Professional Documents
Culture Documents
Bài Tập Ancol Cho Hs
Bài Tập Ancol Cho Hs
ANCOL
Câu hỏi và bài tập cơ bản
I. Khái niệm, cấu tạo, đồng phân, danh pháp
Câu 1. 1. Nêu khái niệm ancol? Các cách phân loại ancol. Nêu ví dụ minh họa và viết
CTTQ các ancol sau: Ancol, ancol no, ancol không no, ancol thơm, ancol bậc I, ancol bậc
II, ancol bậc III.
Câu 2. Viết công thức đồng phân ancol và gọi tên các ancol có CTPT:
a) C5H12O; b) C3H8O2; c) C4H8O d) C8H10O (chứa vòng
benzen).
Chỉ rõ những chất có đồng phân lập thể và vẽ công thức phối cảnh, xác định cấu hình của
đồng phân lập thể đó.
Câu 3. Gọi tên các hợp chất ancol hoặc phenol sau đây theo hệ danh pháp IUPAC
Câu 4. Xác định công thức cấu tạo của các ancol có tên sau đây:
a) 11-isopropyl-5-(3-metylbutan-yl)-8-(3-metylpentan-2-yl)tetrađecan-2-ol
b) (Z)-8-(4-brom-2-metylhexan-2-yl)-5-(3-metylpentan-2-yl)-11-propyltetrađec-7-en-2-ol.
c) (E)-8-(4-brom-2-metylhexan-2-yl)-13-metyl-5-(3-metylpentan-2-yl)-11-(prop-2-
inyl)pentadec-7-en-2-ol.
II. Điều chế và ứng dụng
Câu 1. Nêu các ứng dụng quan trọng của etanol.
Câu 2. Nêu các phương pháp điều chế ancol? Lấy ví dụ minh họa về etanol, ancol etylic,
glixerol, ancolbenzylic.
Câu 3. Hãy viết sơ đồ phản ứng khi cho các chất hữu cơ dưới đây lần lượt tác dụng với
(i) H2/Pt; (ii) NaBH4; (iii) LiAlH4
a) CH3-CH=CH-CH=O b) p-O2N-C6H4-CH=O
c) CH3COCH2COOH d) Benzyl acrylat.
Câu 4. Tổng hợp các chất sau đây bằng hai cách khác nhau nhưng đều dùng hợp chất cơ
magie và hợp chất cacbonyl:
a) C6H5C(OH)(CH3)2 b) CH2=CH-CH2CH2OH
c) CH3C≡CCH(OH)CH3 d) (CH3)2C(OH)CH2CH2C(OH)(CH3)2.
III. Tính chất vật lí
Câu 1. Nêu các tính chất vật lí đặc trưng của ancol?
Câu 2. Cho nhiệt độ sôi và độ tan của của etanol và một số chất khác như sau:
Tính chất Etanol Đimetyl ete Propan etyl clorua
Nhiệt độ sôi, 78,3 -23,7 -42 13
o
C
Độ tan g/100 ∞ 7,4 0,01 0,57
g nước
Giải thích sự khác nhau về các tính chất nêu trên.
Câu 3. Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi, giải thích ngắn gọn.
a) C2H5OH, CH3CH2CH2OH, (C2H5)2O, HOCH2CH2CH2OH.
b) Hexan-1-ol, hexan-1,5-diol, 3,3-dimetylbutan-1-ol.
Câu 4. Giải thích các hiện tượng sau
a) Xiclohexanol tan trong nước tốt hơn hexan-1-ol
b) Pentan-1,5-diol tan trong nước tốt hơn pentan-1-ol
c) Thể tích dung dịch etanol – nước giảm khi trộn lẫn etanol với nước.
IV. Tính chất hóa học
Câu 1. Nêu các tính chất hóa học cơ bản của ancol. Lấy ví dụ minh họa.
1. Viết CTCT đúng của các chất hữu cơ và hoàn thành các phương trình phản ứng
sau:
1. CH3OH + Na 2. CH2OH + K
CH2OH CH2OH
3. +K 4. CH2 CH CH2OH + Na
5. CH3OH + HCl 6. CH2OH + HBr
d
CH2OH CH2OH
7. (1:1)
+ CH3COOH 8. CH2 CH CH2OH + H2SO4
®Æc
toC toC
19. CH3CH2OH + CuO 20. CH2OH + CuO
d
CHOH
CH2OH
CH2 CH3
o
21. CH3 CH CH2 CH3 + CuO
tC
22. CH3 C CH CH3 + CuO toC
OH OH CH3
Ni, oC
27. CH2 CH CH2OH + H2 28. CH2 CH CH2OH + Br2
P, xt, toC
29. CH2 CH CH2OH + H2O+ KMnO4 30 CH2 CH CH2OH
TH
Pd/PbCO 3, toC
31. CH C CH2OH+ H2 32. CH C CH2OH+ AgNO3+ NH3
33. CH C CH2OH + Br2 d 34. CH C CH2OH + COOH
COOH
toC
35. CnH2n+2-2aOz + O2 toC
36. C5H9OH + O2
men r î u H+, to
37. C6H12O6 38. CH2 CH2 + H2O
H+, to
39. CH2 CH CH3 + H2O 40. CH2 CH2 + H2O + KMnO4
Câu 2. Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho butan-2-ol lần lượt phản ứng với các
chất sau:
a) Na b) CH3MgBr c) LiC4H9 d) NaNH2 e) NaC≡CH f) dung dịch KOH
g) CuO, t C
o
h) H2SO4 đặc, 180 C
o
i) HBr khan, t C
o
k)
CH3COOH, H2SO4 đặc, t C. o
Cho:
Câu 4. Nêu các phương pháp bảo vệ nhóm OH và cách giải phóng nhóm bảo vệ. Vận
dụng điều chế 2-metylpent-2-en-1,4-điol từ 4-hidroxi-3-metyl-but-2-enal.
Câu 5. Cho hai hợp chất
Cho X tác dụng với H2O/H+ thu được hỗn hợp Y gồm 6 sản phẩm cộng là ancol, trong đó
có chất Z [tên gọi là (1R, 2S, 3S, 6S)-2-metyl bixyclo[4.4.0]đecan-3-ol]
a) Dùng công thức vòng phẳng để biểu diễn cấu trúc của X, Z? Đọc tên X theo IUPAC?
b) Biểu diễn cấu trúc các đồng phân của Z còn lại trong hỗn hợp Y? Điền cấu hình tuyệt
đối của cacbon bất đối?
Bài 10.(HSGQG 2010)
1. (HSGQG 2010) Viết công thức của sản phẩm tạo thành từ các phản ứng sau:
1-Brommetyl-2-metylxiclopenten đun nóng trong ancol metylic.
2. Một hợp chất A (C4H10O) cho phản ứng iođoform. Khi cho hỗn hợp của oxi và chất A (ở
dạng khí) đi qua dây đồng nung đỏ thì thu được chất B (C4H8O). Phản ứng của B với
vinylaxetilen có mặt bột KOH (trong dung môi ete, 0-5 oC) cho chất C (C8H12O). Phản ứng
của C với H2SO4 loãng trong axeton có mặt của HgSO4 cho hai đồng phân cấu tạo D và E
(C8H12O), hai chất này có thể tồn tại ở dạng đồng phân hình học (D1, D2 và E1, E2 tương
ứng). Khi đun nóng C với H2SO4 10% (60 oC, 6 giờ), có mặt muối thuỷ ngân thì thu được
chất F (C8H14O2), không chứa nhóm -OH.
Viết công thức cấu tạo của A, B, C, F và vẽ cấu trúc của D1, D2, E1, E2.
Bài 11. (hsgqg 2015) Chất G được sử dụng làm thuốc chống dị ứng. Từ p-clobenzanđehit
(chất A) tổng hợp chất G theo sơ đồ sau: