You are on page 1of 22

Câu hỏi 1: Hệ số góc của đường CML là 2/3, điều này có nghĩa là:

(I). Cần tăng thêm 3 đơn vị lợi nhuận để bù đắp cho 2 đơn vị rủi ro tổng thể tăng them;
(II). Cần tăng thêm 2 đơn vị lợi nhuận để bù đắp cho 3 đơn vị rủi ro tổng thể tăng them;
(III). Cần tăng thêm 3% đơn vị lợi nhuận để bù đắp cho 2% đơn vị rủi ro hệ thống tăng
thêm;
(IV). Cần tăng thêm 2% đơn vị lợi nhuận để bù đắp cho 3% đơn vị rủi ro hệ thống tăng
thêm?
Hệ số góc của CML biểu diễn số % tỷ suất lợi nhuận cần tăng thêm khi có sự tăng thêm
của 1 đơn vị rủi ro.
Cần 2% thu nhập tăng thêm để bù đắp 3% đơn vị rủi ro
a. I và III
b. II
c. II và IV
d. IV
Câu hỏi 2: Nhà đầu tư mua 100 cổ phiếu của một công ty với giá 34,45 USD/CP vào đầu
quý. Nếu nhà đầu tư đã bán toàn số cổ phiếu với giá 30,50 USD/CP sau khi đã nhận được
một khoản thanh toán cổ tức là 51,55 USD vào cuối quý này, tỷ lệ lợi nhuận trong kì đầu
tư là bao nhiêu?
a. -11,26%
b. 12,96%
c. -9,97%
d. -13%
Câu hỏi 3: Một nhà quản lý danh mục đầu tư tạo ra các danh mục đầu tư sau đây: (1)
Chứng khoán 1: tỉ trọng 30%, độ lệch chuẩn: 20%; (2) Chứng khoán 2: tỉ trọng 70%, độ
lệch chuẩn: 12%. Nếu độ lệch chuẩn của danh mục đầu tư là 14,40%, hiệp phương sai
giữa hai chứng khoán là?
a. 0,3175
b. 0,0240
c. 1,0000
d. 0,0006
Câu hỏi 4: Một nhà đầu tư hiện đang nắm giữ 1 danh mục 5tr USD gồm 2 cổ phiếu X và
Y. Giá trị vốn đầu tư vào X là 2 triệu USD. Beta của X và Y so với thị trường lần lượt là
1,3 và 1,8. Hệ số beta của danh mục đầu tư là bao nhiêu?
a. 1,8
b. 1,6
c. 2
d. 1,7
Câu hỏi 5: Sự kiện nào sau đây có thể là một ví dụ về rủi ro hệ thống?
a. Lãi suất thị trường giảm và Sự gia tăng trong giá trị của đồng đô la Mỹ.
b. Lãi suất thị trường giảm.
c. Sự gia tăng trong giá trị của đồng đô la Mỹ.
d. Giám đốc điều hành từ chức.
Câu hỏi 6: Tài sản phi rủi ro không được sử dụng trong xây dựng danh mục đầu tư theo
mô hình nào sau đây
a. Mô hình chỉ số đơn
b. Mô hình APT
c. Mô hình CAPM
d. Mô hình Markowitz
Câu hỏi 7: Mức độ chấp nhận rủi ro của nhà đầu tư tổ chức phụ thuộc vào?
a. Tính chất đặc thù của mỗi tổ chức.
b. Đặc điểm của các sản phẩm tài chính mà các tổ chức đó cung cấp cho khách hàng.
c. Tất cả các yếu tố trên.
d. Vai trò của các tổ chức đó đối với nền kinh tế - xã hội.
Câu hỏi 8: Theo Lý thuyết thị trường vốn, một danh mục đầu tư nằm trên đường thị
trường vốn (CML) với tỷ suất lợi nhuận nhỏ hơn tỷ suất lợi nhuận của danh mục đầu tư
thị trường và lớn hơn lãi suất phi rủi ro đại diện cho?
a. Danh mục đầu tư kém hiệu quả.
b. Danh mục đầu tư không thể thực hiện.
c. Danh mục đầu tư cho vay (lending portfolio).
d. Danh mục đầu tư đi vay (borrowing portfolio).
Câu hỏi 9: Sắp xếp theo mức ngại rủi ro tăng dần: (I). Nhà đầu tư trung dung (moderate
investor). (II). Nhà đầu tư bàng quan với rủi ro (risk-neutral investor). (III). Nhà đầu tư
liều lĩnh (aggressive investor). (IV). Nhà đầu tư bảo thủ (conservative investor). (V). Nhà
đầu tư yêu thích rủi ro (risk-love investor).
a. V → II → III → I → IV
b. III → I → IV → II → V
c. IV → V → III → I → II
d. IV → I → III → II → V
Câu hỏi 10: Quyết định nào sau đây không nằm trong quy trình xây dựng danh mục đầu
tư của nhà đầu tư?
a. Quyết định lựa chọn chứng khoán (Security selection decision)
b. Quyết định phân bổ tài sản (Asset allocation decision)
c. A, B, C đều không nằm trong quy trình xây dựng DMĐT của NĐT
d. Quyết định kinh doanh chênh lệch giá chứng khoán
Câu hỏi 31: Một nhà phân tích đã thu thập dữ liệu sau cho ba khoản đầu tư như sau: (1)
Cổ phiếu Alpha có Giá hiện tại là 25USD, Giá dự kiến 1 năm sau là 31 USD, Cổ tức dự
kiến là 2USD và có hệ số Beta là 1,6; (2) Cổ phiếu Omega có Giá hiện tại là 105USD,
Giá dự kiến 1 năm sau là 110 USD, Cổ tức dự kiến là 1USD và có hệ số Beta là 1,2; (3)
Cổ phiếu Lambda có Giá hiện tại là 10USD, Giá dự kiến 1 năm sau là 10,8 USD, Cổ tức
dự kiến là 0USD và có hệ số Beta là 0,5. Lợi tức kỳ vọng của thị trường là 12% và lãi
suất phi rủi ro là 4%. Theo đường thị trường chứng khoán (SML), chứng khoán nào trong
ba chứng khoán được định giá chính xác?
a. Alpha
b. Lambda
c. Không có cổ phiếu nào trong 3 cổ phiếu trên đang được định giá đúng
d. Omega
Câu hỏi 32: Hệ số góc của đường CML còn được gọi theo một cụm từ với ý nghĩa là?
a. Tất cả đều sai
b. Sự kì diệu của đa dạng hóa (the magic of diversification)
c. Giá cả của rủi ro (the price of risk)
d. Bữa ăn miễn phí của thị trường tài chính (free lunch of the financial market)
Câu hỏi 32: Đa dạng hóa danh mục đầu tư còn được gọi theo một cụm từ với ý nghĩa là?
a. Tất cả đều sai
b. Sự kì diệu của đa dạng hóa (the magic of diversification)
c. Giá cả của rủi ro (the price of risk)
d. Bữa ăn miễn phí của thị trường tài chính (free lunch of the financial market)
Câu hỏi 33: Thông thường giai đoạn tích lũy của nhà đầu tư cá nhân sẽ rơi vào khoảng độ
tuổi từ?
a. Từ 20 đến khoảng 40 tuổi
b. Từ 55 đến khoảng 65 tuổi
c. Từ 40 đến khoảng 60 tuổi
d. Từ 40 đến khoảng 45 tuổi
Câu hỏi 34: Danh mục đầu tư nào sau đây chắc chắn nằm dưới đường cong hiệu quả
Markowitz: DMĐT 1 có LNKV: 7% và độ lệch chuẩn 14%; DMĐT 2 có LNKV: 9% và
độ lệch chuẩn 21%; DMĐT 3 có LNKV: 12% và độ lệch chuẩn 22%; DMĐT 4 có
LNKV: 11% và độ lệch chuẩn 23%?
a. DMĐT 1
b. DMĐT 2
c. DMĐT 3
d. DMĐT 4
Câu hỏi 35: Trong mô hình Markowitz, danh mục đầu tư tối ưu là?
a. Giao điểm giữa đường CML và đường cong hiệu quả.
b. Tiếp điểm giữa đường bàng quan cao nhất và đường SML.
c. Tiếp điểm giữa đường bàng quan cao nhất và đường cong hiệu quả.
d. Giao điểm giữa đường CML và đường bàng quan cao nhất.
Câu hỏi 36: Các loại tài sản tài chính có thể đưa vào danh mục đầu tư chứng khoán bao
gồm: (I) Cổ phiếu; (II). Trái phiếu; (III). Bất động sản; (IV). Chứng chỉ quỹ
a. I, II và III
b. I, II, III và IV
c. I và II
d. I, II và IV
Câu hỏi 37: Rủi ro lãi suất của trái phiếu thông thường là?
a. Cao hơn đối với những trái phiếu có lãi suất coupon cao hơn.
b. Thấp hơn đối với những trái phiếu có thời gian đáo hạn bình quân dài hơn.
c. Cao hơn đối với những trái phiếu có kỳ hạn ngắn hơn.
d. Thấp hơn đối với những trái phiếu có lãi suất coupon cao hơn.
Câu hỏi 38: Hãy chọn phát biểu đúng nhất về hệ số hiệp phương sai (covariance - Cov)
và hệ số tương quan (correlation - Cor)?
a. Cov và Cor cùng phụ thuộc vào đơn vị đo lường.
b. Cov không phụ thuộc vào đơn vị đo lường, Cor phụ thuộc vào đơn vị đo lường.
c. Cov và Cor không phụ thuộc vào đơn vị đo lường.
d. Cov phụ thuộc vào đơn vị đo lường, Cor không phụ thuộc vào đơn vị đo lường.
Câu hỏi 39: Một chứng khoản có mức sinh lời kỳ vọng là 11%, beta là 1,5. Trên thị
trường, mức sinh lời của tài sản phi rủi ro là 5%, mức sinh lời của thị trường là 9%. Theo
CAPM, chứng khoán này?
a. Đang được định giá hợp lý
b. Đang bị định giá cao
c. Đang bị định giá thấp
d. Tất cả đều đúng
Câu hỏi 40: Giả sử đường cong lợi suất là phẳng, xét hai trái phiếu có cùng duration
nhưng có độ lồi khác nhau, khi lãi suất thị trường có xu hướng giảm?
a. Trái phiếu có độ lồi lớn hơn sẽ giảm giá nhiều hơn.
b. Trái phiếu có độ lồi lớn hơn sẽ tăng giá nhiều hơn.
c. Trái phiếu có độ lồi lớn hơn sẽ giảm giá ít hơn.
d. Trái phiếu có độ lồi lớn hơn sẽ tăng giá ít hơn.
Câu hỏi 41: Trong mô hình 3 nhân tố của Fama và French, lợi tức kỳ vọng trên một cổ
phiếu được giải thích bằng?
a. Tỉ suất lợi nhuận vượt trội của danh mục đầu tư thị trường, tỷ lệ sổ sách trên thị trường
và quán tính giá
b. Quy mô doanh nghiệp, tỷ lệ giá trị sổ sách trên giá thị trường của cổ phiếu và quán tính
giá
c. Quy mô doanh nghiệp, tỷ lệ giá trị sổ sách trên giá thị trường của cổ phiếu và tỉ suất lợi
nhuận vượt trội của danh mục đầu tư thị trường
d. Tỉ suất lợi nhuận vượt trội của danh mục đầu tư thị trường, tỷ lệ sổ sách trên thị
trường, quán tính giá và tỉ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu của cổ phiếu đó
Câu hỏi 42: Một NĐT hiện tại đang sở hữu CP X và đang suy nghĩ về việc thêm hoặc là
CP J hoặc là CP Z vào trong tổng tài sản của anh ta. Cả 3 cổ phiếu này đều cho anh ta
TSLN và rủi ro giống nhau. Cor(rX,rJ) = - 0,5 và Cor(rX,rZ) = 0,5. Lựa chọn nào bên
dưới diễn tả rủi ro DMĐT tốt nhất. Rủi ro của danh mục đầu tư sẽ?
a. Duy trì không thay đổi nếu mua cả hai loại cổ phiếu trên.
b. Giảm xuống hơn nếu chỉ mua cổ phiếu Z
c. Giảm xuống hơn nếu chỉ mua cổ phiếu J
d. Tùy vào mức ngại rủi ro của nhà đầu tư.
Câu hỏi 43: Nhà đầu tư sẽ so sánh giá trị nội tại với giá thị trường của một chứng khoán
để đưa ra quyết định mua bán hay nắm giữ chứng khoán đó. Hỏi phương pháp lựa chọn
chứng khoán nào sau đây là phù hợp nhất với nhà đầu tư này?
a. Phân tích cơ bản
b. Tất cả đều sai
c. Phân tích kĩ thuật
d. Phân tích chiến lược
Câu hỏi 44: Một nhà phân tích tập hợp các thông tin sau: (1) Chứng khoán 1 có độ lệch
chuẩn: 25%, Beta: 1,5; (2) Chứng khoán 2 có độ lệch chuẩn: 15%, Beta: 1,4; (3) Chứng
khoán 3 có độ lệch chuẩn: 20%, Beta: 1,6. Theo mô hình định giá tài sản vốn (CAPM),
nếu tỷ suất lợi nhuận dự kiến cho cho chứng khoán 2 tương đương với 11,4% và tỷ lệ lãi
suất phi rủi ro là 3%, lợi nhuận dự kiến cho thị trường là?
a. 12%
b. 8,4%
c. 9,0%
d. 10,3%
Câu hỏi 45: Một nhà quản lý danh mục đầu tư tạo ra các danh mục đầu tư sau đây: (1)
Chứng khoán 1: tỉ trọng 30%, độ lệch chuẩn: 20%; (2) Chứng khoán 2: tỉ trọng 70%, độ
lệch chuẩn: 12%. Nếu độ lệch chuẩn của danh mục đầu tư là 14,40%, tương quan giữa
hai chứng khoán là?
a. 0,0
b. 1,0
c. -1,0
d. 0,02
Câu hỏi 46: Betsy Minor đang xem xét lợi ích đa dạng hóa của hai danh mục cổ phiếu.
ErA là 14 % với độ lệch chuẩn là 18% và ErB là 18% với độ lệch chuẩn là 24%. Minor
dự định đầu tư 40% số tiền của mình vào cổ phiếu A và 60% vào cổ phiếu B. Hệ số
tương quan giữa hai cổ phiếu là 0,6. Phương sai và độ lệch chuẩn của danh mục 2 cổ
phiếu trên là?
a. Phương sai = 0,02206; Độ lệch chuẩn = 14,85%
b. Phương sai = 0,02646; Độ lệch chuẩn = 16,27%
c. Phương sai = 0,04666; Độ lệch chuẩn = 21,60%
d. Phương sai = 0,03836; Độ lệch chuẩn = 19,59%
Câu hỏi 47: Mức độ chấp nhận rủi ro của nhà đầu tư cá nhân phụ thuộc vào những yếu tố
nào sau đây?
a. Tuổi, giới tính, tình trạng hôn nhân
b. Trình độ học vấn
c. Tất cả các yếu tố trên
d. Thu nhập thực tế
Câu hỏi 49: Thông thường, những đặc tính nào sau đây phù hợp với “Giai đoạn tích lũy”
trong vòng đời: (I). Độ tuổi từ 35 - 40 đến về hưu. (II). Độ tuổi từ khoảng 20 đến 35 – 40
tuổi. (III). Các khoản đầu tư thường có mức độ chấp nhận rủi ro cao hơn “ giai đoạn củng
cố”. (IV). Nhà đầu tư thường quan tâm nhiều tới mục tiêu bảo toàn vốn?
a. II và III
b. I và IV
c. II, III và IV
d. I , III và IV
Câu hỏi 50: Trong khuôn khổ mô hình CAPM, giả sử: tỷ suất sinh lời kỳ vọng của thị
trường là 15%, lãi suất phi rủi ro là 8%, tỷ suất sinh lời kỳ vọng của Chứng khoán ABC
là 17% và Beta của chứng khoán ABC là 1,25. Câu nào sau đây là đúng?
a. ABC được định giá quá cao
b. ABC được định giá hợp lý
c. Alpha của ABC là -0,25%
d. Alpha của ABC là 0,25%
Câu hỏi 51: Khi lãi suất thị trường có khuynh hướng giảm, nhà quản lý danh mục đầu tư
sẽ?
a. Bán trái phiếu có lãi suất coupon lớn và thời hạn ngắn.
b. Mua trái phiếu có lãi suất coupon lớn và thời hạn ngắn.
c. Mua trái phiếu có lãi suất coupon nhỏ và thời hạn dài.
d. Mua trái phiếu có lãi suất coupon nhỏ, thời hạn dài và Bán trái phiếu có lãi suất coupon
lớn, thời hạn ngắn.
Câu hỏi 52: Trái phiếu coupon thời hạn còn lại là 1 năm, thanh toán lãi bán niên, thời
gian đáo hạn bình quân (duration) của trái phiếu này?
a. Không đủ cơ sở kết luận
b. Lớn hơn 1 năm
c. Nhỏ hơn 1 năm
d. Bằng 1 năm.
Câu hỏi 53: Phát biểu nào sau đây về nhà đầu tư ngại rủi ro là ĐÚNG?
a. Các nhà đầu tư ngại rủi ro luôn chọn các DMĐT có lợi nhuận kì vọng thật cao
b. Các nhà đầu tư ngại rủi ro sẽ không chấp nhận rủi ro
c. Nếu phải lựa chọn giữa hai tài sản có tỷ suất sinh lợi bằng nhau, nhà đầu tư ngại rủi ro
sẽ luôn chọn tài sản có mức rủi ro thấp hơn
d. Đối với nhà đầu tư ngại rủi ro, đường CML và SML là các đường dốc xuống
Câu hỏi 54: Hiệp phương sai của lợi nhuận thị trường với lợi nhuận của cổ phiếu A là
0,008. Độ lệch chuẩn của lợi nhuận trên thị trường là 0,1 và độ lệch chuẩn của lợi nhuận
của cổ phiếu A là 0,2. Hệ số tương quan giữa lợi nhuận cổ phiếu và thị trường là?
a. 0,91
b. 0,00016
c. 0,40
d. 0,16
Câu hỏi 55: Một quỹ đầu tư đang đầu tư phần lớn danh mục khớp theo một chỉ số chứng
khoán tham chiếu và sử dụng các chiến lược đầu tư chủ động cho phần còn lại, được cho
là đang sử dụng?
a. Đang phân bổ tài sản chiến lược (strategic asset allocation)
b. Đang theo đuổi chiến lược đầu tư bị động
c. Đang theo đuổi chiến lược đầu tư chủ động
d. Đang theo đuổi chiến lược vệ tinh - hạt nhân (a core-satellite approach)
Câu hỏi 56: Cho hai danh mục đầu tư: (X) Lợi nhuận kỳ vọng 16% và phương sai 4%;
(Y) Lợi nhuận kỳ vọng 22% và phương sai 9%. Theo Lý thuyết danh mục đầu tư
Markowitz, nhà đầu tư có mức ngại rủi ro A = 3 sẽ?
a. Lựa chọn DM Y vì (Uy=10%)>(Ux=8,5%).
b. Lựa chọn DM Y vì (Uy=11%)>(Ux=9%).
c. Lựa chọn DM X vì (Ux=11%)>(Uy=9%).
d. Lựa chọn DM X vì (Ux=10%)>(Uy=8,5%).
Câu hỏi 57: Luis Green là một nhà đầu tư sử dụng đường thị trường chứng khoán SML
để xác định xem chứng khoán có được định giá hợp lý hay không. Ông đang đánh giá cổ
phiếu của hai công ty Mia Shoes và Video Systems. Cổ phiếu của Mia Shoes hiện đang
giao dịch ở mức 15 USD/cổ phiếu và cổ phiếu của Video Systems hiện đang giao dịch ở
mức 18 USD/cổ phiếu. Green kỳ vọng giá của cả hai cổ phiếu sẽ tăng thêm 2 đô la.
Không công ty nào trả cổ tức. Mia Shoes có Beta là 0,9 và Video Systems có Beta là -0,3.
Nếu lợi nhuận thị trường là 15% và lãi suất phi rủi ro là 8%, Green sẽ sử dụng chiến lược
giao dịch nào sau đây?
a. Mua Mia Shoes - Bán Video Systems
b. Bán Mia Shoes - Mua Video Systems
c. Mua Mia Shoes - Mua Video Systems
d. Bán Mia Shoes - Bán Video Systems
Câu hỏi 58: Người quản lý của Quỹ Cân bằng Fullen đang tổng hợp một báo cáo phân
tích tỷ lệ phần trăm của sự thay đổi trong lợi tức danh mục đầu tư được giải thích bằng
(1) phân bổ tài sản mục tiêu (asset allocation), (2) lựa chọn chứng khoán (security
selection) và (3) lựa chọn chiến lược đầu tư, tương ứng Bộ số nào sau đây là kết luận có
khả năng xảy ra cao nhất cho báo cáo?
a. (1) 4%, (2)16%, (3) 80%
b. (1) 50%, (2) 25%, (3) 25%
c. (1) 90%, (2) 6%, (3) 4%
d. (1) 33%, (2) 33%, (3) 33%
Câu hỏi 59: Danh mục đầu tư thị trường có hệ số beta bằng?
a. 1
b. 0,5
c. 0
d. 2
Câu hỏi 11: Danh mục đầu tư chứng khoán được hiểu là?
a. Là sự kết hợp nắm giữ các loại tài sản đầu tư bởi nhà đầu tư
b. Là sự kết hợp nắm giữ các loại tài sản vô hình bởi nhà đầu tư
c. Là sự kết hợp nắm giữ các loại tài sản tài chính bởi nhà đầu tư
d. Là sự kết hợp nắm giữ các loại tài sản thực bởi nhà đầu tư
Câu hỏi 12: Phát biểu nào sau đây về hệ số beta của cổ phiếu là ĐÚNG? Một cổ phiếu có
hệ số beta lớn hơn một?
a. Sẽ có rủi ro, trong khi một cổ phiếu có beta nhỏ hơn một thì không có rủi ro
b. Đang được định giá thấp, trong khi cổ phiếu có beta nhỏ hơn một được định giá quá
cao
c. Có rủi ro hơn thị trường, trong khi cổ phiếu có beta nhỏ hơn một thì ít rủi ro hơn thị
trường
d. Có mức biến động tỉ suất sinh lời thấp hơn mức biến động của tỉ suất sinh lời bình
quân thị trường
Câu hỏi 13: Đường thị trường vốn (CML) là đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa rủi ro và
lợi nhuận của danh mục đầu tư kết hợp giữa tài sản phi rủi ro và?
a. Danh mục đầu tư sử dụng đòn bẩy.
b. Danh mục đầu tư thị trường.
c. Bất kỳ danh mục đầu tư rủi ro.
d. Danh mục đầu tư chi phối.
Câu hỏi 14: Đại lượng đo lường rủi ro được sử dụng trong đường thị trường vốn (Capital
Market Line – CML) là?
a. Rủi ro phi hệ thống (Unsystematic Risk)
b. Độ lệch chuẩn
c. Rủi ro thị trường (Market Risk)
d. Hệ số Beta
Câu hỏi 15: Thị trường được gọi là hiệu quả khi nó?
a. Hiệu quả về hoạt động.
b. Hiệu quả về mặt phân phối nguồn vốn đầu tư.
c. Hiệu quả về mặt thông tin.
d. Tất cả đều đúng.
Câu hỏi 16: Theo mô hình Markowitz, muốn tính phương sai của một danh mục đầu tư
gồm 100 chứng khoán, số lượng hệ số tương quan phải tính toán là?
a. 4 950
b. 4 590
c. 5 490
d. 99
Câu hỏi 17: Một nhà quản lý danh mục đầu tư tạo ra danh mục đầu tư từ 2 chứng khoán
với tỉ trọng sau đây: (1) Chứng khoán 1: tỉ trọng 30%, độ lệch chuẩn: 20%; (2) Chứng
khoán 2: tỉ trọng 70%, độ lệch chuẩn: 12%. Nếu tương quan lợi nhuận giữa hai chứng
khoán là 0,4, thì độ lệch chuẩn dự kiến của danh mục đầu tư là ?
a. 42,3% b. 10,7% c. 11,3% d. 12,1%
Câu hỏi 18: Những quan điểm nào sau đây là đúng với hình thái thị trường hiệu quả dạng
mạnh?
a. Tất cả đều đúng.
b. Phân tích kỹ thuật không mang lại lợi nhuận vượt trội khi thị trường đạt hình thái hiệu
quả yếu.
c. Quản lý danh mục đầu tư chủ động là việc làm phí phạm và không tương xứng với chi
phí đã bỏ ra.
d. Phân tích cơ bản không có nhiều giá trị và không thể đem lại lợi nhuận lớn cho nhà đầu
tư.
Câu hỏi 19: Về lý thuyết, danh mục đầu tư thị trường là danh mục tập hợp tất cả?
a. Tài sản đầu tư hiện có trên thị trường
b. Tài sản đầu tư có rủi ro hiện có trên thị trường
c. Tài sản đầu tư không có rủi ro hiện có trên thị trường
d. Tài sản tài chính hiện có trên thị trường
Câu hỏi 20: Một nhà phân tích đã thu thập dữ liệu sau cho Cổ phiếu Omega: Giá hiện tại
là 105USD, Giá dự kiến 1 năm sau là 110 USD, Cổ tức dự kiến là 1USD và có hệ số Beta
là 1,2. Lợi tức kỳ vọng của thị trường là 12% và lãi suất phi rủi ro là 4%. Giả sử rằng thị
trường vốn đang ở trạng thái cân bằng, thì tỉ suất lợi nhuận cần thiết đối với Omega là
bao nhiêu?
a. 17,4%
b. 18,2%
c. 13,6%
d. 1,2%
Câu hỏi 21: ……….. là đồ thị của……….?
a. CML………các cổ phiếu riêng lẻ và các danh mục đầu tư hiệu quả
b. SML………các chứng khoán riêng lẻ, các danh mục đầu tư không hiệu quả và các
danh mục đầu tư hiệu quả
c. SML……… các chứng khoán riêng lẻ và danh mục đầu tư hiệu quả
d. CML………cả các danh mục đầu tư hiệu quả và không hiệu quả
Câu hỏi 22: Danh mục đầu tư tối ưu trong khuôn khổ Markowitz xảy ra khi nhà đầu tư
đạt được danh mục đầu tư đa dạng với?
a. Mức hữu dụng cao nhất
b. Thỏa mãn đồng thời cả rủi ro thấp nhất và lợi nhuận cao nhất
c. Rủi ro thấp nhất
d. Lợi nhuận cao nhất
Câu hỏi 23: Một nhà hoạch định tài chính đã tạo ra các dữ liệu sau để minh họa cho các
ứng dụng lý thuyết hữu dụng trong việc lựa chọn DMĐT: Cổ phiếu 1 có TSLN dự kiến là
18% và độ lệch chuẩn dự kiến là 2%; Cổ phiếu 2 có TSLN dự kiến là 19% và độ lệch
chuẩn dự kiến là 8%; Cổ phiếu 3 có TSLN dự kiến là 20% và độ lệch chuẩn dự kiến là
15%; Cổ phiếu 4 có TSLN dự kiến là 18% và độ lệch chuẩn dự kiến là 30%. Một NĐT có
hệ số ngại rủi ro A= 4, nhiều khả năng sẽ lựa chọn?
a. Cổ phiếu 2
b. Cổ phiếu 4
c. Cổ phiếu 3
d. Cổ phiếu 1
Câu hỏi 24: Trái phiếu X là trái phiếu zero-coupon thời hạn 5 năm, trái phiếu Y là trái
phiếu coupon thời hạn 5 năm, lãi suất coupon 10%. Phát biểu nào sau đây là chính xác
nhất?
a. X có rủi ro lãi suất nhỏ hơn Y và có rủi ro tái đầu tư lớn hơn Y
b. X có rủi ro lãi suất lớn hơn Y và có rủi ro tái đầu tư nhỏ hơn Y
c. X có rủi ro lãi suất lớn hơn Y và có rủi ro tái đầu tư lớn hơn Y
d. X có rủi ro lãi suất nhỏ hơn Y và có rủi ro tái đầu tư nhỏ hơn Y
Câu hỏi 25: Xếp hạng tín nhiệm theo S&P 500 của công ty X là AAA và công ty Y là
BBB, thời hạn của hai trái phiếu này bằng nhau. Phát biểu nào sau đây là chính xác nhất?
a. Lãi suất đáo hạn của trái phiếu X thường lớn hơn lãi suất đáo hạn của trái phiếu Y
b. Lãi suất đáo hạn của trái phiếu X thường nhỏ hơn lãi suất đáo hạn của trái phiếu Y
c. Lãi suất coupon của trái phiếu X thường nhỏ hơn lãi suất coupon của trái phiếu Y
d. Lãi suất coupon của trái phiếu X thường lớn hơn lãi suất coupon của trái phiếu Y
Câu hỏi 26: Cổ phiếu A có Beta bằng 1,2 và cổ phiếu B có beta bằng 0,6. Câu nào bên
dưới đây là chính xác nhất?
a. Không câu nào chính xác
b. Cổ phiếu B có rủi ro hệ thống cao hơn so với cổ phiếu A
c. Cổ phiếu A có rủi ro tổng thể cao hơn Cổ phiếu B
d. Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của cổ phiếu A sẽ cao hơn cổ phiếu B
Câu hỏi 28: Hệ số beta của cổ phiếu ABC là 0,46. Nhận định nào về cổ phiếu ABC là
chính xác nhất?
a. ABC là cổ phiếu biến động nhiều.
b. ABC là cổ phiếu có ít biến động hơn so với chỉ số cổ phiếu đại diện cho danh mục thị
trường.
c. ABC là cổ phiếu ít biến động.
d. ABC là cổ phiếu biến động nhiều hơn so với chỉ số cổ phiếu đại diện cho danh mục thị
trường.
Câu hỏi 29: Phát biểu nào sau đây định nghĩa chính xác nhất về danh mục đầu tư thị
trường trong lý thuyết thị trường vốn? Danh mục đầu tư thị trường bao gồm tất cả?
a. Là danh mục bao gồm tất cả các tài sản rủi ro và phi rủi ro.
b. Là danh mục bao gồm tất cả các tài sản rủi ro.
c. Là danh mục bao gồm tất cả các tài sản có thể đầu tư.
d. Là danh mục bao gồm tất cả các tài sản có thể giao dịch.
Câu hỏi 30: Nếu thị trường tài chính là hiệu quả dạng mạnh, phát biểu nào sau đây là
KHÔNG chính xác?
a. Không tồn tại các chứng khoán bị định giá sai, việc tìm kiếm các chứng khoán bị định
giá sai là vô ích
b. Phân tích kĩ thuật hoàn toàn không có ý nghĩa áp dụng
c. Những nhà đầu tư có khả năng dự báo tốt, vẫn có cơ hội có được lợi nhuận bất thường
d. Thị trường chỉ hiệu quả nếu có một số lượng đủ lớn các nhà đầu tư tin tưởng thị trường
không hiệu quả
Câu hỏi 31: Rủi ro phi hệ thống là loại rủi ro:
a. Không thể ước lượng được
b. Có thể đa dạng hóa được
c. Không thể đa dạng hóa được
d. Cả A và B
Câu hỏi 32: Để đánh giá mức độ ngại rủi ro của nhà đầu tư cá nhân, cần dựa vào các yếu
tố nào sau đây?
a. Nghề nghiệp của nhà đầu tư
b. Xác suất xảy ra thâm hụt chi tiêu tạm thời và hiệu quả của thâm hụt
c. Tình hình tài chính của nhà đầu tư
d. Tất cả đều đúng
Câu hỏi 33: Đầu tư theo danh mục có khả năng đáp ứng nhu cầu:
a. Loại bỏ rủi ro
b. Giảm thiểu nhược điểm của các chứng khoán riêng lẻ
c. Giảm thiểu rủi ro
d. Tránh các thảm họa trong đầu tư.
Câu hỏi 34: Trên đường cong bàng quan, nhà đầu tư có mức ngại rủi ro càng thấp thì độ
dốc của đường cong so với nhà đầu tư có mức ngại rủi ro cao hơn sẽ:
a. Bằng nhau
b. Ít dốc hơn
c. Dốc hơn
d. Tất cả đều sai
Câu hỏi 35: Theo mô hình Markowitz, danh mục đầu tư tối ưu (l) Là danh mục đầu tư bị
danh mục đầu tư khác chi phối. (II) Nằm trên đường cong hiệu quả. (III) Là một trong
những danh mục đầu tư hiệu qua. (IV) Là danh mục đầu tư thỏa mãn tối đa mức hữu
dụng của nhà đầu tư. (V) Là danh mục đầu tư nằm trên đường cong bàng quan cao nhất
của nhà đầu tư tiếp xúc với đường cong hiệu quả.
a. I, III, V
b. II, III, V
c. II, III, IV, V
d. I, II, III, IV, V
Câu hỏi 36: Nguyên tắc SMART, năm nguyên tắc để có thể xây dựng một mục tiêu đầu
tư đạt yêu cầu là: (i) Specific (cụ thể), (ii) Measurable (có thể đo lường được, (iii)
Achievable (có thể đạt được), (iv) Realistic (thực tế) và vì:
A. Time-saving (tiết kiệm thời gian)
B. Time (thời gian)
C. Time-bound (có thời hạn cụ thể)
D. Time-consuming (tiêu tốn thời gian)
Câu hỏi 37: Theo mô hình Markowitz, muốn tính phương sai của một danh mục đầu tư
gồm 145 chứng khoán, số lượng hệ số tương quan phải tính toán là
(145.144)/2 =10.440
A. 10,440 B. 10.400 C. 11.175 D. Số khác
Câu hỏi 38: Danh mục đầu tư nào sau đây nằm dưới đường cong hiệu quả
A. Danh mục 1: lợi nhuận kỳ vọng 7%, độ lệch chuẩn 14%
B. Danh mục 3: lợi nhuận kỳ vọng 12%, độ lệch chuẩn 22%
C. Danh mục 4: lợi nhuận kỳ vọng 6%, độ lệch chuẩn 12%
D. Danh mục 2: lợi nhuận kỳ vọng 9%, độ lệch chuẩn 26%
Câu hỏi 39: Phát biểu nào sau đây không phải là giả định của mô hình Markowitz
A. Nhà đầu tư xem xét các yếu tố lợi nhuận kỳ vọng và rủi ro khi ra quyết định đầu tư
B. Nhà đầu tư có cùng một thời hạn đầu tư
C. Nhà đầu tư là nhà đầu tư ngại rủi ro
D. Nhà đầu tư theo đuổi mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận
Câu hỏi 40: Một khoản đầu tư với 50% cơ hội là đạt được tỷ suất lợi nhuận 20%, 25% cơ
hội là đại được tỷ suất lợi nhuận là 10% và 25% cơ hội đạt được tỷ suất lợi nhuận là -
10% Phương sai của tỷ suất lợi nhuận của khoản đầu tư này là?
D. Tất cả đều sai A. 0,15 B. 0,015 C. 0,005
Câu hỏi 41: Đơn vị tính của độ lệch chuẩn của tỷ suất lợi nhuận là phần trăm (%)
A. Tỷ lệ phần trăm B. Tùy trường hợp C. Đồng D. Không có đơn vị
Câu hỏi 42: Độ lệch chuẩn của tỷ suất lợi nhuận là 0,3 cho cổ phiếu X và 0,2 cho cổ
phiếu Y. Hệ số hiệp phương sai giữa tỷ suất lợi nhuận của cổ phiếu X và Y là 0,006. Hệ
số tương quan của tỷ suất lợi nhuận giữa cổ phiếu X và Y là:
A. 0,2 B. 0,4 C. 0,3 D.0,1
Câu hỏi 43: Đường biên (đường cong) hiệu quả là đường mà ở đó:
A. Tập hợp các danh mục đầu tư hiệu quả và không hiệu quả
B. Tập hợp các danh mục đầu tư với những tỷ trọng khác nhau
C. Tập hợp các danh mục dầu tư tối trụ của nhà đầu tư
D. Tập hợp các danh mục đầu tư hiệu quả
Câu hỏi 44: Đối với các nhà đầu tư ngại rủi ro, một tài sản phi rủi ro sẽ tạo ra một mức
hữu dụng là:
A. Giống nhau cho tất cả nhà đầu tư.
B. Cao hơn cho các nhà dầu tư có mức ngại rủi ro cao hơn.
C. Bằng không cho các nhà đầu tư ngại rủi ro.
D. Cao hơn cho các nhà đầu tư có mức ngại rủi ro thấp hơn
Câu hỏi 45: Một nhà tài chính đã tạo ra các dữ liệu sau đây để minh họa cho các ứng
dụng của lý thuyết hữu dụng trong việc lựa chọn danh mục đầu tư:
Cổ phiếu Tỷ suất lợi nhuận dự kiến (%) Độ lệch chuẩn dự kiến (%)
1 18 2
2 19 8
3 20 15
4 18 30
Nhà đầu tư bàng quan với rủi ro nhiều khả năng sẽ chọn loại cổ phiếu:
a. Cổ phiếu 3
b. Cổ phiếu 1
c. Cổ phiếu 2
d. Cổ phiếu 4
Câu hỏi 46: Nếu 2 cổ phiếu có hệ số tương quan lớn hơn 0 thì không thể kết hợp với nhau
thành 1 cặp trong danh mục đầu tư để giảm thiểu rủi ro của danh mục đó, phát biểu này:
a. Luôn luôn đúng
b. Sai, trừ phi hệ số tương quan bằng 1
c. Đúng, trừ phi hệ số tương quan bằng 1
d. Luôn luôn sai
Câu hỏi 47: Hãy sắp xếp các bước xây dựng và quản lý danh mục đầu tư: (I) Xây dựng
chiến lược đầu tư, (II) Lựa chọn chứng khoán, (III) Xây dựng chính sách phân bổ tài sản,
(IV) Đo lường hiệu quả, (V) Xác định mục tiêu đầu tư.
a. V – III – I – II – IV
b. I – II – III – V – IV
c. V – III – II – I – IV
d. V – II – I – III – IV
Câu hỏi 48: Phát biểu nào sau đây là chính xác nhất về đa dạng hóa danh mục đầu tư ?
a. Bởi vì đa dạng hóa làm giảm rủi ro tổng thể của danh mục nên việc giảm lợi nhuận
kỳ vọng của danh mục là cần thiết.
b. Lợi ích của việc giảm thiểu từ đa dạng hóa không xảy ra cho đến khi tối thiểu có
10-15 chứng khoán riêng lẻ được mua
c. Đa dạng hóa tài sản có thể giảm thiểu hoặc loại bỏ rủi ro hệ thống
d. Thông thường càng thêm nhiều chứng khoán vào trong danh mục, rủi ro của danh
mục càng giảm
Câu hỏi 49: Phát biểu nào nào sau đây không đúng về thơi gian đáo hạn bình quân
(duration)?
a. Duration của trái phiếu zero coupon bằng với thời gian đáo hạn của nó
b. Với thời gian đáo hạn như nhau, duration của 1 trái phiếu tỷ lệ nghịch với lãi suất
coupon
c. Các yếu tố khác không đổi, duration của trái phiếu coupon tỷ lệ thuận với lãu suất
đáo hạn của của nó
d. Với lãi suất coupon không đổi, duration tỷ lệ thuận với thời gian đáo hạn của trái
phiếu
Câu hỏi 50: Để định giá cổ phiếu, nhà đầu tư có thể sử dụng phương pháp phân tích nào
sau đây?
a. Phân tích kỹ thuật
b. Phân tích cơ bản
c. Phân tích Dupont
d. Phân tích swot
Câu hỏi 51: Phương pháp đánh giá hiệu quả hoạt động của danh mục đầu tư nào có dùng
thước đo độ lệch chuẩn?
a. Phương pháp Sharpe
b. Phương pháp Treynor
c. Phương pháp Jensen
d. Tất cả đều sai
Câu hỏi 52: Một danh mục trái phiếu trị giá 10tr USD gồm 2 trái phiếu A và B với tỷ
trọng đầu tư tương ứng là 70% và 30%. A và B đều là trái phiếu zero coupon với thời
gian còn lại lần lượt là 5 năm và 7 năm. Xác định thời gian đáo hạn bình quân của
DMĐT trái phiếu?
a. 6 năm
b. 6,5 năm
c. 5,6 năm
d. 7 năm
Câu hỏi 53: Quản trị viên DMĐT A có tình hình hoạt động trong 5 năm qua như sau: Tỉ
suất sinh lời bình quân hàng năm ở mức 25% với độ lệch chuẩn trung bình là 27%, với hệ
số Beta trung bình của các DMĐT nắm giữ là 1,3. VN-Index trong 5 năm qua đã tăng từ
400 điểm lên 920 điểm, với độ lệch chuẩn 21% và lãi suất tín phiếu kho bạc bình quân 5
năm qua là 7%. Căn cứ vào phương pháp Treynor, phát biểu nào sau đây là ĐÚNG
A. Hệ số Treynor của quản trị viên A là 66,67% và hiệu quả hơn trung bình thị
trường.
B. Hệ số Treynor của quản trị viên A là 13,85% và hiệu quả hơn trung bình thị
trường
C. Hệ số Treynor của quản trị viên A là 11,1% và kém hiệu quả hơn trung bình thị
trường.
Câu hỏi 54: Nhà đầu tư X đang sở hữu một danh mục đầu tư gồm: 40% cổ phiếu A, 30%
cổ phiếu B, 20% cổ phiếu C, 10% tiền mặt. Biết hệ số Beta của A là 1,2; của B là 2 và
của C là 0,8. Giả sử tiền mặt có lợi nhuận luôn ổn định theo lãi suất tín phiếu kho bạc.
Nếu có các dự bán đáng tin cậy rằng chỉ số VN-Index sẽ tăng mạnh trong năm tới,
juowsmg điều chỉnh danh mục đầu tư nào sau đây sẽ được ưu tiên lựa chọn:
A. Giữ nguyên danh mục đầu tư hiện tại
B. 60%A – 10%B – 10%C – 20% Tiền mặt
C. 20%A – 10%B – 70%C -0% Tiền mặt
D. 20%A – 80%B – 0% - 0% Tiền mặt
Câu hỏi 55: Một trái phiếu có lãi suất coupon là 8%, thời hạn là 20 năm, mệnh giá 1000
USD. Giả sử suất chiết khấu là 9%. Trả lãi 6 tháng một lần. Giá trái phiếu này sẽ bằng?
a. 907,99USD
b. 1000 USD
c. 892,43USD
d. 462,13USD
56. Công ty XYZ phát hành trái phiếu vào đầu tháng 1/2005, trái phiếu được bán đúng
bằng mệnh giá của nó ($1000), lãi suất trái phiếu được trả hàng năm là 7,5%/năm, kỳ đáo
hạn 25 năm sau kể từ ngày phát hành. Lợi suất đáo hạn (theo phép tính gần đúng) của trái
phiếu tại thời điểm phát hành là bn?
a. 7,5%
b. 8%
c. 8,5%
d. 9%
57. Cổ phiếu ABC từ năm 1 đến năm 5 có chính sách chia cổ tức như sau: 10%,
10%,16%,11%,12%. Tính giá trị hiện tại của cổ phiếu ABC nếu tỷ suất chiếc khấu là
14%, giá dự tính bán vào cưới năm thứ 5 là 100000 đồng, mệnh giá cổ phiếu là 10,000
đồng.
a. 51.937 đồng
b. 55.938 đồng
c. 100.000 đồng
d. 10.000 đồng
58. Cho 2 trái phiếu với thông tin như sau: (1) Trái phiếu coupon X có thời gian đáo hạn
là 5 năm, lãi suất coupon là 10% và được bán bằng mệnh giá, (2) Trái phiếu zero coupon
Y có thời gian đáo hạn là 5 năm và có lãi suất đáo hạn (YTM) là 10%. Hỏi trái phiếu nào
nhạy cảm với biến động của lãi suất hơn?
a. Trái phiếu X vì có lãi suất đáo hạn (YTM) cao hơn
b. Trái phiếu X vì có thời gian đáo hạn bình quân dài hơn
c. Trái phiếu Y vì có thời gian đáo hạn bình quân (Duration) dài hạn
59. Phát biểu nào sau đây đúng với thước đo hiệu quả danh mục Alpha Jensen?
A. Hiệu quả danh mục đầu tư được đo lường dựa vào tỷ suất sinh lời tăng thêm (excess
return) trên một đơn vị rủi ro tổng thể của danh mục đầu tư
b. Hiệu quả danh mục đầu tư được đo lường dựa vào tỷ suất sinh lời tăng thêm (excess
return) trên một đơn vị rủi ro hệ thống của danh mục đầu tư.
c. Hiệu quả danh mục đầu tư được đo lường dựa vào chênh lệch tỷ suất sinh lời thực tế
của mục với tỷ suất sinh lời kỳ vọng tính theo mô hình CAMP
60. Thời gian đáo hạn bình quân có điều chỉnh (MD) của một danh mục trái phiếu là 7
năm và lãi suất theo yêu cầu đối với danh mục này là 12%/năm. Nêu mức lãi suất theo
yêu cầu của danh mục này giảm xuống 11%/năm giá trị của danh mục.
A. Tăng 6%
B. Giảm 6.5%
C. Tăng 7%
D. Tăng 8%
61. Một trái phiếu có lãi suất coupon là 8% thời hạn là 20 năm, mệnh giá 1.000 USD. Giả
sử suất chiết khấu là 9% trả lãi 6 tháng 1 lần. Giá trái phiếu này sẽ bằng?
A. 907,99 USD
B. 1.000 USD
C. 892,43 USD
D. 462,13 USD
62. Sai lầm khi áp dụng chiến lược bình quân giá xuống là
a. NHà đầu tư sử dụng “Margin”
b. NĐT sử dụng vốn dài hạn
c. NĐT cắt lỗ khi cần thiết
d. NĐT sử dụng phân tích kỹ thuật

You might also like