You are on page 1of 58

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG HÀ NỘI

VIỆN KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ


***

BÁO CÁO MÔN KINH TẾ ĐẦU TƯ


DỊCH VỤ CUNG CẤP KHOÁ HỌC ĐỊNH HƯỚNG
PHÁT TRIỂN BẢN THÂN – NGHỀ NGHIỆP
MENTORA1

Giảng viên : TS. Cao Thị Hồng Vinh

Lớp tín chỉ : KTE311.1

Nhóm : 1
Hà Nội, ngày 23 tháng 11 năm 2020
DANH SÁCH THÀNH VIÊN

STT Họ và tên Ngày sinh Mã SV


1. Ngô Thuỳ An 11/01/2001 1911110005
2. Lê Thị Ngọc Anh 18/07/2001 1911110017
3. Nguyễn Vân Anh 19/09/2000 1811120010
4. Trần Hoàng Anh 12/08/2001 1911110037
5. Đỗ Tôn Ngọc Ánh 23/04/2000 1811120012
6. Hồ Thị Kim Ánh 16/04/2001 1911110047
7. Hoàng Thị Ánh 26/07/2000 1811110079
8. Lê Thị Ánh 16/04/2001 1911110048
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU................................................................................................4
GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN..................................................................................................6
I. Ý tưởng....................................................................................................................... 6
1. Vấn đề của thị trường..............................................................................................6
2. Nhu cầu của thị trường............................................................................................7
II. Giới thiệu chung về dự án..............................................................................................8
1. Vấn đề của thị trường..............................................................................................8
2. Mục tiêu kinh doanh:..............................................................................................9
3. Ý nghĩa:..................................................................................................................9
NỘI DUNG BẢN BÁO CÁO..........................................................................................11
I. Phân tích thị trường...................................................................................................11
1. Nghiên cứu thị trường...........................................................................................11
2. Môi trường vĩ mô:.................................................................................................15
3. Phân tích môi trường vi mô:.................................................................................17
II. Phân tích tổ chức và công nghệ của dự án...............................................................25
1. Phân tích tổ chức của dự án..................................................................................25
2. Phân tích công nghệ của dự án..............................................................................27
III. Phân tích tài chính của dự án:.................................................................................44
1. Vốn đầu tư:...........................................................................................................44
2. Nguồn vốn đầu tư..................................................................................................44
3. Chi phí của dự án..................................................................................................44
4. Xác định doanh thu...............................................................................................48
5. Xác định lợi nhuận................................................................................................51
6. Bảng lưu chuyển tiền tệ........................................................................................51
7. Đánh giá hiệu quả của dự án.................................................................................53
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..........................................................................................56
DANH MỤC BẢNG BIỂU

Biểu đồ 1. Kết quả khảo sát về mức độ quan tâm đến tư vấn định hướng phát triển bản
thân - nghề nghiệp.............................................................................................................. 7
Biểu đồ 2. Kết quả khảo sát về việc tham gia khóa học tư vấn định hướng.......................7
Biểu đồ 3. Kết quả khảo sát về mức độ chi trả cho khóa học tư vấn định hướng...............8
Biểu đồ 4. Kết quả khảo sát về độ tuổi của người tham gia khảo sát................................11
Biểu đồ 5. Kết quả khảo sát về số lượng người đã có định hướng nghề nghiệp sau khi ra
trường............................................................................................................................... 11
Biểu đồ 6. Kết quả khảo sát về mức độ quan tâm đến các yếu tố của một khóa học định
hướng phát triển bản thân, nghề nghiệp...........................................................................12
Biểu đồ 7. Thống kê người dùng Facebook tại Việt nam.................................................23
Biểu đồ 8. Kết quả khảo sát về cách thức tiếp cận khóa học............................................24

Bảng 1. Mô hình kinh doanh Canvas...............................................................................14


Bảng 2. Mô hình Swot.....................................................................................................14
Bảng 3. Bảng phân tích đối thủ cạnh tranh.......................................................................22
Bảng 4. Các phòng ban làm việc của dự án......................................................................25
Bảng 5. Câc thiết bị sử dụng cho khu vực quản lý, làm việc............................................32
Bảng 6. Các thiết bị sử dụng cho khu vực tư vấn.............................................................35
Bảng 7. Lý do lựa chọn thiết bị........................................................................................38
Bảng 8. Dự kiến nhu cầu nguyên, nhiên, vật liệu của dự án theo tháng...........................39
Bảng 9. Dự kiến nhu cầu năng lượng trung bình của dự án theo tháng............................39
Bảng 10. Dự kiến nhu cầu về lao động của dự án............................................................41
Bảng 11. Phương án địa điểm đặt dự án...........................................................................43
Bảng 12. Nguồn vốn đầu tư..............................................................................................44
Bảng 13. Chi phí cố định ban đầu....................................................................................45
Bảng 14. Chi phí cố định hàng năm.................................................................................46
Bảng 15. Chi phí lương nhân viên hàng năm...................................................................46
Bảng 16. Lương trả cho mentor trong một tháng (Đơn vị: đồng).....................................47
Bảng 17. Dự báo chi phí các năm.....................................................................................48
Bảng 18. Dự kiến doanh thu năm đầu tiên từ hoạt động tư vấn offline của dự án (Đơn vị:
VNĐ)............................................................................................................................... 49
Bảng 19. Dự kiến doanh thu hàng năm từ hoạt động tư vấn offline của dự án từ năm thứ
hai (Đơn vị: VNĐ)...........................................................................................................49
Bảng 20. Dự kiến doanh thu năm đầu tiên từ hoạt động bán khóa tư vấn online của dự án
(Đơn vị: VNĐ)................................................................................................................. 50
Bảng 21. Dự kiến doanh thu hàng năm từ hoạt động bán khóa tư vấn online của dự án từ
năm 2 (Đơn vị: VNĐ)......................................................................................................50
Bảng 22. Dự kiến doanh thu hàng năm từ hoạt động quảng cáo của dự án (Đơn vị: VNĐ)
......................................................................................................................................... 50
Bảng 23. Dự kiến lãi (lỗ) của dự án (Đơn vị: VNĐ)........................................................51
Bảng 24. Bảng lưu chuyển tiền tệ (Đơn vị: VNĐ)...........................................................52
Bảng 25. Bảng tính thời gian hoàn vốn không tính đến giá trị thời gian..........................54
Bảng 26. Bảng tính thời gian hoàn vốn có tính đến giá trị thời gian................................55

Hình 1. Thống kê tổng hợp về hiện trạng sử dụng các thiết bị điện tử ở Việt Nam..........16
Hình 2. Sơ đồ tổ chức.......................................................................................................25
GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN
I. Ý tưởng
1. Vấn đề của thị trường
Sinh viên năm nhất và năm hai thường không có định hướng, thiếu các kỹ năng cơ
bản và kinh nghiệm xã hội,... Tuy nhiên các tân sinh viên thường không có đủ mạng lưới
quan hệ để tìm được người mentor - người cố vấn định hướng cho mình phù hợp. Điều
này dẫn đến hệ quả có rất nhiều sinh viên lãng phí quãng đời đại học, khi ra trường thiếu
nhiều kỹ năng, kiến thức, không biết điểm mạnh của mình là gì, điểm yếu của mình như
thế nào và mình muốn làm gì sau khi tốt nghiệp. 
Sinh viên chuẩn bị ra trường hầu như chưa có định hướng nghề nghiệp, không biết
mình thích gì, không biết mình cần những kỹ năng gì, làm sao để rèn luyện những kỹ
năng đó. Cùng với đó, thực trạng các bạn sinh viên bỏ lỡ rất nhiều cơ hội làm việc cho
những tập đoàn, công ty lớn vì chưa đủ những điều kiện về kỹ năng, kinh nghiệm. Chưa
kể những sinh viên có định hướng nghề nghiệp nhưng không biết phải bắt đầu từ đâu, cần
chuẩn bị những gì, thi tuyển ra sao để có một công việc trong lĩnh vực đó. Hoạt động
định hướng nghề nghiệp ở nước ta còn khá hạn chế và mang tính hình thức. Hiện tại
nhiều trường Đại học mới chỉ tổ chức các buổi workshop chia sẻ về thị trường lao động
hay tầm quan trọng của các kĩ năng xã hội nói chung mà chưa có lộ trình phát triển cụ thể
giúp đỡ sinh viên trong dài hạn. Chính bản thân phần lớn sinh viên chưa chủ động hoặc
không biết tới các kênh cung cấp thông tin. Trong năm 2017, theo thống kê của Bộ giáo
dục Việt Nam, ghi nhận hơn 200.000 cử nhân thất nghiệp, 60% làm trái ngành, 85%
người đi làm không hài lòng với công việc mình đang làm. Trong khi đó, doanh nghiệp
vẫn loay hoay tuyển mãi không được nhân sự phù hợp, có đủ kiến thức và kĩ năng làm
việc. 
Có nhiều trung tâm định hướng nghề nghiệp ra đời nhưng mới chỉ dừng lại ở định
hướng theo sinh trắc vân tay hoặc có tư vấn lộ trình nghề nghiệp nhưng với mức giá khá
cao nên các bạn sinh viên cũng không có điều kiện tiếp cận.
Thấy được những vấn đề đó của các bạn sinh viên, dự án MentorA1 ra đời với sứ
mệnh giúp các bạn sinh viên kết nối được với mentor, tạo cơ hội trải nghiệm và hoàn
thiện các kỹ năng cần thiết để phát triển trên con đường sự nghiệp tương lai. Mentor -
người định hướng, chuyên gia chất lượng trong các ngành nghề - tư vấn, đưa ra lộ trình
nghề nghiệp phù hợp với mức giá hợp lý để tạo điều kiện thuận lợi nhất cho các bạn sinh
viên tiếp cận, đồng thời tạo ra cộng đồng học hỏi, chia sẻ kinh nghiệm của các mentor và
sinh viên với nhau góp phần vào phát triển cho thế hệ sinh viên Việt Nam.
2. Nhu cầu của thị trường
Theo kết quả khảo sát các sinh viên trên địa bàn Hà Nội với số lượng mẫu là 154
người với các vấn đề liên quan đến định hướng nghề nghiệp, rút ra kết luận sau:

Biểu đồ 1. Kết quả khảo sát về mức độ quan tâm đến tư vấn định hướng phát triển
bản thân - nghề nghiệp
Hơn 50% các bạn sinh viên thể hiện mức độ quan tâm đến rất quan tâm các vấn đề
về việc được tư vấn, định hướng phát triển bản thân - nghề nghiệp. (Cột 1 - Rất quan tâm,
cột 2 - Quan tâm)

Biểu đồ 2. Kết quả khảo sát về việc tham gia khóa học tư vấn định hướng
74% các bạn sinh viên chưa từng tham gia một khóa học định hướng nào về định
hướng phát triển bản thân - nghề nghiệp
Từ 2 bảng số liệu trên, có thể thấy dịch vụ tư vấn định hướng là một ngành rất tiềm
năng, có thể phát triển mạnh hơn trong tương lai.

Biểu đồ 3. Kết quả khảo sát về mức độ chi trả cho khóa học tư vấn định hướng
55,8% các bạn đươc hỏi có khả năng chi trả cho một dịch vụ tư vấn định hướng là
500.000 - 700.000
22,7% sẵn sàng chi trả ở mức 700.000 - 1.000.000
12,3% sẵn sàng chi trả ở mức cao hơn là từ 1.000.000 - 1.500.000
Kết luận, từ những bảng số liệu trên, nhu cầu sử dụng dịch vụ tư vấn - định hướng
nghề nghiệp của các bạn khá lớn thể hiện ở việc các bạn rất quan tâm đến vấn đề này
(hơn 50%). Thị trường chưa có nhiều đối thủ cạnh tranh, thể hiện ở việc số lượng các bạn
sinh viên đã từng tham gia khóa tư vấn nghề nghiệp chỉ 26%. Việc mức giá ảnh hưởng
khá nhiều đến sự sẵn sàng chi trả của cá bạn sinh viên, mức giá rẻ từ 500.000 - 1.500.000
được cho là hấp dẫn với hơn 80% tham gia khảo sát lựa chọn. Từ đó, dịch vụ MentorA1
tư vấn định hướng phát triển bản thân - nghề nghiệp với mức giá cả hợp lý ra đời để phục
vụ, đáp ứng cho nhu cầu của các bạn sinh viên.
II. Giới thiệu chung về dự án
1. Vấn đề của thị trường
Mục đích của chúng em là có thể xây dựng được một cộng đồng mentor - mentee 
- Giúp kết nối những bạn sinh viên có nhu cầu định hướng, phát triển bản thân
nhưng không biết đi theo hướng nào với các chuyên gia, những anh chị có kinh
nghiệm làm việc trong các công ty, tập đoàn lớn.
- Giúp các bạn sinh viên có thể tiếp cận được dịch vụ tư vấn định hướng phát triển
bản thân - nghề nghiệp để sau khi ra trường các bạn có nhiều cơ hội việc làm trong
thị trường lao động
- Tạo môi trường kết nối, học hỏi, chia sẻ giữa các anh chị chuyên gia và các bạn
sinh viên đang loay hoay tìm cho mình một hướng đi, lộ trình phát triển phù hợp
2. Mục tiêu kinh doanh:
2.1. Mục tiêu ngắn hạn:
- Trong vòng 3 tháng đầu xây dựng đầy đủ website cũng như hệ thống cơ sở vật
chất của dịch vụ 
- Sau 3 tháng tiếp theo với các chiến lược marketing, các khóa tư vấn định hướng
của dịch vụ   đi vào hoạt động tương đối ổn định và số lượng cặp mentor-mentee
theo đúng dự báo.
- Sau 1 năm, dịch vụ tư vấn - định hướng đi vào quỹ đạo và bắt đầu xây dựng được
hệ thống mentor chất lượng và cộng đồng mentee lớn mạnh.
2.2. Mục tiêu dài hạn:
- Xây dựng được một cộng đồng kết nối những mentor chất lượng và đảm bảo đầu
ra cho mentee
- Kết nối được nhiều mentor với mentee, không chỉ ở các trường đại học khu vực
miền Bắc mà mở rộng thêm thị trường miền Nam.
- Mở ra một xu hướng tư vấn - định hướng cho người trẻ đi đúng hướng và phát
triển toàn diện hơn.
3. Ý nghĩa:
3.1. Giá trị của dự án:
a. Giá trị trước mắt:
- Đối với sinh viên: 
 Cộng đồng mentee tức các sinh viên, từ tân sinh viên tới sinh viên sắp ra trường
tương đương khoảng 1.5 triệu sinh viên tìm ra được cho mình lộ trình phát triển,
rèn luyện bản thân, nghề nghiệp phù hợp.
 Phát triển network với anh chị mentor
 Cơ hội trải nghiệm công việc thực tế mà mentor đề xuất
- Đối với mentor:
 Có cơ hội để chia sẻ kinh nghiệm, đóng góp giá trị cho cộng đồng người trẻ
 Cơ hội tìm kiếm ứng viên phù hợp cho doanh nghiệp
b. Giá trị cao nhất:
- Đáp ứng được nhu cầu và giúp các bạn sinh viên giải đáp những thắc mắc về định
hướng bản thân, mở ra nhiều cơ hội việc làm 
- Giúp thế hệ người trẻ Việt phát triển tốt hơn
3.2. Phân tích tên gọi của dự án - Dịch vụ tư vấn định hướng lộ trình phát triển bản
thân - nghề nghiệp MENTORA1:
 MENTORA1 tạo thành từ 2 phần:
- Mentor: người cố vấn định hướng 
- A1: hàng đầu
NỘI DUNG BẢN BÁO CÁO.
I. Phân tích thị trường
1. Nghiên cứu thị trường
1.1 Thị trường mục tiêu
Thị trường mục tiêu của "MentorA1  <-> Khóa học định hướng phát triển bản
thân- Nghề nghiệp”  là học sinh, sinh viên, sinh viên đã tốt nghiệp từ 18-25 trên địa bàn
Hà Nội quan tâm tới định hướng phát triển bản thân, lộ trình nghề nghiệp.

Biểu đồ 4. Kết quả khảo sát về độ tuổi của người tham gia khảo sát

Biểu đồ 5. Kết quả khảo sát về số lượng người đã có định hướng nghề nghiệp sau
khi ra trường
Mỗi người, ở một thời kỳ nhất định trong cuộc đời, đều cần có một người cố vấn để
có thể trở thành phiên bản tốt nhất của chính bản thân, nhờ sự dẫn dắt, từng trải của
người đi trước
Đây là tập khách hàng tiềm năng, có nhu cầu thực sự và rất có triển vọng đối với dự
án trong tương lai. Sinh viên muốn tìm cho mình một người định hướng để có hướng đi
rõ ràng phát triển bản thân và lộ trình nghề nghiệp phù hợp. Tuy nhiên, giá các dịch vụ
định hướng lại cao so với sinh viên nên các bạn có nhu cầu cũng không đủ điều kiện để
tự mua khóa tư vấn đắt tiền đó.  
1.2 Đặc điểm khách hàng tiềm năng
Kết quả khảo sát được trình bày ở biểu đồ 1 cho thấy có một số lượng không nhỏ
sinh viên, sinh viên đã tốt nghiệp quan tâm, có mong muốn được tư vấn định hướng phát
triển bản thân- nghề nghiệp,

Biểu đồ 6. Kết quả khảo sát về mức độ quan tâm đến các yếu tố của một khóa học
định hướng phát triển bản thân, nghề nghiệp.
Theo khảo sát gần 50% sinh viên năm 2 chưa có định hướng, lộ trình rõ ràng
Để đáp ứng được nhóm khách hàng này, MentorA1 phải đáp ứng được các yêu cầu sau:
 Mentor giàu kinh nghiệm trong ngành
 Giá cả hợp lý phù hợp với nhu cầu của sinh viên
 Nội dung khóa học :
- Xây dựng lộ trình nghề nghiệp định hướng rõ ràng,chuyên sâu 
- Giải đáp được mọi thắc mắc liên quan đến lĩnh vực cố vấn
- Bồi dưỡng những kỹ năng nghề nghiệp thiết yếu mà nhà tuyển dụng yêu cầu 
Từ những ý tưởng và phân tích trên, chúng em xây dựng mô hình kinh doanh Canvas
như sau:

1.Tệp khách hàng - Sinh viên, sinh viên đã tốt nghiệp các trường đại học 18-25 tuổi
- Quan tâm tới định hướng phát triển bản thân, lộ trình nghề nghiệp

2. Giá trị cung cấp - Tư vấn định hướng phát triển bản thân
- Tư vấn lộ trình nghề nghiệp

3. Kênh phân phối - Website


- Fanpage
- Facebook

4. Quan hệ khách - Xây dựng chuỗi workshop, hội thảo chuyên môn, định hướng
hàng nghề nghiệp
- Xây dựng cộng đồng facebook hỗ trợ hỏi đáp định hướng

5. Dòng doanh thu - Thu phí từ 2 gói dịch vụ khóa định hướng
- Quảng cáo cho các công ty tuyển dụng, các trung tâm khóa học kỹ
năng, chuyên môn

6. Những hoạt Online: Khách hàng đặt mua một trong các dịch vụ:
động chính - Trắc nghiệm tính cách: Free
- Phân chia các ngành nghề: marketing, logistic, lập trình, kế kiểm,..
mỗi ngành có 2 gói dịch vụ
 Tư vấn định hướng phát triển bản thân - lộ trình nghề nghiệp
1:1 (4  buổi)
 Tư vấn định hướng phát triển bản thân-lộ trình nghề nghiệp
theo nhóm ( 4 buổi)
Offline: Các buổi tư vấn định hướng trực tiếp tại địa điểm có sẵn
trong 2h/buổi

7. Những đối tác - Hệ thống mentor chuyên nghiệp trong các ngành nghề
chính - Các trường đại học
- Đối tác khác: marketing, lập trình, coworking space, …

8. Cấu trúc chi - Chi phí tạo lập, duy trì website
phí - Chi phí vận hành (tổ chức hội thảo, workshop, trả lương nhân
viên,...)
- Chi phí marketing
- Chi phí trả cho hệ thống mentor

Bảng 1. Mô hình kinh doanh Canvas


Đồng thời, chúng em cũng có một vài nhận xét ban đầu về dự án qua mô hình SWOT:

S (Strengths – Điểm mạnh) W (Weaknesses – Điểm yếu)

+ Giá cả hợp lý, phù hợp với sinh viên + Trung tâm mới thành lập, chưa xây dựng
+ Đa dạng các gói, các khóa học để sinh được hình ảnh trong lòng khách hàng.
viên lựa chọn. + Ngân sách thực hiện còn thiếu.
+ Cộng đồng sử dụng dịch vụ còn chưa có.

O (Opportunities – Cơ hội) T (Threats – Thách thức)

+ Nhận được sự ủng hộ lớn từ nguồn công + Dịch vụ Tư vấn hướng nghiệp vẫn còn
chúng Nhà nước. là một ngành mới, hơn nữa năng lực của
+ Nhu cầu của thị trường ngày càng tăng nhiều nhân viên tư vấn còn hạn chế.
+ Phân khúc thị trường rộng, đối tượng + Đối thủ cạnh tranh mạnh, tiềm lực tài
khách hàng dễ khai thác. chính lớn

Bảng 2. Mô hình Swot


2. Môi trường vĩ mô:
2.1. Môi trường kinh tế
Theo báo điện tử Kinh tế, các chuyên gia nhận định “Năm 2020, kinh tế Việt Nam
có triển vọng tăng trưởng tốt hơn”, hơn nữa, với mức tăng trưởng 7% năm 2019 – mức
độ tăng trưởng được đánh giá là một tin vui với kinh tế Việt Nam trong bối cảnh tăng
trưởng kinh tế toàn cầu đang chững lại, tiến trình phục hồi về thương mại, sản xuất, đầu
tư đang mất đà. Mức độ tăng trưởng cao như vậy giúp cho đời sống của người dân ngày
càng được cải thiện, nâng cao, đồng thời tạo điều kiện giải quyết công ăn việc làm, giảm
thất nghiệp (theo quy luật Okun). Bên cạnh đó, Chính phủ Việt Nam cũng khuyến khích
thúc đẩy các dự án start-up, start business để ngày càng thúc đẩy nền kinh tế nước nhà,
giải quyết thêm nhiều các vấn đề về kinh tế mà đất nước đang gặp phải. Điều này đã giúp
nhiều mô hình kinh doanh có cơ hội tồn tại, phát triển và đột phá.
Tờ báo điện tử Thông tấn xã Việt Nam ngày 11/12/2020 đã cập nhật dự báo của các
chuyên gia ADB, tăng trưởng  của Việt Nam năm 2020 được điều chỉnh tăng từ 1.8% lên
2.3%, do đẩy mạnh đầu tư, tiêu dùng trong nước phục hồi, thương mại gia tăng và kinh tế
phục hồi nhanh chóng trong thảm họa dịch Covid vẫn đang hoành hành. Với mức tăng
trưởng như vậy, các bạn sinh viên không chỉ muốn đầu tư vào việc học tập, họ còn rất
quan tâm đến các khóa học định hướng nghề nghiệp. Quả vậy, với 154 đơn khảo sát,
chúng em nhận ra nhu cầu được tham gia các khóa học định hướng nghề nghiệp của sinh
viên khá cao trong những năm gần đây.

Biểu đồ 1. Kết quả khảo sát về mức độ quan tâm đến tư vấn định hướng phát triển
bản thân - nghề nghiệp
2.2. Môi trường công nghệ
Theo báo cáo Digital 2020 của We are social, Việt Nam có 96,9 triệu dân; số lượng
thuê bao di động là 145,8 triệu thuê bao (chiếm tỷ lệ 150% so với tổng dân số cả nước);
số lượng người dùng internet là 68,17 triệu người (chiếm tỷ lệ 70% số dân); số lượng
người dùng mạng xã hội là 65 triệu người (chiếm tỷ lệ 67% số dân).
Trong quá trình hội nhập quốc tế hiện nay, công nghệ thông tin trở thành một phần
không thể thiếu cùng với cuộc cách mạng công nghiệp 4.0. Đó là sự kết hợp cao độ giữa
hệ thống siêu kết nối vật lý và kỹ thuật số với tâm điểm là Internet, vạn vật kết nối và trí
tuệ nhân tạo. Theo báo cáo Digital 2020 của We are social, Việt Nam có 96,9 triệu dân;
số lượng thuê bao di động là 145,8 triệu thuê bao (chiếm tỷ lệ 150% so với tổng dân số cả
nước); số lượng người dùng internet là 68,17 triệu người (chiếm tỷ lệ 70% số dân); số
lượng người dùng mạng xã hội là 65 triệu người (chiếm tỷ lệ 67% số dân).

Hình 1. Thống kê tổng hợp về hiện trạng sử dụng các thiết bị điện tử ở Việt Nam
Nguồn: We are social
Với tính tiện ích, số lượng người sử dụng Internet để mua sắm đang chiếm ưu thế ở
Việt Nam. Với những con số thống kê về sử dụng Internet của Việt Nam; có thể thấy Việt
Nam là quốc gia Internet năng động với tỉ lệ người sử dụng cũng như số lượng người
dùng luôn tăng đều qua các năm và lọt vào top đầu các nước tương tác với Internet. Hoạt
động kinh tế cũng vì thế mà phát triển theo nhiều chiều hướng khác nhau phong phú, đa
dạng hơn nhằm phục vụ cuộc sống của con người. Cung cấp dịch vụ trực tiếp tại văn
phòng và đặc biệt là qua website là một ý tưởng mà nhóm chúng em muốn tận dụng lợi
thế này. 
Cũng từ ý tưởng đó, chúng em sáng tạo ra website dành riêng cho các bạn học sinh,
sinh viên với mục đích cung cấp cung cấp các khóa học định hướng nghề nghiệp, kết nối
các mentor và các bạn sinh viên. Bên cạnh đó, MentorA1 còn cung cấp các dịch vụ khác
như: tư vấn, chăm sóc học viên trong suốt quá trình tham gia khóa học, cũng như sau khi
đã hoàn thành các khóa học để dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt nhất, định vị thương hiệu
trong tâm trí khách hàng.
2.3. Môi trường nhân khẩu học
Trong năm 2019, độ tuổi từ 18 – 25 tuổi chiếm đến 8,12% tổng dân số của cả nước.
Đây là độ tuổi có vai trò rất quan trọng, góp phần rất lớn tới sự phát triển của đất nước
Việt Nam trong tương lai. Chính vì thế mà cần giúp họ có sự hiểu biết, nhận thức rõ ràng
đúng đắn về nghề nghiệp và những gì họ định làm trong tương lai. Cùng với đó, giúp họ
có một cái nhìn tổng  quát hơn về những dự định, công việc sau này góp phần thúc đẩy sự
phát triển bền vững của nền kinh tế Việt Nam
2.4. Môi trường văn hóa – xã hội
Phần lớn giới trẻ đều theo tư tưởng học trường đại học hay cao đẳng chỉ để bằng bạn
bằng bè mà không tìm hiểu rõ ràng về công việc hay nghề nghiệp mà mình theo đuổi.
Hoặc cũng có một số bạn trẻ học theo chỉ vì bố mẹ thích điều đó. Thậm chí các bạn trẻ
không tự đinh hướng cho mình được con đường đi đúng đắn.Ngoài ra còn có nhứng bạn
cũng tìm hiểu mà không thể đưa ra được lời giải đáp cho riêng mình. Chính vì thế mà
định hướng nghề nghiệp cho các bạn đã và đang là một vấn đề đang được quan tâm nhất
hiện nay. 
3. Phân tích môi trường vi mô:
3.1. Khách hàng:
Theo như kết quả khảo sát, và phần phân tích đã có ở trên, dự án được triển khái và
tập trung vào thị trường khách hàng: thị trường người tiêu thụ. Khách hàng mục tiêu
được xác định trong độ tuổi 18-25. Đặc biệt là khách hàng trong độ tuổi 18-22, họ chiếm
tới 148/154 câu trả lời. Những người này chủ yếu là sinh viên, thanh niên, có nhu cầu
mạnh trong việc định hướng phát triển bản thân, nghề nghiệp, cũng như trau dồi các kĩ
năng mềm cần thiết. Trong đó có tới 51.3% chưa định hướng được nghề nghiệp của
mình. Đồng thời, có hơn 1 nửa kết quả khảo sát cho rằng họ rất quan tâm hoặc quan tâm
đến việc định hướng nghề nghiệp.
Biểu đồ 1. Kết quả khảo sát về mức độ quan tâm của các cá nhân về việc tư vấn
định hướng nghề nghiệp.
Tuy vậy, số người đã từng tham gia một khóa học tư vấn định hướng nghề nghiệp
lại không nhiều, 74% cá nhân tham gia khảo sát chưa tham gia một khóa học nào, trong
khi nhu cầu về định hướng nghề nghiệp là rất cao. 

Biểu đồ 2. Kết quả khảo sát việc các cá nhân tham gia khóa học định hướng
Từ đây, chúng ta nhận ra, phân khúc thị trường khách hàng của ngành dịch vụ tư
vấn hướng nghiệp là cực kì rộng, là điều kiện vô cùng thuận lợi cho dự án này phát triển
hơn.
Dựa vào những con số trên, chúng ta cần có cách tiếp cận khách hàng hợp lí để khai
thác được thị trường này, thu lại kết quả khả quan nhất cho dự án. 
3.2. Công chúng:
Theo báo Công Thương, ông Tào Bằng Huy - Phó Cục trưởng Cục Việc làm (Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội) - cho biết, định hướng nghề nghiệp và việc làm cho
thanh niên luôn là một vấn đề quan trọng và cấp thiết, được Đảng và nhà nước quan tâm.
Hàng loạt các bộ luật như: Luật Thanh niên, Luật Việc làm... đã và đang được Quốc hội
xem xét, sửa đổi nhằm tăng cường chất lượng định hướng nghề nghiệp cho học sinh, sinh
viên, thanh niên; hỗ trợ đào tạo nghề, giáo dục nghề nghiệp, hỗ trợ thanh niên khởi
nghiệp, góp phần tạo việc làm cho hàng triệu thanh niên mỗi năm. Tuy nhiên, với sự phát
triển của cuộc CMCN 4.0, những thay đổi này vẫn còn chậm, chưa thực sự hiệu quả và
bắt kịp với xu hướng thời đại.
Ông Lê Anh Tuấn - Phó Chủ nhiệm Văn phòng Hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp Hà
Nội (HSO) - cho hay, tỷ lệ thanh niên có đào tạo thất nghiệp cao là do công tác hướng
nghiệp chưa được giới trẻ cũng như phụ huynh quan tâm; việc chọn ngành nghề hầu hết
phụ thuộc vào ý kiến của phụ huynh hay độ "hot" của các ngành trong thời điểm hiện tại.
Gần đây, việc giáo dục hướng nghiệp sau trung học đã được quan tâm, tuy nhiên, việc
cung cấp thông tin về nghề nghiệp cũng như định hướng tương lai cho học sinh còn nhiều
bất cập…
Từ đây, có thể thấy việc định hướng phát triển bản thân, nghề nghiệp là một hoạt
động rất được quan tâm và ủng hộ từ nguồn công chúng Nhà nước. Đồng thời, những
năm gần đây, có rất nhiều hội thảo tư vấn hướng nghiệp được tổ chức và nhận được rất
nhiều sự quan tâm đến từ học sinh, sinh viên, phụ huynh…  Đây là những điều kiện thuận
lợi và là yếu tố tích cực cho dự án, giúp dự án được triển khai và hoạt động tốt hơn. 
3.3. Đối thủ cạnh tranh
a. Đối thủ cạnh tranh trực tiếp:
Hiện nay, do nhu cầu xã hội, dịch vụ “Tư vấn hướng nghiệp” đang được chú ý phát
triển dưới nhiều hình thức khác nhau (tư vấn trực tiếp tại các trung tâm, tư vấn thông qua
các bài trắc nghiệm, tư vấn qua tổng đài điện thoại, tư vấn trực tuyến trên mạng Internet
v.v…). Chính vì thế mà ngày càng nhiều những trung tâm được mở ra với mục đích tư
vấn, định hướng nghề nghiệp như: Mentori, Youth+, Career Hub, Insign Me, SYF, …
Đây chính là những đối thủ cạnh tranh trực tiếp của dự án này. Người xưa có câu: “Biết
người biết ta, trăm trận trăm thắng”, chính vì thế, chúng em đã tìm hiểu về một số trung
tâm tiêu biểu như Mentori, Youth+ và Insign Me để có thể hiểu rõ về họ, đồng thời có thể
rút ra những kinh nghiệm để hoàn thiện dự án này hơn.
Mentori Youth+ Insign Me
Mentori có 2 hoạt Youth+ có 2 hoạt động Insign Me đã tập trung
động chính. chính. xây dựng các khóa học
Thứ nhất, đó là “kết Thứ nhất, Youth+ đã mở trực tuyến theo 3 chủ đề
nối cố vấn” nhằm đưa 8 khóa học trực tuyến để chính: Khóa học nghiệp
ra định hướng tổng năng cao kĩ năng như: vụ nhân sự, Khóa học về
quan về nghề nghiệp. “Kĩ năng đối tác”, “Kĩ khám phá bản thân, khóa
Thứ hai, Mentori tổ năng quản lí thời gian”, học về định hướng nghề
Hoạt nghiệp. Tổng tất cả có 40
chức chương trình “Phát huy đồng cảm và
động khóa học.
“Career Mentoring” kĩ năng tương tác”…
kinh
doanh kết nối cố vấn 1-1. Thứ 2, trung tâm thực
Chương trình được tổ hiện chương trình
chức nhằm xây dựng “Membership” với 3 gói
lộ trình nghề nghiệp cước General, Vip,
phù hợp cho mỗi cá Supervip theo tháng cùng
nhân. các gói sản phẩm như: tư
vấn định hướng, tư vấn
kế hoạch bản thân, …
+ “ Kết nối cố vấn” là+ Khóa học trực tuyến: Các khóa học có giá từ
hoạt động miễn phí, Các khóa học dao động 100.000đ- 800.000đ/
thời gian kết nối là 1h.
trong khoảng 500.000đ- khóa. Thời gian 1 khóa
+ “Career Mentoring” 2.000.000đ/ Khóa, thời tùy theo chủ để, từ 30
có giá 5.090.000đ, kéo gian học 2-4h/khóa. phút – 4h.
Học phí dài trong 2 tháng với 8 + Chương trình  Tuy nhiên, trong 40
và thời buổi gặp trực tiếp với “Membership” với 3 gói khóa học có 1 số khóa
gian học cố vấn và 60h học tập cước: General 299.000đ/ học được miễn phí. Khi
theo SMART goal. tháng, Vip 699.000đ/ đăng kí trở thành
tháng, Supervip membership, với giá
1.599.000đ/ tháng. 2.500.000đ/ năm, thành
viên đó sẽ được xem tất
cả các khóa học.
Kênh + Website: Metori + Website: Youth+ + Website: Trường đào
truyền + Fanpage: Mentori + Fanpage: Youth+ - Hệ tạo nghiệp vụ nhân sự
thông Vietnam sinh thái định hướng bản online
thân & Kết nối việc làm +Fanpage: Insight Me:
cho giới trẻ, Youth+ Khám phá bản thân -
Mentor, Youth+ Định hướng nghề nghiệp
Entertainment,… + Youtube: Anh Hải
hướng nghiệp
 Số 16, ngách 114/8, Số 7, ngách 32, ngõ 54 Số 28/10 ngõ 121 Chùa
ngõ 114 phố Quang Nguyễn Chí Thanh, Láng, Q. Đống Đa, TP.
Tiến, phường Đại Mỗ, Đống Đa, Hà Nội Hà Nội Hà Nội
Địa chỉ
quận Nam Từ Liêm,
thành phố Hà Nội,
Việt Nam.
Điểm + Có uy tín, danh +Khóa học đa dạng với + Các khóa học rất đa
mạnh tiếng cao và nhiều nội dung cần thiết để dạng, nhiều lĩnh vực và
kinh nghiệm, quy mô trang bị cho bản thân mỗi chủ đề.
lớn. người, cùng đội ngũ + Giá học phí rẻ và trải
+ Đội ngũ mentor đa giảng viên giàu kinh rộng.
dạng, đông đảo và nghiệm. Là khóa trực + Nhiều khóa học được
giàu kinh nghiệm trên tuyến nên có thể xem lại miễn phí thu hút người
nhiều lĩnh vực, số nhiều lần. dùng.
lượng lên tới hơn 100 +Chương trình + Kênh youtube được
người. “Membership” có học đầu tư phát triển với
+ Hoạt động tư vấn 1- phí hợp lí, lộ trình khóa nhiều bài giảng trên các
1 giúp giảng viên và học được giới thiệu hấp lĩnh vực khác nhau.
học viên có thể trao dẫn, được trực tiếp kết
đổi trực tiếp với nhau, nối với giảng viên tùy gói
nâng cao hiệu quả của cước.
khóa học. +Việc phát triển kênh
+ Fanpage hoạt động truyền thông tốt, Website
tích cực, tương tác không chỉ là nơi giới
cao. thiệu trung tâm, đăng kí
+ Hoạt động “Kết nối dịch vụ, … mà còn là
cố vấn” thu hút người một trang mạng xã hội
dùng. kết nối mọi người với
nhau.
+Group Facebook hoạt
động tích cực trên nhiều
lĩnh vực. Nhiều hội thảo
và hoạt động được thực
hiện.
+ Số lượng khóa học + Khóa học là trực tuyến, + Fanpage Facebook
ít, chỉ tập trung duykhông có sự tương tác hoạt động ít, tương tác
nhất 1 khóa tư vấn 1-giữa giảng viên và học rất kém.
1. viên. Thời lượng một + Chỉ duy nhất một
+ Học phí cao hơn so khóa học rất ngắn, dao Mentor điều hành tất cả
với các trung tâm động trong khoảng 2- các khóa học.
Điểm 4h/khóa.
khác. + Thời lượng một số
yếu
+ Fanpage hoạt động khóa học rất ít, là khóa
nhiều nhưng không có sự học trực tuyến nên không
tương tác, nhiều bài viết có sự tương tác trực tiếp
gần như không có tương giữa giảng viên và học
tác nào. viên.

Bảng 3. Bảng phân tích đối thủ cạnh tranh


b. Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn:
Trong thời đại 4.0, với sự phát triển của mạng xã hội, đặc biệt là Facebook, các
Group, Fanpage với nội dung định hướng bản thân và tư vấn nghề nghiệp được thành lập
lên rất nhiều. Đây chính là nơi kết nối các mentor cá nhân với khách hàng. Giá của dịch
vụ tư vấn cũng rẻ hơn, và tư vấn chủ yếu là 1-1, qua cả 2 hình thức online và offline.
Nguyên nhân là do họ một phần chưa tạo nên được uy tín và danh tiếng của bản thân, hay
dịch vụ chưa cung cấp đầy đủ hoặc chưa có chiến lược marketing chính xác. 
Từ việc tìm hiểu đối thủ cạnh tranh, chúng tôi đã nhận ra những khoảng trống trong
kinh doanh của các trung tâm khác cũng như định vị được vị trí của mình. Qua đó chúng
tôi rút ra được nhiều kinh nghiệm và bổ sung hoàn thiện dự án của mình hơn.
3.4. Trung gian marketing
Khi phân tích đối thủ cạnh tranh, chúng tôi nhận ra họ có một nhược điểm rất lớn,
đó chính là việc marketing trên mạng xã hội không hiệu quả. Trong thời đại 4.0, sự thành
công của mạng xã hội có thể nhìn thấy được bằng mức độ phổ biến trong xã hội ngày
nay, ví dụ như Facebook có hơn 2,41 tỷ người dùng hàng tháng theo số liệu mới nhất,
hay người dùng Facebook tại Việt Nam 2020 có 69.270.000 người dùng tính đến cuối
tháng 06 năm 2020, chiếm 70,1% toàn bộ dân số, trong đó số người trong độ tuổi 18-24,
khách hàng mục tiêu, chiếm tỉ trọng tương đối lớn, chỉ thấp hơn người trong độ tuổi từ 25
đến 34. 

Biểu đồ 7. Thống kê người dùng Facebook tại Việt nam


Nguồn: napoleoncat.com
Đồng thời, khi phân tích kết quả khảo sát, chúng tôi thấy được có 62 câu trả lời cho
rằng họ tiếp cận được các khóa học qua mạng xã hội như Facebook, Instagram,
Youtube… Rõ ràng, việc khai thác hiệu quả mạng xã hội, đặc biệt là Facebook là một
phương thức marketing rất tốt cho trung tâm của mình. Tuy nhiên, hiện nay có quá nhiều
fanpage, group được lập ra và gây bão hòa thông tin, cũng như chính sách của facebook
thắt chặt tương tác, vì thế mà Fanpage của các đối thủ cạnh tranh như Mentori, Youth+…
có sự tương tác rất kém với mọi người, có những bài viết gần như không có sự tương tác.
Đây là một nhược điểm lớn cần được cải thiện khi muốn tiếp cận được nguồn khách hàng
tiềm năng trong thời đại ngày nay.
Biểu đồ 8. Kết quả khảo sát về cách thức tiếp cận khóa học
Như vậy, chúng tôi quyết định sẽ lựa chọn các trung gian Marketing cung cấp các
dịch vụ Marketing trên mạng xã hội, cụ thể là mạng xã hội Facebook trở thành của dự án
này. Việc quảng cáo trung tâm, tăng tương tác mọi người với Fanpage, hay tăng lượt tiếp
cận… trên Facebook đều giúp gây dựng hình ảnh của trung tâm, mở rộng sự chú ý, tiếp
cận được với các khách hàng tiềm năng một cách vô cùng hiệu quả. Hiện nay, có rất
nhiều trung gian Marketing cung cấp dịch vụ này, chúng tôi sẽ xem xét và tìm hiểu để
chọn ra được trung gian Marketing phù hợp với mục đích và tài chính của dự án, giúp dự
án được phát triển tốt nhất.
II. Phân tích tổ chức và công nghệ của dự án
1. Phân tích tổ chức của dự án

Hình 2. Sơ đồ tổ chức
Cụ thể:

Phòng ban Số Vai trò


lượng

Giám đốc 1 Định hướng chiến lược hoạt động cho dự án


Xây dựng và lãnh đạo bộ máy quản lý
Đánh giá tình hình hoạt động của phòng ban
Lên kế hoạch kinh doanh, chiến lược truyền
thông theo quý phối hợp marketing và sales
Xây dựng hệ thống mentor
Xây dựng kế hoạch đào tạo cho nhân viên
Vận hành hệ thống lương

Phòng Tài 1 Quản lý, kiểm soát mọi hoạt động liên quan
chính - Kế toán đến lĩnh vực tài chính, kế toán
Phối hợp lập kế hoạch kinh doanh, tài chính
hàng năm cho dự án
Kế toán, thống kê phù hợp với tình hình kinh
doanh của dự án
Kiểm kê, đánh giá chính xác các tài sản của dự
án
Phòng Kinh Phòng 1 Xây dựng chiến lược, thiết kế nội dung quảng
doanh Marketing cáo phù hợp cho giao diện website
Tiếp cận các kênh quảng cáo trực tuyến
Facebook, tiktok, insta,
Xây dựng cộng đồng group, fanpage
Facebook, đăng bài truyền thông
Nghiên cứu thị trường, xu hướng tư vấn định
hướng cho giới trẻ

Phòng Sale 2 Tìm kiếm học viên cho dịch vụ tư vấn


Kết nối mentor-mentee phù hợp dựa vào nhu
cầu của mentee
Duy trì mối quan hệ với mentor và mentee

Phòng Kỹ thuật 1 Quản lý quy trình vận hành, duy trì của
website
Đảm bảo nền tảng hoạt động ổn định
Thống kê lượt truy cập của khách hàng
Quản lý, bảo đảm tài sản sở hữu trí tuệ của dự
án
Bảng 4. Các phòng ban làm việc của dự án
2. Phân tích công nghệ của dự án
2.1. Mô tả dịch vụ:
Đây là dịch vụ cung cấp cho các bạn sinh viên, sinh viên đã tốt nghiệp các trường
đại học 18-25 tuổi quan tâm tới định hướng phát triển bản thân, lộ trình nghề nghiệp. ở
MentorA1, các bạn sinh viên sẽ được tư vấn định hướng phát triển bản thân cũng như tư
vấn lộ trình nghề nghiệp bởi các anh chị đã đi làm, có kinh nghiệm thực tế trong các lĩnh
vực nghề nghiệp như HR, Marketing, sales, … để nhận được sự dẫn dắt, trau dồi kỹ năng
và có sự chuẩn bị tốt nhất cho sự nghiệp sau này qua các khoá học. Thông qua việc kết
nối này, chúng tôi hướng tới việc tạo ra một cộng đồng mentor – mentee, nơi mọi người
chia sẻ kỹ năng, cơ hội nghề nghiệp và networking.
Để gia nhập cộng đồng này, các bạn sinh viên chỉ cần truy cập website … để tạo tài
khoản và hoàn thiện profile của mình một cách chi tiết nhất. Sau đó, Mentee có thể bắt
đầu tìm hiểu về các khoá học của MentorA1. Căn cứ vào nguyện vọng và kỳ vọng mà
bản thân mong muốn nhận được sau khoá học, các Mentee sẽ lựa chọn các tiêu chí gợi ý
có ở trên website lọc ra được những khoá học phù hợp nhất. Tất cả các thông tin liên
quan đến khoá học (học phí, số lượng người học, địa điểm, mentor giảng dạy, …) sẽ
được đề cập đầy đủ để các bạn Mentee có thể đưa ra lựa chọn một cách dễ dàng.
Hiện nay, MentorA1 cung cấp 3 loại khoá học: khoá học dành riêng cho cá nhân,
khoá học dành cho một nhóm gồm 6 người và một khoá dành cho nhóm 10 người. Các
khoá học được phân chia theo ngành nghề (marketing, logistics, lập trình, kế kiểm, …) và
sẽ được tiến hành hoặc online hoặc offline trong thời lượng 2 tiếng. Mỗi khoá học sẽ kéo
dài trong vòng 1 tháng, mỗi tuần sẽ có một buổi học. Kết thúc quá trình Mentoring,
Mentor và Mentee phải viết feedback cho nhau và cho khoá học. Mentee có thể xếp hạng
(rating) khoá học từ 1 đến 5 sao. Các khoá học bị xếp hạng thấp nhiều lần sẽ được xem
xét việc loại bỏ ra khỏi hệ thống để đảm bảo chất lượng cho chương trình.
Bên cạnh việc cung cấp khoá học, MentorA1 cũng lên kế hoạch kết hợp với những
cộng đồng như các câu lạc bộ, các trung tâm, … để xây dựng chuỗi workshop, hội thảo
chuyên môn, định hướng nghề nghiệp trực tiếp cho các bạn sinh viên có nhu cầu cần tư
vấn tìm hiểu. Đồng thời, Fanpage Facebook sẽ được thành lập sớm để xây dựng cộng
đồng hỗ trợ hỏi đáp định hướng.
2.2 Lựa chọn công nghệ và máy móc thiết bị cần thiết cho dự án
Căn cứ vào nhu cầu của dự án, chúng em đã tiến hành đánh giá mức độ phù hợp của
các trang thiết bị khác nhau và đề ra danh mục công nghệ, máy móc, thiết bị cần thiết cho
dự án:
(1) Khu vực quản lý, làm việc:
Tên Xuất Số Đơn giá Tổng giá
Đặc tính kỹ thuật Ghi chú
thiết bị xứ lượng (VNĐ) trị (VNĐ)
Phần mềm
WordPress Quốc Được thiết kế dựa Chi phí
tế theo nền tảng được đưa
WordPress website ra dựa
theo gói
dịch vụ
1 115,000 115,000
Shared
Hosting
(nguyên
gốc là 2.99
$/tháng)
Thiết bị văn phòng
Thiết bị phụ trợ
Máy tính Mỹ - Model: Optiplex 2 6,600,000 13,200,000 Mua máy
để bàn 3010 SFF tính theo
Dell - Màn hình: LCD bộ (đã bao
Optiplex Thinkview 22 inch gồm màn
3010 SFF LED giao tiếp hình, và
cổng HDMI case),
- Bo mạch chủ: khuyến
Intel H61 Express mãi phím
Chipset chuột

- CPU: Intel Core


i5 – 3340, Bộ nhớ
đệm 6M, 3.10 GHz
64 bits (4 nhân – 4
luồng), băng thông
5GT/s
- VGA: tích hợp đồ
họa HD Intel 2000
Photoshop,
AutoCad-Video,
có cổng HDMI
- Dung lượng bộ
nhớ RAM: 8GB
DDR3 – Bus
1600Mhz. Nâng
cấp tối đa lên
32GB – 1600Mhz
– 4 khe DIMM
- Dung lượng ổ
cứng: 250 GB
chuẩn Sata 7200
vòng/phút
- Loa: Bộ giải mã
âm thanh độ nét
cao Realtek
ALC269Q
- Hỗ trợ: HĐH
Win7 Professional,
USB trước và sau
Máy in Nhật - Màu sắc: trắng 1 2,190,000 2,190,000
laser đen Bản - Kích thước: 364
trắng x 249 x 199mm
Canon - Độ phân giải: 600
LBP6030 x 600 dpi
- Tốc độ in: 18
trang/phút
- Kết nối: USB 2.0
- Khổ giấy: A4
- Khay đựng: 150
tờ
- Mực in: Cartridge
325
- Bảo hành: 1 năm
Tủ đựng Việt - Chất liệu: gỗ
tài liệu 2 Nam MFC dán
buồng TL melamine cao cấp
640 - Màu sắc: vàng
nâu
- Kích thước: 800
x 400 x 1830mm 1 1,430,000 1,430,000
- Vân gỗ: tự chọn
- Khoang: khoang
trên (2 cánh khung
kính mở), khoang
dưới (2 cánh gỗ
mở)
Điện thoại Malays - Model: Acer
để bàn ia Iconia W3-810
Panasonic - Bộ nhớ trong:
KX TS500 4GB
- 3 mức điều chỉnh
tăng, giảm âm 1 135,000 135,000
lượng và chuông
- Điều chỉnh kiểu
quay số
Tone/Pulse
- Bảo hành: 1 năm
Bàn lễ tân Việt - Kích thước: 100 1 2,000,000 2,000,000 Giá bao
BQ13 Nam x 40 x 95cm, vách gồm lắp
gỗ cao 40cm đặt, vận
- Chất liệu: gỗ chuyển
công nghiệp sơn trong nội
- Thiết kế: cong thành Hà
phải/trái tùy yêu Nội
cầu
- Phía trong bàn có
1 hộc liền bàn
ngăn kéo cánh mở
và 1 khay để bàn
phím máy tính
- Bảo hành: 6
tháng
Ghế Nhập - Chất liệu: mặt
EAMES khẩu ghế nhựa PP, chân
DSW GCP gỗ sồi, giằng sắt
001 sơn tĩnh điện
- Kích thước: 55 x
47 x 82cm 6 200,000 1,200,000

- Trọng lượng: 5kg


- Chịu tải:
75kg/125kg
- Bảo hành: 1 năm
Bàn làm Việt - Kích thước: 120
việc chân Nam x 60 x 75cm, mặt
U BVP07 bàn dày 18mm
- Chất liệu: mặt
bàn bằng gỗ MFC
phủ melamine, 3 450,000 1,350,000
chân bàn bằng thép
hộp sơn tĩnh điện
có đế nhựa
- Khối lượng: 13kg
- Bảo hành: 1 năm
Máy quay Nhật - Độ phân giải 1 896,000 896,000 Bộ sản
phim kỹ Bản video: Full HD phẩm bao
thuật số 1080P gồm: máy
FHD 303 - Độ phân giải ảnh: quay, cáp
định dạng tệp USB, sạc,
JPEG FHD, 24M dây AV,
- Cảm biến: pin
CMOS, tối đa 24 lithium,
omega px túi máy
- Thẻ nhớ: SD ảnh, điều
32GB khiển từ
xa, tài liệu
- ISO: tự động,
hướng dẫn
100/200/400
sử dụng
- Phạm vi lấy nét
bình thường: 1m -
vô cực
- Thu phóng: 18x
- Cân bằng trắng:
tự động
- Phơi sáng: -3.0ev
đến +3.0ev
- Tự thời gian:
đóng/2s/10s
- Màn hình: LCD 3
inch, 16:9 có sẵn
độ quay 270
- Nguồn điện: pin
Lithium NP40
- Cổng USB: 2.0
- Kích thước: 121
x 41 x 51mm
- Trọng lượng:
2260 ± 5g
- Bảo hành: 3
tháng
TỔNG 22,516,000
Bảng 5. Câc thiết bị sử dụng cho khu vực quản lý, làm việc
(2) Khu vực tư vấn:
Tên Xuất Số Đơn giá Tổng giá
Đặc tính kỹ thuật Ghi chú
thiết bị xứ lượng (VNĐ) trị (VNĐ)
- Chất liệu: mặt bàn
gỗ công nghiệp,
đệm tựa bọc PVC,
Ghế gấp Việt chân khung ống
30 259,000 7,770,000
liền bàn Nam thép phi 22 mạ sơn
tĩnh điện
- Kích thước: 750 x
535 x 890mm
- Kích thước: 120 x - Khuyến
80cm, khung bảng mãi:  tặng
dày 1.5cm kèm 1 bút,
- Dòng kẻ: 5 x 5cm 1 bông lau
- Chất liệu: mặt và 6 viên
bảng bằng thép phủ nam châm
chuyên
Bảng từ Hàn sơn chống lóa, có từ
3 330,000 990,000 dụng, khay
trắng Quốc tính; khung nhôm,
các góc bịt nhựa đựng bút

- Bảo hành: 12 - Vận


tháng chuyển và
lắp đặt:
miễn phí
trong nội
thành
Bàn làm Việt Model: BLVCCU 3 239,000 717,000
việc chân Nam - Chất liệu: chân sắt
U OEM kẽm sơn tĩnh điện,
mặt bàn gỗ công
nghiệp phủ
melamine
- Kích thước: 80 x
40 x 75cm, chân 25
x 25 mm, mặt bàn
18 li
- Trọng lượng: 7kg
- Bảo hành: 12
tháng
- Chất liệu: mặt ghế
nhựa PP, chân gỗ
sồi, giằng sắt sơn
Ghế tĩnh điện
EAMES Nhập - Kích thước: 55 x
3 200,000 600,000
DSW khẩu 47 x 82cm
GCP 001 - Trọng lượng: 5kg
- Chịu tải:
75kg/125kg
- Bảo hành: 1 năm
Máy chiếu Nhập - Độ sáng: 5700 3 3,590,000 10,770,000 Phụ kiện
mini khẩu LUMENS gồm máy
Android - Độ phân giải: Full chiếu, dây
Wifi HD 1080P nguồn, điều
Thông - Điểm ảnh: 1280 x khiển từ xa,
minh - T6 720pđ cáp AV ba
trong một,
- Hỗ trợ đầu vào:
sách hướng
4K
dẫn, hộp
- Tỷ lệ ảnh chiếu: đóng gói
16:9
- Khoảng cách
chiếu: 3.5 - 4m
- Đèn chiếu: LED
Lamp
- Kích thước chiếu:
67 - 200 inches
- Âm thanh: 2 Loa *
4 ôm, 3W- stereo
- Tuổi thọ bóng
chiếu: 30,000 giờ
- Bảo hành: 1 năm
TỔNG 20,847,000
Bảng 6. Các thiết bị sử dụng cho khu vực tư vấn
Sau đây là những lý do chi tiết cho sự lựa chọn của chúng em:
ST Tên Đánh giá mức độ
Ưu điểm Khuyết điểm
T thiết bị phù hợp
1 WordPress - WordPress: - Bảo mật không Là nền tảng phổ
+ Dễ sử dụng và quản lý tốt biến số 1 thế giới,
+ Nguồn mở miễn phí - Cài đặt template phù hợp với doanh
nghiệp nhỏ, có thể
+ Tối ưu hóa công cụ tìm và plugin
thực hiện nhiều hơn
kiếm (SEO)
trong thời gian dài
+ Thiết kế trang web
nhanh mà không cần biết
nhiều kiến thức lập trình
+ Hỗ trợ nhiều ngôn ngữ
- Shared Hosting:
+ Được chia sẻ từ server
gốc
+ Hiệu quả và tiết kiệm
chi phí (Giá rẻ nhất hiện
nay)
2 Máy tính - Kích thước nhỏ, nhẹ - Thiết kế thô và Phù hợp không
để bàn Dell - Độ bền cao cứng gian hẹp, đáp ứng
Optiplex - Tiết kiệm năng lượng - Nâng cấp VGA tốt nhất cho nhu
3010 SFF kích thước lớn, cầu người dùng tiến
- Cấu hình ổn định
không lắp thêm hành các công việc
được ổ cứng văn phòng.

3 Máy in - Thiết kế chống kẹt giấy - Dùng giấy và Nhỏ gọn phù hợp
laser đen thông minh mực đúng tiêu với mọi không
trắng - Tốc độ in nhanh chuẩn gian, nhưng vẫn
Canon - Độ phân giải rõ nét - Rớt kim kẹp và duy trì được hiệu
LBP6030 suất hoạt động cao
- Bảng điều khiển dễ vật lạ vào khay
chứa giấy sẽ làm và tiết kiệm năng
thao tác
ảnh hưởng đến độ lượng
- Cổng kết nối USB
bền của máy
tương thích với mọi
HĐH Windows
- Ít tiêu hao điện năng
- Công nghệ sấy theo nhu
cầu
4 Tủ đựng tài - Melamine giúp bề mặt Thể tích không Phù hợp với văn
liệu 2 sáng mịn, chống trầy quá lớn phòng không gian
buồng TL xước, ẩm mốc nhỏ, không có
640 - Có khóa tủ nhiều giấy tờ, tài
- Vẻ đẹp hiện đại và sang liệu
trọng
5 Điện thoại - Bàn phím to, dễ thao Không có nhiều Do chỉ phục vụ
để bàn tác và sử dụng chức năng hiện đại chức năng nghe -
Panasonic - Chức năng gọi lại số như các dòng điện gọi nên không cần
KX TS500 gần nhất thoại đắt tiền chú trọng vào thiết
- Truyền cuộc gọi trong kế và chức năng
nội bộ
- Điều chỉnh âm lượng
chuông
- Thiết kế đơn giản,
thanh thoát nhưng rất
sang trọng
6 Bàn lễ tân - Thiết kế đẹp, bắt mắt Chất liệu gỗ công Kích thước đủ lớn
BQ13 - Mặt bàn để được laptop nghiệp nên chất để phục vụ nhu cầu
hoặc máy tính lượng không cao làm việc của lễ tân

7 Ghế - Thiết kế hiện đại, tinh - Loại ghế cứng Thích hợp cho văn
EAMES tế, sang trọng - Không tùy chỉnh phòng có phong
DSW GCP - Màu sắc đa dạng, nổi được chiều cao và cách hiện đại, nhân
001 bật, giá thành cạnh tranh không có bánh xe viên không cần thời
- Độ bền cao di chuyển gian làm việc nhiều

- Đáy rộng làm người


ngồi thấy thoải mái
8 Bàn làm - Thiết kế hiện đại, sang - Chất liệu gỗ công Giải pháp tối ưu
việc chân U trọng, thẩm mỹ, gọn nhẹ nghiệp nên chất cho văn phòng nhỏ,
- Mặt bàn phủ melamine lượng không cao khá đồng bộ với
chống xước, chống thấm - Tránh mặt bàn loại ghế EAMES
- Chân bàn có sơn chống tiếp xúc trực tiếp lựa chọn ở trên
gỉ, đế nhựa giảm trầy với nước trong
xước mặt bàn thời gian dài
- Mặt bàn và chân bàn dễ
tháo lắp, thuận tiện cho
vận chuyển
9 Máy quay - Độ phân giải cao, khả Là loại dùng cá Thích hợp cho
phim kỹ năng nhìn trong đêm, nhân, cho gia đình nhóm nhỏ, thời
thuật số nhận diện và làm đẹp nên không có gian không dài,
FHD 303 khuôn mặt nhiều chức năng phục vụ cho khóa
- Sử dụng nhiều ngôn hiện đại như các học trực tuyến
ngữ dòng máy quay
- Nhiều tính năng quay phim chuyên
phim, chụp ảnh vượt trội nghiệp
so với giá thành
- Thời gian sử dụng lâu
10 Ghế gấp - Chân thép mạ sơn - Ốc vít không quá Có mặt bàn tiện lợi
liền bàn chống rỉ, chống oxy hóa chắc chắn nên để note nhanh, phù
- Mặt bàn nhẵn bóng có thỉnh thoảng phải hợp cho các học
khả năng chống thấm, vặn lại. viên không cần ghi
chống trầy, chống bám - Không thoải mái, chép nhiều mà chủ
bụi, dễ dàng vệ sinh, lau hơi chật đối với yếu là trao đổi bằng
chùi những người hơi lời.
- Mặt ghế và lưng êm ái to cao do ghế liền
- Tiết kiệm tối đa diện bàn
tích phòng
11 Bảng từ - Mặt bảng chống lóa, độ - Kích thước hơi Dễ viết, dễ xóa hơn
trắng mịn tuyệt đối; có từ tính nhỏ so với bảng đen vì
giúp ghim giấy tờ, tranh - Lau bằng hóa nhiều bụi phấn
ảnh lên trực tiếp; không chất cồn, aceton,
bị cong vênh theo thời … sẽ hỏng bảng
gian
- Khung bảng góc bịt
nhựa tăng tính thẩm mỹ
và giúp an toàn
- Cốt bảng nhẹ chống
thấm, chống cong vênh,
đảm bảo độ phẳng
12 Máy chiếu - Có Android hỗ trợ kết Do giá thành thấp Phù hợp cho văn
mini nối Wifi và Bluetooth nên các thông số phòng nhỏ, dễ dàng
Android - Hiệu ứng âm thanh về  điểm ảnh, kích kết nối với điện
Wifi Thông rộng và chân thực thước màn chiếu, thoại, máy tính
minh - T6 - Hiển thị sắc nét, sống điểm ảnh, tuổi thọ bảng, laptop để
động đèn chiếu thấp hơn trình chiếu.
các dòng máy cao
- Hỗ trợ nhiều cổng kết
cấp hơn
nối mở: nguồn, VGA,
HDMI, USB, giắc cắm
tai nghe
Bảng 7. Lý do lựa chọn thiết bị
2.3. Xác định nhu cầu và nguồn cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, năng lượng
và lao động
a. Nhu cầu về nguyên, nhiên, vật liệu
Các vật phẩm này sẽ phục vụ cho quá trình làm việc và tư vấn của đội ngũ nhân
viên, mentors và khách hàng. 
ST Đơn giá Số Đơn Thành tiền
Danh mục
T (VNĐ) lượng vị (VNĐ)
1 Nước đóng chai Lavie 350ml 3,500 16 Chai 56,000
2 Bình nước 19l 20,000 4 Bình 80,000
3 Bút viết bảng trắng Thiên Long 6,000 3 Chiếc 18,000
4 Mực in Cartridge 325 95,000 1 Hộp 95,000
TỔNG 249,000
Bảng 8. Dự kiến nhu cầu nguyên, nhiên, vật liệu của dự án theo tháng
b. Nhu cầu về năng lượng
Năng Khối Tổng giá
Nguồn cung Đơn giá
lượng lượng (VNĐ)
Theo giá điện kinh doanh của
Nhà nước mới nhất theo giờ bình
Tập đoàn điện lực thường(đã bao gồm thuế GTGT)
Điện 300kWh 810,000
Việt Nam EVN - Từ 22kV trở lên: 2.686
- Từ 6kV đến 22kV: 2.891
- Dưới 6kV: 2.932
Theo giá nước sinh hoạt cho hộ
gia đình (đã bao gồm thuế GTGT
Công ty TNHH và phí BVMT):
Nước một thành viên 5m3 - 10m3 đầu tiên: 6.869 34,000
Nước sạch Hà Nội - Từ trên 10m đến 20m3: 8.110
3

- Từ trên 20m3 đến 30m3: 9.969


- Trên 30m3: 18.318
Tập đoàn Bưu Theo gói cước Home 3 của
Wifi chính Viễn thông 2 cục VNPT: 259,000 đ 518,000
Việt Nam VNPT
TỔNG 1,362,000
Bảng 9. Dự kiến nhu cầu năng lượng trung bình của dự án theo tháng
c. Nhu cầu về lao động
ST Số Hình thức
Vị trí Công việc
T lượng làm việc
- Quyết định các vấn đề liên quan đến công
việc kinh doanh hằng ngày
- Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và
phương án đầu tư của trung tâm
- Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức, quy
chế quản lý nội bộ
1 Giám đốc 1 - Bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh quản Fulltime

- Quyết định lương và phụ cấp (nếu có) đối
với nhân viên
- Tuyển dụng nhân viên
- Kiến nghị phương án trả cổ tức hoặc xử lý
lãi lỗ
- Nhận kế hoạch marketing từ lãnh đạo, triển
khai và theo dõi các hoạt động trong kế
hoạch
- Tổ chức và đo lường hiệu quả các chiến
dịch quảng cáo/truyền thông trên các kênh
quảng bá với ngân sách cho phép
Nhân viên
2 1 - Phân tích thị trường và nghiên cứu hoạt Fulltime
marketing
động của đối thủ cạnh tranh
- Quản lý hệ thống kênh marketing của trung
tâm (website, fanpage, email,…), đăng bài,
trả lời inbox của học viên
- Khảo sát và tìm hiểu nhu cầu cũng như sự
quan tâm của khách hàng
3 Nhân viên 2 - Có hiểu biết và nắm bắt được đầy đủ các Part-time
sales thông tin về trung tâm, về các loại dịch vụ
mà trung tâm cung cấp để có thể tư vấn cho
khách hàng
- Tìm kiếm data khách hàng tiềm năng; đưa
ra những danh sách cá nhân hay tập thể có
nhu cầu sử dụng dịch vụ của trung tâm, các
khách hàng tiềm năng, khách hàng mục tiêu,
khách hàng có nhu cầu lặp lại dịch vụ
- Gọi điện thoại, viết mail để giới thiệu dịch
vụ của trung tâm; gặp gỡ, tiếp xúc khách
hàng trực tiếp
- Quản lý, chốt và lên danh sách đơn đăng
ký của khách hàng
- Khi có vấn đề xảy ra hay nhận được những
phàn nàn của học viên, phải tìm cách giải
quyết hoặc báo cáo với cấp trên để xử lý
sớm nhất có thể
- Thiết kế, nâng cấp, phát triển website
Nhân viên
4 1 - Xử lý sự cố phát sinh kỹ thuật của website Part-time
kỹ thuật
- Nắm bắt phản hồi từ phía học viên
- Theo dõi, phân tích, đánh giá tình hình tài
chính để hỗ trợ hoạt động kinh doanh và tính
toán các rủi ro liên quan
- Thiết lập các công cụ quản trị và giảm
thiểu rủi ro tài chính
Nhân viên - Nhận học phí thanh toán của học viên đối
5 1 Fulltime
tài chính với từng khóa học và trả phí tư vấn cho
mentors
- Thanh toán tiền lương cho nhân viên, các
hoạt động mua bán của trung tâm
- Tổng kết thu chi; xây dựng báo cáo tài
chính định kỳ, báo cáo doanh thu hằng ngày
TỔNG 6
Bảng 10. Dự kiến nhu cầu về lao động của dự án
Một số tiêu chí lựa chọn mentors:
- Số lượng: giai đoạn ban đầu là 5 mentors, trong các giai đoạn tiếp theo khi trung
tâm phát triển và có thêm nhiều học viên hơn sẽ tăng số lượng hợp tác
- Lĩnh vực chuyên môn: Xuất nhập khẩu, Logistics, Tài chính – Ngân hàng, Kế toán -
Kiểm toán, Thuế, Startup, Marketing,…
- Chức vụ/vị trí: Giám đốc, CEO, Trưởng phòng
- Kinh nghiệm:
 Có kinh nghiệm và kiến thức chuyên môn ở ít nhất một lĩnh vực nào đó từ 5 năm
trở lên
 Có thể đã từng giữ nhiều vị trí khác nhau ở các ngân hàng/công ty/doanh nghiệp/tổ
chức lớn khác nhau
 Có kỹ năng mentoring, đã từng tham gia nhiều buổi tọa đàm, chương trình tư vấn
hướng nghiệp
- Độ tuổi đời: lớn hơn mentee từ 5 – 10 năm
- Thời gian: dành tối thiểu 2 buổi tư vấn ở trung tâm nếu nhận một khóa học 
- Tính cách: 
 Cởi mở: Mối liên hệ này chỉ có thể mang lại lợi ích lớn nhất khi cả hai cùng chia
sẻ được cùng nhau kinh nghiệm và thông tin. Sự cởi mở và chân thành giúp gây
dựng niềm tin giữa hai bên và gắn kết họ chặt chẽ hơn.
 Quan tâm: Ngoài kỹ năng công việc thì việc mentor có mối quan hệ gắn kết gần
gũi với mentee là một điểm cộng lớn. Họ sẽ theo sát học trò của mình và thúc đẩy
người đó thành công. Sự động viên mang tính tinh thần và tình cảm nhiều lúc còn
giá trị hơn cả hỗ trợ về kiến thức. 
 Lạc quan: mentor cần luôn tích cực để mentee của họ cũng tích cực theo để đối
mặt hiệu quả với những thách thức của thị trường. Liên tục gặp và tiếp xúc với
tinh thần lạc quan tích cực sẽ thúc đẩy họ rất nhiều. 
 Tập trung: mentor cần tập trung vào cá nhân của mentee, giúp mentee tập trung
vào công việc của chính mình. Một mentor kinh nghiệm nhiều năm sẽ chỉ thẳng
cho mentee của mình hiểu phải làm gì, tập trung vào đâu khi bắt đầu công việc.
 Tin tưởng: Mentor phải là người tin tưởng vào kỹ năng hoặc khả năng của mentee
mà mình hỗ trợ. Vì nếu không tin tưởng thì họ sẽ không dùng hết năng lực và kiến
thức của họ trong chuyện hỗ trợ. Không ai có lợi trong hoàn cảnh đó và cả hai đều
mất thời gian mà không được việc gì. 
 Tư duy mở và sẵn sàng đổi mới: mentor sẽ thúc đẩy mentee đi theo con đường phù
hợp với chính họ chứ không gò mentee vào những quy chuẩn lạc hậu, lỗi thời.
2.4 Chọn địa điểm đặt dự án
Về địa điểm, chúng em dự kiến thuê một căn nhà 5 tầng tích hợp cả văn phòng làm
việc ở và khu vực tư vấn. Trong đó:
- Tầng 1: Quầy lễ tân, phòng tiếp khách, kho chứa đồ
- Tầng 2: Văn phòng làm việc
- Tầng 3, 4, 5: Phòng tư vấn (tầng 5 sẽ thương lượng với chủ nhà di chuyển bàn thờ
đến nơi ở hiện tại của họ để mở rộng khu vực tư vấn, nếu không được đồng ý sẽ
xin phép che phủ bằng một tấm vải cẩn thận)
Yếu tố Nội dung
Địa điểm Ngách 1 ngõ 898, đường Láng, Láng Thượng, Đống Đa
Phân loại Văn phòng hạng C
Diện tích sàn 35 m2
Giá 7.5 triệu/tháng (có thể thương lượng)
Đặt cọc 1 tháng và thanh toán tiền nhà 3 tháng một lần
Hiện trạng mặt - Kích thước: mặt tiền (4m), đường vào (1.5m)
bằng và cơ sở hạ - Đặc điểm nhà: hướng nhà (Tây Nam), số tầng (5 tầng), số phòng
tầng ngủ (3 phòng), số nhà vệ sinh (3 phòng),
- Nội thất: cơ bản (điều hòa cho mỗi phòng, 2 cục wifi, bộ bàn ghế
tiếp khách, rèm cửa, thảm trải sàn, tủ đựng giày, chậu cây cảnh)
- Tầng 1 có chỗ để xe máy nhưng hơi nhỏ, tầng 5 có bàn thờ
Điều kiện tự nhiên Văn phòng nằm tại khu vực nội thành Hà Nội, khí hậu ôn hòa và
thời tiết thuận lợi
Điều kiện xã hội - Nằm ở khu vực có dân trí cao, gần các trường ĐH lớn như Đại học
Ngoại thương, Học viện Ngoại giao, Học viện Thanh thiếu niên, Đại
học Luật,…
- Gần UBND phường Láng Thượng, ra đường Láng không đến 1
phút, thông với ngõ 185 Chùa Láng, giao thông thuận lợi.
- Nhà trong ngõ nên yên tĩnh, ngõ hẹp, để xe cách nhà vài chục m
Bảng 11. Phương án địa điểm đặt dự án
III. Phân tích tài chính của dự án:
1. Vốn đầu tư: 
- Tổng vốn đầu tư: 126,597,000 đồng
- Vốn cố định: 56,597,000 đồng
- Vốn lưu động: 70,000,000 đồng
Trong đó, vốn cố định bao gồm vốn chi phí mua sắm cho các tài sản cố định và chi
phí khác phục vụ trong giai đoạn chuẩn bị. Vốn lưu động được chuẩn bị trong giai đoạn
xây dựng dự án để phục vụ cho năm đầu tiên dự án đi vào hoạt động.
2. Nguồn vốn đầu tư
Nguồn vốn đầu tư được thành lập từ sự góp vốn của các thành viên trong nhóm 1
Kinh tế đầu tư. Vốn góp mỗi người dự tính xấp xỉ 16,000,000 đồng.

STT Nội dung Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Tổng

1 Vốn góp của 60,735,00 0 0 0 0 0 60,735,000


chủ sở hữu 0

2 Lợi nhuận chưa


phân phối

TỔNG

Bảng 12. Nguồn vốn đầu tư


3. Chi phí của dự án
3.1. Chi phí cố định ban đầu
Sau khi cân nhắc nguồn vốn đầu tư, chúng em dự tính số lượng từng thiết bị như sau:

Thành tiền
STT Danh mục Số lượng Đơn vị Đơn giá (VNĐ)
(VNĐ)

1 Máy tính để bàn 5 Cái 6,600,000 33,000,000

2 Máy in 1 Cái 2,190,000 2,190,000

3 Tủ đựng tài liệu 1 Cái 1,430,000 1,430,000


4 Điện thoại để bàn 1 Cái 135,000 135,000

5 Bàn lễ tân 1 Cái 2,000,000 2,000,000

6 Ghế 15 Cái 200,000 3,000,000

7 Bàn làm việc 5 Cái 450,000 2,250,000

8 Ghế gấp liền bàn 30 Cái 259,000 7,770,000

9 Bảng từ trắng 3 Cái 330,000 990,000

10 Bàn làm việc chân U 3 Cái 239,000 717,000

11 Phần mềm WordPress 1 Cái 115,000 115,000

11 Chi phí khác 3,000,000 3,000,000

TỔNG 56,597,000

Bảng 13. Chi phí cố định ban đầu

3.2 Chi phí cố định hằng năm

STT Khoản mục Chi phí 1 tháng (VNĐ) Chi phí 1 năm (VNĐ)

1 Chi phí thuê văn phòng 7,500,000 90,000,000

2 Chi phí điện nước 844,000 10,128,000

3 Chi phí mạng Internet 518,000 6,216,000

4 Chi phí duy trì website 165,000 1,980,000

5 Chi phí văn phòng phẩm 249,000 2,988,000


6 Chi phí quảng cáo facebook 1,500,000 18,000,000

7 Chi phí khác 500,000 6,000,000

TỔNG 135,312,000

Bảng 14. Chi phí cố định hàng năm

3.3. Chi phí lương nhân viên hàng năm

STT Chức vụ Số lượng Hình thức Lương/tháng Thành


làm việc tiền

1 Giám đốc 1 Full-time 13,000,000 13,000,000

2 Nhân viên Marketing 1 Full-time 7,000,000 7,000,000

3 Nhân viên Sales 2 Part-time 2,500,000 5.000,000

4 Nhân viên kỹ thuật 1 Part-time 3,000,000 3,000,000

5 Kế toán 1 Full-time 7,000,000 7,000,000

TỔNG 35,000,000

Bảng 15. Chi phí lương nhân viên hàng năm

Tháng chưa ổn định Tháng ổn định

Tên
Khóa Khóa Khóa Khóa Khóa Khóa Khóa Khóa
khóa
học 1-1 học 1-6 học 1-10 online học 1-1 học 1-6 học 1-10 online
học

Số
3 4 5 5 5 5 10 10
lượng
Đơn giá
2,000,00 800,00 600,00 2,000,0 600,0
(trên 1 450,000 800,000 450,000
0 0 0 00 00
người)

Thành 6,000,00 19,200, 22,500,0 3,000, 10,000, 24,000, 45,000,0 6,000,


tiền 0 000 00 000 000 000 00 000

Lương
mentor/ 1,800,00 4,800,0 5,625,00 900,00 2,500,0 6,000,0 11,250,0 1,500,
khoá/ 0 00 0 0 00 00 00 000
người

Tổng
21,250,000
lương 13,125,000
mentor

Bảng 16. Lương trả cho mentor trong một tháng (Đơn vị: đồng)

Trong năm đầu tiên, chúng em dành ra 3 tháng từ tháng 1 đến tháng 3 sẽ là 3 tháng
chuẩn bị các thiết bị, xây dựng, thành lập group Facebook, Website,...
Từ tháng 4 đến tháng 6 là 3 tháng chưa ổn định do bước đầu đi vào quá trình kinh
doanh.
Từ tháng 7 trở đi, đến hết năm thứ 5, các chi phí cố định sẽ ổn định.
Lương mentor/khóa/người = Đơn giá 1 người x số lượng người 1 khóa x số lượng
khóa 1 tháng x 30%
Chú ý:
 Các chi phí ở bảng trên là tính trong một tháng.
 Lương mentor chiếm 30% chi phí khóa học đó.
 Đơn giá khóa học tính theo 1 người
3.4 Dự báo chi phí các năm

Khoản mục Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5

Chi phí cố
56,597,000 0 0 0 0
định ban đầu

Chi phí cố
định hàng 135,312,000 117,312,000 117,312,000 117,312,000 117,312,000
năm

Chi phí lương


420,000,000 420,000,000 420,000,000 420,000,000 420,000,000
nhân viên

Chi phí lương


166,875,000 255,000,000 255,000,000 255,000,000 255,000,000
mentor

TỔNG 778,784,000 792,312,000 792,312,000 792,312,000 792,312,000

Bảng 17. Dự báo chi phí các năm


Chi phí lương mentor năm đầu=Lương tháng chưa ổn định x 3 + Lương tháng ổn định x 6
Chi phí lương mentor của năm 2, 3, 4, 5 = Lương tháng ổn định x 12

4. Xác định doanh thu


Dựa trên số lượng khách hàng dự kiến mà dự án MentorA1 thu hút cùng với mức
chi phí mà khách hàng sẵn sàng chi trả cho một khóa học, trong năm đầu tiên đi vào hoạt
động, doanh thu dự kiến của dự án là 617,100,000 đồng.

Nhóm khách Đơn giá Đơn vị Số Thành tiền


hàng lượng

3 tháng đầu Cá nhân 2,000,000 đồng 1 người 9 18,000,000


hoạt động
Nhóm 6 người 800,000 đồng 1 người 72 57,600,000

Nhóm 10 người 450,000 đồng 1 người 150 67,500,000


6 tháng cuối Cá nhân 2,000,000 đồng 1 người 30 60,000,000
năm 1
Nhóm 6 người 800,000 đồng 1 người 180 144,000,000

Nhóm 10 người 450,000 đồng 1 người 600 270,000,000

TỔNG 617,100,000

Bảng 18. Dự kiến doanh thu năm đầu tiên từ hoạt động tư vấn offline của dự án
(Đơn vị: VNĐ)
Từ năm thứ 2 hoạt động, sau khi đã ổn định về mặt tổ chức và khẳng định được hình
ảnh và vị thế trên thị trường, MentorA1 dự kiến thu hút được nhiều khách hàng hơn,
doanh thu dự kiến hàng năm là 948,000,000 đồng.

Nhóm khách hàng Đơn giá Đơn vị Số lượng Thành tiền

Cá nhân 2,000,000 đồng 1 người 60 120,000,000

Nhóm 6 người 800,000 đồng 1 người 360 288,000,000

Nhóm 10 người 450,000 đồng 1 người 1200 540,000,000

TỔNG 948,000,000

Bảng 19. Dự kiến doanh thu hàng năm từ hoạt động tư vấn offline của dự án từ năm
thứ hai (Đơn vị: VNĐ)
Bên cạnh hoạt động chính là tổ chức các khóa tư vấn offline, nhằm làm tăng doanh
thu, dự án còn xây dựng các khóa tư vấn online và nhận quảng cáo tuyển dụng cho các
công ty trên trang web:
Doanh thu từ bán khóa tư vấn online
Năm đầu tiên hoạt động:

Hoạt động Đơn giá Số lượng Thành tiền

3 tháng đầu tiên 15 9,000,000


Bán khóa tư vấn online 600,000 đồng
6 tháng cuối năm 1 60 36,000,000

TỔNG 45,000,000

Bảng 20. Dự kiến doanh thu năm đầu tiên từ hoạt động bán khóa tư vấn online của
dự án (Đơn vị: VNĐ)
Từ năm thứ 2 hoạt động:

Hoạt động Đơn giá Số lượng Thành tiền

Bán khóa tư vấn online 600,000 đồng 120 72,000,000

Bảng 21. Dự kiến doanh thu hàng năm từ hoạt động bán khóa tư vấn online của dự
án từ năm 2 (Đơn vị: VNĐ)
Doanh thu từ hoạt động quảng cáo tuyển dụng cho các công ty:

Hoạt động Đơn giá Số lượng Thành tiền

Quảng cáo tuyển dụng 500,000 đồng 48 24,000,000

Bảng 22. Dự kiến doanh thu hàng năm từ hoạt động quảng cáo của dự án (Đơn vị:
VNĐ)
Tổng doanh thu mỗi năm:
Doanh thu = doanh thu từ hoạt động tư vấn offline + doanh thu từ bán khóa tư vấn
online + doanh thu từ hoạt động quảng cáo.
Tổng doanh thu năm đầu tiên là 686,100,000 đồng.
Tổng doanh thu hàng năm từ năm thứ 2 là 1,044,000,000 đồng.
5. Xác định lợi nhuận
Với giả thiết tài sản cố định được khấu hao đều và hết trong 5 năm, ta có:

Các chỉ
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
tiêu

Doanh thu 1,044,000,00


686,100,000 1,044,000,000 1,044,000,000 1,051,000,000*
0

Chi phí
hoạt động
791,657,000 805,185,000 805,185,000 805,185,000 807,385,000**
(bao gồm
khấu hao)

Lợi nhuận
trước thuế -105,557,000 238,815,000 238,815,000 238,815,000 243,615,000

Thuế
0 47,763,000 47,763,000 47,763,000 48,723,000
(20%)

Lợi nhuận
-105,557,000 191,052,000 191,052,000 191,052,000 194,892,000
sau thuế

Bảng 23. Dự kiến lãi (lỗ) của dự án (Đơn vị: VNĐ)


* Đã bao gồm doanh thu từ hoạt động thanh lý
** Đã bao gồm chi phí từ hoạt động thanh lý
6. Bảng lưu chuyển tiền tệ

Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5

TSCĐ -
56,597,000

Tài trợ -
VLĐ 70,000,000
Doanh 686,100,00 1,044,000, 1,044,000, 1,044,000, 1,044,000,
thu 0 000 000 000 000

Chi phí
(bao - - - - -
gồm 791,657,00 805,185,00 805,185,00 805,185,00 807,385,00
khấu 0 0 0 0 0
hao)

Khấu
12,873,000 12,873,000 12,873,000 12,873,000 12,873,000
hao

Thuế - - - -
0
47,763,000 47,763,000 47,763,000 47,763,000

Thanh
lý 7,000,000
TSCĐ

Chi phí
thanh -1,000,000

Thu hồi
70,000,000
VLĐ

Thuế
thanh -1,200,000

Dòng -
- 205,925,00 205,925,00 205,925,00 276,489,00
tiền 126,597,00
92,702,000 0 0 0 0
0

Bảng 24. Bảng lưu chuyển tiền tệ (Đơn vị: VNĐ)


7. Đánh giá hiệu quả của dự án
7.1. Thời gian hoàn vốn
*Thời gian hoàn vốn không tính đến giá trị thời gian

Năm Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5


0

Doanh thu 686,100,0 1,044,000,0 1,044,000,0 1,044,000,0 1,051,000,0


00 00 00 00 00

Chi phí - - - - -
(bao gồm 791,657,0 805,185,000 805,185,000 805,185,000 807,385,000
khấu hao) 00

Thuế 0 -47,763,000 -47,763,000 -47,763,000 -47,763,000

Thu nhập 4,800,000


từ thanh lý

Lợi nhuận - 191,052,000 191,052,000 191,052,000 200,652,000


thuần 105,557,0
00

Khấu hao 12,873,00 12,873,000 12,873,000 12,873,000 12,873,000


0

Thu hồi 70,000,000


VLĐ

TR - 203,925,000 203,925,000 203,925,000 283,525,000


92,684,00
0

Ac.TR - 111,241,000 315,166,000 519,091,000 802,616,000


92,684,00
0

TC 126, 0 0 0 0 0
597,
000

Ac.TC 126, 126,597,0 126,597,000 126,597,000 126,597,000 126,597,000


597, 00
000

Bảng 25. Bảng tính thời gian hoàn vốn không tính đến giá trị thời gian
(Đơn vị: VNĐ)
Thời gian hoàn vốn không tính đến giá trị thời gian = 2+ (126,597,000 - 111,241,000)
/ (315,166,000 - 111,241,000) = 2,07 (năm)

*Thời gian hoàn vốn có tính đến giá trị thời gian
Giả định lãi suất chiết khấu r =10%:

Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5

TR - 203,925,00 203,925,00 203,925,00 283,525,00


92,684,000 0 0 0 0

PV - 168,533,05 153,211,87 139,283,51 176,046,71


(TR) 84,258,181 7 0 8 8

Ac.P - 84,274,876 237,486,74 376,770,26 552,816,98


V 84,258,181 6 4 2
(TR)

TC 126,597,00 0 0 0 0 0
0

PV 126,597,00 0 0 0 0 0
(TC) 0
Ac.P 126,597,00 126,597,00 126,597,00 126,597,00 126,597,00 126,597,00
V 0 0 0 0 0 0
(TC)

Bảng 26. Bảng tính thời gian hoàn vốn có tính đến giá trị thời gian
(Đơn vị: VNĐ)
Thời gian hoàn vốn có tính đến giá trị thời gian = 2 + (126,597,000 -  84,274,876) /
(237,486,746 - 84,274,876) = 2.28 (năm)

7.2. Giá trị hiện tại ròng (NPV)


NPV = 552,816,982 – 126,597,000 = 426,219,982 (đồng)
⇨      NPV của dự án > 0
Kết luận: Dựa trên tính toán về chỉ tiêu hiệu quả tài chính, nhóm chúng em kết luận dự án
nên được đầu tư vào.
 
 
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Bản kế hoạch kinh doanh là hết sức quan trọng không chỉ đối với giai đoạn khởi sự
nhằm xác định mục tiêu, mà còn giúp chủ sở hữu duy trì mục tiêu đó nhằm phát triển
công việc kinh doanh sau này. Chúng em hy vọng, bản kế hoạch kinh doanh này là công
cụ, là cầu nối hữu ích từ ý tưởng của chúng em đến những hành động tự tin hơn sau này
để thực hiện công việc kinh doanh của mình một cách thành công và hiệu quả.
Với các tiêu chí và hoạt động của MentorA1, có thể nói rằng website sẽ đem lại cho
các bạn sinh viên sự giúp đỡ về định hướng nghề nghiệp, bản thân một cách tốt nhất.
MentorA1 hứa hẹn sẽ đem đến cho các bạn những khoá học với bốn tiêu chí lớn: Chất
lượng - Hiệu quả - Uy tín - Vững mạnh. Trên hết, khách hàng hoàn toàn có thể yên tâm
về chất lượng, bởi vì chúng em sẽ mời những mentor dày dặn kinh nghiệm cả trong công
việc cũng như trong việc hướng dẫn, dẫn dắt các bạn sinh viên ở nhiều lĩnh vực khác
nhau. Điều quan trọng hơn, học phí cũng rất phù hợp với điều kiện của các bạn trẻ –
những người muốn được định hướng nhưng không có năng lực tài chính cao.
Để dự án có thể thành công, chúng em đưa ra một số biện pháp sau:
- Tập trung thực hiện tốt dịch vụ khách hàng nhằm để duy trì sự tin tưởng, lòng trung
thành của các khách hàng thân thiện.
- Thực hiện các chiến lược Marketing nhằm thu hút nhóm khách hàng tiềm năng như:
giảm giá cho các khoá học, học thử miễn phí, tổ chức buổi giao lưu giữa các mentor
và các bạn sinh viên có nhu cầu định hướng, …
- Thực hiện chiến lược cắt giảm chi phí một cách hợp lý, hạn chế những chi phí
không hợp lý như sử dụng tiết kiêm điện, nước, điện thoại, ...
- Đi đôi với chất lượng, chúng em cũng ưu tiên chú trọng về giá, mặc dù giá hiện nay
của MentorA1 cũng đã rẻ hơn các đối thủ khác nhiều nên đó cũng là lợi thế cạnh
tranh. Tuy nhiên về lâu dài sẽ có những điều chỉnh về giá để phù hợp với từng khoá
học, thị trường và cũng làm hài long khách hàng về mức giá đó.
- Ngoài ra MentorA1 cũng quan tâm nhiều đến sự hài lòng của các bạn sinh viên về
khoá học và dịch vụ của hệ thống bằng cách tham khảo ý kiến về chất lượng của quá
trình Mentoring cũng như khả năng dẫn dắt, định hướng của các mentor bằng các
phiếu đánh giá ý kiến feedback cho hệ thống.
Qua việc phân tích các phương diện ảnh hưởng đến dự án, trong đó có các chỉ tiêu
nổi bật, nhất là các chỉ tiêu về tài chính (Thời gian hoàn vốn và NPV) cùng với những tác
động mà dự án mang lại cho xã hội cả về lợi ích vật chất và một phần nhỏ giá trị vô hình
khác đã cho thấy dự án hoàn toàn khả thi và hoàn toàn có thể thực hiện theo tiến độ thi
công đã hoạch định.

You might also like