You are on page 1of 2

BÀI TẬP CHƯƠNG 3

1. Tiến hành xác định hàm lượng SiO2 và tạp chất không tan trong mẫu
silicat theo phương pháp khối lượng. Cân lượng mẫu cân 2,001g, phá mẫu
bằng HCl đặc, lọc tách lấy kết tủa, cho vào chén nung (m chén nung =
8,3425g), nung lần 1 đến khối lượng không đổi cân chén nung chứa kết tủa
được 8,3784g. Tiếp tục hoàn tan kết tủa trong chén sau khi nung lần 1 bằng
HF và H2SO4 đặc và nung chén nung chén nung lần 2 đến khối lượng không
đổi, để nguội cân chén nung chứa kết tủa là 8,3623g.
Tính %SiO2 và tạp chất không tan, %SiO2, % tạp chất không tan trong mẫu
ban đầu.
2. Khi xác định thành phần Fe2O3 và Al2O3 trong mẫu xi măng theo phương
pháp phức chất, lượng mẫu cân 0,5g được chuyển hoá và định mức thành
250ml (dd 1)
- Hút 50ml dd 1 đem chuẩn độ bằng EDTA 0,1N theo chỉ thị axit
sunfoxalisilic hết 4,5ml. Giữ lại dung dịch.
- Thêm tiếp vào dung dịch 30ml EDTA 0,1N, điều chỉnh pH, chuẩn độ
EDTA dư bằng Zn(Ac)2 0,1N hết 12,8ml. Thêm tiếp NaF bão hòa dư, chuẩn
độ H2Y2- bằng Zn(Ac)2 0,1N hết 8,6ml
Hãy: - Viết các phản ứng xảy ra trong quá trình xác định.
- Tính hàm lượng %Fe2O3 và %Al2O3.

3. Tiến hành phân tích hàm lượng Fe2O3 trong mẫu cao lanh bằng pp trắc
quang. Tiến hành xây dựng đường chuẩn bằng cách hút V ml dung dịch chứa
Fe2O3 0,2mg/ml cho vào bình định mức 100ml, thêm thuốc thử, pH,…định
mức đến vạch được C tương ứng, đo mật độ quang A tương ứng.

Số thứ tự VFe (ml) A C(mg/l)


1
0 0
2
2 0,031
3
5 0,084
4
10 0,159
5
12 0,195
6
15 0,247
7
20 0,317
8
30 0,472
9
40 0,615

1
Điền các giá trị C vào bảng. Xây dựng đường chuẩn A – C(mg/l).
Phân tích các hàm lượng Fe2O3 trong các mẫu cao lanh: Cân m(g) mẫu thí
nghiệm, chuyển hóa, định mức thành 100ml, hút 25ml mỗi mẫu cho vào
bình định mức 100ml, thêm thuốc thử, pH,…định mức đến vạch tương tự
như khi xây dựng đường chuẩn được C tương ứng, đo mật độ quang A tương
ứng được các giá trị trong bảng:
Mẫu m (g) A %Fe2O3
1 0,5001 0,518
2 0,5004 0,595
3 0,5002 0,501
4 0,5005 0,494
5 0,4996 0,599
6 0,4995 0,524
7 0,5002 0,496
8 0,5007 0,591
9 0,5008 0,517
10 0,5004 0,508

Vẽ đường chuẩn, viết công thức tính và tính %Fe2O3 trong các mẫu?
4. Tiến hành xác định thành phần MgO và CaO trong mẫu silicat theo
phương pháp chuẩn độ phức chất. Lượng mẫu cân 3,008 được chuyển hóa
và định mức thành 50,00ml (dd1 1). Hút 50,0ml dd1 1, thêm NH3 loại bỏ Fe,
Al, Ti…., dung dịch tiếp tục được định mức 250ml (dd2).
- Hút 25 ml dd2, chuẩn độ bằng EDTA 0,020N theo chỉ thị murexit thì tốn
12,5ml (V1);
- Hút 25,0 ml dd2 chuẩn độ bằng EDTA 0,020N theo chỉ thị ETOO thì tốn
15,2 ml (V2).
Tính % CaO; % MgO trong mẫu?

You might also like