khoảng 125 ha) đất công;
Khôi phục chế độ bầu quan chấp chính hằng năm.
d. Hạn chế lớn nhất của Luật pháp La Mã cổ đại là chỉ những người có quyền công dân
(chiếm khoảng 20% tổng số dân cư) mới được hưởng quyền dân chủ trong đó có phụ nữ
38
tự do nhưng có mẹ không phải là người Aten, những kiều dân và nô lệ.

Câu 122: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Luật pháp La Mã cổ đại đề cập đến nhiều mặt trong đời sống xã hội như thể lệ tố tụng, xét
xử, việc kế thừa tài sản, việc cho vay nợ, quan hệ gia đình...
b. Luật 12 bảng của La Mã cổ đại đưa ra nhiều mức hình phạt khắc nghiệt có tác dụng hạn chế
sự xét xử độc đoán của quý tộc và đặt cơ sở cho sự phát triển của luật pháp thời kỳ này.
c. Chính quyền La Mã ban cổ đại hành nhiều pháp lệnh cho phép bình dân được kết hôn với
quý tộc; Không công dân nào được chiếm quá 500 Jujiera (bằng khoảng 125 ha) đất công;
Khôi phục chế độ bầu quan chấp chính hằng năm.
d. Hạn chế lớn nhất của Luật pháp La Mã cổ đại là chỉ những người có quyền công dân
(chiếm khoảng 80% tổng số dân cư) mới được hưởng quyền dân chủ. Còn phụ nữ tự do
nhưng có mẹ không phải là người Aten, những kiều dân và nô lệ đều không được hưởng
quyền công dân.

Câu 123: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Từ năm 63-TCN, La Mã thôn tính vùng Patextin, nơi mà từ thế kỉ VI-TCN cư dân đã theo
đạo Do Thái. Đạo Do Thái thờ chúa Giêhôva và tin rằng người Do Thái là dân được chọn
của chúa.
b. Kinh thánh của đạo Do thái gồm 3 phần là luật pháp, tiên tri và ghi chép thánh tích. Về sau,
đạo Kitô kế thừa kinh thánh của đạo Do thái và gọi 3 bộ phận ấy là Kinh cựu ước.
c. Ba nguồn gốc dẫn đến hình thành đạo Kitô là “Giáo lý của đạo Do thái” cộng với “Tư tưởng
của phái khắc kỷ” và “Đời sống cực khổ của nhân dân”.
d. Người sáng lập ra đạo Kitô là Giêsu, con bà Maria và được sinh ra ở Bétlôem vùng Palextin
(thuộc lãnh thổ đế quốc La Mã) vào khoảng năm 3 hoặc năm 2-TCN. Ông tự xưng là Thần
Dớt giáng trần cứu chuộc thế gian, vừa truyền đạo vừa chữa bệnh.

Câu 124: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Đạo Kitô cho rằng chúa trời sáng tạo thế giới, đưa ra thuyết Tam vị nhất thể, tức là chúa trời
(chúa Cha), chúa Giêsu (chúa con) và thánh thần, tuy là 3 nhưng vốn là một. Đạo Kitô quan
niệm về thiên đường địa ngục, thiên thần, ma quỷ.
b. Kinh thánh của đạo Kitô gồm 2 phần là Cựu ước và Tân ước. Cựu ước là kinh thánh của đạo
Do thái mà đạo Kitô tiếp nhận, còn Tân ước là kinh thánh thực sự của đạo Kitô vốn viết bằng
tiếng Hy Lạp.
c. Sau khi ra đời, đạo Kitô bị chính quyền La Mã thẳng tay đàn áp. Đến năm 33-SCN, các
Hoàng đế La Mã đã ra lệnh ngừng sát hại tín đồ đạo Kitô. Năm 343, hai Hoàng đế
Cônxtantinut và Lixiniút ban hành sắc lệnh Milanơ chính thúc công nhận địa vị hợp pháp của
đạo Kitô.
39
d. Cuối thế kỉ IV-SCN, đạo Kitô chính thức được thừa nhận là quốc giáo của đế quốc La Mã.
Giêrôma đã dịch kinh Cựu ước và Tân ước từ tiếng Hy Lạp ra Latinh. được coi là bộ kinh
thánh chính thức của Hinđu giáo.

Câu 125: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Đạo Kitô đưa ra thuyết Tam vị nhất thể, tức là chúa trời (chúa Cha), chúa Giêsu (chúa con)
và thánh thần, tuy là 3 nhưng vốn là một.
b. Kinh thánh của đạo Kitô gồm 2 phần là Cựu ước và Tân ước. Cựu ước là kinh thánh của đạo
Do thái mà đạo Kitô tiếp nhận, còn Tân ước là kinh thánh thực sự của đạo Kitô vốn viết bằng
tiếng Hy Lạp.
c. Sau khi ra đời, đạo Kitô bị chính quyền La Mã thẳng tay đàn áp. Đến năm 33-SCN, các
Hoàng đế La Mã đã ra lệnh ngừng sát hại tín đồ đạo Kitô.
d. Năm 1943, hai Hoàng đế Cônxtantinut và Lixiniút ban hành sắc lệnh Milanơ chính thúc công
nhận địa vị hợp pháp của đạo Kitô.

Câu 126: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Kinh thánh của đạo Kitô gồm 2 phần là Cựu ước và Tân ước. Tân ước là kinh thánh thực sự
của đạo Kitô vốn viết bằng tiếng Hy Lạp.
b. Sau khi ra đời, đạo Kitô bị chính quyền La Mã thẳng tay đàn áp. Đến năm 33-SCN, các
Hoàng đế La Mã đã ra lệnh ngừng sát hại tín đồ đạo Kitô.
c. Năm 343, hai Hoàng đế Cônxtantinut và Lixiniút ban hành sắc lệnh Milanơ chính thúc công
nhận địa vị hợp pháp của đạo Kitô.
d. Cuối thế kỉ IV-SCN, đạo Kitô chính thức được thừa nhận là quốc giáo của đế quốc Mỹ.
Giêrôma đã dịch kinh Cựu ước và Tân ước từ tiếng Hy Lạp ra Latinh.

Câu 127: Phát hiện đúng câu nhận xét của Ăngghen về tầm quan trọng của văn minh Hy Lạp
và La Mã trong các câu sau:
a. “Không có chế độ nông nô thì không có quốc gia Hy Lạp, không có nghệ thuật và khoa học
Hy Lạp, không có chế độ nông nô thì không có đế quốc La Mã mà không có cái cơ sở là nền
văn minh Hy Lạp và đế quốc La Mã thì không có Châu Âu hiện đại được”.
b. “Không có chế độ phong kiến thì không có quốc gia Hy Lạp, không có nghệ thuật và khoa
học Hy Lạp, không có chế độ phong kiến thì không có đế quốc La Mã mà không có cái cơ sở
là nền văn minh Hy Lạp và đế quốc La Mã thì không có Châu Âu hiện đại được”.
c. “Không có chế độ tư sản thì không có quốc gia Hy Lạp, không có nghệ thuật và khoa học Hy
Lạp, không có chế độ tư sản thì không có đế quốc La Mã mà không có cái cơ sở là nền văn
minh Hy Lạp và đế quốc La Mã thì không có Châu Âu hiện đại được”.

40
d. “Không có chế độ nô lệ thì không có quốc gia Hy Lạp, không có nghệ thuật và khoa học Hy
Lạp, không có chế độ nô lệ thì không có đế quốc La Mã mà không có cái cơ sở là nền văn
minh Hy Lạp và đế quốc La Mã thì không có Châu Âu hiện đại được”.

Câu 128: Phát hiện câu sai trong các câu sau.
a. Sự chi phối của giáo hội Kitô vào sự phát triển của đời sống văn minh Phương Tây trung đại
ngày càng trở nên mạnh mẽ. Mâu thuẫn nội bộ trong giáo hội Kitô hình thành giáo hội La Mã
(Kitô phương Tây) và giáo hội Chính thống giáo (Kitô phương Đông).
b. Quyền lực của giáo hội La Mã xuất phát từ lĩnh vực tư tưởng và mở rộng đến các mặt kinh
tế, chính trị, văn hóa. Giáo hội La Mã đề cao quyền lực tuyệt đối của giáo hoàng.
c. Giáo hội La Mã đề cao quyền uy của giáo hoàng bao trùm cả thế giới, đề cao vị trí của giáo
hoàng cao hơn chính quyền của các vua phong kiến.
d. Thông qua các cuộc hành hương (1096-1270), giáo hội La Mã khống chế chính quyền thế tục
của các nước phương Tây và mong muốn khuất phục cả giáo hội phương Đông dưới quyền
lực của mình.

Câu 129: Phát hiện câu sai trong các câu sau.
a. Sự chi phối của giáo hội Kitô vào sự phát triển của đời sống văn minh Phương Tây trung đại
ngày càng trở nên mạnh mẽ. Mâu thuẫn nội bộ trong giáo hội Kitô hình thành giáo hội La Mã
(Kitô phương Tây) và giáo hội Chính thống giáo (Kitô phương Đông).
b. Quyền lực của giáo hội La Mã xuất phát từ lĩnh vực tư tưởng và mở rộng đến các mặt kinh
tế, chính trị, văn hóa. Giáo hội La Mã đề cao quyền lực của giáo hoàng, tuyệt đối không có
sai lầm.
c. Giáo hội La Mã đề cao quyền uy của giáo hoàng bao trùm cả thế giới, đề cao vị trí của giáo
hoàng cao hơn chính quyền của các vua phong kiến.
d. Thông qua các cuộc Thập tự chinh (1096-1270), Lão giáo khống chế chính quyền thế tục của
các nước phương Tây và mong muốn khuất phục cả giáo hội phương Đông dưới quyền lực
của mình.

Câu 130: Phát hiện câu sai trong các câu sau.
a. Sự thống trị của Giáo hội và phong kiến khiến cho văn hóa Tây Âu thế kỷ V đến thế kỷ X
phát triển chậm chạp, trì trệ.
b. Giai đoạn lịch sử Tây Âu thế kỷ V đến thế kỷ X được gọi là thời kỳ “đêm trường trung cổ”.
c. Do sự độc quyền và chi phối của Giáo hội, chủ nghĩa giáo điều và chủ nghĩa kinh viện đã
ngự trị trong đời sống tinh thần của xã hội. Trí tuệ con người bị giam hãm, các phát minh
khoa học không được coi trọng.
d. Thần học cùng với chủ nghĩa giáo điều đã thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển văn hóa ở Tây Âu
từ thế kỷ V đến thế kỷ X.
41
Câu 131: Phát hiện câu sai trong các câu sau.
a. Sự ra đời và phát triển của thành thị thời kỳ Tây Âu trung đại là một hiện tượng lịch sử tiến
bộ.
b. Với sự ra đời của thành thị thời kỳ Tây Âu trung đại, kinh tế hàng hóa đẩy lùi kinh tế tự
nhiên, làm xuất hiện tầng lớp thị dân
c. Tầng lớp thị dân thời kỳ Tây Âu trung đại đóng vai trò tích cực trong phát triển kinh tế, văn
hóa và xóa bỏ chế độ phong kiến phân quyền.
d. Một số thành thị tiêu biểu thời kì thời kỳ Tây Âu trung đại là Phơrôlăng, Pari (10 vạn dân),
Luân Đôn (5 vạn dân), Côlônhơ (3 vạn dân), Bắc Kinh (1 triệu dân).

Câu 132: Phát hiện câu sai trong các câu sau.
a. Thời kỳ Tây Âu trung đại đã xuất hiện các trường đại học như đại học Pari (khoa thần học,
luật học, y khoa); Tuludơ và Môngpenliơ (y khoa); Óclêăng, Bôlônhơ (luật); Ốcxpho,
Cămbrit (Anh)…
b. Thời kỳ Tây Âu trung đại đã xuất hiện các trường đại học, môn học chủ yếu dạy bằng tiếng
Latinh (ngôn ngữ và chữ viết của La Mã thời cổ cộng với Phương pháp “giáo điều”).
c. Thời kỳ Tây Âu trung đại đã xuất hiện các trường đại học, sinh viên chủ yếu quý tộc, bình
dân, người giàu, rất hiếm người nghèo.
d. Phương pháp “giáo điều” được sử dụng trong các trường đại học thời kỳ Tây Âu trung đại là
phương pháp khoa học dựa trên thực tiễn sống động.

Câu 133: Phát hiện câu sai trong các câu sau.
a. Thời kỳ Tây Âu trung đại đã xuất hiện các trường đại học, môn học chủ yếu dạy bằng tiếng
Latinh (ngôn ngữ và chữ viết của La Mã thời cổ cộng với Phương pháp “giáo điều”).
b. Thời kỳ Tây Âu trung đại đã xuất hiện các trường đại học, sinh viên chủ yếu quý tộc, bình
dân, người giàu, rất hiếm người nghèo.
c. Phương pháp “giáo điều” được sử dụng trong các trường đại học thời kỳ Tây Âu trung đại là
phương pháp giáo dục xa rời thực tiễn.
d. Thời kỳ Tây Âu trung đại đã xuất hiện các trường đại học như đại học Pari (khoa thần học,
luật học, y khoa); Tuludơ và Môngpenliơ (y khoa); Óclêăng, Bôlônhơ (luật); Ốcxpho,
Cămbrit (Anh), Quốc Tử Giám (Việt Nam)…

Câu 134: Phát hiện câu đúng trong các câu sau.
a. Văn minh Tây Âu thời kỳ Phục hưng ra đời với những điều kiện lịch sử là sự xuất hiện của
chủ nghĩa phong kiến và chủ nghĩa nhân văn.
b. Văn minh Tây Âu thời kỳ Phục hưng ra đời với những điều kiện lịch sử là sự xuất hiện của
xã hội chiếm hữu nô lệ và chủ nghĩa nhân văn.
42
c. Văn minh Tây Âu thời kỳ Phục hưng ra đời với những điều kiện lịch sử là sự xuất hiện của
chủ nghĩa tư bản và chủ nghĩa yêu nước.
d. Văn minh Tây Âu thời kỳ Phục hưng ra đời với những điều kiện lịch sử là sự xuất hiện của
chủ nghĩa tư bản và chủ nghĩa nhân văn.

Câu 135: Phát hiện câu sai trong các câu sau.
a. Văn minh Tây Âu thời kỳ Phục hưng có nhiều thành tựu tiêu biểu trong những lĩnh vực văn
học, nghệ thuật, khoa học và triết học.
b. Thời kỳ Phục hưng xuất hiện một số thiên tài như Leonardor Davinci, Michael Angello,
Raffael, William Shakespear, Thomas More, Dante, Galileo Galilei, Christopher Colombus,
Francis Bacon...
c. Phục hưng nghĩa là khôi phục những tinh hoa của thời kỳ văn minh cổ đại Hy-La. Phong trào
Phục hưng khởi đầu tại nước Ý vào thế kỷ 14 đến thế kỷ 17, sau đó lan rộng ra các nước
châu Âu.
d. Phục hưng còn có nghĩa là khôi phục những tinh hoa của văn minh Ấn Độ, Trung Hoa.
Phong trào Phục hưng khởi đầu tại nước Ý vào thế kỷ 14 đến thế kỷ 17, sau đó lan rộng ra
các nước châu Âu.

Câu 136: Phát hiện câu sai trong các câu sau.
a. Đantê (1265-1324), nhà thơ Ý với tác phẩm “Thần khúc”, ông chống lại giáo hội và đề cao tự
do. Bôcaxiô (1313-1375), nhà văn người Ý với tác phẩm “Câu chuyện mười ngày” hô hào
cuộc sống vui vẻ để thoát khỏi đời sống tẻ nhạt hiện thời.
b. Eraxmút (1466-1536), nhà triết học chủ nghĩa nhân văn Phục hưng, linh mục Công giáo, nhà
phê bình xã hội. Ông nổi tiếng với tác phẩm “Tán dương sự điên rồ”, chế giễu sâu cay tầng
lớp tăng lữ.
c. Xécvantec (1547-1616) là nhà văn Tây Ban Nha, tác giả tiểu thuyết vĩ đại nhất của thời đại
Phục hưng - Đôn Kihôtê - chế giễu sự lỗi thời của quý tộc.
d. Sếchxpia (1567-1616) là nhà thơ, nhà viết kịch nước Anh, với các tác phẩm tiêu biểu như
Rômêô và Giuliét, Hămlét, Otosen lô. Ông luôn ngợi ca con người của thời đại cũ và đòi
quyền sống tự do đích thực cho họ.

Câu 137: Phát hiện câu sai trong các câu sau.
a. Mikenlănggiơlô (1475-1564), danh họa thời Phục hưng, tác giả bức tượng nổi tiếng “Đavit”
(chàng thanh niên đánh gã khổng lồ)…
b. Raphaen (1483-1530), danh họa thời Phục hưng, tác giả bức họa trứ danh “Trường Aten”...
c. Bôtixenli (1445-1510), danh họa thời Phục hưng, tác giả bức họa nổi tiếng “Sự ra đời của Vệ
nữ”…

43
d. Lêôna Đơ Vanhxi (1452-1519), danh họa thời Phục hưng, tác giả của bức tranh nụ cười của
thằng gù trong “Nhà thờ Đức Bà Pari”…

Câu 138: Phát hiện câu sai trong các câu sau.
a. Hội họa Phục hưng đạt đến đỉnh cao của nghệ thuật: Hình khối chắc chắn, rõ ràng, mạch
lạc; Tỉ lệ giải phẫu nhân vật hoàn chỉnh, chính xác, cân đối.
b. Không gian trong hội họa Phục hưng rõ ràng cụ thể, rộng, có sự kết hợp con người với
thiên nhiên; Luật xa-gần trong tranh được áp dụng một cách triệt để; Đặc tả được cảm xúc,
nội tâm nhân vật.
c. Đề tài Hội họa thời kỳ Phục hưng vẫn khai thác kinh thánh hoặc thần thoại nhưng nội dung
thì hoàn toàn hiện thực, thể hiện giá trị nhân văn, chống lại giáo hội.
d. Bên cạnh việc khai thác kinh thánh hoặc thần thoại để phản ánh hiện thực, thể hiện giá trị
nhân văn và chống lại giáo hội, Hội họa thời kỳ Phục hưng còn khai thác các đề tài ca ngợi
quyền lực tuyệt đối của giáo hoàng.

Câu 139: Phát hiện câu sai trong các câu sau.
a. Côpecnic (1473-1543), nhà thiên văn học người Ba Lan nổi tiếng với lý thuyết Nhật Tâm:
“Mặt trời  là trung tâm của vũ trụ chứ không phải Trái đất.”
b. Brunô (1548-1600),  nhà thiên văn học người Ý, người mở rộng thuyết nhật
tâm của Côpecnic khi đề xuất rằng vũ trụ là bao la vô tận và do vậy không có thiên thể nào ở
"trung tâm".
c. Galilê (1564-1642), nhà thiên văn học người Ý, người đóng vai trò quan trọng trong
cuộc cách mạng khoa học, ủng hộ thuyết Nhật Tâm, khẳng định Mặt trời là trung tâm của vũ
trụ và quả đất quay chung quanh Mặt trời.
d. Thuyết Địa tâm ra đời từ thời kỳ Phục hưng, cho rằng Trái Đất là trung tâm của vũ trụ và
Mặt trời, Mặt Trăng, các ngôi sao cùng những hành tinh có thể quan sát được bằng mắt
thường đều quay quanh Trái Đất. 

Câu 140: Phát hiện câu sai trong các câu sau.
a. Khuan Uácte (1535-1552) là nhà khoa học tự nhiên và triết học duy vật nổi tiếng ở Tây Ban
Nha trong thời đại Phục Hưng, ông kịch liệt công kích những nhà triết học kinh viện.
b. Êraxmơ (1466-1536) là nhà triết học, bác học Hà Lan. Ông chế giễu sâu cay các nhà triết học
kinh viện chủ nghĩa: “Họ không biết gì trong thực tế, thế mà họ lại tưởng mình biết hết mọi
cái”.
c. La Ramê (1515-1572) là nhà triết học Pháp, nhấn mạnh rằng nguồn gốc duy nhất và chân
chính của tri thức không phải là “linh báo” của thượng đế, mà là “lí trí của con người”.
d. Misen đơ Môngtennhơ (1533-1592) là nhà triết học người Pháp thời Phục hưng, ông chống
đối các nhận thức luận khoa học và kêu gọi khoan dung cho các dị giáo.
44
Câu 141: Phát hiện câu sai trong các câu sau.
a. Từ thế kỷ XIV, sự phát triển nền kinh tế hàng hóa đã thúc đẩy thương nhân Tây Âu tăng
cường giao lưu với Trung Hoa, Ấn Độ.
b. Thế kỉ XV, người Tây Âu đã có nhiều tiến bộ về kỹ thuật hàng hải: Nhận thức được quả đất
hình tròn, sử dụng la bàn để đi biển, đã xác định vĩ độ, chỉ số hải lý của vùng gió, mật độ
vĩ tuyến của thủy triều.
c. Thế kỉ XV, người Tây Âu đã có nhiều tiến bộ về kỹ thuật hàng hải: Dùng loại tàu Caraven
nhanh, nhẹ, chở nhiều khách, liên lạc nhanh trên biển.
d. Thế kỉ XV, người Đông Âu đã có nhiều tiến bộ về kỹ thuật hàng hải: Dịch và xuất bản “chỉ
dẫn về địa lý”, cho ra đời bản đồ địa cầu, lần đầu tiên đã vẽ đường xích đạo và 2 chí tuyến.

Câu 142: Phát hiện câu sai trong các câu sau.
a. Năm 1487, Điaxơ đã men theo bờ biển đến được cực Nam Châu Phi, ông đặt tên là “Mũi bảo
táp” về sau vua đặt tên là “ Mũi Hảo Vọng”.
b. Tháng 7/1497, Vaxcô Đơ Gama đã đi qua Mũi Hảo Vọng, đi vào Ấn Độ Dương và cuối cùng
đến được phía Tây Ân Độ vào ngày 20/5/1498.
c. Ngày 3/8/1492, Côlômbô đã vượt Đại Tây Dương đến lục địa Châu Mỹ.
d. Từ 1519-1522, Magienlăng thực hiện cuộc hành trình vòng quanh thế giới. Lần đầu tiên đã
chứng minh trong thực tế quả đất là một quả cầu mà người ta không thể đi vòng quanh được.

Câu 143: Phát hiện câu sai trong các câu sau.
a. Việc tìm ra châu Mỹ, Thái Bình Dương và những con đường biển mới đến các châu lục đã
tạo điều kiện cho sự tiếp xúc, giao lưu kinh tế, văn hóa.
b. Việc tìm ra châu Mỹ, Thái Bình Dương và những con đường biển mới đến các châu lục đã
mở rộng lãnh thổ thương mại thế giới và phạm vi kinh tế của tư bản châu Âu, đã thúc đẩy các
ngành kinh tế phát triển.
c. Những tuyến đường được hình thành nối liền các châu lục Á, Âu, Phi và tạo nên tam giác
mậu dịch Đại Tây Dương (Âu - Phi - Mỹ) khiến hoạt động thương mại thế giới trở nên sôi
động hơn,
d. Thị trường liên châu lục phát triển giúp tăng nhanh quá trình tích lũy tư bản nguyên thủy,
làm nảy sinh phong trào di thực, thúc đẩy giao lưu văn hóa, khiến cho khoa học kém
phát triển.

Câu 144: Phát hiện câu sai trong các câu sau.
a. Việc tìm ra châu Mỹ, Thái Bình Dương và những con đường biển mới đến các châu lục đã
tạo điều kiện cho sự tiếp xúc, giao lưu kinh tế, văn hóa.

45
b. Việc tìm ra châu Mỹ, Thái Bình Dương và những con đường biển mới đến các châu lục đã
mở rộng lãnh thổ thương mại thế giới và phạm vi kinh tế của tư bản châu Âu, đã thúc đẩy các
ngành kinh tế phát triển.
c. Những tuyến đường được hình thành nối liền các châu lục Á, Âu, Phi và tạo nên tam giác
mậu dịch Đại Tây Dương (Âu - Phi - Mỹ) khiến hoạt động thương mại thế giới trở nên sôi
động hơn,
d. Thị trường liên châu lục phát triển giúp tăng nhanh quá trình tích lũy tư bản nguyên thủy,
làm nảy sinh phong trào sinh viên tình nguyện, thúc đẩy giao lưu văn hóa, tạo điều kiện
cho khoa học phát triển.

Câu 145: Phát hiện câu sai trong các câu sau.
a. Việc tìm ra châu Mỹ, Thái Bình Dương và những con đường biển mới đến các châu lục dẫn
đến sự ra đời của chủ nghĩa thực dân,
b. Việc tìm ra châu Mỹ, Thái Bình Dương và những con đường biển mới đến các châu lục dẫn
đến nạn cướp bóc thuộc địa.
c. Việc tìm ra châu Mỹ, Thái Bình Dương và những con đường biển mới đến các châu lục dẫn
đến nạn buôn bán nô lệ da đen phát triển.
d. Việc tìm ra châu Mỹ, Thái Bình Dương và những con đường biển mới đến các châu lục dẫn
đến nạn buôn bán thuốc phiện.

Câu 146: Phát hiện câu sai chủ đề trong các câu sau:
a. Buôn bán Âu-Á ngày càng mở rộng, đặc biệt là các nước Bồ Đào Nha, Italia, Hà Lan, Ý và
Đức. Cuối thế kỷ XVI, đầu thế kỷ XVII, tư sản Hà Lan đã có 10.000 tàu biển với 168.000
thủy thủ - “những kẻ vận chuyển đường biển”, “những kẻ khuân vác của thế giới”. Họ lập
công ty Hà Lan xứ Đông Ấn Độ.
b. Buôn bán Âu-Mỹ: cuối thế kỷ XVI, đầu thế kỷ XVII , Tây Ban Nha đưa đến Mỹ hàng năm
100 con tàu có sức chở 300-500 tấn, các trang bị quân sự, nhà buôn và ngựa, da lụa, vải, sắt,
rượu và chở về Tây Ban Nha vàng bạc và các loại đá quý.
c. Buôn bán Phi-Âu-Mỹ: cuối thế kỷ XVI, đầu thế kỷ XVII, buôn bán nô lệ da đen từ châu Phi
sang châu Mỹ đã mang rất nhiều lợi cho thương nhân châu Âu.
d. Buôn bán Á-Âu: Con đường tơ lụa bắt đầu từ Trung Quốc qua Mông Cổ, Ấn
Độ, Iran, Iraq, Thổ Nhĩ Kỳ, Hy Lạp, xung quanh vùng Địa Trung Hải và đến tận toàn châu
Âu. Nó có chiều dài khoảng 4.000 dặm, hay là 6.437 km.

Câu 147: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Nhờ tìm ra châu Mỹ nên người Châu Âu biết đến thuốc lá ở châu Mỹ, đó là loại xì gà
“Tobacos”.

46
b. Nhờ tìm ra châu Mỹ nên người Châu Âu lần đầu tiên biết được các từ như: “ngô”, “cà chua”,
“ca cao”.
c. Các từ “tomate”, “chocolat” có nguồn gốc từ người Anhđian (da đỏ) châu Mỹ.
d. Sau cuộc thám hiểm rừng Cúc Phương, người Châu Âu mới biết cây “Cao su”. “Cao su”
nghĩa là “những giọt nước mắt của cây”.

Câu 148: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Nhờ tìm ra châu Mỹ nên người Châu Âu biết đến thuốc lá ở châu Mỹ, đó là loại xì gà
“Tobacos”.
b. Nhờ tìm ra châu Mỹ nên người Châu Âu lần đầu tiên biết được các từ như: ngô, cà chua, ca
cao.
c. Các từ “tomate”, “chocolat” có nguồn gốc từ người Anhđian (da đỏ) châu Mỹ.
d. Sau cuộc thám hiểm của Côlômbô, người Châu Âu mới biết cây “Cao su”. “Cao su” nghĩa là
“những nụ cười của cây”.

Câu 149: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Nhờ tìm ra châu Mỹ nên người Châu Âu biết đến thuốc lá ở châu Mỹ, đó là loại xì gà
“Tobacos”.
b. Các từ “tomate”, “chocolat” có nguồn gốc từ người Anhđian (da đỏ) châu Mỹ.
c. Sau cuộc thám hiểm của Côlômbô, người Châu Âu mới biết cây “Cao su”. “Cao su” nghĩa là
“những giọt nước mắt của cây”.
d. Nhờ tìm ra châu Mỹ nên người Châu Âu lần đầu tiên biết được các từ như: nô lệ, dân chủ,
thuộc địa.

Câu 150: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Sau khi Côlômbô phát hiện ra châu Mỹ, miền Trung và Nam của lục địa này là nơi gặp gỡ
giao thoa của văn hóa thuộc 3 nhóm chủng tộc lớn: người Anhđian (da đỏ), người da đen
châu Phi và người da trắng.
b. Sau khi Côlômbô phát hiện ra châu Mỹ, nhờ hoạt động của những thương nhân, nhà truyền
giáo, dân di thực, quân lính, nô lệ…, người châu Âu tiếp nhận văn minh truyền thống của
phương Đông, người châu Á và châu Phi.
c. Sau khi Côlômbô phát hiện ra châu Mỹ, ở châu Mỹ dần dần hình thành nên nền văn minh
rất đa dạng, sự hòa hợp giữa các yếu tố văn hóa của người Âu, người Phi và người bản địa.
d. Sau khi Côlômbô phát hiện ra châu Mỹ, người châu Âu phát hiện ra nền văn minh châu Úc
tiền Côlômbô mà trước đây chưa hề biết đến.

Câu 151: Phát hiện câu sai trong các câu sau:

47
a. Sau khi Côlômbô phát hiện ra châu Mỹ, nhờ hoạt động của những thương nhân, nhà truyền
giáo, dân di thực, quân lính, nô lệ…, người châu Âu tiếp nhận văn minh truyền thống của
phương Đông, người châu Á và châu Phi.
b. Sau khi Côlômbô phát hiện ra châu Mỹ, ở châu Mỹ dần dần hình thành nên nền văn minh
rất đa dạng, sự hòa hợp giữa các yếu tố văn hóa của người Âu, người Phi và người bản địa.
c. Sau khi Côlômbô phát hiện ra châu Mỹ, người châu Âu phát hiện ra nền văn minh châu Mỹ
tiền Côlômbô mà trước đây chưa hề biết đến.
d. Sau khi Côlômbô phát hiện ra châu Mỹ, miền Trung và Nam của lục địa này là nơi gặp gỡ
giao thoa của văn hóa thuộc 4 nhóm chủng tộc lớn: người Anhđian (da đỏ), người da đen
châu Phi, người da trắng và người da vàng.

Câu 152: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Sau khi Côlômbô phát hiện ra châu Mỹ, ở châu Mỹ dần dần hình thành nên nền văn minh
rất đa dạng, sự hòa hợp giữa các yếu tố văn hóa của người Âu, người Phi và người bản địa.
b. Sau khi Côlômbô phát hiện ra châu Mỹ, người châu Âu phát hiện ra nền văn minh châu Mỹ
tiền Côlômbô mà trước đây chưa hề biết đến.
c. Sau khi Côlômbô phát hiện ra châu Mỹ, miền Trung và Nam của lục địa này là nơi gặp gỡ
giao thoa của văn hóa thuộc 3 nhóm chủng tộc lớn: người Anhđian (da đỏ), người da đen
châu Phi, người da trắng.
d. Sau khi Côlômbô phát hiện ra châu Mỹ, nhờ hoạt động của những người đánh cá nên người
châu Âu tiếp nhận văn minh truyền thống của phương Đông, người châu Á và châu Phi.

Câu 153: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Ở châu Mỹ tiền Côlômbô có 3 bộ tộc người chính là Maya, Aztếch và Inca.
b. Người Maya và Aztếch là chủ nhân của lãnh thổ Pêru ngày nay. Kinh tế căn bản là nông
nghiệp, tổ chức xã hội thành những công xã nông thôn.
c. Ở châu Mỹ tiền Côlômbô có nhiều công trình kiến trúc bằng đá đồ sộ, cấu tạo giống kim tự
tháp Aicập, có chữ viết và tôn giáo riêng.
d. Nền văn minh Inca khởi nguồn từ vùng cao nguyên Peru vào khoảng đầu thế kỷ XIII.
Thành trì cuối cùng của người Inca rơi vào tay Ai Cập năm 1572.

Câu 154: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Người Maya và Aztếch là chủ nhân của lãnh thổ Pêru ngày nay. Kinh tế căn bản là nông
nghiệp, tổ chức xã hội thành những công xã nông thôn.
b. Ở châu Mỹ tiền Côlômbô có nhiều công trình kiến trúc bằng đá đồ sộ, cấu tạo giống kim tự
tháp Aicập, có chữ viết và tôn giáo riêng.
c. Nền văn minh Inca khởi nguồn từ vùng cao nguyên Peru vào khoảng đầu thế kỷ XIII.
Thành trì cuối cùng của người Inca rơi vào tay Tây Ban Nha năm 1572.
48
d. Ở châu Mỹ tiền Côlômbô có 3 bộ tộc người chính là người Maya, người Aztếch và người
Kinh.

Câu 155: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Ở châu Mỹ tiền Côlômbô có nhiều công trình kiến trúc bằng đá đồ sộ, cấu tạo giống kim tự
tháp Aicập, có chữ viết và tôn giáo riêng.
b. Nền văn minh Inca khởi nguồn từ vùng cao nguyên Peru vào khoảng đầu thế kỷ XIII.
Thành trì cuối cùng của người Inca rơi vào tay Tây Ban Nha năm 1572.
c. Ở châu Mỹ tiền Côlômbô có 3 bộ tộc người chính là Maya, Aztếch và Inca.
d. Người Maya và Aztếch là chủ nhân của lãnh thổ Braxin ngày nay. Kinh tế căn bản là nông
nghiệp, tổ chức xã hội thành những công xã nông thôn.

Câu 156: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Kết quả tất nhiên của những cuộc di chuyển dân cư là sự tăng cường giao lưu văn hóa giữa
cư dân các châu lục, giữa các dân tộc, trao đổi giống cây trồng, kỹ thuật sản xuất, các hình
thức sinh hoạt văn hóa.
b. Một số ngôn ngữ châu Âu được sử dụng rộng rãi trong các thuộc địa như tiếng Tây Ban Nha,
tiếng Bồ Đào Nha, tiếng Anh, tiếng Pháp.
c. Ảnh hưởng lẫn nhau giữa 3 dòng văn hóa Âu, Phi, Anhđian (da đỏ) là quá trình giao thoa
khai sinh ra một nền văn hóa mới - văn hóa Mỹ Latinh, làm nảy sinh nạn buôn bán nô lệ da
đen và chế độ thực dân tàn bạo.
d. Ảnh hưởng lẫn nhau giữa 3 dòng văn hóa Âu, Phi, Anhđian (da đỏ) là quá trình giao thoa
khai sinh ra một nền văn hóa mới - văn hóa Mỹ Latinh, làm nảy sinh nạn buôn bán nô lệ da
trắng và chế độ dân chủ văn minh.

Câu 157: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Kết quả tất nhiên của những cuộc di chuyển dân cư là sự tăng cường giao lưu văn hóa giữa
cư dân các châu lục, giữa các dân tộc, trao đổi giống cây trồng, kỹ thuật sản xuất, các hình
thức sinh hoạt văn hóa.
b. Ảnh hưởng lẫn nhau giữa 3 dòng văn hóa Âu, Phi, Anhđian (da đỏ) là quá trình giao thoa
khai sinh ra một nền văn hóa mới - văn hóa Mỹ Latinh, làm nảy sinh nạn buôn bán nô lệ da
đen và chế độ thực dân tàn bạo.
c. Một số ngôn ngữ châu Âu được sử dụng rộng rãi trong các thuộc địa như tiếng Tây Ban Nha,
tiếng Bồ Đào Nha, tiếng Anh, tiếng Pháp.
d. Ngoài một số ngôn ngữ châu Âu thì ngôn ngữ châu Á cũng được sử dụng rộng rãi trong các
thuộc địa ở Châu Mỹ như tiếng Trung Quốc, tiếng Nhật, tiếng Ấn Độ.

Câu 158: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
49
a. Unesco công nhận Thành cổ Acropolis tại Athens, Hy Lạp là Di sản văn hóa thế giới vào
năm 1987.
b. Quần thể đền đài thành cổ Acropolis tại Athens, Hy Lạp nằm ở độ cao 150 mét so với mực
nước biển, là nơi cho thế hệ hiện nay một cái nhìn toàn cảnh nhất về một thời vàng son
của nền văn minh Hy Lạp cổ đại.
c. Năm 490 TCN, người Athens xây thành Acropolis để tôn thờ vị thần hộ mệnh của thành phố
- nữ thần Athena Parthenos.
d. Quần thể đền đài Acropolis gồm nhiều công trình tiêu biểu như cổng Propylaea; đền
Erechtheion; đền Athens Nike; đền Phathenon...Các công trình lớn nhỏ tại Acropolis đều
được xây dựng với biểu tượng và phong cách kiến trúc Nhật Bản.

Câu 159: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Quần thể đền đài thành cổ Acropolis tại Athens, Hy Lạp nằm ở độ cao 150 mét so với mực
nước biển, là nơi cho thế hệ hiện nay một cái nhìn toàn cảnh nhất về một thời vàng son
của nền văn minh Hy Lạp cổ đại.
b. Năm 490 TCN, người Athens xây thành Acropolis để tôn thờ vị thần hộ mệnh của thành phố
- nữ thần Athena Parthenos.
c. Quần thể đền đài Acropolis gồm nhiều công trình tiêu biểu như cổng Propylaea; đền
Erechtheion; đền Athens Nike; đền Phathenon...Các công trình lớn nhỏ tại Acropolis đều
được xây dựng với biểu tượng và phong cách kiến trúc Doric.
d. Unesco công nhận Thành cổ Acropolis tại London, Vương quốc Anh là Di sản văn hóa thế
giới vào năm 1987.

Câu 160: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Unesco công nhận Thành cổ Acropolis tại Athens, Hy Lạp là Di sản văn hóa thế giới vào
năm 1987.
b. Năm 490 TCN, người Athens xây thành Acropolis để tôn thờ vị thần hộ mệnh của thành phố
- nữ thần Athena Parthenos.
c. Quần thể đền đài Acropolis gồm nhiều công trình tiêu biểu như cổng Propylaea; đền
Erechtheion; đền Athens Nike; đền Phathenon...Các công trình lớn nhỏ tại Acropolis đều
được xây dựng với biểu tượng và phong cách kiến trúc Doric.
d. Quần thể đền đài thành cổ Acropolis tại Athens, Hy Lạp nằm ở độ cao 150 mét so với mực
nước biển, là nơi cho thế hệ hiện nay một cái nhìn toàn cảnh nhất về một thời vàng son
của nền văn minh Ai Cập cổ đại.

Câu 161: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Unesco công nhận Thành cổ Acropolis tại Athens, Hy Lạp là Di sản văn hóa thế giới vào
năm 1987.
50
b. Quần thể đền đài thành cổ Acropolis tại Athens, Hy Lạp nằm ở độ cao 150 mét so với mực
nước biển, là nơi cho thế hệ hiện nay một cái nhìn toàn cảnh nhất về một thời vàng son
của nền văn minh Hy Lạp cổ đại.
c. Quần thể đền đài Acropolis gồm nhiều công trình tiêu biểu như cổng Propylaea; đền
Erechtheion; đền Athens Nike; đền Phathenon...Các công trình lớn nhỏ tại Acropolis đều
được xây dựng với biểu tượng và phong cách kiến trúc Doric.
d. Năm 490 TCN, người Athens xây thành Acropolis để tôn thờ vị thần hộ mệnh của thành phố
-  Thần Zeus.

Câu 162: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Đền Erechtheion (Athens, Hy Lạp, thế kỷ V-TCN) là một công trình kiến trúc vô cùng kỳ vĩ,
ấn tượng, được coi là một kiệt tác nghệ thuật thế giới.
b. Đền thờ Athena Nike (Athens, Hy Lạp, thế kỷ V-TCN) được xây dựng từ chất liệu là đá cẩm
thạch, kích thước đền khá nhỏ nên dễ dàng đặt ở đầu mũi đá chênh vênh, vị trí ưa thích
của nữ thần Athena.
c. Đền thờ Apollo Epicurius (Athens, Hy Lạp, thế kỷ V-TCN) kết hợp nhiều kiểu kiến trúc cổ
đại như Doric, Lonic và Corinthian, thờ vị thần ánh sáng, chân lý và nghệ thuật trong thần
thoại của Hy Lạp mang tên thần Apollo.
d. Đền thờ Thần Zeus (Athens, Hy Lạp, xây dựng 638 năm, từ thế kỷ VI-TCN đến thế kỷ II-
SCN) là đền thờ lớn nhất thế giới thời cổ đại, chiều dài 96m, chiều rộng 40m, chiều cao 17m,
gồm 104 cột trụ bằng đá cẩm thạch, mỗi cột cao khoảng 17m, đường kính 2m. Bên trong đền
đặt tượng thần Biển khổng lồ.

Câu 163: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Đền thờ Athena Nike (Athens, Hy Lạp, thế kỷ V-TCN) được xây dựng từ chất liệu là đá cẩm
thạch, kích thước đền khá nhỏ nên dễ dàng đặt ở đầu mũi đá chênh vênh, vị trí ưa thích
của nữ thần Athena.
b. Đền thờ Apollo Epicurius (Athens, Hy Lạp, thế kỷ V-TCN) kết hợp nhiều kiểu kiến trúc cổ
đại như Doric, Lonic và Corinthian, thờ vị thần ánh sáng, chân lý và nghệ thuật trong thần
thoại của Hy Lạp mang tên thần Apollo.
c. Đền thờ Thần Zeus (Athens, Hy Lạp, xây dựng 638 năm, từ thế kỷ VI-TCN đến thế kỷ II-
SCN) là đền thờ lớn nhất thế giới thời cổ đại, chiều dài 96m, chiều rộng 40m, chiều cao 17m,
gồm 104 cột trụ bằng đá cẩm thạch, mỗi cột cao khoảng 17m, đường kính 2m. Bên trong đền
đặt tượng Thần Zeus khổng lồ.
d. Đền Erechtheion (Athens, Vương quốc Anh, thế kỷ V-TCN) là một công trình kiến trúc vô
cùng kỳ vĩ, ấn tượng, được coi là một kiệt tác nghệ thuật thế giới.

Câu 164: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
51
a. Đền Erechtheion (Athens, Hy Lạp, thế kỷ V-TCN) là công trình kiến trúc kỳ vĩ, ấn tượng,
được coi là một kiệt tác nghệ thuật thế giới.
b. Đền thờ Apollo Epicurius (Athens, Hy Lạp, thế kỷ V-TCN) là sự kết hợp của nhiều kiểu kiến
trúc cổ đại khác nhau như Doric, Lonic và Corinthian, thờ vị thần ánh sáng, chân lý và nghệ
thuật trong thần thoại của Hy Lạp mang tên thần Apollo.
c. Đền thờ Thần Zeus (Athens, Hy Lạp, xây dựng 638 năm, từ thế kỷ VI-TCN đến thế kỷ II-
SCN) là đền thờ lớn nhất thế giới thời cổ đại, chiều dài 96m, chiều rộng 40m, chiều cao 17m,
gồm 104 cột trụ bằng đá cẩm thạch, mỗi cột cao khoảng 17m, đường kính 2m. Bên trong đền
đặt tượng Thần Zeus khổng lồ.
d. Đền thờ Athena Nike (Athens, Hy Lạp, thế kỷ V-TCN) được xây dựng từ chất liệu là gạch
Bát Tràng, kích thước đền khá nhỏ nên dễ dàng đặt ở đầu mũi đá chênh vênh, vị trí ưa thích
của nữ thần Athena.

Câu 165: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Đền Erechtheion (Athens, Hy Lạp, thế kỷ V-TCN) là một công trình kiến trúc vô cùng kỳ vĩ,
ấn tượng, được coi là một kiệt tác nghệ thuật thế giới.
b. Đền thờ Athena Nike (Athens, Hy Lạp, thế kỷ V-TCN) được xây dựng từ chất liệu là đá cẩm
thạch, kích thước đền khá nhỏ nên dễ dàng đặt ở đầu mũi đá chênh vênh, vị trí ưa thích
của nữ thần Athena.
c. Đền thờ Thần Zeus (Athens, Hy Lạp, xây dựng 638 năm, từ thế kỷ VI-TCN đến thế kỷ II-
SCN) là đền thờ lớn nhất thế giới thời cổ đại, chiều dài 96m, chiều rộng 40m, chiều cao 17m,
gồm 104 cột trụ bằng đá cẩm thạch, mỗi cột cao khoảng 17m, đường kính 2m. Bên trong đền
đặt tượng Thần Zeus khổng lồ.
d. Đền thờ Apollo Epicurius (Athens, Hy Lạp, thế kỷ V-TCN) kết hợp nhiều kiểu kiến trúc cổ
đại như Doric, Lonic và Corinthian, thờ vị thần ánh sáng, chân lý và nghệ thuật trong thần
thoại của Ấn Độ mang tên thần Apollo.

Câu 166: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Đền Parthenon (Athens, Hy Lạp, thế kỷ V-TCN) là công trình kiến trúc đẹp nhất của Hy Lạp
cổ đại và cũng là công trình đẹp nhất trong lịch sử kiến trúc thế giới.
b. Đền Parthenon (Athens, Hy Lạp, thế kỷ V-TCN) chia làm ba phần: Pronaos là gian tiền sảnh;
Naos là gian thờ thần Athena; Opictodom - phòng để châu báu.
c. Đền Parthenon (Athens, Hy Lạp, thế kỷ V-TCN) có hành lang cột bao quanh được xây dựng
từ đá cẩm thạch Pentelic, những cột chống của đền không cần có chân cột, hệ thống móng
nước nhô ra với ống thoát nước mưa hình đầu sư tử.
d. Đền Parthenon (Athens, Hy Lạp, thế kỷ V-TCN) có những hình chạm khắc trên các cột và
các bức tường về cuộc chiến huyền thoại của các vị thần với người khổng lồ, của dũng sĩ
These đương đầu với bọn nhân mã và cuộc chiến thành Thăng Long huyền thoại.
52
Câu 167: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Đền Parthenon (Athens, Hy Lạp, thế kỷ V-TCN) chia làm ba phần: Pronaos là gian tiền sảnh;
Naos là gian thờ thần Athena; Opictodom - phòng để châu báu.
b. Đền Parthenon (Athens, Hy Lạp, thế kỷ V-TCN) có hành lang cột bao quanh được xây dựng
từ đá cẩm thạch Pentelic, những cột chống của đền không cần có chân cột, hệ thống móng
nước nhô ra với ống thoát nước mưa hình đầu sư tử.
c. Đền Parthenon (Athens, Hy Lạp, thế kỷ V-TCN) có những hình chạm khắc trên các cột và
các bức tường về cuộc chiến huyền thoại của các vị thần với người khổng lồ, của dũng sĩ
These đương đầu với bọn nhân mã và cuộc chiến thành Troy huyền thoại.
d. Đền Parthenon (Athens, Hy Lạp, thế kỷ V-TCN) là công trình kiến trúc đẹp nhất của Pháp cổ
đại và cũng là công trình đẹp nhất trong lịch sử kiến trúc thế giới.

Câu 168: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Đền Parthenon (Athens, Hy Lạp, thế kỷ V-TCN) là công trình kiến trúc đẹp nhất của Hy Lạp
cổ đại và cũng là công trình đẹp nhất trong lịch sử kiến trúc thế giới.
b. Đền Parthenon (Athens, Hy Lạp, thế kỷ V-TCN) có hành lang cột bao quanh được xây dựng
từ đá cẩm thạch Pentelic, những cột chống của đền không cần có chân cột, hệ thống móng
nước nhô ra với ống thoát nước mưa hình đầu sư tử.
c. Đền Parthenon (Athens, Hy Lạp, thế kỷ V-TCN) có những hình chạm khắc trên các cột và
các bức tường về cuộc chiến huyền thoại của các vị thần với người khổng lồ, của dũng sĩ
These đương đầu với bọn nhân mã và cuộc chiến thành Troy huyền thoại.
d. Đền Parthenon (Athens, Thổ Nhĩ Kỳ, thế kỷ V-TCN) chia làm ba phần: Pronaos là gian tiền
sảnh; Naos là gian thờ thần Athena; Opictodom - phòng để châu báu.

Câu 169: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Đền Parthenon (Athens, Hy Lạp, thế kỷ V-TCN) là công trình kiến trúc đẹp nhất của Hy Lạp
cổ đại và cũng là công trình đẹp nhất trong lịch sử kiến trúc thế giới.
b. Đền Parthenon (Athens, Hy Lạp, thế kỷ V-TCN) chia làm ba phần: Pronaos là gian tiền sảnh;
Naos là gian thờ thần Athena; Opictodom - phòng để châu báu.
c. Đền Parthenon (Athens, Hy Lạp, thế kỷ V-TCN) có những hình chạm khắc trên các cột và
các bức tường về cuộc chiến huyền thoại của các vị thần với người khổng lồ, của dũng sĩ
These đương đầu với bọn nhân mã và cuộc chiến thành Troy huyền thoại.
d. Đền Parthenon (Athens, Hy Lạp, thế kỷ V-TCN) có hành lang cột bao quanh được xây dựng
từ đá cẩm thạch Pentelic, những cột chống của đền không cần có chân cột, hệ thống móng
nước nhô ra với ống thoát nước mưa hình đầu rùa.

Câu 170: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
53
a. Di chỉ khảo cổ Delphi (miền Trung Hy Lạp) được mệnh danh là “cái rốn của vũ trụ”. Năm
1987, UNESCO đã công nhận Di chỉ khảo cổ Delphi của Hy Lạp là Di sản Văn hóa Thế giới.
b. Trong di chỉ khảo cổ Delphi (miền Trung Hy Lạp) thì đền thờ thần Apollo là địa điểm quan
trọng nhất vì thần Apollo người con của thần mặt trời, thần ánh sáng, thần thi ca, thần âm
nhạc, thần tiên tri và là vị thần đẹp nhất, mạnh nhất, hiện thân cho lý tưởng cao cả của người
Hy Lạp cổ đại…
c. Tại Delphi, người ta tổ chức thi điền kinh 4 năm một lần để vinh danh Apollo. Khách thập
phương mang lễ vật quí giá vàng ngọc châu báu dâng lên thần Apollo ngày càng đông, khiến
ngôi đền này trở thành kho báu nơi trần thế, vì lý do đó, ngôi đền bị cướp bóc rồi sụp đổ,
hoang tàn.
d. Những di chỉ còn sót lại của quảng trường Delphi rất có giá trị về mặt lịch sử, ghi dấu thời kỳ
lịch sử vàng son của Tây Ban Nha. Delphi là điểm du lịch nổi tiếng của Tây Ban Nha.

Câu 171: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Trong di chỉ khảo cổ Delphi (miền Trung Hy Lạp) thì đền thờ thần Apollo là địa điểm quan
trọng nhất vì thần Apollo người con của thần mặt trời, thần ánh sáng, thần thi ca, thần âm
nhạc, thần tiên tri và là vị thần đẹp nhất, mạnh nhất, hiện thân cho lý tưởng cao cả của người
Hy Lạp cổ đại…
b. Tại Delphi, người ta tổ chức thi điền kinh 4 năm một lần để vinh danh Apollo. Khách thập
phương mang lễ vật quí giá vàng ngọc châu báu dâng lên thần Apollo ngày càng đông, khiến
ngôi đền này trở thành kho báu nơi trần thế, vì lý do đó, ngôi đền bị cướp bóc rồi sụp đổ,
hoang tàn.
c. Những di chỉ còn sót lại của quảng trường Delphi rất có giá trị về mặt lịch sử, ghi dấu thời kỳ
lịch sử vàng son của Hy Lạp. Delphi còn là điểm du lịch nổi tiếng của Hy Lạp.
d. Di chỉ khảo cổ Delphi (miền Trung Hy Lạp) được mệnh danh là “cái rốn của Địa Trung Hải”.
Năm 1987, UNESCO đã công nhận Di chỉ khảo cổ Delphi của Hy Lạp là Di sản Văn hóa
Thế giới.

Câu 172: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Di chỉ khảo cổ Delphi (miền Trung Hy Lạp) được mệnh danh là “cái rốn của vũ trụ”. Năm
1987, UNESCO đã công nhận Di chỉ khảo cổ Delphi của Hy Lạp là Di sản Văn hóa Thế giới.
b. Tại Delphi, người ta tổ chức thi điền kinh 4 năm một lần để vinh danh Apollo. Khách thập
phương mang lễ vật quí giá vàng ngọc châu báu dâng lên thần Apollo ngày càng đông, khiến
ngôi đền này trở thành kho báu nơi trần thế, vì lý do đó, ngôi đền bị cướp bóc rồi sụp đổ,
hoang tàn.
c. Những di chỉ còn sót lại của quảng trường Delphi rất có giá trị về mặt lịch sử, ghi dấu thời kỳ
lịch sử vàng son của Hy Lạp. Delphi còn là điểm du lịch nổi tiếng của Hy Lạp.

54
d. Trong di chỉ khảo cổ Delphi (miền Trung Hy Lạp) thì đền thờ thần Apollo là địa điểm quan
trọng nhất vì thần Apollo người con của thần mặt trời, thần ánh sáng, thần thi ca, thần âm
nhạc, thần tiên tri và là vị thần đẹp nhất, mạnh nhất, hiện thân cho lý tưởng cao cả của người
Chân Lạp cổ đại…

Câu 173: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Di chỉ khảo cổ Delphi (miền Trung Hy Lạp) được mệnh danh là “cái rốn của vũ trụ”. Năm
1987, UNESCO đã công nhận Di chỉ khảo cổ Delphi của Hy Lạp là Di sản Văn hóa Thế giới.
b. Trong di chỉ khảo cổ Delphi (miền Trung Hy Lạp) thì đền thờ thần Apollo là địa điểm quan
trọng nhất vì thần Apollo người con của thần mặt trời, thần ánh sáng, thần thi ca, thần âm
nhạc, thần tiên tri và là vị thần đẹp nhất, mạnh nhất, hiện thân cho lý tưởng cao cả của người
Hy Lạp cổ đại…
c. Những di chỉ còn sót lại của quảng trường Delphi rất có giá trị về mặt lịch sử, ghi dấu thời kỳ
lịch sử vàng son của Hy Lạp. Delphi còn là điểm du lịch nổi tiếng của Hy Lạp.
d. Tại Delphi, người ta tổ chức thi điền kinh 4 năm một lần để vinh danh Apollo. Khách thập
phương mang lễ vật quí giá như voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao dâng lên thần
Apollo ngày càng đông, khiến ngôi đền này trở thành kho báu nơi trần thế, vì lý do đó, ngôi
đền bị cướp bóc rồi sụp đổ, hoang tàn.

Câu 174: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Đền Pantheon (Roma, Ý) được xây dựng năm 118-126 dưới triều vua Hadrianus, chiếm vị trí
nổi bật nhất trong lịch sử đền đài La Mã và thế giới.
b. Pantheon còn được người đời mệnh danh là Ngôi đền của mọi vị thần.
c. Đền Pantheon là một kiến trúc mái vòm - một phát minh kiến trúc vĩ đại của người La Mã.
d. Ngày nay, đền Pantheon (Roma, Ý) trở thành điểm du lịch cuốn hút nhiều khách tham quan
nhờ sự bé nhỏ và tinh tế của nó.

Câu 175: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Đấu trường La Mã (khoảng từ năm 70-SCN đến năm 80-SCN) được xây dựng kiên cố, đồ sộ,
có sức chứa lên đến 50.000 người, là nơi thường xuyên diễn ra những cuộc chiến đẫm máu
của các đấu sĩ hoặc là cuộc chiến của thú dữ.
b. Lăng mộ Hadrian (năm 135-139) là một lăng mộ lớn nhất trong những kiến trúc La Mã còn
tồn tại cho đến ngày nay, nơi an nghỉ của Hoàng đế La Mã và gia đình ông.
c. Pont Du Gard là cầu được bắc ngang qua sông Gardon tại phía Nam của nước Pháp, gồm 3
tầng với chiều dài 275m và độ cao là 49m. Pont Du Gard là một cây cầu dẫn nước đồ sộ nhất
dưới thời La Mã cổ đại.

55
d. Những kiến trúc La Mã cổ đại thường là những kiến trúc đồ sộ, to lớn, được thiết kế với vật
liệu chủ yếu bằng đất sét, kết hợp với những phát minh vĩ đại trong kiến trúc xây dựng để tạo
thành công trình vĩ đại nhất.

Câu 176: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Lăng mộ Hadrian (năm 135-139) là một lăng mộ lớn nhất trong những kiến trúc La Mã còn
tồn tại cho đến ngày nay, nơi an nghỉ của Hoàng đế La Mã và gia đình ông.
b. Pont Du Gard là cầu được bắc ngang qua sông Gardon tại phía Nam của nước Pháp, gồm 3
tầng với chiều dài 275m và độ cao là 49m. Pont Du Gard là một cây cầu dẫn nước đồ sộ nhất
dưới thời La Mã cổ đại.
c. Những kiến trúc La Mã cổ đại thường là những kiến trúc đồ sộ, to lớn, được thiết kế với vật
liệu chủ yếu là bê tông, kết hợp với những phát minh vĩ đại trong kiến trúc xây dựng để tạo
thành công trình vĩ đại nhất.
d. Đấu trường La Mã (khoảng từ năm 70-SCN đến năm 80-SCN) được xây dựng kiên cố, đồ sộ,
có sức chứa lên đến 50.000 người, là nơi thường xuyên diễn ra những cuộc chiến đẫm máu
của các hoàng tử với thú dữ.

Câu 177: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Đấu trường La Mã (khoảng từ năm 70-SCN đến năm 80-SCN) được xây dựng kiên cố, đồ sộ,
có sức chứa lên đến 50.000 người, là nơi thường xuyên diễn ra những cuộc chiến đẫm máu
của các đấu sĩ hoặc là cuộc chiến của thú dữ.
b. Pont Du Gard là cầu được bắc ngang qua sông Gardon tại phía Nam của nước Pháp, gồm 3
tầng với chiều dài 275m và độ cao là 49m. Pont Du Gard là một cây cầu dẫn nước đồ sộ nhất
dưới thời La Mã cổ đại.
c. Những kiến trúc La Mã cổ đại thường là những kiến trúc đồ sộ, to lớn, được thiết kế với vật
liệu chủ yếu là bê tông, kết hợp với những phát minh vĩ đại trong kiến trúc xây dựng để tạo
thành công trình vĩ đại nhất.
d. Lăng mộ Hadrian (năm 135-139) là một lăng mộ lớn nhất trong những kiến trúc La Mã còn
tồn tại cho đến ngày nay, nơi an nghỉ của Hoàng đế La Mã và các nô lệ.

Câu 178: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Đấu trường La Mã (khoảng từ năm 70-SCN đến năm 80-SCN) được xây dựng kiên cố, đồ sộ,
có sức chứa lên đến 50.000 người, là nơi thường xuyên diễn ra những cuộc chiến đẫm máu
của các đấu sĩ hoặc là cuộc chiến của thú dữ.
b. Lăng mộ Hadrian (năm 135-139) là một lăng mộ lớn nhất trong những kiến trúc La Mã còn
tồn tại cho đến ngày nay, nơi an nghỉ của Hoàng đế La Mã và gia đình ông.

56
c. Những kiến trúc La Mã cổ đại thường là những kiến trúc đồ sộ, to lớn, được thiết kế với vật
liệu chủ yếu là bê tông, kết hợp với những phát minh vĩ đại trong kiến trúc xây dựng để tạo
thành công trình vĩ đại nhất.
d. Pont Du Gard là cầu được bắc ngang qua sông Gardon tại phía Nam của nước Pháp, gồm 3
tầng với chiều dài 275m và độ cao là 49m. Pont Du Gard là một cây cầu dẫn nước đồ sộ nhất
dưới thời công xã nguyên thủy.

Câu 179: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Kiến trúc Gothic được phát triển ở Pháp theo phong cách của La Mã vào thế kỷ thứ 12, lan
rộng ra khắp Tây Âu và tiếp tục phát triển cho đến tận thế kỷ 16, trước khi được hòa trộn với
nghệ thuật Phục hưng.
b. Phong cách kiến trúc Gothic nhấn mạnh vào chiều thẳng đứng và ánh sáng. Sự biểu hiện này
đã đạt được bằng cách phát triển các đặc điểm kiến trúc nhất định như bố trí các cột theo
cụm, các vòm có gân và các dầm bay.
c. Mặc dù kiến trúc Gothic được sử dụng trong nhiều lâu đài, cung điện và hội trường ở các
vùng đô thị, nhưng các nhà thờ tráng lệ của châu Âu mới là nơi thực sự thể hiện vẻ đẹp của
kiến trúc Gothic.
d. Kiến trúc Gothic không chỉ được phát triển ở Pháp mà còn phổ biến ở các nước Đông Nam Á
từ thời kỳ xã hội phong kiến còn tồn tại.

Câu 180: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Nhà thờ St.Stephen nằm ở trung tâm của Vienna có mái ngói hoa văn hình kim cương trở
thành biểu tượng của sự tự do của thành phố, được khởi xướng xây dựng vào thế kỷ 14 bởi
Rudolf IV, Công tước nước Áo.
b. Nhà thờ Reims (Pháp, kỷ 13) được xây dựng trên địa điểm của vương cung thánh đường nơi
Clovis được rửa tội bởi Saint Remi, giám mục của Reims, vào năm 496 sau Công nguyên.
Nhà thờ Reims là công trình tuyệt đẹp của Pháp.
c. Nhà thờ Milan (Ý, xây dựng từ năm 1386) là nhà thờ xây dựng theo kiến trúc Gothic lớn nhất
thế giới nằm trên quảng trường chính của Milan, phải mất tới 5 thế kỷ để hoàn thành công
trình nhà thờ nổi tiếng này.
d. Nhà thờ Đức Bà (Pari, Pháp, xây dựng từ năm 1163 đến năm 1345), là một trong những nhà
thờ Gothic nổi tiếng nhất, ví dụ tuyệt vời về kiến trúc, điêu khắc và kính màu của Pháp. Đây
cũng là nơi Napoleon Bonaparte lên ngôi Hoàng đế vào năm 2004.

Câu 181: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Nhà thờ Reims (Pháp, kỷ 13) được xây dựng trên địa điểm của vương cung thánh đường nơi
Clovis được rửa tội bởi Saint Remi, giám mục của Reims, vào năm 496 sau Công nguyên.
Nhà thờ Reims là công trình tuyệt đẹp của Pháp.
57
b. Nhà thờ Milan (Ý, xây dựng từ năm 1386) là nhà thờ xây dựng theo kiến trúc Gothic lớn nhất
thế giới nằm trên quảng trường chính của Milan, phải mất tới 5 thế kỷ để hoàn thành công
trình nhà thờ nổi tiếng này.
c. Nhà thờ Đức Bà (Pari, Pháp, xây dựng từ năm 1163 đến năm 1345), là một trong những nhà
thờ Gothic nổi tiếng nhất, ví dụ tuyệt vời về kiến trúc, điêu khắc và kính màu của Pháp. Đây
cũng là nơi Napoleon Bonaparte lên ngôi Hoàng đế vào năm 1804.
d. Nhà thờ St.Stephen nằm ở trung tâm của Vienna có mái ngói hoa văn hình kim cương trở
thành biểu tượng của sự tự do của thành phố, được khởi xướng xây dựng vào thế kỷ 14 bởi
Rudolf IV- Công tước hoàng gia Ấn Độ.

Câu 182: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Nhà thờ St.Stephen nằm ở trung tâm của Vienna có mái ngói hoa văn hình kim cương trở
thành biểu tượng của sự tự do của thành phố, được khởi xướng xây dựng vào thế kỷ 14 bởi
Rudolf IV, Công tước nước Áo.
b. Nhà thờ Milan (Ý, xây dựng từ năm 1386) là nhà thờ xây dựng theo kiến trúc Gothic lớn nhất
thế giới nằm trên quảng trường chính của Milan, phải mất tới 5 thế kỷ để hoàn thành công
trình nhà thờ nổi tiếng này.
c. Nhà thờ Đức Bà (Pari, Pháp, xây dựng từ năm 1163 đến năm 1345), là một trong những nhà
thờ Gothic nổi tiếng nhất, ví dụ tuyệt vời về kiến trúc, điêu khắc và kính màu của Pháp. Đây
cũng là nơi Napoleon Bonaparte lên ngôi Hoàng đế vào năm 1804.
d. Nhà thờ Reims (Pháp, kỷ 13) được xây dựng trên địa điểm của vương cung thánh đường nơi
Clovis được rửa tội bởi Saint Remi, giám mục của Reims, vào năm 496 sau Công nguyên.
Nhà thờ Reims là công trình tuyệt đẹp của Vương quốc Anh.

Câu 183: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Nhà thờ St.Stephen nằm ở trung tâm của Vienna có mái ngói hoa văn hình kim cương trở
thành biểu tượng của sự tự do của thành phố, được khởi xướng xây dựng vào thế kỷ 14 bởi
Rudolf IV, Công tước nước Áo.
b. Nhà thờ Reims (Pháp, kỷ 13) được xây dựng trên địa điểm của vương cung thánh đường nơi
Clovis được rửa tội bởi Saint Remi, giám mục của Reims, vào năm 496 sau Công nguyên.
Nhà thờ Reims là công trình tuyệt đẹp của Pháp.
c. Nhà thờ Đức Bà (Pari, Pháp, xây dựng từ năm 1163 đến năm 1345), là một trong những nhà
thờ Gothic nổi tiếng nhất, ví dụ tuyệt vời về kiến trúc, điêu khắc và kính màu của Pháp. Đây
cũng là nơi Napoleon Bonaparte lên ngôi Hoàng đế vào năm 1804.
d. Nhà thờ Milan (Ý, xây dựng từ năm 1386) là nhà thờ xây dựng theo kiến trúc Gothic lớn nhất
thế giới nằm trên quảng trường chính của Milan, phải mất tới 15 thế kỷ để hoàn thành công
trình nhà thờ nổi tiếng này.

58
Câu 184: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Nhà thờ Reims (Pháp, kỷ 13) được xây dựng trên địa điểm của vương cung thánh đường nơi
Clovis được rửa tội bởi Saint Remi, giám mục của Reims, vào năm 496 sau Công nguyên.
Nhà thờ Reims là công trình tuyệt đẹp của Pháp.
b. Nhà thờ Đức Bà (Pari, Pháp, xây dựng từ năm 1163 đến năm 1345), là nơi Napoleon
Bonaparte lên ngôi Hoàng đế vào năm 1804.
c. Nhà thờ lớn Cologne (Đức, xây dựng từ năm 1248) là nhà thờ Gothic vĩ đại nhất ở Đức. Nhà
thờ nổi tiếng này đứng trên vị trí của một ngôi đền La Mã cổ, mất tới hơn 600 năm để hoàn
thành xây dựng.
d. Thánh đường Santa Maria del Fiore (Ý, xây dựng từ 1296 đến 1436) theo phong cách kiến
trúc Gothic, biểu tượng của thành phố Florence. Mái vòm của thánh đường này là mái vòm
bằng tre lớn nhất từng được xây dựng trên thế giới.

Câu 185: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Nhà thờ Reims (Pháp, kỷ 13) được xây dựng trên địa điểm của vương cung thánh đường nơi
Clovis được rửa tội bởi Saint Remi, giám mục của Reims, vào năm 496 sau Công nguyên.
Nhà thờ Reims là công trình tuyệt đẹp của Pháp.
b. Nhà thờ Đức Bà (Pari, Pháp, xây dựng từ năm 1163 đến năm 1345), là nơi Napoleon
Bonaparte lên ngôi Hoàng đế vào năm 1804.
c. Nhà thờ lớn Cologne (Đức, xây dựng từ năm 1248) là nhà thờ Gothic vĩ đại nhất ở Đức. Nhà
thờ nổi tiếng này đứng trên vị trí của một ngôi đền La Mã cổ, mất tới hơn 600 năm để hoàn
thành xây dựng.
d. Thánh đường Santa Maria del Fiore (Ý, xây dựng từ 1296 đến 1436) theo phong cách kiến
trúc Gothi, biểu tượng của thành phố Florence. Mái vòm của thánh đường này là mái vòm
bằng gạch lớn nhất từng được xây dựng trên thế giới.
e. Nhà thờ Reims (Pháp, kỷ 13) là nơi Thành Cát Tư Hãn được rửa tội bởi Saint Remi, giám
mục của Reims, vào năm 496 sau Công nguyên. Nhà thờ Reims là công trình tuyệt đẹp của
Pháp.

Câu 186: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Nhà thờ Reims (Pháp, kỷ 13) được xây dựng trên địa điểm của vương cung thánh đường nơi
Clovis được rửa tội bởi Saint Remi, giám mục của Reims, vào năm 496 sau Công nguyên.
Nhà thờ Reims là công trình tuyệt đẹp của Pháp.
b. Nhà thờ lớn Cologne (Đức, xây dựng từ năm 1248) là nhà thờ Gothic vĩ đại nhất ở Đức. Nhà
thờ nổi tiếng này đứng trên vị trí của một ngôi đền La Mã cổ, mất tới hơn 600 năm để hoàn
thành xây dựng.

59
c. Thánh đường Santa Maria del Fiore (Ý, xây dựng từ 1296 đến 1436) theo phong cách kiến
trúc Gothi, biểu tượng của thành phố Florence. Mái vòm của thánh đường này là mái vòm
bằng gạch lớn nhất từng được xây dựng trên thế giới.
d. Nhà thờ Đức Bà (Pari, Pháp, xây dựng từ năm 1163 đến năm 1345), là nơi Napoleon
Bonaparte lên ngôi Hoàng đế vào năm 2014.

Câu 187: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Nhà thờ Reims (Pháp, kỷ 13) được xây dựng trên địa điểm của vương cung thánh đường nơi
Clovis được rửa tội bởi Saint Remi, giám mục của Reims, vào năm 496 sau Công nguyên.
Nhà thờ Reims là công trình tuyệt đẹp của Pháp.
b. Nhà thờ Đức Bà (Pari, Pháp, xây dựng từ năm 1163 đến năm 1345), là nơi Napoleon
Bonaparte lên ngôi Hoàng đế vào năm 1804.
c. Thánh đường Santa Maria del Fiore (Ý, xây dựng từ 1296 đến 1436) theo phong cách kiến
trúc Gothi, biểu tượng của thành phố Florence. Mái vòm của thánh đường này là mái vòm
bằng gạch lớn nhất từng được xây dựng trên thế giới.
d. Nhà thờ lớn Cologne (Đức, xây dựng từ năm 1248) là nhà thờ Gothic vĩ đại nhất ở Đức. Nhà
thờ nổi tiếng này đứng trên vị trí của một ngôi đền La Mã cổ, mất tới hơn 6000 năm để hoàn
thành xây dựng.

Câu 188: Phát hiện câu đúng trong các câu sau:
a. Nguyên nhân sâu xa của các cuộc cách mạng tư sản về kinh tế là mâu thuẫn gay gắt giữa Lực
lượng sản xuất phong kiến đang phát triển với Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa lỗi thời.
b. Nguyên nhân sâu xa của các cuộc cách mạng tư sản về kinh tế là mâu thuẫn gay gắt giữa Cơ
sở hạ tầng tư bản chủ nghĩa đang phát triển với Kiến trúc thượng tầng phong kiến lỗi thời.
c. Nguyên nhân sâu xa của các cuộc cách mạng tư sản về kinh tế là mâu thuẫn gay gắt giữa lý
tưởng tự do của tư bản chủ nghĩa đang phát triển với quan niệm gia trưởng phong kiến lỗi
thời.
d. Nguyên nhân sâu xa của các cuộc cách mạng tư sản về kinh tế là mâu thuẫn gay gắt giữa Lực
lượng sản xuất tư bản chủ nghĩa đang phát triển với Quan hệ sản xuất phong kiến lỗi thời.

Câu 189: Phát hiện câu đúng trong các câu sau:
a. Nguyên nhân trực tiếp của các cuộc cách mạng tư sản là sự khủng hoảng trầm trọng của chế
độ chiếm hữu nô lệ cổ đại đã tạo ra những tiền đề, tình thế cách mạng làm bùng nổ các cuộc
cách mạng tư sản.
b. Nguyên nhân trực tiếp của các cuộc cách mạng tư sản là sự khủng hoảng trầm trọng của chế
độ dân chủ đã tạo ra những tiền đề, tình thế cách mạng làm bùng nổ các cuộc cách mạng tư
sản.

60
c. Nguyên nhân trực tiếp của các cuộc cách mạng tư sản là sự khủng hoảng trầm trọng của chế
độ công xã nguyên thủy đã tạo ra những tiền đề, tình thế cách mạng làm bùng nổ các cuộc
cách mạng tư sản.
d. Nguyên nhân trực tiếp của các cuộc cách mạng tư sản là sự khủng hoảng trầm trọng của chế
độ phong kiến đã tạo ra những tiền đề, tình thế cách mạng làm bùng nổ các cuộc cách mạng
tư sản.

Câu 190: Phát hiện câu đúng trong các câu sau:
a. Mục tiêu, nhiệm vụ của các cuộc cách mạng tư sản là lật đổ chế độ chiếm hữu nô lệ cổ đại,
đưa giai cấp tư sản lên nắm chính quyền, xác lập chế độ chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa
về tư liệu sản xuất, xác lập quyền tự do dân chủ tư sản.
b. Mục tiêu, nhiệm vụ của các cuộc cách mạng tư sản là lật đổ tầng lớp tăng lữ, đưa giai cấp tư
sản lên nắm chính quyền, xác lập chế độ chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa về tư liệu sản
xuất, xác lập quyền tự do dân chủ tư sản.
c. Mục tiêu, nhiệm vụ của các cuộc cách mạng tư sản là lật đổ xã hội công ã nguyên thủy, đưa
giai cấp tư sản lên nắm chính quyền, xác lập chế độ chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa về
tư liệu sản xuất, xác lập quyền tự do dân chủ tư sản.
d. Mục tiêu, nhiệm vụ của các cuộc cách mạng tư sản là lật đổ chế độ phong kiến, đưa giai cấp
tư sản lên nắm chính quyền, xác lập chế độ chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa về tư liệu
sản xuất, xác lập quyền tự do dân chủ tư sản.

Câu 191: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Sự phát triển của công trường thủ công thúc đẩy tập trung sản xuất, mở rộng thị trường,
không thỏa mãn nhu cầu hàng hóa ngày càng tăng lên. Thực tế khách quan ấy đã chuyển
công trường thủ công sang cơ chế tư bản chủ nghĩa.
b. Thông qua hàng loạt các cuộc cách mạng tư sản, các cuộc vận động thống nhất Đức, Italia,
các cuộc cải cách ở Nga, ở Nhật Bản, chủ nghĩa tư bản được xác lập.
c. Cuộc cách mạng tư sản nổ ra đầu tiên trên thế giới ở Hà Lan, là mốc mở đầu thời cận đại
(1566-1579). Sau khi cách mạng thắng lợi, chính quyền ở Hà Lan thuộc về giai cấp tư sản,
công thương nghiệp tiếp tục được phát triển.
d. Trong thế kỷ XVII (1640-1689) cuộc cách mạng tư sản bùng nổ ở Anh. Quốc hội Anh bao
gồm đa số là quý tộc mới và tư sản đã đối đầu với chế độ dân chủ chủ nô. Sau cách mạng,
chế độ quân chủ lập hiến được hình thành ở Anh nhưng quyền lực thực sự nằm trong tay quý
tộc mới và tư sản.

Câu 192: Phát hiện câu sai trong các câu sau:

61
a. Sự phát triển của công trường thủ công thúc đẩy tập trung sản xuất, mở rộng thị trường,
không thỏa mãn nhu cầu hàng hóa ngày càng tăng lên. Thực tế khách quan ấy đã chuyển
công trường thủ công sang cơ chế tư bản chủ nghĩa.
b. Thông qua hàng loạt các cuộc cách mạng tư sản, các cuộc vận động thống nhất Đức, Italia,
các cuộc cải cách ở Nga, ở Nhật Bản, chủ nghĩa tư bản được xác lập.
c. Cuộc cách mạng tư sản nổ ra đầu tiên trên thế giới ở Hà Lan, là mốc mở đầu thời cận đại
(1566-1579). Sau khi cách mạng thắng lợi, chính quyền ở Hà Lan thuộc về giai cấp tư sản,
công thương nghiệp tiếp tục được phát triển.
d. Trong thế kỷ XVII (1640-1689) cuộc cách mạng tư sản bùng nổ ở Anh. Quốc hội Anh bao
gồm đa số là quý tộc mới và tư sản đã đối đầu với chế độ quân chủ. Sau cách mạng, chế độ
dân chủ cộng hòa được hình thành ở Anh nhưng quyền lực thực sự nằm trong tay quý tộc
mới và tư sản.

Câu 193: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Cuộc cách mạng tư sản nổ ra đầu tiên trên thế giới ở Hà Lan, là mốc mở đầu thời cận đại
(1566-1579). Sau khi cách mạng thắng lợi, chính quyền ở Hà Lan thuộc về giai cấp tư sản,
công thương nghiệp tiếp tục được phát triển.
b. Năm 1783, tại Vécxây (Pháp), Anh công nhận nền độc lập của 13 thuộc địa Bắc Mỹ. Hợp
chủng quốc châu Mỹ (Hoa Kỳ) ra đời. Hiến pháp 1787 xác nhận Mỹ là nước cộng hòa liên
bang.
c. Cách mạng tư sản Pháp thắng lợi (1789-1799), chế độ cộng hòa được xác lập. Cách mạng đã
lật đổ chế độ chuyên chế, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển. Lênin gọi cách mạng
Pháp là cuộc cách mạng vĩ đại.
d. Cách mạng Minh Trị Duy Tân (Nhật, 1868) là sự thắng lợi của giai cấp địa chủ về mặt kinh
tế khi đã biết điều hòa các yếu tố phong kiến.

Câu 194: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Năm 1783, tại Vécxây (Pháp), Anh công nhận nền độc lập của 13 thuộc địa Bắc Mỹ. Hợp
chủng quốc châu Mỹ (Hoa Kỳ) ra đời. Hiến pháp 1787 xác nhận Mỹ là nước cộng hòa liên
bang.
b. Cách mạng tư sản Pháp thắng lợi (1789-1799), chế độ cộng hòa được xác lập. Cách mạng đã
lật đổ chế độ chuyên chế, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển. Lênin gọi cách mạng
Pháp là cuộc cách mạng vĩ đại.
c. Cách mạng Minh Trị Duy Tân (Nhật, 1868) là sự thắng lợi của giai cấp tư sản về mặt kinh tế
khi đã biết điều hòa các yếu tố phong kiến.
d. Cuộc cách mạng tư sản nổ ra đầu tiên trên thế giới ở Ba Lan, là mốc mở đầu thời cận đại
(1566-1579). Sau khi cách mạng thắng lợi, chính quyền ở Ba Lan thuộc về giai cấp tư sản,
công thương nghiệp tiếp tục được phát triển.
62
Câu 195: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Cuộc cách mạng tư sản nổ ra đầu tiên trên thế giới ở Hà Lan, là mốc mở đầu thời cận đại
(1566-1579). Sau khi cách mạng thắng lợi, chính quyền ở Hà Lan thuộc về giai cấp tư sản,
công thương nghiệp tiếp tục được phát triển.
b. Cách mạng tư sản Pháp thắng lợi (1789-1799), chế độ cộng hòa được xác lập. Cách mạng đã
lật đổ chế độ chuyên chế, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển. Lênin gọi cách mạng
Pháp là cuộc cách mạng vĩ đại.
c. Cách mạng Minh Trị Duy Tân (Nhật, 1868) là sự thắng lợi của giai cấp tư sản về mặt kinh tế
khi đã biết điều hòa các yếu tố phong kiến.
d. Năm 1783, tại Vécxây (Pháp), Trung Quốc công nhận nền độc lập của 13 thuộc địa Bắc Mỹ.
Hợp chủng quốc châu Mỹ (Hoa Kỳ) ra đời. Hiến pháp 1787 xác nhận Mỹ là nước cộng hòa
liên bang.

Câu 196: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Cuộc cách mạng tư sản nổ ra đầu tiên trên thế giới ở Hà Lan, là mốc mở đầu thời cận đại
(1566-1579). Sau khi cách mạng thắng lợi, chính quyền ở Hà Lan thuộc về giai cấp tư sản,
công thương nghiệp tiếp tục được phát triển.
b. Năm 1783, tại Vécxây (Pháp), Anh công nhận nền độc lập của 13 thuộc địa Bắc Mỹ. Hợp
chủng quốc châu Mỹ (Hoa Kỳ) ra đời. Hiến pháp 1787 xác nhận Mỹ là nước cộng hòa liên
bang.
c. Cách mạng Minh Trị Duy Tân (Nhật, 1868) là sự thắng lợi của giai cấp tư sản về mặt kinh tế
khi đã biết điều hòa các yếu tố phong kiến.
d. Cách mạng tư sản Pháp thắng lợi (1789-1799), chế độ cộng hòa được xác lập. Cách mạng đã
lật đổ chế độ dân chủ chủ nô, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển. Lênin gọi cách
mạng Pháp là cuộc cách mạng vĩ đại.

Câu 197: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Cách mạng tư sản diễn ra quyết liệt, lật đổ chế độ phong kiến, xác lập các quốc gia dân tộc tư
sản, xác lập địa vị của chủ nghĩa tư bản trên phạm vi thế giới, đưa loài người tiến bước vào
một nền văn minh công nghiệp.
b. Cách mạng tư sản đã thiết lập thể chế dân chủ tư sản với những nguyên tắc, thể chế tiến bộ,
dân chủ, ưu việt hơn hẳn chế độ phong kiến.
c. Cách mạng tư sản đã để lại những văn kiện nổi tiếng như các bản Tuyên ngôn (Tuyên ngôn
Độc lập của Mỹ, tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của Pháp)…, trở thành tài sản quý
giá trong kho tàng văn minh loài người.
d. Cách mạng tư sản đã tạo lập môi trường chính trị thuận lợi cho việc tiến hành cách mạng
tôn giáo, góp phần chiến thắng tuyệt đối chế độ phong kiến trên mọi lĩnh vực.
63
Câu 198: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Cách mạng tư sản đã thiết lập thể chế dân chủ tư sản với những nguyên tắc, thể chế tiến bộ,
dân chủ, ưu việt hơn hẳn chế độ phong kiến.
b. Cách mạng tư sản đã để lại những văn kiện nổi tiếng như các bản Tuyên ngôn (Tuyên ngôn
Độc lập của Mỹ, tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của Pháp)…, trở thành tài sản quý
giá trong kho tàng văn minh loài người.
c. Cách mạng tư sản đã tạo lập môi trường chính trị thuận lợi cho việc tiến hành cách mạng
công nghiệp, góp phần chiến thắng tuyệt đối chế độ phong kiến trên mọi lĩnh vực.
d. Cách mạng tư sản diễn ra quyết liệt, lật đổ chế độ phong kiến, xác lập các quốc gia dân tộc tư
sản, xác lập địa vị của chủ nghĩa tư bản trên phạm vi thế giới, đưa loài người tiến bước vào
một nền văn minh nông nghiệp.

Câu 199: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Cách mạng tư sản diễn ra quyết liệt, lật đổ chế độ phong kiến, xác lập các quốc gia dân tộc tư
sản, xác lập địa vị của chủ nghĩa tư bản trên phạm vi thế giới, đưa loài người tiến bước vào
một nền văn minh công nghiệp.
b. Cách mạng tư sản đã để lại những văn kiện nổi tiếng như các bản Tuyên ngôn (Tuyên ngôn
Độc lập của Mỹ, tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của Pháp)…, trở thành tài sản quý
giá trong kho tàng văn minh loài người.
c. Cách mạng tư sản đã tạo lập môi trường chính trị thuận lợi cho việc tiến hành cách mạng
công nghiệp, góp phần chiến thắng tuyệt đối chế độ phong kiến trên mọi lĩnh vực.
d. Cách mạng tư sản đã thiết lập thể chế dân chủ chủ nô với những nguyên tắc, thể chế tiến bộ,
dân chủ, ưu việt hơn hẳn chế độ phong kiến.

Câu 200: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Cách mạng tư sản diễn ra quyết liệt, lật đổ chế độ phong kiến, xác lập các quốc gia dân tộc tư
sản, xác lập địa vị của chủ nghĩa tư bản trên phạm vi thế giới, đưa loài người tiến bước vào
một nền văn minh công nghiệp.
b. Cách mạng tư sản đã thiết lập thể chế dân chủ tư sản với những nguyên tắc, thể chế tiến bộ,
dân chủ, ưu việt hơn hẳn chế độ phong kiến.
c. Cách mạng tư sản đã tạo lập môi trường chính trị thuận lợi cho việc tiến hành cách mạng
công nghiệp, góp phần chiến thắng tuyệt đối chế độ phong kiến trên mọi lĩnh vực.
d. Cách mạng tư sản đã xóa bỏ những văn kiện nổi tiếng của xã hội phong kiến như Tuyên ngôn
Độc lập của Mỹ, tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của Pháp...

Câu 201: Phát hiện câu sai trong các câu sau:

64
a. Thế kỉ XVII-XIX, CNTB thắng lợi ở nhiều nước châu Âu, châu Mỹ thúc đẩy khoa học phát
triển.
b. Chủ nghĩa thực dân khuyến khích cải tiến khoa học kỹ thuật, cuối thời kỳ phong kiến công
trường thủ công tư bản chủ nghĩa xuất hiện.
c. Đầu cận đại, máy móc xuất hiện ở Anh, sau đó sang Âu, Mỹ, tạo ra cuộc cách mạng công
nghiệp. Nền công nghiệp lớn là cơ sở vật chất và kĩ thuật của chủ nghĩa tư bản.
d. Cách mạng công nghiệp bắt đầu ở nước Anh (giữa TK XVIII), do nước Anh không có đầy đủ
những điều kiện như cách mạng tư sản bùng nổ muộn, có nhiều thuộc địa (vốn, nhân công,
tài nguyên khoáng sản)...

Câu 202: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Năm 1784, Giêm Oát đã phát minh ra máy hơi nước, có ý nghĩa rất lớn đối với sản xuất,
công nghiệp thoát khỏi sự lệ thuộc vào thiên nhiên, tạo điều kiện cho những công xưởng lớn
ra đời.
b. Năm 1784, Giêm Oát đã phát minh ra máy hơi nước giúp giới tư bản Anh những mạnh dạn đi
tiên phong trong việc trang bị máy móc, xây dựng xưởng dệt, xưởng dập rèn, công trường
thủ công đóng tàu, sàng lọc quặng, luyện kim.
c. Năm 1784, Giêm Oát đã phát minh ra máy hơi nước giúp tăng năng suất lao động lên gấp
nhiều lần, tốc độ sản xuất nhanh.
d. Năm 1784, Giêm Oát đã phát minh ra tàu điện mang theo sự biến đổi kỳ diệu về mọi mặt
trong tất cả các lĩnh vực sản xuất.

Câu 203: Phát hiện câu đúng trong các câu sau:
a. Cách mạng công nghiệp từ Trung Quốc lan rộng sang Đức, Mỹ, Pháp (những năm 30-40 thế
kỷ XIX), Nga, Nhật (khoảng năm 60 thế kỷ XIX). Các nước đi sau tiến rất nhanh, phá vỡ địa
vị độc quyền về công nghiệp của Trung Quốc.
b. Cách mạng công nghiệp từ Ấn Độ lan rộng sang Đức, Mỹ, Pháp (những năm 30-40 thế kỷ
XIX), Nga, Nhật (khoảng năm 60 thế kỷ XIX). Các nước đi sau tiến rất nhanh, phá vỡ địa vị
độc quyền về công nghiệp của Ấn Độ.
c. Cách mạng công nghiệp từ Phần Lan lan rộng sang Đức, Mỹ, Pháp (những năm 30-40 thế kỷ
XIX), Nga, Nhật (khoảng năm 60 thế kỷ XIX). Các nước đi sau tiến rất nhanh, phá vỡ địa vị
độc quyền về công nghiệp của Phần Lan.
d. Cách mạng công nghiệp từ Anh lan rộng sang Đức, Mỹ, Pháp (những năm 30-40 thế kỷ
XIX), Nga, Nhật (khoảng năm 60 thế kỷ XIX). Các nước đi sau tiến rất nhanh, phá vỡ địa vị
độc quyền về công nghiệp của Anh.
Đáp án: d

Câu 204: Phát hiện câu đúng trong các câu sau:
65
a. Vào khoảng 30 năm cuối thế kỉ XVI, lực lượng sản xuất ở các nước tư bản đạt đến trình độ
phát triển cao nhờ những phát minh khoa học trong các lĩnh vực Vật lí, Hoá học, Sinh học...
b. Vào khoảng 30 năm cuối thế kỉ XVII, lực lượng sản xuất ở các nước tư bản đạt đến trình độ
phát triển cao nhờ những phát minh khoa học trong các lĩnh vực Vật lí, Hoá học, Sinh học...
c. Vào khoảng 30 năm cuối thế kỉ XVIII, lực lượng sản xuất ở các nước tư bản đạt đến trình độ
phát triển cao nhờ những phát minh khoa học trong các lĩnh vực Vật lí, Hoá học, Sinh học...
d. Vào khoảng 30 năm cuối thế kỉ XIX, lực lượng sản xuất ở các nước tư bản đạt đến trình độ
phát triển cao nhờ những phát minh khoa học trong các lĩnh vực Vật lí, Hoá học, Sinh học...

Câu 205: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Năm 1802 đầu máy xe lửa chạy bằng hơi nước đầu tiên ra đời.
b. Năm 1814, xuất hiện đầu xe lửa cải tiến chạy trên đường sắt với tốc độ 6km/h.
c. Năm 1825, tại Anh khánh thành đường xe lửa nối liền Xtốctơn và Bắcliutơn, kéo theo 33 toa,
mỗi giờ chạy 20km/h.
d. Tàu thủy chạy bằng hơi nước đầu tiên xuất hiện năm 1807 do tổng thống Ôbama chế tạo,
chạy được 240km.

Câu 206: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Năm 1819 tàu hơi nước đầu tiên đã vượt đại dương từ Mỹ đến Pêtécbua. Năm 1886, chiếc ô
tô đầu tiên xuất hiện.
b. Kênh Xuyê dài 130km, chảy qua Aicập, nối biển Địa Trung Hải với Hồng Hải, hoàn thành
năm 1869.
c. Kênh Panama dài 76,9km, cắt ngang eo biển Trung Mỹ, nối liền Đại Tây Dương và Thái
Bình Dương, hoàn thành năm 1914.
d. Năm 1903 đánh dấu cho lịch sử Hàng không bằng chuyến bay của anh em nhà Wright người
Mỹ, máy bay của họ có động cơ và duy trì bay trong một khoảng cách vài trăm km.

Câu 207: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Những tiến bộ của khoa học kỹ thuật thời kỳ cận đại đã làm thay đổi hẳn cách thức lao động,
năng suất lao động tăng lên chưa từng thấy.
b. Những tiến bộ của khoa học kỹ thuật thời kỳ cận đại đã làm thay đổi các quy tắc của nền sản
xuất, địa lý kinh tế, nếp sống sinh hoạt, ứng xử trong cuộc sống hàng ngày, cơ cấu giai cấp
trong xã hội.
c. Những tiến bộ của khoa học kỹ thuật thời kỳ cận đại đã làm cho quan hệ quốc tế cũng thay
đổi nhanh chóng: giao lưu rộng mở giữa các vùng, quan hệ giữa các nước chuyển theo hướng
đa dạng, đa phương, quan hệ hợp tác.
d. Những tiến bộ của khoa học kỹ thuật thời kỳ cận đại đã giúp cho hòa bình giữa các dân tộc
của các châu lục được thiết lập
66
Câu 208: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Những tiến bộ của khoa học kỹ thuật thời kỳ cận đại đã làm thay đổi các quy tắc của nền sản
xuất, địa lý kinh tế, nếp sống sinh hoạt, ứng xử trong cuộc sống hàng ngày, cơ cấu giai cấp
trong xã hội.
b. Những tiến bộ của khoa học kỹ thuật thời kỳ cận đại đã làm cho quan hệ quốc tế cũng thay
đổi nhanh chóng: giao lưu rộng mở giữa các vùng, quan hệ giữa các nước chuyển theo hướng
đa dạng, đa phương, quan hệ hợp tác.
c. Những tiến bộ của khoa học kỹ thuật thời kỳ cận đại đã làm nảy sinh quá trình bành trướng,
tranh giành thuộc địa, ô nhiễm môi trường, cạn kiệt thiên nhiên...
d. Những tiến bộ của khoa học kỹ thuật thời kỳ cận đại đã làm không thay đổi gì về cách thức
lao động và không tăng năng suất lao động chút nào.

Câu 209: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Những tiến bộ của khoa học kỹ thuật thời kỳ cận đại đã làm thay đổi hẳn cách thức lao động,
năng suất lao động tăng lên chưa từng thấy.
b. Những tiến bộ của khoa học kỹ thuật thời kỳ cận đại đã làm cho quan hệ quốc tế cũng thay
đổi nhanh chóng: giao lưu rộng mở giữa các vùng, quan hệ giữa các nước chuyển theo hướng
đa dạng, đa phương, quan hệ hợp tác.
c. Những tiến bộ của khoa học kỹ thuật thời kỳ cận đại đã làm nảy sinh quá trình bành trướng,
tranh giành thuộc địa, ô nhiễm môi trường, cạn kiệt thiên nhiên...
d. Những tiến bộ của khoa học kỹ thuật thời kỳ cận đại đã làm thay đổi các quy tắc của nền sản
xuất, địa lý kinh tế, nếp sống sinh hoạt, ứng xử trong cuộc sống hàng ngày. Tuy nhiên cơ cấu
giai cấp trong xã hội không hề thay đổi.

Câu 210: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Những tiến bộ của khoa học kỹ thuật thời kỳ cận đại đã làm thay đổi hẳn cách thức lao động,
năng suất lao động tăng lên chưa từng thấy.
b. Những tiến bộ của khoa học kỹ thuật thời kỳ cận đại đã làm thay đổi các quy tắc của nền sản
xuất, địa lý kinh tế, nếp sống sinh hoạt, ứng xử trong cuộc sống hàng ngày, cơ cấu giai cấp
trong xã.
c. Những tiến bộ của khoa học kỹ thuật thời kỳ cận đại đã làm nảy sinh quá trình bành trướng,
tranh giành thuộc địa, ô nhiễm môi trường, cạn kiệt thiên nhiên...
d. Những tiến bộ của khoa học kỹ thuật thời kỳ cận đại đã làm cho quan hệ quốc tế cũng thay
đổi nhanh chóng theo hướng bế quan tỏa cảng.

Câu 211: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Dòng văn học Ánh sáng nửa đầu thế kỷ XVIII mang tính chất phản phong kiến sâu sắc, có
67
các đại biểu tiêu biểu: Môngtexkiơ, Điđơrô, Vônte…
b. Dòng văn học lãng mạn nửa sau thế kỷ XVIII, phản ánh xã hội tư bản vừa mới hình thành.
Đại biểu xuất sắc: Vichto Huygô (Nhà thờ Đức bà Pari, những người khốn khổ), Lamáctin
(Uy lực của Đạo Cơ đốc),...
c. Dòng văn học hiện thực cuối thế kỷ XIX- đầu XX, đã khắc họa những nhân vật điển hình của xã
hội tư bản chủ nghĩa với đủ mọi hạng người và với những tính cách đa dạng, điển hình trong các
tác phẩm nổi tiếng như Tấn trò đời, Đỏ và đen, Chiến tranh và hòa bình…
d. Dòng văn học hiện thực cuối thế kỷ XIX- đầu XX có những đại biểu như Banzắc với Tấn trò
đời, Xtăngđan với Đỏ và đen, Mắcxim Goocki với Trái tim Đan cô, Léptônxtôi với Chiến tranh
và hòa bình, La Quán Trung với Tam quốc diễn nghĩa...

Câu 212: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Thành tựu về âm nhạc của văn minh thời kỳ cận đại với những thiên tài: Môda (Áo), Bét
thôven, Bách (Đức), Sôpanh (Ba lan), Traicôpxki (Nga)…
b. Thành tựu về hội họa của văn minh thời kỳ cận đại với những họa sĩ thiên tài Van Gốc (Hà
Lan), Picasso (Tây ban nha), Rơnoa (Pháp)…
c. Thành tựu về kiến trúc và điêu khắc của văn minh thời kỳ cận đại với những công trình thể
hiện sức mạnh của thời đại mới như các tòa nhà Quốc hội ở các nước phát triển Anh, Pháp, Đức,
Mỹ…
d. Thành tựu về kiến trúc và điêu khắc của văn minh thời kỳ cận đại với những công trình thể
hiện sức mạnh của thời đại mới như cổng Khải hoàn môn, Tượng Thần tự do, Tháp Épphen,
Cung điện Vécxây Bảo tàng Lu-vrơ (Pháp), Bảo tàng Anh, Ăngco Vát (Campuchia)…

Câu 213: Phát hiện câu đúng trong các câu sau:
a. Các trào lưu tư tưởng như Phục hưng, Triết học ánh sáng, Bách khoa toàn thư đã không tạo
được nguyên lý nền tảng của thể chế dân chủ tư sản.
b. Các trào lưu tư tưởng như Phục hưng, Triết học ánh sáng, Bách khoa toàn thư đã xé bỏ
những nguyên lý nền tảng của thể chế dân chủ tư sản.
c. Các trào lưu tư tưởng như Phục hưng, Triết học ánh sáng, Bách khoa toàn thư đã phủ định
nguyên lý nền tảng của thể chế dân chủ tư sản.
d. Các trào lưu tư tưởng như Phục hưng, Triết học ánh sáng, Bách khoa toàn thư đã tạo nên
nguyên lý nền tảng của thể chế dân chủ tư sản.

Câu 214: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. John Locke (1632-1704) là nhà hoạt động chính trị người Anh, ông phát triển lý thuyết về
Khế ước xã hội, vai trò của nó tới chức năng và nguồn gốc nhà nước.
b. J.Locke (1632-1704) đấu tranh chống lại chủ nghĩa chuyên chế và có những đóng góp lớn
đối với chủ nghĩa tự do cả về mặt cá nhân lẫn mặt thể chế.
68
c. Tư tưởng về chủ nghĩa tự do và khế ước xã hội của J.Locke (1632-1704) đã có ảnh hưởng
trực tiếp tới nhiều nhà tư tưởng lớn, như Voltaire, Montesquieu và cả những người sáng lập
Hợp chủng quốc Hoa Kỳ, như Alexander Hamilton, Jemes Madison và Thomas Jefferson.
d. J.Locke (1632-1704) trở thành nhà tư tưởng lớn của phong trào Khai sáng và có ảnh hưởng
trực tiếp tới cuộc Cách mạng Mỹ và Cách mạng Pháp, Trung Quốc.

Câu 215: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Locke (1632-1704) có nhiều ảnh hưởng đến triết học, chính trị và đặc biệt là những cống
hiến của ông cho chủ nghĩa tự do.
b. J.Locke (1632-1704) đóng góp cho nhân loại phương pháp từ hoạt động thực nghiệm đi đến
tri thức.
c. Tên tuổi của J.Locke (1632-1704) được biết đến nhiều nhất qua cống hiến của ông cho chủ
nghĩa tự do nói chung và ảnh hưởng với nước Mỹ nói riêng.
d. J.Locke (1632-1704) trở thành nhà tư tưởng lớn của phong trào Khai sáng và có ảnh hưởng
trực tiếp tới cuộc Cách mạng Mỹ và Cách mạng Nga.

Câu 216: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Montesquieu (1689-1775) xuất thân từ một gia đình quý tộc Pháp, ông đã dành 30 năm để
viết tác phẩm “Tinh thần pháp luật”, được đông đảo độc giả lưu ý đến nỗi trong 2 năm phải
tái bản tới 22 lần.
b. Montesquieu (1689-1775) phân biệt ba loại hình thức nhà nước: độc tài, quân chủ lập hiến,
cộng hòa. Ông cho rằng chế độ cộng hòa là tốt đẹp nhưng trong thực tế không thực hiện
được.
c. Theo Montesquieu, chế độ chính trị tốt đẹp nhất là nhà nước quân chủ lập hiến giống kiểu
nhà nước Anh, phải phân chia quyền lực giữa vua, nghị viện và quan tòa. Nhà vua giữ quyền
hành pháp, nghị viện giữ quyền lập pháp, các quan tòa nắm quyền tư pháp.
d. Theo Montesquieu, nếu để ba quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp kiểm soát quyền lực lẫn
nhau thì không tốt.

Câu 217: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Montesquieu (1689-1775) phân biệt ba loại hình thức nhà nước: độc tài, quân chủ lập hiến,
cộng hòa. Ông cho rằng chế độ cộng hòa là tốt đẹp nhưng trong thực tế không thực hiện
được.
b. Theo Montesquieu, chế độ chính trị tốt đẹp nhất là nhà nước quân chủ lập hiến giống kiểu
nhà nước Anh, phải phân chia quyền lực giữa vua, nghị viện và quan tòa.
c. Theo Montesquieu, ba quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp sẽ kiểm soát quyền lực lẫn nhau.
Nhà vua giữ quyền hành pháp, nghị viện giữ quyền lập pháp, các quan tòa nắm quyền tư
pháp.
69
d. Montesquieu (1689-1775) xuất thân từ một gia đình quý tộc Nga, ông đã dành 30 năm để viết
tác phẩm “Tinh thần pháp luật”, được đông đảo độc giả lưu ý đến nỗi trong 2 năm phải tái
bản tới 22 lần.

Câu 218: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Montesquieu (1689-1775) xuất thân từ một gia đình quý tộc Pháp, ông đã dành 30 năm để
viết tác phẩm “Tinh thần pháp luật”, được đông đảo độc giả lưu ý đến nỗi trong 2 năm phải
tái bản tới 22 lần.
b. Theo Montesquieu, chế độ chính trị tốt đẹp nhất là nhà nước quân chủ lập hiến giống kiểu
nhà nước Anh, phải phân chia quyền lực giữa vua, nghị viện và quan tòa.
c. Theo Montesquieu, ba quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp sẽ kiểm soát quyền lực lẫn nhau.
Nhà vua giữ quyền hành pháp, nghị viện giữ quyền lập pháp, các quan tòa nắm quyền tư
pháp.
d. Montesquieu (1689-1775) phân biệt ba loại hình thức nhà nước: độc tài, quân chủ lập hiến,
cộng hòa. Ông cho rằng chế độ độc tài là tốt đẹp nhưng trong thực tế không thực hiện được.

Câu 219: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Montesquieu (1689-1775) xuất thân từ một gia đình quý tộc Pháp, ông đã dành 30 năm để
viết tác phẩm “Tinh thần pháp luật”, được đông đảo độc giả lưu ý đến nỗi trong 2 năm phải
tái bản tới 22 lần.
b. Montesquieu (1689-1775) phân biệt ba loại hình thức nhà nước: độc tài, quân chủ lập hiến,
cộng hòa. Ông cho rằng chế độ cộng hòa là tốt đẹp nhưng trong thực tế không thực hiện
được.
c. Theo Montesquieu, ba quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp sẽ kiểm soát quyền lực lẫn nhau.
Nhà vua giữ quyền hành pháp, nghị viện giữ quyền lập pháp, các quan tòa nắm quyền tư
pháp.
d. Theo Montesquieu, chế độ chính trị tốt đẹp nhất là nhà nước dân chủ chủ nô giống kiểu nhà
nước Anh, phải phân chia quyền lực giữa vua, nghị viện và quan tòa.

Câu 220: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Jean Jacques Rousseau (1712-1778), nhà Triết học Khai sáng Pháp thế kỷ XVIII, ông phê
phán gay gắt chế độ chuyên chế, ủng hộ nền dân chủ tư sản và các quyền tự do của công dân,
tán thành sự bình đẳng của con người.
b. Jean Jacques Rousseau (1712-1778) viết tác phẩm Khế ước xã hội xuất bản năm 1762, phác
họa trật tự chính trị mới, phê phán thể chế tư hữu.
c. Jean Jacques Rousseau (1712-1778) cho rằng khi nhà nước không thực hiện đúng theo giá trị
đạo đức thì cũng không thể thực hiện đúng các chức năng của mình và cũng không thể có
quyền lực đối với cá nhân được nữa.
70
d. Jean Jacques Rousseau (1712-1778) cho rằng thiên nhiên giúp con người hình thành nên bản
chất của mình, giúp con người vượt qua sự tù đày và giam cầm của tôn giáo.

Câu 221: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Jean Jacques Rousseau (1712-1778) viết tác phẩm Khế ước xã hội xuất bản năm 1762, phác
họa trật tự chính trị mới, phê phán thể chế tư hữu.
b. Jean Jacques Rousseau (1712-1778) cho rằng khi nhà nước không thực hiện đúng theo giá trị
đạo đức thì cũng không thể thực hiện đúng các chức năng của mình và cũng không thể có
quyền lực đối với cá nhân được nữa.
c. Jean Jacques Rousseau (1712-1778) cho rằng thiên nhiên giúp con người hình thành nên bản
chất của mình, giúp con người vượt qua sự tù đày và giam cầm của xã hội.
d. Jean Jacques Rousseau (1712-1778), nhà Triết học Khai sáng Pháp thế kỷ XVIII, ông phê
phán gay gắt chế độ dân chủ, ủng hộ chế độ phong kiến và các quyền tự do của công dân, tán
thành sự bình đẳng của con người.

Câu 222: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Jean Jacques Rousseau (1712-1778), nhà Triết học Khai sáng Pháp thế kỷ XVIII, ông phê
phán gay gắt chế độ chuyên chế, ủng hộ nền dân chủ tư sản và các quyền tự do của công dân,
tán thành sự bình đẳng của con người.
b. Jean Jacques Rousseau (1712-1778) cho rằng khi nhà nước không thực hiện đúng theo giá trị
đạo đức thì cũng không thể thực hiện đúng các chức năng của mình và cũng không thể có
quyền lực đối với cá nhân được nữa.
c. Jean Jacques Rousseau (1712-1778) cho rằng thiên nhiên giúp con người hình thành nên bản
chất của mình, giúp con người vượt qua sự tù đày và giam cầm của xã hội.
d. Jean Jacques Rousseau (1712-1778) viết tác phẩm Khế ước xã hội xuất bản năm 1762, phác
họa trật tự chính trị mới, phê phán thể chế công hữu đương thời.

Câu 223: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Jean Jacques Rousseau (1712-1778), nhà Triết học Khai sáng Pháp thế kỷ XVIII, ông phê
phán gay gắt chế độ chuyên chế, ủng hộ nền dân chủ tư sản và các quyền tự do của công dân,
tán thành sự bình đẳng của con người.
b. Jean Jacques Rousseau (1712-1778) viết tác phẩm Khế ước xã hội xuất bản năm 1762, phác
họa trật tự chính trị mới, phê phán thể chế tư hữu.
c. Jean Jacques Rousseau (1712-1778) cho rằng thiên nhiên giúp con người hình thành nên bản
chất của mình, giúp con người vượt qua sự tù đày và giam cầm của xã hội.
d. Jean Jacques Rousseau (1712-1778) cho rằng khi nhà nước không thực hiện đúng theo giá trị
đạo đức thì cũng không thể thực hiện đúng các chức năng của mình và do đó mới có đầy đủ
quyền lực đối với công dân.
71
Câu 224: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Cách mạng tháng Mười Nga 1917 là cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa đầu tiên thắng lợi trên
thế giới, giai cấp công nhân Nga liên minh với dân nghèo dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng
sản Nga do Lênin đứng đầu.
b. Cách mạng tháng Mười Nga 1917 là cuộc cách mạng đầu tiên trong lịch sử đánh đổ chế độ tư
bản chủ nghĩa ở một mắt xích (nước Nga) trong hệ thống tư bản chủ nghĩa trên thế giới.
c. Cách mạng tháng Mười Nga 1917 đã thiết lập một chế độ xã hội mới, chế độ xã hội chủ
nghĩa, làm xuất hiện nền văn minh mới, văn minh xã hội chủ nghĩa.
d. Cách mạng Tháng Mười Nga 1917 khai sinh nền văn minh xã hội chủ nghĩa, là kết quả đấu
tranh vì nền dân chủ của giai cấp tư sản.

Câu 225: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Cách mạng tháng Mười Nga 1917 là cuộc cách mạng đầu tiên trong lịch sử đánh đổ chế độ tư
bản chủ nghĩa ở một mắt xích (nước Nga) trong hệ thống tư bản chủ nghĩa trên thế giới.
b. Cách mạng tháng Mười Nga 1917 đã thiết lập một chế độ xã hội mới, chế độ xã hội chủ
nghĩa, làm xuất hiện nền văn minh mới, văn minh xã hội chủ nghĩa.
c. Cách mạng Tháng Mười Nga 1917 khai sinh nền văn minh xã hội chủ nghĩa, là kết quả đấu
tranh vì nền dân chủ của người lao động.
d. Cách mạng tháng Mười Nga 1917 là cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa đầu tiên thắng lợi trên
thế giới, giai cấp công nhân Nga liên minh với giai cấp phong kiến để thực hiện cách mạng.

Câu 226: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Cách mạng tháng Mười Nga 1917 là cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa đầu tiên thắng lợi trên
thế giới, giai cấp công nhân Nga liên minh với dân nghèo dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng
sản Nga do Lênin đứng đầu.
b. Cách mạng tháng Mười Nga 1917 đã thiết lập một chế độ xã hội mới, chế độ xã hội chủ
nghĩa, làm xuất hiện nền văn minh mới, văn minh xã hội chủ nghĩa.
c. Cách mạng Tháng Mười Nga 1917 khai sinh nền văn minh xã hội chủ nghĩa, là kết quả đấu
tranh vì nền dân chủ của người lao động.
d. Cách mạng tháng Mười Nga 1917 là cuộc cách mạng đầu tiên trong lịch sử đánh đổ chế độ
chế độ phong kiến trên thế giới.

Câu 227: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Thời kỳ văn minh công nghiệp tư bản chủ nghĩa vẫn còn chế độ người bóc lột người nên
nhân loại phải tiếp tục sáng tạo và đấu tranh để xây dựng một nền văn minh không còn áp
bức trong tương lai.

72
b. Nền văn minh mới xã hội chủ nghĩa không còn áp bức bóc lột đầu tiên trên trái đất mà
nước Nga Xô Viết là đại diện tiêu biểu đã mở ra một kỷ nguyên văn minh mới cho loài
người.
c. Nước Nga Xô Viết đã từng đạt được những thành tựu vượt bậc về vật lý, hóa học, điện tử,
điều khiển học, khoa học vũ trụ; từng chiếm vị trí hàng đầu về trình độ học vấn của nhân dân
(3/4 số dân có trình độ đại học và trung học).
d. Sự hình thành và phát triển của nền văn minh xã hội chủ nghĩa khởi đầu từ nước Ấn Độ đã để
lại dấu ấn sâu sắc trong lịch sử phát triển văn minh của nhân loại.

Câu 228: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Cách mạng khoa học-kỹ thuật với những phát minh, sáng chế trong nghiên cứu làm thay đổi
bộ mặt văn minh nhân loại, tác động sâu sắc đến đời sống xã hội.
b. Những phát minh khoa học-kỹ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học, khoa học đi
trước mở đường cho kỹ thuật và đến lượt mình kĩ thuật lại vươn lên thúc đẩy khoa học phát
triển.
c. Khoa học trở thành lực lượng tham gia trực tiếp vào sản xuất, trở thành nguồn gốc của những
tiến bộ kỹ thuật và công nghiệp hàng ngày.
d. Các nước tư bản tiên tiến giảm đầu tư cho phát triển khoa học-kỹ thuật.

Câu 229: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Khoa học trở thành lực lượng tham gia trực tiếp vào sản xuất, trở thành nguồn gốc của những
tiến bộ kỹ thuật và công nghiệp hàng ngày.
b. Các nước tư bản tiên tiến tăng cường đầu tư phát triển khoa học và chứng minh đầu tư khoa
học cho lãi cao hơn nhiều so với đầu tư vào các lĩnh vực khác.
c. Cách mạng khoa học-kỹ thuật với những phát minh, sáng chế trong nghiên cứu không làm
thay đổi được bộ mặt văn minh nhân loại.
d. Những phát minh khoa học-kỹ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học, tuy nhiên kĩ
thuật thì luôn kìm hãm khoa học phát triển.

Câu 230: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Cách mạng khoa học- kỹ thuật với những phát minh, sáng chế trong nghiên cứu làm thay đổi
bộ mặt văn minh nhân loại, tác động sâu sắc đến đời sống xã hội.
b. Những phát minh khoa học- kỹ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học, khoa học đi
trước mở đường cho kỹ thuật và đến lượt mình kĩ thuật lại vươn lên thúc đẩy khoa học phát
triển.
c. Các nước tư bản tiên tiến tăng cường đầu tư phát triển khoa học và chứng minh đầu tư khoa
học cho lãi cao hơn nhiều so với đầu tư vào các lĩnh vực khác.

73
d. Khoa học không bao giờ tham gia trực tiếp vào sản xuất, do đó khoa học không phải là
nguồn gốc của những tiến bộ kỹ thuật và công nghiệp hàng ngày.

Câu 231: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Thế kỷ XX, nhân loại có nhiều thành tựu quan trọng, nổi bật là phát minh ra: máy bay, Vô tuyến
truyền hình, Máy tính, Peniciline, Thuốc tránh thai, tia Laser…
b. Thế kỷ XX, nhân loại có nhiều thành tựu quan trọng, nổi bật là phát minh ra: Kỹ thuật cấy ghép bộ
phận cơ thể, khoa học vũ trụ, Internet…
c. Thế kỷ XX, nhân loại có nhiều thành tựu quan trọng, nổi bật là phát minh ra: Máy tính, Internet,
Kỹ thuật sinh con trong ống nghiệm, khoa học vũ trụ, …
d. Thế kỷ XX, nhân loại có nhiều thành tựu quan trọng, nổi bật là phát minh ra: Đầu máy hơi nước,
Thuốc tránh thai, Laser, Cấy ghép bộ phận cơ thể, khám phá vũ trụ, Internet…

Câu 232: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Một số tiến bộ vượt bậc của văn minh thế giới thế kỉ XXI: Kỹ thuật di truyền, Công nghệ
nano,…
b. Một số tiến bộ vượt bậc của văn minh thế giới thế kỉ XXI: Trí tuệ nhân tạo, Công nghệ tự
động hóa,…
c. Một số tiến bộ vượt bậc của văn minh thế giới thế kỉ XXI: Kỹ thuật di truyền, Công nghệ tự
động hóa,…
d. Một số tiến bộ vượt bậc của văn minh thế giới thế kỉ XXI: Điện thoại bàn, Công nghệ tự
động hóa,…

Câu 233: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Cách mạng khoa học - kỹ thuật tạo nên bước nhảy vọt của lực lượng sản xuất, làm thay đổi
vị trí, cơ cấu các ngành sản xuất và các vùng kinh tế, làm xuất hiện nhiều ngành công
nghiệp mới hiện đại...
b. Cách mạng khoa học - kỹ thuật làm thay đổi giá trị lao động - lao động trí tuệ được coi là yếu
tố trọng yếu trong sản xuất xã hội, là động lực chủ yếu tạo nên sự phát triển xã hội ngày
nay…
c. Cách mạng khoa học - kỹ thuật làm gia tăng nhanh chóng các ngành có chất lượng khoa học-
kỹ thuật cao, công nghệ tinh vi và phức tạp, yếu tố trí tuệ được con người chú ý đặc biệt …
d. Cách mạng khoa học - kỹ thuật tác động mạnh nhưng không làm thay đổi phương thức tổ
chức giáo dục, không thúc đẩy sự sáng tạo trí tuệ của con người.

Câu 234: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Cách mạng khoa học - kỹ thuật tác động mạnh mẽ đến cơ cấu sản xuất: từ chiều rộng sang
chiều sâu, từ nền sản xuất vật chất sang nền sản xuất phi vật chất.
74
b. Cách mạng khoa học - kỹ thuật đã thay đổi có tính cách mạng về nội dung tính chất và hình
thức lao động.
c. Cách mạng khoa học - kỹ thuật tạo ra hàng loạt hệ thống máy tự động, điều khiển các thiết bị
và công nghệ mới bằng những vật liệu, nguyên liệu và nhiên liệu mới.
d. Cách mạng khoa học - kỹ thuật đã không thúc đẩy được quá trình chuyên môn hóa lao động.

Câu 235: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Cách mạng khoa học - kỹ thuật đã phát triển của ngành nghề viễn thông, tin học, đã đẩy
mạnh xu hướng hợp tác hóa sản xuất, hình thành các tập đoàn kinh tế quốc tế lớn.
b. Cách mạng khoa học - kỹ thuật đã tạo ra những ngành kỹ thuật mũi nhọn có hàm lượng kỹ
thuật cao như: điện tử, vi điện tử, máy tính, công nghệ sinh học, laze, siêu dẫn.
c. Cách mạng khoa học - kỹ thuật đã thúc đẩy sản xuất phi vật chất ngày càng cao, thay đổi
phương thức sinh hoạt và tiêu dùng trong đời sống xã hội.
d. Cách mạng khoa học - kỹ thuật khiến đời sống con người không được cải thiện, mức sống
không được nâng cao.

Câu 236: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Cách mạng khoa học - kỹ thuật đã đưa đến thay đổi về cơ cấu dân cư, cơ cấu nghề nghiệp
mới, tầng lớp tri thức gia tăng. Số lượng chuyên gia chiếm đến 1/3 tổng số người làm việc; số
dân trong các ngành dịch vụ tăng lên.
b. Cách mạng khoa học - kỹ thuật dẫn đến toàn cầu hóa kinh tế, hình thành thị trường toàn thế
giới, các quốc gia vừa hợp tác vừa đấu tranh với nhau.
c. Cách mạng khoa học - kỹ thuật thúc đẩy quá trình giao lưu, hợp tác với nhau trên mọi lĩnh
vực lĩnh vực giữa các quốc gia.
d. Cách mạng khoa học - kỹ thuật đã không hề tác động đến giao thông liên lạc, do đó đã không
thay đổi phương thức tổ chức đời sống của xã hội.

Câu 237: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Cách mạng khoa học - kỹ thuật dẫn đến toàn cầu hóa kinh tế, hình thành thị trường toàn thế
giới, các quốc gia vừa hợp tác vừa đấu tranh với nhau.
b. Cách mạng khoa học - kỹ thuật thúc đẩy quá trình giao lưu, hợp tác với nhau trên mọi lĩnh
vực lĩnh vực giữa các quốc gia.
c. Cách mạng khoa học - kỹ thuật đã tác động mạnh đến giao thông liên lạc, tạo nền cho các
cuộc cách mạng thay đổi phương thức tổ chức đời sống của nhân loại trong tương lai.
d. Cách mạng khoa học - kỹ thuật đã đưa đến thay đổi về cơ cấu dân cư, cơ cấu nghề nghiệp
mới, tầng lớp tri thức giảm xuống rõ rệt, số dân trong các ngành dịch vụ tăng lên.

Câu 238: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
75
a. Cách mạng khoa học - kỹ thuật đã đưa đến thay đổi về cơ cấu dân cư, cơ cấu nghề nghiệp
mới, tầng lớp tri thức gia tăng. Số lượng chuyên gia chiếm đến 1/3 tổng số người làm việc; số
dân trong các ngành dịch vụ tăng lên.
b. Cách mạng khoa học - kỹ thuật thúc đẩy quá trình giao lưu, hợp tác với nhau trên mọi lĩnh
vực lĩnh vực giữa các quốc gia.
c. Cách mạng khoa học - kỹ thuật đã tác động mạnh đến giao thông liên lạc, tạo nền cho các
cuộc cách mạng thay đổi phương thức tổ chức đời sống của nhân loại trong tương lai.
d. Cách mạng khoa học - kỹ thuật dẫn đến toàn cầu hóa kinh tế, hình thành thị trường toàn thế
giới, các quốc gia đẩy mạnh tiến trình bế quan tỏa cảng.

Câu 239: Phát hiện câu sai trong các câu sau:
a. Cách mạng khoa học - kỹ thuật đã đưa đến thay đổi về cơ cấu dân cư, cơ cấu nghề nghiệp
mới, tầng lớp tri thức gia tăng. Số lượng chuyên gia chiếm đến 1/3 tổng số người làm việc; số
dân trong các ngành dịch vụ tăng lên.
b. Cách mạng khoa học - kỹ thuật dẫn đến toàn cầu hóa kinh tế, hình thành thị trường toàn thế
giới, các quốc gia vừa hợp tác vừa đấu tranh với nhau.
c. Cách mạng khoa học - kỹ thuật đã tác động mạnh đến giao thông liên lạc, tạo nền cho các
cuộc cách mạng thay đổi phương thức tổ chức đời sống của nhân loại trong tương lai.
d. Cách mạng khoa học - kỹ thuật đã không thúc đẩy quá trình giao lưu, hợp tác giữa các quốc
gia.

Câu 240: Phát hiện câu đúng trong các câu sau:
a. Loài người đang chuyển sang một nền văn minh mới mà người ta gọi là “văn minh hậu nông
nghiệp”, “văn minh tin học” hay “văn minh trí tuệ”.
b. Loài người đang chuyển sang một nền văn minh mới mà người ta gọi là “văn minh hậu dịch vụ”,
“văn minh tin học” hay “văn minh trí tuệ”.
c. Loài người đang chuyển sang một nền văn minh mới mà người ta gọi là “văn minh hậu mãi”,
“văn minh tin học” hay “văn minh trí tuệ”.
d. Loài người đang chuyển sang một nền văn minh mới mà người ta gọi là “văn minh hậu công
nghiệp”, “văn minh tin học” hay “văn minh trí tuệ”.

76

You might also like