Professional Documents
Culture Documents
7. Tiết túc
7. Tiết túc
2
MỤC TIÊU HỌC TẬP
3
1. ĐẠI CƢƠNG TIẾT TÚC Y HỌC
4
1. ĐẠI CƢƠNG TIẾT TÚC Y HỌC
5
1. ĐẠI CƢƠNG TIẾT TÚC Y HỌC
1.1. Cấu tạo
- Chu kỳ có 4 giai đoạn: tự do và ký sinh.
Con
trƣởng Trứng
thành
Thanh
Ấu trùng
trùng
6
1. ĐẠI CƢƠNG TIẾT TÚC Y HỌC
7
1. ĐẠI CƢƠNG TIẾT TÚC Y HỌC
11
1. ĐẠI CƢƠNG TIẾT TÚC Y HỌC
1.6. Liên quan giữa sinh thái TT với dịch tễ học của
bệnh
- Đặc điểm về loại TT: có TT có bệnh lƣu hành,
không có TT bệnh từ nơi
khác đến.
- Đặc điểm về mật độ: Sự có mặt của TT không quyết
định khả năng gây dịch nếu
mật độ không đảm bảo mức
cần thiết. VD: thƣờng xuyên có
bọ chét ở chuột nhƣng không
dễ phát sinh dịch hạch. 12
1. ĐẠI CƢƠNG TIẾT TÚC Y HỌC
1.6. Liên quan giữa sinh thái TT với dịch tễ học của
bệnh
- Đặc điểm khuếch tán: TT khuếch tán rộng thì bệnh lan
rộng. Có thể khuếch tán chủ
động (tự vận động hay di
chuyển) hoặc thụ động dựa vào
các yếu tố tự nhiên (gió, lũ, nƣớc
chảy).
- Đặc điểm ăn: TT hút máu: chỉ hút máu ngƣời →
bệnh lan truyền giữa ngƣời, hút máu
ngƣời và ĐV → bệnh lan truyền từ
ngƣời sang ĐV và ngƣợc lại. 13
LỚP NHỆN
1. Mạt (Gamasoidae)
- Dermanyssus gallinae:
+ Thƣờng ký sinh ở gà, thân hình lê, màu trắng
hoặc màu đỏ tuỳ theo sự thay đổi màu máu trong
thân, thƣờng gọi là mạt đỏ gà.
+ Tổn thƣơng: phát ban dát đỏ bao phủ bởi lớp
vảy máu do ngứa dữ dội, ngứa tăng lên vào buổi tối.
+ Truyền Salmonella, Ricketsia, ...
1. Mạt (Gamasoidae)
https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC4289507/ 17
1. Mạt (Gamasoidae)
- Dermanyssus sanguineus
+ Thƣờng ký sinh ở chuột và các loài gặm nhấm
mạt chuột.
+ Truyền bệnh do Rickettsia kiểu bệnh thuỷ đậu và
sốt phát ban: bệnh thƣờng diễn biến nhẹ, biểu hiện
bằng những nốt mẩn kiểu thuỷ đậu.
1. Mạt (Gamasoidae)
- Dermatophagoides
+ Gọi là mạt bụi nhà, sống trong thảm, gối, quần áo,
đồ chơi. Ăn các mảnh vụn hữu cơ: vẩy da, gầu tóc, …
+ Nghi ngờ gây phản ứng dị ứng đƣờng hô hấp nhƣ
hen, viêm niêm mạc mũi.
+ Test dị nguyên xác định dị ứng với mạt bụi nhà.
+ Liệu pháp MD: đã đạt đƣợc nhiều thành công.
- Phòng bệnh: giảm độ ẩm < 70%, hút bụi triệt để.
2. Mò (Trombidoidae)
Trứng
Mò
Đất
Đất
Cỏ, bụi cây thấp,
đám lá mục
Thanh Ấu
trùng trùng
Hút máu người ở
nách, thắt lưng, bộ
phận sinh dục
2. Mò (Thrombidoidae)
- Truyền bệnh sốt mò: do VK Rickettsia orientalis
(Orientia tsutsugamushi). Mầm bệnh đƣợc truyền qua
thế hệ sau của mò. (cần 1 tiêu chuẩn lâm sàng)
+ Sốt ≥ 38 - 400C, liên tục, 15 - 20 ngày thậm chí tới
27 ngày nếu không điều trị; kèm theo có nhức đầu
nặng, đau mỏi cơ.
+ Vết đốt: nốt đốt mọng nƣớc đau ngứa khó chịu,
sau đó vỡ ra tạo vết loét tƣơng đối đặc biệt. (Chỉ tiêu
bắt buộc).
2. Mò (Thrombidoidae)
2. Mò (Thrombidoidae)
+ Hạch: Hạch khu vực nốt loét thƣờng hơi sƣng và
đau, không đỏ, vẫn di động, xuất hiện cùng với sốt hoặc
sau 2 - 3 ngày, là chỉ điểm tìm nốt loét; Hạch toàn thân
sƣng đau nhẹ hơn, trừ những ca nặng.
+ Ban dát sẩn mọc cuối tuần thứ nhất đầu tuần thứ
hai, mọc khắp ngƣời, trừ lòng bàn tay bàn chân, tồn tại
vài giờ đến 1 tuần, thƣa hơn so với sốt Dengue cổ điển.
+ Bạch cầu tăng
+ Máu lắng tăng
+ nếu không có vết loét cần test IgM ELISA
- Những ngƣời làm nghề rừng, sống trong rừng dễ mắc
bệnh.
3. Ve (Ixodidae)
- Là một ngoại ký sinh và là VCTG truyền bệnh mà tất
cả các giai đoạn đều hút máu. Ve đực không hút máu.
- Ixodidae có 2 họ phụ:
+ Ixodinae (ve cứng): có mai, đầu giả nhô ra phía trƣớc.
+ Argasinae (ve mềm): không có mai, đầu giả nằm phía
dƣới bụng.
3. Ve (Ixodidae)
- Viêm màng não - não do ve
+ Thƣờng xảy ra ở vùng rừng rậm Xiberi.
+ Biểu hiện: sốt đột ngột, nôn, cứng gáy, Kernig (+).
Bệnh nhân thƣờng cuồng sảng và tê liệt.
+ Tỷ lệ tử vong tƣơng đối cao.
- Sốt mụn cứng (hay sốt Địa Trung Hải)
+ Biểu hiện: sốt rét run, xung huyết ở mắt và họng,
đau họng, phát ban.
+ Bệnh do Rickettsia conori gây nên.
3. Ve (Ixodidae)
- Sốt phát ban do ve
+ Biểu hiện: sốt, phát ban. Sốt thƣờng kéo dài 10 ngày, lách
to, sau đó ban bong vẩy.
+ Bệnh có thể thành dịch, hay gặp ở châu Mỹ.
+ Nguyên nhân do Rickettsia rickettsi gây nên.
- Sốt Queensland
+ Sốt cao đột ngột, có cảm giác gai rét, khó thở, có những tổn
thƣơng thực thể ở phổi.
+ Sốt thƣờng khoảng 10 ngày, do Rickettsia burnetti gây nên.
+ Nhiều loại ve có khả năng truyền bệnh này.
- Ngoài ra ve còn truyền một số bệnh khác.
- Truyền bệnh sốt hồi quy (do ve mềm): gây nên do các loại
Borrelia đƣợc truyền qua nƣớc bọt và dịch coxa của ve mềm.
3. Ve (Ixodidae)
Đường hầm
Ghẻ
Trứng
Đường hầm
31
4. Ghẻ thân ngắn (Sarcoptes scabiei)
- Chẩn đoán lâm sàng: ngứa, mụn nƣớc ở các đầu đƣờng
hầm tại các vị trí thƣờng gặp.
Pulex irritans
Xenopsylla cheopis
3. Bọ chét (Siphonaptera)
Biểu hiện:
-Thể hạch:
+ Khởi phát bệnh đột ngột, ớn lạnh, mệt mỏi, đau cơ,
đau bụng, buồn nôn và đau đầu.
+ Sau đó, bệnh chuyển sang giai đoạn toàn phát với
các triệu chứng đặc trƣng là nhiễm khuẩn, nhiễm độc
và sƣng hạch. Hạch có thể to bằng ngón tay cái hoặc
bằng quả trứng gà, lúc đầu đau và cứng chắc, sau đó,
hạch mềm hoá mủ.
52
3. Bọ chét (Siphonaptera)
Biểu hiện:
+ Thể hạch có thể tiến triển thành nhiễm khuẩn
huyết, thể phổi hoặc viêm màng não thứ phát. Nếu
không đƣợc điều trị sớm và thích hợp, thể hạch rất dễ
tiến triển đột ngột thành nhiễm khuẩn tối cấp với sốt
cao 40 - 410C, tình trạng nhiễm khuẩn, nhiễm độc,
huyết áp giảm, mạch nhanh, nhỏ, vật vã, rối loạn tinh
thần, hôn mê, thƣờng bệnh nhân chết trong vòng 3 - 5
ngày.
53
3. Bọ chét (Siphonaptera)
Biểu hiện:
- Thể nhiễm khuẩn huyết, thể phổi, thể viêm màng não
thƣờng là thứ phát.
- Dịch hạch thể phổi rất nguy hiểm vì có thể lây truyền
trực tiếp qua đƣờng hô hấp từ ngƣời bệnh sang ngƣời
lành và bùng phát thành dịch lớn. Bệnh nhân có dấu
hiệu ở phổi cho đến ngày cuối cùng của bệnh, đờm
loãng, có bọt dính máu, thƣờng xuất hiện tràn dịch
màng phổi, có biến chứng phù phổi cấp, tỷ lệ tử vong
cao.
54
3. Bọ chét (Siphonaptera)
- Là loại côn trùng quan trọng nhất đối với y học. Gồm
những loại côn trùng biến thái hoàn toàn, ấu trùng
nhất thiết phát triển ở dƣới nƣớc.
- Muỗi phân bố ở khắp mọi nơi trên thế giới và gồm
khoảng gần 3.000 loài.
4. Muỗi (Culicidae)
4. Muỗi (Culicidae)
- Tập tính lựa chọn các loại máu (máu ngƣời hay máu
các loại ĐV khác) có liên quan đến DTH những bệnh do
muỗi truyền.
- Muỗi thƣờng khuyếch tán trong phạm vi 1 - 3 km. Nhờ
các phƣơng tiên giao thông nhƣ tàu hoả, tàu thuỷ, máy
bay… muỗi có thể khuyếch tán rất xa.
- Muỗi hoạt động theo những giờ cao điểm khác nhau để
tìm mồi hoặc tìm đực cái. Ngoài giờ nghỉ muỗi đậu nghỉ
tại những nơi cƣ trú có điều kiện vi khí hậu, mức yên
tĩnh, ánh sáng thích hợp với từng loài muỗi.
4. Muỗi (Culicidae)
- Khi gặp điều kiện không thuận lợi, nhất là mùa lạnh,
muỗi có thể vƣợt đông (muỗi không hoạt động, tìm
nơi ấm để đậu và tiêu thụ những chất dự trữ trong cơ
thể).
- Tuổi thọ của muỗi phụ thuộc vào điều kiện khí hậu,
mồi ăn và loài muỗi. Muỗi có thể sống 8 - 9 tháng
trong điều kiện tốt.
4. Muỗi (Culicidae)
62
4. Muỗi (Culicidae)
* Qúa trình tiêu hoá máu: biểu hiện bằng hệ Sella (S):
S1: Muỗi chƣa hút máu, bụng lép.
S2: Bụng muỗi chứa đầy máu màu đỏ tƣơi.
S3: Máu tiêu còn 3 đốt, màu đỏ nâu ở bụng.
S4: Máu tiêu còn 2 đốt, màu đen.
S5: Máu tiêu còn 1 đốt.
S6: Máu còn rất ít.
S7: Máu đã tiêu hết, bụng đầy trứng.
4. Muỗi (Culicidae)
4. Muỗi (Culicidae)
A. minimus
A. dirus
71
4.1. Anophelinae
- Muỗi đốt ngƣời gây mẩn ngứa, khó chịu, mất ngủ.
8. Muỗi – Phòng bệnh