Professional Documents
Culture Documents
Báo-cáo (đã chỉnh sửa)
Báo-cáo (đã chỉnh sửa)
Đề tài:
Sinh viên:
Hà Nội, 2021
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................................10
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................... 10
TÓM TẮT......................................................................................................................... 13
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN.............................................................................................14
1.1 Đặt Vấn Đề.............................................................................................................14
1.2. Mục tiêu.................................................................................................................15
1.3 Nội Dung Thực Hiện...............................................................................................15
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÍ THUYẾT...................................................................................16
2.1 Tổng quan về Arduino.............................................................................................16
2.2 Tổng quan về nhận dạng vân tay.............................................................................16
2.2.1 Sự cần thiết của nhận dạng bằng ảnh sinh trắc.................................................16
2.2.2 Mô hình hệ thống nhận dạng ảnh vân tay.........................................................17
2.3 Giới thiệu về các linh kiện......................................................................................18
2.3.1 ESP32 DEVKIT V1.........................................................................................18
2.3.2 Module cảm biến vân tay R305........................................................................19
2.3.3 Màn hình LCD 16x2........................................................................................23
2.3.3.1 Giới thiệu:.................................................................................................23
2.3.3.2 Chi tiết.......................................................................................................23
2.4 Các chuẩn giao tiếp.................................................................................................26
2.4.1 Chuẩn giao tiếp UART.....................................................................................26
2.4.2 Giao thức SPI...................................................................................................29
2.4.3 Giao tiếp I2C....................................................................................................32
CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ......................................................................36
3.1 Giới thiệu................................................................................................................36
3.2 Tính toán và thiết kế hệ thống.................................................................................36
3.2.1 Thiết kế sơ đồ khối hệ thống............................................................................36
3.2.2 Tinh toán và thiết kế mạch...............................................................................37
3.2.3 Sơ đồ nguyên lí toàn mạch...............................................................................41
CHƯƠNG 4: THI CÔNG HỆ THỐNG............................................................................42
4.1 Giới thiệu................................................................................................................42
4.2 Thi công hệ thống...................................................................................................42
4.2.1 Thi công bo mạch hệ thống..............................................................................42
4.2.2 Lắp ráp và kiểm tra bo mạch hệ thống.............................................................44
4.3 Lập trình hệ thống...................................................................................................44
4.3.1 Lưu đồ giải thuật..............................................................................................44
4.3.2 Phần mềm lập trình cho vi điều khiển..............................................................45
Danh mục hình vẽ
Hình 2.1: Sơ đồ nguyên lý hoạt động.......................................................................................15
Hình 2.2: Sơ đồ chân của ESP32.............................................................................................16
Hình 2.3: Module Nhận Dạng Vân Tay R305..........................................................................17
Hình 2.4: Sơ đồ chân module R305.........................................................................................19
Hình 2.5: Hình dáng và kích thức LCD...................................................................................21
Hình 2.6: Sơ đồ chân LCD.......................................................................................................21
Hình 2.7 Sơ đồ khối chip điều khiển LCD...............................................................................23
Hình 2.8: Chuẩn giao tiếp UART.............................................................................................24
Hình 2.9: Sơ đồ khối UART....................................................................................................25
Hình 2.10: Truyền thông UART..............................................................................................25
Hình 2.11: Quá trình truyền dữ liệu.........................................................................................28
Hình 2.12: Các chế độ hoạt động của SPI...............................................................................29
Hình 2.13: Sơ đồ hoạt động của I2C........................................................................................30
Hình 2.14: Một master kết nối nhiều slave..............................................................................31
Hình 2.15: Giao thức truyền dữ liệu Mastẻ và Slave...............................................................31
Hình 2.16: Điều kiện bắt đầu quá trình truyền dữ liệu.............................................................32
Hình 2.17: Điều kiện dừng quá trình truyền dữ liệu.................................................................33
Hình 3.1: Sơ đồ khối hệ thông cuẩ thiết bị...............................................................................34
Hình 3.2: Khối xử lí trung tâm sử dụng ESP32 DEVKIT V1..................................................35
Hình 3.3: LCD 20x4................................................................................................................36
Hình 3.4: Mạch chuyển giao tiếp LCD sang I2C.....................................................................37
Hình 3.5: Sơ đồ nối dây và hình ảnh thực tế của bàn phím ma trận 4x4..................................37
Hình 3.6 Adapter 9V 2A..........................................................................................................38
Hình 3.7 Sơ đồ nguyên lí toàn mạch........................................................................................39
Hình 4.1 Sơ đồ thiết kế mạch...................................................................................................40
Hình 4.2 Sơ đồ dạng 3D..........................................................................................................41
Hình 4.3 Lưu đồ thuật toán điểm danh.....................................................................................43
Hình 4.4 Lưu đồ thuật toán đăng kí vân tay.............................................................................43
Hình 4.5 Giao diện lập trình arduino.......................................................................................44
Hình 4.6 Arduino Toolbar........................................................................................................44
Danh mục bảng biểu
Bảng 2.1: Thông số cảu ESP32................................................................................19
Bảng 2.2: Chức năng các chân LCD.........................................................................24
Bảng 2.3: Đặc tính điện của các chân giao tiếp........................................................25
Bảng 4.1 Danh sách linh kiện...................................................................................43
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
VIỆN ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC
Thời gian bắt Nội dung nhiệm vụ Thành Viên thực hiện nhiệm
đầu/Thời gian kết vụ
thúc
LỜI CAM ĐOAN
Đề tài này là do nhóm sinh viên nhóm 6 gồm các thành viên: Nguyễn Văn Dũng, Nguyễn
Hữu Đức, Trần Xuân Vũ, Nguyễn Đình Trường tự thực hiện, dựa vào một số tài liệu trước
đó và không sao chép từ tài liệu hay dự án nào đã có trước đó.
LỜI CẢM ƠN
Sau quá trình tìm hiểu, nghiên cứu và thực hiện bài tập lớn và hoàn thành đúng tiến
độ, chúng em xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến quý thầy cô đã giúp đỡ cho
nhóm em
Chúng em xin cảm ơn đến thầy Hàn Huy Dũng, giảng viên trường Đại Học Bách
Khoa Hà Nội đã hướng dẫn và tạo điều kiện để nhóm có thể thực hiện tốt đề tài của mình.
Và chúng em cũng xin cảm ơn đến các thầy cô trong khoa Điện Tử- Viễn Thông
của Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội đã tận tình dạy dỗ và giảng dạy cho chúng em
những kiến thức cơ bản đến nâng cao tạo cho chúng em một cơ sở kiến thức vững vàng để
hoàn thành đề tài này.
Xin chân thành và cảm ơn!
TÓM TẮT
Ngày nay, với sự phát triển vượt bậc của không học công nghệ, kéo theo các công
nghệ nhận dạng sinh trắc học phát triển. Do tính bảo mật cũng như giá thành không quá
đắt nên công nghệ nhận dạng vân tay được sử dụng rỗng rãi trong đời sống. Công nghệ
nhận dạng vân tay được tích hợp trong nhiều thiết bị điện tử mang lại những ứng dụng
cần thiết cho nhu cầu của con người. Những ứng dụng hiện hữu của công nghệ nhận dạng
vân tay như quét vân tay để chấm công, quản lí cá nhân hay đóng mở cửa,……
Được sự gợi ý từ giáo viên hướng dẫn cũng như mong muốn tìm hiểu các công
nghệ đang phát triển trên thế giới. Nên nhóm thực hiện đồ án này với mong muốn chế tạo
ra một hệ thống chấm công. Hệ thống quét vân tay sử dụng kit ESP32 DEVKIT V1.
Hệ thống bao gồm điểm danh nhân viên bằng hệ thống quét vân tay. Quá trình quét
vân tay được gửi lên google sheet nhắm ghi chép thời gian điểm danh của nhân viên gồm
ID, MSNV, Name…. Hệ thống cho phép thêm vân tay ….
Mô hình sử dụng ESP32 DEVKIT V1 làm vi điều khiển trung tâm dể điều khiển
các module mở rộng như cảm biến vân tay R305, LCD16x2, Module SD,….
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
2.2.1 Sự cần thiết của nhận dạng bằng ảnh sinh trắc
Nhận dạng sinh trắc đề cập đến việc sử dụng các đặc tính hành vi và thể chất có
tính chất khác biệt để nhận dạng một người một cách tự động.
Các đặc trưng sinh trắc không thể dễ dàng bị thay thế, chia sẻ hay giả mạo. Chúng
được xem là đáng tin cậy hơn trong nhận dạng một người so với các phương pháp truyền
thống.
Nhận dạng sinh trắc ngày càng cung cấp mức độ an toàn cao hơn, tính hiệu quả
trong các dự án thực tế cũng cao hơn. Công nghệ sinh trắc thường được sử dụng hiện nay
là vân tay, gương mặt, mống mắt, tiếng nói,… Mỗi đặc trưng sinh trắc cụ thể là tùy thuộc
vào yêu cầu của mỗi ứng dụng nhất định. Các đặc trưng sinh trắc có thể được so sánh dựa
vào các yếu tố sau: tính phổ biến, tính phân biệt, tính ổn định, tính thu thập, tính hiệu quả
và tính chấp nhận.
Vân tay người dùng (dấu vân tay) được biết đến với tính phân biệt (tính chất cá
nhân) và ổn định theo thời gian là đặc trưng sinh trắc được sử dụng rộng rãi nhất.
2.2.2 Mô hình hệ thống nhận dạng ảnh vân tay
Hiện nay, khi khoa học vân tay càng phát triển với nhu cầu bảo mật và nhận dạng
cá nhân thì nhiều hệ thống tự động nhận dạng ảnh dấu vân tay đã được quan tâm nghiên
cứu rộng rãi và ưungs dụng trợ giúp con người trong việc phân tích dấu vân tay.
Trong số các mô hình được công bố, mô hình hệ thống nhận dạng dấu vân tay tự
động do cục điều tra liên bang Mỹ FBI đưa ra vào những năm 70 là một mô hình khá
hoàn chỉnh có tên là hệ thống FINDER. Nó có hiệu quả hơn hẳn các hệ thống xử lý dấu
vân tay kiểu quang học, hoặc theo kiểu ngôn ngữ cú pháp trước đó.
ESP32 có rất nhiều kit phát triển khác nhau nên các bạn lưu ý bài hướng
dẫn này chỉ viết cho ESP32 DEVKIT V1 – DOIT loại 30 chân, các kit khác tương
tự. Trên kit có tổng cộng 25 chân GPIO tuy nhiên cũng giống với NodeMCU, khi
dùng GPIO trên ESP32 DEVKIT cần lưu ý:
GPIO34, 35, 36, 39 chỉ dùng được chức năng INPUT, không dùng được
chức năng OUTPUT.
GPIO1, GPIO3: Giống như NodeMCU 2 chân này cũng được nối đến bộ
UART0 và ESP32 Dev Kit cũng nạp code thông qua bộ UART này nên
tránh sử dụng 2 chân này cho chức năng I/O.
GPIO0, 2, 4, 5, 12, 15 đã được định sẵn mức logic bên trong module
ESP32 để phục vụ quá trình nạp code, nên tránh sử dụng các GPIO này.
Ngoài ra đối với những bạn thiết kế mạch sử dụng module ESP32 rời
(module tích hợp trên ESP32 Dev Kit) thì ngoài lưu ý ở trên còn lưu ý thêm các
chân từ GPIO6 đến GPIO11. Các chân này dùng để giao tiếp SPI với External
Flash nên không thể dùng được chức năng I/O và trên ESP32 Dev Kit đã ẩn đi các
chân này.
Một lưu ý quan trọng khác cho cả NodeMCU và ESP32 Dev Kit là mức
điện áp INPUT tối đa mà các chân GPIO có thể hoạt động được là 3.6V (khác với
các board Arduino là 5V) vì vậy nếu tác động mức điện áp lớn hơn 3.6V vào chân
INPUT sẽ làm hỏng chân GPIO.
b. Thông số
Bảng 2.1: Thông số cảu ESP32
Số core 2
Wifi 2.4 GHz 150Mbits/s
Bluetooth BLE và legacy Blutooth
Kiến trúc 32 bit
Ram 512kb
Tần số Clock Up to 240Mhz
Pins 30 hoặc 36
Thiết bị ngoại vi ADC, DAC, I2C, UART, SPI, RMII, PWM
Hình 2.4: Sơ đồ chân module R305 Hình 2.5: Chân module R305
Nguyên lý hoạt động:
Nguyên lí hoạt động của module cảm biến vân tay cơ bản gồm 2 phần
o Lấy dữ liệu hình ảnh của vân tay
o Kết hợp các dữ liệu để tạo ra mẫu vân tay
=> Lấy dữ liệu hình ảnh của vân tay : Khi lấy dữ liệu ,modul sẽ lấy dữ liệu hình ảnh vân
tay 2 lần thông qua cảm biến quang học và xử lí 2 hình ảnh này để tạo ra một mẫu
=> Kết hợp các dữ liệu để tạo ra mẫu vân tay : Quá trình này sảy ra sau khi đã có hình ảnh
vân tay .Đây là quá trình kết hợp 2 mẫu hình ảnh vân tay để tạo ra một mẫu .Hệ thống sẽ
xử lí để lưu chữ vào thư viện vân tay của module
Giao tiếp với vi điều khiển thông qua chuẩn kết nối UART:
R305_RX(Xanh dương) --> MCU_TX ( Nối Tiếp Trở 22R)
R305_TX(Vàng) --> MCU_RX ( Nối Tiếp Trở 22R)
R305_GND(Đen) --> MCU_GND
R305_VCC(Đỏ) --> 4.2V ( Module hoạt động ổn định 4.2V)
Giao tiếp thông qua UART với tốc độ Baud mặc định là 57600 và có thể cài đặt tốc
độ này trong dải từ 9600 -> 115200
Khung truyền định dạng 10bit
Theo đó ,khung truyền gồm 1 bit Start ,8 bit Data với LSBbit là biết đầu tiên ,và 1
bit Stop
Giao thức truyền gói dữ liệu
Định dạng gói dữ liệu
Header (2byte): 2 byte truyền đầu tiên trong gói dữ liệu .Được mặc định
giá trị 0xEF01
Adder (4byte): 4 byte địa chỉ của module .Giá trị mặc định ban đầu là
0xFFFFFFFF
Package identifier(1 byte) : Định dạng loại gói dữ liệu
0x01 : Gói lệnh
0x02 : Gói dữ liệu
0x07 : Gói xác nhận
0x08 : Gói kết thúc dữ liệu
Package length(2 byte): chiều dài gói dữ liệu tính từ Package content đến
Checksum .Đơn vị chiều dài là byte
Package content : Dữ liệu .Có thể là lệnh,dữ liệu,xác nhận
Checksum(2 byte) : Là tổng số học của Package identifier ,Package
length ,Package conten
2.3.3 Màn hình LCD 16x2
5 R/W Chân chọn chế độ đọc/ghi (Read/Write). Nối chân R/W với logic
“0” để LCD hoạt động ở chế độ ghi, hoặc nối với logic “1” để
LCD ở chế độ đọc.
6 E Chân cho phép (Enable). Sau khi các tín hiệu được đặt lên bus
DB0-DB7, các lệnh chỉ được chấp nhận khi có 1 xung cho phép
của chân E.
+ Ở chế độ ghi: Dữ liệu ở bus sẽ được LCD chuyển vào(chấp
nhận) thanh ghi bên trong nó khi phát hiện một xung (high-to-
low transition) của tín hiệu chân E.
+ Ở chế độ đọc: Dữ liệu sẽ được LCD xuất ra DB0-DB7 khi phát
hiện cạnh lên (low-to-high transition) ở chân E và được LCD giữ
ở bus đến khi nào chân E xuống mức thấp.
7-14 DB0- Tám đường của bus dữ liệu dùng để trao đổi thông tin với MPU.
DB7 Có 2 chế độ sử dụng 8 đường bus này :
+ Chế độ 8 bit : Dữ liệu được truyền trên cả 8 đường, với bit
MSB là bit DB7.
+ Chế độ 4 bit : Dữ liệu được truyền trên 4 đường từ DB4 tới
DB7, bit MSB là DB7
Sơ đồ khối UART
Sơ đồ khối UART bao gồm hai thành phần là máy phát và máy thu được hiển thị
bên dưới. Phần máy phát bao gồm ba khối là thanh ghi giữ truyền, thanh ghi dịch
chuyển và logic điều khiển. Tương tự, phần máy thu bao gồm một thanh ghi giữ,
thanh ghi thay đổi và logic điều khiển. Hai phần này thường được cung cấp bởi
một bộ tạo tốc độ baud. Trình tạo này được sử dụng để tạo tốc độ khi phần máy
phát và phần máy thu phải truyền hoặc nhận dữ liệu.
Thanh ghi giữ trong máy phát bao gồm byte dữ liệu được truyền. Các thanh ghi
thay đổi trong máy phát và máy thu di chuyển các bit sang phải hoặc trái cho đến
khi một byte dữ liệu được truyền hoặc nhận. Một logic điều khiển đọc (hoặc) ghi
được sử dụng để biết khi nào nên đọc hoặc viết.
Máy phát tốc độ baud giữa máy phát và máy thu tạo ra tốc độ dao động từ 110 bps
đến 230400 bps. Thông thường, tốc độ truyền của vi điều khiển là 9600 đến
115200.
Hình 2.9: Sơ đồ khối UART
SCK: Xung giữ nhịp cho giao tiếp SPI, vì SPI là chuẩn truyền đồng bộ nên cần 1
đường giữ nhịp, mỗi nhịp trên chân SCK báo 1 bit dữ liệu đến hoặc đi. Đây là
điểm khác biệt với truyền thông không đồng bộ mà chúng ta đã biết trong chuẩn
UART. Sự tồn tại của chân SCK giúp quá trình truyền ít bị lỗi và vì thế tốc độ
truyền của SPI có thể đạt rất cao. Xung nhịp chỉ được tạo ra bởi chip Master.
MISO – Master Input / Slave Output: nếu là chip Master thì đây là đường Input
còn nếu là chip Slave thì MISO lại là Output. MISO của Master và các Slaves
được nối trực tiếpvới nhau.
MOSI – Master Output / Slave Input: nếu là chip Master thì đây là đường
Output còn nếu là chip Slave thì MOSI là Input. MOSI của Master và các Slaves
được nối trực tiếp với nhau.
SS – Slave Select: SS là đường chọn Slave cần giap tiếp, trên các chip Slave
đường SS sẽ ở mức cao khi không làm việc. Nếu chip Master kéo đường SS của
một Slave nào đó xuống mức thấp thì việc giao tiếp sẽ xảy ra giữa Master và Slave
đó. Chỉ có 1 đường SS trên mỗi Slave nhưng có thể có nhiều đường điều khiển SS
trên Master, tùy thuộc vào thiết kế của người dùng.
Hình 2.10: Giao diện SPI
Đôi khi chuẩn SPI được sử dụng chỉ để ghi dữ liệu từ Master ra Slaver thì chân
MISO sẽ không được dùng.
CPHA=1
Hình 2.16: Điều kiện bắt đầu quá trình truyền dữ liệu
Khối địa chỉ
Bao gồm 7 bit và được lấp đầy với địa chỉ của thiết bị Slave đến / từ đó thiết bị
Master cần gửi / nhận dữ liệu. Tất cả các thiết bị Slave trên bus I2C so sánh các bit
địa chỉ này với địa chỉ của chúng.
Bit Read/Write
Bit này xác định hướng truyền dữ liệu. Nếu thiết bị Master / IC cần gửi dữ liệu
đến thiết bị Slave, bit này được thiết lập là ‘0’. Nếu IC Master cần nhận dữ liệu từ
thiết bị Slave, bit này được thiết lập là ‘1’.
Bit ACK, NACK
ACK / NACK là viết tắt của Acknowledged/Not-Acknowledged. Nếu địa chỉ
vật lý của bất kỳ thiết bị Slave nào trùng với địa chỉ được thiết bị Master phát, giá
trị của bit này được set là ‘0’ bởi thiết bị Slave. Ngược lại, nó vẫn ở mức logic ‘1’
(mặc định).
Khối dữ liệu
Bao gồm 8 bit và chúng được thiết lập bởi bên gửi, với các bit dữ liệu cần truyền
tới bên nhận. Khối này được theo sau bởi một bit ACK / NACK và được set thành ‘0’
bởi bên nhận nếu nó nhận thành công dữ liệu. Ngược lại, nó vẫn ở mức logic ‘1’.
Stop Condition
Sau khi các khung dữ liệu cần thiết được truyền qua đường SDA, thiết bị Master
chuyển đường SDA từ mức điện áp thấp sang mức điện áp cao trước khi đường SCL
chuyển từ cao xuống thấp.
Trong quá trình kết nối các module và lập trình cho hệ thống:
- Bộ nhớ sử dụng hết 930754 bytes vào khoảng 71% bộ nhớ
- Tổng số chân I/O sử dụng 16 chân, công thức tính dòng tiêu thụ:
Dòng tiêu thụ = 16x40mA=640 mA
b. Khối cảm biến vân tay
Khối cảm biến vân tay sẽ gửi tín hiệu về khối xử lý, khối xử lý sẽ nhận tín hiệu và
chuyển đến khối khác để chuyển tín hiệu đó đi. Đồng thời, khối cảm biến vân tay chỉ hoạt
dộng khi khối xử lí trung tâm yêu cầu.
Trên thị trường có rất nhiều loại cảm biến vân tay như đầu đọc vân tay R303S có
khả năng lưu trữ 1000 mẫu vân tay, đầu đọc vân tay R101 có khả năng lưu trữ 1000 mẫu,
module R301 có khả năng lưu trữ 500 mẫu vân tay, module R305 có khả năng lưu trữ 120
vân tay…..Do đề tài của nhóm thực hiện quét vân tay cho nhân viên sử dụng khoảng 1000
vân tay nên lựa chọn module vân tay R305 để thực hiện trong đề tài này.
Cảm biến vân tay R305 tích hợp xử lí hình ảnh và tuật toán xử lí cùng một chip.
Khả năng xử lí ảnh chụp tốt với độ phân giải đến 51x288 pixels. Chuẩn giao tiếp: USB-
UART(TTL logical logic) từ 9600-115200 bps, sử dụng tốc độ mặc định là 57600 bps
đảm bảo truyền nhận chính xác dữ liệu. Bên cạnh đó là các thông số khác như:
+ Điện áp cung cấp : 4.2 – 6.0 VDC
+ Dòng điện tiêu thụ: <120mA.
Cách nối day cho cảm biến R305 vào ESP32 DEVKIT V1 theo thứ tự chân:
Dây số 1 nối với nguồn 5V và dây số 2 vào GND arduino
Dây số 3 nối với chân số 32 RX1 và dây số 4 nối chân 33 TX1 của ESP32
DEVKIT V1
d. Khối ngoại vi
Trong khối này có phím ma trận 4x4. Sơ đồ nối dây và hình ảnh thực tế của ma
trận bàn phím 4x4 được thể hiện trong hình 3.5 sau:
Hình 3.5: Sơ đồ nối dây và hình ảnh thực tế của bàn phím ma trận 4x4
e. Khối nguồn
Nguồn cấp cho khối xử lí trung tâm
o Board ESP32 DEVKIT V1 sử dụng hết 16 chân. Dòng DC trên mỗi chân
I/O là 40mA
I = 40x16 = 640mA
o Dòng tiêu thụ cảm biến vân tay Ifinger = 150mA
o Tổng dòng tiêu thụ trên là: I = I + Ifinger = 640 + 150 = 790 mA
Theo tính toán thì sẽ cấp dòng tối thiểu là 790mA. Vì vậy, nhóm sử dụng adapter có ngõ
ra là 9V 2A.
Danh sách các linh kiện sử dụng của mạch được liệt kê trong bảng 4.1
Bảng 4.1 Danh sách linh kiện
STT Tên linh kiện Giá trị Loại Số lượng
1 Button 4 chân 1
2 Header cái 2 15 chân 2
3 Header đực 2 16 chân 2
4 Header đực 2 4 chân 2
5 Header đực 1 6 chân 1
6 Led 1 1 màu đỏ 1
7 Điện trở 2 10K 1
4.2.2 Lắp ráp và kiểm tra bo mạch hệ thống
Quá trình thi công, lắp ráp và kiểm tra mạch:
Bước 1: Rửa board đồng sạch sẽ bằng nước rửa mạch sau khi ủi mạch và tiến hành
khoan lỗ.
Bước 2: Dùng đồng hồ chỉnh thanh đo điện trở để kiểm tra ngắn mạch trên ngõ vào
của jack DC
Bước 3: Hần tất cả các hàng rào, đầu bus, jack DC vào board đồng. Đo kiểm tra các
hàng rào, các đầu bus, jack DC có kết nối với nhau không.
Bước 4: Gắn board esp32 devkit v1 vào mạch vừa hàn xong. Đo kiểm tra từng chân
của esp32 devkit V1xem đã kết nối chưa.
Bước 5: Gắn đầu bus của các module lại với header. Đo kiểm tra từng chân của các
thiết bị đã kết nối hết chưa
Bước 6: Cấp nguồn 5V cho esp32.
Bước 7: Sau đó ta nạp chương trình và test chương trình có đạt như yêu cầu ban đầu
không.
Khi cấp điện vào hệ thống, khởi động ESP32 DEVKIT V1, cảm biến vân tay,
LCD,….Sau khi khởi động xong mặc định sẽ hiển thị menu lựa chọn trên LCD, muốn đổi
chế độ thì ta nhấn phím 1 tương ứng với chức năng quét vân tay hoặc thêm vân tay.
Hình 4.3 Lưu đồ thuật toán điểm danh