Professional Documents
Culture Documents
(WORD) Nhóm 3
(WORD) Nhóm 3
Đề tài: 设计一个商品广告
Giáo viên hướng dẫn: cô Nguyễn Thị Nguyệt Nga
Mã lớp học phần: 2210CHIN4531
Thực hiện : Nhóm 3
Hà Nội, 2022
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
***
BIÊN BẢN HỌP NHÓM 3 LẦN 1
Nhóm 3 Page 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
***
BIÊN BẢN HỌP NHÓM 3 LẦN 2
Nhóm 3 Page 3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
***
BIÊN BẢN HỌP NHÓM 3 LẦN 3
Nhóm 3 Page 4
DANH SÁCH NHÓM VÀ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ THAM GIA THẢO LUẬN
Các thành viên tham gia đầy đủ, đúng giờ, tích cực trong các buổi họp nhóm.
Đóng góp ý kiến hữu ích trong các lần sửa đổi bài thảo luận.
Nhận và hoàn thành nhiệm vụ được giao đầy đủ, đúng hạn.
Nhóm 3 Page 5
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
为了将糖果产品带入越南市场,美国京都糖果公司已经和东亚进出口公司
合作。经过讨论,双方决定选择现在最流行的两种广告形式就是电视广告和街
头大海报广告。东亚进出口公司与电视台有过多次合作,他们对于电视台的广
告都非常满意,所以请到美国京都公司的负责人员到电视台参观,主要是想讨
论和设计产品的广告。
Wèile jiāng tángguǒ chǎnpǐn dài rù Yuènán shìchǎng, Měiguó jīngdū tángguǒ
gōngsī yǐjīng hé Dōngyà jìn chūkǒu gōngsī hézuò. Jīngguò tǎolùn, shuāngfāng juédìng
xuǎnzé xiànzài zuì liúxíng de liǎng zhǒng guǎnggào xíngshì jiùshì diànshì guǎnggào
hé jiētóu dà hǎibào guǎnggào. Dōngyà jìn chūkǒu gōngsī yǔ diànshìtái yǒuguò duō cì
hézuò, tāmen duìyú diànshìtái de guǎnggào dōu fēicháng mǎnyì, suǒyǐ qǐng dào
Měiguó Jīngdū gōngsī de fùzé rényuán dào diànshìtái cānguān, zhǔyào shì xiǎng
tǎolùn hé shèjì chǎnpǐn de guǎnggào.
Để đưa sản phẩm bánh kẹo vào thị trường Việt Nam, Công ty bánh kẹo Kinh
Đô của Mỹ đã hợp tác cùng Công ty Xuất nhập khẩu Đông Á để đưa sản phẩm bánh
kẹo Kinh Đô vào thị trường Việt Nam. Sau 1 buổi thảo luận, hai bên đã quyết định lựa
chọn hai hình thức quảng cáo phổ biến nhiều nhất hiện nay, đó là quảng cáo trên đài
truyền hình và quảng cáo qua các tấm áp phích lớn được treo ở đường phố. Công ty
Xuất nhập khẩu Đông Á đã từng nhiều lần hợp tác với đài truyền hình và cảm thấy rất
hài lòng với quảng cáo của họ, vì thế đã mời người phụ trách Công ty bánh kẹo Kinh
Đô đến thăm đài truyền hình để thảo luận và thiết kế quảng cáo cho sản phẩm.
***
1. 在电视台
Zǎoshang hǎo, Ruǎn nǚshì, hěn gāoxìng zàicì jiàn dào nǐ. Zhèxiē tiān nǐ de
gōngzuò zěnme yàng?
Chào buổi sáng chị Nguyễn, rất vui vì gặp lại chị. Dạo này công việc của chị thế
nào?
阮玲: 您好,年底的工作也挺忙但是大都顺利。请喝茶。
Nín hǎo, niándǐ de gōngzuò yě tǐng máng dànshì dà dōu shùnlì. Qǐng hē chá.
Nhóm 3 Page 6
Chào chị, công việc cuối năm cũng khá bận rộn, nhưng nhìn chung mọi việc đều
rất thuận lợi. Mời các vị vào dùng trà!
Ràng wǒ lái jièshào yíxiàr. Zhè shì Jīngdū tángguǒ gōngsī de zǒng jīnglǐ Bái
xiānshēng hé tā de mìshū Lí xiǎojiě. Zhè wèi shì diànshìtái de guǎnggào bù
zhǔrèn Ruǎn nǚshì. Zhè liǎng wèi jiùshì zhìzuò bù zhǔrèn Lǐ Méi hé guǎngbò bù
zhǔrèn Guō Lán.
Để tôi giới thiệu một chút. Đây là anh Bạch, giám đốc Công ty bánh kẹo Kinh
Đô, và cô Lê thư ký của anh ấy. Còn đây là chị Nguyễn, giám đốc bộ phận quảng
cáo của đài truyền hình. Hai vị đây là Lý Mai, giám đốc phòng Sản xuất và
Quách Lan, giám đốc phòng phát sóng.
Nín hǎo, hěn róngxìng rènshi nǐmen. Wǒmen jí jiàng zài yuènán shìchǎng tuīchū
jīngdū bǐnggān. Wèile dǎkāi xiāolù, jiēchù Yuènán kèhù, wǒmen dǎsuàn jìnxíng
yīcì cùxiāo huódòng. Tīng Zhōu xiǎojiě jièshào, nǐmen de diànshìtái shì Yuènán
zuì fù shèngmíng, zuì jù yǐngxiǎng lì de diànshìtái zhī yī. Suǒyǐ zhè cì xīwàng
nín bāngmáng.
Xin chào, rất vui được gặp các vị. Chúng tôi sắp tới sẽ cho ra mắt thị trường Việt
Nam sản phẩm bánh Kinh Đô. Với hy vọng có thể mở rộng thị trường và tiếp cận
với khách hàng Việt Nam, chúng tôi dự định sẽ thực hiện 1 chiến dịch quảng cáo
tại đây. Chị Chu đã giới thiệu đài truyền hình của các ngài đây là một trong
những đài truyền hình uy tín và có sức ảnh hưởng lớn nhất tại Việt Nam. Vì vậy,
hôm nay chúng tôi mong được các ngài giúp đỡ.
阮玲: 哪里哪里,您过奖了。但是我可以肯定是我们的影响力也不小的。我们
的每一则广告都保证质量,并且可以满足客户的需求。如果有合作机会的话,
我们保证不会让贵公司失望的。
Nǎlǐ nǎlǐ, nín guòjiǎngle. Dànshì wǒ kěyǐ kěndìng shì wǒmen de yǐngxiǎng lìyě
bù xiǎo de. Wǒmen de měi yígè guǎnggào dōu bǎo zhèng zhìliàng hé dōu kěyǐ
Nhóm 3 Page 7
dāyìng kèhù de yāoqiú. Rúguǒ yǒu hézuò jīhuì dehuà, wǒmen bǎozhèng bú huì
ràng guì gōngsī shīwàng de.
Đâu có đâu có, ngài quá lời rồi. nhưng tôi cũng dám khẳng định rằng tầm ảnh
hưởng của chúng tôi cũng không nhỏ. Mỗi quảng cáo của chúng tôi đều được
đảm bảo về chất lượng và luôn đáp ứng nhu cầu của khách hàng. nếu có cơ hội
được hợp tác, chúng tôi đảm bảo sẽ không làm quý công ty thất vọng.
黎玄: 我也已经看过很多您公司的产品。广告内容虽然简短但充分表明了产品
的优越性。这些都是我们公司正在搜寻的理想广告的特点。贵公司广告那么好,
成本一定不便宜,对吗?
Tôi cũng đã xem qua rất nhiều sản phẩm bên ngài. nội dung quảng cáo rất chỉn
chu, tuy ngắn gọn nhưng thể hiện đầy đủ tính ưu việt của sản phẩm. Đó đều là
những đặc điểm của một quảng cáo lý tưởng mà công ty chúng tôi đang tìm kiếm.
Quảng cáo của quý công ty làm tốt như vậy chắc hẳn chi phí cũng không rẻ đúng
không?
李枚: 跟贵公司说实话,我们公司的价格比其他广告公司高一点儿。您可以放
心,我们的广告成本与质量齐头并进。仅在刚刚过去的 2021 年,就有不少大牌
企业与我们合作, 仅在刚刚过去的 2021 年,结果市场消费量大幅增加。
Gēn guì gōngsī shuō shíhuà, wǒmen gōngsī de jiàgé bǐ qítā guǎnggào gōngsī gāo
yīdiǎnr. Nín kěyǐ fàngxīn, wǒmen de guǎnggào chéngběn yǔ zhìliàng
qítóubìngjìn. Jǐn zài gānggāng guòqù de èr líng èr yī nián, jiù yǒu bù shǎo dàpái
qǐyè yǔ wǒmen hézuò, jǐn zài gānggāng guòqù de èr líng èr yī nián, jiéguǒ
shìchǎng xiāofèi liàng dàfú zēngjiā.
Thú thật với quý công ty, so với giá của những công ty quảng cáo khác thì giá
của chúng tôi có cao hơn một chút. Tuy nhiên, ngài có thể yên tâm rằng giá thành
của quảng cáo chúng tôi đi đôi với chất lượng. Chỉ trong năm 2021 vừa qua đã có
rất nhiều công ty tên tuổi lớn hợp tác với chúng tôi và kết quả là lượng sản phẩm
tiêu thụ của họ trên thị trường tăng đáng kể.
白林: 那我们就完全放心了。您能告诉我广告的具体价格吗?
Nhóm 3 Page 8
Nà wǒmen jiù wánquán fàngxīnle. Nín néng gàosù wǒ guǎnggào de jùtǐ jiàgé ma?
Vậy thì chúng tôi hoàn toàn yên tâm, ngài có thể cho tôi biết cụ thể về giá cả làm
quảng cáo không?
阮玲: 当然了,我们的广告费分成两种:制作费和播出费。制作费会根据客户
的要求和投资量决定。而播出费就是固定的。
Dāngránle, wǒmen de guǎnggào fèi fēnchéng liǎng zhǒng: Zhìzuò fèi hé bō chū
fèi. Zhìzuò fèi huì gēnjù kèhù de yāoqiú hé tóuzī liàng juédìng. Ér bō chū fèi
jiùshì gùdìng de.
Tất nhiên rồi, phí quảng cáo của chúng tôi chia thành 2 loại: phí sản xuất và phí
phát sóng. phí sản xuất phụ thuộc vào yêu cầu và lượng đầu tư của các khách
hàng. Còn phí phát sóng thì không cố định.
吴玲: 您能具体说一下播出费吗?
李枚: 我们通常的播出费平均是以每十秒一千五百美元计算。但是如果是在晚
上,周末或者假期播出的话,播出费会更高。除了这些以外,在体育比赛或者
大的文艺表演播出费会高百分之百的。
Wǒmen tōngcháng de bō chū fèi píngjūn shì yǐ měi shí miǎo yīqiān wǔbǎi
měiyuán jìsuàn. Dànshì rúguǒ shì zài wǎnshàng, zhōumò huòzhě jiàqī bō chū
dehuà, bō chū fèi huì gèng gāo. Chúle zhèxiē yǐwài, zài tǐyù bǐsài huòzhě dà de
wényì biǎoyǎn bò chū fèi huì gāo bǎifēnzhībǎi de.
Phí phát sóng thông thường của chúng tôi trung bình là 10 giây khoảng 1500$.
Nhưng phí này sẽ cao hơn nếu phát sóng vào buổi tối, những ngày cuối tuần và
ngày lễ. Ngoài ra vào những trận thi đấu thể thao và các chương trình văn nghệ
lớn thì phí phát sóng sẽ lớn hơn 100%.
Bō chū fèi qǔjué yú guǎngbò píndào. Zhè shì píndào de guǎnggào lièbiǎo. Měi gè
píndào dōu yǒu bùtóng de bō chū fèi. Rúguǒ zài quánguó píndào tóufàng
Nhóm 3 Page 9
guǎnggào, fèiyòng huì bǐ qítā píndào gāo bǎi fēn zhī èrshí. Nín kěyǐ zuòwéi
cānkǎo, bìng kěyǐ xuǎnzé píndào hé zhèng shíjiān bòfàng.
Phí phát sóng còn phụ thuộc vào kênh phát sóng. Đây là danh sách phí quảng cáo
trên các kênh truyền hình. Mỗi kênh truyền hình có 1 giá phát sóng khác nhau.
Nếu quảng cáo tại các kênh truyền hình quốc gia thì chi phí sẽ cao hơn các kênh
khác 20%. Ngài có thể tham khảo và đưa ra quyết định lựa chọn kênh và khung
giờ phát sóng.
周安卿:据我了解,即将到来是越南的传统春节。到了除夕那天,越南人常常在
电视看“灶神” 节目。我想这是播出广告的好时间。所以 灶神节目正在进行
的时候,我们公司希望你们可以播出这个广告。为了投资好广告,价格对我们
来说不是大问题。
Theo tôi được biết, sắp tới là ngày Tết cổ truyền của Việt Nam. Trong đêm giao
thừa, người dân Việt Nam thường xem chương trình Táo quân trên đài truyền
hình. Tôi nghĩ đây là một thời điểm tốt để phát sóng quảng cáo. Vì vậy chúng tôi
hy vọng có thể phát sóng quảng cáo đan xen vào thời gian diễn ra chương trình.
Để đầu tư cho quảng cáo được tốt thì giá thành với chúng tôi không phải vấn đề
lớn.
郭兰: 另外,我建议跟名人合作以获得更好的广告效果。不知道你们公司是怎
么想的?
Lìngwài,Wǒ jiànyì gēn míngrén hézuò yǐ huòdé gèng hǎo de guǎnggào xiàoguǒ.
Bù zhīdào nǐmen gōngsī shì zěnme xiǎng de?
Ngoài ra tôi đề xuất hợp tác với những nhân vật nổi tiếng để đem lại hiệu suất
quảng cáo cao hơn, không biết quý công ty thấy thế nào?
吴玲: 我认为这也是一个很好的主意。最近,我看到世界小姐垂仙在社交网络
上很受欢迎,她的脸和风格跟我们传达的信息很符合。
Nhóm 3 Page 10
Wǒ rènwéi zhè yěshì yígè hěn hǎo de zhǔyì. Zuìjìn, wǒ kàn dào shìjiè xiǎojiě
Chuí xiān zài shèjiāo wǎngluò shàng hěn shòu huānyíng, tā de liǎn hé fēnggé gēn
wǒmen chuándá de xìnxī hěn fúhé.
Tôi thấy đó cũng là một ý kiến hay. Dạo gần đây, tôi thấy Hoa Hậu thế giới Thùy
Tiên đang rất nổi tiếng trên mạng xã hội và gương mặt cũng như phong cách khá
phù hợp với thông điệp chúng tôi muốn truyền tải.
李枚: 真巧啊,这个演员我们也合作过很多次,工作方式非常专业。如果您有
合作意向,我们会帮您联系。但是,您必须确定,如果您与仙女士合作,您将
不得不花费额外的金额来支付广告模特费用。
Zhēn qiǎo a, zhège yǎnyuán wǒmen yě hézuòguò hěnduō cì, gōngzuò fāngshì
fēicháng zhuānyè. Rúguǒ nín yǒu hézuò yìxiàng, wǒmen huì bāng nín liánxì.
Dànshì, nín bìxū quèdìng, rúguǒ nín yǔ Xiān nǚshì hézuò, nín jiāng bùdé bù
huāfèi éwài de jīn'é lái zhīfù guǎnggào mótè fèiyòng.
Trùng hợp quá, diễn viên này chúng tôi cũng đã có nhiều lần làm việc chung.
Phong cách làm việc rất chuyên nghiệp. Nếu ngài có ý định hợp tác, chúng tôi sẽ
giúp ngài liên hệ. Tuy nhiên ngài phải xác định rằng, nếu hợp tác với cô Tiên thì
ngài phải mất thêm một khoản tiền để trả phí người mẫu quảng cáo.
郭兰: 尽管花一些额外的钱,但贵公司的产品不仅在电视上做广告,还会出现
在社交网络上模特的个人账号。 我们可以在完成脚本后查看这个.
Jǐnguǎn huā yíxiē éwài de qián, dàn guì gōngsī de chǎnpǐn bùjǐn zài diànshì
shàng zuò guǎnggào, Hái huì chūxiàn zài shèjiāo wǎngluò shàng mótè de gèrén
zhànghào. Wǒmen kěyǐ zài wánchéng jiǎoběn hòu chákàn zhège.
Tuy phải chi thêm một khoản tiền nhưng sản phẩm của công ty không chỉ được
quảng cáo trên đài truyền hình mà còn xuất hiện trên các trang tài khoản mạng xã
hội của cô ấy. Chúng ta có thể xem xét đến vấn đề này sau khi hoàn thành kịch
bản.
周安卿:关于广告剧本,我希望设计公司帮我设计一个既独特又贴近越南客户的
口号。
Guānyú guǎnggào jùběn, wǒ xīwàng shèjì gōngsī bāng wǒ shèjì yígè jì dútè yòu
tiējìn Yuènán kèhù de kǒuhào.
Liên quan đến kịch bản quảng cáo thì tôi muốn phía công ty thiết kế giúp tôi một
khẩu hiệu vừa độc đáo vừa gần gũi với khách hàng Việt Nam.
Nhóm 3 Page 11
李枚: 那你看这句话“不管走多远,看到京都就看到节” 怎么样?
Nà nǐ kàn zhè jù huà “bùguǎn zǒu duō yuǎn, kàn dào Jīngdū jiù kàn dào jié”
zěnme yàng?
Vậy ngài thấy câu “dù đi xa đến đâu, thấy kinh đô là thấy tết” như thế nào?
吴玲: 我觉得这个标语有点长,你可以修改一下儿吗?
Tôi thấy khẩu hiệu này hơi dài, ngài chỉnh sửa một chút được không?
郭兰: 嗯,那使用口号“看到京都就看到节”。我的灵感来源于越南传统的春
节。 我希望客户看京都的广告时后能感到温馨的家庭氛围。
En, nà shǐyòng kǒuhào “kàn dào Jīngdū jiù kàn dào jié”. Wǒ de línggǎn láiyuán
yú yuènán chuántǒng de chūnjié. Wǒ xīwàng kèhù kàn Jīngdū de guǎnggào shí
hòu néng gǎndào wēnxīn de jiātíng fēnwéi.
Ừm, vậy thì khẩu hiệu “Thấy Kinh Đô là thấy tết”. Tôi lấy cảm hứng từ tết cổ
truyền của Việt Nam. Tôi muốn khách hàng cảm nhận được không khí gia đình
ấm áp khi xem quảng cáo của Kinh Đô.
白林:套用越南传统春节的形象并不是一个坏主意。真正在广告领域有经验的人。
正是在广告领域富有经验的人。
Tàoyòng Yuènán chuántǒng chūnjié de xíngxiàng bìng bùshì yígè huài zhǔyì.
Zhèng shì zài guǎnggào lǐngyù fùyǒu jīngyàn de rén.
Sử dụng hình ảnh Tết cổ truyền của Việt Nam là một ý tưởng không tồi. Đúng là
một người có kinh nghiệm trong lĩnh vực quảng cáo.
郭兰: 如果要打造春节假期的形象,我想我们可以选择《春天合唱》这首歌。
这首歌最近在社交媒体上很火,旋律和歌词都很朗朗上口。 如果我们用这首歌,
它会吸引观众。
Rúguǒ yào dǎzào chūnjié jià qí de xíngxiàng, wǒ xiǎng wǒmen kěyǐ xuǎnzé
“chūntiān héchàng” zhè shǒu gē. Zhè shǒu gē zuìjìn zài shèjiāo méitǐ shàng hěn
huǒ, xuánlǜ hé gēcí dōu hěn lǎnglǎng shàng kǒu. Rúguǒ wǒmen yòng zhè shǒu
gē, tā huì xīyǐn guānzhòng.
Nếu ngài muốn xây dựng hình ảnh ngày tết, tôi nghĩ chúng ta có thể lựa chọn bài
hát “Điệp khúc mùa xuân”. Bài hát ấy dạo gần đây đang rất hot trên mạng xã hội,
Nhóm 3 Page 12
giai điệu và ca từ đều rất bắt tai. Nếu chúng ta sử dụng bài hát này sẽ thu hút
được sự chú ý của người nghe.
李枚: 让我来发一段给您听!
黎玄: 很好,我很喜欢这首歌。
郭兰: 广告开头可以使用车的意象,车上载着的是背井离乡回家过年的人们,
一派热闹的迎新气氛。
李枚: 然后出现了女孩下车的画面,手上拿着一盒京都饼回家。家庭场景与亲
人和团圆饭出现。大家围着一盘传统菜肴的米饭,亮点是中间的京都盒。在视
频的最后,会有一张京都饼盒的照片和“看到京都就看到节”的口号。
Ránhòu chūxiànle nǚhái xià chē de huàmiàn, shǒu shàng názhe yī hé jīngdū bǐng
huí jiā. Jiātíng chǎngjǐng yǔ qīnrén hé tuányuán fàn chūxiàn. Dàjiā wéizhe yī pán
chuántǒng càiyáo de mǐfàn, liàngdiǎn shì zhōngjiān de Jīngdū hé. Zài shìpín de
zuìhòu, huì yǒuyī zhāng Jīngdū bǐng hé de zhàopiàn hé “kàn dào Jīngdū jiù kàn
dào jié” de kǒuhào.
Sau đó xuất hiện hình ảnh cô gái bước xuống xe và trên tay cầm 1 hộp bánh kinh
đô trở về nhà. Khung cảnh gia đình hiện ra với những người thân yêu và mâm cỗ
ngày tết. Mọi người quây quần sum họp bên mâm cơm với những món ăn cổ
truyền, điểm nhấn là hộp bánh kinh đô ở giữa. Cuối video sẽ là hình ảnh hộp
bánh Kinh Đô và câu khẩu hiệu “Thấy Kinh Đô là thấy tết”.
白林: 好的,我对这个剧本很满意。
Nhóm 3 Page 13
Được, tôi rất hài lòng về kịch bản này.
阮玲: 关于广告的时量,你想要广告持续在多长时间?
Guānyú guǎnggào de shí liàng, nǐ xiǎng yào guǎnggào chíxù zài duō cháng
shíjiān?
Về thời lượng quảng cáo, ngài muốn quảng cáo kéo dài trong bao lâu?
黎玄:我想展示一个简短的广告,既划算,又能让读者快速掌握信息而不感到
无聊。
Wǒ xiǎng zhǎnshì yígè jiǎnduǎn de guǎnggào, jì huásuàn, yòu néng ràng dúzhě
kuàisù zhǎngwò xìnxī ér bù gǎndào wúliáo.
Tôi muốn chiếu quảng cáo ngắn gọn, vừa đỡ tốn chi phí, vừa để người đọc có thể
nắm bắt được thông tin nhanh chóng mà không bị nhàm chán.
Wǒ juédé zhèyàng de jùběn yě yīnggāi shì sìshí miǎo zuǒyòu, wǒmen yǐjīng
gōngbù fèiyòng, nín kěyǐ kǎolǜ kǎolǜ.
Tôi nghĩ kịch bản như vậy cũng phải vào khoảng 40s, chi phí chúng tôi đã thông
báo, ngài có thể xem xét.
白林: 好的。Được.
阮玲: 这是广告基本的计划。在制作广告的时候,如果有关于让广告更好的意见
的话,我们会再跟您联系。
Zhè shì guǎnggào jīběn de jìhuà. Zài zhìzuò guǎnggào de shíhòu, rúguǒ yǒu
guānyú ràng guǎnggào gèng hǎo de yìjiàn dehuà, wǒmen huì zài gēn nín liánxì.
Đó là những kế hoạch ban đầu của quảng cáo. Trong quá trình sản xuất, chúng
tôi có thể đề xuất những thay đổi để phù hợp nội dung quảng cáo, tôi sẽ liên hệ
với ngài sau.
Jiù zhème dìng ba. Wǒ kàn zhèyàng de jìhuà yě bǐjiào hǎo. Bù zhīdào guì gōngsī
wánchéng guǎnggào xūyào duō cháng shíjiān?
Nhóm 3 Page 14
Thống nhất như vậy đi, tôi thấy kế hoạch như vậy là cũng khá ổn rồi. Không biết
quý công ty dự định trong vòng bao lâu có thể hoàn thành quảng cáo?
阮玲: 大概要三个星期我们可以完成了。因为同意给你们做广告前,我们也同
意跟几家其他公司合作了。
Dàgài yào sān gè xīngqī wǒmen kěyǐ wánchéngle. Yīnwèi tóngyì gěi nǐmen zuò
guǎnggào qián, wǒmen yě tóngyì gēn jǐ jiā qítā gōngsī hézuòle.
Khoảng ba tuần thì chúng tôi có thể làm xong. Bởi vì trước khi nhận lời làm
quảng cáo của quý công ty thì tôi cũng đã nhận lời một công ty khác rồi.
黎玄: 没事,您尽管安排我们工作以便消费者春节前两个月可以发广告就好了。
Méishì, nǐ jǐnguǎn ānpái wǒmen gōngzuò yǐbiàn xiāofèi zhě chūnjié qián liǎng gè
yuè kěyǐ fā guǎnggào jiù hǎole.
Không sao. Ông cứ sắp xếp để chúng tôi có thể chiếu quảng cáo trước Tết hai
tháng là được.
阮玲: 我们会按时完成的。
Wǒmen jīntiān de tǎolùn fēicháng chénggōng. Gēn guì gōngsī hézuò zǒng shì
kuàisù gāoxiào.
Hôm nay chúng ta đã có một buổi thảo luận khá thành công. Làm việc với công
ty ngài lần nào cũng rất nhanh chóng và hiệu quả.
阮玲: 您过奖了,我很希望我们会有更多的成功合作。
Nín guòjiǎngle, wǒ hěn xīwàng wǒmen huì yǒu gèng duō de chénggōng hézuò.
Ngài quá khen, tôi rất mong chúng ta sẽ có nhiều lần hợp tác thành công hơn nữa.
白林: 已经 11 点多了,我们想回公司。再见先生们。
Nhóm 3 Page 15
Cũng đã hơn 11 giờ, chúng tôi xin phép trở về công ty. Chào ngài!
郭兰: 让我送你两位。
***
II. 在东亚进出口公司的私家车上
周安卿:我们已经解决了电视广告的问题。 接下来我们将讨论海报上的广告。
Wǒmen yǐjīng jiějuéle diànshì guǎnggào de wèntí. Jiē xiàlái wǒmen jiāng tǎolùn
hǎibào shàng de guǎnggào.
Chúng ta đã giải quyết xong vấn đề quảng cáo trên đài truyền hình. Tiếp theo
chúng ta sẽ bàn về việc quảng cáo trên những tấm áp phích.
白林:我是这样想的。我们将与河内广告公司合作,请他们设计海报。首先我们
会在直销店挂上专门的海报来吸引路人。然后我将申请许可证。我们将在商业
中心、住宅区、学校等人流密集的道路上放置大型海报。这会引起人们的注意。
Wǒ shì zhèyàng xiǎng de. Wǒmen jiāng yǔ Hénèi guǎnggào gōngsī hézuò, qǐng
tāmen shèjì hǎibào. Shǒuxiān wǒmen huì zài zhíxiāo diàn guà shàng zhuānmén
dì hǎibào lái xīyǐn lùrén. Ránhòu wǒ jiāng shēnqǐng xǔkě zhèng. Wǒmen jiàng
zài shāngyè zhōngxīn, zhùzhái qū, xuéxiào děng rénliú mìjí de dàolù shàng
fàngzhì dàxíng hǎibào. Zhè huì yǐnqǐ rénmen de zhùyì.
Tôi thấy như này. chúng ta sẽ hợp tác với công ty quảng cáo Hà Nội, đề nghị họ
thiết kế những tấm áp phích. Trước hết ta sẽ treo các tấm áp phích đặc sắc ở
trước các cửa hàng đại lý để thu hút người qua đường. Sau đó, tôi sẽ xin giấy
phép để đặt tấm áp phích cỡ lớn tại các tuyến đường có đông người qua lại hoặc
các khu vực như ngã tư, khu trung tâm thương mại, khu dân cư, trường học…
Như vậy sẽ thu hút được sự chú ý của người dân.
Nhóm 3 Page 16
周安卿: 我同意。每天,成千上万的人穿过主要街道。 这种形式的广告,是不
是既简单又便宜又很有效的一种吸引方式?
Wǒ tóngyì. Měitiān, chéng qiān shàng wàn de rén chuānguò zhǔyào jiēdào. Zhè
zhǒng xíngshì de guǎnggào, shì búshì jì jiǎndān yòu piányí yòu hěn yǒuxiào de yī
zhǒng xīyǐn fāngshì?
Tôi đồng ý. Hàng ngày có hàng trăm hàng ngàn người qua lại tại các con phố
chính. Hình thức quảng cáo này chẳng phải là một cách thu hút không những đơn
giản, ít tốn chi phí mà còn rất hiệu quả sao?
黎玄: 对,这是不错的想法。
周安卿: 就是这样,我会找到并联系河内广告公司讨论这个问题。
Jiùshì zhèyàng, wǒ huì zhǎodào bìng liánxì Hénèi guǎnggào gōngsī tǎolùn zhège
wèntí.
Vậy được, tôi sẽ tìm hiểu và liên hệ với Công ty quảng cáo Hà Nội để trao đổi
vấn đề này.
白林: 我们产品的广告宣传阶段剧本完成。总成本尚不清楚。现在我们需要签
订一份关于将广告费平分两半的合同。之后,总费用是多少,我公司会有多种
支付方式给贵公司支付广告费。
Nhóm 3 Page 17
Bây giờ ngài về khách sạn phải không?
黎玄: 对,明天早上我必须回美国。
周安卿:你这么早就回来了?
黎玄: 我们的日程很忙.
Jīn wǎn wǒ xiǎng qǐng nǐ hé Lí xiǎojiě chīfàn. Wǒ yào gǎnxiè nín jiāng wǒmen
yībàn de guǎnggào fèiyòng yú wǒmen gōngsī. Bù zhīdào dàjiā jīn wǎn yǒu shén
me ānpái?
Tối nay tôi muốn mời ngài và cô Lê dùng bữa. Tôi muốn cảm ơn quý công ty về
việc chi một nửa phí quảng cáo cho công ty chúng tôi. Không biết tối nay mọi
người đã có lịch trình gì chưa?
黎玄: 您太客气了。幸运的是我们今晚没有什么计划。
Nín tài kèqìle. Xìngyùn de shì wǒmen jīn wǎn méiyǒu shén me jìhuà.
Ngài khách sáo quá. Thật may tối nay chúng tôi cũng chưa có kế hoạch gì!
Suǒyǐ jīn wǎn qī diǎn zài fàngnán cāntīng jiàn, wǒ huì qǐng nǐ chī Hénèi shǒudū
de míng cài.
Vậy hẹn ngài tối nay 7 giờ tại nhà hàng Phương Nam, tôi sẽ chiêu đãi ngài những
món nổi tiếng của thủ đô Hà Nội.
Nhóm 3 Page 18
Hǎo de, wǒmen hěn gāoxìng.
签约三周后,电视台发布了京都糖果新产品的宣传视频。 在那之后的一个月内,
京都糖果公司的销售额是原本销售目标的两倍。 与此同时,标有“看见京都就
是看见春节”的大型广告牌也成为越南人熟悉的形象。 这次美国京都糖果公司
在越南推出的糖果广告宣传非常成功。
Qiānyuē sān zhōu hòu, diànshìtái fābùle Jīngdū tángguǒ xīn chǎnpǐn de
xuānchuán shìpín. Zài nà zhīhòu de yígè Yuè nèi, Jīngdū tángguǒ gōngsī de xiāoshòu é
shì yuánběn xiāoshòu mùbiāo de liǎng bèi. Yǔ cǐ tóngshí, biāo yǒu “kànjiàn Jīngdū
jiùshì kànjiàn chūnjié” de dàxíng guǎnggào pái yě chéngwéi Yuènán rén shúxī de
xíngxiàng. Zhè cì Měiguó Jīngdū tángguǒ gōngsī zài Yuènán tuīchū de tángguǒ
guǎnggào xuānchuán fēicháng chénggōng.
Ba tuần sau khi ký hợp đồng, đài truyền hình đã cho ra mắt video quảng cáo sản
phẩm mới của thương hiệu bánh Kinh Đô. Trong vòng một tháng sau đó, công ty bánh
kẹo Kinh Đô đã đạt được doanh thu lớn gấp 2 lần chỉ tiêu đề ra. Đồng thời những tấm
biển quảng cáo lớn với dòng khẩu hiệu “Thấy kinh đô là thấy tết” đã trở thành một
hình ảnh quen thuộc đối với người dân Việt Nam. Chiến dịch quảng cáo cho ra mắt
sản phẩm bánh kinh đô lần này ở Việt Nam đã thật sự thành công rực rỡ.
_Hết_
Nhóm 3 Page 19