You are on page 1of 96

BÀI 1: VĂN HÓA – NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN

I. KIẾN THỨC CƠ BẢN (30 câu):


I.1. Khái niệm, đặc trưng, chức năng (10 câu):
1. Hệ thống các giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo và tích lũy qua quá
trình hoạt động thực tiễn, trong sự tương tác giữa con người với môi trường tự
nhiên và xã hội, được gọi là :
A. Văn hóa
B. Văn vật
C. Văn hiến
D. Văn minh
2. Đặc trưng nào cho phép phân biệt văn hóa như một hiện tượng xã hội do con
người tạo ra với các giá trị tự nhiên do thiên nhiên tạo ra?
A. Tính lịch sử
B. Tính giá trị
C. Tính nhân sinh
D. Tính hệ thống
3. Chức năng nào của văn hóa giúp xã hội định hướng các chuẩn mực và làm động
lực cho sự phát triển ?
A. Chức năng tổ chức xã hội
B. Chức năng nhận thức
C. Chức năng thẩm mỹ
D. Chức năng giáo dục
4. Chức năng nào giúp văn hóa đảm bảo được tính kế tục của lịch sử?
A. Chức năng tổ chức xã hội
B. Chức năng nhận thức
C. Chức năng thẩm mỹ
D. Chức năng giáo dục
5. Hệ thống các di sản văn hóa vật chất do con người tạo gọi là:
A. Di sản văn hóa hữu thể
B. Di sản văn hóa vô thể
C. Di sản văn hóa phi vật thể
D. Di sản văn hóa vô hình
6. Những thành tố văn hóa bao gồm các biểu hiện tượng trưng và “không sờ thấy
được”, được lưu truyền và biến đổi qua thời gian, như tín ngưỡng, phong tục, tập
quán, lễ hội... được gọi là :
A. Di sản văn hóa hữu thể
B. Di sản văn hóa vật chất
C. Di sản văn hóa phi vật thể
D. Di sản văn hóa tự nhiên
7. Những giá trị tương đối ổn định (những kinh nghiệm tập thể) được tích lũy và tái
tạo trong cộng đồng người qua không gian và thời gian, được đúc kết thành những
khuôn mẫu xã hội và cố định hóa dưới dạng ngôn ngữ, phong tục, tập quán, nghi
lễ, luật pháp, dư luận...được gọi là :
A. Truyền thống văn hóa
B. Di sản văn hóa
C. Giá trị văn hóa
D. Lịch sử văn hóa
8. Đặc trưng nào giúp phát hiện ra những mối liên hệ mật thiết giữa những hiện
tượng sự kiện thuộc một nền văn hóa; giúp phát hiện các đặc trưng, quy luật hình
thành và phát triển của nền văn hóa đó ?
A Tính hệ thống
B. Tính giá trị
C. Tính nhân sinh
D. Tính lịch sử
9. Chức năng nào của văn hóa đóng vai trò quyết định trong việc hình thành, nuôi
dưỡng nhân cách con người ?
A. Chức năng giáo dục
B. Chức năng tổ chức xã hội
C. Chức năng nhận thức
D. Chức năng thẩm mỹ
10. Chức năng nào của văn hóa giúp đưa ra những dự báo cần thiết làm căn cứ cho các
chiến lược phát triển kinh tế, xã hội, con người ?
A. Chức năng giáo dục
B. Chức năng tổ chức xã hội
C. Chức năng nhận thức
D. Chức năng thẩm mỹ
I.2. Một số khái niệm liên quan (9 câu):
1. Yếu tố nào sau đây thiên về giá trị vật chất-kỹ thuật và thường dùng để chỉ trình
độ phát triển cao của nền văn hóa ?
A. Văn hóa
B. Văn hiến
C. Văn minh
D. Văn vật
2. Truyền thống văn hóa biểu hiện ở những giá trị tinh thần tốt đẹp lâu đời do những
bảo hiên nhân tài đức truyền đạt lại, thiên về các giá trị tinh thần, gọi là :
A. Văn hóa
B. Văn vật
C. Văn minh
D. Văn hiến
3. Những giá trị văn hóa đặc trưng bản chất của mỗi dân tộc, giúp văn hóa dân tộc
giữ được tính duy nhất và thống nhất, giúp phân biệt văn hóa của dân tộc đó với
các dân tộc khác, được gọi là :
A. Truyền thống văn hóa
B. Di sản văn hóa
C. Bản sắc văn hóa
D. Lịch sử văn hóa
4. Truyền thống văn hóa biểu hiện ở những giá trị tinh thần tốt đẹp lâu đời do những
bậc hiền nhân tài đức truyền đạt lại, thiên về các giá trị tinh thần, gọi là :
A. Văn hiến
B. Văn vật
C. Văn minh
D. Văn hóa
5. Văn minh là khái niệm chỉ:
A. Tình độ phát triển cao của nền văn hóa ở một giai đoạn nhất định.
B. Truyền thống văn hóa lâu đời, thiên về các giá trị tinh thần.
C. Truyền thống văn hóa lâu đời, thiên về các giá trị vật chất.
D. Tổng thể các giá trị văn hóa đặc trưng bản chất của mỗi dân tộc, có tính bền
vững, trường tồn.
6. Vặn vật là:
A. Trình độ phát triển cao của nền văn hóa ở một giai đoạn nhất định.
B. Truyền thống văn hóa lâu đời, thiên về các giá trị tinh thần.
C. Truyền thống văn hóa lâu đời, thiên về các giá trị tinh thần.
D. Tổng thể các giá trị văn hóa đặc trưng bản chất của mỗi dân tộc, có tính bền
vững, trường tồn.
7. Truyền thống văn hóa biểu hiện ở nhân tài và di tích lịch sử, thiên về các giá trị vật
chất, gọi là
A. Văn hiến
B. Văn vật
C. Văn minh
D. Văn hóa
8. Hiện tượng xảy ra khi những nhóm người (cộng đồng, dân tộc) có văn hóa khác
nhau giao lưu và tiếp xúc với nhau, tạo nên sự biến đổi văn hóa của một hay cả hai
nhóm, gọi là :
A. Giao lưu và tiếp biến văn hóa
B. Giao lưu cưỡng bức
C. Giao lưu tự nguyện
D. Đồng hóa văn hóa
9. Sự giao lưu và tiếp biến giữa văn hóa Việt Nam và văn hóa Ấn Độ diễn ra theo
phương thức :
A. Giao lưu tự nguyện
B. Giao lưu cưỡng bức
C. Giao lưu vừa cưỡng bức vừa tự nguyện
D. A và B đúng.
I.3. Cấu trúc của hệ thống văn hóa (11 câu):
1. Tín ngưỡng, phong tục... là những yếu tố thuộc thành tố văn hóa nào ?
A. Văn hóa nhận thức
B. Văn hóa tổ chức xã hội
C. Văn hóa vật chất
D. Văn hóa tinh thần tâm linh
2. Ăn, mặc, ở, đi lại là những yếu tố thuộc thành tố văn hóa nào ?
A. Văn hóa nhận thức
B. Văn hóa tổ chức xã hội
C. Văn hóa vật chất
D. Văn hóa tinh thần – tâm linh
3. Triết lý âm dương, tam tài, ngũ hành... là những yếu tố thuộc thành tố văn hóa
nào ?
A. Văn hóa nhận thức
B. Văn hóa tổ chức xã hội
C. Văn hóa vật chất
D. Văn hóa tinh thần - tâm linh
4. Hệ thống văn hóa thường được phân chia theo cấu trúc nào sau đây ?
A. Văn hóa vật chất - Văn hóa tinh thần
B. Văn hóa vật chất - Văn hóa xã hội - Văn hóa tinh thần
C. Văn hóa sản xuất - Văn hóa xã hội - Văn hóa tư tưởng- Văn hóa nghệ thuật.
D. Cả A, B, C đều đúng, vì mọi cách phân chia đều chỉ có tính chất tương đối.
5. Trong giáo trình “Cơ sở văn hóa Việt Nam” được lưu hành nội bộ ở Hutech, hệ
thống văn hóa được phân chia theo cấu trúc nào sau đây ?
A. Văn hóa nhận thức - Văn hóa vật chất - Văn hóa tinh thần.
B. Văn hóa nhận thức – Văn hóa vật chất - Văn hóa xã hội - Văn hóa tinh thần.
C. Văn hóa sản xuất - Văn hóa xã hội - Văn hóa tư tưởng- Văn hóa nghệ thuật.
D. Văn hóa nhận thức - Văn hóa tổ chức xã hội - Văn hóa vật chất - Văn hóa tinh
thần-tâm linh
6. Lễ tết, lễ hội... là những yếu tố thuộc thành tố văn hóa nào ?
A. Văn hóa nhận thức
B. Văn hóa tổ chức xã hội
C. Văn hóa vật chất
D. Văn hóa tinh thần-tâm linh.
7. Những phương thức và phương tiện sinh hoạt hàng ngày thể hiện trong các món
ăn, đồ mặc, nhà ở, phương tiện đi lại... thuộc thành tố văn hóa nào ?
A. Văn hóa nhận thức
B. Văn hóa tổ chức xã hội
C. Văn hóa vật chất
D. Văn hóa tinh thần-tâm linh.
8. Thành tố văn hóa nào đóng vai trò quan trọng, chi phối đến triết lý sống và cách
ứng xử của cộng đồng?
A. Văn hóa nhận thức
B. Văn hóa tổ chức xã hội
C. Văn hóa vật chất
D. Văn hóa tinh thần-tâm linh.
9. Trong giáo trình “Cơ sở văn hóa Việt Nam” được lưu hành nội bộ ở Hutech, văn
hóa tổ chức xã hội bao gồm các tiểu hệ văn hóa :
A. Ăn, mặc, ở, đi lại
B. Phong tục, tín ngưỡng, tôn giáo, lễ hội.
C. Tổ chức gia tộc, tổ chức làng xã, tổ chức quốc gia.
D. Triết lý âm dương, tam tài, ngũ hành
10. Trong giáo trình “Cơ sở văn hóa Việt Nam” được lưu hành nội bộ ở Hutech, văn
hóa nhận thức bao gồm các tiểu hệ văn hóa :
A. Ăn, mặc, ở, đi lại
B. Phong tục, tín ngưỡng, tôn giáo, lễ hội.
C. Tổ chức gia tộc, tổ chức làng xã, tổ chức quốc gia.
D. Triết lý âm dương, tam tài, ngũ hành, lịch tiết, hệ đếm can chi
11. Trong giáo trình “Cơ sở văn hóa Việt Nam” được lưu hành nội bộ ở Hutech, văn
hóa tinh thần-tâm linh bao gồm các tiểu hệ văn hóa :
A. Ăn, mặc, ở, đi lại
B. Phong tục, tín ngưỡng, tôn giáo, lễ hội.
C. Tổ chức gia tộc, tổ chức làng xã, tổ chức quốc gia.
D. Triết lý âm dương, tam tài, ngũ hành.
II. KIẾN THỨC NÂNG CAO (8 câu):
1. Văn minh phương Tây được hình thành trên cơ sở tiếp thu những thành tựu của
các nền văn hóa :
A. Ai Cập và Lưỡng Hà
B. Lưỡng Hà.
C. Hy Lạp
D. La Mã.
2. Sự giao lưu và tiếp biến giữa văn hóa Việt Nam và văn hóa phương Tây diễn ra
theo phương 5 thức:
A. Giao lưu tự nguyện
B. Giao lưu cưỡng bức
C. A và B đúng
D. Đồng hóa văn hóa.
3. Lịch sử văn minh nhân loại được hình thành vào khoảng thời gian nào?
A. Thiên niên kỷ thứ I TCN.
B. Thiên niên kỷ thứ II TCN,
C. Cuối thiên niên kỷ thứ IV TCN.
D. Cuối thiên niên kỷ thứ V TCN.
4. Sự giao lưu và tiếp biến giữa văn hóa Việt Nam và văn hóa Trung Hoa diễn ra
theo phương thức :
A. Giao lưu tự nguyện
B. Giao lưu cưỡng bức
C. A và B đúng
D. A và B sai
5. Trong thời kỳ cổ đại, ở phương Đông và đông bắc châu Phi có bốn trung tâm Văn
minh lớn là:
A. Ai Cập, Lưỡng Hà, Hy Lạp, La Mã.
B. Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc
C. Ấn Độ, Lưỡng Hà, Hy Lạp, La Mã.
D. Ấn Độ, Trung Quốc, Hy Lạp, La Mã.
6. Tính giá trị là một đặc trưng quan trọng của văn hóa. Sự phân biệt các giá trị văn
hóa theo thời gian cho phép ta nhận biết :
A. Giá trị sử dụng - Giá trị đạo đức
B. Giá trị thẩm mỹ.
C. Giá trị vật chất - Giá trị tinh thần.
D. Giá trị vĩnh cửu - Giá trị nhất thời.
7. Nói văn hóa “là một thứ gien xã hội di truyền phẩm chất cộng đồng người lại
cho các thế hệ mai sau” là muốn nhấn mạnh đến chức năng nào của văn hóa ?
A. Chức năng tổ chức xã hội
B. Chức năng nhận thức
C. Chức năng thẩm mỹ
D. Chức năng giáo dục
8. Văn hóa giao tiếp là yếu tố thuộc thành tố văn hóa nào ?
A. Văn hóa nhận thức
B. Văn hóa tổ chức xã hội
C. Văn hóa vật chất
D. Văn hóa tinh thần - tâm linh
BÀI 2: TỔNG QUAN VỀ VĂN HÓA VIỆT NAM
KIẾN THỨC CƠ BẢN (100 câu):
I.1. Định vị văn hóa Việt Nam (20 câu):
1. Trong lối nhận thức, tư duy, loại hình văn hoá gốc nông nghiệp có đặc điểm:
A. Tư duy thiên về phân tích, chú trọng các yêu tố;
B. Tư duy thiên về tổng hợp và biện chứng, chú trọng các mối quan hệ.
C. Tư duy thiên về tổng hợp, chú trọng các yêu tố;
D. Tư duy thiên về phân tích, chú trọng các mối quan hệ.
2. Người nông nghiệp có đặc điệm:
A. Ưa sống theo nguyên tắc trọng tình; mềm dẻo, hiếu hòa trong ứng xử.
B. Ưa sống theo nguyên tắc trọng tình; cứng rắn, độc đoán trong ứng xử.
C. Ưa sống theo nguyên tắc trọng lý; mềm dẻo, hiếu hòa trong ứng xử.
D. Ưa sống theo nguyên tắc trọng lý; cứng rắn, độc đoán trong ứng xử.
3. Trong sự giao lưu rộng rãi với các nền văn hóa Đông Tây, văn hóa Việt Nam chịu
ảnh hưởng sâu đậm của nền văn hóa nào?
A. Trung Hoa
B. Ấn Độ
C. Pháp
D. Mỹ
4. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc trưng của loại hình văn hóa gốc nông
nghiệp?
A. Con người luôn có tham vọng chinh phục tự nhiên.
B. Con người ưa sống theo nguyên tắc trọng tình.
C. Lối sống linh hoạt, luôn biến báo cho thích hợp với hoàn cảnh
D. Con người có ý thức tôn trọng và ước vọng sống hòa hợp với tự nhiên
5. Tính tổ chức của người dân gốc nông nghiệp kém hơn hẳn so với người dân gốc
du mục là do:
A. Tâm lý trọng tình
B. Lối sống linh hoạt
C. A và B đều đúng
D. A và B đều sai
6. Nhóm cư dân Bách Việt là khối tộc người thuộc nhóm:
A. Austroasiatic
B. Australoid
C. Melanésien
D. Mongoloid
7. Chủng người nào là cư dân Đông Nam Á cồ ?
A. Indonésien
B. Austroasiatic
C. Melanesien
D. Australoid
8. Ở Việt Nam, chủng người Nam Đảo (Austronesien) sống chủ yếu ở:
A. Đồng bằng Bắc bộ
B. Ven biển miền Trung
C. Trường Sơn - Tây Nguyên
D. Miền Tây Nam bộ
9. Tính thống nhất và đa dạng của con người và văn hóa Việt Nam là do xuất phát
cùng một nguồn gốc chung là nhóm loại hình:
A. Mongoloid
B. Australoid
C. Melanésien
D. Indonésien
10. Từ trong cội nguồn, không gian văn hóa Việt Nam vốn được định hình trên nền
của không gian văn hóa khu vực:
A. Đông Á
B. Đông Nam Á
C. Bắc Á
D. Nam Á
11. Sự đa dạng của môi trường tự nhiên và sự đa dạng của các tộc người trong thành
phần dân tộc đã tạo nên đặc điểm gì của văn hóa Việt Nam?
A. Những đặc trưng bản sắc riêng của các vùng văn hóa.
B. Tính thống nhất trong sự đa dạng của con người và văn hóa Việt Nam.
C. Sự tương đồng giữa các vùng văn hóa
D. A và B đúng.
12. Các tộc người Bách Việt được hình thành vào khoảng thời gian nào ?
A. Thời đồ đá giữa ( khoảng 10.000 năm về trước)
B. Đầu thời đại đồ đồng (khoảng 5.000 năm về trước)
C. Vào thời đại đồ đồng ( khoảng thiên niên kỷ thứ II đến thiên niên kỷ thứ I
TCN)
D. Đầu thời kỳ Bắc thuộc (khoảng thế kỷ I-II)
13. Người Việt bị cưỡng bức giao lưu với văn hóa Trung Hoa vào thời kỳ:
A. Bắc thuộc ( từ thế kỷ I đến thế kỷ X).
B. Minh thuộc ( từ 1407 đến 1427).
C. A và B đúng
D. A và B sai.
14. Quá trình chủ động giao lưu và tiếp biến văn hóa Trung Hoa diễn ra mạnh mẽ vào
thời kỳ :
A. Bắc thuộc ( từ thế kỷ I đến thế kỷ X).
B. Minh thuộc ( từ 1407 đến 1427).
C. Lý - Trần
D. Hậu Lê
15. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc trưng của loại hình văn hóa gốc nông
nghiệp
A. Con người ưa sống theo nguyên tắc trọng tình.
B. Lối sống linh hoạt, luôn biến báo cho thích hợp với hoàn cảnh
C. Con người có ý thức tôn trọng và ước vọng sống hòa hợp với tự nhiên
D. Trong lĩnh vực nhận thức thi thiên về tư duy phân tích, chú trọng các yếu tố.
16. Sự giao lưu và tiếp xúc với văn hóa phương Tây đã làm văn hóa Việt Nam biến
đổi mạnh mẽ về phương diện nào ?
A. Ý thức về vai trò cá nhân được nâng cao.
B. Đô thị ngày càng có vai trò quan trọng trong đời sống xã hội.
C. Lối tư duy phân tích phương Tây bổ sung cho lối tư duy tổng hợp truyền thống.
D. Cả A, B, C đều đúng.
17. Câu nói : “Ở bầu thì tròn, ở ống thì dài” thể hiện đặc điểm gì của cư dân văn hóa
nông nghiệp ?
A. Thái độ mềm dẻo, hiếu hòa
B. Lối sống linh hoạt
C. Thói tùy tiện
D. Lối sống thực dụng
18. Câu nói : “Một bồ cái lý không bằng một tí cái tình” thể hiện đặc điểm gì của cư
dân văn hóa nông nghiệp ?
A. Thái độ mềm dẻo, hiếu hòa
B. Lối sống linh hoạt
C. Lối sống trọng tình.
D. Lối sống thực dụng
19. Nhóm ngôn ngữ Việt –Mường thuộc ngữ hệ :
A. Nam Đảo
B. Hán Tạng
C. Nam Á
D. Kađai
20. Đặc tính của văn hóa Việt truyền thống là :
A. Hái lượm nổi trội hơn săn bắt, trồng trọt nồi trội hơn chăn nuôi.
B. Hái lượm nổi trội hơn săn bắt, chăn nuôi nổi trội hơn trồng trọt.
C. Săn bắt nổi trội hơn hái lượm, trồng trọt nổi trội hơn chăn nuôi.
D. Săn bắt nổi trội hơn hái lượm, chăn nuôi nổi trội hơn trồng trọt.
I.2. Các vùng văn hóa Việt Nam ( 40 câu):
I.2.1 Các vùng văn hóa Tây Bắc, Việt Bắc Bắc Bộ (20 câu):
1. Đặc trưng văn hóa của vùng văn hóa Tây Bắc là:
A. Nghệ thuật trang trí tinh tế trên trang phục, chăn màn...
B. Lễ hội lồng tồng.
C. Văn hóa cồng chiêng.
D. Những trường ca (khan, k’ămon) nổi tiếng
2. Ngày hội lớn của vùng văn hóa Việt Bắc là:
A. Hội múa xòe
B. Lễ hội lồng tồng
C. Lễ hội cồng chiêng
D. Lễ hội nõ nường
3. Điệu múa xòe là đặc sản nghệ thuật của vùng văn hóa nào ?
A. Vùng văn hóa Tây Bắc
B. Vùng văn hóa Bắc B
C. Vùng văn hóa Việt Bắc
D. Vùng văn hóa Trung Bộ
4. Hệ thống “Mương - Phai - Lái - Lịn” là hệ thống tưới tiêu nổi tiếng của văn hóa
nông nghiệp thuộc vùng nào?
A. Vùng văn hóa Tây Bắc
B. Vùng văn hóa Bắc Bộ
C. Vùng văn hóa Việt Bắc
D. Vùng văn hóa Trung Bộ
5. Chợ tình là sinh hoạt văn hóa đặc thù của vùng văn hóa nào ?
A. Vùng văn hóa Tây Bắc
B. Vùng văn hóa Bắc Bộ
C. Vùng văn hóa Việt Bắc
D. Vùng văn hóa Trung Bộ
6. Vùng văn hóa nào có truyền thống lâu đời và là cái nôi hình thành văn hóa, văn
minh của dân tộc Việt ?
A. Vùng văn hóa Trung Bộ
B. Vùng văn hóa Bắc Bộ
C. Vùng văn hóa Nam bộ.
D. Vùng văn hóa Việt Bắc
7. Hình tượng con thuồng luồng trong đời sống tâm linh của người Tây Bắc là biểu
tượng của :
A. Thần núi
B. Thần rừng
C. Thần mặt trời
D. Thần nước
8. Dân cư ở vùng văn hóa nào sau đây thích trang trí trang phục, chăn màn... bằng
những gam màu nóng, sặc sỡ và các họa tiết được thêu thùa rất tinh tế ?
A. Vùng văn hóa Tây Bắc
B. Vùng văn hóa Việt Bắc
C. Vùng văn hóa Bắc Bộ
D. Vùng văn hóa Tây Nguyên
9. Món dâng cúng mừng lễ cơm mới của người Thái bao giờ cũng có món:
A. Lợn quay Lạng Sơn
B. Vịt quay Thất Khê
C. Xôi và cá nướng
D. Rượu cần.
10. “Tiễn dặn người yêu”, “Tiếng hát làm dâu” là những truyện thơ nổi tiếng của
vùng văn hóa nào ?
A. Vùng văn hóa Tây Nguyên
B. Vùng văn hóa Bắc Bộ
C. Vùng văn hóa Việt Bắc
D. Vùng văn hóa Tây Bắc
11. Những lời ca giao duyên như lượn cọi, lượn slương, hát ví, hát then... là các thể
loại dân ca tiêu biểu của vùng văn hóa nào?
A. Vùng văn hóa Tây Nguyên
B. Vùng văn hóa Bắc Bộ
C. Vùng văn hóa Việt Bắc
D. Vùng văn hóa Tây Bắc
12. Lễ hội lồng tông ( hội xuống đồng) là lễ hội nổi tiếng của vùng văn hóa :
A. Tây Bắc
B. Việt Bắc
C. Bắc Bộ
D. Tây Nguyên
13. Cư dân Việt Bắc chủ yếu là người :
A. Thái
B. Tày, Nùng
C. Mường
D. H'Mông
14. Tây Bắc có gần 20 tộc người sinh sống. Đại diện cho sắc thái văn hóa Tây Bắc là :
A. Văn hóa dân tộc Thái
B. Văn hóa dân tộc Tày, Nùng
C. Văn hóa dân tộc Mường
D. Văn hóa dân tộc H' Mông
15. Vùng đất nào là địa đầu của Tổ quốc, có vai trò quan trọng trong sự nghiệp dựng
nước và giữ nước của dân tộc?
A. Tây Nguyên
B. Bắc Bộ
C. Việt Bắc
D. Tây Bắc
16. Sinh hoạt văn hóa đặc thù của vùng văn hóa Việt Bắc là :
A. Múa xòe
B. Văn hóa chợ (chợ phiên, chợ tình...)
C. Kể “khan”
D. Hát chầu văn.
17. Bắc Bộ là nơi sản sinh ra ba nền văn hóa lớn nối tiếp nhau :.
A. Văn hóa Đông Sơn - Văn hóa Đại Việt - Văn hóa Việt Nam
B. Văn hóa Đông Sơn- Văn hóa Đại Việt - Văn hóa Óc Eo
C. Văn hóa Đông Sơn - Văn hóa Sa Huỳnh - Văn hóa Chămpa
D. Văn hóa Đông Sơn - Văn hóa Sa Huỳnh - Văn hóa Đồng Nai.
18. Nơi phát sinh nền văn hóa bác học của người Việt, với tầng lớp trí thức đông đảo
là :
A. Hoa Lư
B. Huế
C. Thăng Long
D. Bắc Bộ
19. “Trạng Quỳnh”, “Trạng Lợn” là những chuyện trạng nổi tiếng của vùng đất:
A. Thăng Long
B. Nam Bộ
C. Trung Bộ
D. Bắc Bộ.
20. Hát quan họ, hát chèo, hát xoan, hát trống quân, hát chầu văn... là các loại hình
nghệ thuật dân gian tiêu biểu của vùng văn hóa :
A. Hoa Lư
B. Thăng Long
C. Đông Sơn
D. Bắc Bộ
I.2.2 Các vùng văn hóa Tây Nguyên, Trung Bộ, Nam Bộ ( 20 câu):
1. Trong hệ thống các vùng văn hóa, vùng sớm có sự tiếp cận và đi đầu trong quá
trình giao lưu hội nhập với văn hóa phương Tây là:
A. Vùng văn hóa Trung Bộ
B. Vùng văn hóa Bắc Bộ
C. Vùng văn hóa Nam bộ.
D. Vùng văn hóa Việt Bắc
2. Vùng văn hóa nào lưu giữ được truyền thống văn hóa bản địa đậm nét, gần gũi với
văn hóa Đông Sơm nhất ?
A. Vùng văn hóa Việt Bắc
B. Vùng văn hóa Tây Bắc
C. Vùng văn hóa Bắc Bộ
D. Vùng văn hóa Tây Nguyên
3. Thành tựu nổi bật của văn hóa Chăm là:
A. Tôn giáo
B. Kiến trúc và điêu khắc
C. Tháp Chăm
D. Âm nhạc và múa
4. Vùng đất chôn cất người chết của người Tây Nguyên thường nằm về hướng nào
của làng ?
A. Đông
B. Tây
C. Nam
D. Bắc
5. Chức năng chính của hầu hết các tháp Chăm là:
A. Nơi để tín đồ hội tụ và cầu nguyện.
B. Nơi diễn ra các sinh hoạt tôn giáo và văn hóa của người Chăm.
C. Nơi thờ Linga.
D. Lăng mộ thờ vua và là đền thờ thần bảo trợ của nhà vua.
6. Tục thờ Quốc mẫu Pô Ina Nagar (Mẹ Quê hương xứ sở) của người Chăm có
nguồn gốc từ: ..
A. Balamôn giáo.
B. Siva giáo
C. Hồi giáo
D. Tín ngưỡng bản địa.
7. Xét về cấu trúc quần thể, tháp Chăm được chia thành mấy loại ?
A. Một loại
B. Hai loại
C. Ba loại
D. Bốn loại
8. Văn hóa Chăm chịu ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ trên nhiều khía cạnh. Trong
đó, tác nhân quan trọng chi phối mạnh mẽ đến văn hóa Chăm là:
A. Kiến trúc
B. Điêu khắc
C. Tôn giáo
D. Âm nhạc
9. Trong quá trình tiếp biến đạo Bàlamôn, người Chăm đã chuyển hướng suy tôn
thần nào sau đây làm chúa tể ?
A. Brahma
B. Visnu
C. Siva
D. Mêru
10. Trong đời sống tín ngưỡng của người Chăm, tín ngưỡng chủ yếu là thờ thần:
A. Brahma
B. Visnu
C. Siva
D. Pô Ina Nugar
11. Tháp Chăm thường chỉ có một cửa duy nhất mở về hướng :
A. Đông
B. Tây
C. Nam
D. Bắc
12. Tháp Chăm thường được xây dựng trên gò đồi cao, có dạng hình ngọn núi với
những tháp con ở gốc, biểu tượng của :
A. Núi Mêru trong tôn giáo của Ấn Độ.
B. Sức mạnh của thần Siva.
C. Kiến trúc nhà cửa của cư dân Đông Nam Á
D. Sinh thực khí nam.
13. Hắt sắc bùa, hát bả trạo... là những loại hình nghệ thuật dân gian đặc trưng của
vùng văn hóa nào ?
A. Vùng văn hóa Bắc Bộ
B. Vùng văn hóa Trung Bộ
C. Vùng văn hóa Nam Bộ
D. Vùng văn hóa Tây Nguyên
14. Khẩu vị ăn uống đặc trưng của người Trung Bộ là :
A. Ăn nhạt
B. Ăn mặn
C. Ăn ngọt và béo.
D. Ăn mặn và cay.
15. Cư dân Tây Nguyên gồm khoảng 20 nhóm dân tộc, thuộc hai nhóm ngôn ngữ :
A. Tày-Thái và Tạng-Miến
B. Tày-Thái và Mã Lai-Đa Đảo
C. Môn-Khmer và Mã Lai-Đa Đảo
D. Môn-Khmer và Tạng-Miến
16. Nói về tượng nhà mồ ở Tây Nguyên, nhận xét nào sau đây là không đúng ?
A. Tượng nhà mồ là tác phẩm điêu khắc độc đáo bậc nhất của vùng văn hóa Tây
Nguyên.
B. Tượng nhà mồ có phần thô tháp nhưng đầy sức sống, mang phong cách trữ tình.
C. Nhóm tượng cổ sơ nhất, tiêu biểu nhất là tượng nam nữ phô bày cơ quan sinh
dục hoặc giao hoan, tượng đàn bà chửa, tượng các hài nhi.
D. Tượng nhà mô được làm từ thân gỗ tròn.
17. Với người Tây Nguyên, tiếng chiêng có ý nghĩa rất thiêng liêng, chỉ được dùng
trong các nghi lễ, lễ hội cần thiết vì :
A. Cồng chiêng được coi như ngôn ngữ của con người để giao tiếp với thần linh.
B. Trong mỗi cái chiêng đều có Thần chiêng.
C. Cồng chiêng biểu tượng cho sự giàu có.
D. A và B đúng.
18. Trong các vùng văn hóa, diện mạo tôn giáo, tín ngưỡng ở vùng nào đa dạng và
phức tạp nhất ?
A. Vùng văn hóa Bắc Bộ
B. Vùng văn hóa Trung Bộ
C. Vùng văn hóa Nam Bộ
D. Vùng văn hóa Tây Nguyên
19. Vùng văn hóa nào được xem là văn hóa của lưu dân ở vùng đất mới, kết hợp giữa
văn hóa truyền thống cội nguồn và điều kiện tự nhiên, lịch sử của vùng đất mới?
A. Vùng văn hóa Tây Nguyên
B. Vùng văn hóa Bắc Bộ
C. Vùng văn hóa Trung Bộ
D. Vùng văn hóa Nam Bộ
20. Vùng đất này có quá trình giao lưu văn hóa diễn ra với tốc độ mau lẹ, làm nảy sinh
những yêu tố văn hóa đặc trưng thể hiện ở cả đời sống vật chất và tinh thần ?
A. Vùng văn hóa Tây Bắc
B. Vùng văn hóa Bắc Bộ
C. Vùng văn hóa Trung Bộ
D. Vùng văn hóa Nam Bộ
I.3. Tiến trình văn hóa Việt Nam (40 câu):
I.3.1 Văn hóa VN thời kỳ tiền sử, sơ sử, thiên niên kỷ đầu công nguyên (24 câu):
1. Làng Đông Sơn - chiếc nôi của nền văn minh Đông Sơn trong lịch sử thuộc khu
vực văn hóa - nào sau đây ?
A. Tây Bắc
B. Việt Bắc
C. Bắc Bộ
D. Đông Bắc
2. Trong giai đoạn văn hóa tiền sử, cư dân Đông Nam Á cổ đại đã đạt được những
thành tựu:
A. Trồng dâu nuôi tằm để làm đồ mặc
B. Làm nhà sàn để ở.
C. Dùng các cây thuốc để chữa bệnh
D. Cả A, B, C đều đúng
3. Nền văn hóa nào đóng vai trò quyết định trong việc xác lập nên bản sắc văn hóa
Việt ?
A. Văn hóa Sơn Vi
B. Văn hóa Hòa Bình
C. Văn hóa Đông Sơn
D. Văn hóa Sa Huỳnh
4. Tiến trình văn hóa Việt Nam có thể chia thành :
A. 3 lớp - 6 giai đoạn văn hóa
B. 3 lớp - 3 giai đoạn văn hóa
C. 4 lớp - 6 giai đoạn văn hóa
D. 6 lớp - 3 giai đoạn văn hóa
5. Thời kỳ 179TCN- 938 ứng với giai đoạn nào trong tiến trình lịch sử của văn hóa
Việt Nam?
A. Giai đọan văn hoá tiền sử
B. Giai đoạn văn hóa sơ sử (thời Văn Lang - Âu Lạc)
C. Giai đoạn văn hóa thiên niên kỷ đầu công nguyên (thời kỳ Bắc thuộc)
D. Giai đoạn văn hóa thời kỳ tự chủ
6. Thành tựu nổi bật của giai đoạn văn hóa sơ sử (thời Văn Lang - Âu Lạc) là :
A. Nghề thủ công mỹ nghệ
B. Kỹ thuật đúc đồng thau
C. Nghề trồng dâu nuôi tằm.
D. Kỹ thuật chế tạo đồ sắt
7. Trống đồng Đông Sơn là thành tựu của giai đoạn văn hóa nào?
A. Giai đọan văn hoá tiền sử
B. Giai đoạn văn hóa sơ sử (thời Văn Lang - Âu Lạc)
C. Giai đoạn văn hóa thiên niên kỷ đầu công nguyên (thời kỳ Bắc thuộc)
D. Giai đoạn văn hóa thời kỳ tự chủ
8. Lớp văn hóa bản địa là thành tựu của giai đoạn văn hóa nào ?
A. Giai đoạn văn hoá tiền sử và giai đoạn văn hóa sơ sử (Văn Lang - Âu Lạc)
B. Giai đoạn văn hóa Văn Lang - Âu Lạc và giai đoạn văn hóa thời kỳ Bắc thuộc
C. Giai đoạn văn hóa thời kỳ Bắc thuộc và giai đoạn văn hóa thời kỳ tự chủ
D. Giai đoạn văn hóa thời kỳ tự chủ và giai đoạn văn hóa thời kỳ Pháp thuộc
9. Ở giai đoạn văn hóa tiền sử, thành tựu lớn nhất của cư dân Nam Á là :
A. Hình thành nghề nông nghiệp lúa nước
B. Kỹ thuật luyện kim đồng
C. Kỹ thuật luyện sắt
D. Kỹ thuật chế tạo đồ gốm
10. Thời kỳ sơ sử, trên lãnh thổ Việt Nam tồn tại ba trung tâm văn hóa lớn là:
A. Văn hóa Đông Sơn - Văn hóa Sa Huỳnh - Văn hóa Óc Eo
B. Văn hóa Hòa Bình - Văn hóa Sơn Vi - Văn hóa Phùng Nguyên
C. Văn hóa Đông Sơn - Văn hóa Sa Huỳnh - Văn hóa Đồng Nai
D. Văn hóa châu thổ Bắc Bộ - Văn hóa Chămpa - Văn hóa Óc Eo
11. Thiên niên kỷ đầu công nguyên, trên lãnh thổ Việt Nam hiện nay đã từng tồn tại
ba nền văn hóa:
A. Văn hóa châu thổ Bắc Bộ - Văn hóa Sa Huỳnh - Văn hóa Óc Eo
B. Văn hóa Đông Sơn - Văn hóa Sa Huỳnh - Văn hóa Đồng Nai
C. Văn hóa châu thổ Bắc Bộ - Văn hóa Chămpa - Văn hóa Óc Eo.
D. Văn hóa Đông Sơn - Văn hóa Chămpa - Văn hóa Đồng Nai.
12. Mai táng bằng chum gốm là phương thức mai táng đặc thù của cư dân thuộc nền
văn hóa nào ?
A. Văn hóa Đông Sơn
B. Văn hóa Sa Huỳnh
C. Văn hóa Óc Eo
D. Văn hóa Đồng Nai
13. Trong thời kỳ Bắc thuộc, để đồng hóa người Việt, chính quyền phong kiến Trung
Hoa đã thi hành các chính sách:
A. Cho người Hán sang ở lẫn với người Việt.
B. Truyền bá chữ viết, các học thuyết, tôn giáo... của người Hán.
C. Bắt dân Việt học tập và hành xử theo các phong tục, tập quán...của người Hán.
D. Cả A, B, C đều đúng.
14. Di tích khảo cổ học Óc Eo nằm ở địa phận nào ?
A. An Giang
B. Sa Huỳnh
C. Hòa Bình
D. Đông Nam Bộ
15. Chế phẩm đặc thù của văn hóa Đồng Nai là:
A. Khuyên tai hai đầu thủ
B. Mộ chum gốm
C. Trang sức bằng vàng
D. Đàn đá
16. Kỹ thuật đúc đồng thau là thành tựu nổi bật của :
A. Văn hóa Đông Sơn
B. Văn hóa Sa Huỳnh
C. Văn hóa Đồng Nai
D. Văn hóa Óc Eo.
17. Một trong những thành tựu nổi bật của văn hóa Đồng Nai là:
A. Các công cụ, đồ dùng chế tác từ gỗ, xương sừng rất độc đáo.
B. Kỹ thuật chế tạo đồ sắt đạt tới trình độ cao.
C. Kỹ thuật đúc đồng thau phát triển.
D. Nghề buôn bán bằng đường biển khá phát triển.
18. Giai đoạn văn hóa thời kỳ Bắc thuộc nằm trong khoảng thời gian nào ?
A. Từ 179TCN đến 938
B. Từ 938 đến 1858
C. Từ 1858 đến 1945
D. Từ 1945 đến nay
19. Giai đoạn văn hóa thời kỳ sơ sử (văn hóa Văn Lang - Âu Lạc) nằm trong khoảng
thời gian nào ?
A. Từ thế kỷ 3TCN đến năm 179TCN
B. Từ 179TCN đến năm 111TCN.
C. Từ 179TCN đến 938.
D. Từ 111TCN đến 938
20. Nhà Hán chiếm lấy nước Nam Việt, đổi vùng đất Âu Lạc thành châu Giao Chỉ và
chính thức đặt ách đô hộ vào năm nào?
A. Năm 179TCN.
B. Năm 111TCN
C. Năm 41
D. Năm 246.
21. Giai đoạn văn hóa nào dưới đây có đặc điểm: ngôn ngữ truyền miệng trở thành
công cụ duy nhất để bảo lưu và chuyên giao văn hóa dân tộc ?
A. Giai đoạn văn hóa Văn Lang - Âu Lạc
B. Giai đoạn văn hóa thời kỳ Bắc thuộc.
C. Giai đoạn văn hóa Đại Việt
D. Giai đoạn văn hóa Đại Nam
22. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc trưng của văn hóa Sa Huỳnh ?
A. Hình thức mai táng bằng mộ chum khá phổ biến.
B. Kỹ thuật chế tạo đồ sắt đạt tới trình độ cao.
C. Cư dân có óc thẩm mỹ phong phú, đa dùng các đồ trang sức bằng vàng.
D. Vào giai đoạn cuối, nghề buôn bán bằng đường biển khá phát triển.
23. Đặc trưng của văn hóa Bắc bộ thời kỳ Bắc thuộc là :
A. Tiếp xúc cưỡng bức và giao thoa với văn hóa Hán.
B. Tiếp xúc và giao lưu tự nhiên với văn hóa Ấn.
C. Giữ gìn, bảo tồn và phát triển văn hóa dân tộc.
D. A, B, C đều đúng.
24. Trong thời kỳ Bắc thuộc, người Việt đã hấp thụ nhiều yếu tố của ngôn ngữ Hán để
làm giàu thêm vốn ngôn ngữ dân tộc một cách hiệu quả. Đặc điểm này thể hiện nét
đặc trưng nào của văn hóa thời kỳ Bắc thuộc ?
A. Tiếp xúc cưỡng bức và giao thoa với văn hóa Hán
B. Tiếp xúc và giao lưu tự nhiên với văn hóa Ấn.
C. Giữ gìn, bảo tồn và phát triển văn hóa dân tộc.
D. Đấu tranh để bảo vệ những giá trị văn hóa truyền thống.
I.3.2 Văn hóa VN thời kỳ tự chủ, Pháp thuộc, hiện đại (16 câu):
1. Thời kỳ 938-1858 ứng với giai đoạn nào trong tiến trình lịch sử của văn hóa Việt
Nam ?
A. Giai đoạn văn hoá tiền sử
B. Giai đoạn văn hóa sơ sử (thời Văn Lang - Âu Lạc)
C. Giai đoạn văn hóa thiên niên kỷ đầu công nguyên (thời kỳ Bắc thuộc)
D. Giai đoạn văn hóa thời kỳ tự chủ
2. Trong thời kỳ tự chủ, văn hóa Việt Nam đã trải qua mấy lần phục hưng ?
A. Một
B. Hai
C. Ba
D. Bốn
3. Trong thời kỳ tự chủ, triều đại nào đã rất quan tâm đến việc xây dựng, tu bổ đê
điều và các công trình thủy lợi?
A. Thời Tiền Lê
B. Thời Lý Trần
C. Thời Hậu Lê
D. Thời nhà Nguyễn
4. Các luồng tư tưởng dân chủ tư sản, tư tưởng Mác- Lênin được truyền vào Việt
Nam vào giai đoạn văn hóa nào?
A. Giai đoạn văn hóa thời kỳ Bắc thuộc
B. Giai đoạn văn hóa thời kỳ tự chủ
C. Giai đoạn văn hóa thời kỳ Pháp thuộc
D. Giai đoạn văn hóa hiện đại
5. Trong tiến trình lịch sử văn hóa dân tộc, thời kỳ này tạo nên “một sự đứt gãy lịch
sử chưa từng có”, với “những biến thiên ghê gớm”, tạo nên một diện mạo hoàn
toàn mới trong đời sống văn hóa-xã hội.
A. Thời kỳ giao lưu với văn hóa Ấn Độ.
B. Thời kỳ giao lưu với văn hóa Trung Hoa
C. Thời kỳ giao lưu với văn hóa phương Tây
D. Cả A, B, C đều đúng.
6. Tiếp thu tư tưởng văn hóa phương Tây, các nhà nho trong phong trào Đông Kinh
nghĩa thục đã chủ trương từ bỏ sự lạc hậu, đến với sự cách tân bằng con đường :
A. Dân tộc hóa, đại chúng hóa và khoa học hóa
B. Nhân văn, dân chủ và tiến bộ.
C. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
D. Chân hưng dân khí, khai thông dân trí, mở rộng dân quyền, cải thiện dân sinh
7. Năm 1943, Đề cương văn hóa của Đảng Cộng sản Đông dương ra đời đã vạch ra
con đường. phát triển văn hóa dân tộc theo nguyên tắc :
A. Dân tộc hóa, đại chúng hóa và khoa học hóa
B. Nhân văn, dân chủ và tiến bộ
C. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
D. Chấn hưng dân khí, khai thông dân trí, mở rộng dân quyền, cải thiện dân sinh
8. Giai đoạn văn hóa thời kỳ tự chủ (văn hóa Đại Việt) nằm trong khoảng thời gian
nào ?
A. Từ 179TCN đến 938
B. Từ 938 đến 1858
C. Từ 1858 đến 1945
D. Từ 1945 đến nay
9. Giai đoạn văn hóa thời kỳ Pháp thuộc nằm trong khoảng thời gian nào ?
A. Từ 179TCN đến 938
B. Từ 938 đến 1858
C. Từ 1858 đến 1945
D. Từ 1945 đến nay
10. Trong thời kỳ tự chủ, văn hóa dân tộc đã khôi phục và thăng hoa nhanh chóng với
ba lần phục hưng. Lần phục hưng thứ hai diễn ra vào thời kỳ nào?
A. Thời Lý-Trần
B. Thời Hồ Quý Ly
C. Thời Hậu Lê
D. Thời nhà Nguyễn
11. Thời Lý - Trần, đội ngũ tác giả chủ yếu của dòng văn học Việt là:
A. Các trí thức Phật giáo
B. Các nhà sư
C. Các trí thức Nho giáo
D. Các tri thức Phật giáo và Nho giáo
12. Các làng nghề thủ công chuyên sản xuất một mặt hàng được hình thành vào thời
kỳ nào ?
A. Thời nhà Lý
B. Thời nhà Trần
C. Thời Hậu Lê
D. Thời nhà Nguyễn.
13. Thời Lý, Quốc Tử Giám là trường dạy học cho :
A. Con vua và con cháu các bậc đại quyền quý trong Hoàng tộc.
B. Con vua chúa, quan lại.
C. Con cái nhà thường dân có sức học xuất sắc,
D. A, B, C đều đúng.
14. Thời kỳ nào đánh dấu sự phát triển rực rỡ của văn hóa dân tộc, khẳng định bản sắc
và bản lĩnh của một dân tộc đã trưởng thành ?
A. Thời kỳ văn hóa Văn Lang – Âu Lạc
B. Thời kỳ Bắc thuộc
C. Thời kỳ tự chủ
D. Thời kỳ Pháp thuộc
15. Giai đoạn văn hóa nào đánh dấu sự biến đổi ghê gớm của văn hóa Việt trên mọi
phương diện, từ vật chất đến tinh thần, mà nhà phê bình Hoài Thanh đã nhận xét là
“cả nền tảng xưa bị một phen điên đảo lung lay” ?
A. Giai đoạn văn hóa sơ sử (thời Văn Lang – Âu Lạc)
B. Giai đoạn văn hóa thời kỳ tự chủ
C. Giai đoạn văn hóa thời kỳ Pháp thuộc
D. Giai đoạn văn hóa thời kỳ hiện đại
16. “Chấn hưng dân khí, khai thông dân trí, mở rộng dân quyền, cải thiện dân sinh” là
chủ trương của :
A. Đảng Cộng sản Đông Dương
B. Nhóm các nhà văn cách tân trong “Tự Lực văn đoàn”.
C. Phong trào yêu nước Văn Thân, Cần Vương
D. Các nhà nho canh tân trong phong trào “Đông Kinh nghĩa thục”.
II. KIẾN THỨC NÂNG CAO (19 câu):
1. Dưới ảnh hưởng của văn hóa phương Tây, nền giáo dục Nho học của Việt Nam
dần tàn lụi và hoàn toàn chấm dứt vào năm:
A. 1898
B. 1906
C. 1915
D. 1919
2. Sự tương đồng giữa văn hóa Việt Nam và văn hóa các dân tộc Đông Nam Á được
hình thành từ :
A. Lớp văn hóa bản địa với nền của văn hóa Nam Á và Đông Nam Á
B. Lớp văn hóa giao lưu với Trung Hoa và khu vực
C. Lớp văn hóa giao lưu với phương Tây
D. Sự mở cửa giao lưu với các nền văn hóa trên toàn thế giới.
3. Kiểu nhà ở phổ biến của cư dân văn hóa Đông Sơn là :
A. Nhà thuyền
B. Nhà đất bằng
C. Nhà bè
D. Nhà sàn
4. Theo quan niệm của đồng bào Giẻ (Triêng) ở Tây Nguyên, cồng chiêng là biểu
tượng cho :
A. Thần Sấm - tỉnh Nam
B. Mặt trời - tỉnh Nam
C. Mặt trăng- tỉnh Nữ
D. Đất - tỉnh Nữ
5. Kinh thành Thăng Long được chia thành 36 phố phường vào thời kỳ nào?
A. Thời Lý - Trần
B. Thời Minh thuộc
C. Thời Hậu Lê
D. Thời nhà Nguyễn
6. Kinh thành Thăng Long được chia thành 61 phố phường vào thời kỳ nào ?
A. Thời Lý - Trần
B. Thời Minh thuộc
C. Thời Hậu Lê
D. Thời nhà Nguyễn
7. Nghệ thuật diễn xướng dân gian đặc trưng của vùng văn hóa Tây Nguyên -
Trường Sơn là thể loại nào?
A. Kể “khan”
B. Kể chuyện sử thi
C. Hát ngâm
D. Cả A, B, C đều đúng
8. Thời nhà Lê, triều đình đã cho xây dựng nhiều đàn tế trời đất, tế thần linh... Đàn tế
Thần Lúa được gọi là:
A. Đàn Nam Giao
B. Đàn Xã Tắc
C. Đàn Phong Vân
D. Đàn Thượng
9. Tổ tiên người Chăm đã thoát khỏi ách đô hộ của Trung Hoa và bắt đầu lập quốc
vào thời gian nào ?
A. Trước Công nguyên
B. Thế kỷ I
C. Thế kỷ II
D. Thế kỷ II
10. Đạo Bà Chăm trong văn hóa Chămpa chính là biến thể của :
A. Đạo Bàlamôn
B. Đạo Hồi
C. Đạo Bài
D. Tục thờ Quốc mẫu Pô Ina Nagar
11. “Để đất để nước” là truyện thơ nổi tiếng của đồng bào dân tộc:
A. Thái
B. Mường
C. Tây Nguyên
D. HMông
12. Tôn thờ Mẹ Lúa (hoặc Thần Lúa) là đặc điểm nổi bật trong đời sống tâm linh của
người :
A. Tây Bắc
B. Việt Bắc
C. Bắc Bộ
D. Tây Nguyên
13. Các tư tưởng thiên mệnh, tam cương ngũ thường, tam tòng tứ đức, nam tôn nữ ti...
bắt đầu thâm nhập sâu rộng vào đời sống xã hội Việt Nam từ thời kỳ nào ?
A. Thời Bắc thuộc
B. Thời Lý-Trần
C. Thời Hậu Lê
D. Thời nhà Nguyễn
14. Việc dựng bia tiến sĩ trong Văn Miếu Quốc Tử Giám để vinh danh những người
đỗ đạt được tiến hành từ thời kỳ nào ?
A. Thời Lý-Trần
B. Thời nhà Hồ
C. Thời Hậu Lê
D. Thời nhà Nguyễn
15. Trường Đại học Đông Dương được thành lập năm nào ?
A. 1908
B. 1915
C. 1919
D. 1936
16. Quốc hiệu Đại Nam được sử dụng ở nước ta vào thời kỳ nào ?
A. Thời vua Gia Long
B. Thời vua Minh Mạng
C. Thời vua Tự Đức
D. Thời vua Khải Định
17. Dưới thời phong kiến, những đối tượng nào sau đây không được đi thi ?
A. Con nhà hát xưởng
B. Những người theo đạo Thiên chúa
C. Những người bất hiếu, bất mục
D. A, B, C đều đúng.
18. Dưới thời Pháp thuộc, mảng văn học viết bằng chữ quốc ngữ phát triển mạnh mẽ,
khởi đầu là tiểu thuyết:
A. “Truyện thầy Lazaro Phiền” của Nguyễn Trọng Quản.
B. “Tố Tâm” của Hoàng Ngọc Phách.
C. “Hồn bướm mơ tiên” của Khái Hưng.
D. “Đoạn tuyệt” của Nhất Linh.
19. Mùa lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ chức vào:
A. Tháng 1,2,3 dương lịch.
B. Tháng 4,5,6 dương lịch.
C. Tháng 7,8,9 dương lịch.
D. Tháng 10,11,12 dương lịch.
BÀI 3:VĂN HÓA NHẬN THỨC
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN (62 cận):
I.1. Nhận thức về bản chất vũ trụ (15 câu):
1. Dưới góc độ triết học, nội dung của triết lý âm dương bàn về :
A. Hai tố chất cơ bản tạo ra vũ trụ và vạn vật
B. Bản chất chuyển hóa của vũ trụ và vạn vật.
C. Các cặp đối lập trong vũ trụ
D. Quy luật âm dương chuyển hóa
2. Xét dưới góc độ triết lý âm dương, loại hình văn hóa gốc nông nghiệp được gọi là:
A. Văn hóa trong dương
B. Văn hóa trọng âm
C. Cả hai ý trên đều đúng
D. Cả hai ý trên đều sai
3. Câu tục ngữ : “Không ai giàu ba họ, không ai khó ba đời” phản ánh quy luật nào
của triết lý âm-dương ?
A. Âm dương biến dịch nội tại.
B. Âm dương biến dịch ngoại tại
C. Quy luật nhân quả
D. Quy luật chuyển hóa
4. Thành ngữ : "Trong cái vài có cái may, trong họa có phúc” phản ánh quy luật nào
của triết lý âm-dương?
A. Âm dương biển dịch nội tại
B. Âm dương biển dịch ngoại tại
C. Quy luật nhân quả.
D. Quy luật chuyển hóa
5. Thành ngữ: “Theo cáo tể nặng phản ánh quy luật nào của triết lý âm dương
A. Âm dương biến dịch nội tại
B. Âm đường biến dịch ngoại tại
C. Quy luật nhân quả
D. Quy luật chuyển hóa
6. Biểu tượng âm dương truyền thống lâu đời trong văn hóa Việt là :
A. Ông Đông - Bà Đùng
B. Tiên - Rồng.
C. Vuông - Tròn
D. Ông Tơ - Bà Nguyệt
7. Việc nhận thức rõ hai quy luật của triết lý âm dương đã mang lại ưu điểm gì trong
quan niệm sống của người Việt ?
A. Khả năng thích nghi cao với mọi hoàn cảnh.
B. Triết lý sống quân bình, hài hòa.
C. Tinh thần lạc quan.
D. A,B,C đều đúng.
8. Trong cặp âm-dương, ký hiệu của âm là :
A. Một vạch dài
B. Một vạch ngăn
C. Hai vạch dài
D. Hai vạch ngắn
9. Trong cặp âm -dương, ký hiệu của dương là :
A. Một vạch dài
B. Một vạch ngắn
C. Hai vạch dài
D. Hai vạch ngắn
10. Nhóm các yếu tố nào dưới đây có thuộc tính Dương ?
A. Mềm yếu, lạnh nhạt, tối tăm, thụ động, thấp.
B. Cứng rắn, cuồng nhiệt, sáng sủa, hoạt động, phát triển.
C. Mùa đông, đêm tối, màu đỏ, tĩnh tại, cao.
D. Nhanh nhẹn, hoạt động, hướng ngoại, tình cảm.
11. Nhóm các yếu tố nào dưới đây có thuộc tính âm ?
A. Mềm yếu, lạnh nhạt, tối tăm, thụ động, thấp.
B. Cứng rắn, cuồng nhiệt, sáng sủa, hoạt động, phát triển.
C. Mùa đông, đêm tối, màu đỏ, tĩnh tại, cao.
D. Nhanh nhẹn, hoạt động, hướng ngoại, tình cảm.
12. Câu ca dao : “Con vua thì lại làm vua; con sãi ở chùa lại quét lá đa; bao giờ dân
nổi can qua; con vua thất thế lại ra quét chùa” phản ánh quy luật nào của triết lý
âm-dương ?
A. Âm dương biến dịch nội tại
B. Âm dương biến dịch ngoại tại
C. Quy luật nhân quả
D. Quy luật chuyển hóa
13. Câu ca dao : “Nhất sĩ thì nông, hết gạo chạy rông, nhất nông nhì sĩ" phản ánh quy
luật nào của triết lý âm-dương ?
A. Âm dương biến dịch nội tại
B. Âm dương biến dịch ngoại tại
C. Quy luật nhân quả.
D. Quy luật chuyển hóa
14. Thành ngữ: “Tham thì thâm” phản ánh quy luật nào của triết lý âm dương
A. Âm dương biến dịch nội tại
B. Âm dương biên dịch ngoại tại
C. Quy luật nhân quả
D. Quy luật chuyển hóa
15. Mô thức tư duy tiêu biểu, hiện hữu lâu đời trong văn hóa các dân tộc châu Á là:
A. Tư duy lường phân lưỡng hợp
B. Tiết lý âm dương
C. Mô hình Tam tài
D. Mô hình Ngũ hành
I.2. Nhận thức về cấu trúc không gian của vũ trụ (21 câu):
1. Trong Ngũ hành, hành nào được đặt vào vị trí trung tâm, cai quản bốn phương ?
A. Hành Thổ
B. Hành Mộc
C. Hành Thủy
D. Hành Kim
2. Theo Hà đồ, hành Hoà trong Ngũ Hành ứng với:
A. Phương Đông
B. Phương Nam
C. Phương Tây
D. Phương Bắc
3. Phương Tây ứng với hành nào trong Ngũ hành ?
A. Hành Thổ
B. Hành Mộc
C. Hành Thủy
D. Hành Kim
4. Hành Hỏa tương khắc với hành nào trong Ngũ hành ?
A. Hành Thổ
C. Hành Thủy
D. Hành Kim
5. Hành Thủy tương sinh với hành nào trong Ngũ hành ?
A. Hành Thổ
B. Hành Mộc
C. Hành Kim
D. Hành Hoả
6. Màu biểu của phương Đông là màu nào ?
A. Đỏ
B. Xanh
C. Đen
D. Trắng
7. Màu biểu của phương Tây là màu nào ?
A. Đỏ
B. Xanh
C. Đen.
D. Trắng
8. Theo Ngũ hành, vật biểu của phương bắc là con gì ?
A. Rùa
B. Chim
C. Rồng
D. Hổ
9. Theo Ngũ hành, vật biểu của phương nam là con vật nào ?
A. Rùa
B. Chim
C. Rồng
D. Hổ
10. Theo Ngũ hành, vật biểu của phương đông là con vật nào ?
A. Rùa
B. Chim
C. Rồng
D. Hổ
11. Phương Bắc ứng với hành nào trong Ngũ hành ?
A. Hành Thổ
B. Hành Mộc
C. Hành Thủy
D. Hành Kim
12. Phương Nam ứng với hành nào trong Ngũ hành ?
A. Hành Thổ
B. Hành Mộc
C. Hành Hỏa
D. Hành Kim
13. Hành Thủy tương khắc với hành nào trong Ngũ hành ?
A. Hành Thổ
B. Hành Mộc
C. Hành Thủy
D. Hành Hỏa
14. Hành Kim tương khắc với hành nào trong Ngũ hành ?
A. Hành Thổ
B. Hành Mộc
C. Hành Thủy
D. Hành Hỏa
15. Hành Mộc tương khắc với hành nào trong Ngũ hành ?
A. Hành Thổ
B. Hành Mộc
C. Hành Thủy
D. Hành Hỏa
16. Hành Thổ tương sinh với hành nào trong Ngũ hành ?
A. Hành Thổ
B. Hành Mộc
C. Hành Kim
D. Hành Hoà
17. Hành Kim tương sinh với hành nào trong Ngũ hành ?
A. Hành Thổ
B. Hành Mộc
C. Hành Thủy
D. Hành Hoả
18. Hành Mộc tương sinh với hành nào trong Ngũ hành ?
A. Hành Thổ
B. Hành Mộc
C. Hành Kim
D. Hành Hỏa
19. Theo Ngũ hành, vật biểu của hành Kim là con:
A. Rùa
B. Chim
C. Rồng.
D. Hổ
20. Theo Ngũ hành, vật biểu của hành Hỏa là con gì:
A. Rùa
B. Chim
C. Rồng
D. Hổ
21. Theo Ngũ hành, vật biểu của hành Mộc là con gì ?
A. Rùa
B. Chim
C. Rồng
D. Hổ
I.3. Nhận thức về cấu trúc thời gian của vũ trụ (14 câu):
1. Lịch cổ truyền của Việt Nam là loại lịch nào ?
A. Lịch thuần dương
B. Lịch thuần âm
C. Lịch âm dương
D. Âm lịch
2. Lịch cổ truyền Á Đông trong khoảng bao nhiêu năm thì có một tháng nhuận ?
A. 2 năm
B. 3 năm
C. 4 năm
D. 5 năm
3. Lịch cổ truyền Á Đông được xây dựng trên cơ sở :
A. Phản ánh chu kỳ chuyển động của mặt trời
B. Phản ánh chu kỳ hoạt động của mặt trăng
C. Phản ánh sự biến động thời tiết có tính chu kỳ của vũ trụ
D. Kết hợp cả chu kỳ hoạt động của mặt trăng lên mặt trời
4. Lịch Á Đông cổ truyền xác định các tháng trong năm dựa theo:
A. Chu kỳ hoạt động của mặt trời
B. Chu kỳ hoạt động của mặt trăng
C. Sự biến động thời tiết của vũ trụ
D. Hiện tượng thủy triều
5. Lịch Á Đông cổ truyền xác định các ngày trong tháng dựa theo:
A. Chu kỳ hoạt động của mặt trời
B. Chu kỳ hoạt động của mặt trăng
C. Sự biến động thời tiết của vũ trụ
D. Hiện tượng thủy triều
6. Theo hệ đếm can chi, giờ khắc khởi đầu của một ngày,
A. Tí
B. Thìn
C. Ngọ
D. Dần
7. Theo lịch âm dương cổ truyền, một tuần có bao nhiều ngày đêm?
A. 7
B. 8
C. 9
D. 10
8. Theo lịch âm dương cổ truyền, một ngày đêm có bao nhiêu giờ?
A. 12
B. 16
C. 18
D. 24
9. Theo lịch âm dương cổ truyền, bốn ngày khởi đầu cho bốn mùa trong năm được
gọi là :
A. Xuân phân - Thu phân - Đông chí - Hạ chí
B. Tiết Xuân - Tiết hạ - Tiết thu - Tiết đông.
C. Lập xuân - Lập hạ - Lập thu - Lập đông.
D. Xuân - Hạ - Thu - Đông
10. Thượng tuần là khoảng thời gian nào của tháng?
A. Từ ngày 1 đến ngày 10 âm lịc
B. Từ ngày 11 đến ngày 20 âm lịch.
C. Từ ngày 21 đến cuối tháng âm lịch.
D. Ngày đầu tháng âm lịch.
11. Hạ tuần khoảng thời gian nào của tháng
A. Từ ngày 1 đến ngày 14 âm lịch.
B. Từ ngày 15 đến cuối tháng âm lịch.
C. Từ ngày 21 đến cuối tháng âm lịch.
D. Ngày cuối tháng âm lịch.
12. Trung tuần là khoảng thời gian nào của tháng?
A. Từ ngày 1 đến ngày 14 âm lịch.
B. Từ ngày 15 đến cuối tháng âm lịch.
C. Từ ngày 11 đến ngày 20 âm lịch.
D. Ngày rằm.
13. Theo hệ Can chi, năm khởi đầu cho một Lục thập hoa giáp là năm:
A. Giáp Tý
B. Bính Tý
C. Ất Sửu
D. Ất Mão
14. Theo hệ Can chi, năm cuối cùng của một Lục thập hoa giáp là năm:
A. Mậu Thân
B. Bính Tý
C. Quý Dậu
D. Quý Hợi
I.4. Nhận thức về con người (12 câu):
1. Việc áp dụng các mô hình nhận thức về vũ trụ vào việc nhận thức về con người tự
nhiên được hình thành trên cơ sở :
A. Sự gắn bó mật thiết giữa con người nông nghiệp với thiên nhiên.
B. Quy luật tương tác giữa các hành trong Ngũ hành.
C. Đoán định vận mệnh của con người trong các mối quan hệ xã hội
D. Quan niệm “thiên địa vạn vật nhất thể?, coi con người là một vũ trụ thu nhỏ
2. Với cơ chế Ngũ hành, bên trong cơ thể người có Ngũ phủ, Ngũ tạng, Ngũ quan,
Ngũ chất...Trong khi đó, dân gian lại thường nói "lục phủ ngũ tạng". Vậy phủ thứ
sáu không được nêu trong Ngũ phủ là phủ nào ?
A. Tiểu tràng
B. Tam tiêu
C. Đởm
D. Vi
3. Đối với Ngũ tạng bên trong cơ thể con người, khi khám chữa bệnh, y học cổ
truyền Việt Nam coi trọng nhất là tạng nào ?
Α. Τì
B. Thận
C. Can
D. Phế
4. Theo hệ thống Ngũ hành trên bàn tay, ngón cái thuộc hành nào ?
A. Hỏa
B. Mộc
C. Kim
D. Thổ
5. Theo quan niệm truyền thống, mỗi cá nhân trong xã hội đều mang đặc trưng của
một hành trong Ngũ hành. Việc quy hành cho mỗi người được tiến hành trên cơ
sở:
A. Căn cứ vào đặc điểm tính cách của cá nhân
B. Căn cứ vào mối quan hệ gia đình, bạn bè, hôn nhân.
C. Căn cứ vào thời điểm ra đời của cá nhân được xác định theo hệ can chi
D. Căn cứ vào nho-y-lý-số
6. Theo triết lý âm dương, áo tang cha phải mặc :
A. Trở sống lưng ra ngoài.
B. Trở sống lưng vô trong.
C. Không có quy định bắt buộc.
D A và B đúng
7. Theo nguyên lý Ngũ hành, những bộ phận bên trong cơ thể người như xương tủy,
huyết mạch, gân, da lông, thịt được gọi là :
A. Ngũ tạng
B. Ngũ chất
C. Ngũ phủ
D. Ngũ quan
8. Theo nguyên lý Ngũ hành, những bộ phận bên trong cơ thể người như thận, tâm,
can, phế, tì được gọi là :
A. Ngũ tạng
B. Ngũ chất
C. Ngũ phủ
D. Ngũ quan
9. Theo nguyên lý Ngũ hành, những bộ phận bên trong cơ thể người như bàng
quang, tiểu tràng, đờm (mật), đại tràng, vị (dạ dày) được gọi là :
A. Ngũ tạng
B. Ngũ chất
C. Ngũ phủ
D. Ngũ quan
10. Theo nguyên lý Ngũ hành, những bộ phận trên cơ thể người như tai, lưỡi, mắt,
mũi, miệng được gọi là :
A. Ngũ tạng
B. Ngũ chất
C. Ngũ phủ
D. Ngũ quan
11. Theo triết lý âm dương, khi để tang mẹ, áo tang phải mặc :
A. Trở sống lưng ra ngoài.
B. Trở sống lưng vô trong.
C. Không có quy định bắt buộc.
D. A và B đúng.
12. Để xây dựng được một hệ thống dự đoán đúng về con người trong xã hội, tối thiểu
phải mô hình hóa được những bình diện nào ?
A. Năm, tháng, ngày, giờ con người sinh ra.
B. Các dấu hiệu, đặc điểm trên cơ thể như gương mặt, bàn tay, tướng đi...
C. Không gian, thời gian, các đặc điểm và tính cách di truyền.
D. Căn cứ vào những mô hình âm dương, ngũ hành trên các bộ phận cơ thể.
II. KIẾN THỨC NÂNG CAO (13 câu):
1. Theo truyền thuyết Nam Tào – Bắc Đẩu, thần giữ sổ tử (coi sự chết) là thần nào ?
Ở phương nào?
A. Bắc Đẩu / phương nam
B. Bắc Đẩu / phương bắc
C. Nam Tào / phương nam
D. Nam Tào / phương bắc
2. Theo truyền thống văn hóa dân gian, người Việt Nam thường trị tà ma bằng:
A. Bùa bát quái
B. Tranh tứ tượng
C. Tranh ngũ hỔ
D. Bình phong
3. Sự tích Trầu Cau trong kho tàng văn học dân gian Việt Nam thể hiện triết lý gì của
văn hóa nhận thức ?
A. Âm duong
B. Tam tài
C. Ngũ hành
D. Bát quái
4. Theo lịch âm dương, ngày nóng nhất trong năm là ngày nào ?
A. Lập hạ
B. Hạ chí
C. Đoan ngọ
D. Đoạn dương
5. Thuật xem tử vi là một lối đoán số khá thịnh hành ở Việt Nam, có nguồn gốc từ
Trung Hoa. Người soạn ra tử vi là :
A. Khổng Tử
B. Trang Tử
C. Trạng Trình
D. Trần Đoàn
6. Câu chuyện Sơn Tinh, Thủy Tinh trong kho tàng văn học dân gian Việt Nam thể
hiện triết lý gì của văn hóa nhận thức ?
A. Âm dương
B. Tam tài
C. Ngũ hành
D. Bát quái
7. Theo phép kết hợp của hệ đếm Can Chi (Can phải kết hợp với Chi đồng tính),
những Chi nào sau đây kết hợp được với Can âm ?
A. Tý, Dần, Thìn, Ngọ, Thân, Tuất.
B. Tý, Dần, Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất.
C. Sửu, Mão, Tỵ, Mùi, Dậu, Hợi.
D. Sửu, Mão, Ngọ, Mùi, Dậu, Hợi.
8. Theo phép kết hợp của hệ đếm Can Chi (Can phải kết hợp với Chi đồng tính),
những Chi nào sau đây kết hợp được với Can dương ?
A. Tý, Dần, Thìn, Ngọ, Thân, Tuất.
B. Tý, Đồn, Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất.
C, Sửu, Mão, Ty, Mùi, Dậu, Hợi.
D. Sửu, Mão, Ngọ, Mùi, Dậu, Hợi.
9. Trong tự nhiên, nhóm các yếu tố nào sau đây thuộc hành Kim ?
A. Phương tây, mùa thu, màu trắng.
B. Phương đông, mùa xuân, màu xanh.
C. Phương nam, mùa hạ, màu đỏ.
D. Phương tây, mùa đông, màu trắng.
10. Trong tự nhiên, nhóm các yếu tố nào sau đây thuộc hành Mộc ?
A. Phương tây, mùa thu, màu trắng.
B. Phương đông, mùa xuân, màu xanh.
C. Phương đông, mùa hạ, màu xanh.
D. Phương tây, mùa đông, màu trắng.
11. Trong tự nhiên, nhóm các yếu tố nào sau đây thuộc hành Thủy ?
A. Phương bắc, mùa đông, màu đen.
B. Phương bắc, mùa đông, màu trắng.
C. Phương đông, mùa xuân, màu xanh.
D. Phương đông, mùa hạ, màu xanh.
12. Trong cơ thể con người, nhóm các yếu tố nào sau đây thuộc hành Hỏa ?
A. Thận, bàng quang, tai, xương tủy
B. Can, đờm, mắt, gân
C. Tâm, tiểu tràng, lưỡi, huyết mạch
D. Phế, đại tràng, mũi, da, lông.
13. Trong cơ thể con người, nhóm các yếu tố nào sau đây thuộc hành Thủy ?
A. Thận, bàng quang, tai, xương tủy
B. Can, đởm, mắt, gân
C. Tâm, tiểu tràng, lưỡi, huyết mạch
D. Phế, đại tràng, mũi, da, lông
BÀI 4: VĂN HÓA TỔ CHỨC XÃ HỘI
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN (69 câu):
I.1. TỔ CHỨC GIA TỘC (12 câu):
1. Tài sản của tộc họ do các thế hệ trước để lại (thường là ruộng đất) dùng vào việc
hương khói, giỗ chạp, cúng tế... hoặc giúp đỡ các thành viên trong họ được gọi là :
A. Công điện
B. Tư điền
C. Từ đường.
D. Hương hỏa
2. Việc tổ chức nông thôn theo huyết thống là cơ sở hình thành nên nhược điểm nào
trong tính cách của người Việt ?
A. Thói dựa dẫm, ỷ lại.
B. Thói gia trưởng, tôn tỉ
C. Thói cào bằng, đố kị.
D. Thủ tiêu ý thức về con người cá nhân
3. Những quy định về cách thức, nề nếp để đảm bảo cho những sinh hoạt trong gia
đình theo đúng phép tắc, lễ nghĩa gọi là :
A. Gia lễ
B. Gia pháp
C. Gia phong
D. Gia đạo
4. Những phép tắc có tính chất luật lệ trong gia đình, thường đưa ra những hình phạt
rất nghiêm để giữ đạo nhà, gọi là :
A. Gia lễ
B. Gia pháp
C. Gia phong
D. Gia đạo
5. Chế độ xã hội đầu tiên của người Việt cổ là chế độ :
A. Thị tộc mẫu hệ
B. Gia tộc mẫu hệ
C. Thị tộc phụ quyền
D. Gia tộc phụ quyền
6. Trong các tộc họ, tập hợp những gia đình thuộc bốn thế hệ cùng chung một cụ cố
gọi là:
A. Tứ đại đồng đường
B. Chi
C. Phái
D. B và C đúng
7. Tứ đại đông đường là cách gọi dành cho :
A. Gia đình có bốn thế hệ cùng chung một cụ cố.
B. Gia đình có bốn thế hệ cùng sống chung một nhà.
C. Gia đình có bốn thế hệ cùng sống chung một làng.
D. Gia đình có bốn thế hệ thành đạt.
8. Sổ ghi chép lai lịch của những thế hệ trong họ để con cháu biết về các mối quan hệ
huyết thống theo chiều dọc và chiều ngang gọi là :
A. Từ đường
B. Hương hỏa
C. Gia phong
D. Gia phả
9. Hương hỏa là :
A. Người con trai trưởng trong họ tộc, lo việc cúng tế, giỗ chạp.
B. Tài sản của tộc họ để lại, dùng vào việc cúng tế, giỗ chạp.
C. Việc thờ cúng tế tự sau khi chết.
D. Nhang đèn, hoa quả trên bàn thờ ông bà tổ tiên.
10. Quan niệm “Đông con hơn đông của” của người Việt xuất phát từ :
A. Nhu cầu tâm linh, mong có người thừa tự sau khi chết.
B. Mối quan hệ gắn kết giữa các thành viên trong gia đình.
C. Nhu cầu của đời sống nông nghiệp, cần nhiều nhân lực.
D. Do ảnh hưởng của văn hóa Trung Hoa.
11. Tinh thần đoàn kết, cưu mang giúp đỡ nhau là sức mạnh của gia tộc, nhưng cũng
là nguồn gốc tạo nên thói xấu:
A. Thói gia trưởng
B. Thói sĩ diện
C. Thói tự hữu, ích kỷ
D. Thói bè phái, cục bộ
12. Theo truyền thông, Trưởng tộc là ngôi vị:
A. Dành cho người đàn ông lớn tuổi nhất trong họ tộc.
B. Dành cho người có uy tín trong làng xã, được họ tộc bầu chọn.
C. Thừa kế từ các thế hệ trước, dành cho người con trai trưởng của dòng họ
trưởng.
D. Dành cho người cháu đích tôn.
I.2 TỔ CHỨC LÀNG XÃ (27 câu):
1. Trong cơ cấu tổ chức xơ hội Việt Nam truyền thống, lĩnh vực nào đóng vai trò
quan trọng, chi phối cả diện mạo xã hội lẫn tính cách con người ?
A. Tổ chức gia tộc
B. Tổ chức làng xã.
C. Tổ chức đô thị
D. Tổ chức quốc gia
2. Khu vực lưu giữ, bảo tồn được những giá trị văn hóa cổ truyền, mang đậm bản sắc
văn hóa Việt chính là:
A. Tổ chức gia tộc
B. Tổ chức làng xã
C. Tổ chức đô thị.
D. Tổ chức quốc gia
3. Hình thức tổ chức nông thôn theo truyền thống nam giới (chỉ có đàn ông tham gia)
tạo nên đơn vị gọi là :
A. Phường
B. Giáp
C. Hội
D. Gia tộc
4. Việc phân biệt dân chính cử và dân ngụ cư trong tổ chức nông thôn Việt Nam cổ
truyền nhằm mục đích:
A. Buộc người dân đời đời kiếp kiếp gắn bó với quê cha đất tổ
B. Hạn chế không cho người dân bỏ làng đi ra ngoài
C. Hạn chế không cho người ngoài vào sống ở làng
D. Duy trì sự ổn định của làng xã
5. Trong cơ cấu tổ chức làng xã Việt Nam truyền thống, dân chính cư thường được
chia làm mấy hạng ?
A. 2 hạng
B. 3 hạng
C. 4 hang
D. 5 hạng
6. Chức sắc trong làng xã Việt Nam là những người:
A. Cao tuổi, thuộc hạng lào trong làng.
B. Chịu trách nhiệm quản lý làng xã.
C. Đỗ đạt, có phẩm hàm.
D. Đóng vai trò tư vấn cho làng xã.
7. Hình ảnh nào là biểu tượng truyền thống của tính tự trị trong làng xã Việt Nam ?
A. Lũy tre
B. Sân đình
C. Bến nước
D. Cây đa
8. Mối quan hệ dân chủ đặc biệt giữa nhà nước phong kiến với làng xã Việt Nam
được thể hiện qua tình trạng:
A. Phép vua thua lệ làng
B. Đóng cửa bảo nhau khi có sai phạm
C. Thánh làng nào làng nấy thờ
D. Cha chung không ai khóc
9. Những tập tục, quy tắc, lề thói... do dân làng đặt ra, được ghi chép thành văn bản
và có giá trị như một bộ luật riêng của làng, được gọi là :
A. Hương hỏa
B. Gia lễ
C. Hương ước
D. Gia pháp
10. Nói về làng Nam Bộ, nhận xét nào sau đây là không đúng ?
A. Thôn ấp ở Nam Bộ trải dài dọc theo các kênh rạch, các trục giao thông thuận
tiện...
B. Làng Nam Bộ không có đình làng và tín ngưỡng thờ Thành Hoàng
C. Dân cư của làng Nam Bộ thường biến động bởi người dân hay rời làng đi nơi
khác.
D. Làng Nam Bộ có tính mở.
11. Câu "Khôn độc không bằng ngốc đàn" là biểu hiện của đặc điểm gì trong tính
cách người Việt?
A. Tính cộng đồng
B. Tính dân chủ
C. Thói dựa dẫm
D. Thói cào bằng
12. Đặc điểm nào sau đây thể hiện tính cộng đồng trong tính cách của người Việt ?
A. Tinh thần tự lập
B. Nếp sống tự cấp tự túc
C. Nếp sống dân chủ, bình đẳng.
D. Tinh thần lao động cần cù
13. Đặc điểm nào sau đây là hệ quả do tính cộng đồng mang lại ?
A. Sự thủ tiêu vai trò cá nhân.
B. Nếp sống tự cấp tự túc
C. Tinh thần tự lập
D. Tinh thần lao động cần cù
14. Thời Hùng Vương, làng được gọi là :
A. Kẻ chạ
B. Bản
C. Buôn
D. Mường
15. Trong làng xã Việt Nam cổ truyền, phường là một tổ chức :
A. Hành chính
B. Nghề nghiệp
C. Nam giới
D. Theo địa bàn cư trú.
16. Việc quản lý làng xã do hàng ngũ quan viên đảm trách. Quan viên làng xã gồm có:
A. Tiên chỉ và Thứ chỉ
B. Lý trưởng, phó lý, hương trưởng, trương tuần.
C. Hội đồng kỳ mục, nhóm kỳ dịch và nhóm kỳ lão
D. Tiên chỉ, Thứ chỉ và Tứ trụ.
17. Phương tiện quản lý hành chính của làng xã trước đây chủ yếu là :
A. Sổ đinh
B. Sổ điền
B. Sổ điền
C. Hương ước
D. A và B đúng.
18. Ở các dân tộc thiểu số, hương ước thường được gọi là :
A. Hương biên
B. Lệ làng
C. Luật tục
D. Hội ước
19. Những quy trớc về việc duy tụ đê đập, sử dụng nguồn nước, cấm sát sinh trâu bò...
thuộc nhóm quy trớc nào trong hương ước ?
A. Những quy trớc về chế độ ruộng đất
B. Những quy trớc về khuyến nông, bảo vệ sản xuất, bảo vệ môi trường.
C. Những quy ước về tổ chức xã hội và trách nhiệm của chức dịch trong làng.
D. Những quy ước về văn hóa tinh thần và tín ngưỡng.
20. Trong hương ước, nhóm quy ước nào có tầm quan trọng hàng đầu ?
A. Những quy ước về chế độ ruộng đất
B. Những quy ước về khuyến nông, bảo vệ sản xuất, bảo vệ môi trường.
C Những quy ước về tổ chức xã hội và trách nhiệm của chức dịch trong làng.
D. Những quy ước về văn hóa tinh thần và tín ngưỡng.
21. Nói về hương ước, nhận xét nào sau đây là không đúng ?
A. Hương ước giúp làng xã Việt Nam trở nên bền vững, có thuần phong mỹ tục.
B. Hương ước là bằng chứng rõ nét về tính cộng đồng của làng xã Việt Nam
truyền thống.
C. Hương ước tồn tại nhiều yếu tố tiêu cực, dành nhiều quyền lợi cho tầng lớp
trên.
D. Hương ước là hệ thống luật tục tồn tại song song với pháp luật của Nhà nước.
22. Ưu điểm nào sau đây có nguồn gốc từ tính cộng đồng của làng xã Việt Nam?
A. Tinh thần tự lập.
B. Ý thức cần cù, chịu khó.
C. Nếp sống tự cấp tự túc
D. Luôn sẵn sàng đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.
23. Nhược điểm nào sau đây có nguồn gốc từ tính tự trị của làng xã Việt Nam?
A. Óc tư hữu, ích kỷ, chỉ nghĩ đến quyền lợi cá nhân.
B. Thói quen dựa dẫm, ỷ lại vào tập thể.
C. Tư tưởng an phận thủ thường, cả nể.
D. Ý thức về vai trò cá nhân bị thủ tiêu.
24. Nói về làng Nam Bộ, nhận xét nào sau đây là không đúng ?
A. Thôn ấp ở Nam Bộ trải dài dọc theo các kênh rạch, các trục giao thông thuận
tiện...
B. Tính cách người Nam Bộ phóng khoáng, dễ tiếp nhận những ảnh hưởng từ bên
ngoài.
C. Dân cư của làng Nam Bộ không bị gắn chặt với quê cha đất tổ như người Bắc
Bộ.
D. Giao thương buôn bán kém phát triển, bị gò bó trong tình trạng tự cung tự cấp.
25. Thành ngữ “Phép vua thua lệ làng” phản ánh đặc điểm gì của làng xã Việt Nam?
A. Tính cộng đồng
B. Tính tự trị và nền dân chủ làng xã.
C. Cơ chế quản lý thời phong kiến.
D. A và B đúng.
26. Thành ngữ “Sống lâu lên lão làng” phản ánh đặc điểm gì trong văn hóa tổ chức
nông thôn của người Việt ?
A. Tính tôn ti trật tự
B. Tính gia trưởng
C. Thói bè nhái
D. Thỏi dựa dẫm, ỷ lại
27. Câu ca dao : “Ta về ta tắm ao ta, dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn” phản ánh đặc
điểm gì trong tính cách của người Việt ?
A. Tinh thần đoàn kết
B. Tinh thần tự lập.
C. Óc bè phái, địa phương
D. Thói quen dựa dẫm vào tập thể.
I.3. TỔ CHỨC QUỐC GIA (20 câu):
1. Cơ cấu tổ chức xã hội truyền thống theo mô hình nhà-làng-nước được hình thành
vào giai đoạn nào ?
A. Thời tiền sử
B. Thời Văn Lang - Âu Lạc
C. Thời Bắc thuộc
D. Thời Đại Việt
2. Trong xã hội Việt Nam truyền thống, nghề nào được coi trọng nhất và đứng đầu
danh mục các nghề trong xã hội ?
A. Sĩ
B. Nông
C. Công
D. Thương
3. Vào thời Hậu Lê, đối tượng nào sau đây không được đi học, đi thi ?
A. Con nhà xưởng ca
B. Con nhà nghèo
C. Con nhà buôn bán
D. Con nhà tá điền
4. Bộ luật Hồng Đức đánh dấu một bước phát triển quan trọng của lịch sử pháp
quyền Việt Nam. Bộ luật này được ban hành vào thời kỳ nào ?
A. Thời nhà Lý
B. Thời nhà Trần
C. Thời nhà Hậu Lê
D. Thời nhà Nguyễn
5. Bộ luật đầu tiên của nước ta, được ban hành vào thời nhà Lý (gồm 3 quyển), gọi là
bộ:
A. Hình thư
B. Quốc triều hình luật
C. Lê triều hình luật
D. Hoàng triều luật lệ.
6. Theo điều “Tam bất khả xuất” trong luật Gia Long, trường hợp nào sau đây thì
người đàn ông không được phép bỏ vợ ?
A. Người vợ không có con
B. Người vợ đã để tang cha mẹ chồng
C. Người vợ cãi cha mẹ chồng
D. Người vợ hay ghen tuông
7. Theo điều “Thất xuất” trong luật Gia Long, trường hợp nào sau đây thì người đàn
ông được phép bỏ vợ ?
A. Người vợ không cưới nàng hầu cho chồng
B. Người vợ không nuôi con riêng của chồng
C. Người vợ không còn nơi nương tựa
D. Người vợ hay ghen tuông
8. Việc tuyển chọn người tài vào bộ máy quan lại bằng hình thức thi cử thể hiện đặc
điểm gì trong tổ chức quốc gia Việt Nam?
A. Tinh thần dân tộc mạnh mẽ
B. Ý thức quốc gia.
C. Truyền thống dân chủ của văn hóa nông nghiệp
D. Thái độ trọng tình, trọng đức, trọng văn
9. Phỏng theo mô hình nhà nước phong kiến Trung Hoa, vào thời nhà Lê, cơ cấu tổ
chức triều đình được chia thành sáu bộ (lục bộ). Bộ đảm nhiệm công việc quản lý
quan lại và bộ máy nhà nước được gọi là :
A. Bộ Lại
B. Bộ Lễ
C. Bộ Hộ
D. Bộ Hình
10. Vào thời nhà Lê, cơ cấu tổ chức triều - đình được chia thành sáu bộ (lục bộ) theo
kiểu Trung Hoa. Bộ lo việc xây dựng, kiến thiết, chuyên trông nom tu bổ thành
quách, đường sá, đê điều ... là bộ nào?
A. Bộ Công
B. Bộ Lễ
C. Bộ Binh
D. Bộ Hình
11. Vào thời nhà Lê, cơ cấu tổ chức triều đình được chia thành sáu bộ (lục bộ). Bộ
đảm nhiệm công việc kinh tế (coi việc ruộng đất, kho tàng, bồng lộc, thuế khóa...),
có trách nhiệm điều hòa nguồn của cải của nhà nước là :
A. Bộ Lại
B. Bộ Lễ
C. Bộ Hộ
D. Bộ Hình
12. Vào thời nhà Lê, cơ cấu tổ chức triều đình được chia thành sáu bộ (lục bộ). Bộ
đàm trách việc pháp luật là :
A. Bộ Lại
B. Bộ Lễ
C. Bộ Hộ
D. Bộ Hình
13. Cơ quan nào trông coi việc thiên văn và lịch pháp của triều đình phong kiến ?
A. Hàn lâm viện
B. Cơ mật viện
C. Khâm thiên giám
D. Thái y viện
14. Việc tuyển chọn quan lại được thực hiện bằng cách các quan lớn giới thiệu người
tài đức cho triều đình gọi là :
A. Tiến cử
B. Âm cử.
C. Khoa cử
D. Thi cử
15. Âm cử là hình thức tuyển chọn quan lại được thực hiện bằng cách:
A. Các quan lớn giới thiệu người tài đức cho triều đình.
B. Cha truyền con nối - con quan thì được bổ làm quan.
C. Tổ chức thi cử đề tuyển chọn (thi Hương, thi hội, thi Đình).
D. Tổ chức các kỳ thi võ để tuyển chọn.
16. Đặc điểm của binh chế Việt Nam là :
A. Tính nhân dân, tính trọng tình, trọng nhân tài.
B. Tính nhân dân, tính linh hoạt, trọng nhân tài.
C. Tính tự túc, tính linh hoạt, trọng đức, trọng văn
D. Tính tự túc, tỉnh trọng tình, trọng đức.
17. Từ thời nhà Lý đến thời nhà Nguyễn, các bộ luật thành văn của các triều đại phong
kiến đã lần lượt được ban hành theo thứ tự:
A. Hình thư Quốc triều hình luật - Lê triều hình luật - Hoàng Việt luật lệ.
B. Quốc triều hành luật - Hình thư - Luật Hồng Đức – Luật Gia Long
C. Quốc triều đình luật - Hình thư -Lê triều hình khuật - Hoàng Việt luật lệ.
D. Hình thư - Lê triều hình luật - Luật Hồng Đức - Luật Gia Long
18. Trải qua các con binh lửa, những bộ luật nào của thời phong kiến còn giữ được
đến ngày nay
A. Hình thư -Quốc triều hình luật
B. Hình thư - Luật Hồng Đức
C. Luật Gia Long - Hoàng Việt luật lệ.
D. Luật Hồng Đức – Luật Gia Long
19. Theo luân lý Trung Hoa, luật Gia Long cho phép người đàn ông có 7 cớ để bỏ vợ
(Thất xuất) Điều nào sau đây không nằm trong “thất xuất”?.
A. Trộm cắp
B. Ghen tuông
C. Có ác tật
D. Không làm lợi cho gia đình nhà chồng.
20. Kỳ thi nào nhằm kiểm tra khả năng soạn thảo văn bản của sĩ tử ?
A. Kinh nghĩa, thư nghĩa
B. Chiếu, chế, biểu
C. Thơ phú
D. Văn sách
II. KIẾN THỨC NÂNG CAO (18 câu):
1. Muốn chuyển thành dân chính cư, dân ngụ cư phải thỏa mãn điều kiện nào sau
đây?
A. Đã cư trú lâu năm ở làng và phải có nhiều tài sản
B. Đã cư trú ở làng 3 năm trở lên và phải có ít điền sản
C. Đã kết hôn với người dân trong làng và có cuộc sống ổn định
D. Đã tham gia vào hội đồng kỳ mục của làng
2. Chế độ thị tộc phụ quyền xuất hiện trong xã hội Việt Nam vào thời kỳ văn hóa
nào?
A. Văn hóa thời kỳ tiền sử
B. Văn hóa Văn Lang - Âu Lạc
C. Văn hóa thời kỳ Bắc thuộc
D. Văn hóa Đại Việt
3. Dưới thời các vua Hùng, kinh đô của nhà nước Văn Lang được đặt ở đâu ?
A. Cổ Loa
B. Phong Châu
C. Mê Linh
D. Vạn An
4. Quốc hiệu Đại Việt được sử dụng ở nước ta vào thời kỳ nào ?
A. Thời nhà Đinh
B. Thời nhà Lý
C. Thời nhà Hồ
D. Thời nhà Nguyễn
5. Năm Ất Mão, vua Lý Nhân Tông cho mở khoa thi đầu tiên để tuyển lựa nhân tài.
Người đỗ đầu trong kỳ thi đó là nhà Nho:
A. Lê Văn Hưu
B. Chu Văn An
C. Lê Văn Thịnh
D. Nguyễn Hiền
6. Trong lịch sử khoa cử truyền thống, khoa thi đầu tiên được tổ chức để tuyển lựa
nhân tài được tổ chức vào năm :
A. 1070
B. 1075
C. 1076
D. 1175
7. Trong lịch sử khoa cử truyền thống, từ kỳ thi đầu tiên đến kỳ thi cuối cùng, tổng
cộng có bao nhiêu vị Trạng nguyên?
A. 45
B. 56
C. 120
D. 156
8. Cơ cấu tổ chức bộ máy nhà nước phong kiến về cơ bản có các cấp : triều đình,
tỉnh, huyện, làng. Người đứng đầu tỉnh được gọi là quan :
A. Tuần vũ
B. Tri phủ
C. Tri châu
D. Lý trưởng
9. Cơ quan cốt yếu của nhà nước phong kiến có nhiệm vụ giúp nhà vua xử lý những
việc hệ trọng, quản lý những văn kiện, những điều tối mật của quốc gia là:
A. Hàn lâm viện
B. Cơ mật viện
C. Khâm thiên giám
D. Thái y viện
10. Tam khôi là danh hiệu để chỉ ba nho sĩ giỏi nhất, đỗ đầu trong kỳ :
A Thi Hương
B. Thi Hội
C. Thi Đình
D. Tam giáp (cả ba kỳ thi)
11. Các định lệ khuyến khích người đi học như lễ xướng danh, lễ vinh quy bái tổ, lễ
khắc tên lên bia tiến sĩ... được triều đình ban hành vào thời kỳ nào ?
A. Thời Bắc thuộc
B. Thời Lý – Trần
C. Thời Hậu Lê
D. Thời nhà Nguyễn
12. Ông đồ là tên gọi dân gian dành cho những người:
A. Có học hành.
B. Có tham dự vào các kỳ thi của triều đình
C. Thi đỗ ba kỳ thi Hương (đỗ Tam trường)
D. Thi đỗ bốn kỳ thi Hương (đỗ Từ trường)
13. Từ sau năm 1829, học vị dành cho những người thi đỗ cả bốn kỳ thi (từ trường
trong khoa thi Hương là :
A. Sinh đồ
B. Tú tài
C. Hương công
D. Cử nhân
14. Từ sau năm 1829, học vị dành cho những người thi đỗ ba kỳ thi (tam trường) trong
khoa thi Hương là :
A. Sinh đồ
B. Tú tài
C. Hương cống
D. Cử nhân
15. Trong dân gian, những người thi đỗ trong kỳ thi Hội thường được gọi là :
A. Ông Cừ
B. Ông Tú
C. Ông Nghè
D. Ông Cống
16. Kỳ thi nào thường ra để yêu cầu giải thích ý nghĩa các câu lấy từ Tứ thư, Ngũ kinh
nhằm kiếm tra khả năng hiểu biết kinh sách của sĩ tử ?
A. Kinh nghĩa, thư nghĩa
B. Chiếu, chế, biểu
C. Thơ phú
D. Văn sách
17. Để đảm bảo sự công minh chính trực của quan lại, triều đình phong kiến đã đặt ra
nhiều điều lệ để chế tài các quan. Điều lệ nào sau đây là không đúng :
A. Quan lại không được nhậm chức ở địa phương bản quán của mình
B. Quan lại không được giao du với đàn bà con gái nơi mình trấn nhậm.
C. Quan lại không được tậu ruộng vườn, nhà cửa nơi mình trấn nhậm.
D. Quan lại về hưu phải lui tới công đường để giúp đỡ cho vị quan mới.
18. Nhằm ưu đãi cho lực lượng quân đội, chế độ "binh điền” đã ra đời thay thế cho
chính sách “ngụ binh ư nông” vào thời kỳ nào?
A. Nhà Lý
B. Nhà Trần
C. Hậu Lê
D. Nhà Mạc
BÀI 5:VĂN HÓA VẬT CHẤT
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN ( 63 câu):
I.1. ĂN (19 câu):
1. Bàn về quan niệm ăn uống của người Việt, nhận định nào sau đây là không đúng:
A. Người Việt coi trọng việc ăn uống, mọi hành động đều lấy ăn làm đầu.
B. Người Việt coi ăn uống là văn hóa, thể hiện nghệ thuật sống và phẩm giá con
người.
C. Người Việt coi ăn uống là chuyện tầm thường không đáng nói.
D. Từ “ăn” trong tiếng Việt cực kỳ lý thú, phản ánh quá trình nhận thức đặc biệt
của người Việt về hiện tượng “ăn”.
2. Cơ cấu bữa ăn truyền thống của người Việt là :
A. Cơm – rau – tương - cá.
B. Cơm - mắm - cá – thịt.
C. Lúa gạo - Rau quả - Thịt cá – Tương cà.
D. Lúa gạo - Rau quả - Thủy sản – Thịt.
3. Thú uống rượu cần của người vùng cao là biểu hiện của :
A. Tính cộng đồng
B. Tính tự trị
C. Tính đoàn kết
D. Tính nông nghiệp
4. Nhận định nào sau đây là không đúng ?
A. Miếng trầu là biểu hiện của nghi lễ trong các dịp cưới hỏi, tang ma, cúng giỗ,..
B. Miếng trầu là biểu hiện của tình nghĩa keo sơn gắn bó trong quan hệ lứa đôi.
C. Ăn cau trầu có tác dụng bảo quản răng và trị chứng hôi miệng, sâu răng...
D. Ăn trầu cau là tập tục cổ truyền chỉ có ở Việt Nam.
5. Trong văn hóa ẩm thực, để đảm bảo tính quân bình âm dương giữa con người và
môi trường, người Việt có thói quen:
A. Tuân thủ nghiêm nhặt luật âm dương bù trừ và chuyển hóa khi chế biến.
B. Ăn uống theo vùng khí hậu, theo mùa.
C. Sử dụng thức ăn như những vị thuốc.
D. Sử dụng gia vị để điều hòa âm-dương, thủy-hỏa của thức ăn.
6. Theo quan niệm của người Việt, thức ăn dạng bao tử (trứng lộn, nhộng, heo sa...)
là những thức ăn bổ dưỡng vì:
A. Đó là những thức ăn quý truyền thống, dùng để đãi khách.
B. Thức ăn dạng bao tử góp phần điều chính sự cắn bằng âm dương trong cơ thể.
C. Thức ăn dạng bao tử đang ở đúng thời điểm có giá trị (đang trong quá trình âm
dương chuyển hóa) nên giàu chất dinh dưỡng.
D. Thức ăn dạng bao tử có giá trị dinh dưỡng cao, bổ sung đủ ngũ chất : bột-nước-
khóang-đạm-béo
7. Mùa đông, để giúp cơ thể chống lạnh, người Việt thường chọn ăn:
A. Những thức ăn có sự hài hòa âm-dương.
B. Những thức ăn có tác dụng kích thích dịch vị.
C. Những thức ăn âm tính như rau quả, tôm cá...
D. Những thức ăn dương tính như thịt, mỡ...
8. Thói quen “Ăn trông nồi, ngồi trông hướng” thể hiện đặc tính gì trong văn hóa ẩm
thực của người Việt ?
A. Tính tổng hợp
B. Tính mực thước
C. Tính linh hoạt
D. Tính biện chứng
9. Tục ăn trầu cau là biểu hiện của triết lý về sự:
A. Linh hoạt
B. Biện chứng
C. Tổng hợp
D. Cả A, B, C đều đúng
10. Tập quán dùng gia vị trong ăn uống của người Việt có tác dụng:
A. Điều hòa âm dương trong cơ thể
B. Điều hòa âm dương giữa con người với môi trường tự nhiên
C. Điều hòa âm dương, thủy-hỏa của thức ăn
D. A và B đúng
11. Người Việt khi cúng ông bà tổ tiên thường phải có ly rượu. Rượu dùng để cúng là:
A. Rượu màu
B. Rượu thuốc
C. Rượu trắng
D. Cả A, B, C đều đúng
12. Từ “ăn” trong tiếng Việt cực kỳ lý thú : ăn uống, ăn ở, ăn mặc, ăn chơi, ăn nằm,
ăn cắp, ăn cơm trước kẻng, ăn cháo đá bát... Điều này phản ánh: .
A. Quá trình nhận thức đặc biệt của người Việt về hiện tượng “ăn”.
B. Người Việt coi trọng việc ăn uống, mọi hành động đều lấy ăn làm đầu.
C. Người Việt coi ăn uống là văn hóa, thể hiện nghệ thuật sống và phẩm giá con
người.
D. A, B, C đều đúng.
13. Mùa hè, để giúp cơ thể giải nhiệt, người Việt thường chọn ăn:
A. Những thức ăn có sự hài hòa âm-dương.
B. Những thức ăn có tác dụng kích thích dịch vị.
C. Những thức ăn âm tính (rau quả, tôm cá...), chế biến với nhiều nước và vị chua.
D. Những thức ăn dương tính (thịt, mỡ...) được chế biến khô (rim, xào, rán...).
14. Người Việt phân biệt thức ăn theo năm mức âm dương, ứng với Ngũ hành. Theo
đó, những thức ăn có tính mát thuộc loại:
A. Hàn
B. Nhiệt
C. Ôn
D. Lương
15. Người Việt phân biệt thức ăn theo năm mức âm dương, ứng với Ngũ hành. Theo
đó, những thức ăn có tính lạnh thuộc loại :
A. Hàn
B. Nhiệt
C. Ôn
D. Lương
16. Câu nói : “Cơm chín tới, cải vồng non, gái một con, gà ghẹ ổ” phản ánh đặc điểm
gì của người Việt trong ăn uống ?
A. Ăn uống phải hợp thời tiết.
B. Phải biết chọn đúng bộ phận có giá trị để ăn.
C. Phải biết chọn đúng thời điểm món ăn có giá trị để ăn.
D. Thói quen ăn uống theo mùa - mùa nào thức ấy.
17. Người Việt có tập quán ăn uống theo vùng khí hậu, theo mùa “mùa nào thức ấy”.
Thói quen này nhằm:
A. Đảm bảo sự hài hòa âm dương của thức ăn.
B. Đảm bảo sự quân bình âm dương trong cơ thể.
C. Đảm bảo sự quân bình âm dương giữa con người và môi trường.
D. Điều chỉnh sự mất cân bằng âm dương trong cơ thể.
18. Trà đặc là thức uống phổ biến của người dân:
A. Miền Bắc.
B. Miền Trung.
C. Miền Nam
D. Miền Bắc và miền Trung.
19. Rượu là thức uống phổ biến của người Việt trong các dịp tiệc tùng, giỗ chạp.
Rượu mùi là loại:
A. Rượu ngâm các loại thuốc bắc.
B. Rượu ngâm tắc kè, bìm bịp.
C. Rượu ngâm tam xà, ngũ xà.
D. Rượu ướp thêm các thứ hoa.
I.2. MẶC (19 câu):
1. Cách thức trang phục truyền thống của người Việt bị chi phối bởi hai yếu tố chính
là:
A. Khí hậu nhiệt đới nóng bức và công việc trồng lúa nước.
B. Ứng phó với môi trường tự nhiên và khắc phục những nhược điểm của cơ thể.
C. Sử dụng chất liệu có nguồn gốc thực vật và sự linh hoạt trong cách mặc.
D. Trang phục lao động và trang phục lễ hội.
2. Màu sắc trang phục truyền thông được ưa thích ở miền Bắc là :
A. Màu nâu, gụ - màu của đất.
B. Màu đen- màu của bùn.
C. Màu tím - màu của sự trang nhã.
D. Màu hồng, đỏ - màu “đại cát”.
3. Màu sắc trang phục truyền thống được ưa thích ở miền Nam là :
A. Màu nâu, gụ - màu của đất.
B. Màu đen-màu của bùn.
C. Màu tím - màu của sự trang nhã.
D. Màu hồng, đỏ - màu “đại cát”.
4. Chất liệu may mặc sở trường của người Việt là :
A. Lụa tơ tằm
B. Vải tơ chuối
C. Vải bông
D. Các chất liệu mỏng, nhẹ, thoáng...
5. Nét phương Tây trong chiếc áo dài tân thời được thể hiện qua chi tiết :
A. Hai vạt trước bỏ buông, bay phấp phới.
B. Áo để hở ngực yếm, hở cổ.
C. Áo được thu gọn cho ôm sát thân, làm nổi ngực, bó eo.
D. A, B, C đều đúng.
6. Cư dân Việt cổ thường có tục xăm mình với mục đích:
A. Làm đẹp
B. Tránh bị thủy quái làm hại
C. Làm bùa chú
D. Trừ lam sơn chướng khí
7. Chiếc yếm là trang phục truyền thống đặc thù của phụ nữ, trở thành biểu tượng
của nữ tính. Phụ nữ thanh nhàn ở thành thị thường mặc :
A. Yếm nâu
B. Yếm hồng
C. Yếm thắm
D. Yếm trắng
8. Trang phục nào được xem là biểu tượng độc đáo của văn hóa trang phục Việt ?
A. Áo dài
B. Chiếc yếm
C. Nón quai thao
D. Áo tứ thân
9. Loại vải nào được người Trung Quốc gọi là “vải Giao Chỉ” ?
A. Vải tơ tằm
B. Vải bông
C. Vải đay
D. Vải tơ chuối
10. Điền vào chỗ trống cho câu tục ngữ hoàn chỉnh: “Đàn ông .... đuôi lươn, đàn
bà .... hở lườn mới xinh”
A. Đóng khố / mặc yếm
B. Đóng khố / yếm thắm
C. Mặc khố / mặc yếm
D. Mặc khố / yếm thắm
11. “Cái trống mà thủng hai đầu. Bên ta thì có, bên Tàu thời không”. Cái trống ở đây
là: .
A. Cái yếm
B. Cái quần lá tọa.
C. Cái khố
D. Cái váy
12. Quần lá tọa có đặc điểm:
A. Ống hẹp, đũng sâu, cạp quần to bản
B. Ống hẹp, đũng sâu, vải mỏng
C. Ống rộng, đũng sâu, cạp quần to bản
D. Ống rộng, đũng sâu, vải mỏng
13. Quần ống sở có đặc điểm
A. Quần màu trắng, ống hẹp, đũng cao.
B. Quần màu trắng, ống rộng, đũng cao.
C. Ống rộng, đũng sâu, cạp quần to bản.
D. Ống rộng, cũng cao, cạp quần to bản.
14. Chiếc quần trong trang phục của người Việt có nguồn gốc từ:
A. Ấn Độ.
B. Đông Nam Á
C. Trung Hoa
D. Trang phục bản địa.
15. Người có công khai sáng và định hình cho chiếc áo dài Việt Nam là :
A. Vua Minh Mạng
B. Chúa Nguyễn Phúc Khoát
C. Họa sĩ Cát Tường
D. Họa sĩ Lê Phổ
16. “Tháng Tám có chiếu vua ra, cấm quần không đáy người ta hãi hùng”. Theo câu
ca trên, chiếu chỉ cấm đàn bà mặc váy được ban hành vào thời kỳ nào ?
A. Vua Gia Long
B. Vua Thiệu Trị
C. Vua Minh Mạng
D. Vua Tự Đức
17. Trang phục nào đã đi vào ca dao, dân ca Việt Nam và trở thành biểu tượng đẹp của
tình yêu nam nữ ?
A. Áo dài
B. Chiếc yếm
C. Nón quai thao
D. Áo tứ thân
18. Dịp hội hè, phụ nữ xưa thường mặc áo theo lối “mớ ba, mớ bảy”, tức là:
A. Mặc ba hoặc bảy áo một lúc.
B. Mặc áo có nhiều màu sặc sỡ, thắt lưng mềm mại.
C. Mặc nhiều áo tứ thân lồng vào nhau.
D, Mặc nhiều áo cánh lồng vào nhau.
19. Cư dân Việt cổ thường có tục xăm mình để tránh bị thủy quái làm hại. Tục này
được duy trì từ thời Hùng Vương cho đến thời:
A. Nhà Lý.
B. Nhà Trần
C. Nhà Hậu Lê
D. Nhà Nguyễn
I.3. Ở (12 câu):
1. Hình thức kiến trúc phổ biến của những ngôi nhà Việt truyền thông là :
A. Nhà ba gian
B. Nhà gạch
C. Nhà tre lợp lá.
D. Nhà tranh vách đất.
2. Tiêu chuẩn truyền thống của ngôi nhà Việt Nam về mặt cấu trúc là :
A. Nhà cao cửa rộng
B. Ứng phó với môi trường sông nước ngập lụt quanh năm.
C. Đón gió mát và tránh nóng.
D. Tạo không gian thoáng mát, giao hòa với tự nhiên.
3. Để tránh gió độc và đón được gió mùa mát mẻ, những ngôi nhà truyền thống của
người Việt thường quay về hướng:
A. Đông
B. Tây
C. Nam
D. Bắc
4. Ngôi nhà truyền thống của người Việt thường được làm với chiếc mái cong mô
phỏng hình con thuyền. Chiếc mái cong này có tác dụng :
A. Tạo cảm giác trang nghiêm, đường bộ.
B. Tạo dáng vẻ thanh thoát và cảm giác bay bổng cho ngôi nhà.
C. Tạo độ dốc khiến nước thoát nhanh, tránh hư mục mái.
D. Tạo không gian thoáng mát, giao hòa với tự nhiên.
5. Đối với người Việt ngôi nhà có vị trí đặc biệt quan trọng vì:
A. Ngôi nhà đảm bảo cho con người có cuộc sống định cư ổn định
B. Ngôi nhà là nơi thờ phụng ông bà, tổ tiên
C. Ngôi nhà là tổ ấm để đối phó với thời tiết.
D. Ngôi nhà là cơ nghiệp của nhiều đời, quyết định sự thịnh suy của cả gia đình.
6. Cấu trúc ngôi nhà truyền thống của người Việt có đặc điểm:
A. Nóc nhà cao, cửa cao và rộng.
B. Nóc nhà cao, cửa thấp và rộng.
C. Nóc nhà thấp, cửa cao và hẹp.
D. Nóc nhà thấp, cửa thấp và hẹp.
7. Theo quan niệm “nhà cao cửa rộng”, cái “cao” của ngôi nhà Việt truyền thống
gồm các yêu cầu:
A. Nền nhà cao và mái nhà cao.
B. Nền nhà cao và cửa cao.
C. Nhà có nhiều tầng.
D. Cửa cao và mái nhà cao.
8. Kiều nhà sàn truyền thống của người Việt ra đời vào thời kỳ nào ?
A. Thời tiền sử
B. Thời Đông Sơn
C. Thời Bắc thuộc
D. Thời Lý-Trần
9. Kiểu nhà sàn truyền thống của người Việt có tác dụng:
A. Đối phó với thời tiết mưa nhiều, gây lũ ở vùng cao.
B. Giúp hạn chế và ngăn cản côn trùng, thú dữ.
C. Thích ứng với khí hậu nhiệt đới ẩm thấp và môi trường sông nước ngập lụt.
D. A, B, C đều đúng.
10. Kiểu nhà sàn truyền thống của người Việt phổ biến ở:
A. Miền núi
B. Miền đồng bằng
C. Miền sông nước
D. Miền núi và miền sông nước
11. Ngôi nhà Việt truyền thống thường có bố cục gian nhà :
A. Theo số lẻ.
B. Theo Số chẵn.
C. Theo sở thích của chủ nhà.
D. Theo tuổi của chủ nhà.
12. Khi xây nhà, người Việt xưa thường tránh:
A. Làm nhà quay về hướng nam.
B. Làm mái nhà cao, có độ dốc lớn.
C. Làm cổng và cửa thẳng hàng.
D. Làm nền nhà cao so với mặt đất.
I.4. ĐI LẠI (13 câu):
1. Trong xã hội Việt Nam cổ truyền, giao thông đường bộ là một lĩnh vực kém phát
triển vì:
A. Việt Nam là xứ sở nông nghiệp lạc hậu.
B. Phương tiện vận chuyển chủ yếu của người Việt là trâu, ngựa, voi...
C. Do bản chất nông nghiệp sống định cư nên người Việt ít có nhu cầu di chuyển,
ít đi xa.
D. Người Việt quen dùng sức người để vận chuyển.
2. Trong ngôn ngữ Việt có một lượng từ khá phong phú liên quan đến sông nước
nhưng lại không chỉ sông nước (chìm đắm trong suy tư, nhìn đắm đuối, ăn nói trôi
chảy, thân phận bọt bèo, lặn lội đường xa, về nơi chín suối, quá giang, xe đò...).
Điều này phản ánh:
A. Sự phát triển của giao thông đường thủy trong xã hội Việt Nam truyền thống.
B. Những sinh hoạt của người Việt đều lấy con thuyền và sông nước làm chuẩn
mực.
C. Sự gắn bó trong tâm thức của người Việt với môi trường sông nước.
D. Sự linh hoạt và đa dạng của tiếng Việt.
3. Nói về tục vẽ mắt thuyền của người Việt, nhận định nào sau đây là không đúng:
A. Cư dân vùng sông nước quan niệm con thuyền cũng có linh hồn như con người.
B. Tục vẽ mắt thuyền là một hiện tượng văn hóa dân gian mang đậm tính nhân
văn.
C. Con mắt giúp thuyền tránh bị thủy quái làm hại, giúp ngư phủ tìm được nơi
nhiều cá...
D. Tục vẽ mắt thuyền là một tập tục chỉ có ở Việt Nam
4. Câu ca dao: “Chèo ghe sợ sấu cắn chun. Xuống bưng sợ đỉa lên rừng sợ ma” là
của cư dân:
A. Vùng Bắc bộ
B. Vùng Trung bộ
C. Vùng Nam bộ
D. Vùng Tây Nguyên
5. Để diễn đạt sự khác biệt trong cách đi lại giữa người Trung Hoa và người Việt,
sách Trung Hoa đời Hán có câu: “Nam di chu, Bắc di mã”, ý nói:
A. Người miền Nam đi thuyền, người miền Bắc đi ngựa
B. Người miền Nam đi ngựa, người miền Bắc đi thuyền
C. Người phương Nam đi thuyền, người phương Bắc đi ngựa
D. Người phương Nam đi ngựa, người phương Bắc đi thuyền
6. Trong xã hội Việt Nam cổ truyền, loại hình giao thông nào là phổ biến nhất ?
A. Đường bộ
B. Đường thủy
C. Đường độ
D. Đường sắt
7. Từ thời kỳ nào người Việt đã đóng được thuyền đi biển với hình dáng đa dạng,
sức chở lớn, có loại bọc đồng?
A. Thời tiền sử
B. Thời Đông Sơn
C. Thời Ngô Đinh
D. Thời Tiền Lê
8. Các quán trạm được xây dựng trên các tuyến đường từ Nghệ An trở ra, làm chỗ
cho người qua lại nghỉ ngơi hoặc đổi ngựa trạm cho lính chạy thư của triều đình
được xây dựng từ thời nào?
A. Thời Lý
B. Thời Trần
C. Thời Hậu Lê
D. Thời Nguyễn
9. Kỹ thuật đóng thuyền của người Việt phát triển mạnh và được người phương Tây
đánh giá rất cao vào thời kỳ nào?
A. Thời Lý
B. Thời Trần
C. Thời Hậu Lê
D. Thời Nguyễn
10. Nói về các phương tiện giao thông đường thủy của Việt Nam, ý kiến nào sau đây
là không đúng?
A. Phương tiện giao thông đường thủy ở Việt Nam rất đa dạng và phong phú.
B. Thuyền bè được xem là có linh hồn như con người.
C. Kỹ thuật đóng thuyền của người Việt phát triển khá sớm.
D. Tục vẽ mắt thuyền của người Việt có nguồn gốc từ Trung Hoa.
11. Tục vẽ mắt thuyền ở nước ta được ghi lại sớm nhất trên di vật nào ?
A. Thạp đồng Đào Thịnh
B. Trống đồng Đông Sơn
C. Cu đình ở Huế
D. Thuyền buồm Đông Dương
12. Phương tiện giao thông phổ biến của người Việt thuở xưa là:
A. Thuyền, ghe, xuồng, bè, mảng...
B. Trâu, bò, ngựa, voi.
C. Cảng, kiệu, võng.
D. Đi bộ.
13. Trong xã hội Việt Nam cổ truyền, quan tài chôn người chết thường mô phỏng hình
con thuyền và “thế giới bên kia” được hình dung là một vùng sông nước (chín
suối), đến đó phải đi bằng thuyền (tục chèo đò đưa linh). Điều này phản ánh :
A. Sự phát triển của giao thông đường thủy trong xã hội Việt Nam truyền thống.
B. Những sinh hoạt của người Việt đều lấy con thuyền và sông nước làm chuẩn
mực
C. Sự gắn bó trong tâm thức của người Việt với môi trường sông nước.
D. Sự linh hoạt và đa dạng của tiếng Việt.
II. KIẾN THỨC NÂNG CAO (16 câu):
1. Con vật nào sau đây được người Việt cổ chọn làm hình xăm trên mình ?
A. Con hổ
B. Cá sấu
C. Con thuồng luồng
D. Con rồng
2. Người Việt cổ đã biết: “lấy vỏ cây làm áo mặc, dệt cỏ ống làm chiếu, lấy gạo làm
rươu, cầm thú, cá tôm làm nước mắm” vào giai đoạn nào ?
A. Văn hóa tiền sử.
B. Văn hóa Văn Lang - Âu Lạc
C. Bắc thuộc
D. Đại Việt.
3. Theo phong thủy, tấm bình phong trong kiến trúc truyền thống của người Việt có
tác dụng :
A. Che chắn không cho gió độc hùa vào nhà.
B. Ngăn không để con đường trước mặt đâm thẳng vào nhà
C. Ngăn chặn khí xấu và các yếu tố bất lợi cho gia chủ.
D. Giữ cho ngôi nhà ấm cúng và kín đáo
4. Chiếc mái cong trong ngôi nhà truyền thống của người Việt có nguồn gốc từ:
A. Trung Hoa
B. Ấn Độ
C. Nam Đảo
D. Kiến trúc bản địa
5. Hiếu phục là trang phục mặc trong dịp nào?
A. Lễ hội
B. Tang ma
C. Giỗ chạp.
D. Cung đình
6. Lúa chiêm xuất xứ từ vùng:
A. Bắc bộ
B. Trung bộ
C. Nam Bộ
D. Tây Nguyên
7. Loại vải nào được người Trung Hoa gọi là “vải cát bối” ?
A. Vải tơ tằm
B. Vải bông
C. Vải đay
D. Vải tơ chuối
8. Ở nông thôn, hai nhà thường được ngăn cách với nhau bởi một rặng cây xén thấp
để hai bên dễ nói chuyện với nhau, khi cần có thể “lách rào” đi tắt sang nhà nhau.
Điều này thể hiện đặc điểm gì trong truyền thống văn hóa dân tộc ?
A. Tính cộng đồng
B. Tính tự trị
C. Tính linh hoạt
D. Tính trọng tình
9. Trong thời kỳ Pháp thuộc, tuyến đường sắt Hà Nội - Sài Gòn được hoàn thành và
đưa vào sử dụng năm nào?
A. 1912
B. 1914
C. 1936
D. 1945
10. Người Việt phân biệt thức ăn theo 5 mức âm dương, ứng với Ngũ hành. Theo đó,
gừng thuộc vị:
A. Hàn
B. Nhiệt
C. Ôn
D. Lương
11. Nét đặc trưng trong nghệ thuật chế biến thức ăn của người Việt là :
A. Sáng tạo những món ăn cầu kỳ từ những nguyên liệu quý hiếm.
B. Trình bày món ăn thẩm mỹ, tinh tế.
C. Phối trộn gia vị tinh tế, trung dung, không quá cay, quá ngọt hay quá béo.
D. Cầu kỳ trong chế biến và trình bày.
12. Sách “Quảng chữ của Trung Hoa chép về một loại vải quý của người Việt như
sau: “Thân chuối xé ra như tơ, đem dệt thành vải...Vải ấy dễ rách nhưng đẹp, màu
vàng nhạt.”. Vải này được gọi là:
A. Vải tơ tằm
B. Vải bông
C. Vải cát bối
D. Vải Giao Chỉ
13. Sách “Lương thư” của Trung Hoa chép về một loại vải quý của người Việt như
sau: “Cát bối là tên cây, hoa nở giống như lông ngỗng, rút lấy sợi dệt thành vải
trắng muốt chẳng khác gì vải đay”. Vải này là:
A. Vải tơ tằm
B. Vải bông
C. Vài tơ gai
D. Vải tơ chuối
14. Tục vẽ mắt thuyền xuất hiện ở nước ta vào thời kỳ nào?
A. Trước Công Nguyên.
B. Thời Lý-Trần
C. Thời Hậu Lê
D. Thời nhà Nguyễn
15. Cửa chính của các tòa thành thường nằm ở hướng:
A. Đông
B. Tây
C. Nam
D. Bắc
16. Theo phong thủy, thế đất đẹp để xây nhà là thế đất:
A. Phía trước có ao đầm, sông suối; phía sau có núi, cồn cao. . .
B. Đất sạch, cao ráo.
C. Tích tụ nhiều sinh khí.
D. A, B, C đều đúng.
BÀI 6: VĂN HÓA TINH THẦN - TÂM LINH
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN (189 câu):
I.1. PHONG TỤC (22 câu):
1. Những thói quen, những nếp sống có ý nghĩa tốt đẹp của một cộng đồng dân tộc
đã ăn sâu vào đời sống xã hội, được đa số mọi người thừa nhận và làm theo gọi là:
A. Tín ngưỡng
B. Tôn giáo
C. Phong tục
D. Tập quán
2. Trong tập tục hôn nhân cổ truyền của người Việt, khi hai họ tính chuyện dựng vợ
gả chồng cho con cái, yếu tố nào sau đây được quan tâm hàng đầu ?
A. Quyền lợi của làng xã
B. Quyền lợi của gia tộc
C. Sự phù hợp của đôi trai gái
D. Sự phù hợp giữa mẹ chồng - nàng dâu
3. Tục “giã cối đón dâu” của người Việt trong nghi lễ hôn nhân cổ truyền có ý
nghĩa:
A. Cầu chúc cho đôi vợ chồng trẻ được đông con nhiều cháu.
B. Cầu chúc cho lứa đôi hạnh phúc đến đầu bạc răng long.
C. Cầu chúc cho đại gia đình trên thuận dưới hòa.
D. Chúc cho cô dâu đảm đang, tháo vát, làm lợi cho gia đình nhà chồng.
4. Tính pháp lý của hôn nhân cổ truyền được chính quyền làng xã công nhận bằng
tập tục :
A. Thách cưới
B. Nộp tiền cheo
C. Ông mai bà mối
D. Bái yết gia tiên
5. Câu tục ngữ “Lấy chồng khó giữa làng hơn lấy chồng sang thiên hạ” phản ánh: .
A. Tâm lý coi trọng bà con hàng xóm láng giêng
B. Tâm lý coi trọng sự ổn định làng xã khinh rẻ dân ngụ cư.
C. Tâm lý trọng tình trọng nghĩa
D. Tâm lý coi khinh tiền tài vật chất
6. Theo nghi lễ hôn nhân cổ truyền, trong lễ hợp cần, cô dâu và chú rể cùng ăn chung
một đĩa cơm nếp, uống chung một chén rượu, nhằm:
A. Cầu chúc cho đôi vợ chồng trẻ được đông con nhiều cháu,
B. Cầu chúc các lứa đôi luôn gắn bó, yêu thương nhau.
C. Cầu chúc cho đại gia đình trên thuận dưới hòa.
D. Chúc cho cô dâu đảm đang, tháo vát, làm lợi cho gia đình nhà chồng.
7. Khi chôn cất người chết, người ta thường đặt trên mộ bát cơm, quả trứng và đôi
đũa. Những lễ vật này có ý nghĩa :
A. Cầu chúc cho người chết sớm đầu thai trở lại
B. Thể hiện lòng tiếc thương của người sống với người chết
C. Mong người chết được no đủ ở thế giới bên kia
D. Cũng cho các vong hồn khác khỏi quấy phá người chết
8. Trong các nghi thức của đám tang, lễ phạn hàm là lễ:
A. Tắm rửa cho người chết
B. Bỏ tiền và nhúm gạo nếp vào miệng người chết
C. Đặt tên thụy cho người chết
D. Khâm liệm cho người chết
9. Trong đám tang, tại sao chắt, chút khi để tang cho cụ, kị lại đội khăn đỏ, khăn
vàng ?
A. Vì màu đỏ, màu vàng là những màu tốt trong ngũ hành.
B. Vì đó là một sự mừng, là bằng chứng cho thấy các cụ sống lâu, nhiều con cháu.
C. Vì đó là cách để phân biệt tôn ti trật tự trong gia đình
D. Vì đó là sản phẩm của triết lý âm dương trong nền văn hóa nông nghiệp.
10. Về loại số, theo triết lý âm dương, những thứ liên quan đến người chết (hoa cúng,
lạy trước quan tài...) đều phải sử dụng :
A. So le
B. Số chẵn
C. Không bắt buộc
D. Tùy theo tuổi của người chết.
11. Sau một năm an táng, lễ giỗ đầu tiên cho người chết gọi là :
A. Lễ thất tuần
B. Lễ tốt khốc
C. Lễ tiểu tường
D. Lễ đại tường
12. Tang phục của người Việt gồm có :
A. Khăn tang, quần áo.
B. Khăn tang, quần áo, mũ, thắt lưng.
C. Khăn tang, quần áo, mũ, thắt lưng, gậy.
D. Khăn tang, quần áo, mũ, thắt lưng, gậy, dép.
13. Theo triết lý âm dương, trong đám tang cha, để tỏ lòng thương tiếc, con trai phải:
A. Chống gậy tre, đi sau quan tài.
B. Chống gậy tre, đi giật lùi trước quan tài.
C. Chống gậy vông, đi sau quan tài.
D. Chống gậy vông, đi giật lùi trước quan tài.
14. Tục cải táng rất phổ biến ở:
A. Miền Bắc
B. Miền Trung
C. Miền Nam
D. Vùng Tây Nguyên
15. Tục cải táng là :
A. Lễ giỗ đầu tiên cho người chết.
B. Lễ cúng cơm 100 ngày cho người chết.
C. Lễ bốc mộ, được tiến hành sau khi chết 3 năm.
D. Lễ trừ phục đề bỏ hết đồ tang.
16. Ở nhà mộ của các dân tộc miền núi, số bậc cầu thang thường được làm với :
A. Số chẵn
B. Số le
C. Cả số chẵn và lẻ
D. Không quan trọng
17. Theo tập tục cổ truyền, sau lễ nào thì chàng trai phải “đi làm rể”, tức là phải
thường xuyên lui tới nhà vợ để đỡ đần công việc và chịu sự thử thách ?
A. Sau lễ dạm ngõ
B. Sau lễ hỏi
C. Sau lễ cưới
D. Sau lễ nhị hỉ
18. Nói về tập tục hôn nhân cổ truyền của người Việt, ý kiến nào sau đây là không
đúng?
A. Hôn nhân là việc hệ trọng của gia đình, dòng họ.
B. Ông bà cha mẹ có quyền định đoạt hôn sự của con.
C. Hôn nhân là công cụ thiêng liêng để duy trì dòng dõi, phát triển nguồn nhân
lực.
D. Người cùng làng lấy nhau thì sẽ được miễn nộp tiền cheo cho làng xã.
19. Trong các nghi thức của đám tang, lễ mộc dục là lễ :
A. Tắm rửa cho người chết
B. Bỏ tiền và nhúm gạo nếp vào miệng người chết
C. Đặt tên thụy cho người chết
D. Khâm liệm cho người chết
20. Lễ đưa quan tài đến từ đường để bái yết tổ tiên gọi là :
A. Lễ nhập quan
B. Lễ thành phục
C. Lễ khiển điện
D. Lễ hạ huyệt
21. Theo triết lý âm dương, trong đám tang mẹ, con trai phải:
A. Chống gậy tre, đi sau quan tài.
B. Chống gây tre, đi giật lùi trước quan tài.
C. Chống gậy vông, đi sau quan tài.
D. Chống gậy vông, đi giật lùi trước quan tài.
22. Nói về phong tục tang ma cổ truyền của người Việt, ý kiến nào sau đây là không
đúng?
A. Tang lễ là việc trọng đại, nhất là tang cha mẹ.
B. Tang lễ thể hiện quan niệm tôn quý sinh mạng con người của cư dân nông
nghiệp.
C. Hễ có tang cha mẹ thì con cái phải xa lánh hội hè, tiệc tùng, kiêng cả việc
phòng the.
D. “Thọ Mai gia lễ” quy định cha mẹ không phải để tang cho con.
I.2. TÍN NGƯỠNG (27 câu):
1. Tứ Pháp vốn là những vị thần cai quản các hiện tượng tự nhiên, gồm:
A. Thần Mây - Thần Mưa - Thần Gió – Thần Sấm.
B. Thần Mây - Thần Mưa - Thần Sấm - Thần Chớp.
C. Bà Trời - Bà Đất - Bà Nước – Bà Chúa Xứ
D. Thần Mây - Thần Ma - Thần Sấm - Thần Sét.
2. Tục thờ Tứ bất tử là một giá trị văn hóa tinh thần rất đẹp của người Việt, thờ bốn
vị :
A. Vua Hùng, Thành Hoàng, Thổ Công, Thổ Địa
B. Pháp Vân, Pháp Vũ, Pháp Lôi, Pháp Điện
C. Tản Viên, Thánh Gióng, Chử Đồng Tử , Liễu Hạnh
D. Mẫu Thượng Thiên, Mẫu Thượng Ngàn, Mẫu Thoải, Mẫu Địa
3. Trong tục thờ Tứ bất tử, Chử Đồng Tử là biểu tượng cho ước mơ gì của người
Việt
A. Sức mạnh đoàn kết ứng phó với môi trường tự nhiên
B. Sức mạnh đoàn kết chống giặc ngoại xâm
C. Xây dựng cuộc sống phồn vinh về vật chất
D. Xây dựng cuộc sống hạnh phúc về tinh thần
4. Trong tục thờ Tứ bất tử, thánh Tản Viên là biểu tượng cho :
A. Sức mạnh đoàn kết ứng phó với môi trường tự nhiên
B. Sức mạnh đoàn kết chống giặc ngoại xâm
C. Xây dựng cuộc sống phồn vinh về vật chất
D. Xây dựng cuộc sống hạnh phúc về tinh thần
5. Hình thức tín ngưỡng phổ biến và tiêu biểu nhất của người Việt là :
A. Tín ngưỡng phồn thực
B. Tín ngưỡng thờ Mẫu
C. Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên
6. Chế độ mẫu hệ đã làm “nguyên lý Mẹ” ăn sâu trong tâm trí và tính cách của người
Việt, thể hiện độc đáo trong đời sống tâm linh qua:
A. Tín ngưỡng phồn thực
B. Tín ngưỡng thờ Mẫu
C. Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên
D. Tục thờ Tứ bất tử
7. Trong mảng tín ngưỡng sùng bái giới tự nhiên của người Việt, loài thực vật nào
được tôn sùng - và được thờ cúng nhiều nhất ?
A. Cây Lúa
B. Cây Đa
C. Cây Dâu
D. Quả Bầu
8. Vị thần quan trọng nhất trong các làng quê Việt Nam, có vai trò cai quản, che chở,
định đoạt phúc họa cho dân làng là :
A. Thành Hoàng
B. Thổ Công
C. Thổ Địa
D. Thần Tài
9. Đối tượng thờ cúng của tín ngưỡng phồn thực là :
A. Linga va yoni
B. Biểu tượng về sinh thực khí
C. Hành vi giao phối
D. Sinh thực khí nam nữ và hành vi giao phối
10. Ý nghĩa của tín ngưỡng phồn thực là:
A. Cầu mong sự may mắn, no đủ cho cả năm
B. Làm ma thuật để truyền sinh cho mùa màng
C. Cầu cho đông con, nhiều cháu
D. Cầu mong mùa màng và con người sinh sôi nảy nở
11. Trong phạm vi gia đình, vị thần canh giữ gia cư, chống lại ma quỷ quấy nhiễu và
mang may mắn đến cho gia đình là:
A. Thành Hoàng
B. Thổ Công
C. Tổ Sư
D. Thần Tài
12. Các vị Thành Hoàng được vua ban sắc phong thần được gọi chung là :
A. Thượng đẳng thần
B. Trung đẳng thần
C. Hạ đẳng thần
D. Phúc thần
13. Tà thần là những người có lý lịch không hay ho gì (trẻ con, người ăn mày, người
ăn trộm, người chết trôi...) nhưng vẫn được người dân thờ làm Thành Hoàng làng
vì:
A. Thần giúp cho mưa thuận gió hòa, mùa màng tươi tốt.
B. Thần chết vào giờ thiêng nên ra oai tác quái, khiến dân làng nể sợ.
C. Thân bảo trợ cho dân làng khỏi thiên tai, dịch bệnh.
D. Đây là một tín ngưỡng truyền thống có từ lâu đời.
14. Dân gian có câu: “Trống làng nào làng ấy đánh, Thánh làng nào làng ấy thờ”. Vị
thánh trong câu ca dao trên là vị nào ?
A. Thành Hoàng
B. Thổ Công
C. Thổ Địa
D. Thần Tài
15. Tứ phủ là tín ngưỡng thờ 4 vị nữ thần cai quản các hiện tượng tự nhiên. Trong Tứ
phủ, bà cai quản vùng Nước được gọi là:
A. Mẫu Thượng Thiên
B. Mẫu Thượng Ngàn
C. Mẫu Thoải
D. Mẫu Địa
16. Tứ phủ là tín ngưỡng thờ 4 vị nữ thần cai quản các hiện tượng tự nhiên. Trong Tứ
phủ, bà cai quản vùng rừng núi được gọi là:
A. Mẫu Thượng Thiên
B. Mẫu Thượng Ngàn
C. Mẫu Thoải
D. Mẫu Địa
17. Khi tan hội làng, các sinh thực khí bằng gỗ được đem đốt và tro được chia cho mọi
người để:
A. Mang rắc ngoài ruộng, cầu mong cho mùa màng tươi tốt.
B. Mang về thờ cúng.
C. Bón cho ruộng.
D. Cầu mong sự may mắn, no đủ.
18. Trong tín ngưỡng sùng bái tự nhiên của người Việt, Thập nhị Hành khiển là vị
thần:
A. Coi sóc các phương trời
B. Coi sóc các ngả đường.
C. Thần không gian
D. Thần thời gian.
19. Đặc điểm nổi bật của tín ngưỡng dân gian Việt Nam là :
A. Tín ngưỡng đa thần với hệ thống thần linh phong phú, đa dạng.
B. Tín ngưỡng sùng bái tự nhiên
C. Tín ngưỡng sùng bái con người
D. Tín ngưỡng sùng bái các nữ thần.
20. Yếu tố nào sau đây không phải là đặc điểm của tín ngưỡng:
A. Chưa có hệ thống giáo lý mà chỉ có các huyền thoại, thần tích.
B. Mang tính chất dân gian, gắn với sinh hoạt văn hóa dân gian.
C. Có sự tách biệt giữa thế giới thần linh và con người.
D. Nơi thờ cúng và nghi lễ còn phân tán, chưa có quy ước chặt chẽ.
21. Tín ngưỡng phồn thực được hình thành từ:
A. Triết lý âm dương
B. Tục thờ Linga của người Chăm
C. Tư duy lưỡng phân lưỡng hợp
D. Nhu cầu sản sinh nhân lực của cư dân nông nghiệp
22. Phật giáo cho rằng trạng thái buồn phiền phổ biến của con người là do sinh, lão,
bệnh, tử, do ham muốn không được thỏa mãn... Trong giáo lý của đạo Phật, chân
lý chỉ ra bản chất của cõi đời là :
A. Khổ đế
B. Nhân đế
C. Diệt đế
D. Đạo đế
23. Vào Việt Nam, Đức Phật được đồng nhất với những vị thần trong tín ngưỡng,
truyền thống, có khả năng cứu giúp mọi người thoát khỏi tai họa, ban lộc để làm
ăn, cứu độ cho người chết... Điều này thể hiện đặc điểm gì của Phật giáo Việt
Nam?
A. Tính linh hoạt
B. Tính nhập thế
C. Tính tổng hợp
D. Khuynh hướng thiên về nữ tính
24. Phật giáo Việt Nam kết hợp chặt chẽ việc đạo và việc đời: các cao tăng tham gia
vào chính sự, đấu tranh đòi hòa bình và độc lập dân tộc, tham gia vào các hoạt
động từ thiện xã hội... Điều này thể hiện đặc điểm gì của Phật giáo Việt Nam ?
A. Tính linh hoạt
B. Tính nhập thế
C. Tính tổng hợp
D. Khuynh hướng thiên về nữ tính
25. Yếu tố nào sau đây không phải là đặc điểm của tôn giáo ?
A. Có hệ thống giáo lý, kinh điển... được truyền thụ qua giảng dạy và học tập.
B. Có hệ thống thần điện, tổ chức giáo hội, hội đoàn chặt chẽ.
C. Có sự tách biệt giữa thế giới thần linh và con người.
D. Mang tính chất dân gian, gắn với sinh hoạt văn hóa dân gian.
26. Nội dung của học thuyết Phật giáo là :
A. Chân lý về nỗi đau khổ và sự giải thoát con người khỏi nỗi khổ.
B. Bàn về đường lối trị nước và đạo đức làm người.
C. Dạy tu tiên, luyện đan, cầu trường sinh bất tử.
D. Coi trọng việc sống phúc đức, trung thực, từ bi hỷ xả.
27. Tông phái Phật giáo nào chủ trương tu tập dựa vào sự giúp đỡ từ bên ngoài để cứu
chúng sinh thoát khổ (thường xuyên đi chùa lễ Phật, làm việc thiện tích đức,
hướng tới cõi niết bàn...)?
A. Thiền tông
B. Tịnh độ tông
C. Mật tông
D. Nam tông
28. Nói về phái Đại thừa, nhận định nào sau đây là không đúng ?
A. Chủ trương tụ tập không cố chấp theo kinh điển.
B. Thu nạp tất cả những ai muốn quy y, giác ngộ.
C. Chỉ thờ Phật Thích Ca
D. Người tu hành có thể tu qua các bậc La Hán, Bồ Tát đến Phật.
29. Thời gian đầu, khi Phật giáo được truyền trực tiếp từ Ân độ vào Việt Nam, Phật
giáo Giao Châu lúc này thuộc trường phái :
A. Đại thừa Bắc tông
B. Đại thừa Nam tông
C. Tiền thừa Nam tông
D. Tiểu thừa Bắc tông
30. Chùa Việt Nam không chỉ thờ Phật mà còn thờ các vị Thần, Thánh, Mẫu, Thành
hoàng thổ địa, các vị anh hùng dân tộc,… Đặc điểm này phản ánh :
A. Sự tổng hợp giữa các tông phái Phật giáo với nhau.
D. Sự tổng hợp giữa Phật giáo và các tín ngưỡng truyền thống.
C. Sự tổng hợp giữa Phật giáo và các tôn giáo khác.
D. Khuynh hướng “tu tại gia”, “Phật tại tâm” trong dân gian.
31. Hiện tượng "Tam giáo đồng nguyên”, “Tam giáo đồng quy” trong văn hóa Việt
phản ánh đặc điểm gì của Phật giáo Việt Nam ?
A. Sự tổng hợp giữa các tông phái Phật giáo với nhau.
B. Sự tổng hợp giữa Phật giáo và các tín ngưỡng truyền thống
C. Sự tổng hợp giữa Phật giáo và các tôn giáo khác.
D. Khuynh hướng “tu tại gia”, “Phật tại tâm” trong dân gian.
32. Người Việt thường quan niệm rằng : “Tu đâu cho bằng tu nhà, thờ cha kính mẹ
mới là chân tu”. Quan niệm này phản ánh đặc điểm gì của Phật giáo Việt Nam ?
A. Tính nhập thế
B. Tính linh hoạt
C. Tính tổng hợp
D. Khuynh hướng thiên về nữ tính
I.3.2 NHO GIÁO ( 23 câu):
1. Suốt thời kỳ Bắc thuộc, Nho giáo không được xã hội Việt Nam tiếp nhận rộng rãi
vì:
A. Nho giáo phục vụ cho mưu đồ Hán hóa và nô dịch dân Việt.
B. Tư tưởng “trọng nam khinh nữ” của Nho giáo không phù hợp với tư duy trọng
nữ truyền thống.
C. Nội dung truyền bá của Nho giáo thời kỳ này vừa hạn hẹp, vừa mang tính áp
đặt.
D. Nho giáo được truyền bá chủ yếu bởi nho sĩ Trung Hoa.
2. Người sáng lập ra Nho giáo là :
A. Mạnh Tử
B. Khổng Tử
C. Lão Tử
D. Trang Tử
3. Ở Việt Nam, Nho giáo phát triển cực thịnh, chiếm địa vị độc tôn và trở thành quốc
giáo vào:
A. Thời Bắc thuộc
B. Thời Lý-Trần.
C. Thời Hậu Lê.
D. Thời nhà Nguyễn.
4. Trong quá trình giao lưu với các nền văn hóa lớn, Việt Nam đã tiếp thu hệ thống
giáo lý của hệ tư tưởng nào để tổ chức xã hội hiệu quả, có tôn ti trật tự rõ ràng ?
A. Phật giáo
B. Nho giáo
C. Đạo giáo
D. Kitô giáo
5. Văn Miếu đầu tiên thờ Chu Công, Khổng Tử được triều đình nhà Lý cho xây dựng
tại Thăng Long vào năm :
A. 1070
B. 1075
C. 1076
D. 1232
6. Triều đình nhà Lý cho xây dựng Quốc Tử Giám tại Thăng Long vào năm :
A. 1070
B. 1075
C. 1076
D. 1232
7. Năm đức tính cơ bản của người quân tử được Nho giáo đề cao là :
A. Trí - Tín - Nhân - Dũng - Trực.
B. Trung - Hiếu – Tín – Nhân – Dũng.
C. Nhân - Nghĩa - Lễ - Trí - Tín.
D. Trung - Lễ - Dũng - Tín – Kiệm.
8. Tài đảm đang, vén khéo của người phụ nữ trong công việc nội trợ : từ thêu thùa,
may vá đến cỗ bàn, giỗ tết... là đức nào trong "Tứ đức” ?
A. Công
B. Dung
C. Ngôn
D. Hạnh
9. Theo quan niệm Nho giáo, kim chỉ nam cho mọi hành động của người quân tử
trong công việc cai trị là phương châm:
A. Trung Quân -Hiếu đạo
B, Nhân trị - Chính danh.
C. Tam cương - Ngũ thường.
D. Đạt “đạo” - Đạt “đức”.
10. Việc đề cao chữ “Nhân” và nguyên lý “Nhân trị” của Nho giáo nguyên thủy có
nguồn gốc từ đặc điểm nào của truyền thống văn hóa nông nghiệp phương Nam?
A. Tinh thần dân chủ
B. Xu hướng trong văn
C. Việc coi trọng chế độ khoa cử
D. Lối sống trọng tình
11. Trong quá trình thâm nhập vào Việt Nam, nhiều quan niệm của Nho giáo đã bị
biến đổi cho phù hợp với truyền thống văn hóa của dân tộc. Quan niệm nào được
nêu dưới đây đã có những biến đổi rõ nét nhất ?
A. Tam cương - Ngũ thường
B. Tư tưởng “trọng nam khinh nữ
C. Tư tưởng “trung quân ái quốc”
D. Tư tưởng Thiên mệnh.
12. Theo quan niệm Nho giáo, bổn phận của người quân tử là phải:
A. Trung Quân - Hiếu đạo .
B. Tu thân - Tề gia - Trị quốc - Bình thiên hạ.
C. Giữ vững Tam cương - Ngũ thường.
D. Đạt “đạo” – Đạt “đức”.
13. Vốn có truyền thống trọng tình nên khi tiếp nhận Nho giáo, người Việt Nam đã rất
coi trọng đức:
A. Nhân
B. Nghĩa
C. Lễ
D. Tín
14. Theo quan niệm Nho giáo, tam cương là ba mối quan hệ :
A. Bạn bè - Gia đình - Xã hội
B. Quân thần - Phụ tử - Phu phụ
C. Quân thần - Phụ tử - Huynh đệ
D. Quân thần - Phu phụ - Bằng hữu
15. Bộ Ngũ kinh của Nho gia gồm có 5 cuốn:
A. Đại học, Trung dung, Luận ngữ, Mạnh Tử, kinh Xuân Thu.
B. Đại học, Trung dung, Luận ngữ, Mạnh Tử, kinh Dịch
C. Kinh Thi, kinh Thư, kinh Lễ, kinh Dịch, kinh Xuân Thu
D. Kinh Thi, kinh Thư, kinh Lễ, kinh Dịch, kinh Nhạc.
16. Ngũ luân là :
A. Năm đức tính cơ bản cần có của con người.
B. Năm thứ bậc quan hệ trong xã hội mà con người phải biết để ứng xử cho phù
hợp.
C. Năm đức tính cơ bản cần có của người phụ nữ.
D. Năm đức tính cơ bản cần có của người quân tử.
17. Ngũ thường là :
A. Nam đức tính cơ bản cần có của con người.
B. Năm thứ bậc quan hệ trong xã hội mà con người phải biết đề ứng xử cho phù
hợp.
C. Năm đức tính cơ bản cần có của người phụ nữ.
D. Năm đức tính cơ bản cần có của người quân tử.
18. Để giữ gìn tôn ti trật tự trong xã hội, Nho giáo đòi hỏi mỗi người phải hành xử
đúng với vị trí, vai trò, trách nhiệm, bổn phận của mình. Đó là nội dung chính của
thuyết:
A. Tam cương
B. Chính danh
C. Ngũ thường.
D. Nhân trị
19. Thời phong kiến, pháp luật Việt Nam luôn hướng tới mục đích trau dồi đạo đức,
nhân cách, chú trọng duy trì thuần phong mỹ tục... là do chịu ảnh hưởng của tư
tưởng:
A. Tu thân
B. Chính danh
C. Ngũ thường
D. Nhân trị
20. Về phương diện đạo đức, đóng góp quan trọng nhất của Nho giáo ở Việt Nam là:
A. Tạo nên truyền thống hiếu học trong văn hóa Việt.
B. Chú trọng việc giáo dục, tu dưỡng, rèn luyện đạo đức cá nhân.
C. Tư tưởng nhân trị, dân bản trở thành đường lối trị nước của vua quan Việt Nam.
D. Giúp triều đình tổ chức và quản lý đất nước.
21. Tính nết đoan trang, thùy mị, nết na của người phụ nữ là đức nào trong Tứ đức ?
A. Công
B. Dung
C. Ngôn
D. Hạnh
22. Trong Ngũ thường, lòng yêu thương đối với con người, muôn loài và vạn vật là
đức:
A. Nhân .
B. Nghĩa
C. Lễ
D. Trí
23. “Điều gì mình không muốn thì đừng làm cho người khác”, Quan điểm này là của:
A. Nho giáo
B. Đạo giáo
C. Phật giáo
D. Kitô giáo
I.3.3 ĐẠO GIÁO - KITÔ GIÁO (27 câu):
1. Ngay khi mới thâm nhập vào Việt Nam, Đạo giáo đã được tiếp nhận một cách
nhanh chóng và hòa quện dễ dàng với các tín ngưỡng dân gian bản địa do:
A. Đạo giáo thâm nhập một cách hòa bình, không theo chân kẻ xâm lược.
B. Đạo giáo chủ trương sống thanh đạm, gần gũi và hòa nhập với thiên nhiên.
C. Đạo giáo có nhiều nét tương đồng với tín ngưỡng đa thần của người Việt cổ.
D. Đạo giáo có khả năng trừ khử tà ma, chữa bệnh bằng phù phép, bùa chú.
2. Đạo giáo được người dân sử dụng làm vũ khí chống lại giai cấp thống trị vì:
A. Đạo giáo phù thủy có khả năng trừ khử tà ma, có thể trừ giặc giúp nước.
B. Đạo giáo đã sẵn mang trong mình tư tưởng phản kháng, không tán thành lối cai
trị cưỡng chế, áp đặt
C. Đạo giáo thường được dùng làm vũ khí tinh thần để tập hợp nông dân tham gia
khởi nghĩa.
D. Đạo giáo phù thủy Việt Nam thờ rất nhiều các vị thần thánh có công với nước.
3. Người sáng lập ra Đạo gia là :
A. Mạnh Tử
B. Khổng Tử
C. Lão Tử
D. Trang Tử
4. Khi gặp chuyện bất bình trong chốn quan trường hay khi về già, các nhà nho Việt
Nam thường lui về ẩn dật, tìm thú vui nơi thiên nhiên. Quan niệm này chịu ảnh
hưởng tư tưởng của :
A. Phật giáo
B. Nho giáo
C. Đạo giáo
D. Bà la môn giáo
5. Vào thế kỷ 17, dưới thời vua Lê Thần Tông, Trần Toàn đã lập ra một trường phái
Đạo giáo Việt Nam có quy mô rất lớn gọi là :
A. Nội giáo
B. Nội Đạo
C. Đạo giáo phù thủy
D. Đạo giáo thần tiên
6. Đạo giáo phù thủy chủ trương :
A. Tu luyện thành thần tiên trường sinh bất tử
B. Rèn luyện thân thể bằng các phép tịch cốc, dưỡng sinh, khí công...
C. Dùng pháp thuật trừ tà trị bệnh
D. Cầu cơ, cầu tiên để hỏi chuyện thời thế, đại sự...
7. Ước mơ của Bác Hồ thuở sinh thời là: “Riêng phần tôi thì làm một cái nhà nho
nhỏ, nơi có non xanh nước biếc, để câu cá, trồng rau, sớm chiều làm bạn với các
cụ già hái củi, em trẻ chăn trâu, không dính líu gì với danh lợi.”. Quan niệm này
chịu ảnh hưởng tư tưởng của:
A. Phật giáo
B. Nho giáo
C. Đạo giáo
D. Kitô giáo
8. Theo Đạo gia, triết lý sống tối ưu là “vô vi”, nghĩa là :
A. Không làm gì cả.
B. Thuận theo tự nhiên, đừng làm gì thái quá.
C. Trở về với xã hội nguyên thủy
D. Không mưu cầu danh lợi, giảm thiểu lòng ham muốn.
9. Mục đích của việc tu theo Đạo giáo là cầu mong :
A. Thoát khổ
B. Sống lâu
C. Tâm hồn thanh tĩnh
D. Sống ung dung tự tại
10. Ở Hà Nội, đền Quán Thánh (thờ thần Trấn Vũ) trấn giữ hướng nào của kinh thành
Thăng Long:
A. Đông
B. Tây
C. Nam
D. Bắc
11. Trong cuộc nội chiến Nguyễn Ánh – Tây Sơn vào thế kỷ 18, Nguyễn Ánh đã nhận
được sự giúp đỡ tích cực của Giám mục:
A. Alexandre de Rhodes
B. Pièrre Pigneaux de Béhaine
C. Francois Pallu
D. Lambert de la Motte
12. Sau khi lên ngôi vào năm 1802, sợ sự phát triển của Ki-tô giáo sẽ ảnh hưởng xấu
đến truyền thống đạo đức và thuần phong mỹ tục cổ truyền, vua Gia Long đã chủ
trương:
A. Bình Tây sát Tả
B. Cấm đạo và giết giáo dân.
C. Cấm tu bổ, dựng nhà thờ mới.
D. Giữ nguyên trạng đạo Ki-tô, không khuyến khích phát triển.
13. Trong thời kỳ đầu mới thâm nhập vào Việt Nam, Ki-tô giáo đã được tiếp nhận khá
dè dặt do:
A. Sự mâu thuẫn giữa văn hóa truyền thống dân tộc và văn hóa Thiên Chúa giáo.
B. Ki-tô giáo không chấp nhận việc thờ phụng ông bà tổ tiên.
C. Ki-tô giáo không chấp nhận chế độ đa thê.
D. Chủ trương “bế môn tỏa cảng” và “cấm đạo” của vua quan nhà Nguyễn.
14. Đạo dụ về việc cấm đạo Công giáo được ban hành lần đầu tiên dưới thời vua :
A. Lê Trang Tông (1533-1548)
B. Minh Mạng (1820-1840)
C. Thiệu Trị(1841-1847)
D. Tự Đức (1829-1883)
15. Trên bình diện văn hóa vật chất, sự tiếp xúc với văn hóa phương Tây đã để lại cho
văn hóa Việt Nam dấu ấn nào đậm nét ?
A. Chữ Quốc ngữ .
B. Sự ra đời của báo chí
C. Sự ra đời của thể loại tiểu thuyết hiện đại
D. Đô thị phát triển theo mô hình đô thị công-thương nghiệp
16. Sự dung hòa Tam giáo phản ánh đặc điểm gì trong văn hóa Việt Nam ?
A. Tính tổng hợp
B. Tính linh hoạt
C. Tính biện chứng
D. Tính dung hợp
17. Trong bài “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc”, cụ Nguyễn Đình Chiểu có viết: “Sống làm
chi theo quân tà đạo, quăng vùa hương, xô bàn độc, thấy lại thêm buồn”. Tà đạo
trong câu trên là đạo nào:
A. Đạo giáo
B. Đạo Kitô
C. Đạo Bàlamôn
D. Đạo Cao Đài
18. Chữ Quốc ngữ là thành quả tập thể của nhiều giáo sĩ Bồ Đào Nha, Ý, Pháp..., song
công lao lớn nhất thuộc về linh mục:
A. Alexandre de Rhodes
B. Plerre Pignessux Béhaine
C. Francois Pallu
D. Lambert de la Motte
19. Quan điểm nào sau đây không phải của Đạo gia (tức Đạo giáo triết học):
A. Triết lý sống vô vị, không làm gì trái với tự nhiên.
B. Mô hình quốc gia mẫu mực là “Tiểu quốc, quả dân” (Nước nhỏ, dân ít).
C. Chỉ cần đắc đạo thì con người có thể trở thành thần tiên, trường sinh bất tử.
D. Không mưu cầu danh lợi để có cuộc sống ung dung, tự tại.
20. Đức Thánh Trần (Trần Hưng Đạo), Bà Chúa Liễu (Liễu Hạnh) là những vị thần
thánh được thờ tự trong :
A. Đạo giáo và Tín ngưỡng thờ Mẫu
B. Tục thờ Tứ bất tử
C. Tín ngưỡng thờ Mẫu
D. Đạo giáo
21. Ở Việt Nam, Chử Đồng Tử được tôn làm Đạo Tổ của phái :
A. Đạo giáo phù thủy
B. Đạo giáo thần tiên
C. Đạo giáo
D. Nội Đạo
22. Các phương pháp chữa bệnh bằng khí công, bằng ăn uống, tập dưỡng sinh...xuất
phát từ :
A. Phép nội tu của Đạo giáo phù thủy.
B. Phép ngoại dưỡng của Đạo giáo phù thủy.
C. Phép nội tu của Đạo giáo thần tiên.
D. Phép ngoại dưỡng của Đạo giáo thần tiên
23. Trong Đạo giáo, phái nội tu chủ trương :
A. Dùng pháp thuật trừ tà, trị bệnh, giúp dân mạnh khỏe.
B. Dùng thuốc trường sinh để cầu trường sinh bất tử.
C. Dùng các phép tịch cốc, dưỡng sinh, khí công... để rèn luyện thân thể, cầu sự
bất tử.
D. Dùng phù phép, bùa chú để mê hoặc và tập hợp lực lượng nông dân khởi nghĩa.
24. Đóng góp to lớn nhất của Kitô giáo với văn hóa Việt là :
A. Latinh hóa chữ Việt để tạo nên chữ quốc ngữ.
B. Mang lại nhiều giá trị đạo đức tốt đẹp (công bằng, bác ái, yêu thương đồng
loại...)
C. Tôn trọng chế độ hôn nhân lành mạnh, một vợ một chồng.
D. Tạo được sự hòa hợp, đoàn kết giữa giáo dân và lương dân.
25. Vào thế kỷ XVIII, nhân vật nào sau đây đã có công lớn trong việc giúp nước Pháp
có được một chỗ đứng vững chắc ở Việt Nam về tôn giáo và chính trị ?
A. Giáo sĩ Alexandre de Rhodes
B. Giám mục Pierre Pigneaux de Béhaine
C. Giáo sĩ Francois Pallu
D. Giáo sĩ Lambert de la Motte
26. Thời nhà Nguyễn, triều vua nào không ban hành lệnh cấm đạo :
A. Vua Gia Long
B. Vua Minh Mạng C. Vua Thiệu Trị
D. Vua Tự Đức.
27. Trong thời kỳ đầu mới thâm nhập vào Việt Nam, nguyên nhân quan trọng nhất
làm cho người Việt không tiếp nhận Kitô giáo là:
A. Các giáo sĩ đội lốt có nhiều hoạt động gián điệp, đe dọa độc lập dân tộc.
B. Ki-tô giáo không chấp nhận việc thờ phụng ông bà tổ tiên.
C. Ki-tô giáo không chấp nhận chế độ đa thê.
D. Chủ trương “bế môn tỏa cảng” và “cấm đạo” của vua quan nhà Nguyễn
I.4. LỄ TẾT VÀ LỄ HỘI (13 câu):
1. Nói về lễ hội, nhận định nào sau đây là không đúng ?
A. Lễ hội được phân bổ theo thời gian trong năm, xen vào các khoảng trống trong
thời vụ.
B. Lễ hội là một sinh hoạt văn hóa, tín ngưỡng truyền thống của cộng đồng.
C. Các trò chơi ở lễ hội phản ánh những ước vọng thiêng liêng của con người.
D. Lễ hội bao gồm cả phần lễ (nghi lễ, lễ thức cúng tế...) và phần hội (các trò diễn,
trò chơi dân gian,..). .
2. Lễ hội cổ truyền thường diễn ra vào những mùa nào trong năm ?
A. Mùa xuân và mùa hạ
B. Mùa xuân và mùa thu
C. Mùa xuân và mùa đông
D. Tất cả các mùa
3. Tập tục đi thăm mồ mả, lăng tẩm để quét dọn, sửa sang, tu bổ nơi an nghỉ của
những người quá cố được người Việt tiến hành vào dịp nào trong năm ?
A. Tết Đoan Ngọ
B. Lễ Vu Lan
C. Tết Thanh Minh
D. Tết Nguyên Đán
4. Những trò chơi trong lễ hội đều xuất phát từ ước vọng thiêng liêng của con người
nông nghiệp. Những trò cướp cầu thả lỗ, đánh đáo, ném côn, nhún đu... là thể
hiện:
A. Ước vọng cầu mưa
B. Ước vọng cầu cạn
C. Ước vọng phồn thực
D. Ước vọng rèn luyện sức khỏe và khả năng chiến đấu.
5. Trong lễ hội, nghi lễ diễn lại sự tích và nét đặc trưng nhất của thần gọi là :
A. Lễ tế gia quan
B. Lễ đại tế
C. Lễ hèm
D. Lễ rã đám
6. Trong lễ hội, phần đóng vai trò chủ đạo là :
A. Phần lễ
B. Phần hội
C. Tùy từng địa phương.
D. Các trò vui chơi giải trí.
7. Yếu tố nào sau đây không phải là đặc điểm của lễ hội Việt Nam cổ truyền ?
A. Phản ánh đời sống tâm linh của cộng đồng làng xã Việt Nam.
B. Thường diễn ra trong làng xã vào tất cả các mùa trong năm.
C. Góp phần duy trì mối quan hệ gắn bó giữa các thành viên trong cộng đồng.
D. Thể hiện lòng sùng kính, biết ơn đối với các thế lực thần thánh đã bảo trợ cho
cộng đồng.
8. Vào ngày Tết Đoan Ngọ, người Việt có tục ăn cơm rượu nếp và hoa quả chua chát
(đào, mận, muỗm) để :
A. Trừ ma quỷ
B. Trừ bệnh tật
C. Trừ sâu bọ trong người.
D. A, B, C đều đúng
9. Hình thức sinh hoạt văn hóa, tín ngưỡng truyền thống của một cộng đồng dân cư
nhất định, diễn ra theo phạm vi không gian của từng làng xã hoặc từng vùng gọi
là:
A. Lễ tết
B. Lễ hội
C. Tín ngưỡng
D. Tôn giáo
10. Mục đích của lễ tết là :
A. Cúng ông bà tổ tiên và tạ ơn thần linh
B. Tạ ơn thần linh, ông bà tổ tiên và ăn uống bù cho những ngày làm lụng vất vả.
C. Tạ ơn và cầu xin thần linh bảo trợ cho cuộc sống của mình.
D. Để sum họp gia đình.
11. Cúng giao thừa là một nghi thức quan trọng nhằm :
A. Tiễn năm cũ, đón năm mới.
B. Đón thiên binh.
C. Tiến vị Hành khiển cũ, đón vị Hành Khiển mới.
D. Trừ ma quỷ của năm cũ để đón năm mới.
12. Ngày lễ Vu Lan (rằm tháng bảy) có nguồn gốc từ :
A. Tết Trung Nguyên (15.7) của người Hán.
B. Ngày “xá tội vong nhân” trong phong tục dân gian.
C. Lễ “cúng cô hồn” trong phong tục dân gian.
D. Phật giáo
13. Tết Đoan Ngọ của người Việt là :
A. Tết giết sâu bọ.
B. Kỷ niệm ngày mất của Khuất Nguyên
C. Lễ mừng cơm mới.
D. A và B đúng
I.5. NGHỆ THUẬT VĂN CHƯƠNG (15 câu):
1. Câu đối là một sản phẩm văn chương đặc biệt phản ánh đặc điểm nào của nghệ
thuật ngôn từ Việt Nam ?
A. Xu hướng ước lệ
B. Xu hướng trọng sự cân đối, hài hòa
C. Giàu chất biểu cảm
D. Khuynh hướng thiên về thơ ca
2. Trong tiếng Việt, lớp từ xanh lơ, xanh ngắt, đỏ rực, đỏ au, vàng chóe, vàng mơ,
trắng tinh, trắng phau... góp phần phản ánh đặc điểm gì của nghệ thuật ngôn từ
Việt Nam?
A. Xu hướng ước lệ
B. Xu hướng trọng sự cân đối, hài hòa
C. Giàu chất biểu cảm
D. Khuynh hướng thiên về thơ ca
3. Cấu trúc “iếc hóa” trong ngữ pháp tiếng Việt ( sách siếc, bàn biếc, yêu tiếc, chống
chiếc...) phản ánh đặc điểm gì của nghệ thuật ngôn từ Việt Nam ?
A. Tính biểu trưng
B. Tính linh hoạt
C. Giàu chất biểu cảm
D. Tính ước lệ
4. Người Việt hay nói : ba chìm bảy nổi, ba mặt một lời, trăm dâu đổ đầu tằm, năm
lần bảy lượt, năm thê bảy thiếp, chín suối, trăm họ, vạn sự... Những con số biểu
trưng này thể hiện đặc điểm gì của nghệ thuật ngôn từ Việt Nam ?
A. Xu hướng ước lệ
B. Xu hướng trọng sự cân đối, hài hòa
C. Giàu chất biểu cảm
D. Giàu thanh điệu
5. Chữ Nôm xuất hiện vào thời kỳ nào ?
A. Thời Lý – Trần
B. Thời nhà Hồ
C. Thời Hậu Lê
D. Thời nhà Nguyễn
6. Nền văn học chữ viết của người Việt chính thức xuất hiện vào thời kỳ nào ?
A. Thời Bắc thuộc
B. Thời Lý – Trần
C. Thời Minh thuộc
D. Thời Hậu Lê
7. Dòng văn học hàm chứa đậm nét bản sắc văn hóa nông nghiệp, gắn liền với hệ
thống tín ngưỡng, nghỉ lễ, phong tục, tập quán... cổ truyền là :
A. Văn học dân gian
B. Văn học chữ Hán
C. Văn học chữ Nôm
D. Văn học chữ quốc ngữ.
8. Khi lưu truyền sang các vùng không gian khác nhau, văn bản của văn học dân gian
thường thay đổi, tạo nên nhiều dị bản và ngôn ngữ thường mang sắc thái địa
phương là do:
A. Lực lượng sáng tác phong phú, đa dạng.
B. Được truyền miệng, không có văn bản cố định.
C. Các thể loại ca dao, thành ngữ, tục ngữ... khá linh hoạt, dễ biến đổi. .....
D. Lực lượng sáng tác chủ yếu là tầng lớp bình dân.
9. Dòng văn học nào thể hiện rõ tư tưởng “Văn dĩ tải đạo”, “Thi dĩ ngôn chí”, thường
sáng tác theo khuôn phép mẫu mực của thơ ca Trung Hoa với nhiều ẩn dụ cao
nhất?
A. Văn học dân gian
B. Văn học chữ Hán
C. Văn học chữ Nôm
D. Văn học chữ quốc ngữ
10. Về hình thức, văn học chữ Nôm chủ yếu sử dụng các thể loại sáng tác:
A. Tản văn, biền văn, vận văn...
B. Gần gũi với các thể thơ Việt Nam như lục bát, song thất lục bát....
C. Gần gũi với văn học dân gian như thần thoại, truyền thuyết, ca dao, dân ca.
D. Theo khuôn phép mẫu mực của thơ ca Trung Hoa.
11. “Hồng Đức quốc âm thi tập” của Lê Thánh Tông và Hội Tao Đàn là tập thơ được
viết bằng:
A. Chữ Hán
B. Chữ Nôm
C. Cả chữ Hán và chữ Nôm
D. Chữ quốc ngữ
12. Dòng văn học chữ Nôm phát triển đến đỉnh cao vào:
A. Thế kỷ XIII
B. Thế kỷ XVI.
C. Thế kỷ XVIII
D. Thế kỷ XIX
13. Chủ trương cách tân của các nhà văn trong “Tự Lực văn đoàn” là:
A. Đấu tranh cho sự giải phóng cá nhân, đề cao quyền con người.
B. Đấu tranh cho sự trong sáng của ngôn ngữ và hiện đại hóa các thể loại văn học.
C. Phản ánh đời sống lầm than của nhân dân lao động.
D. A và B đúng.
14. Cách nói : “ba bên bốn bề”, “ba đầu sáu tay”, “năm lần bảy lượt”, “tiền muôn
bạc vạn”, “trăm nhớ ngàn thương”... phản ánh đặc điểm gì của nghệ thuật ngôn
từ Việt Nam?
A. Xu hướng trọng sự cân đối, hài hòa
B. Xu hướng ước lệ
C. Giàu chất biểu cảm, giàu thanh điệu.
D. Khuynh hướng thiên về thơ ca.
14. Cách nói : “Lệnh ông không bằng cồng bà”, “Con dại cái mang”, “Nhất vợ nhì
trời”, “Phúc đức tại mẫu”... phản ánh đặc điểm gì của văn học dân gian Việt
Nam?
A. Tinh thần văn hóa mẫu hệ.
B. Xu hướng ước lệ.
C. Quan hệ ứng xử của người lao động.
D. Bản sắc văn hóa nông nghiệp.
I.6. NGHỆ THUẬT DIỄN XƯỞNG (24 câu):
1. Trong các loại hình nghệ thuật sân khấu truyền thống của Việt Nam, loại hình nào
chịu ảnh hưởng của văn hóa phương Tây sớm nhất ?
A. Chèo
B. Tuồng
C. Múa rối
D. Cải lương
2. Trong các loại hình nghệ thuật sân khấu truyền thống của Việt Nam, loại hình nào
chịu ảnh hưởng của văn hóa Trung Hoa nhiều nhất ?
A. Chèo
B. Tuồng
C. Múa rối
D. Cải lương
3. Nói về nghệ thuật chèo truyền thống của Việt Nam, nhận định nào sau đây là
không đúng ?
A. Chèo là loại hình sân khấu tổng hợp có tính chuyên nghiệp
B. Chèo ra đời khá sớm và phát triển mạnh ở Bắc Bộ.
C. Kịch bản của chèo thường lấy từ thần thoại, cổ tích và truyện nôm.
D. Diễn xuất chèo có tính linh hoạt, không tuân thủ nghiêm ngặt theo kịch bản.
4. Nói về nghệ thuật tuồng của Việt Nam, nhận định nào sau đây là không đúng ?
A. Tuồng là loại hình sân khấu dân gian không chuyên nghiệp.
B. Tuồng phát triển mạnh ở Trung Bộ.
C. Kịch bản của tuồng thường lấy từ truyện cổ Trung Quốc.
D. Người được tôn vinh là Ông tổ của nghệ thuật tuồng là Đào Duy Từ.
5. Nói về nghệ thuật cải lương của Việt Nam, nhận định nào sau đây là không đúng?
A. Cải lương là loại hình kịch hát ra đời vào đầu thế kỷ XX ở Tây Nam Bộ.
B. Kịch bản cải lương đa dạng, đáp ứng được thị hiếu của nhiều tầng lớp công
chúng khác nhau.
C. Dàn nhạc cải lương kết hợp giữa nhạc cụ truyền thống và các nhạc khí phương
Tây.
D. Người được tôn vinh là Ông tổ của nghệ thuật cải lương là Cao Văn Lầu.
6. Trong các loại hình nghệ thuật sân khấu truyền thống, loại hình nào phản ánh hiện
thực xã hội một cách sống động và sâu sắc nhất ?
A. Chèo
B. Tuồng
C. Múa rối
D. Cải lương
7. Loại hình sân khấu dân gian đặc sắc gắn liền với thiên nhiên, phản ánh quá trình
thích ứng với tự nhiên của người Việt trong đời sống nông nghiệp là :
A. Chèo
B. Tuồng.
C. Múa rối
D. Cải lương
8. Theo đánh giá của UNESCO, Nhã nhạc cung đình ở Việt Nam phát triển đạt tới độ
chín muồi và hoàn chỉnh nhất vào thời kỳ nào ?
A. Thời nhà Lý
B. Thời nhà Trần
C. Thời nhà Lê.
D. Thời nhà Nguyễn
9. Loại hát chèo được hát vào dịp giỗ chạp, đám tang hay rằm tháng bảy (lễ xá tội
vong nhân), gọi là :
A. Chèo sân đình
B. Chèo cải lương
C. Chèo chái hê
D. Chèo hiện đại
10. Người được tôn vinh Tổ nghề hát chèo là:
A. Bà Hà Thị Cầu
B. Ông Đào Duy Từ
C. Bà Phạm Thị Trân
D. Ông Tào Mạt
11. Trong nghệ thuật hóa trang trên sân khấu tuồng, những kép hát về mặt nạ màu đỏ
là hóa thân của loại nhân vật nào ?
A. Người anh hùng, trung dũng
B. Kẻ nóng nảy bộp chộp
C. Kẻ nịnh thần, phản trắc
D. Hào kiệt nơi rừng núi
12. Trong nghệ thuật hóa trang trên sân khấu tuồng, những kép hát về mặt nạ màu
trắng mốc là hóa thân của loại nhân vật nào ?
A. Người anh hùng, trung dũng
B. Kẻ nóng nảy bộp chộp
C. Kẻ nịnh thần, phản trắc
D. Hào kiệt nơi rừng núi
13. Loại hình nghệ thuật nào sau đây được người Pháp đánh giá là “linh hồn của đồng
ruộng Việt Nam” ?
A. Múa rối nước
B. Hát chèo
C. Hát tuồng
D. Hát quan họ
14. Loại hình ca nhạc độc đáo, vừa dân gian, vừa bác học, là thú chơi tao nhã của giới
tao nhân mặc khách ngày xưa ?
A. Hát ca trù
B. Nhã nhạc cung đình Huế
C. Hát tuồng
D. Hát quan họ
15. Loại hình sân khấu dân gian nào mà tính cách của các nhân vật phụ thường không
thay đổi và không có cá tính riêng, có thể lặp lại trong rất nhiều vở diễn ?
A Múa rối nước
B. Chèo
C. Tuồng
D. Cải lương
16. Trong nghệ thuật hóa trang của sân khấu tuồng, những kép hát về mặt nạ màu đen
là hóa thân của loại nhân vật nào?
A. Kẻ nóng nảy, bộp chộp
B. Kẻ nịnh thần, phản trắc
C. Người hào hán, bộc trực
D. Hào kiệt nơi rừng núi
17. Trên sân khấu tuồng, nhạc cụ nào đóng vai trò dẫn dắt, mở đầu cho mọi tình
huống sân khấu ?
A. Kén
B. Sáo
C. Đàn nhị
D. Trống
18. Trong các lưu phái tuồng, lưu phái nào phong phú và mang màu sắc dân tộc hơn
cả?
A. Bắc bộ
B. Trung Bộ.
C. Nam bộ
D. Cả ba miền
19. Nội dung của các vở chèo thường miêu tả :
A. Những tấm gương tận trung báo quốc, xả thân vì đại nghĩa.
B. Hiện thực xã hội sống động và sâu sắc.
C. Cuộc sống bình dị của người dân nông thôn.
D. Các sinh hoạt, lễ hội dân gian ở nông thôn.
20. Nói về nghệ thuật quan họ truyền thống của Việt Nam, nhận định nào sau đây là
không đúng ?
A. Quan họ truyền thống chỉ tồn tại ở 49 làng quan họ gốc của xứ Kinh Bắc.
B. Quan họ là lối hát đối đáp giữa “liền anh” và “liền chị”, không có nhạc đệm
kèm theo
C. “Người ở đừng về” là một trong những bài quan họ cổ nổi tiếng.
D. Hát quan họ đòi hỏi phải tròn vành, rõ chữ, mượt mà và duyên dáng.
21. Một canh hát quan họ chính thống thường phải tuân thủ theo trình tự:
A. Giọng vặt -Lề lối –Giã bạn
B. Giọng vặt - Giã bạn – Lề lối
C. Lề lối - Giọng vặt - Giã bạn
D. Lề lối – Giã bạn - Giọng vặt
22. Loại hình nghệ thuật diễn xướng nào phối hợp độc đáo giữa truyền thống và hiện
đại, phản ánh hiện thực xã hội sống động và sâu sắc, đáp ứng được thị hiếu thẩm
mỹ của nhiều tầng lớp công chúng khác nhau ?
A. Nhã nhạc cung đình
B. Ca trù
C. Tuồng
D. Cải lương
23. Dàn nhạc của ca trù gồm có :
A. Phách tre, đàn đáy và trống chầu.
B. Đàn bầu, trống chiến, kèn.
C. Trống, kèn, sáo, đàn cò, đàn tam tứ nguyệt.
D. Đàn tam thập lục, phách, trống chầu.
24. Ca từ của ............ là những áng văn chương mang tính uyên bác, ít lời nhiều nghĩa,
giàu chất thơ.
A. Quan họ
B. Ca trù
C. Tuồng
D. Cải lương
I.7. NGHỆ THUẬT TẠO HÌNH (15 câu):
1. Tranh Đông Hồ là một dòng tranh dân gian nổi tiếng của Việt Nam. Giấy in tranh
Đông Hồ được làm bằng chất liệu riêng biệt, được gọi là :
A. Giấy điệp.
B. Giấy dó
C. Giấy bản
D. Giấy trầm
2. Thành nào được đánh giá là công trình đạt tới đỉnh cao về mức độ kiên cố, hiểm
trở của loại công trình phòng ngự trong lịch sử chế độ phong kiến, được bao bọc
bởi những dãy núi đá vôi hiểm trở ?
A. Thành Cổ Loa
B. Thành Thăng Long
C. Thành Tây Đô
D. Thành Hoa Lư.
3. Nơi ở của vua và hoàng tộc là:
A. Kinh thành
B. La thành
C. Hoàng thành
D. Tử Cấm thành
4. Nội thất cung điện thời kỳ nào thường được trang trí theo phong cách “nhất thi
nhất họa” (một bài thơ kèm một bức tranh)?
A. Thời nhà Lý
B. Thời nhà Trần
C. Thời Hậu Lê
D. Thời nhà Nguyễn
5. Kiến trúc chùa Việt Nam với kiểu mái cong (hay đầu đao) và lối bố trí không gian
phổ biến theo kiều nội công ngoại quốc là chịu ảnh hưởng của :
A. Kiến trúc Phật giáo Ấn Độ
B. Kiến trúc dân gian Việt Nam
C. Kiến trúc Chăm
D. Kiến trúc Trung Hoa
6. Loại hình nào sau đây là kiến trúc thuần Việt, mang đậm bản sắc văn hóa Việt ?
A. Thành quách
B. Chùa chiền
C. Đình làng
D. Lăng tẩm
7. Đặc điểm tạo hình của con rồng thời Lý là :
A. Mình dài, trơn, uốn lượn uyển chuyển, mềm mại, với 4 chân có khuỷu và mỗi
chân có 3 móng.
B. To, khỏe, thân tròn và mập mạp, nhỏ dần về phía đuôi, có cặp sừng và đôi tay.
C. Đầu to với bờm lớn ngược ra sau, có sừng và lông gáy tua tủa, chân có 5 móng
D. Đầu rồng to, sừng giống sừng hươu, mũi giống mũi lan, miệng há to để lộ hàm
răng chắc khỏe.
8. Đặc điểm tạo hình của con rồng thời Lê là :
A. Mình dài, trơn, uốn lượn uyển chuyển, mềm mại, với 4 chân có khuỷu và môi
chân có 3 móng.
B. To, khỏe, thân tròn và mập mạp, nhỏ dần về phía đuôi, có cặp sừng và đôi tay.
C. Đầu to với bờm lớn ngược ra sau, có sừng và lông gáy tua tủa, chân có 5 móng
quặp vào nhau.
D. Đầu rồng to, sừng giống sừng hươu, mũi giống mũi lân, miệng há to để lộ hàm
răng chắc khỏe.
9. Đề tài điêu khắc phổ biến dưới thời Lê là :
A. Các hình tượng mang ý nghĩa Phật pháp (rồng chầu lá đề, tiên nữ dâng hoa...)
B. Những đề tài quy phạm theo mô típ Trung Hoa (rồng, mây, sóng nước...)
C. Các sinh hoạt làng quê mang đậm chất dân gian.
D. Cảnh trai gái tình tự, vui đùa.
10. Nói về nghệ thuật điêu khắc đình làng, nhận xét nào sau đây là không đúng ?.
A. Vào thế kỷ XVI, nghệ thuật điêu khắc đình làng đạt đến đỉnh cao về kỹ thuật và
nghệ thuật.
B. Kỹ thuật chạm lộng giúp tạo được chiều sâu cho phần chạm khắc, tạo hiệu quả
cao hơn.
C. Các hình khối đều được diễn tả no căng theo hình thức tượng tròn.
D. Hình tượng trên các bức chạm mang tính cách điệu nghệ thuật cao.
11. Những bức tranh dân gian như “Thầy đồ Cóc”, “Đám cưới chuột” là thuộc dòng :
A. Tranh thờ
B. Tranh chúc tụng
C. Tranh sinh hoạt
D. Tranh minh họa - lịch sử
12. Màu sắc sử dụng trong tranh dân gian là màu lấy từ cây cỏ thiên nhiên. Màu đỏ
thường được lấy từ :
A. Than xoan, than lá tre
B. Gỉ đồng, lá chàm
C. Sỏi son, gỗ vang
D. Hoa hòe, quả dành dành
13. Màu sắc sử dụng trong tranh dân gian là màu lấy từ cây cỏ thiên nhiên. Màu vàng
thường được lấy từ :
A. Than xoan, than lá tre
B. Gỉ đồng, lá chàm
C. Sỏi son, gỗ vang
D. Hoa hòe, quả dành dành
14. Màu sắc sử dụng trong tranh dân gian là màu lấy từ cây cỏ thiên nhiên. Màu xanh
thường được lấy từ :
A. Than xoan, than lá tre
B. Gỉ đồng, lá chàm
C. Sỏi son, gỗ vang
D. Hoa hòe, quả dành dành
15. Nói về tranh lụa hiện đại, nhận xét nào sau đây là không đúng ?
A. Màu sắc đơn giản, bút pháp phóng khoáng.
B. Đề tài gần gũi với đời sống nông thôn, mang đậm hồn quê Việt Nam.
C. Đề tài mô phỏng theo tranh thủy mặc của Trung Hoa.
D. Họa sĩ khai phá thành công thể loại tranh lụa hiện đại là Nguyễn Phan Chánh..
II. KIẾN THỨC NÂNG CAO (35 câu):
1. Ngôi chùa có lịch sử hình thành sớm nhất trên đất Việt, được xem là Pháp Nguyên
Tổ Đình của Phật giáo Việt Nam là :
A. Chùa Một Cột ( Thăng Long)
B. Chùa Quán Sứ (Thăng Long)
C. Chùa Bút Tháp (Bắc Ninh).
D. Chùa Pháp Vân (Thuận Thành - Bắc Ninh)
2. Lễ hội dân gian thiêng liêng và đặc sắc nhất của cộng đồng người Chăm theo đạo
Bàlamôn để tưởng nhớ các vị thần linh, các anh hùng dân tộc và ông bà tổ tiên là :
A. Lễ Katat
B. Lễ Karoh
C. Lễ Kate
D. Lễ Ramưvan
3. Tờ báo đầu tiên viết bằng chữ Quốc ngữ được phát hành ở Việt Nam vào ngày
15.1.1865 là từ
A. Nam Phong tạp chí
B. Phụ nữ Tân văn
C. Lục tinh Tân văn
D. Gia Định báo
4. Trong bộ “Tứ thư” của Nho gia, cuốn nào dạy phép làm người để trở thành bậc
quân tử ?
A. Luận ngữ
B. Đại học
C. Trung dung
D. Mạnh Từ
5. Tiến sĩ ( hay Thái học sinh) là danh hiệu dành cho những sĩ tử thi đỗ trong kỳ thi
nào ?
A. Thi Hương
B. Thi Hội
C. Thi Đình
D. Cả ba kỳ thi Hương, thi Hội, thi Đình (tam giáp)
6. Thời nhà Lê, trong kỳ thi Hương, sĩ tử thường phải trải qua 4 trường thi với 4 môn
thi khác nhau. Môn thi bàn về sách lược của tiền nhân (Trung Hoa), hỏi về những
điểm khác nhau giữa Ngũ Kinh và Tứ Thư cũng chính sự xấu, tốt của các đời
trước gọi là thi:
A. Kinh nghĩa, thư nghĩa
B. Chiếu, chế, biểu
C. Thơ phú
D. Văn sách.
7. Giáo chủ Huỳnh Phú Sổ là người lập nên Phật giáo Hòa Hảo. Tên gọi “Hòa Hảo”
có nghĩa là :
A. Chỉ địa danh quê hương của giáo chủ.
B. Thể hiện tinh thần hiếu hòa và giao hảo.
C. Thể hiện tinh thần tốt đời – đẹp đạo.
D. A và B đúng
8. Theo quan niệm của người Chàm, thần thánh thường ngự trị ở hướng nào của
làng?
A. Đông
B. Tây
C. Nam
D. Bắc
9. Lễ Hạ điền là lễ hội nông nghiệp thường được tổ chức vào thời điểm:
A. Gặt lúa mới
B. Đầu mùa cấy lúa
C. Giữa mùa lúa
D. Hết mùa cấy
10. Trong tác phẩm “Lục Vân Tiên” của Nguyễn Đình Chiểu có câu : “Thà đui mà giữ
đạo nhà, Còn hơn sáng mắt ông cha không thờ”. Đạo nhà trong câu thơ trên là
đạo nào ?
A. Đạo Phật
B. Đạo thờ cúng tổ tiên
C. Đạo Hòa Hảo
D. Đạo Cao Đài
11. Hát chầu văn, hát bóng, múa bóng, hầu bóng lên đồng... là những nghi thức hành
lễ của tín ngưỡng nào ?
A. Tín ngưỡng phồn thực
B. Tín ngưỡng thờ Mẫu
C. Tín ngưỡng thờ Thành Hoàng
D. Tục thờ Tứ bất tử
12. Hình thức lễ nhạc trong nghi thức hầu đồng của tín ngưỡng thờ Tam phủ là :
A. Hát ca trù
B. Hát chầu văn
C. Hát xẩm
D. Hát xoan
13. Loại dân ca nghi lễ được ngư dân miền Trung trình diễn trong lễ hội nghinh Ông,
lễ cầu ngư...được gọi là :
A Hò bả trạo
B. Hát sắc bùa
C. Chèo đưa linh
D. Hát bài chòi
14. Hình tượng con Rồng trong văn hóa Việt được trừu tượng hóa từ con:
A. Cá sấu
B. Rắn
C. Lân.
D. A và B đúng
15. Ngày giỗ tổ Hùng Vương được luật pháp ổn định chính thức vào ngày 10.3 âm
lịch từ thời kỳ nào?
A. Thời Hùng Vương
B. Thời Lý – Trần
C. Thời Hậu Lê
D. Thời nhà Nguyễn
16. Loại hình nghệ thuật nào sau đây được UNESCO công nhận là Di sản văn hóa phi
vật thể của nhân loại ?
A. Hát Xoan
B. Hát chèo
C. Hát xẩm
D. Đờn ca tài tử Nam Bộ
17. Theo nhà văn Sơn Nam, ở vùng đồng bằng sông Cửu Long, thần Thành hoàng nào
sau đây là “tuyệt nhiên không có”:
A. Thượng đẳng thần
B. Trung đẳng thần
C. Hạ đẳng thần
D. Tà thần
18. Trong bộ “Tứ thư” của Nho gia, cuốn nào tập trung bàn về quan niệm sống dung
hòa, không thái quá, không bất cập ?
A. Luận ngữ
B. Đại học
C. Trung dung
D. Mạnh Tử
19. Bốn công trình nghệ thuật Phật giáo bằng đồng của nước ta được sách vở Trung
Hoa truyền tụng là “An Nam tứ đại khí”, gồm có :
A. Chùa Một Cột - Chùa Phật Tích - Chùa Dạm - Chùa Quỳnh Lâm.
B. Chùa Một Cột - Tháp Bút – Chùa Dạm – Chùa Pháp Vân.
C. Chùa Dâu – Tháp Báo Thiên - Chuông Quy Điền - Vạc Phổ Minh.
D. Tượng phật Chùa Quỳnh Lâm - Tháp Báo Thiên - Chuông Quy Điện - Vạc Phô
Minh
20. Các nhạc chương dùng trong lễ Tế Văn Miếu thường mang chữ:
A. Thọ
B. Phúc
C. Văn
D. Hòa
21. Triết lý sống: “Đi với Bụt mặc áo cà sa, đi với ma mặc áo giấy” thể hiện đặc điểm
gì của cư dân văn hóa nông nghiệp?
A. Thái độ mềm dẻo, điều hòa
B, Lối sống linh hoạt
C. Thói tùy tiện
D. Lối sống thực dụng.
22. Lối ứng xử năng động và linh hoạt giúp người Việt thích nghi cao với mọi tình
huống, nhưng đồng thời cũng mang lại thói xấu là:
A. Thói đố kỵ cào bằng
B. Thói dựa dẫm, ỷ lại
C. Thói tùy tiện
D. Thói bè phái
23. Hình thức lãnh đạo tập thể (vua anh-vua em, vua cha-vua con, vua-chúa...) thể
hiện đặc điểm gì trong tổ chức quốc gia Việt Nam ?
A. Tinh thần dân tộc mạnh mẽ
B. Ý thức quốc gia
C. Truyền thống dân chủ của văn hóa nông nghiệp
D. Thái độ trọng tình, trọng đức, trọng văn
24. Cách nói : “Chuồn chuồn bay thấp thì mưa, bay cao thì nắng bay vừa thì râm” thể
hiện lối tư duy:
A. Tổng hợp
B. Phân tích
C. Hệ thống
D. Tổng hợp và biện chứng.
25. Trong cơ cấu tổ chức xã hội Việt Nam truyền thống, khu vực nào lưu giữ, bảo tồn
được những giá trị văn hóa cổ truyền, mang đậm bản sắc văn hóa dân tộc?
A. Tổ chức gia đình
B. Tổ chức gia tộc
C. Tổ chức làng xã
D. Tổ chức quốc gia
26. Lũy tre là biểu tượng cho tính tự trị trong làng xã Việt Nam, vì:
A. Cây tre tượng trưng cho khí phách hiên ngang, bất khuất của người Việt.
B. Tre tạo nên một thành lũy kiên cố, bất khả xâm phạm quanh làng.
C. Lũy tre bao quanh, ngăn cách làng với thế giới bên ngoài, làm các làng xã tôn
tại khá biệt lập với nhau.
D. A, B, C đều đúng.
27. Ý thức cần cù trong lao động và ý thức tiết kiệm trong sinh hoạt của người Việt có
nguồn gốc từ :
A. Tính cộng đồng.
B. Tính tự trị.
C. Tính dân chủ
D. Tính linh hoạt
28. Lịch sử tư tưởng Việt Nam hay nhắc đến khái niệm “Tam giác đồng nguyên”,
“Tam giáo đồng quy”: Tam giáo ở đây là ba tôn giáo :
A. Phật giáo, Nho giáo, Kitô giáo
B. Phật giáo, Nho giáo, Đạo giáo
C. Phật giáo, Nho giáo, đạo Cao Đài.
D. Nho giáo, đạo Cao Đài, đạo Phật Hòa Hảo.
29. Trong quá trình giao lưu tiếp biến với các nền văn hóa khác, văn hóa Việt Nam thể
hiện đặc điểm nổi trội là :
A. Tính dung hợp
B. Tính trọng tình
C. Tính linh hoạt
D. Tính dân chủ
30. Có 1 thức độc lập dân tộc và lòng yêu nước nồng nàn của người Việt có nguồn gốc
từ :
A. Tính tự trị
B. Tính trọng tình
C. Tính cộng đồng
D. Tính dân chủ
31. Trong xã hội Việt Nam truyền thống, nghề nào bị coi là thấp kém nhất ?
A. Sĩ
B. Nông
C. Công
D. Thương
32. Nhược điểm nào sau đây có nguồn gốc từ tính cộng đồng của làng xã Việt Nam ?
A. Óc tư hữu, ích kỷ.
B. Óc bè phái, địa phương.
C. Óc gia trưởng, tôn tỉ.
D. Ý thức về vai trò cá nhân bị thủ tiêu.
I.2. Văn hóa và phát triển (7 câu):
1. Trên tinh thần dung hợp văn hóa Đông-Tây, người Việt đã tổng hợp các tôn giáo
ngoại nhập với truyền thống văn hóa dân tộc để tạo nên một tôn giáo mới là :
A. Đạo Phật Hòa Hảo
B. Đạo Cao Đài
C. Đạo Bà Chăm
D. Đạo Bà Ni
2. Việt Nam là một quốc gia chậm phát triển vì:
A. Nền văn hóa nông nghiệp lạc hậu, khoa học kỹ thuật kém phát triển.
B. Chính sách “bế quan tỏa cảng” đã kìm hãm sức vươn lên của xã hội.
C. Khả năng bảo tồn mạnh, tạo nên sự bảo thủ, kìm giữ sức vươn lên của xã hội.
D. Đô thị bị lệ thuộc vào nông thôn, không phát huy được sức mạnh.
3. Việc giữ gìn và phát triển văn hóa trong thời đại mới đòi hỏi phải chú trọng đến
những vấn đề gì?
A. Bảo tồn, phát huy những giá trị văn hóa truyền thống
B. Tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hóa nhân loại.
C. Tăng cường công tác quản lý văn hóa.
D. A, B, C đều đúng.
4. Để phát huy tính phong phú, đa dạng của văn hóa Việt, cần chú trọng:
A. Kế thừa và phát huy truyền thống văn hóa tốt đẹp của cộng đồng các dân tộc
Việt Nam
B. Đảm bảo sự đoàn kết, thống nhất dân tộc
C. Loại trừ các yếu tố văn hóa độc hại.
D. A và B đúng
5. Hội nhập văn hóa đem lại những thời cơ và thách thức mới, đòi hỏi văn hóa Việt
phải:
A. Biết tiếp thu có chọn lọc những cái hay, cái tiến bộ trong văn hóa của các dân
tộc
B. Biến đổi các yếu tố ngoại lại cho phù hợp với văn hóa Việt.
C. Nhận biết và ngăn chặn, đẩy lùi những yếu tố văn hóa tiêu cực.
D. A, B, C đúng.
6. Để bảo tồn, phát huy những giá trị văn hóa truyền thống, ý kiến nào sau đây là
không đúng?
A. Chú trọng bảo vệ các di sản văn hóa cổ truyền.
B. Chú trọng giữ gìn các phong tục, tập quán, lề thói cũ của ông cha
C. Nhận biết và ngăn chặn, đẩy lùi những yếu tố văn hóa tiêu cực.
D. Chú trọng giữ gìn các giá trị chân-thiện-mỹ của văn hóa truyền thống.
7. Nhận thức về vai trò của văn hóa trong sự nghiệp phát triển đất nước, Đảng và
Nhà nước ta cho rằng:
A. Kinh tế và văn hóa gắn liền với nhau hết sức chặt chẽ.
B. Kinh tế và văn hóa là hai thành tố độc lập trong quá trình phát triển xã hội.
C. Kinh tế là sản phẩm thụ động của nền văn hóa.
D. Văn hóa là sản phẩm thụ động của nền kinh tế.
II. KIẾN THỨC NÂNG CAO (11 câu):
1. Bộ Tứ Linh Long-Lân-Quy-Phụng được sử dụng phổ biến trong hội họa, điêu
khắc truyền thống với nhiều ý nghĩa sâu sắc. Trong đó, hình tượng con Rồng mang
ý nghĩa :
A. Biểu trưng cho ước vọng thái bình
B. Biểu trưng cho uy lực, nam tính
C. Biểu trưng cho sự sống lâu
D. Biểu trưng cho hạnh phúc
2. Bộ Tứ linh Long-Lân-Quy-Phụng được sử dụng phổ biến trong hội họa, điêu khắc
truyền thống với nhiều ý nghĩa sâu sắc. Trong đó, hình tượng con Lân mang ý
nghĩa :
A. Biểu trưng cho ước vọng thái bình
B. Biểu trưng cho uy lực.
C. Biểu trưng cho sự sống lâu
D. Biểu trưng cho hạnh phúc
3. Loại hình nghệ thuật truyền thống đầu tiên ở Việt Nam được UNESCO công nhận
là Kiệt tác di sản văn hóa phi vật thể và truyền khẩu của nhân loại là :
A. Nhã nhạc cung đình Huế
B. Dân ca quan họ
C. Ca trù
D. Đờn ca tài tử Nam Bộ
4. Vào ngày tết, mâm ngũ quả để thờ của người dân Nam Bộ thường có 5 loại trái :
mãng cầu, sung, dừa, đu đủ, xoài. Điều này phản ánh đặc điểm gì trong nghệ thuật
trang trí của người Việt ?
A. Thủ pháp ước lệ
B. Mô hình mang ý nghĩa phồn thực
C. Thủ pháp liên tưởng bằng ngôn từ
D. Thủ pháp liên tưởng bằng hình thức
5. Địa danh nào sau đây được UNESCO công nhận là Di sản địa chất thế giới ?
A. Hoàng thành Thăng Long
B. Phố cổ Hội An
C. Thánh địa Mỹ Sơn
D. Vịnh Hạ Long
6. Ngày 9.3.2010, 82 bia Tiến sĩ tại Văn Miếu - Quốc Tử Giám Hà Nội đã được
UNESCO nhận là :
A. Di sản văn hóa thế giới
B. Kiệt tác di sản văn hóa phi vật thể và truyền khẩu của nhân loại.
C. Di sản văn hóa phi vật thể
D. Di sản tư liệu thế giới
7. Lăng Ông Bà Chiểu (ở TP.Hồ Chí Minh) là nơi thờ tự vị công thần có công lớn
trong việc khai phá, mở mang và phát triển vùng đất Gia Định. Ông là :
A. Nguyễn Hữu Cảnh
B. Lê Văn Duyệt
C. Bùi Hữu Nghĩa
D. Phan Thanh Giàn
8. Bộ Tứ linh Long-Lân-Quy-Phụng được sử dụng phổ biến trong hội họa, điêu khắc
truyền thống với nhiều ý nghĩa sâu sắc. Trong đó, hình tượng con Lân mang ý
nghĩa :
A. Biểu trưng cho ước vọng thái bình .
B. Biểu trưng cho uy lực.
C. Biểu trưng cho sự sống lâu
D. Biểu trưng cho hạnh phúc
9. Trong tên gọi kinh thành Thăng Long, chữ "Long" từ nghĩa ban đầu là “rồng” bị
đổi thành chữ "Long" mang nghĩa “thịnh vượng” vào thời kỳ nào ?
A. Thời Hồ Quý Ly
B. Thời Hậu Lê
C. Thời nhà Mạc
D. Thời nhà Nguyễn.
10. Quốc hiệu Việt Nam chính thức xuất hiện vào thời :
A. Vua Gia Long
B. Vua Minh Mạng
C. Vua Thiệu Trị
D. Vua Tự Đức.
11. “Kiếp sau xin chớ làm người, làm cây thông đứng giữa trời mà reo”. Hai câu thơ
nổi tiếng của Nguyễn Công Trứ chịu ảnh hưởng của tư tưởng nào sau đây?
A. Phật giáo
B. Phật giáo và Đạo giáo
C. Phật giáo và Nho giáo
D. Phật giáo, Nho giáo và Đạo giáo.

You might also like