You are on page 1of 16

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

VIỆN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ

KHOA TIẾNG TRUNG THƯƠNG MẠI

----------

讨论商务汉语 1.2
主题: 你公司看了几家公司的产品目录,也上网看了他们的

产品绍。 你公司对其中一家公司的产品很感兴趣。所以,现在你

给他们打话说“你们公司想跟他们公司进行初步洽谈”

GV hướng dẫn: Phạm Thùy Dương

Mã học phần: 2167CHIN4521

Thực hiện: Nhóm 5

1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

***

BIÊN BẢN HỌP NHÓM

Buổi làm việc lần thứ: 1

Địa điểm làm việc: hình thức trực tuyến trên phần mềm google meet.

Thời gian làm việc: từ 17 giờ đến 18 giờ 30 phút, ngày 17 tháng 10 năm 2021.

Thành viên có mặt: tất cả các thành viên nhóm 4.

Mục tiêu: Phân tích yêu cầu của đề tài thảo luận, chọn tình huống phù hợp với chủ đề
thảo luận. Phân nhiệm vụ và thời gian hoàn thành cụ thể cho các thành viên trong nhóm.

Nội dung công việc:

1. Nhóm trưởng Trương Thị Nhon nhắc lại chủ đề thảo luận của nhóm

2. Tất cả các thành viên thảo luận xây dựng bối cảnh theo chủ đề đưa ra đóng góp ý kiến
xây dựng kịch bản hoàn chỉnh bằng tiếng Việt

3. Thống nhất công việc và thời gian cụ thể:

Từ ngày 17 tháng 10 đến ngày 20 tháng 9: hoàn thành kịch bản bài thảo luận bằng tiếng
Trung

Từ ngày 21 tháng 10 đến ngày 23 tháng 10: học thuộc lời thoại

Từ ngày 23 tháng 10 đến ngày 25 tháng 10: tập trình bày online qua phần mềm Room.

4. Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ và thời gian hoàn thành cụ thể cho từng thành viên.

2
5. Thư ký ghi lại biên bản cuộc họp nhóm.

Hà Nội, ngày 17 tháng 10 năm 2021

Nhóm trưởng

Trương Thị Nhon

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

***

BIÊN BẢN HỌP NHÓM

Buổi làm việc lần thứ: 2

Địa điểm làm việc: hình thức trực tuyến trên phần mềm google meet.

Thời gian làm việc: từ 17 giờ đến 18 giờ 30 phút, ngày 20 tháng 10 năm 2021.

Thành viên có mặt: tất cả các thành viên nhóm 4.

Mục tiêu: Thống nhất phần dịch thuật và luyện đọc bài thảo luận.

Nội dung công việc:

1. Nhóm trưởng Trương Thị Nhon, đọc lại bảng phân công công việc và mời các thành
viên trình bày lại về phần công việc mình đã được phân công

2. Từng thành viên trình bày nội dung phần dịch thuật của mình đồng thời đưa ra ý kiến
quan điểm, chỉ ra thiếu xót của các thành viên để thống nhất, hoàn thiện bài thảo luận

3. Nhóm đọc bài hội thoại và chỉnh sửa cách phát âm của từng thành viên

4. Thư ký ghi lại biên bản họp nhóm.

Hà Nội, ngày 21 tháng 10 năm 2021

Nhóm trưởng

Trương Thị Nhon

3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

***

BIÊN BẢN HỌP NHÓM

Buổi làm việc lần thứ: 3

Địa điểm làm việc: hình thức trực tuyến trên phần mềm google meet.

Thời gian làm việc: từ 20 giờ đến 21 giờ 30 phút, ngày 23 tháng 10 năm 2021.

Thành viên có mặt: tất cả các thành viên nhóm 4.

Mục tiêu: Kiểm tra lại nội dung bài thảo luận, đưa ra cách trình bày bài thảo luận online.
Các thành viên luyện đọc bài hội thoại

Nội dung công việc:

1. Nhóm trưởng nêu nội dung công việc của buổi họp nhóm

2. Đọc bài hội thoại, các thành viên đưa ra ý kiến về cách trình bày thảo luận online

3. Các thành viên thống nhất cách trình bày thảo luận

4. Nhóm đọc lại bài hội thoại và chỉnh sửa cách phát âm của từng thành viên

5. Nhóm trưởng nhắc lại về cách trình bày phần thảo luận của nhóm và nhận xét từng
thành viên trong quá trình làm việc của nhóm

6. Thư ký ghi lại biên bản họp nhóm.

Hà Nội, ngày 23 tháng 10 năm 2021

4
Nhóm trưởng

Trương Thị Nhon

DANH SÁCH NHÓM VÀ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ THAM GIA THẢO LUẬN

STT Họ Và Tên Nhân Vật Đánh giá

1 Trương Thị Nhon 高朗-平安进出口公司的经理(越南) A

2 Đào Hồng Ngọc 博文-平安进出口公司的助理 A

3 Đặng Trà My 清怡-北京国际贸易公司的经理 A

4 Nghiêm Thị Trọng Nghĩa A


百田- 北京国际贸易公司的经营部主任

Đánh giá chung của các nhóm trưởng:

 Các thành viên tham gia đầy đủ, đúng giờ, tích cực trong các buổi họp nhóm.

 Đóng góp ý kiến hữu ích trong các lần sửa đổi bài thảo luận.

 Nhận và hoàn thành nhiệm vụ được giao đầy đủ, đúng hạn.

NỘI DUNG TRÌNH BÀY

5
Cao Lãng: Trợ lý Bác Văn, sau khi tìm hiểu, trao đổi với nhau về thông tin sản phẩm,
công ty chúng ta sẽ hợp tác với bên công ty thương mại quốc tế Bắc Kinh. Cô hãy liên hệ
với đại diện công ty thương mại quốc tế Bắc Kinh để thông báo lịch trình về cuộc đàm
phán.

高朗:博文助理,在了解和互相交流产品的信息后,我们公司会跟北京国际贸易
公司合作。你马上联系北京国际贸易公司的代表,然后通知他们谈判的日程。

Gāo lǎng: Bówén zhùlǐ, zài liǎojiě hé hù xiàng jiāoliú chǎnpǐn de xìnxī hòu, wǒmen
gōngsī huì gēn běijīng guójì màoyì gōngsī hézuò. Nǐ mǎshàng liánxì běijīng guójì màoyì
gōngsī de dàibiǎo, ránhòu tōngzhī tāmen tánpàn de rìchéng.

Bác Văn: Vâng giám đốc. Tôi sẽ liên hệ với họ ngay.

博文:好的经理。我马上跟他们联系。

Bówén: Hǎo de jīnglǐ. Wǒ mǎshàng gēn tāmen liánxì.

Cao Lãng: Vậy cô liên hệ với bên đối tác rồi dựa theo yêu cầu của họ và chuẩn bị tài
liệu.

高朗:那你联系他们然后按照他们的要求准备资料。
Gāo lǎng: Nà nǐ liánxì tāmen ránhòu ànzhào tāmen de yāoqiú zhǔnbèi zīliào.

Bách Điền: Xin chào, tôi là trưởng phòng kinh doanh của công ty thương mại quốc tế
Bắc Kinh. Xin hỏi ai đấy ạ?

百田:你好,我是北京国际贸易公司的经营部主任。请问您是?
Bǎitián: Nǐ hǎo, wǒ shì běijīng guójì màoyì gōngsī de jīngyíng bù zhǔrèn. Qǐngwèn nín
shì?

Bác Văn: Xin chào, tôi là Bác Văn, là trợ lý của Cao Lãng giám đốc công ty xuất nhập
khẩu Bình An. Sau khi xem danh mục sản phẩm, cũng lên mạng xem các bài giới thiệu
sản phẩm của công ty ngài, công ty chúng tôi đã rất hứng thú đối với sản phẩm của bên
ngài. Vì vậy công ty chúng tôi muốn có một cuộc đàm phán sơ bộ với bên công ty của
ngài. Quý công ty thấy sao ạ?

6
博文:你好,我是博文,平安进出口公司的高朗经理助理。看产品目录后,也上
网看了你们公司的产品介绍,我们公司对你们的产品非常感兴趣。所以我们公司
想跟你们公司有一个初步谈判。贵公司觉得怎么样?

Bówén: Nǐ hǎo, wǒ shì bówén, píng'ān jìn chūkǒu gōngsī de gāo lǎng jīnglǐ zhùlǐ. Kàn
chǎnpǐn mùlù hòu, yě shàngwǎng kànle nǐmen gōngsī de chǎnpǐn jièshào, wǒmen gōngsī
duì nǐmen de chǎnpǐn fēicháng gǎn xìngqù. Suǒyǐ wǒmen gōngsī xiǎng gēn nǐmen gōngsī
yǒu yīgè chūbù tánpàn. Guì gōngsī juédé zěnme yàng?

Bách Điền: Được, vậy hai bên sẽ đàm phán với nhau khi nào ạ?

百田:可以啊,那双方何时谈判啊。
Bǎitián: Kěyǐ a, nà shuāngfāng hé shí tánpàn a?

Bác Văn: Công ty chúng tôi dự định sẽ tổ chức cuộc đàm phán vào ngày kia. Quý công
ty thấy thế nào ạ?

博文:我们公司打算后天会举行初步谈判。贵公司觉得呢?。
Bówén: Wǒmen gōngsī dǎsuàn hòutiān huì jǔxíng chūbù tánpàn. Guì gōngsī juédé ne?

Bách Điền: Được, vậy để chúng tôi xem xét rồi sẽ báo với bên quý công ty sau nhé.

百田:好,那我们考虑一下然后再联系贵公司啊。
Bǎitián: Hǎo, nà wǒmen kǎolǜ yīxià ránhòu zài liánxì guì gōngsī a.

Bác Văn: Được ,rất mong sớm nhận được phản hồi của công ty .

博文:好的,期待你们公司的回复。
Bówén: Hǎo de, qídài nǐmen gōngsī de huífù.

Bách Điền: Được ,baibai.

百田:好的,拜拜。
Bǎitián: Hǎo de, bàibài.

7
Bách Điền: Xin chào, tôi là trưởng phòng kinh doanh của công ty thương mại quốc tế
Bắc Kinh sau khi xem lại lịch trình của công ty thì chúng ta có thể bắt đầu buổi đàm phán
sơ bộ vào ngày kia.

百田:你好,我是北京国际贸易公司的经营部主任,审核公司日程后我觉得后天
可以开始初步谈判。

Bǎitián: Nǐ hǎo, wǒ shì běijīng guójì màoyì gōngsī de jīngyíng bù zhǔrèn, shěnhé gōngsī
rìchéng hòu wǒ juédé hòutiān kěyǐ kāishǐ chūbù tánpàn.

Bác Văn: Thế thì tốt quá. Rất hy vọng được gặp các vị vào buổi đàm phán. Tạm biệt.

博文:那可太好了。很期待在初步谈判上见到贵公司。再见。
Bówén: Nà kě tài hǎole. Hěn qídài zài chūbù tánpàn shàng jiàn dào guì gōngsī. Zàijiàn.

Bách Điền: Tạm biệt.

百田:再见。
Bǎitián: Zàijiàn.

Cảnh 2: Tại sân bay

(在机场)

Bách Điền: Xin chào! Xin hỏi hai vị có phải là giám đốc Cao Lãng và trợ lí Bác Văn của
công ty xuất nhập khẩu Bình An hay không?

百田:你好!请问你们两位是不是平安进出口公司的高朗经理和博文助理?
Bǎitián: Nǐ hǎo! Qǐngwèn nǐmen liǎng wèi shì bùshì píng'ān jìn chūkǒu gōngsī de gāo
lǎng jīnglǐ hé bówén zhùlǐ?

Cao Lãng: Đúng, tôi là giám đốc của công ty thương mại quốc tế Bình An . Ngài là?

高朗:是的!我是平安进出口公司的经理。您是?
Gāo lǎng: Shì de! Wǒ shì píng'ān jìn chūkǒu gōngsī de jīnglǐ. Nín shì?

Bách Điền: Tôi là Bách Điền trưởng phòng kinh doanh của công ty thương mại quốc tế
Bắc Kinh. Hôm nay tôi thay mặt giám đốc công ty đến đón các vị.

8
百田:我是百田北京国际贸易公司的经营部主任。今天我代表公司的经理来接你
们。

Bǎitián: Wǒ shì bǎitián běijīng guójì màoyì gōngsī de jīngyíng bù zhǔrèn. Jīntiān wǒ
dàibiǎo gōngsī de jīnglǐ lái jiē nǐmen.

Bác Văn: Chào cô, cảm ơn cô đã đến đây đón chúng tôi.

博文:你好,谢谢你今天来接我们。
Bówén: Nǐ hǎo, xièxiè nǐ jīntiān lái jiē wǒmen.

Bách Điền: Không vấn đề gì, đây là việc mà tôi phải làm. Chắc là hai vị đi đường xa đã
mệt rồi, tôi có đặt khách sạn cho hai vị để nghỉ ngơi. Đây là danh thiếp của tôi, có vấn đề
gì thì liên lạc với tôi nhé. Bây giờ tôi sẽ đưa 2 vị qua đó .

百田:不客气,这是我应该做的。想必你们长途跋涉一定累了,我已订了一个酒
店让你们两位休息。这是我的名片,有什么问题就联系我啊。我现在就送你们过
去。

Bǎitián: Bù kèqì, zhè shì wǒ yīnggāi zuò de. Xiǎngbì nǐmen chángtú báshè yīdìng lèile,
wǒ yǐ dìngle yīgè jiǔdiàn ràng nǐmen liǎng wèi xiūxí. Zhè shì wǒ de míngpiàn, yǒu shé
me wèntí jiù liánxì wǒ a. Wǒ xiànzài jiù sòng nǐmen guòqù.

Thanh Di: Được.cảm ơn.

博文:好的,谢谢。
Bówén: Hǎo de, xièxiè.

Bách Điền: Ngày mai công ty chúng tôi sẽ đến đón các vị tới phòng họp của công ty,
cuộc đàm phán sẽ diễn ra vào lúc 9h.

百田:明天我们公司会接你们来我们公司的会议室,九点会开始谈判。
Bǎitián: Míngtiān wǒmen gōngsī huì jiē nǐmen lái wǒmen gōngsī de huìyì shì, jiǔ diǎn
huì kāishǐ tánpàn.

Cao Lãng: Được, tôi biết rồi.

高朗:好,我知道了。
Gāo lǎng: Hǎo, wǒ zhīdàole.

Cảnh 3: Đàm phán về sản phẩm công ty

9
Tại trước sảnh công ty

(洽谈公司产品,公司大唐前)

Thanh Di: Xin chào ngài.Tôi là Thanh Di giám đốc điều hành của công ty thương mại
quốc tế Bắc Kinh, rất hân hạnh được gặp 2 vị.

清怡:你好。我是清怡北京国际贸易公司的常务董事,很幸会能跟你们见面。
Qīng yí: Nǐ hǎo. Wǒ shì qīng yí běijīng guójì màoyì gōngsī de chángwù dǒngshì, hěn
xìng huì néng gēn nǐmen jiànmiàn.

Cao Lãng: Chào ngài, không ngờ rằng giám đốc điều hành của công ty thương mại quốc
tế Bắc Kinh lại là một cô nương xinh đẹp, vừa trẻ vừa đẹp.

高朗:你好,没想到当北京国际贸易公司的常务董事是个美女啊。
Gāo lǎng: Nǐ hǎo, méi xiǎngdào dāng běijīng guójì màoyì gōngsī de chángwù dǒngshì
shìgè měinǚ a.

Thanh Di: Quá khen rồi quá khen rồi! Bây giờ chúng ta lên văn phòng của tôi trước đi.

清怡:过奖了,过奖了。我们现在先上我办公室吧。
Qīng yí: Guòjiǎngle, guòjiǎngle. Wǒmen xiànzài xiān shàng wǒ bàngōngshì ba.

Cao Lãng: Được thôi.

高朗:好啊。
Gāo lǎng: Hǎo a.

Thanh Di: Mời đi theo tôi.

清怡:请跟我来。
Qīng yí: Qǐng gēn wǒ lái.

Bách Điền: Xin chào. Đầu tiên tôi xin phép giới thiệu một chút. Tôi là Bách Điền là
trưởng phòng kinh doanh của công ty thương mại quốc tế Bắc Kinh, còn vị này là giám
đốc điều hành của công ty chúng tôi ngài Thanh Di. Đây là danh thiếp của tôi.

10
百田:你好。首先让我来介绍一下。我是北京国际贸易公司的经营部主任:百田,
这位是我们公司的常务董事,清怡小姐。这是我的名片。

Bǎitián: Nǐ hǎo. Shǒuxiān ràng wǒ lái jièshào yīxià. Wǒ shì běijīng guójì màoyì gōngsī
de jīngyíng bù zhǔrèn: Bǎitián, zhè wèi shì wǒmen gōngsī de chángwù dǒngshì, qīng yí
xiǎojiě. Zhè shì wǒ de míngpiàn.

Bác Văn: Xin chào hai vị, rất vui được gặp hai vị. Tôi xin tự giới thiệu, tôi là Bác Văn trợ
lí của giám đốc công ty xuất nhập khẩu Bình An.

博文:两位你好,很高兴能见到两位。我自己介绍一下,我是博文-是平安进出
口公司的经理助理。

Bówén: Liǎng wèi nǐ hǎo, hěn gāoxìng néng jiàn dào liǎng wèi. Wǒ zìjǐ jièshào yīxià, wǒ
shì bówén shì píng'ān jìn chūkǒu gōngsī de jīnglǐ zhùlǐ.

Thanh Di: Hai vị tối qua nghỉ ngơi có tốt không, ở khách sạn có cảm thấy thoải mái
không và phục vụ hài lòng chứ?

清怡:你们二位昨晚休息得好吗,在酒店觉得舒服吗,服务满不满意?
Qīng yí: Nǐmen èr wèi zuó wǎn xiūxí dé hǎo ma, zài jiǔdiàn juédé shūfú ma, fúwù mǎn
bù mǎnyì?

Bác Văn: Tôi có ấn tượng cực kì tốt với khách sạn mà quý công ty đã sắp xếp.

博文:贵公司安排的酒店给我留下了很好的印象。

Bówén: Guì gōngsī ānpái de jiǔdiàn gěi wǒ liú xiàle hěn hǎo de yìnxiàng.

Cao Lãng: Cảm ơn quý công ty đã quan tâm. Chúng tôi nghỉ ngơi rất tốt, phục vụ nhiệt
tình rất chu đáo.

高朗:谢谢贵公司的关心。我们休息得很好,服务非常热情和周到。
Gāo lǎng: Xièxiè guì gōngsī de guānxīn. Wǒmen xiūxí dé hěn hǎo, fúwù fēicháng rèqíng
hé zhōudào.

Thanh Di: Vậy chúng ta bắt đầu cuộc đàm phán.

清怡:那我们就开始进行谈判吧。
Qīng yí: Nà wǒmen jiù kāishǐ jìnxíng tánpàn ba.

11
Bách Điền: Trước tiên, xin cảm ơn đến quý công ty đã quan tâm đến sản phẩm của công
ty chúng tôi. Chắc hẳn quý công ty cũng đã có một số thông tin về sản phẩm các mẫu
quần áo rồi nhỉ.

百田:首先,谢谢贵公司关心到我们公司的产品。想必贵公司已经有了一些关于
我们的产品和服装模型的信息。

Bǎitián: Shǒuxiān, xièxiè guì gōngsī guānxīn dào wǒmen gōngsī de chǎnpǐn. Xiǎngbì guì
gōngsī yǐjīng yǒule yīxiē guānyú wǒmen de chǎnpǐn hé fúzhuāng móxíng de xìnxī.

Thanh Di: Như các vị đã biết thì công ty chúng tôi chuyên sản xuất về các mẫu quần áo
uy tín, chất lượng và được mọi người ưa chuộng.

清怡:如你们所知我们公司专门生产一些名望,有质量的服装模型,得到所有大
家的欢迎。

Qīng yí: Rú nǐmen suǒ zhī wǒmen gōngsī zhuānmén shēngchǎn yīxiē míngwàng, yǒu
zhìliàng de fúzhuāng móxíng, dédào suǒyǒu dàjiā de huānyíng.

Cao Lãng: Tôi biết sản phẩm của quý công ty đang thu hút được giới trẻ và được nhiều
người tiêu dùng rất tin tưởng về chất lượng. Các vị có thể cho tôi xem qua các danh mục
sản phẩm của công ty được không?

高朗:我知道贵公司的产品吸引了很多年轻人的注意力,并因其质量而受到许多
消费者的信赖。那你们可以给我看一下你们公司的产品目录吗?

Gāo lǎng: Wǒ zhīdào guì gōngsī de chǎnpǐn xīyǐnle hěnduō niánqīng rén de zhùyì lì, bìng
yīn qí zhìliàng ér shòudào xǔduō xiāofèi zhě de xìnlài. Nà nǐmen kěyǐ gěi wǒ kàn yīxià
nǐmen gōngsī de chǎnpǐn mùlù ma?

Bách Điền: Được ạ. Đây là những mẫu thiết kế quần áo của công ty chúng tôi. Mời ngài
xem qua.

百田:可以的!这是我们公司的一些服装设计模型。请您过目。

Bǎitián: Kěyǐ de! Zhè shì wǒmen gōngsī de yīxiē fúzhuāng shèjì móxíng. Qǐng nín
guòmù.

Cao Lãng: Thanh Di, đây có phải là thiết kế mới của năm nay không?

高朗:清怡小姐,这是不是今年的新设计?
Gāo lǎng: Qīng yí xiǎojiě, zhè shì bùshì jīnnián de xīn shèjì?

12
Thanh Di: 80% trên đó đều là những thiết kế mới năm nay của công ty chúng tôi. Các
sản phẩm được tung ra trong năm nay rất thu hút khách hàng. Tôi cũng có mang theo một
số mẫu, mời ngài xem qua.

清怡:上面的百分之八十都是我们公司今年的一些新设计的。今年推出的产品对
客户很有吸引力的。

Qīng yí: Shàngmiàn de bǎi fēn zhī bāshí dōu shì wǒmen gōngsī jīnnián de yīxiē xīn shèjì
de. Jīnnián tuīchū de chǎnpǐn duì kèhù hěn yǒu xīyǐn lì de.

Cao Lãng: Tôi thấy sản phẩm khá đẹp, phong cách rất trẻ trung năng động, hợp với giới
trẻ hiện nay.

高朗:我觉得产品挺好看的,风格很年轻动感,适合现在的年轻人。

Gāo lǎng: Wǒ juédé chǎnpǐn tǐng hǎokàn de, fēnggé hěn niánqīng dònggǎn, shìhé xiànzài
de niánqīng rén.

Bác Văn: Chúng tôi cũng đã xem qua bản báo giá. Tôi nhận thấy mức giá này là chưa
hợp lý nên chúng ta cần phải bàn bạc lại về vấn đề này.

博文:我们也看过价格报告。我认为这个价格不合理,我们应该要再谈谈这个问
题。

Bówén: Wǒmen yě kànguò jiàgé bàogào. Wǒ rènwéi zhège jiàgé bù hélǐ, wǒmen yīnggāi
yào zài tán tán zhège wèntí.

Thanh Di: Do chi phí sản xuất của năm nay so với năm ngoái tăng lên đáng kể,nên chúng
tôi thấy mức giá này là hợp lí.

清怡:因为今年的生产费用比去年增加了很多,所以我们觉得这个价格是合理的。
Qīng yí: Yīn wéi jīnnián de shēngchǎn fèiyòng bǐ qùnián zēngjiāle hěnduō, suǒyǐ wǒmen
juédé zhège jiàgé shì hélǐ de.

Bác Văn: Tôi thấy với mức giá này công ty của chúng tôi lời rất ít và không có lợi nhuận.
Vì vậy công ty chúng tôi muốn giảm 5% trên các sản phẩm.

博文:我觉得这个价格我们公司的利润很少,可以说是没有利润。所以我们公司
现在想在所有的产品上降价百分之五。

13
Bówén: Wǒ juédé zhège jiàgé wǒmen gōngsī de lìrùn hěn shǎo, kěyǐ shuō shì méiyǒu
lìrùn. Suǒyǐ wǒmen gōngsī xiànzài xiǎng zài suǒyǒu de chǎnpǐn shàng jiàngjià bǎi fēn zhī
wǔ.

Thanh Di: Vì giá vật liệu có xu hướng tăng trong thời gian sắp tới và nguồn cung ứng
không còn nhiều nên chúng tôi không thể giảm giá cho quý công ty được.

清怡:由于近期材料价格有可能上涨,而且货源没那么多了,我们无法为贵公司
降价。

Qīng yí: Yóuyú jìnqí cáiliào jiàgé yǒu kěnéng shàngzhǎng, érqiě huòyuán méi nàme
duōle, wǒmen wúfǎ wéi guì gōngsī jiàngjià.

Bác Văn: Chúng tôi có tìm hiểu và nhận thấy rằng sản phẩm của ngài có giá cao hơn các
công ty khác, tại sao vậy?

博文:据我们了解,我认为你们产品的价格比其他公司的价格有点高,这是为什么?

Bówén: Jù wǒmen liǎojiě, wǒ rènwéi nǐmen chǎnpǐn de jiàgé bǐ qítā gōngsī de jiàgé
yǒudiǎn gāo, zhè shì wèishéme?

Thanh Di: Giá sản phẩm của công ty chúng tôi cao hơn các công ty khác: một là chất
lượng tốt, hai là thiết kế của sản phẩm rất đẹp thu hút khách hàng. Vì do tình hình Covid
19 hiện nay, đa số công ty đều gặp phải khó khăn vì thế chúng tôi sẽ xem xét lại để đưa
cho quý vị một mức giá khác phù hợp.

清怡:我们公司的产品价格比别的公司高:一是质量好,二是产品的设计很好看
比较吸引客户。然而因为现在新冠病毒的情况,很多公司都遇到了困难,所以我
们会考虑然后给你们一个比较合适的价格。

Qīng yí: Wǒmen gōngsī de chǎnpǐn jiàgé bǐ bié de gōngsī gāo: Yī shì zhìliàng hǎo, èr shì
chǎnpǐn de shèjì hěn hǎokàn bǐjiào xīyǐn kèhù. Rán'ér yīnwèi xiànzài xīnguān bìngdú de
qíngkuàng, hěnduō gōngsī dōu yù dàole kùnnán, suǒyǐ wǒmen huì kǎolǜ ránhòu gěi
nǐmen yīgè bǐjiào héshì de jiàgé.

Bách Điền: Vì vậy chúng tôi quyết định sẽ giảm 2% trên các sản phẩm. Quý công ty thấy
thế nào ạ?

百田:那我们决定会在所有的产品上降价百分之二。贵公司觉得怎么样?
Bǎitián: Nà wǒmen juédìng huì zài suǒyǒu de chǎnpǐn shàng jiàngjià bǎi fēn zhī èr. Guì
gōngsī juédé zěnme yàng?

Cao Lãng: Chúng tôi đồng ý với mức giá đó.

14
高朗:我们同意那个价格。
Gāo lǎng: Wǒmen tóngyì nàgè jiàgé.

Bách Điền: Cảm ơn quý công ty. Giám đốc Cao Lãng, đây là bản hợp đồng, mời ngài
xem qua nếu có gì cần sửa đổi xin vui lòng nói cho tôi biết. Nếu ngài cảm thấy hợp đồng
không còn vấn đề gì nữa thì chúng ta sẽ lên lịch trình kí hợp đồng, ngài thấy sao?

百田:谢谢贵公司。高朗经理,这是合同,您看一下,看看有什么要修改请告诉
我。如果你觉得合同没有问题那我们就安排签合同的日程,你觉得呢?

Bǎitián: Xièxiè guì gōngsī. Gāo lǎng jīnglǐ, zhè shì hétóng, nín kàn yīxià, kàn kàn yǒu shé
me yào xiūgǎi qǐng gàosù wǒ. Rúguǒ nǐ juédé hétóng méiyǒu wèntí nà wǒmen jiù ānpái
qiān hétóng de rìchéng, nǐ juédé ne?

Cao Lãng: Tôi đã xem xét các kế hoạch mà quý công ty đưa ra. Không thành vấn đề gì.

高朗:我看了你们贵公司提出的计划,觉得没问题。
Gāo lǎng: Wǒ kànle nǐmen guì gōngsī tíchū de jìhuà, juédé méi wèntí.

Thanh Di: Vậy chúng tôi sẽ lên lịch trình vào một ngày gần nhất để chúng ta tiến hành kí
hợp đồng.

清怡:那我会安排日程,以便我们在最近日期签合同。

Qīng yí: Nà wǒ huì ānpái rìchéng, yǐbiàn wǒmen zài zuìjìn rìqí qiān hétóng.

Cao Lãng: Được. vậy chúng tôi xin phép đi trước.

高朗:好的,那我们先走了。
Gāo lǎng: Hǎo de, nà wǒmen xiān zǒule.

Thanh Di: Tôi hy vọng rằng mình có thể học hỏi thêm nhiều điều từ ngài Cao Lãng và
một lần nữa xin cảm ơn quý công ty.

清怡:希望能从高朗先生身上学到更多东西,再次感谢贵公司。
Qīng yí: Xīwàng néng cóng gāo lǎng xiānshēng shēnshang xué dào gèng duō dōngxī,
zàicì gǎnxiè guì gōngsī.

Cao Lãng: Tôi cũng hy vọng rằng hai bên hợp tác lâu dài cùng có lợi.

15
高朗:我也希望双方长期合作共赢。
Gāo lǎng: Wǒ yě xīwàng shuāngfāng cháng qī hézuò gong yíng.

16

You might also like