Professional Documents
Culture Documents
Dư C Đông
Dư C Đông
GIỚI THIỆU VỀ DƯỢC ĐỘNG HỌC GIỚI THIỆU VỀ DƯỢC ĐỘNG HỌC
DƯỢC LÝ HỌC (Pharmacology)
Pharmakon (thuốc) + Logos (tranh luận hợp lý)
Dược lực học Tác động
Dược động học (Pharmacokinetic)
dược lý
Dược lực học (Pharmacodynamic)
Cơ thể
Dược động học
Hấp thu
Phân bố
Số phận của thuốc trong cơ thể
Chuyển hóa
(tác động của cơ thể đối với thuốc)
Thải trừ
1
08/08/2021
GIỚI THIỆU VỀ DƯỢC ĐỘNG HỌC GIỚI THIỆU VỀ DƯỢC ĐỘNG HỌC
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DĐH • Xây dựng qui trình nghiên cứu
– Căn cứ vào mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu cơ bản : thú vật, người khỏe mạnh
– Chặt chẽ, thông số đánh giá phù hợp
– Biện giải được kết quả
Các thông số : T1/2, Cmax, Tmax…, so sánh SKD
GIỚI THIỆU VỀ DƯỢC ĐỘNG HỌC GIỚI THIỆU VỀ DƯỢC ĐỘNG HỌC
CÁC GIAI ĐOẠN NGHIÊN CỨU • Mục tiêu nghiên cứu
Xây dựng quy trình nghiên cứu: + Hoạt chất mới
+ Thuốc mới
Mục đích, đối tượng, về thuốc dùng nghiên cứu, + Hiệu chỉnh liều lượng
cách lấy mẫu + Thay đổi công thức, qui trình bào chế
Định lượng thuốc trong dịch sinh học + Tìm hiểu về tương tác thuốc
+ Tương đương sinh học
Yêu cầu đặc tính của PPĐL
• Đối tượng nghiên cứu
Các phương pháp: miễn dịch, sắc ký - Tế bào (in vitro)
Tính toán các thông số - Động vật (in vivo)
Suy diễn kết quả - Người tình nguyện khỏe mạnh (thử lâm sàng)
- Bệnh nhân
2
08/08/2021
GIỚI THIỆU VỀ DƯỢC ĐỘNG HỌC GIỚI THIỆU VỀ DƯỢC ĐỘNG HỌC
• Thuốc nghiên cứu
Độc chất học
- Liều lượng
- Đường sử dụng
- Liều duy nhất hay liều lập lại Động học độc chất
Hóa dược
- Máu, huyết tương, huyết thanh
DƯỢC ĐỘNG HỌC
- Phân, nước tiểu
- Bảo quản mẫu
- Thời gian lấy mẫu
Sinh dược học
- Nồng độ đỉnh, nồng độ đáy
- Nồng độ ở trạng thái ổn định
Bào chế học
3
08/08/2021
4
08/08/2021
5
08/08/2021
P= hoặc D =
6
08/08/2021
HA A-
Huyết tương
pH = 7.4 pKa 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Hàng rào lipid
Vùng chịu ảnh Giới hạn
Hấp thu không phụ hưởng của pH
Dịch vị BASE thuộc vào pH hấp thu
pH = 1.4
bao nhiêu phân tử ? bao nhiêu phân tử ? Ảnh hưởng pH ở ruột và pKa của thuốc trên sự hấp thu
HA A- ở đường tiêu hóa
7
08/08/2021
8
08/08/2021
9
08/08/2021
HẤP THU
Dịch lọc TB biểu mô Nephron Mô kẻ
CÁC LOẠI VẬN CHUYỂN KHÁC
Nhập bào (endocytosis)
Thực bào (phagocytosis): thuốc kháng ung thư
Ẩm bào (pinocytosis): vit A,D
Receptor-mediated endocytosis: vit B12
Xuất bào (exocytosis):acetylcholin
10
08/08/2021
11
08/08/2021
12
08/08/2021
13
08/08/2021
pH acid
Acid yếu dễ hấp thu
Kiềm yếu kém hấp thu Thuốc
14
08/08/2021
15
08/08/2021
16
08/08/2021
17
08/08/2021
18
08/08/2021
HẤP THU
DIỆN TÍCH DƯỚI ĐƯỜNG CONG– AREA UNDER CURVE
Nồng độ
1
08/08/2021
Nồng độ Nồng độ
SINH KHẢ DỤNG TUYỆT ĐỐI
IV Cmax
PO
Cmax
Dùng cùng liều
2
08/08/2021
• Giá trị lớn nhất của SKD tương đối là bao nhiêu?
• Tính sinh khả dụng F của một thuốc A (liều 500 mg),
đường uống. Biết rằng tổng lượng thuốc trong máu
đo được là 300 mg
SỰ PHÂN BỐ THUỐC
• Tính sinh khả dụng đường uống của thuốc B, biết TRONG CƠ THỂ
AUC(PO) = 0.5 g/l.h; AUC (IV) cùng liều là 1500
mg/l.h
3
08/08/2021
PHÂN BỐ
Các khoang phân bố chính của cơ thể
Khoang cơ thể - Thể tích Ví dụ
NƯỚC
Tổng lượng nước trong cơ Phân tử nhỏ, tan trong nước
thể (0.6L/kg) (ethanol)
Nước ngoại bào (0.2 L/kg) Phân tử lớn, tan trong nước
(gentamycin)
Máu (0.08 L/kg) – Huyết Phân tử rất lớn, phân tử gắn
tương (0.04 L/kg) mạnh với protein huyết tương
(heparin)
CHẤT BÉO (0.2 – 0.35 L/kg) Phân tử tan trong lipid
XƯƠNG (0.07 L/kg) Một số ion (flour, chì,…)
PHÂN BỐ PHÂN BỐ
SỰ PHÂN BỐ THUỐC Khi vào hệ tuần hoàn chung, thuốc có thể ở dạng tự
Sau hấp thu: phân bố ở máu, mô kẽ, dịch nội bào do hay dạng liên kết với protein trong huyết tương
Phân bố ban đầu
Lệ thuộc: cung lượng tim, lưu lượng máu
ĐIỂM GẮN ĐẦU TIÊN
Lưu lượng máu cao: não, phổi, gan, thận • Máu – vai trò vận chuyển
Lưu lượng máu thấp hơn: mô mỡ, da… • Các loại protein gắn thuốc: Albumin: 50-60%,
Bị giới hạn bởi các rào cản (hàng rào máu não…) Globulin, 1- glycoprotein acid, Lipoprotein
Phân bố lại (tái phân bố)
Sau khi p/bố ở các mô có lưu lượng máu cao → Tái
phân bố ở các mô có ái lực cao T T Protein
T
Thuốc có thể lưu trữ trong mô mà nó có ái lực cao T
Nồng độ trong máu giảm thuốc từ mô phóng thích lại
vào máu kéo dài thời gian tác động của thuốc Dạng tự do Dạng kết hợp
4
08/08/2021
PHÂN BỐ PHÂN BỐ
ĐẶC ĐIỂM DẠNG TỰ DO ĐẶC ĐIỂM CỦA SỰ GẮN KẾT THUỐC-PROTEIN
Phân tán vào mô Được đánh giá bằng tỷ lệ % (0-100)
Có hoạt tính dược lực
Được lọc qua cầu thận Hai tính chất quan trọng
Tỷ lệ gắn kết với protein không là yếu tố dự đoán Số điểm gắn trên protein
tác dụng dược lực của một thuốc Ái lực gắn kết với protein
PHÂN BỐ PHÂN BỐ
ĐẶC ĐIỂM CỦA SỰ GẮN KẾT THUỐC-PROTEIN ĐẶC TÍNH CỦA HAI KIỂU GẮN VỚI PROTEIN
- Thuận nghịch
LOẠI I LOẠI II
- Không chuyên biệt
Tính chất của thuốc Acid yếu Base yếu và chất không ion hóa
- Không hoạt tính
- Không chuyển hóa Ion hóa ở pH HT Có Có/không – tùy thuốc
- Không đào thải Protein gắn kết Albu 1- glycoprotein acid
- Có hiện tượng cạnh tranh – bão hòa điểm gắn Ái lực Mạnh Yếu
Số điểm gắn kết Ít (<4) Nhiều (>30)
Khả năng bão hòa Có Không
Nguy cơ tương tác Có Không chắc
5
08/08/2021
PHÂN BỐ PHÂN BỐ
HAI KIỂU GẮN VÀ NGUY CƠ TƯƠNG TÁC PHÂN LOẠI THUỐC THEO TỶ LỆ GẮN KẾT
Acid yếu – ái lực mạnh Base yếu – ái lực yếu Mức độ gắn Tỷ lệ gắn Ví dụ
n > 30 kết kết
n<4
Mạnh > 75% Digoxin, phenytoin, rifampicin,
propranolol…
Trung bình 35- 75% Aspirin, theophyllin,
phenobarbital
Yếu < 35% Paracetamol, INH, gentamycin…
PHÂN BỐ PHÂN BỐ
CHÚ Ý VỀ SỰ GẮN KẾT VỚI PROTEIN HT
CÁC THUỐC ACID YẾU CÁC THUỐC BASE YẾU
Dạng tự do: có hoạt tính
Kháng vitamin K Propranolol
Kháng viêm không Methadon
Có hiện tượng cạnh tranh
steroid NSAID Quinidin Trẻ em: thuốc ít gắn với protein huyết tương phải
Glucocorticoid Timolol dùng liều thấp
Thuốc lợi tiểu Lidocain Thuốc gắn với protein cao: liều cao ban đầu
Thuốc hạ đường huyết Verapamil Protein huyết tương giảm (người cao tuổi,…): thận
Các barbiturat Pindolol trọng độc tính
Thuốc hạ cholesterol
6
08/08/2021
PHÂN BỐ PHÂN BỐ
Khi vào mô, thuốc có thể ở dạng tự do hay dạng liên KHẢ NĂNG GẮN THUỐC VỚI PROTEIN
kết với protein trong mô
• T – protein/ mô > T – protein/ HT : T có ái lực với mô
ĐIỂM GẮN THỨ HAI
• T – protein/ mô < T – protein/ HT : T có ái lực với HT
- Tại các mô, cơ quan
Các thụ thể (receptor) chuyên biệt: tác động dược
lực của thuốc
Các điểm nhận (acceptor): Dự trữ thuốc
Các enzyme: Chuyển hóa thuốc
PHÂN BỐ PHÂN BỐ
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÂN BỐ ĐẶC TÍNH LÝ HÓA CỦA THUỐC
THUỐC Ở MÔ
– Khả năng gắn kết thuốc với protein
– Đặc tính lý hóa của thuốc: tỷ lệ D/N Tính tan trong nước
Khả năng tuần hoàn
7
08/08/2021
PHÂN BỐ PHÂN BỐ
SỰ TƯỚI MÁU Ở MÔ, CƠ QUAN ÁI LỰC ĐẶC BIỆT CỦA THUỐC VỚI MỘT SỐ MÔ
Ái lực với điểm tác động
Yếu tố điều hòa sự phân bố thuốc ở mô
VD: indomethacin và phenylbutazon vị trí sưng viêm
Vận tốc Vận tốc Tập trung về cơ quan chuyển hóa và bài tiết
Tưới máu ở mô Phân bố thuốc Hầu như các thuốc gan : biến đổi sinh học
PHÂN BỐ PHÂN BỐ
SỰ TƯỚI MÁU Ở MÔ, CƠ QUAN ÁI LỰC ĐẶC BIỆT CỦA THUỐC VỚI MỘT SỐ MÔ
Cơ quan/ mô Lưu lượng máu (mL/ phút) Phản ứng hóa học liên kết giữa thuốc+mô/cơ quan
8
08/08/2021
PHÂN BỐ
THỂ TÍCH PHÂN BỐ BIỂU KIẾN (Vd)
PHÂN BỐ PHÂN BỐ
THỂ TÍCH PHÂN BỐ BIỂU KIẾN (Vd)
THỂ TÍCH PHÂN BỐ BIỂU KIẾN (Vd)
- Thông số dược động của giai đoạn phân bố Phản ánh sự liên quan giữa số lượng thuốc trong cơ
- Không phải là một thể tích thật sự thể và nồng độ thuốc trong huyết tương
- Thông số liên quan giữa nồng độ thuốc/huyết tương Dùng để đánh giá sự phân bố thuốc trong cơ thể
với tổng lượng thuốc trong cơ thể
9
08/08/2021
PHÂN BỐ PHÂN BỐ
THỂ TÍCH PHÂN BỐ BIỂU KIẾN (Vd) THỂ TÍCH PHÂN BỐ BIỂU KIẾN (Vd)
Vd dùng để dự đoán về khả năng phân bố thuốc V Thuốc Tỷ lệ gắn với protein
trong cơ thể < 10 l Aspirin 50-70
(Cho P=70kg) Naproxen 97
V < 1 L/kg : thuốc phân bố kém ở mô, tập trung (0.15l/kg) Probenecid 90
PHÂN BỐ PHÂN BỐ
THỂ TÍCH PHÂN BỐ BIỂU KIẾN (Vd) THỂ TÍCH PHÂN BỐ BIỂU KIẾN (Vd)
Ý nghĩa lâm sàng V Thuốc Tỷ lệ gắn với protein
200-1000 l Propranolol 93
Có thể tính liều dùng nhờ Vd: (3 – 15 l/kg) Pethidin 15-45
Pentazocin 55-75
IV: D = V d x Cp
Ngoài IV: D = (Vd x Cp) / F 1000-5000 l Chloropromazin 95
(15 – 75l/kg) Haloperidol 92
Nortriptilin 90-95
Muốn tăng nồng độ thuốc:
> 5000 l Chloroquin
∆D = Vd x (Cp2 - Cp1) / F (> 75 l/kg)
10
08/08/2021
PHÂN BỐ
PHÂN PHỐI THUỐC VÀO NÃO Biết thể tích phân bố biểu kiến của thuốc A = 700 L
Thuốc phân cực khó qua hàng rào máu não (cho người 70 kg). Tính liều thuốc A cần dùng là bao
Màng não bị viêm thuốc dễ thấm qua nhiêu để đạt nồng độ trị liệu là 20 mcg/L. Biết sinh khả
dụng của thuốc A là 70%
Bào thai, trẻ sơ sinh hàng rào máu não chưa
hoàn chỉnh
Thuốc không thấm qua hàng rào máu não tiêm
tủy sống
PHÂN BỐ
PHÂN PHỐI THUỐC QUA NHAU THAI Biết thể tích phân bố biểu kiến của thuốc A = 7l/kg
Mạch máu phôi thai + mạch máu mẹ hàng rào (cho người 70 kg). Tính liều thuốc A cần dùng là bao
nhau thai nhiêu để đạt nồng độ trị liệu là 20 mcg/ml. Biết sinh
90% thuốc qua nhau thai không được chuyển hóa khả dụng của thuốc A là 80%
độc tính trên thai nhi
11
08/08/2021
Biết thể tích phân bố biểu kiến của thuốc A = 7l/kg CHUYỂN HÓA
(cho người 70 kg). Tính liều thuốc A cần dùng là bao
nhiêu để đạt nồng độ trị liệu là 20 mcg/ml. Biết sinh MỤC ĐÍCH CỦA SỰ CHUYỂN HÓA
khả dụng của thuốc A là 80% Chấm dứt, thay đổi hoạt tính của thuốc
CHUYỂN HÓA
MỤC ĐÍCH CỦA SỰ CHUYỂN HÓA
- Chất tan/lipid → chất tan/nước → bài tiết
- Chất có hoạt tính dược lực → giảm, mất hoạt tính
SỰ BIẾN ĐỔI SINH HỌC CỦA dược lực
- Chuyển hóa → tăng hoạt tính, độc tính
THUỐC TRONG CƠ THỂ - Tiền dược (Prodrug) → Thuốc
12
08/08/2021
KẾT QUẢ CỦA SỰ CHUYỂN HÓA Thay đổi hoạt tính Tác động dài
Có hoạt
Vô hoạt
tính
(độc tính ?) Tác động ngắn
Chuyển hóa
13
08/08/2021
14
08/08/2021
15
08/08/2021
16
08/08/2021
Oxy hóa
Khử Liên Thải
RH ROH ROR’
Khử alkyl hợp Trừ
Thủy giải
Giai đoạn 1 Giai đoạn 2
17
08/08/2021
18
08/08/2021
19
08/08/2021
20
08/08/2021
Ức chế
Prodrug: tăng hoạt tính, tăng độc tính
Sulfamethoxazol Rifampicin
Cloramphenicol
21
08/08/2021
CHUYỂN HÓA Thuốc A được uống với liều 500mg. Biết Ei = 0,3. Eh =
0,4. Sự mất mát ở các cơ quan khác là không đáng kể
Tính lượng thuốc được hấp thu vào vòng tuần hoàn
chung ở dạng còn hoạt tính (liều hữu hiệu của thuốc
trong máu)?
CHUYỂN HÓA
Grapefruit
(Inhibitor)
22
08/08/2021
23
08/08/2021
ĐÀO THẢI
ĐỘ THANH LỌC
Độ thanh lọc của thuốc khi qua 1 cơ quan
Ca − Cv
Cl = Q.E, với E =
Ca
THÔNG SỐ DƯỢC ĐỘNG CỦA QUÁ
TRÌNH ĐÀO THẢI Q: hệ số tưới máu qua cơ quan
Ca Cv
E: hệ số li trích thuốc qua cơ quan
Ca: nồng độ thuốc khi vào cơ quan
Cv: nồng độ thuốc khi đi ra khỏi cơ
quan
24
08/08/2021
ĐÀO THẢI
ĐỘ THANH LỌC CỦA THUỐC KHI TRUYỀN IV • Penicillin có Cl= 15mL/min. Tính tốc độ thanh thải
• Truyền tĩnh mạch liên tục với tốc độ truyền hằng của penicillin khi Cp= 2µg/mL
định X (mg/h)
• Đo nồng độ trong huyết tương lúc ổn định Css
• Trạng thái ổn định: tốc độ thuốc vào = tốc độ thanh thải • Thuốc A có Cl = 20 ml/min. Tính tốc độ truyền thuốc,
biết rằng nồng độ thuốc trong huyết tương ở trạng
thái ổn định là Css = 5 mcg/ml
X
Cl =
Css
ĐÀO THẢI
Thuốc A vào cơ quan có nồng độ 25mcg/ml. Ra khỏi
cơ quan đó có nồng độ 20mcg/ml. Lưu lượng máu ở
ĐỘ THANH LỌC CỦA THUỐC KHI TRUYỀN IV
cơ quan này là 2 lít/ phút.
• Tiêm bolus IV Q (mg)
Tính hệ số ly trích
• Đo nồng độ trong huyết tương ở nhiều thời điểm
• Tính AUC0∞
25
08/08/2021
ĐÀO THẢI
Biết sức lọc cầu thận của bệnh nhân là 120ml/phút. THỜI GIAN BÁN THẢI – T ½
Thuốc X ở dạng gắn với protein huyết tương 40%.
Thuốc X không bị tái hấp thu hay bài tiết chủ động ở
V
ống thận. Tính độ thanh thải ở thận của thuốc X. T½ = 0.693
ClT
26
08/08/2021
ĐÀO THẢI
Ý NGHĨA CỦA T ½ Thuốc A có thời gian bán thải là 8h.
Ước tính tgian đạt Css: TCss đạt sau ~ 4 – 5 lần T½ 1. Sau 32h thì nồng độ thuốc trong máu còn lại là
‒ Morphin có T½ = 3h Css ~ 12h bao nhiêu %
‒ Digoxin có T½ = 40h Css ~ 160h
‒ Chloroquin có T½ = 200h Css ~ 5 tuần
This image cannot currently be display ed.
3. Sau thời gian bao lâu thì thuốc bị thải trừ 99%
ĐÀO THẢI
• Một thuốc A có tổng hàm lượng thuốc trong máu là TÍNH TOÁN LIỀU LƯỢNG
500 mg, thời gian bán thải là 5h. Tốc độ liều
1. Tính lượng thuốc trong máu sau 15h Độ thanh thải x Nồng độ trị liệu
Tốc độ liều =
Sinh khả dụng
2. khi tăng hàm lượng thuốc lên 10 lần thì sau bao VD: Nồng độ trị liệu của thuốc X là 10mg/L. Độ thanh
lâu thì nồng độ thuốc còn lại 2500 mg thải: 2,8L/h/70kg. Tính tốc độ truyền IV?
27
08/08/2021
TÍNH TOÁN LIỀU LƯỢNG Động học tuyến tính = Động học bậc 1
Liều nạp (loading dose)
Nồng độ trị liệu • Tốc độ đào thải tỉ lệ với
Liều nạp = Thể tích phân bố x nồng độ thuốc /HT
Sinh khả dụng
• Đào thải một tỉ lệ hằng
định theo thời gian
Liều Duy trì (maintenace dose) • T ½ hằng định & Cl
Tốc độ liều hằng định
Liều duy trì = Khoảng cách liều x
Sinh khả dụng • Nồng độ thuốc giảm
theo hàm mũ & không
phụ thuộc nồng độ
thuốc ban đầu
tác
Nồng độ thuốc
28
08/08/2021
ĐÀO THẢI THEO DƯỢC ĐỘNG HỌC BẬC 0 CÁC MÔ HÌNH DƯỢC ĐỘNG
29
08/08/2021
30
08/08/2021
31
08/08/2021
22 4
1
08/08/2021
5
Ảnh hưởng của sự ion hóa lên khả năng hấp thu thuốc 7
Thay đổi độ ion hóa của thuốc Vận chuyển thụ động
[𝒄𝒐𝒏𝒋 𝒃𝒂𝒔𝒆]
𝒑𝑲𝒂 = 𝒑𝑯 + 𝑳𝒐𝒈
[𝒄𝒐𝒏𝒋 𝒂𝒄𝒊𝒅]
Hấp thu
Base Hấp thu không phụ thuộc pH Vùng chịu ảnh hưởng của pH
giới hạn
pKa 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
Hấp thu Vùng chịu
Acid Hấp thu không phụ thuộc pH
giới hạn ảnh hưởng của pH
6 8
2
08/08/2021
Vận chuyển thụ động Thay đổi độ ion hóa hoặc độ tan của thuốc
Các acid hoặc base mạnh thường tồn tại ở dạng ion Ketoconazol vs Cimetidine
hóa → hấp thu giới hạn Độ acid ở dạ dày cần để hòa tan
Các acid hoặc base rất yếu thường tồn tại ở dạng và hấp thu ketoconazol
không ion hóa → hấp thu tốt, không tùy thuộc vào pH Cimetidin gây giảm tiết acid, tăng
ở đường tiêu hóa
pH dạ dày
Các acid hoặc base yếu thì tỷ lệ ion hóa tùy thuộc
→ giảm sự hấp thu của ketoconazol.
nhiều vào pH đường tiêu hóa → Nếu dùng chung với
→ uống ketoconazol, >2 giờ sau
1 thuốc làm thay đổi pH cơ thể thì sẽ làm thay đổi sự
uống cimetidin
hấp thu thuốc (dễ bị tương tác)
9 11
Thay đổi độ ion hóa hoặc độ tan của thuốc Thay đổi độ ion hóa hoặc độ tan của thuốc
Tetracyclin vs Cimetidine
A citric, A tartaric,
NaHCO3
Vit C
pH pH
3
08/08/2021
Digoxin
X Warfarin Phức chất
X
Thyroxin không hấp thu
…
Giải quyết: Uống cách xa nhau
13 15
4
08/08/2021
Thay đổi tốc độ làm rỗng dạ dày Thay đổi tốc độ làm rỗng dạ dày
Một số thuốc gây tăng/ giảm tốc độ làm rỗng dạ Metochlopramid vs Cyclosporin
dày và nhu động ruột • Increases cyclosporine bioavailability.
Đa số thuốc hấp thu ở ruột tốt hơn ở dạ dày →
• Metoclopramide-induced increase in gastric
Tốc độ làm rỗng dạ dày tăng sẽ làm tăng tốc độ
emptying may interfere with gastrointestinal
hấp thu thuốc (giảm Tmax)
degradation of cyclosporine.
Nhu động ruột tăng làm giảm thời gian tiếp xúc
của thuốc với bề mặt hấp thu, mức độ hấp thu • Serum cyclosporine concentrations and risk of
(AUC, F%) có thể tăng, giảm hoặc không đổi toxicity may be increased.
17 19
Thay đổi nhu động ruột Thay đổi nhu động ruột
18 20
5
08/08/2021
Biến đổi hệ vi khuẩn đường ruột Ảnh hưởng lên sự vận chuyển tích cực
Biến đổi hệ vi khuẩn đường ruột Ảnh hưởng thông qua P-gp
Vi khuẩn
đường ruột
[digoxin]/máu
22 24
6
08/08/2021
Ảnh hưởng thông qua P-gp Ảnh hưởng thông qua P-gp
Quinidin – Digoxin:
25 27
Ảnh hưởng thông qua P-gp Ảnh hưởng thông qua P-gp
7
08/08/2021
Cơ chế
29 31
Cơ chế Cơ chế
Ức chế tương tranh khi 2 thuốc cùng gắn vào Đặc điểm của các chất bị ảnh hưởng nhiều khi bị
protein đẩy ra khỏi điểm gắn với protein HT
Ức chế không tương tranh khi thuốc sd làm thay Vd nhỏ (~0,15l/kg)
đổi cấu trúc albumin như Aspirin, thuốc acid yếu Khả năng gắn mạnh (>90%)
Có ái lực mạnh với protein HT
Số điểm gắn ít /albumin
Là các acid yếu
Giới hạn trị liệu hẹp
30 32
8
08/08/2021
33 35
Tương tác xảy ra ở huyết tương Tương tác xảy ra ở huyết tương
Warfarin Phenylbutazone
Sulfonylure Nsaids
(Gliclazid, glipizid…) (Aspirin, diclofenac…) Phenylbutazon đẩy warfarin ra khỏi protein
h/tương
9
08/08/2021
37 39
Có hoạt
Vô hoạt
tính
10
08/08/2021
41 43
Smoking,
Acetaminophen, antipyrine,
charcoal-broiled
Hoạt tính enzym gan 1A2
caffeine, clomipramine,
foods, cruciferous
Galangin, furafylline,
phenacetin, tacrine, tamoxifen, fluvoxamine
vegetables,
theophylline, warfarin
omeprazole
Quyết định số phận thuốc trong cơ thể
Coumarin, tobacco nitrosamines, Tranylcypromine,
Rifampin,
Thay đổi dưới td của thuốc 2A6 nicotine (to cotinine and
phenobarbital
menthofuran,
2′-hydroxynicotine) methoxsalen
Rifampin,
42 2C8 Taxol, all-trans-retinoic acid Trimethoprim 44
barbiturates
11
08/08/2021
46 48
12
08/08/2021
Cơ chế
49 51
Nếu chất chuyển hóa không hoạt tính: Nồng độ ban đầu
không đạt ngưỡng trị liệu, giảm tác dụng
50 52
13
08/08/2021
Phenobarbital
Phenobarbital Css/Dose
Cyclosporin là
+
thuốc chống thải
Rifampicin
ghép
Nifedipin CYP3A4 inactive
Rifampicin 600mg
qd + Cyclosporin
Nifedipin là thuốc trị tăng huyết áp.
Cyclosporin
Phenobarbital cảm ứng enzym gan tăng chuyển hóa Nifepidin chết do thải ghép
giảm nồng độ Nifedipin Không kiểm soát được huyết áp 10 80 90 100 110 120 time
bệnh nhân theo dõi tăng liều Nifedipin
Ghép tim Thải ghép
54 56
14
08/08/2021
Ví dụ về cảm ứng men gan St. John's Wort - the herb of happiness
Griseofulvin
CYP3A4 inactive
O-demethylation
CYP2D6
CODEIN MORPHINE
Hoạt tính giảm đau > codein
CYP2D6 có nhiều phenotype
Loại chuyển hóa bình thường
Loại chuyển hóa siêu nhanh → nguy cơ ngộ độc morphin
Loại chuyển hóa chậm→ nguy cơ khộng đạt hiệu quả
giảm đau
58 60
15
08/08/2021
Dihydroergotamin
+ Troleandomycin
Erythromycin
-
16
08/08/2021
Chloramphenicol vs Phenytoin
Bỏ Chloramphenicol
Giảm liều phenytoin thật từ từ, không giảm đột ngột vì sẽ gây
66 68
17
08/08/2021
Một thuốc ức chế CYP2C9 sẽ gây ứ/chế sự c/hóa của … Warfarin R chuyển hóa qua CYP…
Một thuốc ức chế CYP….sẽ gây nguy cơ tăng độc
Một thuốc ức chế CYP2C19 sẽ gây ức chế sự c/hóa của…
tính của warfarin nhiều nhất
Ví dụ phối hợp clarithromycin + simvastatin Ví dụ: Warfarin + kháng nấm azol
Kháng nấm azol ức chế enzym gan (3A4 hoặc 2C9
Tăng nguy cơ tăng TDP của simvastatin
tùy thuốc) → giảm chuyển hóa warfarin → tăng độc
Tiêu cơ vân, đau cơ, yếu cơ… tính warfarin, nguy cơ xuất huyết
69 71
CYP2C9
In a recent study of 38,762 Medicare patients taking warfarin, researchers found that azole
antifungals and all classes of antibiotics increased the risk of bleeding within two weeks, but
to different degrees (American Journal of Medicine, Feb 2012)
70 72
18
08/08/2021
74 76
19
08/08/2021
Tương tác trong quá trình đào thải tại thận Tương tác trong quá trình đào thải tại thận
Tương tác thông qua thay đổi lưu lượng thận Tái hấp thu thụ động
77 79
Tương tác trong quá trình đào thải tại thận Tương tác trong quá trình đào thải tại thận
Tái hấp thu thụ động Tái hấp thu thụ động
Các yếu tố ảnh hưởng Ứng dụng để giải độc các thuốc
Nồng độ và tính thân lipid của thuốc Ngộ độc thuốc base yếu (TCA, amphetamin,
Khả năng ion hóa của thuốc (dạng không ion hóa quinin…) → dùng vitamin C, amonium clorid→
được tại hấp thu)
giảm pH nước tiểu, chuyển thuốc về dạng ion
→ pH nước tiểu và pKa của thuốc ảnh hưởng sự ion
hóa, không tái hấp thu được → tăng thải trừ, làm
hóa của thuốc thay đổi pH nước tiểu sẽ làm thay đổi
giảm nồng độ trong máu
sự tái hấp thu của thuốc
78 80
20
08/08/2021
Methotrexat + aspirin/salicylat/NSAID
Theo dõi chặt chẽ độc tính, đặc biệt là ức chế tủy
Tương tác trong quá trình đào thải tại thận Tương tác trong quá trình đào thải tại thận
trên ống tiết kéo dài thời gian tác dụng của Penicillin Giảm đào thải gliclazid, tolbutamid
Quinidin – Digoxin
Quinidin tương tranh với Digoxin ở nơi đào thải tại thận
Tăng tác dụng hạ đường huyết
21
08/08/2021
85
Tương tác trong quá trình đào thải qua mật Các yếu tố ảnh hưởng đến tương tác
Bệnh nhân
Tình trạng bệnh lý: hen suyễn, loạn nhịp tim, tiểu đường,
86 88
22
08/08/2021
Chủng tộc
Chế độ sống
89 91
Rượu ức chế liên hợp glucuronic của một số Đ/v quá trình hấp thu: ít bị thay đổi (tùy V rượu, có dùng
Rượu làm tăng tác dụng của các thuốc ức chế Đ/v sự gắn kết / protein HT: có thể thay đổi do
Chlorpropamid, Metronidazol, ketoconazol, Đ/v sự chuyển hóa: có nhiều ảnh hưởng quan trọng:
disulfiram… vs Rượu hội chứng Antabuse Uống 1 lượng rượu duy nhất (cấp tính) ức chế
(disulfiram): Đỏ mặt, tim chậm, tụt huyết áp, chóng enzyme gan
mặt, khó thở, tụt đường huyết, mờ mắt… Uống rượu thường xuyên (mạn tính) cảm ứng
enzym gan
90 92
23
08/08/2021
VD: paracetamol / người nghiện rượu dễ ngộ độc Hệ quả lâm sàng
NAPQI
Các thuốc kém chuyển hóa lần đầu ở gan + gắn
mạnh/pro HT thường nhạy cảm với hoạt tính men
gan do rượu
Cần lưu ý tương tác dược lực: rượu +
phenobarbital / antiH1 / BZD tăng hiệu lực ức
chế TKTƯ
93 95
Một nghiên cứu cho thấy ảnh hưởng của rượu bia Thức ăn thay đổi SKD (hấp thu & HỨ VQLĐ)
dùng lượng thấp hàng ngày trên bệnh nhân sử dụng Hấp thu:
Bữa ăn làm chậm sự làm rỗng dạ dày → làm chậm hấp thu
warfarin.
thuốc, tỷ lệ hấp thu có thể tăng, giảm hoặc không thay đổi
Tăng hiệu lực chống đông của warfarin làm tăng
HỨ vượt qua lần đầu:
INR.
Thức ăn ảnh hưởng sự phân hủy thuốc ở dạ dày
Các prenyl-flavonoid trong bia có thể làm giảm
Thức ăn gây c/ứng hoặc ư/chế men ruột, gan việc dùng
chuyển hóa warfarin do ức chế CYP1A2 và CYP3A4 thuốc trong hay sau bữa ăn ảnh hưởng lên SKD (labetalol,
Sự ngưng sử dụng bia hàng ngày cho thấy hiệu lực phenacetin…)
kiểm soát chống đông ở BN được cải thiện Hậu quả LS: ít nghiêm trọng
94 96
24
08/08/2021
Khói thuốc lá chứa ~ 40 – 50 chất gây ung thư Lạm dụng thuốc lá gây
Thuốc lá – Estrogen: nguy cơ tim mạch, đột quị, bài tiết corticoid tăng chuyển hóa thuốc
Nicotin gây ph.thích acid béo đẩy thuốc khỏi
nhồi máu cơ tim, huyết khối tăng lên khi người nơi gắn kết
nghiện thuốc lá dùng thuốc ngừa thai Giảm albumin/ máu
ure, uric acid & creatinine RLCN thận
Làm tăng Cl Không ảnh
thuốc hưởng Bảng: Ảnh hưởng của thuốc
Antipyrin Diazepam lá trên độ thanh lọc của một
Imipramin Pethidin
số chất
Pentazocin Phenytoin
Phenacetin Warfarin
Theophyllin Ethanol
98 100
25
08/08/2021
101
26
08/08/2021
1 3
1
08/08/2021
6 8
2
08/08/2021
CÁC BIẾN ĐỔI SINH LÝ Ở NGƯỜI SUY GAN CÁC BIẾN ĐỔI VỀ SINH LÝ VÀ DƯỢC ĐỘNG
Bệnh Lưu lượng Khối lượng Chức năng Sự thay đổi hấp thu của verapamil ở BN suy gan
máu ở gan gan tế bào gan
Thông số dược Người khỏe Người suy gan
Xơ gan
động học mạnh
Trung hay
bình
Nặng Sinh khả dụng 20% 50 – 60%
Viêm gan
Do siêu vi hay hay
Do rượu hay hay
Tmax 2 giờ ½ giờ
: giảm : tăng : không đổi
9 11
CÁC BIẾN ĐỔI VỀ SINH LÝ VÀ DƯỢC ĐỘNG ĐỘ THANH LỌC Ở GAN ClH
10 12
3
08/08/2021
Ảnh hưởng của suy gan trên DĐH tùy thuộc tính chất của Thuốc A có Eh = 0.1. Fu = 1%. Vậy Clh phụ thuộc
thuốc 3 nhóm vào
Nhóm 1: Thuốc có hệ số ly trích gan cao (EH ≥ 0.7)
A. Fu
ClH = QH.EH ClH thay đổi chủ yếu do QH
B. Cli
Nhóm 2: Thuốc có EH thấp(EH ≤ 0.3) và fu thấp, tỷ lệ
gắn protein ht cao (> 75%) C. Qh
ClH = fu.Cli ClH thay đổi chủ yếu do fu D. Độ thanh lọc nội
Nhóm 3: Thuốc có EH thấp(EH ≤ 0.3) và fu cao
ClH = fu.Cli ClH thay đổi chủ yếu do Cli
13 15
Thuốc A có Eh = 0.9. Fu = 2%. Vậy Clh phụ thuộc Thuốc A có Eh = 0.1. Fu = 98%. Vậy Clh phụ thuộc
vào vào
A. Fu A. Tỷ lệ thuốc tự do
B. Cli B. Lưu lượng máu tới gan
C. Qh C. Tỷ lệ thuốc gắn protein huyết tương
D. Độ thanh lọc nội D. Độ thanh lọc nội
14 16
4
08/08/2021
Thuốc A có Eh = 0.003. fu = 0,5%. Vậy Clh phụ thuộc Thuốc A có Eh = 0.05. Tỷ lệ thuốc gắn protein huyết
vào tương là 99%. Vậy Clh phụ thuộc vào
A. Hệ số thanh thải creatinin A. Hệ số thanh thải creatinin
B. Lưu lượng máu tới gan B. Lưu lượng máu tới gan
C. Tỷ lệ thuốc gắn protein huyết tương C. Tỷ lệ thuốc gắn protein huyết tương
D. Độ thanh lọc nội D. Độ thanh lọc nội
17 19
Thuốc A có Eh = 0.05. Tỷ lệ thuốc gắn protein huyết LƯU LƯỢNG MÁU ĐẾN GAN (QH)
tương là 97%. Vậy Clh phụ thuộc vào Khi thuốc có hệ số ly trích gan cao (EH ≥ 0.7)
A. Hệ số thanh thải creatinin ClH = QH.EH ClH thay đổi chủ yếu do QH
B. Lưu lượng máu tới gan Suy gan: QH giảm ClH giảm
C. Tỷ lệ thuốc tự do Ví dụ: Propranolol, pentazocin, pethidin,
D. Độ thanh lọc nội propoxyphen
18 20
5
08/08/2021
21 23
6
08/08/2021
25
7
08/08/2021
1 3
2 4
1
08/08/2021
5 7
2
08/08/2021
Máu qua quản cầu thận với vận tốc 1200ml/phút, SL thuốc thải qua thận = SL lọc cầu thận + SL bài
có khoảng 10% dịch huyết tương được lọc qua tiết chủ động – SL tái hấp thu thụ động
quản cầu thận vào ống thận ClR = fu X GFR + BT - THT
Sức lọc cầu thận (GFR) ~ 120ml/phút
ClR = fu. GFR (BT = THT)
ClR < fu.GFR (THT ưu thế)
ClR > fu.GFR (BT ưu thế)
1200ml/phút
9 11
10
3
08/08/2021
ĐỘ THANH LỌC Ở THẬN CỦA THUỐC ĐỘ THANH LỌC Ở THẬN CỦA THUỐC
Độ thanh lọc ở thận của creatinin (ClCr) được sử dụng IBW: Estimated ideal body weight in (kg)
để dự đoán sức lọc cầu thận (GFR = Glomerular filtration Males: IBW = 50 kg + 2.3 kg for each inch over 60 inches
Females: IBW = 45.5 kg + 2.3 kg for each inch over 60
rate)
inches
Lý do:
1cm = 0,3937 inches
Creatinin chỉ được thải trừ ở thận ABW: Estimated adjusted body weight (kg)
Ống lượn xa bài tiết một lượng không đáng kể If the actual body weight is greater than 30% of the
Không bị ống thận tái hấp thu calculated IBW, calculate the adjusted body weight
13 15
ĐỘ THANH LỌC Ở THẬN CỦA THUỐC ĐỘ THANH LỌC Ở THẬN CỦA THUỐC
14 16
4
08/08/2021
THIỂU NĂNG THẬN (SUY THẬN) THIỂU NĂNG THẬN (SUY THẬN)
Phân loại GĐ suy thận dựa vào sức lọc cầu thận ước tính
NGUYÊN NHÂN
(eGFR)
Hiệu chỉnh ClCr theo Sda: S(m2) = [W(kg).H (cm)/3600] 1/2 Bệnh lý, tổn thương và ngộ độc cấp thuốc
Do đó: ClCr (ml/phút/1.73m2) = ClCr. 1.73/S Cao huyết áp
Đái tháo đường
Giai đoạn 1 GFR bình thường ≥ 90 ml/phút/1.73m2
Thuốc độc thận: aminoglycosid, kim loại nặng (đồng, chì)
Giai đoạn 2 GFR giảm nhẹ trong khoảng 60 – 89 ml/phút/1.73m2
Bất kỳ hiện tượng nào làm giảm dòng máu thận sẽ dẫn
Giai đoạn 3a GFR giảm nhẹ - vừa trong khoảng 45 – 59
ml/phút/1.73m2 đến tổn thương và phù thận
Giai đoạn 3b GFR giảm vừa - mạnh trong khoảng 30 – 44 Dị ứng thận: một số chất gây phản ứng miễn dịch trên thận
ml/phút/1.73m2
Giai đoạn 4 GFR giảm mạnh trong khoảng 15 – 29 ml/phút/1.73m2
Giai đoạn 5 Suy thận khi GFR giảm xuống dưới mức 15
ml/phút/1.73m2 hoặc bắt đầu thẩm tách 17 19
GIẢM SỨC LỌC CẦU THẬN GIẢM THẢI TRỪ QUA ỐNG THẬN
18 20
5
08/08/2021
ẢNH HƯỞNG CỦA SUY THẬN TRÊN DƯỢC ĐỘNG ẢNH HƯỞNG CỦA SUY THẬN TRÊN DƯỢC ĐỘNG
Suy thận mạn: ure bị phân cắt sinh NH3, acid Với thuốc là acid yếu (phenytoin, phenobarbital,
pH dạ dày tăng thay đổi hấp thu của thuốc C thuốc tự do & Vd
Suy thận: sẽ làm tăng sinh khả dụng của thuốc, Với thuốc là base yếu (morphin, diazepam,
làm tăng/giảm chuyển hóa lần đầu khi chức năng propranolol, quinidine…)
enzym chuyển hóa thuốc tăng/giảm gắn kết “Thuốc – protein HT” / suy thận khó dự
đoán
21 23
ẢNH HƯỞNG CỦA SUY THẬN TRÊN DƯỢC ĐỘNG ẢNH HƯỞNG CỦA SUY THẬN TRÊN DƯỢC ĐỘNG
22 24
6
08/08/2021
ẢNH HƯỞNG CỦA SUY THẬN TRÊN DƯỢC ĐỘNG ẢNH HƯỞNG CỦA SUY THẬN TRÊN DƯỢC ĐỘNG
25 27
ẢNH HƯỞNG CỦA SUY THẬN TRÊN DƯỢC ĐỘNG ẢNH HƯỞNG CỦA SUY THẬN TRÊN DƯỢC ĐỘNG
THẢI TRỪ
B
Có 3 dạng thải trừ thuốc Thuốc thải trừ chủ yếu qua gan/BN suy thận: không bị ảnh
A: qua thận C
hưởng
Thuốc thải trừ chủ yếu qua thận/BN suy thận:
B: không qua thận
Cl thuốc
A ClCr càng giảm sức lọc thận giảm tăng thời gian
C: qua thận + không qua
bán thải
thận Tương quan nghịch giữa ClCr và T 1/2
Thuốc nguyên chất hoặc chất chuyển hóa của thuốc có
ClCr (mL/min/1.73 m2)
hoạt tính hay độc tính tích lũy thuốc nguy hiểm
26
Cần chỉnh liều khi ClCr < 30ml/phút
28
7
08/08/2021
ẢNH HƯỞNG CỦA SUY THẬN TRÊN DƯỢC ĐỘNG Nguyên tắc chỉnh liều ở BN suy thận
ẢNH HƯỞNG CỦA SUY THẬN TRÊN DƯỢC ĐỘNG NGUYÊN TẮC HIỆU CHỈNH LIỀU
ẢNH HƯỞNG ĐỐI VỚI THỜI GIAN BÁN THẢI MỤC TIÊU
T ½ (h) Duy trì C ở trạng thái cân bằng/BN suy thận ≈ C/người
80
bình thường
cần thay đổi liều dùng hoặc khoảng cách dùng thuốc
• Hệ số hiệu chỉnh liều/BN suy thận:
40
Q IR = ClT/Cl T IR
Doxycyclin
Gentamicin
Tetracyclin
Rifampicin
Clcr (ml/phút)
0 60 120
30 32
8
08/08/2021
NGUYÊN TẮC HIỆU CHỈNH LIỀU NGUYÊN TẮC HIỆU CHỈNH LIỀU
CÁCH TÍNH HỆ SỐ HIỆU CHỈNH LIỀU BẰNG TOÁN ĐỒ
Cách tính hệ số hiệu chỉnh liều bằng toán đồ
Theo toán đồ Bjornsson, hệ số hiệu chỉnh liều là FA
FA liên quan đến 2 yếu tố:
fe: tỉ lệ thuốc thải trừ ở dạng không đổi vào nước tiểu/BN bình thường
Kf: mức độ suy thận = hệ số giữa ClCr của BN suy thận/BN bình thường
Kf = ClCrIR/ ClCr
Áp dụng FA để tính DIR theo công thức: D IR = D bt x FA
Hoặc D IR = D bt x Kf
Trong đó:
DIR: Liều điều chỉnh trên bệnh nhân suy thận
Dbt: Liều trên BN chức năng thận bình thường
Kf: Hệ số chức năng thận
33 35
NGUYÊN TẮC HIỆU CHỈNH LIỀU NGUYÊN TẮC HIỆU CHỈNH LIỀU
CÁCH TÍNH HỆ SỐ HIỆU CHỈNH LIỀU BẰNG TOÁN ĐỒ
CÁCH TÍNH HỆ SỐ HIỆU CHỈNH LIỀU BẰNG
Liều và khoảng cách liều (giờ) được tính theo công thức:
DI IR = DI bt/K f CÔNG THỨC
Trong đó: DIIR: khoảng cách liều điều chỉnh trên BN suy thận
DIbt: khoảng cách liều trên BN c/n thận bình thường Clthuốc 1
Hệ số chỉnh liều: QIR = =
ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG TOÁN ĐỒ BJORNSSON Clthuốc/IR 1 − fe (1 − Kf)
Chất chuyển hóa không có hoạt tính/ độc tính
Sự chuyển hóa và phân bố không bị biến đổi Clcreatinin/IR
Kf: mức độ suy thận Kf =
Dược động của thuốc là tuyến tính Clcreatinin/ngbhường
Lưu lượng tim, Cn gan không ảnh hưởng đến các thông số dược động
Khó đạt được các điều trên
fe: phần thuốc thải trừ ở dạng không đổi vào
nước tiểu
34 36
9
08/08/2021
NGUYÊN TẮC HIỆU CHỈNH LIỀU THẨM PHÂN MÁU (CHẠY THẬN NHÂN TẠO)
HIỆU CHỈNH LIỀU DỰA VÀO ClCr và BẢNG PHÂN LIỀU/ST Định nghĩa: chất thải/lỏng dư được lọc ra thông qua máu bằng
cách dùng 1 máy thẩm phân (dialyser), 1 màng cuộn tạo thành từ
Dựa vào ClCr mức độ suy thận liều hoặc k/cách dùng
hàng trăm sợi rỗng và 1 máy chạy thận bơm máu thông qua
thuốc
dialyser.
- Ví dụ: Hiệu chỉnh liều ceftazidim trên bệnh nhân suy thận Tiến hành:
- Máu nằm trên 1 mặt của màng TB
ST Độ thanh thải creatinin Liều duy trì Khoảng cách đưa
T (Cl:ml/phút) thuốc - Các dialysate ở phía bên kia TB
- Dialysate rút ra các chất lỏng/thải ra ngoài cơ thể thông qua các
1 31 – 50 ml/phút 1g Mỗi 12 giờ
bộ lọc, sau đó máu được lọc được bơm trở lại vào cơ thể
2 16 – 30 1g Mỗi 24 giờ - Chu kỳ: ~ 4 giờ, 3 lần/tuần
3 6 – 15 1g Mỗi 24 giờ
4 <5 0.5 g Mỗi 48 giờ
37 39
Chỉnh liều thuốc ở bệnh nhân thẩm phân Thẩm phân máu (hemodialysis)
Chức năng thận bình thường: DD khử trùng chứa ion, chất
chống đông …
120ml/phút hay 2ml/ giây
Suy thận mạn: Máu
chưa lọc
Nặng: < 10ml/phút
Trung bình: 10 – 50 ml/phút
Nhẹ: > 50ml/phút
chất
Thông thường áp dụng phương pháp thẩm phân khi: thải bị
loại bỏ
Cl Cr < 10 ml/phút hay < 0.15 ml/giây
Hiệu chỉnh liều dựa vào khả năng thuốc bị loại bỏ qua
đường thẩm phân
Máu sạch
38 40
10
08/08/2021
42 44
11
08/08/2021
Thuốc A trải trừ chủ yếu ở dạng không đổi (70%) qua thận Cách chỉnh liều 1: giữ liều 100mg, dùng q32h, T ½
Liều IV 100mg, khoảng trị liệu 12 – 35 mcg/ml, T ½ = 8h,
= 32h
IV q8h – 3ll/ngày
Động học của thuốc A trong huyết tương BN có CN thận bình thường: Đường biểu diễn động học của thuốc gần giống người bình thường
sau liều thứ 2, C thuốc trong khoảng trị liệu, đạt Css ở lần IV thứ 5/6 Thích hợp cho thuốc có T ½ ngắn hoặc trung bình, không cần liều bổ sung
45 47
ClTIR = ¼ ClT bthường, T ½ = 32h (gấp 4 lần Cách chỉnh liều 2: liều 25mg, dùng q8h, T ½ = 32h
bthường)
Hệ số chỉnh liều QIR = ClT/ClTIR ~ 4
Chỉnh liều bằng 3 cách
Giữ liều + giảm số lần dùng
Giảm liều + giữ khoảng cách liều
Giảm liều + giảm số lần dùng Ngưỡng trị liệu chỉ đạt sau lần IV thứ 3, các C trên ngưỡng sau 32h
n/cơ không đạt hiệu quả ban đầu nếu thuốc hấp thu nhanh qua PO và
T½ ngắn → có thể cần dùng thêm liều nạp ban đầu
46 48
12
08/08/2021
Bài tập 2
Ngưỡng trị liệu đạt ở giờ thứ 16, các C trên ngưỡng sau 32h
cải thiện nguy cơ mất hiệu quả thuốc một ít so với cách 2
49
Bài tập 3
Một bệnh nhân nữ 70 tuổi bị bệnh đái tháo đường đã 5 năm nên
được bác sĩ cho đi xét nghiệm chức năng thận để tầm soát sớm
suy thận và để hiệu chỉnh liều của thuốc sử dụng. Bệnh nhân nặng
45 kg, xét nghiệm chức năng thận cho thấy creatinin huyết tương
là 1,0 mg/dL (bình thường 0,6 - 1,2 mg/dL). Bệnh nhân này đang
dùng metformin liều 2000 mg/ngày, chia 2 lần. Biết liều lượng của
metformin được điều chỉnh theo chức năng thận như bảng sau:
Mức độ suy giảm chức Độ thanh thải Liều metformin khuyến cáo
năng thận creatinin
Nhẹ 50 ≤ Cl ≤ 80 Giảm ¼ liều
(mL/phút)
Trung bình 15 ≤ Cl ≤ 50 Giảm ½ liều
(mL/phút)
Nặng Cl ≤ 15 (mL/phút) Ngưng dùng và đổi thuốc50
13
08/08/2021
1 3
Đại cương béo phì Ảnh hưởng của béo phì / GĐ phân bố
Thể trọng vượt quá 20% mức bình thường. Giảm % nước toàn phần & tỉ lệ cơ bắp / cơ thể
Gây nhiều biến đổi sinh lý, ảnh hưởng PK của Tăng khối lượng mỡ
thuốc ảnh hưởng hiệu quả điều trị. Biến thiên Vd phụ thuộc vào nhiều yếu tố, đặc biệt
Tần số cao xảy ra các bệnh lý tiểu đường, tăng là độ thân lipid của thuốc
huyết áp…
BN béo phì thường bị LDL, VLDL, TG, HDL
thay đổi sự gắn kết với protein huyết tương
2 4
1
08/08/2021
Ảnh hưởng của béo phì / GĐ phân bố Ảnh hưởng của béo phì / GĐ thải trừ
VD: ảnh hưởng của tình trạng béo phì / PK của BN béo phì thường kèm xơ gan, ĐTĐ, chế độ ăn uống
diazepam => ảnh hưởng sự biến đổi sinh học của thuốc
Thông số Nhóm chứng Béo phì Thay đổi thể tích & lưu lượng máu qua gan thay đổi
dược động của các chất chịu sự ly trích mạnh ở gan:
Trọng lượng (kg) 60.4 101.1
ClH = QH.EH
T ½ (h) 40 95 ClH: Độ thanh lọc ở gan
Vd (lít) 90.7 291.9 QH: lưu lượng máu đến gan
Ảnh hưởng của béo phì / GĐ phân bố Ảnh hưởng của béo phì / GĐ thải trừ
VD: ảnh hưởng của tình trạng béo phì / PK của VD nghiên cứu/ PN béo phì
diazepam Kéo dài thời gian bán thải của diazepam
Tăng rõ rệt Vd T ½ (Cl thay đổi ko có ý Tốc độ thành lập desmethyldiazepam
nghĩa) (nordiazepam) chậm hơn
V
T½ = 0.693
ClT
6 8
2
08/08/2021
Ảnh hưởng của béo phì / GĐ thải trừ Chỉnh liều aminosid ở bệnh nhân béo phì
Gia tăng thể tích máu và lưu lượng tim, thay đổi Trọng lượng thực: TBW (Total body weight)
Trọng lượng lý tưởng: IBW (Ideal body weight)
lưu lượng máu ở thận và vận tốc lọc ở quản cầu Nam: IBW = 50 kg + 2.3 kg/ mỗi inch > 60 inch
thận => thay đổi bài tiết/ nước tiểu = 50 kg + 0.9 kg/ mỗi cm > 152cm
Ví dụ: aminoglycoside (gentamicin): Tăng Cl/ Nữ: IBW = 45.5 kg + 2.3 kg/ mỗi inch > 60 inch
= 45.5 kg + 0.9 kg/ mỗi > 152cm
béo phì Trọng lượng hiệu chỉnh: ABW (Adjusted body
Thường đi kèm bệnh gan mật → biến thiên về bài weight)
ABW = IBW + 0.4 (TBW – IBW)
tiết thuốc qua mật
1cm= 0.3937 inches
9 11
Chỉnh liều aminosid ở bệnh nhân béo phì Chỉnh liều aminosid ở bệnh nhân béo phì
3
08/08/2021
13 15
Sử dụng thuốc đối với phụ nữ có thai Thay đổi trong hấp thu thuốc
Trong ba tháng đầu tiên của thai kỳ, có thể gây dị bài tiết HCl ~40% trong 6 tháng đầu pH dd
tật bẩm sinh. Nguy cơ này ngày càng tăng cao từ hoạt tính pepsin, bài tiết chất nhầy
tuần thứ 3 tới tuần thứ 11
progesterone làm rỗng dd & nhu động
Trong hai phần ba thai kỳ tiếp theo: ảnh hưởng
ruột non chậm hấp thu thuốc (- paracetamol)
phát triển và chức năng
rõ rệt lưu lượng máu / ruột
Trước và trong khi chuyển dạ: Những ảnh hưởng
bất lợi đối với mẹ và con sau khi sinh Sự hấp thu ampicillin & paracetamol ko thay đổi /
PNCT
14 16
4
08/08/2021
Biến đổi trong giai đoạn phân bố Biến đổi trong GĐ chuyển hóa
17 19
Biến đổi trong giai đoạn phân bố Biến đổi trong GĐ thải trừ / thận
cao của các thuốc thân lipid Lưu lượng máu thận tăng gấp đôi
Nhau thai, bào thai vị trí phân bố mới cho thuốc Các thuốc có Cl / thận chiếm ưu thế thì sẽ thải trừ
nhanh hơn & rút ngắn T ½ (betalactam, aminosid,
Khó so sánh Vd ở PNCT vs PN ko có thai
lithium…)
T ½ của diazepam, pethidine, thiopental do Vd
các thuốc này
Độ thanh lọc toàn phần của diazepam không thay đổi
18 20
5
08/08/2021
22 24
6
08/08/2021
25 27
26 28
7
08/08/2021
Sự phân phối nước nội và ngoại TB thay đổi Sự biến đổi sinh học ở gan giảm vì:
V nước toàn phần (78%) > người lớn (58%) Lưu lượng máu đến gan thấp
Tỉ lệ khối lượng mỡ < người lớn → một số thuốc Giảm khả năng bắt giữ/tế bào gan
thân dầu (diazepam) giảm Vd. Hoạt tính enzym gan yếu
Hàng rào máu não dễ thấm thuốc Sự bài tiết mật yếu
Do đó: Khó dự đoán Vd, có thể , , hay
30 32
8
08/08/2021
Các phản ứng oxid hóa khử, thủy phân, khử metyl
thường giảm
Vd: sự hydroxyl hóa phenytoin và phenobarbital
bị giảm
33 35
Ở trẻ sơ sinh: Theophyllin Sự khử metyl ở Nitơ của diazepam giảm < sự
Chuyển hóa qua trung gian cytochrome P450 giảm hydroxyl hóa để cho oxazepam và
yếu → kéo dài thời gian bán thải. temazepam
Hoạt tính N-methylase và N-methyltransferase → Tích lũy nordiazepam
tăng nên tạo cafein nhiều hơn
34 36
9
08/08/2021
Trẻ còn bú 50
38 40
10
08/08/2021
Amikacin #6 #2 Mắc nhiều bệnh mãn tính sử dụng thuốc có tác dụng
mạnh, khoảng an toàn hẹp
Digoxin # 80 # 35
Dùng thêm thuốc ngoài chỉ định
Acid nalidixic #6 #2
Nhầm lẫn trong sử dụng thuốc
Phenobarbital # 200 60 – 120 Tuổi tác ảnh hưởng đến dược động học
Phenytoin 30 - 60 1 – 40
Salicylat # 10 #5
41 43
42 44
11
08/08/2021
45 47
Một số thuốc có mức hấp thu cao hơn người trẻ Thay đổi do 3 yếu tố chính:
Do pH dạ dày cao hơn: L-dopa, digoxin, Giảm nhẹ gắn kết với protein huyết tương
Nồng độ protein huyết tương ở người cao tuổi chỉ
erythromycin, ampicillin,…
giảm nhẹ
Do sự giảm biến đổi sinh học ở gan:
Pethidin giảm ái lực gắn kết với protein ở mô người
• Propranolol PO liều duy nhất có F% từ 20 – cao tuổi, giảm tỷ lệ gắn kết protein mô
30% ở người trẻ, tăng đến 90% ở người cao Giảm lưu lượng máu ở cơ quan và mô
tuổi Thay đổi các thành phần trong cơ thể ( khối lượng
mỡ, lượng nước toàn phần)
46 48
12
08/08/2021
SỰ PHÂN BỐ SỰ PHÂN BỐ
49 51
SỰ PHÂN BỐ SỰ PHÂN BỐ
Thay đổi các thành phần trong cơ thể Hậu quả: Ảnh hưởng đến
20 tuổi Cơ thể 75 tuổi - Sự phân bố chọn lọc của một số thuốc
15% Mỡ 30% - Tăng V với các chất thân dầu (diazepam, lidocain)
23% Không/ít mỡ 17% → T1/2 diazepam ở người trẻ: 30h, người già: 60h
42% Nước nội tế bào 33% - Giảm V với các chất thân nước (antipyrin, digoxin)
20% Nước ngoại tế bào 20%
13
08/08/2021
53 55
14
08/08/2021
57 59
Cân nặng
.
Tuổi ổ ọ ượ
DV= x Da
Diện tích bề mặt
Nồng độ thuốc/máu Da: liều dùng ở người trẻ tuổi
Dv: Liều dùng cho người cao tuổi
Hiệu chỉnh liều trẻ em và người cao tuổi
1660: Hằng số liên quan đến chức
năng thận và diện tích toàn cơ thể
58 60
15
08/08/2021
61
62
16
Giai ST
Cặp tương tác Nguyên nhân Kết quả - tác dụng phụ
đoạn T
NaHCO3 + thuốc có tính
Thay đổi độ ion Giảm hấp thu các thuốc có tính
1 acid yếu (Nsaid, Antivit K,
hóa acid yếu
Penicillin)
A.citric, A.tartaric, Vit C + Thay đổi độ ion Giảm hấp thu các thuốc có tính
2
thuốc có tính base yếu hóa base yếu
Thay đổi độ tan
3 Ketoconazol + Cimetidine Giảm hấp thu Ketoconazol
của thuốc
Thay đổi độ tan
4 Tetracyclin + Cimetidine Giảm hấp thu Tetracyclin
của thuốc
Cyclin, Quinolon + X Tạo phức không
5 Giảm hấp thu cả hai thuốc
(Ca2+, Fe2+, Al3+, Mg2+) hấp thu (chelat)
Hấp thu
Digoxin, Warfarin,
Tạo phức không Giảm hấp thu Digoxin, Warfarin,
6 Thyroxin +
hấp thu Thyroxin
Cholestyramine
Antacid, Sucralfat + các Tạo lớp ngăn cơ
7 Giảm hấp thu các thuốc khác
thuốc khác học
Metochlopramid + Thay đổi tốc độ
8 Tăng hấp thu Cyclosporin
Cyclosporin làm rỗng dạ dày
Metochlopramid + Thay đổi nhu
9 Giảm hấp thu Digoxin
Digoxin động ruột
Biến đổi hệ vi
Macrolid (Erythromycin,
10 khuẩn đường Tăng hấp thu Digoxin
Clarithromycin) + Digoxin
ruột
Rifampicin cảm
11 Rifampicin + Digoxin Giảm hấp thu Digoxin
ứng bơm P-gp
Quinidin ức chế
12 Quinidin + Digoxin Tăng hấp thu Digoxin
bơm P-gp
DDH Người béo phì Phụ nữ có thai Trẻ em Người cao tuổi
bài tiết HCl ~ pH dd pH dd , sự tiết
40% trong 6 tháng thời gian lưu ở dd acid 25-35%
đầu pH dạ Cấu trúc da chưa hoàn ll máu ở ruột giảm
dày chỉnh, sự hấp thu qua da 45-60%
Hấp thu
Ảnh hưởng pH ở ruột và pKa của thuốc trên sự hấp thu ở đường tiêu hóa
thuộc vào pH
ACID
Pka
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
12
BASE
PHÂN BỐ (DISTRIBUTION)
SỰ PHÂN BỐ THUỐC
FELODIPIN
Hệ Cytochrome P450
Lưới nội chất trơn
Sắc tố
Hấp thu cực đại ở bước sóng 450nm
CYP450 (CYP)
Hemoprotein màng: chuyển điện tử qua Fe2+ và Fe3+
Họ các hemoprotein: xác định được trên 1000 loại, ~50 loại có hoạt tính ở
người.
CYP 450 - Hệ thống enzyme gan chính chuyển hóa thuốc ở pha 1 (phản ứng oxy
hóa)
VAI TRÒ CỦA CYP450 TRONG CHUYỂN HÓA THUỐC Ở GAN
CYP Enzym Mô (ngoài gan)
1A1 Phổi, thận, tiêu hóa, da, nhau thai, mô khác
1B1 Da, thận, tuyến tiền liệt, tuyến vú, mô khác
2A6 Phổi, màng mũi, mô khác
2B6 Đường tiêu hóa, phổi
2C Tiêu hóa, hầu, phổi
2D6 Đường tiêu hóa
2E1 Phổi, nhau thai, mô khác
2F1 Phổi, nhau thai
2J2 Tim
3A Tiêu hóa, phổi, nhau thai, tử cung, thận
4B1 Phổi, nhau thai
4A11 Thận
Tuổi tác:
Trẻ sơ sinh : hệ thống enzyme gan chưa hoàn chỉnh -> chậm thải
trừ thuốc -> tích tụ thuốc
Người cao tuổi : chuyển hóa ở gan giảm do:
khối lượng gan giảm
hoạt tính enzyme gan giảm
lượng máu tới gan giảm
THẢI TRỪ (ELIMINATION)
NGUYÊN TẮC ĐÀO THẢI
Thận Chất tan trong nước qua nước tiểu
Tiêu hóa Chất không tan theo phân
Hô hấp
Dịch tiết Chất khí, dễ bay hơi qua phổi
Nước tiểu
Nước bọt
Dịch vị
Dịch mật
Dịch ruột
Hơi thở
Sữa
Mồ hôi
Qt đào thải thuốc qua thận gồm
3 cơ chế:
Lọc qua cầu thận: Thuốc tự do, GFR
Bài tiết chủ động qua biểu mô ống thận: OAT (organic anion transporter),
OCT (organic cation transporter)
Tái hấp thu thụ động qua biểu mô ống thận: Khuếch tán thụ động, pH
nước tiểu
ĐÀO THẢI QUA MẬT
Chất đào thải: không tan, không hấp thu, phân tử lượng lớn, chất bài tiết trong
nước bọt, dịch vị, dịch mật, dịch tiêu hóa
Tái hấp thu trở lại gan qua tĩnh mạch cửa -> chu kỳ gan ruột
Nồng độ AUC: Diện tích dưới đường cong (biểu thị tượng trưng cho lượng
thuốc được đưa vào vòng tuần hoàn ở dạng còn hoạt tính sau một khoảng
thời gian)
AUC giữa PO vs IV
SKD tuyệt đối: =
AUC giữa 2 dạng thuốc PO (mẫu A và thử B)
SKD tương đối: =
Bài tập
Tính sinh khả dụng F của một thuốc A (liều 500 mg),đường uống. Biết rằng
tổng lượng thuốc trong máuđo được là 300 mg
Tính sinh khả dụng đường uống của thuốc B, biết AUC(PO) = 0.5 g/l.h; AUC
(IV) cùng liều là 1500 mg/l.h
Cho thuốc A có AUC = 800 mcg/l.h, AUC thuốc B = 750 mcg/l.h. Tính sinh khả
dụng tương đối của thuốc A so với thuốc B, cho biết hai thuốc có tương đương
sinh khả dụng hay không?
THÔNG SỐ CỦA QUÁ TRÌNH PHÂN BỐ
PHÂN BỐ
THỂ TÍCH PHÂN BỐ BIỂU KIẾN (Vd)
Thể tích phân bố biểu kiến Vd
Vd = Liều dùng /Cp (L/ kg)
Vd là thể tích mà trên lý thuyết lượng thuốc đưa vào cơ thể được phân tán để có
cùng nồng độ trong huyết tương (Cp)
Phản ánh sự liên quan giữa số lượng thuốc trong cơ thể và nồng độ thuốc
trong huyết tương
Dùng để đánh giá sự phân bố thuốc trong cơ thể
Vd dùng để dự đoán về khả năng phân bố thuốc trong cơ thể
V < 1 L/kg : thuốc phân bố kém ở mô, tập trung trong huyết tương/ dịch
ngoại bào
V > 5 L/kg : thuốc phân bố chủ yếu ở mô
V càng lớn sự phân bố ở các mô càng cao (không dự đoán được thuốc
tập trung ở mô nào)
Bài tập
Biết thể tích phân bố biểu kiến của thuốc A = 700 L (cho người 70 kg). Tính liều
thuốc A cần dùng là bao nhiêu để đạt nồng độ trị liệu là 20 mcg/L. Biết sinh khả
dụng của thuốc A là 70%
Biết thể tích phân bố biểu kiến của thuốc A = 7l/kg (cho người 70 kg). Tính liều
thuốc A cần dùng là bao nhiêu để đạt nồng độ trị liệu là 20 mcg/ml. Biết sinh
khả dụng của thuốc A là 80%
Biết thể tích phân bố biểu kiến của thuốc A = 7l/kg(cho người 70 kg). Tính liều
thuốc A cần dùng là bao nhiêu để đạt nồng độ trị liệu là 20 mcg/ml. Biết sinh
khả dụng của thuốc A là 80% Sau một thời gian, BS muốn tăng liều lên
50mcg/ml. hỏi liều cần tăng phải là bao nhiêu nếu hiện tại nồngđộ thuốc trong
máu tại thời điểm đo là 15 mcg/ml
THÔNG SỐ CỦA QUÁ TRÌNH ĐÀO THẢI
Một thuốc A có tổng hàm lượng thuốc trong máu là 500 mg, thời gian bán thải
là 5h.
Trả lời các câu hỏi sau:
1. Tính lượng thuốc trong máu sau 15h
2. khi tăng hàm lượng thuốc lên 10 lần thì sau bao lâu thì nồng độ thuốc còn lại
2500 mg
Thuốc A nên được dùng mấy lần/ngày
Thuốc A có thời gian bán thải là 8h.
Sau 32h thì nồng độ thuốc trong máu còn lại là bao nhiêu %
Tính % thuốc tại thời điểm Css, biết Css đạt được sau 5 lần T1/2
Sau thời gian bao lâu thì thuốc bị thải trừ 99%
DƯỢC ĐỘNG HỌC
CẶP TƯƠNG TÁC THEO CƠ CHẾ KẾT QUẢ
Thay đổi ion
1 Cimetidine +Tetracyclin Giảm hấp thu tetra
hóa
Cyclin, Quinolon + (Ca, Tạo phức
2 Ko hấp thu thuốc
Fe,Mg, Al) chelat
Cholestyramin + (digoxin,
3 Tạo phức Ko hấp thu thuốc
HẤP warfarin, throxin)
Metochlopramid +
4 🡹 rỗng dạ dày 🡹 hấp thu Cyclo
THU Cyclosporin
5 Metochlopramid + Digoxin 🡹 rỗng dạ dày Giảm hấp thu Digoxin
6 Quinidin + Digoxin P-gp 🡹 ht Digoxin
7 Rifampicin + Digoxin P-gp Giảm ht Digoxin
8 KS diet khuẩn + Digoxin Hệ vk ruột 🡹 ht Digoxin
Vi khuẩn E.lentum +
9 Hệ vk ruột Giảm ht Digoxin
Digoxin
Phenylbutazone đẩy
10 🡹 xuất huyết
warfarin
Cạnh tranh
PHÂN BỐ 11 NSAIDs đẩy Sulfonylure protein Giảm đường huyết
Acid Valproic đẩy An thần mạnh, hôn
12
Diazepam mê
13 Rifampicin + ketoconazol ↓ nồng độ keto
↓ cyclo tăng thải
14 Rifampicin + cyclosporin
ghép
15
Griseofulvin + thuốc ngừa Cảm ứng ↓ nđ thuốc ngừa thai
thai
men gan
16 Phenobarbital + nifedipin ↓ nđ nife
17 Phenobarbital ↓ nđ chính nó
Codein tạo morphin= Nhanh gây độc, chậm
18
CYP2D6 ko td
CHUYỂN 🡹 warfa gây xuất
19 Kháng nấm + warfarin
HÓA huyết
KS, kháng nấm + 🡹 aste, terfe >>🡹 loạn
20
(astemizol, terfenadin) nhịp
21
Cloramphenicol + ức chế 🡹 pheny>>rung giật
phenytoin nhãn cầu
men gan
Clarithromycin
22 🡹 simvas >> đau cơ
+simvastatin
Troleandomycin +
23 🡹 dihydroergotamin
dihydroergotamin
24 Erythromycin + theophyllin 🡹 theophyllin
Giảm máu
THẢI TRỪ 25 Indomethacin + lithium
thận
🡹 lithium gây độc
Kháng sinh +thuốc ngừa
26 Thải qua mật ↓ ngừa thai
thai
NaHCO + thuốc có tính
3 Tái hấp thu
27 🡹 pH tăng thải
acid thụ động
Vitamin C + thuốc có tính Tái hấp thu
28 ↓ pH tăng thải
bazơ thụ động
29 Quinidin + digoxin 🡹 digoxin
30 Probenecid +penicillin 🡹 peni
Bài tiết
Phenylbutazol + (gliclazid, chủ động
31 ↓ đường huyết
tolbutamid)
NSAIDs (aspirin,salicylat) +
32 ↓ thải metho
Methotrexat
Theophylline CYP1A2 ,S-warfarin CYP 2C9 ,Phenorbarbital CYP 2C18, Codein CYP2D6, Nicotin CYP2A6
Thuốc cảm ứng : St.John’s , thuốc lá, bar, car, pheny, pheno, gluco, rifam, piog, griseofulvin,
(ông John lái xe đi bar cắn đường rifam bị phê thuốc griseo)
Hấp thu ko phụ thuộc pH : bazo rất yếu (0-5) , và acid rất yếu (9-13)
Hấp thu bị hạn chế: bazo mạnh (12-13), acid mạnh (1-2)
Tăng tốc độ làm rỗng dạ dày làm 🡹 tốc độ hấp thu thuốc 🡹Tmax (còn mức độ hấp thu,AUC,F% có thể
🡹 or 🡹)
- Dược động (của body lên thuốc) : hấp thu, phân bố, chuyển hóa, thải trừ
- Dược lực (của thuốc lên body) :cơ chế, tác dụng phụ, ứng dụng lâm sàng
- Khuếch tán thụ động : qua lỗ- khe (thân nước, ion hóa), màng tế bào (thân dầu,chất ko ion hóa). Ko
ATP, theo nồng độ cao đến thấp, ko chất mang
- Khuếch tán thuận lợi: ko ATP, cao đến thấp, cần chất mang
- Vận chuyển tích cực (chủ động): cần năng lượng ATP, cần chất mang, thấp đến cao, có cạnh
tranh+bão hòa
+thứ cấp: 2 chất trở lên (đồng vận chuyển or đối vận chuyển)
- Nhập bào( với chất to) :thực bào (rắn), ẩm bào (lỏng), gắn receptor
2) 2 con đường hấp thu :trực típ (tiêm), gián tiếp (da ,hô hấp, tiêu hóa)
3) 5 yếu tố ảnh hưởng hấp thu: nồng độ, pH, tuần hoàn, sự hòa tan, diện tích tiếp xúc
5) sinh khả dụng tương đối: đánh giá tương đương sinh học của 2 dạng bào chế
6) SKD tuyệt đối (F) đánh giá khả năng hấp thu của 1 chế phẩm ỏ 1 đường đùng cụ thể
7) liều hô hấp bằng liều tiêm dưới da, liều trục tràng nhỏ hơn liều uống, đường tiêm =100% SKD
8) hiệu úng vượt qua lần đầu (xảy ra sau khi hấp thu qua mang tiêu hóa) là: sự mất mát của thuốc
trước khi thuốc vào tuần hoàn chung. Quan trọng nhất ở ruột non (gan, não ,thận, dạ dày , phổi)
Pha 1: (OXH-khử, thủy giải): gắn OH làm chất hơi phân cực nhờ CYP450
Pha 2: (liên hợp):gắn ester làm chất phân cực hơn để thải ra ngoài nhờ tranferase
+Thuốc có tính acid yếu: ái lực mạnh, số điểm gắn =3, chủ yếu gắn albumin
+Thuốc có tính bazo yếu hoặc ko ion: ái lực yếu, n>30, gắn anpha1-glycoprotein acid
12)Thuốc dạng kết hợp ko bị chuỷen hóa ko bị đào thải, dạng tự do có dược lực đc thải trừ
13) Hệ số ly trích là gì? E=O thì ko bị chuyển hóa lần đầu, E=1 bị chuyển hóa
15) Chất tan thải qua tiểu, ko tan qua phân, khí qua phổi
16) 3 cơ chế thải trừ: qua cầu thận, bài tiết chủ động ống thận, hấp thu thụ động ống thận
17) Độ thanh lọc của 1 chất là thể tích tính bằng ml của huyết tương đc 1 cơ quan loại bỏ hoàn toàn
chất đó trong 1 phút