Professional Documents
Culture Documents
Nhóm : 1
Hà Nội, ngày 23 tháng 11 năm 2020
DANH SÁCH THÀNH VIÊN
Biểu đồ 1. Kết quả khảo sát về mức độ quan tâm đến tư vấn định hướng phát triển bản
thân - nghề nghiệp.............................................................................................................. 7
Biểu đồ 2. Kết quả khảo sát về việc tham gia khóa học tư vấn định hướng.......................7
Biểu đồ 3. Kết quả khảo sát về mức độ chi trả cho khóa học tư vấn định hướng...............8
Biểu đồ 4. Kết quả khảo sát về độ tuổi của người tham gia khảo sát................................11
Biểu đồ 5. Kết quả khảo sát về số lượng người đã có định hướng nghề nghiệp sau khi ra
trường............................................................................................................................... 11
Biểu đồ 6. Kết quả khảo sát về mức độ quan tâm đến các yếu tố của một khóa học định
hướng phát triển bản thân, nghề nghiệp...........................................................................12
Biểu đồ 7. Thống kê người dùng Facebook tại Việt nam.................................................23
Biểu đồ 8. Kết quả khảo sát về cách thức tiếp cận khóa học............................................24
Hình 1. Thống kê tổng hợp về hiện trạng sử dụng các thiết bị điện tử ở Việt Nam..........16
Hình 2. Sơ đồ tổ chức.......................................................................................................25
GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN
I. Ý tưởng
1. Vấn đề của thị trường
Sinh viên năm nhất và năm hai thường không có định hướng, thiếu các kỹ năng cơ
bản và kinh nghiệm xã hội,... Tuy nhiên các tân sinh viên thường không có đủ mạng lưới
quan hệ để tìm được người mentor - người cố vấn định hướng cho mình phù hợp. Điều
này dẫn đến hệ quả có rất nhiều sinh viên lãng phí quãng đời đại học, khi ra trường thiếu
nhiều kỹ năng, kiến thức, không biết điểm mạnh của mình là gì, điểm yếu của mình như
thế nào và mình muốn làm gì sau khi tốt nghiệp.
Sinh viên chuẩn bị ra trường hầu như chưa có định hướng nghề nghiệp, không biết
mình thích gì, không biết mình cần những kỹ năng gì, làm sao để rèn luyện những kỹ
năng đó. Cùng với đó, thực trạng các bạn sinh viên bỏ lỡ rất nhiều cơ hội làm việc cho
những tập đoàn, công ty lớn vì chưa đủ những điều kiện về kỹ năng, kinh nghiệm. Chưa
kể những sinh viên có định hướng nghề nghiệp nhưng không biết phải bắt đầu từ đâu, cần
chuẩn bị những gì, thi tuyển ra sao để có một công việc trong lĩnh vực đó. Hoạt động
định hướng nghề nghiệp ở nước ta còn khá hạn chế và mang tính hình thức. Hiện tại
nhiều trường Đại học mới chỉ tổ chức các buổi workshop chia sẻ về thị trường lao động
hay tầm quan trọng của các kĩ năng xã hội nói chung mà chưa có lộ trình phát triển cụ thể
giúp đỡ sinh viên trong dài hạn. Chính bản thân phần lớn sinh viên chưa chủ động hoặc
không biết tới các kênh cung cấp thông tin. Trong năm 2017, theo thống kê của Bộ giáo
dục Việt Nam, ghi nhận hơn 200.000 cử nhân thất nghiệp, 60% làm trái ngành, 85%
người đi làm không hài lòng với công việc mình đang làm. Trong khi đó, doanh nghiệp
vẫn loay hoay tuyển mãi không được nhân sự phù hợp, có đủ kiến thức và kĩ năng làm
việc.
Có nhiều trung tâm định hướng nghề nghiệp ra đời nhưng mới chỉ dừng lại ở định
hướng theo sinh trắc vân tay hoặc có tư vấn lộ trình nghề nghiệp nhưng với mức giá khá
cao nên các bạn sinh viên cũng không có điều kiện tiếp cận.
Thấy được những vấn đề đó của các bạn sinh viên, dự án MentorA1 ra đời với sứ
mệnh giúp các bạn sinh viên kết nối được với mentor, tạo cơ hội trải nghiệm và hoàn
thiện các kỹ năng cần thiết để phát triển trên con đường sự nghiệp tương lai. Mentor -
người định hướng, chuyên gia chất lượng trong các ngành nghề - tư vấn, đưa ra lộ trình
nghề nghiệp phù hợp với mức giá hợp lý để tạo điều kiện thuận lợi nhất cho các bạn sinh
viên tiếp cận, đồng thời tạo ra cộng đồng học hỏi, chia sẻ kinh nghiệm của các mentor và
sinh viên với nhau góp phần vào phát triển cho thế hệ sinh viên Việt Nam.
2. Nhu cầu của thị trường
Theo kết quả khảo sát các sinh viên trên địa bàn Hà Nội với số lượng mẫu là 154
người với các vấn đề liên quan đến định hướng nghề nghiệp, rút ra kết luận sau:
Biểu đồ 1. Kết quả khảo sát về mức độ quan tâm đến tư vấn định hướng phát triển
bản thân - nghề nghiệp
Hơn 50% các bạn sinh viên thể hiện mức độ quan tâm đến rất quan tâm các vấn đề
về việc được tư vấn, định hướng phát triển bản thân - nghề nghiệp. (Cột 1 - Rất quan tâm,
cột 2 - Quan tâm)
Biểu đồ 2. Kết quả khảo sát về việc tham gia khóa học tư vấn định hướng
74% các bạn sinh viên chưa từng tham gia một khóa học định hướng nào về định
hướng phát triển bản thân - nghề nghiệp
Từ 2 bảng số liệu trên, có thể thấy dịch vụ tư vấn định hướng là một ngành rất tiềm
năng, có thể phát triển mạnh hơn trong tương lai.
Biểu đồ 3. Kết quả khảo sát về mức độ chi trả cho khóa học tư vấn định hướng
55,8% các bạn đươc hỏi có khả năng chi trả cho một dịch vụ tư vấn định hướng là
500.000 - 700.000
22,7% sẵn sàng chi trả ở mức 700.000 - 1.000.000
12,3% sẵn sàng chi trả ở mức cao hơn là từ 1.000.000 - 1.500.000
Kết luận, từ những bảng số liệu trên, nhu cầu sử dụng dịch vụ tư vấn - định hướng
nghề nghiệp của các bạn khá lớn thể hiện ở việc các bạn rất quan tâm đến vấn đề này
(hơn 50%). Thị trường chưa có nhiều đối thủ cạnh tranh, thể hiện ở việc số lượng các bạn
sinh viên đã từng tham gia khóa tư vấn nghề nghiệp chỉ 26%. Việc mức giá ảnh hưởng
khá nhiều đến sự sẵn sàng chi trả của cá bạn sinh viên, mức giá rẻ từ 500.000 - 1.500.000
được cho là hấp dẫn với hơn 80% tham gia khảo sát lựa chọn. Từ đó, dịch vụ MentorA1
tư vấn định hướng phát triển bản thân - nghề nghiệp với mức giá cả hợp lý ra đời để phục
vụ, đáp ứng cho nhu cầu của các bạn sinh viên.
II. Giới thiệu chung về dự án
1. Vấn đề của thị trường
Mục đích của chúng em là có thể xây dựng được một cộng đồng mentor - mentee
- Giúp kết nối những bạn sinh viên có nhu cầu định hướng, phát triển bản thân
nhưng không biết đi theo hướng nào với các chuyên gia, những anh chị có kinh
nghiệm làm việc trong các công ty, tập đoàn lớn.
- Giúp các bạn sinh viên có thể tiếp cận được dịch vụ tư vấn định hướng phát triển
bản thân - nghề nghiệp để sau khi ra trường các bạn có nhiều cơ hội việc làm trong
thị trường lao động
- Tạo môi trường kết nối, học hỏi, chia sẻ giữa các anh chị chuyên gia và các bạn
sinh viên đang loay hoay tìm cho mình một hướng đi, lộ trình phát triển phù hợp
2. Mục tiêu kinh doanh:
2.1. Mục tiêu ngắn hạn:
- Trong vòng 3 tháng đầu xây dựng đầy đủ website cũng như hệ thống cơ sở vật
chất của dịch vụ
- Sau 3 tháng tiếp theo với các chiến lược marketing, các khóa tư vấn định hướng
của dịch vụ đi vào hoạt động tương đối ổn định và số lượng cặp mentor-mentee
theo đúng dự báo.
- Sau 1 năm, dịch vụ tư vấn - định hướng đi vào quỹ đạo và bắt đầu xây dựng được
hệ thống mentor chất lượng và cộng đồng mentee lớn mạnh.
2.2. Mục tiêu dài hạn:
- Xây dựng được một cộng đồng kết nối những mentor chất lượng và đảm bảo đầu
ra cho mentee
- Kết nối được nhiều mentor với mentee, không chỉ ở các trường đại học khu vực
miền Bắc mà mở rộng thêm thị trường miền Nam.
- Mở ra một xu hướng tư vấn - định hướng cho người trẻ đi đúng hướng và phát
triển toàn diện hơn.
3. Ý nghĩa:
3.1. Giá trị của dự án:
a. Giá trị trước mắt:
- Đối với sinh viên:
Cộng đồng mentee tức các sinh viên, từ tân sinh viên tới sinh viên sắp ra trường
tương đương khoảng 1.5 triệu sinh viên tìm ra được cho mình lộ trình phát triển,
rèn luyện bản thân, nghề nghiệp phù hợp.
Phát triển network với anh chị mentor
Cơ hội trải nghiệm công việc thực tế mà mentor đề xuất
- Đối với mentor:
Có cơ hội để chia sẻ kinh nghiệm, đóng góp giá trị cho cộng đồng người trẻ
Cơ hội tìm kiếm ứng viên phù hợp cho doanh nghiệp
b. Giá trị cao nhất:
- Đáp ứng được nhu cầu và giúp các bạn sinh viên giải đáp những thắc mắc về định
hướng bản thân, mở ra nhiều cơ hội việc làm
- Giúp thế hệ người trẻ Việt phát triển tốt hơn
3.2. Phân tích tên gọi của dự án - Dịch vụ tư vấn định hướng lộ trình phát triển bản
thân - nghề nghiệp MENTORA1:
MENTORA1 tạo thành từ 2 phần:
- Mentor: người cố vấn định hướng
- A1: hàng đầu
NỘI DUNG BẢN BÁO CÁO.
I. Phân tích thị trường
1. Nghiên cứu thị trường
1.1 Thị trường mục tiêu
Thị trường mục tiêu của "MentorA1 <-> Khóa học định hướng phát triển bản
thân- Nghề nghiệp” là học sinh, sinh viên, sinh viên đã tốt nghiệp từ 18-25 trên địa bàn
Hà Nội quan tâm tới định hướng phát triển bản thân, lộ trình nghề nghiệp.
Biểu đồ 4. Kết quả khảo sát về độ tuổi của người tham gia khảo sát
Biểu đồ 5. Kết quả khảo sát về số lượng người đã có định hướng nghề nghiệp sau
khi ra trường
Mỗi người, ở một thời kỳ nhất định trong cuộc đời, đều cần có một người cố vấn để
có thể trở thành phiên bản tốt nhất của chính bản thân, nhờ sự dẫn dắt, từng trải của
người đi trước
Đây là tập khách hàng tiềm năng, có nhu cầu thực sự và rất có triển vọng đối với dự
án trong tương lai. Sinh viên muốn tìm cho mình một người định hướng để có hướng đi
rõ ràng phát triển bản thân và lộ trình nghề nghiệp phù hợp. Tuy nhiên, giá các dịch vụ
định hướng lại cao so với sinh viên nên các bạn có nhu cầu cũng không đủ điều kiện để
tự mua khóa tư vấn đắt tiền đó.
1.2 Đặc điểm khách hàng tiềm năng
Kết quả khảo sát được trình bày ở biểu đồ 1 cho thấy có một số lượng không nhỏ
sinh viên, sinh viên đã tốt nghiệp quan tâm, có mong muốn được tư vấn định hướng phát
triển bản thân- nghề nghiệp,
Biểu đồ 6. Kết quả khảo sát về mức độ quan tâm đến các yếu tố của một khóa học
định hướng phát triển bản thân, nghề nghiệp.
Theo khảo sát gần 50% sinh viên năm 2 chưa có định hướng, lộ trình rõ ràng
Để đáp ứng được nhóm khách hàng này, MentorA1 phải đáp ứng được các yêu cầu sau:
Mentor giàu kinh nghiệm trong ngành
Giá cả hợp lý phù hợp với nhu cầu của sinh viên
Nội dung khóa học :
- Xây dựng lộ trình nghề nghiệp định hướng rõ ràng,chuyên sâu
- Giải đáp được mọi thắc mắc liên quan đến lĩnh vực cố vấn
- Bồi dưỡng những kỹ năng nghề nghiệp thiết yếu mà nhà tuyển dụng yêu cầu
Từ những ý tưởng và phân tích trên, chúng em xây dựng mô hình kinh doanh Canvas
như sau:
1.Tệp khách hàng - Sinh viên, sinh viên đã tốt nghiệp các trường đại học 18-25 tuổi
- Quan tâm tới định hướng phát triển bản thân, lộ trình nghề nghiệp
2. Giá trị cung cấp - Tư vấn định hướng phát triển bản thân
- Tư vấn lộ trình nghề nghiệp
4. Quan hệ khách - Xây dựng chuỗi workshop, hội thảo chuyên môn, định hướng
hàng nghề nghiệp
- Xây dựng cộng đồng facebook hỗ trợ hỏi đáp định hướng
5. Dòng doanh thu - Thu phí từ 2 gói dịch vụ khóa định hướng
- Quảng cáo cho các công ty tuyển dụng, các trung tâm khóa học kỹ
năng, chuyên môn
6. Những hoạt Online: Khách hàng đặt mua một trong các dịch vụ:
động chính - Trắc nghiệm tính cách: Free
- Phân chia các ngành nghề: marketing, logistic, lập trình, kế kiểm,..
mỗi ngành có 2 gói dịch vụ
Tư vấn định hướng phát triển bản thân - lộ trình nghề nghiệp
1:1 (4 buổi)
Tư vấn định hướng phát triển bản thân-lộ trình nghề nghiệp
theo nhóm ( 4 buổi)
Offline: Các buổi tư vấn định hướng trực tiếp tại địa điểm có sẵn
trong 2h/buổi
7. Những đối tác - Hệ thống mentor chuyên nghiệp trong các ngành nghề
chính - Các trường đại học
- Đối tác khác: marketing, lập trình, coworking space, …
8. Cấu trúc chi - Chi phí tạo lập, duy trì website
phí - Chi phí vận hành (tổ chức hội thảo, workshop, trả lương nhân
viên,...)
- Chi phí marketing
- Chi phí trả cho hệ thống mentor
+ Giá cả hợp lý, phù hợp với sinh viên + Trung tâm mới thành lập, chưa xây dựng
+ Đa dạng các gói, các khóa học để sinh được hình ảnh trong lòng khách hàng.
viên lựa chọn. + Ngân sách thực hiện còn thiếu.
+ Cộng đồng sử dụng dịch vụ còn chưa có.
+ Nhận được sự ủng hộ lớn từ nguồn công + Dịch vụ Tư vấn hướng nghiệp vẫn còn
chúng Nhà nước. là một ngành mới, hơn nữa năng lực của
+ Nhu cầu của thị trường ngày càng tăng nhiều nhân viên tư vấn còn hạn chế.
+ Phân khúc thị trường rộng, đối tượng + Đối thủ cạnh tranh mạnh, tiềm lực tài
khách hàng dễ khai thác. chính lớn
Biểu đồ 1. Kết quả khảo sát về mức độ quan tâm đến tư vấn định hướng phát triển
bản thân - nghề nghiệp
2.2. Môi trường công nghệ
Theo báo cáo Digital 2020 của We are social, Việt Nam có 96,9 triệu dân; số lượng
thuê bao di động là 145,8 triệu thuê bao (chiếm tỷ lệ 150% so với tổng dân số cả nước);
số lượng người dùng internet là 68,17 triệu người (chiếm tỷ lệ 70% số dân); số lượng
người dùng mạng xã hội là 65 triệu người (chiếm tỷ lệ 67% số dân).
Trong quá trình hội nhập quốc tế hiện nay, công nghệ thông tin trở thành một phần
không thể thiếu cùng với cuộc cách mạng công nghiệp 4.0. Đó là sự kết hợp cao độ giữa
hệ thống siêu kết nối vật lý và kỹ thuật số với tâm điểm là Internet, vạn vật kết nối và trí
tuệ nhân tạo. Theo báo cáo Digital 2020 của We are social, Việt Nam có 96,9 triệu dân;
số lượng thuê bao di động là 145,8 triệu thuê bao (chiếm tỷ lệ 150% so với tổng dân số cả
nước); số lượng người dùng internet là 68,17 triệu người (chiếm tỷ lệ 70% số dân); số
lượng người dùng mạng xã hội là 65 triệu người (chiếm tỷ lệ 67% số dân).
Hình 1. Thống kê tổng hợp về hiện trạng sử dụng các thiết bị điện tử ở Việt Nam
Nguồn: We are social
Với tính tiện ích, số lượng người sử dụng Internet để mua sắm đang chiếm ưu thế ở
Việt Nam. Với những con số thống kê về sử dụng Internet của Việt Nam; có thể thấy Việt
Nam là quốc gia Internet năng động với tỉ lệ người sử dụng cũng như số lượng người
dùng luôn tăng đều qua các năm và lọt vào top đầu các nước tương tác với Internet. Hoạt
động kinh tế cũng vì thế mà phát triển theo nhiều chiều hướng khác nhau phong phú, đa
dạng hơn nhằm phục vụ cuộc sống của con người. Cung cấp dịch vụ trực tiếp tại văn
phòng và đặc biệt là qua website là một ý tưởng mà nhóm chúng em muốn tận dụng lợi
thế này.
Cũng từ ý tưởng đó, chúng em sáng tạo ra website dành riêng cho các bạn học sinh,
sinh viên với mục đích cung cấp cung cấp các khóa học định hướng nghề nghiệp, kết nối
các mentor và các bạn sinh viên. Bên cạnh đó, MentorA1 còn cung cấp các dịch vụ khác
như: tư vấn, chăm sóc học viên trong suốt quá trình tham gia khóa học, cũng như sau khi
đã hoàn thành các khóa học để dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt nhất, định vị thương hiệu
trong tâm trí khách hàng.
2.3. Môi trường nhân khẩu học
Trong năm 2019, độ tuổi từ 18 – 25 tuổi chiếm đến 8,12% tổng dân số của cả nước.
Đây là độ tuổi có vai trò rất quan trọng, góp phần rất lớn tới sự phát triển của đất nước
Việt Nam trong tương lai. Chính vì thế mà cần giúp họ có sự hiểu biết, nhận thức rõ ràng
đúng đắn về nghề nghiệp và những gì họ định làm trong tương lai. Cùng với đó, giúp họ
có một cái nhìn tổng quát hơn về những dự định, công việc sau này góp phần thúc đẩy sự
phát triển bền vững của nền kinh tế Việt Nam
2.4. Môi trường văn hóa – xã hội
Phần lớn giới trẻ đều theo tư tưởng học trường đại học hay cao đẳng chỉ để bằng bạn
bằng bè mà không tìm hiểu rõ ràng về công việc hay nghề nghiệp mà mình theo đuổi.
Hoặc cũng có một số bạn trẻ học theo chỉ vì bố mẹ thích điều đó. Thậm chí các bạn trẻ
không tự đinh hướng cho mình được con đường đi đúng đắn.Ngoài ra còn có nhứng bạn
cũng tìm hiểu mà không thể đưa ra được lời giải đáp cho riêng mình. Chính vì thế mà
định hướng nghề nghiệp cho các bạn đã và đang là một vấn đề đang được quan tâm nhất
hiện nay.
3. Phân tích môi trường vi mô:
3.1. Khách hàng:
Theo như kết quả khảo sát, và phần phân tích đã có ở trên, dự án được triển khái và
tập trung vào thị trường khách hàng: thị trường người tiêu thụ. Khách hàng mục tiêu
được xác định trong độ tuổi 18-25. Đặc biệt là khách hàng trong độ tuổi 18-22, họ chiếm
tới 148/154 câu trả lời. Những người này chủ yếu là sinh viên, thanh niên, có nhu cầu
mạnh trong việc định hướng phát triển bản thân, nghề nghiệp, cũng như trau dồi các kĩ
năng mềm cần thiết. Trong đó có tới 51.3% chưa định hướng được nghề nghiệp của
mình. Đồng thời, có hơn 1 nửa kết quả khảo sát cho rằng họ rất quan tâm hoặc quan tâm
đến việc định hướng nghề nghiệp.
Biểu đồ 1. Kết quả khảo sát về mức độ quan tâm của các cá nhân về việc tư vấn
định hướng nghề nghiệp.
Tuy vậy, số người đã từng tham gia một khóa học tư vấn định hướng nghề nghiệp
lại không nhiều, 74% cá nhân tham gia khảo sát chưa tham gia một khóa học nào, trong
khi nhu cầu về định hướng nghề nghiệp là rất cao.
Biểu đồ 2. Kết quả khảo sát việc các cá nhân tham gia khóa học định hướng
Từ đây, chúng ta nhận ra, phân khúc thị trường khách hàng của ngành dịch vụ tư
vấn hướng nghiệp là cực kì rộng, là điều kiện vô cùng thuận lợi cho dự án này phát triển
hơn.
Dựa vào những con số trên, chúng ta cần có cách tiếp cận khách hàng hợp lí để khai
thác được thị trường này, thu lại kết quả khả quan nhất cho dự án.
3.2. Công chúng:
Theo báo Công Thương, ông Tào Bằng Huy - Phó Cục trưởng Cục Việc làm (Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội) - cho biết, định hướng nghề nghiệp và việc làm cho
thanh niên luôn là một vấn đề quan trọng và cấp thiết, được Đảng và nhà nước quan tâm.
Hàng loạt các bộ luật như: Luật Thanh niên, Luật Việc làm... đã và đang được Quốc hội
xem xét, sửa đổi nhằm tăng cường chất lượng định hướng nghề nghiệp cho học sinh, sinh
viên, thanh niên; hỗ trợ đào tạo nghề, giáo dục nghề nghiệp, hỗ trợ thanh niên khởi
nghiệp, góp phần tạo việc làm cho hàng triệu thanh niên mỗi năm. Tuy nhiên, với sự phát
triển của cuộc CMCN 4.0, những thay đổi này vẫn còn chậm, chưa thực sự hiệu quả và
bắt kịp với xu hướng thời đại.
Ông Lê Anh Tuấn - Phó Chủ nhiệm Văn phòng Hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp Hà
Nội (HSO) - cho hay, tỷ lệ thanh niên có đào tạo thất nghiệp cao là do công tác hướng
nghiệp chưa được giới trẻ cũng như phụ huynh quan tâm; việc chọn ngành nghề hầu hết
phụ thuộc vào ý kiến của phụ huynh hay độ "hot" của các ngành trong thời điểm hiện tại.
Gần đây, việc giáo dục hướng nghiệp sau trung học đã được quan tâm, tuy nhiên, việc
cung cấp thông tin về nghề nghiệp cũng như định hướng tương lai cho học sinh còn nhiều
bất cập…
Từ đây, có thể thấy việc định hướng phát triển bản thân, nghề nghiệp là một hoạt
động rất được quan tâm và ủng hộ từ nguồn công chúng Nhà nước. Đồng thời, những
năm gần đây, có rất nhiều hội thảo tư vấn hướng nghiệp được tổ chức và nhận được rất
nhiều sự quan tâm đến từ học sinh, sinh viên, phụ huynh… Đây là những điều kiện thuận
lợi và là yếu tố tích cực cho dự án, giúp dự án được triển khai và hoạt động tốt hơn.
3.3. Đối thủ cạnh tranh
a. Đối thủ cạnh tranh trực tiếp:
Hiện nay, do nhu cầu xã hội, dịch vụ “Tư vấn hướng nghiệp” đang được chú ý phát
triển dưới nhiều hình thức khác nhau (tư vấn trực tiếp tại các trung tâm, tư vấn thông qua
các bài trắc nghiệm, tư vấn qua tổng đài điện thoại, tư vấn trực tuyến trên mạng Internet
v.v…). Chính vì thế mà ngày càng nhiều những trung tâm được mở ra với mục đích tư
vấn, định hướng nghề nghiệp như: Mentori, Youth+, Career Hub, Insign Me, SYF, …
Đây chính là những đối thủ cạnh tranh trực tiếp của dự án này. Người xưa có câu: “Biết
người biết ta, trăm trận trăm thắng”, chính vì thế, chúng em đã tìm hiểu về một số trung
tâm tiêu biểu như Mentori, Youth+ và Insign Me để có thể hiểu rõ về họ, đồng thời có thể
rút ra những kinh nghiệm để hoàn thiện dự án này hơn.
Mentori Youth+ Insign Me
Mentori có 2 hoạt Youth+ có 2 hoạt động Insign Me đã tập trung
động chính. chính. xây dựng các khóa học
Thứ nhất, đó là “kết Thứ nhất, Youth+ đã mở trực tuyến theo 3 chủ đề
nối cố vấn” nhằm đưa 8 khóa học trực tuyến để chính: Khóa học nghiệp
ra định hướng tổng năng cao kĩ năng như: vụ nhân sự, Khóa học về
quan về nghề nghiệp. “Kĩ năng đối tác”, “Kĩ khám phá bản thân, khóa
Thứ hai, Mentori tổ năng quản lí thời gian”, học về định hướng nghề
Hoạt nghiệp. Tổng tất cả có 40
chức chương trình “Phát huy đồng cảm và
động khóa học.
“Career Mentoring” kĩ năng tương tác”…
kinh
doanh kết nối cố vấn 1-1. Thứ 2, trung tâm thực
Chương trình được tổ hiện chương trình
chức nhằm xây dựng “Membership” với 3 gói
lộ trình nghề nghiệp cước General, Vip,
phù hợp cho mỗi cá Supervip theo tháng cùng
nhân. các gói sản phẩm như: tư
vấn định hướng, tư vấn
kế hoạch bản thân, …
+ “ Kết nối cố vấn” là+ Khóa học trực tuyến: Các khóa học có giá từ
hoạt động miễn phí, Các khóa học dao động 100.000đ- 800.000đ/
thời gian kết nối là 1h.
trong khoảng 500.000đ- khóa. Thời gian 1 khóa
+ “Career Mentoring” 2.000.000đ/ Khóa, thời tùy theo chủ để, từ 30
có giá 5.090.000đ, kéo gian học 2-4h/khóa. phút – 4h.
Học phí dài trong 2 tháng với 8 + Chương trình Tuy nhiên, trong 40
và thời buổi gặp trực tiếp với “Membership” với 3 gói khóa học có 1 số khóa
gian học cố vấn và 60h học tập cước: General 299.000đ/ học được miễn phí. Khi
theo SMART goal. tháng, Vip 699.000đ/ đăng kí trở thành
tháng, Supervip membership, với giá
1.599.000đ/ tháng. 2.500.000đ/ năm, thành
viên đó sẽ được xem tất
cả các khóa học.
Kênh + Website: Metori + Website: Youth+ + Website: Trường đào
truyền + Fanpage: Mentori + Fanpage: Youth+ - Hệ tạo nghiệp vụ nhân sự
thông Vietnam sinh thái định hướng bản online
thân & Kết nối việc làm +Fanpage: Insight Me:
cho giới trẻ, Youth+ Khám phá bản thân -
Mentor, Youth+ Định hướng nghề nghiệp
Entertainment,… + Youtube: Anh Hải
hướng nghiệp
Số 16, ngách 114/8, Số 7, ngách 32, ngõ 54 Số 28/10 ngõ 121 Chùa
ngõ 114 phố Quang Nguyễn Chí Thanh, Láng, Q. Đống Đa, TP.
Tiến, phường Đại Mỗ, Đống Đa, Hà Nội Hà Nội Hà Nội
Địa chỉ
quận Nam Từ Liêm,
thành phố Hà Nội,
Việt Nam.
Điểm + Có uy tín, danh +Khóa học đa dạng với + Các khóa học rất đa
mạnh tiếng cao và nhiều nội dung cần thiết để dạng, nhiều lĩnh vực và
kinh nghiệm, quy mô trang bị cho bản thân mỗi chủ đề.
lớn. người, cùng đội ngũ + Giá học phí rẻ và trải
+ Đội ngũ mentor đa giảng viên giàu kinh rộng.
dạng, đông đảo và nghiệm. Là khóa trực + Nhiều khóa học được
giàu kinh nghiệm trên tuyến nên có thể xem lại miễn phí thu hút người
nhiều lĩnh vực, số nhiều lần. dùng.
lượng lên tới hơn 100 +Chương trình + Kênh youtube được
người. “Membership” có học đầu tư phát triển với
+ Hoạt động tư vấn 1- phí hợp lí, lộ trình khóa nhiều bài giảng trên các
1 giúp giảng viên và học được giới thiệu hấp lĩnh vực khác nhau.
học viên có thể trao dẫn, được trực tiếp kết
đổi trực tiếp với nhau, nối với giảng viên tùy gói
nâng cao hiệu quả của cước.
khóa học. +Việc phát triển kênh
+ Fanpage hoạt động truyền thông tốt, Website
tích cực, tương tác không chỉ là nơi giới
cao. thiệu trung tâm, đăng kí
+ Hoạt động “Kết nối dịch vụ, … mà còn là
cố vấn” thu hút người một trang mạng xã hội
dùng. kết nối mọi người với
nhau.
+Group Facebook hoạt
động tích cực trên nhiều
lĩnh vực. Nhiều hội thảo
và hoạt động được thực
hiện.
+ Số lượng khóa học + Khóa học là trực tuyến, + Fanpage Facebook
ít, chỉ tập trung duykhông có sự tương tác hoạt động ít, tương tác
nhất 1 khóa tư vấn 1-giữa giảng viên và học rất kém.
1. viên. Thời lượng một + Chỉ duy nhất một
+ Học phí cao hơn so khóa học rất ngắn, dao Mentor điều hành tất cả
với các trung tâm động trong khoảng 2- các khóa học.
Điểm 4h/khóa.
khác. + Thời lượng một số
yếu
+ Fanpage hoạt động khóa học rất ít, là khóa
nhiều nhưng không có sự học trực tuyến nên không
tương tác, nhiều bài viết có sự tương tác trực tiếp
gần như không có tương giữa giảng viên và học
tác nào. viên.
Hình 2. Sơ đồ tổ chức
Cụ thể:
Phòng Tài 1 Quản lý, kiểm soát mọi hoạt động liên quan
chính - Kế toán đến lĩnh vực tài chính, kế toán
Phối hợp lập kế hoạch kinh doanh, tài chính
hàng năm cho dự án
Kế toán, thống kê phù hợp với tình hình kinh
doanh của dự án
Kiểm kê, đánh giá chính xác các tài sản của dự
án
Phòng Kinh Phòng 1 Xây dựng chiến lược, thiết kế nội dung quảng
doanh Marketing cáo phù hợp cho giao diện website
Tiếp cận các kênh quảng cáo trực tuyến
Facebook, tiktok, insta,
Xây dựng cộng đồng group, fanpage
Facebook, đăng bài truyền thông
Nghiên cứu thị trường, xu hướng tư vấn định
hướng cho giới trẻ
Phòng Kỹ thuật 1 Quản lý quy trình vận hành, duy trì của
website
Đảm bảo nền tảng hoạt động ổn định
Thống kê lượt truy cập của khách hàng
Quản lý, bảo đảm tài sản sở hữu trí tuệ của dự
án
Bảng 4. Các phòng ban làm việc của dự án
2. Phân tích công nghệ của dự án
2.1. Mô tả dịch vụ:
Đây là dịch vụ cung cấp cho các bạn sinh viên, sinh viên đã tốt nghiệp các trường
đại học 18-25 tuổi quan tâm tới định hướng phát triển bản thân, lộ trình nghề nghiệp. ở
MentorA1, các bạn sinh viên sẽ được tư vấn định hướng phát triển bản thân cũng như tư
vấn lộ trình nghề nghiệp bởi các anh chị đã đi làm, có kinh nghiệm thực tế trong các lĩnh
vực nghề nghiệp như HR, Marketing, sales, … để nhận được sự dẫn dắt, trau dồi kỹ năng
và có sự chuẩn bị tốt nhất cho sự nghiệp sau này qua các khoá học. Thông qua việc kết
nối này, chúng tôi hướng tới việc tạo ra một cộng đồng mentor – mentee, nơi mọi người
chia sẻ kỹ năng, cơ hội nghề nghiệp và networking.
Để gia nhập cộng đồng này, các bạn sinh viên chỉ cần truy cập website … để tạo tài
khoản và hoàn thiện profile của mình một cách chi tiết nhất. Sau đó, Mentee có thể bắt
đầu tìm hiểu về các khoá học của MentorA1. Căn cứ vào nguyện vọng và kỳ vọng mà
bản thân mong muốn nhận được sau khoá học, các Mentee sẽ lựa chọn các tiêu chí gợi ý
có ở trên website lọc ra được những khoá học phù hợp nhất. Tất cả các thông tin liên
quan đến khoá học (học phí, số lượng người học, địa điểm, mentor giảng dạy, …) sẽ
được đề cập đầy đủ để các bạn Mentee có thể đưa ra lựa chọn một cách dễ dàng.
Hiện nay, MentorA1 cung cấp 3 loại khoá học: khoá học dành riêng cho cá nhân,
khoá học dành cho một nhóm gồm 6 người và một khoá dành cho nhóm 10 người. Các
khoá học được phân chia theo ngành nghề (marketing, logistics, lập trình, kế kiểm, …) và
sẽ được tiến hành hoặc online hoặc offline trong thời lượng 2 tiếng. Mỗi khoá học sẽ kéo
dài trong vòng 1 tháng, mỗi tuần sẽ có một buổi học. Kết thúc quá trình Mentoring,
Mentor và Mentee phải viết feedback cho nhau và cho khoá học. Mentee có thể xếp hạng
(rating) khoá học từ 1 đến 5 sao. Các khoá học bị xếp hạng thấp nhiều lần sẽ được xem
xét việc loại bỏ ra khỏi hệ thống để đảm bảo chất lượng cho chương trình.
Bên cạnh việc cung cấp khoá học, MentorA1 cũng lên kế hoạch kết hợp với những
cộng đồng như các câu lạc bộ, các trung tâm, … để xây dựng chuỗi workshop, hội thảo
chuyên môn, định hướng nghề nghiệp trực tiếp cho các bạn sinh viên có nhu cầu cần tư
vấn tìm hiểu. Đồng thời, Fanpage Facebook sẽ được thành lập sớm để xây dựng cộng
đồng hỗ trợ hỏi đáp định hướng.
2.2 Lựa chọn công nghệ và máy móc thiết bị cần thiết cho dự án
Căn cứ vào nhu cầu của dự án, chúng em đã tiến hành đánh giá mức độ phù hợp của
các trang thiết bị khác nhau và đề ra danh mục công nghệ, máy móc, thiết bị cần thiết cho
dự án:
(1) Khu vực quản lý, làm việc:
Tên Xuất Số Đơn giá Tổng giá
Đặc tính kỹ thuật Ghi chú
thiết bị xứ lượng (VNĐ) trị (VNĐ)
Phần mềm
WordPress Quốc Được thiết kế dựa Chi phí
tế theo nền tảng được đưa
WordPress website ra dựa
theo gói
dịch vụ
1 115,000 115,000
Shared
Hosting
(nguyên
gốc là 2.99
$/tháng)
Thiết bị văn phòng
Thiết bị phụ trợ
Máy tính Mỹ - Model: Optiplex 2 6,600,000 13,200,000 Mua máy
để bàn 3010 SFF tính theo
Dell - Màn hình: LCD bộ (đã bao
Optiplex Thinkview 22 inch gồm màn
3010 SFF LED giao tiếp hình, và
cổng HDMI case),
- Bo mạch chủ: khuyến
Intel H61 Express mãi phím
Chipset chuột
3 Máy in - Thiết kế chống kẹt giấy - Dùng giấy và Nhỏ gọn phù hợp
laser đen thông minh mực đúng tiêu với mọi không
trắng - Tốc độ in nhanh chuẩn gian, nhưng vẫn
Canon - Độ phân giải rõ nét - Rớt kim kẹp và duy trì được hiệu
LBP6030 suất hoạt động cao
- Bảng điều khiển dễ vật lạ vào khay
chứa giấy sẽ làm và tiết kiệm năng
thao tác
ảnh hưởng đến độ lượng
- Cổng kết nối USB
bền của máy
tương thích với mọi
HĐH Windows
- Ít tiêu hao điện năng
- Công nghệ sấy theo nhu
cầu
4 Tủ đựng tài - Melamine giúp bề mặt Thể tích không Phù hợp với văn
liệu 2 sáng mịn, chống trầy quá lớn phòng không gian
buồng TL xước, ẩm mốc nhỏ, không có
640 - Có khóa tủ nhiều giấy tờ, tài
- Vẻ đẹp hiện đại và sang liệu
trọng
5 Điện thoại - Bàn phím to, dễ thao Không có nhiều Do chỉ phục vụ
để bàn tác và sử dụng chức năng hiện đại chức năng nghe -
Panasonic - Chức năng gọi lại số như các dòng điện gọi nên không cần
KX TS500 gần nhất thoại đắt tiền chú trọng vào thiết
- Truyền cuộc gọi trong kế và chức năng
nội bộ
- Điều chỉnh âm lượng
chuông
- Thiết kế đơn giản,
thanh thoát nhưng rất
sang trọng
6 Bàn lễ tân - Thiết kế đẹp, bắt mắt Chất liệu gỗ công Kích thước đủ lớn
BQ13 - Mặt bàn để được laptop nghiệp nên chất để phục vụ nhu cầu
hoặc máy tính lượng không cao làm việc của lễ tân
7 Ghế - Thiết kế hiện đại, tinh - Loại ghế cứng Thích hợp cho văn
EAMES tế, sang trọng - Không tùy chỉnh phòng có phong
DSW GCP - Màu sắc đa dạng, nổi được chiều cao và cách hiện đại, nhân
001 bật, giá thành cạnh tranh không có bánh xe viên không cần thời
- Độ bền cao di chuyển gian làm việc nhiều
STT Nội dung Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Tổng
TỔNG
Thành tiền
STT Danh mục Số lượng Đơn vị Đơn giá (VNĐ)
(VNĐ)
TỔNG 56,597,000
STT Khoản mục Chi phí 1 tháng (VNĐ) Chi phí 1 năm (VNĐ)
TỔNG 135,312,000
TỔNG 35,000,000
Tên
Khóa Khóa Khóa Khóa Khóa Khóa Khóa Khóa
khóa
học 1-1 học 1-6 học 1-10 online học 1-1 học 1-6 học 1-10 online
học
Số
3 4 5 5 5 5 10 10
lượng
Đơn giá
2,000,00 800,00 600,00 2,000,0 600,0
(trên 1 450,000 800,000 450,000
0 0 0 00 00
người)
Lương
mentor/ 1,800,00 4,800,0 5,625,00 900,00 2,500,0 6,000,0 11,250,0 1,500,
khoá/ 0 00 0 0 00 00 00 000
người
Tổng
21,250,000
lương 13,125,000
mentor
Bảng 16. Lương trả cho mentor trong một tháng (Đơn vị: đồng)
Trong năm đầu tiên, chúng em dành ra 3 tháng từ tháng 1 đến tháng 3 sẽ là 3 tháng
chuẩn bị các thiết bị, xây dựng, thành lập group Facebook, Website,...
Từ tháng 4 đến tháng 6 là 3 tháng chưa ổn định do bước đầu đi vào quá trình kinh
doanh.
Từ tháng 7 trở đi, đến hết năm thứ 5, các chi phí cố định sẽ ổn định.
Lương mentor/khóa/người = Đơn giá 1 người x số lượng người 1 khóa x số lượng
khóa 1 tháng x 30%
Chú ý:
Các chi phí ở bảng trên là tính trong một tháng.
Lương mentor chiếm 30% chi phí khóa học đó.
Đơn giá khóa học tính theo 1 người
3.4 Dự báo chi phí các năm
Chi phí cố
56,597,000 0 0 0 0
định ban đầu
Chi phí cố
định hàng 135,312,000 117,312,000 117,312,000 117,312,000 117,312,000
năm
TỔNG 617,100,000
Bảng 18. Dự kiến doanh thu năm đầu tiên từ hoạt động tư vấn offline của dự án
(Đơn vị: VNĐ)
Từ năm thứ 2 hoạt động, sau khi đã ổn định về mặt tổ chức và khẳng định được hình
ảnh và vị thế trên thị trường, MentorA1 dự kiến thu hút được nhiều khách hàng hơn,
doanh thu dự kiến hàng năm là 948,000,000 đồng.
TỔNG 948,000,000
Bảng 19. Dự kiến doanh thu hàng năm từ hoạt động tư vấn offline của dự án từ năm
thứ hai (Đơn vị: VNĐ)
Bên cạnh hoạt động chính là tổ chức các khóa tư vấn offline, nhằm làm tăng doanh
thu, dự án còn xây dựng các khóa tư vấn online và nhận quảng cáo tuyển dụng cho các
công ty trên trang web:
Doanh thu từ bán khóa tư vấn online
Năm đầu tiên hoạt động:
TỔNG 45,000,000
Bảng 20. Dự kiến doanh thu năm đầu tiên từ hoạt động bán khóa tư vấn online của
dự án (Đơn vị: VNĐ)
Từ năm thứ 2 hoạt động:
Bảng 21. Dự kiến doanh thu hàng năm từ hoạt động bán khóa tư vấn online của dự
án từ năm 2 (Đơn vị: VNĐ)
Doanh thu từ hoạt động quảng cáo tuyển dụng cho các công ty:
Bảng 22. Dự kiến doanh thu hàng năm từ hoạt động quảng cáo của dự án (Đơn vị:
VNĐ)
Tổng doanh thu mỗi năm:
Doanh thu = doanh thu từ hoạt động tư vấn offline + doanh thu từ bán khóa tư vấn
online + doanh thu từ hoạt động quảng cáo.
Tổng doanh thu năm đầu tiên là 686,100,000 đồng.
Tổng doanh thu hàng năm từ năm thứ 2 là 1,044,000,000 đồng.
5. Xác định lợi nhuận
Với giả thiết tài sản cố định được khấu hao đều và hết trong 5 năm, ta có:
Các chỉ
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
tiêu
Chi phí
hoạt động
791,657,000 805,185,000 805,185,000 805,185,000 807,385,000**
(bao gồm
khấu hao)
Lợi nhuận
trước thuế -105,557,000 238,815,000 238,815,000 238,815,000 243,615,000
Thuế
0 47,763,000 47,763,000 47,763,000 48,723,000
(20%)
Lợi nhuận
-105,557,000 191,052,000 191,052,000 191,052,000 194,892,000
sau thuế
TSCĐ -
56,597,000
Tài trợ -
VLĐ 70,000,000
Doanh 686,100,00 1,044,000, 1,044,000, 1,044,000, 1,044,000,
thu 0 000 000 000 000
Chi phí
(bao - - - - -
gồm 791,657,00 805,185,00 805,185,00 805,185,00 807,385,00
khấu 0 0 0 0 0
hao)
Khấu
12,873,000 12,873,000 12,873,000 12,873,000 12,873,000
hao
Thuế - - - -
0
47,763,000 47,763,000 47,763,000 47,763,000
Thanh
lý 7,000,000
TSCĐ
Chi phí
thanh -1,000,000
lý
Thu hồi
70,000,000
VLĐ
Thuế
thanh -1,200,000
lý
Dòng -
- 205,925,00 205,925,00 205,925,00 276,489,00
tiền 126,597,00
92,702,000 0 0 0 0
0
Chi phí - - - - -
(bao gồm 791,657,0 805,185,000 805,185,000 805,185,000 807,385,000
khấu hao) 00
TC 126, 0 0 0 0 0
597,
000
Bảng 25. Bảng tính thời gian hoàn vốn không tính đến giá trị thời gian
(Đơn vị: VNĐ)
Thời gian hoàn vốn không tính đến giá trị thời gian = 2+ (126,597,000 - 111,241,000)
/ (315,166,000 - 111,241,000) = 2,07 (năm)
*Thời gian hoàn vốn có tính đến giá trị thời gian
Giả định lãi suất chiết khấu r =10%:
TC 126,597,00 0 0 0 0 0
0
PV 126,597,00 0 0 0 0 0
(TC) 0
Ac.P 126,597,00 126,597,00 126,597,00 126,597,00 126,597,00 126,597,00
V 0 0 0 0 0 0
(TC)
Bảng 26. Bảng tính thời gian hoàn vốn có tính đến giá trị thời gian
(Đơn vị: VNĐ)
Thời gian hoàn vốn có tính đến giá trị thời gian = 2 + (126,597,000 - 84,274,876) /
(237,486,746 - 84,274,876) = 2.28 (năm)