Professional Documents
Culture Documents
Dụng cụ vật liệu trong Phẫu thuật trong miệng 10.9
Dụng cụ vật liệu trong Phẫu thuật trong miệng 10.9
II Dụng cụ gây tê
IV Dụng cụ cắt
V Dụng cụ khâu
Kẹp săng
MỘT SỐ DỤNG CỤ PHẪU THUẬT KHÁC
Kẹp Kocher
DỤNG CỤ NHỔ RĂNG
Dụng cụ nhổ răng
• 1. Kìm nhổ răng
• Cấu tạo
• Cán kìm
• Cổ kìm
• Mỏ kìm
Kìm nhổ răng vĩnh viễn
Kìm nhổ răng cửa
Kìm nhổ răng hàm nhỏ
Kìm nhổ răng hàm lớn trên
Kìm nhổ răng hàm lớn dưới
Kìm nhổ răng khôn hàm trên
Kìm nhổ răng khôn hàm dưới
Kìm nhổ chân răng hàm trên
Kìm nhổ chân răng hàm dưới
Kìm nhổ răng sữa
• Kìm hàm trên
• giúp ngưng kết tiểu cầu để hình thành cục máu đông
• Gélatin xốp dưới dạng spongel
• Dicynone (Etamsylate)
• Chống chảy máu và củng cố thành mạch, tái lập lại khả năng kết dính
của tiểu cầu nếu bị rối loạn, tái lập sức chịu đựng của thành mạch nếu
bị giảm, phòng ngừa và điều trị xuất huyết.
• Thuốc viên 250mg, viên 500mg, ống tiêm 250mg
• Liều lượng: - 3 viên 500mg / 24 giờ x 3 ngày
• - 2 ống tiêm bắp 1 giờ trước khi can thiệp. Nếu chảy máu hậu phẫu:
2-3 ống tiêm bắp / ngày.
2. Thuốc cầm máu toàn thân
• - Vitamin K1 (Phytomenadione)
• Là một chất chống chảy máu, tiền thân của Prothrombine và nhiều
yếu tố khác được gan tổng hợp. Dùng để đề phòng và điều trị các
trường hợp xuất huyết do thiếu prothrombine máu và ở bệnh nhân
đang dùng thuốc chống đông máu.
• Thuốc viên 5mg, thuốc giọt trong chai 5 ml và 10 ml, ống tiêm 50mg.
• Liều lượng: 4-6 viên / 24 giờ trong 3-7 ngày hoặc 20-30 giọt /
ngày.
2. Thuốc cầm máu toàn thân
• - Acid tranexamic (Transamin): Dùng thời gian ngắn để phòng và điều trị ở người
bệnh có nguy cơ cao chảy máu, giúp cầm máu tại chỗ trong và sau phẫu thuật
miệng, nhổ răng.
• Cơ chế: Acid tranexamic có tác dụng ức chế hệ phân hủy fibrin bằng cách ức chế
hoạt hóa plasminogen thành plasmin, do đó plasmin không được tạo ra.
• Thuốc viên 500 mg, ống tiêm 250mg/5ml
• Đường uống:
• Liều thông thường: Người lớn: liều hàng ngày 1000 - 1500 mg, chia làm 3 - 4 lần.
• Đối với trường hợp nhổ răng trên người ưa chảy máu: 25mg/kg, 3-4 lần/ngày
• Đường tiêm tĩnh mạch: 10mg/kg, 3-4 lần/ngày