Professional Documents
Culture Documents
Chương I – 52 câu 5. Chức năng nào của văn hóa giúp xã hội
Văn hóa và văn hóa học (12 câu) : định hướng các chuẩn mực và làm động lực
1. Cấu trúc của hệ thống văn hoá gồm: cho sự
A. Văn hóa nhận thức, Văn hóa tổ chức đời phát triển ?
sống tập thể, Văn hóa tận dụng môi trường A. Chức năng tổ chức
tự nhiên, Văn hóa tận dụng môi trường xã B. Chức năng điều chỉnh xã hội
hội C. Chức năng giao tiếp
B. Văn hóa nhận thức, Văn hóa tổ chức cộng D. Chức năng giáo dục
đồng, Văn hóa tận dụng môi trường tự 6. Văn minh là khái niệm:
nhiên, Văn hóa tận dụng môi trường xã hội A. Thiên về giá trị tinh thần và chỉ trình độ
C. Văn hóa nhận thức, Văn hóa tổ chức cộng phát triển
đồng, Văn hóa ứng xử với môi trường tự B. Thiên về giá trị tinh thần và có bề dày
nhiên, Văn hóa ứng xử với môi trường xã lịch sử
hội C. Thiên về giá trị vật chất và có bề dày lịch
D. Văn hóa nhận thức, Văn hóa tổ chức sử
cộng đồng, Văn hóa đối phó với môi trường D. Thiên về giá trị vật chất-kỹ thuật và chỉ
tự trình độ phát triển.
nhiên, Văn hóa đối phó với môi trường xã 7. Yếu tố nào sau đây mang tính quốc tế ?
hội A. Văn hóa
2. Chức năng điều chỉnh xã hội tương ứng B. Văn hiến
với đặc trưng nào của văn hóa ? C. Văn minh
A. Tính lịch sử D. Văn vật
B. Tính giá trị 8. Xét về tính giá trị , sự khác nhau giữa văn
C. Tính nhân sinh hóa và văn minh là:
D. Tính hệ thống A. Văn hóa gắn với phương Đông nông
3. Đặc trưng nào cho phép phân biệt văn hóa nghiệp, văn minh gắn với phương Tây đô
như một hiện tượng xã hội do con người tạo thị.
ra với B. Văn minh chỉ trình độ phát triển còn văn
các giá trị tự nhiên do thiên nhiên tạo ra? hóa có bề dày lịch sử.
A. Tính lịch sử C. Văn minh thiên về vật chất-kỹ thuật còn
B. Tính giá trị văn hóa thiên về vật chất lẫn tinh thần.
C. Tính nhân sinh D. Văn hóa mang tính dân tộc, văn minh
D. Tính hệ thống mang tính quốc tế
4. Nói văn hóa “là một thứ gien xã hội di 9. Các yếu tố văn hóa truyền thống lâu đời
truyền phẩm chất con người lại cho các thế và tốt đẹp của dân tộc, thiên về giá trị tinh
hệ mai thần gọi
sau” là muốn nhấn mạnh đến chức năng nào là :
của văn hóa ? A. Văn hóa
A. Chức năng tổ chức B. Văn vật
B. Chức năng điều chỉnh xã hội C. Văn minh
C. Chức năng giao tiếp D. Văn hiến
D. Chức năng giáo dục 10. Tín ngưỡng, phong tục... là những yếu tố
thuộc thành tố văn hóa nào ?
A. Văn hóa nhận thức
10 | T r ầ n C ô n g H ậ n D u l ị c h K 0 7
4. Hình thức tín ngưỡng phổ biến và tiêu 10. Trong phạm vi gia đình, vị thần canh giữ
biểu nhất của người Việt (gần như trở thành gia cư, chống lại ma quỷ quấy nhiễu và
một thứ mang may
tôn giáo) là : mắn đến cho gia đình là :
A. Tín ngưỡng phồn thực A. Thành Hoàng
B. Tín ngưỡng thờ Mẫu B. Thổ Công
C. Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên C. Tổ Sư
D. Tục thờ Tứ bất tử D. Thần Tài
5. Chế độ mẫu hệ đã làm “nguyên lý Mẹ” ăn 11. Năm 1572, vua Lê Anh Tông ra lệnh sưu
sâu trong tâm tí và tính cách của người Việt, tầm và soạn ra thần tích của Thành Hoàng
thể các
hiện độc đáo trong đời sống tâm linh qua : làng để vua ban sắc phong thần. Các vị
A. Tín ngưỡng phồn thực Thành Hoàng được vua ban sắc phong được
B. Tín ngưỡng thờ Mẫu gọi chung
C. Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên là :
D. Tục thờ Tứ bất tử A. Thượng đẳng thần
6. Trong mảng tín ngưỡng sùng bái giới tự B. Trung đẳng thần
nhiên của người Việt, loài thực vật nào được C. Hạ đẳng thần
tôn D. Phúc thần
sùng và được thờ cúng nhiều nhất ? 12. Tà thần là những người có lý lịch không
15 hay ho gì (trẻ con, người ăn mày, người ăn
A. Cây Lúa trộm,
B. Cây Đa người chết trôi…) nhưng vẫn được người
C. Cây Dâu dân thờ làm Thành Hoàng làng vì :
D. Quả Bầu A. Thần giúp cho mưa thuận gió hòa, mùa
7. Vị thần quan trọng nhất trong các làng màng tươi tốt.
quê Việt Nam, có vai trò cai quản, che chở, B. Thần chết vào giờ thiêng nên ra oai tác
định đoạt quái, khiến dân làng nể sợ.
phúc họa cho dân làng là : C. Thần bảo trợ cho dân làng khỏi thiên tai,
A. Thành Hoàng dịch bệnh.
B. Thổ Công D. Đây là một tín ngưỡng truyền thống có từ
C. Thổ Địa lâu đời.
D. Thần Tài 13. Dân gian có câu : “Trống làng nào làng
8. Đối tượng thờ cúng của tín ngưỡng phồn ấy đánh, Thánh làng nào làng ấy thờ”. Vị
thực là : thánh
A. Linga và yoni trong câu ca dao trên là vị nào ?
B. Biểu tượng về sinh thực khí A. Thành Hoàng
C. Hành vi giao phối B. Thổ Công
D. Sinh thực khí nam nữ và hành vi giao C. Thổ Địa
phối D. Thần Tài
9. Ý nghĩa của tín ngưỡng phồn thực là : I.2. PHONG TỤC (12 câu):
A. Cầu mong sự may mắn, no đủ cho cả 1. Những thói quen, những nếp sống có ý
năm nghĩa tốt đẹp của một cộng đồng dân tộc đã
B. Làm ma thuật để truyền sinh cho mùa ăn sâu
màng vào đời sống xã hội, được đa số mọi người
C. Cầu cho đông con, nhiều cháu thừa nhận và làm theo gọi là :
D. Cầu mong mùa màng và con người sinh A. Tín ngưỡng
sôi nảy nở B. Tôn giáo
C. Phong tục
D. Tập quán
11 | T r ầ n C ô n g H ậ n D u l ị c h K 0 7
2. Trong tập tục hôn nhân cổ truyền của B. Thể hiện lòng tiếc thương của người sống
người Việt, khi hai họ tính chuyện dựng vợ với người chết
gả chồng C. Mong người chết được no đủ ở thế giới
cho con cái, yếu tố nào sau đây được quan bên kia
tâm hàng đầu ? D. Cúng cho các vong hồn khác khỏi quấy
A. Quyền lợi của làng xã phá người chết
B. Quyền lợi của gia tộc 8. Trong các nghi thức của đám tang, lễ
C. Sự phù hợp của đôi trai gái phạn hàm là lễ :
D. Sự phù hợp giữa mẹ chồng - nàng dâu A. Tắm rửa cho người chết
3. Tục “giã cối đón dâu” của người Việt B. Bỏ tiền và nhúm gạo nếp vào miệng
trong nghi lễ hôn nhân cổ truyền có ý nghĩa : người chết
A. Cầu chúc cho đôi vợ chồng trẻ được đông C. Đặt tên thụy cho người chết
con nhiều cháu. D. Khâm liệm cho người chết
B. Cầu chúc cho lứa đôi hạnh phúc đến đầu 9. Trong đám tang, tại sao chắt, chút khi để
bạc răng long. tang cho cụ, kị lại đội khăn đỏ, khăn vàng ?
C. Cầu chúc cho đại gia đình trên thuận dưới A. Vì màu đỏ, màu vàng là những màu tốt
hòa. trong ngũ hành.
D. Chúc cho cô dâu đảm đang, tháo vát, làm B. Vì đó là một sự mừng, là bằng chứng cho
lợi cho gia đình nhà chồng. thấy các cụ sống lâu, nhiều con cháu.
4. Tính pháp lý của hôn nhân cổ truyền được C. Vì đó là cách để phân biệt tôn ti trật tự
chính quyền làng xã công nhận bằng tập tục trong gia đình
: D. Vì đó là sản phẩm của triết lý âm dương
A. Thách cưới trong nền văn hóa nông nghiệp.
B. Nộp tiền cheo 10. Về loại số, theo triết lý âm dương, những
C. Ông mai bà mối thứ liên quan đến người chết (hoa cúng, lạy
D. Bái yết gia tiên trước
5. Câu tục ngữ “Lấy chồng khó giữa làng quan tài…) đều phải sử dụng :
hơn lấy chồng sang thiên hạ” phản ánh : A. Số lẻ
A. Tâm lý coi trọng bà con hàng xóm láng B. Số chẵn
giềng C. Cả hai ý trên đều đúng
B. Tâm lý coi trọng sự ổn định làng xã, D. Cả hai ý trên đều sai
khinh rẻ dân ngụ cư. 11. Nói về lễ hội, nhận định nào sau đây là
C. Tâm lý trọng tình trọng nghĩa không đúng ?
D. Tâm lý coi khinh tiền tài vật chất A. Lễ hội được phân bố theo thời gian trong
6. Tục lệ nào sau đây được tiến hành trong năm, xen vào các khoảng trống trong thời
lễ hợp cẩn để cầu chúc cho hai vợ chồng vụ.
mới cưới B. Lễ hội là một sinh hoạt văn hóa, tín
luôn gắn bó yêu thương nhau ? ngưỡng truyền thống của cộng đồng.
A. Tục trao cho nhau nắm đất và gói muối C. Các trò chơi ở lễ hội phản ánh những ước
B. Mẹ chồng ôm bình vôi lánh sang nhà vọng thiêng liêng của con người.
hàng xóm D. Lễ hội bao gồm cả phần lễ (nghi lễ, lễ
C. Tục giã cối đón dâu thức cúng tế…) và phần hội (các trò diễn,
D. Tục uống rượu, ăn cơm nếp trò
7. Khi chôn cất người chết, người ta thường chơi dân gian…).
đặt trên mộ bát cơm, quả trứng và đôi đũa. 12. Lễ hội cổ truyền thường diễn ra vào
Những những mùa nào trong năm ?
lễ vật này có ý nghĩa : A. Mùa xuân và mùa hạ
A. Cầu chúc cho người chết sớm đầu thai trở B. Mùa xuân và mùa thu
lại C. Mùa xuân và mùa đông
D. Tất cả các mùa
12 | T r ầ n C ô n g H ậ n D u l ị c h K 0 7
VĂN HÓA GIAO TIẾP VÀ NGHỆ phản ánh đặc điểm gì của nghệ thuật ngôn từ
THUẬT NGÔN TỪ (6 câu): Việt Nam ?
1. Người Việt Nam đặc biệt coi trọng giao A. Tính biểu trưng
tiếp và rất thích giao tiếp. Đặc điểm này thể B. Tính linh hoạt
hiện C. Giàu chất biểu cảm
trong thói quen : D. Tính ước lệ
A. Thích thăm viếng, hiếu khách I.4. NGHỆ THUẬT THANH SẮC VÀ
B. Ưa tìm hiểu, quan sát, đánh giá đối tượng HÌNH KHỐI (8 câu):
giao tiếp 1. Trong các loại hình nghệ thuật sân khấu
C. Tế nhị, ý tứ trong giao tiếp truyền thống của Việt Nam, loại hình nào
D. Xem trọng nghi thức giao tiếp chịu ảnh
2. Thói quen nói chuyện “vòng vo tam hưởng của văn hóa phương Tây sớm nhất ?
quốc”, luôn đắn đo cân nhắc kỹ càng khi nói A. Chèo
phản ánh B. Tuồng
đặc điểm gì trong văn hóa giao tiếp của C. Múa rối
người Việt ? D. Cải lương
A. Trọng danh dự 2. Trong các loại hình nghệ thuật sân khấu
B. Tế nhị, ý tứ truyền thống của Việt Nam, loại hình nào
C. Trọng tình cảm chịu ảnh
D. Trọng nghi thức hưởng của văn hóa Trung Hoa nhiều nhất ?
3. Câu ca dao “Yêu nhau yêu cả đường đi, A. Chèo
ghét nhau ghét cả tông ti họ hàng” phản ánh B. Tuồng
đặc C. Múa rối
điểm gì trong văn hóa giao tiếp của người D. Cải lương
Việt ? 3. Nói về nghệ thuật chèo truyền thống của
A. Tế nhị, ý tứ, trọng sự hòa thuận Việt Nam, nhận định nào sau đây là không
B. Đắn đo, cân nhắc kỹ càng khi nói đúng ?
C. Thiếu tính quyết đoán A. Chèo là loại hình sân khấu tổng hợp có
D. Luôn lấy tình cảm làm nguyên tắc ứng xử tính cách chuyên nghiệp.
4. Câu đối là một sản phẩm văn chương đặc B. Chèo ra đời khá sớm và phát triển mạnh ở
biệt phản ánh đặc điểm nào của nghệ thuật Bắc Bộ.
ngôn từ C. Kịch bản của chèo thường lấy từ thần
Việt Nam ? thoại, cổ tích và truyện nôm.
A. Xu hướng ước lệ D. Diễn xuất chèo có tính linh hoạt, không
B. Xu hướng trọng sự cân đối, hài hòa tuân thủ nghiêm ngặt theo kịch bản.
C. Giàu chất biểu cảm 4. Nói về nghệ thuật tuồng của Việt Nam,
D. Khuynh hướng thiên về thơ ca nhận định nào sau đây là không đúng ?
5. Trong tiếng Việt, lớp từ xanh lơ, xanh A. Tuồng là loại hình sân khấu dân gian
ngắt, đỏ rực, đỏ au, vàng chóe, vàng mơ, không chuyên nghiệp.
trắng tinh, B. Tuồng phát triển mạnh ở Trung Bộ.
trắng phau… góp phần phản ánh đặc điểm gì C. Kịch bản của tuồng thường lấy từ truyện
của nghệ thuật ngôn từ Việt Nam ? cổ Trung Quốc.
A. Xu hướng ước lệ D. Người được tôn vinh là Ông tổ của nghệ
B. Xu hướng trọng sự cân đối, hài hòa thuật tuồng hát tuồng là Đào Duy Từ.
C. Giàu chất biểu cảm 5. Trong các loại hình nghệ thuật sân khấu
D. Khuynh hướng thiên về thơ ca truyền thống, loại hình nào phản ánh hiện
6. Cấu trúc “iếc hóa” trong ngữ pháp tiếng thực xã
Việt ( sách siếc, bàn biếc, yêu iếc, chồng hội một cách sống động và sâu sắc nhất ?
chiếc…) A. Chèo
B. Tuồng
13 | T r ầ n C ô n g H ậ n D u l ị c h K 0 7
C. Múa rối D. Bắc
D. Cải lương 3. Lễ Hạ điền là lễ hội nông nghiệp thường
6. Loại hình sân khấu dân gian đặc sắc gắn được tổ chức vào thời điểm :
liền với thiên nhiên, phản ánh quá trình thích A. Gặt lúa mới
ứng B. Đầu mùa cấy lúa
với tự nhiên của người Việt trong đời sống C. Giữa mùa lúa
nông nghiệp là : D. Hết mùa cấy
A. Chèo 4. Trong tác phẩm “Lục Vân Tiên” của
B. Tuồng Nguyễn Đình Chiểu có câu : “Thà đui mà
C. Múa rối giữ đạo nhà,
D. Cải lương Còn hơn sáng mắt ông cha không thờ”. Đạo
7. Thủ pháp ước lệ trên sân khấu (chỉ dùng nhà trong câu thơ trên là đạo nào ?
bộ phận, chi tiết để gợi cho người xem hình A. Đạo Phật
dung ra B. Đạo thờ cúng tổ tiên
sự thực ngoài đời) phản ánh đặc điểm gì của C. Đạo Hòa Hảo
nghệ thuật thanh sắc và hình khối ? D. Đạo Cao Đài
A. Tính biểu trưng 5. Vào ngày tết, mâm ngũ quả để thờ của
B. Tính biểu cảm người dân Nam Bộ thường có 5 loại trái :
C. Tính tổng hợp mãng cầu,
D. Tính linh hoạt sung, dừa, đu đủ, xoài. Điều này phản ánh
8. Sân khấu truyền thống Việt Nam thường đặc điểm gì trong nghệ thuật trang trí của
có sự giao lưu rất mật thiết với người xem người
(sàn diễn Việt ?
là sân đình, khán giả có thể tham gia bình A. Thủ pháp ước lệ
phẩm khen chê và chen vào vài câu ngẫu B. Mô hình mang ý nghĩa phồn thực
hứng…). C. Thủ pháp liên tưởng bằng ngôn từ
Điều này phản ánh đặc điểm gì của nghệ D. Thủ pháp liên tưởng bằng hình thức
thuật sân khấu truyền thống ? 6. Hát chầu văn, hát bóng, múa bóng, hầu
A. Tính biểu trưng bóng, lên đồng…là những nghi thức hành lễ
B. Tính biểu cảm của tín
C. Tính tổng hợp ngưỡng nào ?
D. Tính linh hoạt A. Tín ngưỡng phồn thực
II. KIẾN THỨC NÂNG CAO (11 câu) : B. Tín ngưỡng thờ Mẫu
1. Theo quan niệm của người Chàm, thần C. Tín ngưỡng thờ Thành Hoàng
thánh thường ngự trị ở hướng nào của làng ? D. Tục thờ Tứ bất tử
A. Đông 7. Tập tục đi thăm mồ mả, lăng tẩm để quét
B. Tây dọn, sửa sang, tu bổ nơi an nghỉ của những
C. Nam người
D. Bắc quá cố được người Việt tiến hành vào dịp
2. Vùng đất chôn cất người chết của người nào trong năm ?
Tây Nguyên thường nằm về hướng nào của A. Tết Đoan Ngọ
làng ? B. Lễ Vu Lan
A. Đông C. Tết Thanh Minh
B. Tây
C. Nam
14 | T r ầ n C ô n g H ậ n D u l ị c h K 0 7
TÍNH CỘNG ĐỒNG VÀ TÍNH TỰ TRỊ CỦA NÔNG THÔN VIỆT NAM
Hai đặc trưng cơ bản của nông thôn Việt Nam là tính cộng đồng và tính tự trị, là 2 đặc
trưng bao trùm nhất, quan trọng nhất của làng xã, chúng tồn tại song song như 2 mặt của một vấn
đề
I. Tính cộng đồng:
1. Định nghĩa:
Việc tổ chức nông thôn đồng thời theo nhiều nguyên tắc khác nhau tạo nên tính cộng đồng làng
xã. Tính cộng đồng là sự liên kết các thành viên trong làng lại với nhau, mỗi người đều hướng
tới những người khác – nó là đặc trưng dương tính, hướng ngoại.
2. Biểu tượng:
Biểu tượng truyền thống của tính cộng đồng là sân đình, bến nước, cây đa
Làng nào cũng có một cái đình. Đó là biểu tượng tập trung nhất của làng về mọi phương
diện
Trước hết, nó là một trung tâm hành chính, nơi duễn ra mọi công việc quan trọng, nơi hội họp,
thu sưu thuế…
Thứ đến, đình là một trung tâm văn hóa, nơi tổ chức các cuộc hội hè, ăn uống ( do vậy mà có từ
đình đám ), nơi biểu diễn chèo tuống.
Đình còn là một trung tâm về mặt tôn giáo: thế đất, hướng đình được xem là quyết định
vận mệnh cả làng, đình cũng là nơi thờ thần Thành Hoàng bảo vệ cho làng.
Cuối cùng, đình là một trung tâm vế mặt tình cảm: nói đến làng, người ta nghĩ ngay tới
cái đình với tất cả những tình cảm gắn bó thân thương nhất Qua đình ngã nón trông đình, Đình
bao nhiêu ngói thương mình bấy nhiêu.
Do ảnh hưởng của Trung Hoa, đình từ chỗ là nơi tập trung của tất cả mọi người dần dần
chỉ còn là chốn lui tới của đàn ông. Bị đẩy ra khỏi đình, phụ nữ quần tụ lại nơi BẾN NƯỚC ( ở
những làng ko có sông chảy qua thì có giếng nước) chỗ hàng ngày chị em gặp nhau cùng rửa rau,
giặt giũ, chuyện trò…
Cây đa cổ thụ mọc um tùm ở đầu làng, gốc cây có miếu thờ lúc nào cũng khói hương
nghi ngút -đó là nơi hội tụ của thánh thần: thần cây da, ma cây gạo, cú cáo cây đề; sợ thần sợ cả
cây đa. Cây đa, gốc cây có quán nước, còn là nơi nghỉ chân gặp gỡ của những người đi làm
15 | T r ầ n C ô n g H ậ n D u l ị c h K 0 7
đồng, những khách qua đường…nhờ khách qua đường, gốc cây đa trở thành cánh cửa sổ liên kết
làng với thế giới bên ngoài.
3. Biểu hiện tích cực của tính cộng đồng trong nông thôn Việt Nam
- Tinh thần đoàn kết, tương trợ
Tính cộng đồng nhấn mạnh vào sự đồng nhất. do đồng nhất( cùng hội cùng thuyền, đồng cảnh
ngộ ) cho nên người Việt Nam luôn sẵng sàng đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau, coi mọi người trong
cộng đồng như anh chị e trong nhà: tay đứt ruột xót; chị ngã e nâng…
- Tính tập thể hòa đồng
Do đồng nhất ( giống nhau ) nên người Việt Nam luôn có tính tập thể rất cao, hòa đồng vào cuộc
sống chung
Nếp sống dân chủ, bình đẳng
Sự đồng nhất cũng chính là ngọn nguồn của nếp sống dân chủ - bình đẳng trong các nguyên tắc
tổ chức nông thôn theo địa bàn cư trú, theo nghề nghiệp, theo giáp.
4. Biểu hiện tiêu cực
- sự thủ tiêu vai trò cá nhân
Chính do đồng nhât mà ở người Việt Nam, ý thức về con người cá nhân bị thủ tiêu: người Việt
Nam luôn hòa tan vào các mối quan hệ xã hội ( với người này là em, người kia là cháu, với
người khác nữa là anh/ chị…), giải quyết xung đột theo lối hòa cả làng. Điều này khác hắn với
truyền thống phương Tây, nơi con người được rèn luyện ý thức cá nhân ngay từ nhỏ.
- Thói dựa dẫm, ỷ lại vào tập thể:
Sự đồng nhất còn dẫn đến chỗ người Việt Nam hay dựa dẫm, ỷ lại vào tập thể: Nước trôi thì bèo
trôi, Nước nổi thì bèo nổi. Tệ hơn nữa là tình trạng Cha chung không ai khóc; Lắm sãi ko ai
đóng cửa chùa… Cùng với thỏi dựa dẫm, ỷ lại là tư tưởng cầu an ( an phận thủ thường) và cả nể,
làm gì cũng sợ rút dây động rừng nên có việc gì thường chỉ trương đóng cửa bảo nhau…
- Thói cào bằng, đố kị
Một nhược điểm trầm trọng thứ 3 là thói cào bằng , đố kị, không muốn cho ai hơn mình ( để cho
tất cả đều giông nhau, đồng nhất ) Xấu đều hơn tốt lòi, Khôn độc không bằng ngốc đàn…
Những thói xấu có nguồn gốc từ tính cộng đồng này khiến cho ở Việt Nam, khái niệm “ giá trị”
trở nên hết sức tương đối ( nó khẳng định đặc điểm tính chủ quan của lối tư duy nông nghiệp).
cái tốt nhưng tốt riêng rẽ thì trở thành cái xấu, ngược lại, cái xấu, nhưng là xấu tập thể thì trở
nên bình thường: Toét mắt là tại hướng đình, Cả làng cùng toét phải mình e đâu
16 | T r ầ n C ô n g H ậ n D u l ị c h K 0 7
II. Tính tự trị
1. Định nghĩa
Sản phẩm của tính cộng đồng là một tập thể làng xã mang tính tự trị: làng nào biết làng nấy, các
làng tồn tại khá biệt lập với nhau và phần nào độc lập với triều đình phong kiến. Mỗi làng là một
“vương quốc” nhỏ khép kín với luật pháp riêng ( hương ước ) và “tiểu triều đình” riêng ( trong
đó hội đồng kì mục là cơ quan lập pháp, lí dịch là cơ quan hành pháp, nhiều làng tôn xưng bốn
cụ cao tuổi nhất làng là tứ trụ ). Sự biệt lập đó tạo nên truyền thống phép vua thua lệ làng. Đây là
đặc trưng âm tính – hướng nội.
2. Biểu tượng
Biểu tượng truyền thống của tính tự trị là lũy tre. Rặng tre bao kín làng, trở thành một thứ thành
lũy kiên cốbất khả xâm phạm: đốt ko cháy, trèo ko được, đào đường hầm thì vướng rễ ko qua (
chính vì vậy mà tiếng Việt mới gọi rặng tre là lũy, thành lũy). Lũy tre là một đặc điểm quan
trọng làm cho làng xóm phương Nam khác hẳn ấp lí Trung Hoa có thành quách đắp bằng đất.
3. Biểu hiện tích cực của tính tự trị trong nông thôn Việt Nam
- Tinh thần tự lập
Tính tự trị chú trọng nhấn mạnh vào sự khác biệt. Khởi đầu là sự khác biệt của cộng đồng ( làng,
họ ) này so với cộng đồng ( làng, họ ) khác. Sự khác biệt – cơ sở của tính tự trị - tạo nên tinh thần
tự lập cộng đồng: mỗi làng, mỗi tập thể phải tự lo liệu lấy mọi việc
- Nếp sống tự câp, tự túc, tính cần cù
Vì phải tự lo liệu, nên người Việt Nam có truyền thống cần cù, đầu tắt mặt tối, bán mặt cho đất,
bán lưng cho trời. nó cũng tạo nên nếp sống tự cấp tự túc: mỗi làng tự đáp ứng mọi nhu cầu cho
cuộc sống của làng mình; mỗi nhà có vường rau, chồng gà, ao cá – tự đảm bảo nhu cầu về ăn, có
bụi tre, rặng xoan, gốc mít – tự đảm bảo nhu cầu về ở.
4. Biểu hiện tiêu cực của tính tự trị
- Óc tư hữu, ích kỉ
Chính do nhấn mạnh vào sự khác biệt – cơ sở của tính tự trị - mà người Việt Nam có thói
xấu là óc tư hữu, ích kỉ: bè ai người nấy lo; ruộng ai người nấy đắp bờ, ai có thân người nấy lo;
ai có bò người nấy giữ…Óc tư hữu, ích kỉ nảy sinh ra từ tính tự trị của làng xã Việt và đã luôn bị
chính người Việt phê phán: của mình thì giữ bo bo, của người thì để cho bò nó ăn; của người bò
tát, của mình buộc lạt…
- Óc bè phái, địa phương cục bộ
17 | T r ầ n C ô n g H ậ n D u l ị c h K 0 7
Làng nào biết làng ấy, chỉ lo vun vén cho địa phương mình: trống làng nào làng nấy
đánh, thánh làng nào làng nấy thờ; trâu ta ăn cỏ đồng ta…
- Óc gia trưởng – tôn ti:
Tính tôn ti, sản phẩm của nguyên tắc tổ chức nông thôn theo huyết thống, tự thân nó
không phải là xấu, nhưng khi nó gắn liền với óc gia trưởng, tạo nên tâm lí “quyền huynh thế
phụ”, áp đặt ý muốn của mình cho người khác, tạo nên tư tưởng thứ bậc vô lý: sống lâu lên lão
làng, áo mặc không qua khỏi đầu, thì nó trở thành một lực cản đáng sợ cho sự phát triển xã hội,
nhất là khi mà thói gia đình chủ nghĩa vẫn đang là một căn bệnh lan tràn.
Đặc điểm môi trường sống quy định đặc tính tư duy. Cả hai quy định tính cách của dân
tộc. cộc sống nông nghiệp lúa nước và lối tư duy biện chứng, như ta đã biết, dẫn đến dự hình
thành nguyên lý âm dương và lối ứng xử nước đôi chính là một đặc điểm tính cách của dân tộc
Việt. Người Việt đồng thời vừa có tinh thần đoàn kết tương trợ lại vừa có óc tư hữu ích kỉ và thói
cào bằng; vừa có tính tập thể hòa đồng lại vừa có có bè phái, địa phương; vừa có nếp sống dân
chủ bình đẳng lại vừa có óc gia trưởng tôn ti, vừa có tinh thần tự lập lại vừa xem nhẹ vai trò cá
nhân; vừa có tính cần cù và nếp sống tự cấp tự túc vừa có thói dựa dẫm, ỷ lại. Tất cả những cái
tốt và cái xấu ấy đều đi thành từng cặp và đều tồn tại ở người Việt Nam; bởi lẻ tất cả đều bắt
nguồn từ 2 đặc trưng gốc trái ngược nhau là tính cộng đồng và tính tự trị. Tùy lúc tùy nơi mà mặt
tốt hoặc mặt xấu sẽ được phát huy: khi đứng trước những khó khăn lớn, những nguy cơ đe dọa
sự sống còn của cộng đồng thì cái nổi lên sẽ là tinh thần đoàn kết và tính tập thể; nhưng khi nguy
cơ ấy đi qua rồi thì thói tư hữu và óc bè phái địa phương có thể nối lên.
18 | T r ầ n C ô n g H ậ n D u l ị c h K 0 7