You are on page 1of 17

KIỂM TRA

Thời gian: 60 phút


(Học kỳ phụ_11/2019)
Câu 1.
1. Cho hàm số , với f là hàm số tùy ý có đạo hàm.

Chứng minh rằng


2. Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số:

trong miền
Câu 2.

1. Tính D là miền giới hạn bởi các đường


thẳng
2
2. Tính thể tích vật giới hạn bởi mặt kín: ( x + y +z ) =ax , ( x , y , z>0) , trong
2 2 2

đó a là số thứ tự của sinh viên.


Câu 3. Tính

1. , với L là một phần đường thẳng nối hai điểm


và .
I=∮ −x 2 ydx+xy 2 dy , C : x 2 + y 2=a2
2. C , ngược chiều kim đồng hồ, trong đó a là
số thứ tự của sinh viên.
Các câu trên được lấy từ Đề 1 dưới đây.
Đề 1
Câu 1.
1. Cho hàm số , với f là hàm số tùy ý có đạo hàm.

Chứng minh rằng

2. Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số:

trong miền
+ Tìm điểm dừng của u(x,y)trong miền D:

Giải hệ ta được điểm dừng là M (1,1) trong D, .


+ Trên biên y = 0  z = 0

- Trên biên

+ Do vai trò của x và y như nhau nên


- Trên biên x = 0 z = 0;

- Trên biên x = 2

Do đó :
Câu 2.
1. Tính: D là miền giới hạn bởi các đường
thẳng

2. Tính thể tích vật giới hạn bởi mặt kín:

Do , nên vật thể nằm trong góc 1/8 thứ nhất của không gian Oxyz. Vậy

thể tích vậy thể là :


Đổi biến tọa độ cầu:

với

Câu 3.

Tính 1. , với L là một phần đường thẳng nối hai điểm


và .
2. , với S là phía ngoài

của mặt nón , không kể đáy.

I =∮ −x 2 ydx+ xy 2 dy , C : x 2 + y 2=R 2
Ví dụ 7: C , ngược chiều kim đồng hồ.
Giải: Áp dụng công thức Green,

I =∮ −x 2 ydx+ xy 2 dy =∬ ( x 2 + y 2 ) dxdy
. Do đó C D .
Chuyển về toạ độ cực x=r cos ϕ, y=r sin ϕ , 0≤ϕ≤2 π .
2π R
πR4
I =∬ r drd ϕ=∫ dϕ ∫ r 3 dr=
3

D 0 0 2 .

Câu 4. Giải các phương trình vi phân sau:


1. 2.

1. Có là phương trình vi phân tuyến tính cấp một.

Suy ra nghiệm tổng quát:

2. Phương trình đặc trưng là:

Nghiệm tổng quát của phương trình thuần nhất là:


+ Nghiệm riêng của pt không thuần nhất có dạng:
+ NTQ:
Đề 2
Câu 1.

1. Xét tính liên tục của hàm số: tại


điểm O(0;0).

2. Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số: trong miền D
giới hạn bởi các đường thẳng

Với . Giới hạn này phụ thuộc


vào k. Vì vậy:

không liên tục tại


Điểm dừng trong miền D xác định tử hệ:

+ Trên biên
Trên biên
Trên biên
, ta có thêm điểm dừng
+ Tính giá trị hàm số tại các điểm dừng, các điểm biên:

Ta có

Câu 2.

1. Tìm diện tích của phần mặt nón: bị chắn bởi mặt trụ
Ta có:

2. Tính tích phân: ,V gh bởi .


Do miền lấy tích phân đối xứng qua mặt phẳng , và hàm số dưới dấu tích
phân lẻ đối với z, vì vậy:

Câu 3. Tính 1. , với L là đường tròn

2. , S là phía ngoài của phần mặt nón

không kể đáy.
Câu 4. 1. Tìm nghiệm riêng của phương trình :

với điều kiện


2. Giải phương trình: bằng phép biến đổi

1. Đây là phương trinh vi phân đẳng cấp, đặt

. Khi đó phương trình có dạng:


Với Vậy nghiệm riêng là

2. Đổi hàm
Thay vào phương trình ta có:
Phương trình đặc trưng
Nghiệm tổng quát của phương trình thuần nhất là:
Vế phải của (*) có dạng nên nghiệm riêng của (*) có dạng:

Thay vào (*) ta có:


Vậy nghiệm tổng quát của phương trình ban đầu là:

Câu 1.

1. Cho và điểm . Tính , với

. Tìm .

,
,

2. Tìm cực trị của hàm số .


Điểm dừng xác định từ hệ:

+ Taị , hàm số đạt cực đại tại M1,


z cđ =z ( 23 , 0)= 274 .
+ Tại M2: , ta có:

,
1. Do đổi dấu khi M chạy trong lân cận của , nên
hàm số không đạt cực trị tại

Câu 2.

1. Tính diện tính của miền phẳng

Diện tích miền D là: ,


Đổi biến sang tọa độ cực ta có:
2. Tính tích phân: , V là miền giới hạn bởi các mặt

Do đó:

Câu 3. Tính

1. trong đó S là phần mặt nón tròn xoay bị chắn giữa hai

mặt trụ và .

2. , trong đó C là đường elip ,

chạy ngược chiều kim đồng hồ nếu nhìn từ phía dương của
trục Oz.
Câu 4. 1. Giải phương trình:

2. Giải hệ phương trình:

1. PT (1) là PTVP tuyến tính cấp 1.


Hệ nghiệm tổng quát có dạng:

Hoặc

Vậy nghiệm tổng quát là

Phương trình đặc trưng:


+ Ta tìm nghiệm của hệ dưới dạng:

Như vậy :
+ Hai nghiệm riêng độc lập tuyến tính của hệ có dạng:

Hệ nghiệm tổng quát có dạng:


Hoặc

Đề 1
Câu 1.
1. Cho hàm số , với f là hàm số tùy ý có đạo hàm.

Chứng minh rằng


2. Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số:

trong miền
Câu 2.

1. Tính: D là miền giới hạn bởi các đường


thẳng
2. Tính thể tích vật giới hạn bởi mặt kín:

Câu 3.

Tính 1. , với L là một phần đường thẳng nối hai điểm


và .

2. , với S là phía ngoài


của mặt nón , không kể đáy.
Câu 4. Giải các phương trình vi phân sau:
1. 2.

1. Có là phương trình vi phân tuyến tính cấp một.

Suy ra nghiệm tổng quát:

2. Phương trình đặc trưng là:

Nghiệm tổng quát của phương trình thuần nhất là:


+ Nghiệm riêng của pt không thuần nhất có dạng:

+ NTQ:
Đề 2
Câu 1.

1. Xét tính liên tục của hàm số: tại


điểm O(0;0).

2. Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số: trong miền D
giới hạn bởi các đường thẳng

Với . Giới hạn này phụ thuộc


vào k. Vì vậy:

không liên tục tại


Điểm dừng trong miền D xác định tử hệ:
+ Trên biên
Trên biên
Trên biên
, ta có thêm điểm dừng
+ Tính giá trị hàm số tại các điểm dừng, các điểm biên:

Ta có

Câu 2.

1. Tìm diện tích của phần mặt nón: bị chắn bởi mặt trụ

2. Tính tích phân: ,V gh bởi .

Câu 3. Tính 1. , với L là đường tròn

2. , S là phía ngoài của phần mặt nón

không kể đáy.
Câu 4. 1. Tìm nghiệm riêng của phương trình :

với điều kiện


2. Giải phương trình: bằng phép biến đổi

1. Đây là phương trinh vi phân đẳng cấp, đặt

. Khi đó phương trình có dạng:


Với Vậy nghiệm riêng là

2. Đổi hàm
Thay vào phương trình ta có:
Phương trình đặc trưng
Nghiệm tổng quát của phương trình thuần nhất là:
Vế phải của (*) có dạng nên nghiệm riêng của (*) có dạng:

Thay vào (*) ta có:


Vậy nghiệm tổng quát của phương trình ban đầu là:

Câu 1.

1. Cho và điểm . Tính , với .

Tìm .

2. Tìm cực trị của hàm số .


Câu 2.

1. Tính diện tính của miền phẳng


2. Tính tích phân: , V là miền giới hạn bởi các mặt

Câu 3. Tính

1. trong đó S là phần mặt nón tròn xoay bị chắn giữa hai

mặt trụ và .

2. , trong đó C là đường elip ,

chạy ngược chiều kim đồng hồ nếu nhìn từ phía dương của
trục Oz.
Câu 4. 1. Giải phương trình:

2. Giải hệ phương trình:

1. PT (1) là PTVP tuyến tính cấp 1.

Hệ nghiệm tổng quát có dạng:

Hoặc
Vậy nghiệm tổng quát là

Phương trình đặc trưng:


+ Ta tìm nghiệm của hệ dưới dạng:

Như vậy :
+ Hai nghiệm riêng độc lập tuyến tính của hệ có dạng:

Hệ nghiệm tổng quát có dạng:

Hoặc

You might also like