You are on page 1of 5

ÔNG TẬP TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 04

Câu 26: (CLO4.3) Mặc dù sự lệch lạc do quen thuộc rất dễ dàng quan sát, bắng cách sử dụng
phương pháp dựa vào mô hình đơn giản là: (Trung bình)
a. So sánh tỷ trọng của danh mục quan sát với tỷ trọng vốn hóa thị trường
b. Kinh doanh trên thị trường
c. Tín hiệu thị trường mà nhà đầu tư có được
d. Thu thập thông tin về hoạt động đầu tư

Câu 27: (CLO4.3) Giả định rằng các nhà đầu tư không phải đối mặt với những giới hạn về
nguồn vốn và các thị trường tài chính là liên kết hoàn toàn, tỷ trọng danh mục tôi ưu được tính
như sau: (Trung bình)
𝟏
a. w = 𝐲 Ω−𝟏 µ
𝟏𝟐
b. w = Ω−𝟏 µ
𝐲
𝟖
c. w = 𝐲 Ω−𝟏 µ

𝟏
d. w = 𝐱 Ω−𝟏 µ

Câu 28: (CLO4.3) Trên thực tế, các thị trường không hội nhập hoàn toàn bởi vì: (Trung bình)
a. Gía cả cổ phiếu và thông tin liên quan đến thị trường thay đổi liên tục

b. Các chi phí giao dịch, rủi ro tiền tệ, thông tin bất cân xứng, và những khác biệt trong
các chuẩn mực và quản trị doanh nghiệp
c. Chịu sự chi phối bởi các nhà đầu tư có lượng vốn hóa lớn
d. Nhà đầu tư ngại rủi ro

Câu 29: (CLO4.3) Các nhà đầu tư có thể chọn nắm giữ nhiều tài sản địa phương hơn dự đoán
nếu các tài sản địa phương cung cấp: (Trung bình)
a. Cung cấp thông tin tốt hơn
b. Cho tỷ suất sinh lời cao hơn
c. Chi tra cổ tức cao hơn
d. Một sự phòng ngừa rủi ro tốt hơn
Câu 30: (CLO4.3) Sự lệch lạc do quen thuộc có lẽ rõ ràng nhất khi so sánh việc nắm giữ tài
sản: (Trung bình)
a. Hối phiếu và lệnh phiếu
b. Giấy tờ có giá
c. Cổ phiếu và tài sản.
d. Nội địa và quốc tế

Câu 31: (CLO4.3) Cho dù các nhà đầu tư có thể phòng ngừa rủi ro tỷ giá bằng các hợp đồng
kỳ hạn, việc phòng ngừa này phải tốn phí và có thể ngăn cản các nhà đầu tư quy mô nhỏ: (Khó)
a. Đa dạng hóa danh mục đầu tư
b. Thao túng thị trường.
c. Tung thông tin ảo làm ảnh hưởng đến thị trường
d. Phóng đại quá mức năng lực của nhà đầu tư.

Câu 32: (CLO4.3) Trong một nghiên cứu có liên quan, Fidora, Fratzscher, và Thimann (2007)
nhận thấy rủi ro tiền tê chỉ có thể giải thích …………… trong lệch lạc nội địa giữa các quốc
gia: (Khó)
a. 25% đến 35% phương sai
b. 20% đến 30% phương sai
c. 25% đến 40% phương sai
d. 30% đến 50% phương sai

Câu 33: (CLO4.3) Một giải thích mang tính thể chế khác cho sự lệch lạc do quen thuộc đó là
các tài sản địa phương có: (Khó)
a. Các chi phí giao dịch thấp hơn
b. Tính ổn định trên thị trường
c. Tính lỏng cao
d. Gía cả thấp hơn so với thị trường
Câu 34: (CLO4.3) Với ma trận phương sai gần như không thể nghịch đảo của các tỷ suất sinh
lợi, thậm chí các chi phí giao dịch nhỏ cũng có thể khiến các danh mục tối ưu nghiêng về phía:
(Khó)
a. Nhà đầu tư
b. Công ty niêm yết
c. Thị trường thứ cấp
d. Các tài sản địa phương một cách hợp lý
Câu 35: (CLO4.3) Một tài sản càng ít quen thuộc, càng có khả năng có: (Khó)
a. Có nhà đầu tư tham gia
b. Có suất sinh lời từ hoạt động đầu tư

c. Một nhà đầu tư bên ngoài tham gia


d. Là khuynh hướng phóng đại quá mức khả năng xảy ra của các tình huống thuận lợi

Câu 36: (CLO4.3) Các nghiên cứu gần đây hơn như Rowland và Tesar (2004) cũng như Cai
và Warnock (2006) tìm thấy nhiều bằng chứng ủng hộ cho việc: (Khó)
a. Tìm kiếm nhà đầu tư

b. Đa dạng hóa thông qua các công ty đa quốc gia


c. Tối đa hóa khả năng vốn hóa của thị trường.
d. Tạo tính thanh khoản cho nhà đầu tư

Câu 37: (CLO4.3) Các nhà đầu tư có thể chọn đầu tư vào những gì quen thuộc, đơn giản bởi
vì: (Khó)
a. Nhà đầu tư co thông tin về thị trường
b. Thị trường đang lên
c. Nhà đầu tư né tránh được rủi ro
d. Họ biết nhiều hơn về nó

Câu 38: (CLO4.3) Các nhà đầu tư dự đoán tỷ suất sinh lợi chỉ duy nhất dựa vào tỷ suất sinh
lợi quá khứ (những kỳ vọng thích nghi) thay vì: (Khó)
a. Sử dụng tất cả các thông tin sẵn có
b. Chờ đợi tín hiệu thị trường

c. Thay đổi danh mục đầu tư


d. Thoái vốn
Câu 39: (CLO4.3) Portes và Rey (2005) nhận ra rằng lệch lạc nội địa giảm khi: (Khó)
a. Gía cổ phiếu trên thị trường tăng
b. Chi phí giao dịch trên thị trường giảm

c. Số lượng chi nhánh ngân hàng nước ngoài tăng


d. Các yếu tố rủi ro luôn rình rập

Câu 40: (CLO4.3) Những người khác chỉ ra rằng ngôn ngữ cũng là một yếu tố quyết định
quan trọng của việc: (Khó)
a. Đầu tư trên sàn quốc tế
b. Năm giữ tài sản nước ngoài
c. Đa dạng hóa danh mục đầu tư
d. Các đáp án trên đều đúng

Câu 41: (CLO4.3) Khoảng cách về kinh tế và văn hóa dường như cũng gây ra nhiều vẫn để
hơn đối với các nhà đầu tư: (Khó)
a. It thành thạo
b. Thiếu thông tin

c. Không am hiểu thị trường


d. E ngại rủi ro

Câu 42: (CLO4.3) Coval và Moskowitz (2001) tìm thấy các nhà quản lý quỹ đầu tư tương hỗ
kiếm được tỷ suất sinh lợi vượt trội gần 3% từ những hoạt động đầu tư tọa lạc trong vòng:
(Khó)

a. 100km
b. Trong vòng 100km
c. Trong phạm vi lãnh thổ quốc gia
d. Trong khu vực
Câu 43: (CLO4.3) Sự lệch lạc do quen thuộc về cơ bản là một sự bất động của:
a. Gía cả trên thị trường

b. Nguồn thông tin bất cân xứng


c. Nền kinh tế
d. Môi trường đầu tư

Câu 44: (CLO4.3) Khi không chắc chắn con người thường neo vào những dữ liệu có sẵn và:
(Khó)
a. E ngại rủi ro

b. Điều chỉnh quan điểm của họ một cách chậm chạp

c. Thoái vốn
d. Né tránh rủi ro
Câu 45: (CLO4.3) Neo quyết định thậm chí có thể xuất hiện ngay cả khi: (Khó)
a. Gía cả cổ phiếu trên thị trường tăng
b. Lượng vốn hóa trên thị tường tăng
c. Mốc neo đó rõ ràng không quan trọng
d. Tỷ lệ chi trả cổ tức cao
Câu 46: (CLO4.3) Sự lệch lạc do quen thuộc có thể được đo lường như thế nào: (Khó)
a. Dựa vào mô hình trên cơ sở một phiên bản của ICAPM
b. Dựa vào giá cả thị trường
c. Tín hiệu của thị trường
d. Thông tin liên quan đến hoạt động đầu tư
Câu 47: (CLO4.3) Mô hình dùng để đo lường phương pháp mô tả: (Khó)
a. E(rj) – x = βj * [E(rw) – r]
b. E(rj) – r = βj * [E(rw) – r]
c. E(rj) – d = βj * [E(rw) – r]
d. E(rj) – y = βj * [E(rw) – r]
Câu 48: (CLO4.3) Sercu (1980) đưa ra phương trình đo lường phương pháp mô tả: (Khó)

a. E(rj) – r = βj * [E(rw) – r] + ∑N−1


i=1 δj, i[E(si + ri ) − r]

b. E(rj) – r = βj * [E(rw) – y] + ∑N−1


i=1 δj, i[E(si + ri ) − r]

c. E(rj) – r = βj * [E(rw) – x] + ∑N−1


i=1 δj, i[E(si + ri ) − r]

d. E(rj) – r = βj * [E(rw) – z] + ∑N−1


i=1 δj, i[E(si + ri ) − r]

Câu 49: (CLO4.3) Khi thái độ hoài nghi tăng, tỷ trọng càng dịch chuyển gần hơn về phía các
tỷ trọng được hàm ý bởi dữ liệu: (Khó)
a. Có chứa thông tin liên quan hoạt động đầu tư
b. Tỷ trọng được hàm ý bởi dữ liệu

c. Dữ liệu về thị trường


d. Tư vấn của công ty môi giới chứng khoán
Câu 50: (CLO4.3) Rủi ro tiền tệ là các rủi ro gây ra cho nhà đầu tư, người nắm giữ như: (Khó)
a. Tỷ giá
b. Thanh khoản

c. Kỳ hạn
d. Lãi sất

You might also like