You are on page 1of 18

Ch ơng 9

ĐI N TR NG

9.1 Định lu t Coulomb


Thực nghiệm chứng tỏ các điện tích luôn luôn tương tác với nhau: các điện tích
cùng dấu đẩy nhau, các điện tích trái dấu hút nhau. Tương tác giữa các điện tích đứng
yên gọi là tương tác tĩnh điện (hay tương tác Coulomb).
Năm 1785, Coulomb đã thiết lập được định luật thực nghiệm cho ta xác định lực
tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích điểm. Theo định nghĩa, điện tích điểm là một vật
mang điện có kích thước nhỏ không đáng kể so với khoảng cách từ điện tích đó tới
những điểm hoặc những vật mang điện khác mà ta đang khảo sát.
9.1.1 Định lu t Coulomb trong chân không
Lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích điểm có phương nằm trên đường thẳng
nối hai điện tích, có chiều như hình 9-1, có độ lớn tỉ lệ với tích độ lớn các điện tích và
tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
f
F12 = K 2
f q1q 2 r12
(9-1)
r12 r12
f
trong đó q1và q2 là các giá trị đại số của hai điện tích; F12 là lực tác dụng của q1 lên q2;
f f f
r12 là bán kính véc tơ hướng từ q1 đến q2. F21 là lực tác dụng của q2 lên q1; r21 là bán
f f
kính véc tơ hướng từ q2 đến q1, với: r12 = - r21 .
f
¿ ¿
r12
f
q1 (q1.q2>0) q2 F12
f
¿ ¿
r21
f
F21 q1 (q1.q2>0) q2
f f
F12
¿ ¿
F21

q1 (q1.q2<0) q2

Hình 9-1
về độ lớn:

F12 = K
q1 q 2
(9-2)
r122

K hệ số tỉ lệ, trong hệ SI

K= = 9.109
N.m 2
4π ε 0
1
(9-3)
C2

94
với ε 0 = 8,86.10 −12
C2
gọi là hằng số điện. Khi đó (9-1) và (9-2) thành:
N.m 2
f
F12 =
f
4π ε 0 r122 r12
1 q1q 2 r12
(9-4)

về độ lớn:

F12 =
q1 q 2
4 π ε 0 r122
1
(9-5)

9.1.2 Định lu t Coulomb trong môi tr ng


Thực nghiệm chứng tỏ rằng lực tương tác giữa các điện tích đặt trong môi trường
giảm đi ε so với khi đặt trong chân không. Biểu thức định luật Coulomb trong môi
trường có dạng:
f
F12 =
f
4 π ε 0 ε r122 r12
1 q 1q 2 r12
(9-6)

về độ lớn:

F12 =
q1 q 2
4 π ε 0 ε r122
1
(9-7)

ε là hằng số điện môi (còn gọi là độ thẩm điện môi tỉ đối) của môi trường. Đối với
chân không ε=1, đối với không khí ε ≈1.
Nguyên lý chồng chất các lực điện:
Giả sử có một hệ điện tích điểm q1, q2….. qn và điện tích điểm q0 thì lực do các
điện tích tác dụng lên q0 được xác định:
F= ∑ i
f f n
F (9-8)
i =1
f
Fi là lực do điện tích qi tác dụng lên q0.

Ví dụ: Tại các đỉnh A,B,C của một hình tam giác, người ta lần lượt đặt các điện tích điểm:
q1=3.10-8C; q2=5.10-8C; q3= -10.10-8C. Xác định lực tác dụng tổng hợp lên điện tích điểm đặt
tại A. Cho biết AC=3cm, AB=4cm, BC=5cm. Các điện tích đều đặt trong không khí.
Giải

Điện tích dương tại A chịu tác dụng của hai lực:
f
- F1 do q2 đặt tại B tác dụng lên q1.
f
- F2 do q3 đặt tại C tác dụng lên q1.
−8 −8
F1 = =
1 q 1 .q 2 9 3.10 .5.10
Trong đó: 9.10 . −2 2
= 8,44.10-3 (N)
4π ε 0 ε AB 2
(4.10 )

95
−8 −8
F2 = =
1 q1. q 3 9 3.10 .10.10
9.10 . −2 2
= 30.10-3 (N)
4π ε 0 ε AC 2
(3.10 )
Lực tổng hợp tác dụng lên q1:
F = F1 + F2
f f f
f
F1
A
α f
f F
F2
B
C
Hình 1
f
F có phương chiều như hình 1, tạo với cạnh AC 1 góc α với:

= 0,28
F1 8,44
tgα = =
F2 30
Suy ra α = 15042’
f
Ta tính độ lớn của F :
Vì tam giác ABC là tam giác vuông tại A nên ta có:
F2 = F12 + F22

Suy ra: F = F12 + F22 = 3,11.10−2 ( N )

9.2 Véc tơ c ng độ đi n tr ng

Các vật thể có điện tích đều gây ra trong không gian chung quanh nó một trường
tĩnh điện. Trường tĩnh điện là một dạng đặc biệt của vật chất lan truyền trong không
gian với vận tốc bằng vận tốc của ánh sáng. Tương tác tĩnh điện giữa các điện tích
được thực hiện thông qua trường tĩnh điện của chúng. Tính chất cơ bản của trường
tĩnh điện là tác dụng lên điện tích đặt trong trường một lực tĩnh điện. Sau đây ta khảo
sát các đại lượng đặc trưng cho điện trường.

9.2.1 Véc tơ c ng độ đi n tr ng
Để đặc trưng điệniftrường về phương diện lực, người ta dùng khái niệm véctơ
cường độ điện trưòng E .
a. Định nghĩa
Véc tơ cường độ điện trường tại một điểm là một đại lượng có trị véc tơ, bằng lực
tác dụng c a điện trường lên một đơn vị điện tích dương đặt tại điểm đó.
f
E=
f F
(9-9)
q0
E là cường độ điện trường, trong hệ đơn vị SI: E có đơn vị là V/m.
b. Véc tơ cường độ điện trường gây bởi một điện tích điểm

96
Để xác định véc tơ cường độ điện trường gây bởi một điện tích điểm q, ta xét sự
tương tác giữa điện tích điểm q và điện tích điểm q0. Lực tác dụng của q lên q0 là:
f
F =
f
4π ε 0 ε r 2 r
1 qq 0 r

f f
E= =
f
q 0 4πε 0 ε r 2 r
F 1 q r
theo định nghĩa: (9-10)

Từ (9-10) ta thấy (hình 9-2):

- q>0 : E ↑↑ r
f f

- q<0 : E ↑↓ r
f f

Về độ lớn:

E=
q
4πε 0ε r 2
1
(9-11)

f f
q>0 r M E

f f
q<0 r E M

Hình 9-2

9.2.2 Nguyên lý chồng chất đi n tr ng


a. Véc tơ cường độ điện trường do một hệ điện tích điểm q1, q2,…qi.. gây ra tại M được
xác định:
E= ∑E
f n f
(9-12)
i =1
i

f
E i là véc tơ cường độ điện trường do điện tích điểm qi gây ra tại M.

b. Véc tơ cường độ điện trường do một vật mang điện gây ra tại M
Trường hợp vật mang điện không phải là điện tích điểm, ta tưởng tượng chia nhỏ
vật mang điện ra thành nhiều phần nhỏ sao cho điện tích dq mang trên mỗi phần đó có
thể coi là một điện tích điểm. Mỗi điện tích điểm là dq gây ra tại M một véc tơ cường
độ điện trường:

f
dE =
f
4πε 0 ε r 2 r
1
dq r

f
Véc tơ cường độ điện trường E do vật mang điện gây ra tại M được xác định
bằng công thức:

97
E = ∫ dE
f f
(9-13)

(tích phân lấy trên toàn bộ vật mang điện)


9.2.3 Ví dụ
a. Điện trường c a các điện tích phân bố đều trên một dây thẳng dài vô hạn
Xác định véc tơ cường độ điện trường tại M cách dây thẳng dài tích điện đều một
khoảng MH = r (hình 9-3).
Dây tích điện dương với mật độ điện dài λ. Một đoạn vi phân dx có điện tích điểm là
dq = λdx. Điện tích điểm dq gây ra tại M véc tơ dE có phương chiều như hình 9-3, có độ lớn:
f

dE =
4π ε 0 ε (r +x 2 )
1 dq
2

E = ∫ dE
f f
Suy ra:
f
Do tính đối xứng của vật mang điện nên véc tơ E do dây thẳng dài vô hạn mang điện đều
gây ra tại M có phương chiều như hình 9-3.
Ta có: E = ∫ dE n = ∫ dEcosα

+
dq=λdx
+ x
+
dE n f
α E
+ H r α
M
+
f

+
dE

Hình 9- 3

r
Trong đó cosα =
r +x 2
2

E = ∫ dEcosα

=∫
Vậy 1 dqcos3α
4π εε 0 r2

Từ dq = λdx , với x = r tgα : dx = r



, ta được:
cos 2 α


+π /2
λ
4π εε 0 r 2π εε 0 r
1
E= cosαdα =
π
- /2

98
Tổng quát λ có thể dương hoặc âm nên ta viết:
λ
2π εε 0 r
E= (9-14)

b. Điện trường gây bởi một đĩa tròn mang điện đều
Một đĩa tròn mang điện bán kính R, điện tích phân bố liên tục với mật độ không đổi
σ (hình 9- 4).
f
f dE
f
dE 1 dE 2

α
ds r
h

R
dq
o x dx R
o x
dq'

a) b)

Hình 9-4
f
Để xác định E gây ra bởi đĩa tại điểm M trên trục của đĩa, ta tưởng tượng chia đĩa
thành những diện tích vô cùng nhỏ dS mang điện tích điểm dq như hình 9- 4a:
dS = xdxdϕ
f
dq gây ra véc tơ dE 1 như hình 9- 4b và có độ lớn:
dq σ xdxd ϕ
dE 1 = =
4πε 0 ε r 2 4πεε 0 r 2
1
.

trong đó: r = h 2 +x 2
f
Do tính đối xứng của đĩa tròn mang điện, điện tích điểm dq’ gây ra véc tơ dE 2 đối
xứng với dE 1 qua OM và dE1 = dE 2 .Vì vậy dE=dE1 +dE 2 sẽ hướng theo trục OM như hình
f f f f

h h
9- 4b; dE = 2dE1cosα, với cosα = = .
r h 2 +x 2
Suy ra:
σh xdxdϕ
dE =
2πε 0 ε 2 2 32
(x +h )

xdxdϕ
∫ dE ∫ 2πε ε
σh
E= = 3
(S) (S) 0
(x 2 +h 2 ) 2

99
2πε 0 ε ∫0 ∫ dϕ
π
σh
R
xdx
E= 3
2 2 2 0
(x +h )
σ 1 (9-15)
E = (1- )
2ε 0 ε R2
1+ 2
h

Từ (9-15) ta thấy nếu R→ ∞ (mặt phẳng rộng vô hạn) thì:


σ
E = (9-16)
2ε 0 ε

9.3 Định lý Ostrogradski-Gauss (O-G) đối v i đi n tr ng


9.3.1 Véc tơ cảm ng đi n
f
Véc tơ cảm ứng điện D được định nghĩa:
D = ε 0ε E
f f
(9-17)
về độ lớn: D = ε 0ε E (9-18)
f
Véc tơ cảm ứng điện D do một điện tích điểm gây ra tại M cách q một khoảng r
được xác định:
f
D=
f q r
(9-19)
4π r 2 r

D=
q
độ lớn: (9-20)
4π r 2

Trong hệ SI, đơn vị của D là C/m2.


9.3.2 Thông l ợng cảm ng đi n
f
Giả sử ta đặt một diện tích S trong một điện trường bất kỳ D . Ta chia diện tích S
f
thành những diện tích vô cùng nhỏ dS sao cho véc tơ cảm ứng điện D tại mọi điểm
trên diện tích dS ấy có thể coi là bằng nhau (đều). Theo định nghĩa, thông lượng cảm
ứng điện gửi qua diện tích dS bằng:
dφe = DdS
f f
(9-21)
trong đó dS là véc tơ diện tích, dS ↑↑ n , dS = dS .
f f f f

Thông lượng cảm ứng điện gửi qua toàn bộ diện tích S bằng:
φe = ∫ dφe = ∫ DdS
f f
(9-22)
S S

Dấu của φe phụ thuộc vào chiều của n . Đối với mặt kín n được chọn hướng ra
f f

ngoài mặt kín, do đó tại những nơi mà D hướng ra ngoài mặt kín thì φe >0 và φe <0 nếu
f
f
D hướng vào mặt kín.

100
9.3.3 Định lý O-G
a. Trường hợp hệ điện tích nằm trong mặt kín S
- Hệ chỉ có một điện tích điểm q>0 thuộc tâm của mặt cầu S0 (hình 9-5).
f nf
D

f
D
O f
q n

Vì D ↑↑ n nên ta có:
f Hì
f

φe = ∫ = ∫ DdS
f f
DdS
S0 S0

với D = suy ra φe = q >0


4π r 2
q

- Nếu q<0 ( D ↑↓ n ) φe = q <0


f f

Nếu S là mặt kín bất kỳ thì ta cũng có kết quả trên.


Tổng quát: trường hợp mặt kín chứa n điện tích điểm q1, q2…. qn thì:

φe = ∫ = ∑ qi
f f n
DdS
S0 i =1

b. Trường hợp hệ điện tích nằm ngoài mặt kín S


φe = ∫ =0
f f
DdS
S0

Kết hợp hai trường hợp trên ta có:


Định lý: Thông lượng cảm ng điện qua một mặt kín bất kỳ bằng tổng đại số các điện
tích nằm trong mặt kín đó

φe = ∫ = ∑ qi
f f n
DdS (9-23)
S0 i =1

div D = ρ
f
Dạng vi phân:
Trong hệ đơn vị SI, φe có đơn vị là C.
9.3.4 ng dụng
a. Điện trường gây ra bởi mặt phẳng mang điện đều rộng vô hạn.
Xét mặt phẳng rộng vô hạn tích điện đều với mật độ điện mặt σ>0 (hình 9-6).

101
f
D f
f D
D f
n


M
f
n


Sb
f
f n f
D f D
D

Hình 9-6
Dễ dàng chứng minh được điện trường gây ra bởi mặt phẳng rộng vô hạn là điện
trường đều. Để xác định điện trường tại điểm M, từ M ta vẽ một mặt trụ tròn có diện
tích đáy Sd = S. Mặt trụ cắt mặt phẳng mang điện như hình 9-6. Ta thấy:
- Đối với hai mặt đáy: D ↑↑ n .
f f
f f
- Đối với mặt bên D vuông góc với véc tơ pháp tuyến n .
Áp dụng định lí O-G đối với mặt trụ:

φe = 2 ∫ dS + ∫
iifiif ifiif
D DdS


Sd Sb
ifiif
Vì : DdS = 0

∫ D dS ∫ D.dS ∫ dS
Sb

φe = 2 = 2DS = σS
iifiif
= 2 = 2D
Sd Sd Sd

σ
Vậy : D= (9–24)

σ
2

2εε o
Suy ra : E = (9–25)

b. Điện trường gây ra bởi hai mặt phẳng song song rộng vô hạn mang điện đều trái
dấu.
Xét hai mặt phẳng rộng vô hạn tích điện đều, đặt song song và cách nhau một
khoảng. Mật độ điện mặt của mặt phẳng thứ nhất là +σ và mật độ điện mặt của mặt
phẳng thứ hai là -σ (hình 9-7).
+σ -σ
f
D

.M .N

f f f
D D D

Hình 9-7

102
Cường độ điện trường tại điểm M giữa hai bản:
if if if if if
E = E+ + E- = 2E+ = 2E-
σ
E = (9–26)
εε o
Cường độ điện trường tại điểm N ngoài hai bản:
if if if
E = E+ + E- = 0

9.4 Đi n thế
9.4.1 Công c a lực tĩnh đi n, tính chất thế c a tr ng tĩnh đi n
a. Công c a lực tĩnh điện
Ta xét trường hợp điện tích điểm q0 chuyển động trong điện trường của điện tích
điểm q. Để đơn giản ta giả thiết q>0 và q0>0 (hình 9-8)
f
M F
q0
f
f ds
r
r + dr
f f

q N
Hình 9- 8
f
Công trong dịch chuyển nhỏ ds :

dA = Fd s = q 0 Ed s = 0
f f f f
4πε 0 ε r 2
q qdr

AMN = ∫ dA = ∫ 4πεε r = −
rN

4πεε0 rM 4πεε0 rN
qq0 dr qq0 qq0
2
(9-27)
∩ rM 0
MN

Nếu dịch chuyển q0 trong điện trường của một hệ điện tích điểm thì kết quả trên
vẫn đúng. Lực tổng hợp tác dụng lên q0 là:

F= ∑F
f n f
i =1
i

A MN = ∫∩ = = ∑ − ∑
f f n n

i =1 4πεε0 riM i =1 4πεε0 riN


qi q0 qi q0
Fd s (9-28)
MN

Tổng quát: nếu dịch chuyển q0 trong điện trường bất kỳ thì ta có thể coi như điện
trường này gây bởi một hệ điện tích điểm.
Kết luận: Công c a lực tĩnh điện trong sự dịch chuyển điện tích điểm q0 trong một điện
trường bất kỳ không phụ thuộc vào dạng c a đường cong dịch chuyển mà chỉ phụ
thuộc vào điểm đầu và điểm cuối c a chuyển dời.

103
b. Tính chất thế c a trường tĩnh điện
Theo (9-22) nếu ta dịch chuyển q0 theo một đường cong kín bất kỳ thì công của
lực tĩnh điện bằng 0: trường tĩnh điện là một trường thế.

A = ∫ Fd s = ∫q Ed s = 0
f f f f

∫ ds = 0
0

f f
hay E (9-29)

∫ d s là lưu số của véc tơ cường độ điện trường dọc theo đường cong kín.
f f
E
Vậy: Lưu số c a véc tơ cường độ điện trường (tĩnh) dọc theo đường cong kín bằng 0.
9.4.2 Thế năng c a một đi n tích trong đi n tr ng
Trong dịch chuyển từ M đến N ta có:
AMN = WM - WN (9-30)
WM - WN là độ giảm thế năng của q0 trong sự dịch chuyển từ M đến N trong điện
trường. Nếu điện trường gây bởi một điện tích điểm q thì ta có:

A MN = ∫ dA = ∫ 4πεε = −
rN

4πεε 0 rM 4πεε 0 rN
qq 0 dr qq 0 qq 0
2 = WM - W N
∩ rM 0r
MN

suy ra biểu thức thế năng của q0 đặt trong điện trường của điện tích điểm q và cách
điện tích này một khoảng r là:

W= +C
4πεε 0 r
qq 0

C là hằng số tuỳ ý, W còn gọi là thế năng tương tác của hệ điện tích q và q0. Quy ước
chọn W∞ = 0 suy ra C = 0, vậy:
W =
4πε 0 ε r
qq 0
(9-31)

Từ (9-31) ta thấy:
- q.q0 > 0 thì W > 0
- q.q0 < 0 thì W < 0
Nếu điện trường gây bởi một hệ điện tích điểm thì thế năng của q0 trong điện
trường là:

W = ∑W = ∑ 4πε
n n

ε ri
q 0q i
(9-32)
i =1 i =1
i
0

Nếu điện trường là bất kỳ thì thế năng của q0 trong điện trường là:

WM = ∫ q 0 Ed s
∞ f f
(9-33)
M

104
Kết luận: Thế năng c a điện tích điểm q0 tại một điểm trong điện trường là một đại
lượng về trị số bằng công c a lực điện trường trong sự dịch chuyển điện tích đó từ
điểm đang xét ra xa vô cùng.
9.4.3 Đi n thế
Để đặc trưng cho điện trường về phương diện năng lượng, người ta dùng khái
niệm điện thế.
a. Định nghĩa: Điện thế c a điện trường tại một điểm đang xét được định nghĩa:

V=
W
(9-34)
q0
Ta suy ra:
- Điện thế của điện trường gây bởi một điện tích điểm q tại một điểm cách q một
khoảng r:
V=
q
(9-35)
4πεε 0 r

- Điện thế của điện trường gây bởi một hệ điện tích điểm q1, q2, …qi.. tại một điểm
trong điện trường:

V= ∑ Vi = ∑ 4πε ε r
n n
qi
(9-36)
i =1 i =1 0 i

- Điện thế tại một điểm M bất kỳ trong điện trường:

VM = ∫ Ed s
f f ∞
(9-37)
M

Ta có AMN = WM - WN = q0(VM - VN) (9-38)

Kết luận: Công c a lực tĩnh điện trong sự dịch chuyển điện tích điểm q0 từ M đến N trong
điện trường bằng tích số c a điện tích q0 với hiệu điện thế giữa hai điểm đó.

b. Ý nghĩa c a điện thế và hiệu điện thế


Từ (9-38) suy ra:

VM − VN =
A MN
q0
nếu lấy q0 = 1 đơn vị điện tích dương thì: VM - VN = AMN
Vậy: Hiệu điện thế giữa hai điểm nào đó trong điện trường là một đại lượng về trị số
bằng công c a lực tĩnh điện trong sự dịch chuyển một đơn vị điện tích dương giữa hai
điểm đó.
Nếu N ở xa vô cùng thì: VM = AM∞

105
Vậy: Điện thế tại một điểm trong điện trường là một đại lượng về trị số bằng công c a
lực tĩnh điện trong sự dịch chuyển một đơn vị điện tích dương từ điểm đó ra xa vô
cùng.

Chú ý: Nếu có một hệ điện tích phân bố liên tục trong không gian thì có thể coi hệ điện
tích đó như một hệ vô số các điện tích điểm dq và điện thế tại một điểm trong điện
trường được tính:

V= ∫
dq
(9-39)
(ca he)
4πε 0 ε r

Trong hệ đơn vị SI, đơn vị của điện thế là Vôn(V).


9.4.4 Liên h giữa đi n tr ng và đi n thế
a. Hệ th c giữa cường độ điện trường và điện thế
Xét hai điểm M và N rất gần nhau trong điện trường. Giả thiết điện thế tại các
điểm M và N lần lượt bằng V và V + dV với dV>0 (hình 9-9).
Ta tính công của lực tĩnh điện khi dịch chuyển điện tích q0 từ M tới N. Theo định
nghĩa:
dA = q 0 E.d s
f f

Mặt khác, theo (9-38) ta có:


dA = q0(VM - VN) = q0[V-(V + dV)]= - q0dV
f
V + dV
E V

α f
ds
Es M f N
dn
P

Hình 9-9

E.d s = - dV
f f
Suy ra: (9-40)

Nhận xét: Vì dV>0 nên E.d s = E.ds.cosα < 0 hay cosα <0 → α là góc tù. Có nghĩa là:
f f

Véc tơ cường độ điện trường luôn luôn hướng theo chiều điện thế giảm.
Biểu thức (9-40) được viết:
E.ds.cosα = Esds = -dV

Es = −
dV
Suy ra: (9-41)
ds

Trong đó Es = Ecosα là hình chiếu của véc tơ cường độ điện trường trên phương của
f
d s , -dV là độ giảm điện thế trên đoạn ds.

106
Vậy: Hình chiếu c a véc tơ cường độ điện trường trên một phương nào đó về trị số
bằng độ giảm điện thế trên một đơn vị dài c a phương đó.

f
Chú ý: Từ (9-41) ta có thể tính hình chiếu của E trên 3 trục tọa độ Đêcác:
∂V ∂V ∂V
Ex = − ; Ey = − ; Ez = −
∂x ∂y ∂z
(9-42)

Trong giải tích véc tơ, các đẳng thức (8-36) được viết dưới dạng:
f ∂V f ∂ V f ∂ V
E = i E x + j E y + kE z = − ( i +j +k
f f f f
∂x ∂y ∂z
)

f iiiiiiif
Hay: E= - gradV (9-43)
Vậy: Véc tơ cường độ tại một điểm bất kỳ trong điện trường bằng và ngược dấu với
gradien c a điện thế tại điểm đó.

Xét điểm P: thấy rằng độ giảm điện thế trên MP = dn là -dV. Nếu gọi En là hình chiếu
f f
của E trên phương của dn thì theo (9-41) ta có:

En = −
dV
(9-44)
dn
b. ng dụng
* Xác định hiệu điện thế giữa hai mặt phằng song song rộng vô hạn, mang điện đều,
trái dấu (hình 9-10).
V1 V2
+ −
+ −
+ −

Hình 9-10

V1 -V2
Theo (9-44) E= -
d
Từ đó: V1-V2 = E.d
σ
Mà E=
ε 0ε

σd
Do đó: V1 -V 2 = (9-45)
ε 0ε

107
* Xác định hiệu điện thế giữa điểm hai trong điện trường c a một mặt cầu mang điện
đều (hình 9-11).
2
1

R2 R1

Hình 9-11

q
Theo (9-44) -dV = E.dr = dr
4π ε 0 εr 2

∫ ( − dV) = ∫
V2 R2
q
Suy ra dr
V1 R1
4πε 0 ε r 2

q ⎛ 1 1 ⎞
V1 − V2 = ⎜ − ⎟
4π ε 0 ε ⎝ R 1 R 2 ⎠
Hay: (9-46)

Trường hợp R1= R và R2 = ∞ (V2=0) ta có công thức tính điện thế của một mặt cầu
mang điện đều:

V=
q
(9-47)
4πε 0εR

Ví dụ 1: Hai quả cầu đặt trong chân không có cùng bán kính và cùng khối lượng được
treo ở hai đầu sợi dây sao cho mặt ngoài của chúng tiếp xúc với nhau. Sau khi truyền
cho các quả cầu một điện tích q0=4.10-7C, chúng đẩy nhau và góc giữa hai sợi dây bây
giờ là 600. Tính khối lượng của các quả cầu nếu khoảng cách từ điểm treo đến tâm
quả cầu là l= 20cm.(Coi ε =1 và lấy g =10m/s2).
Giải

Gọi góc hợp bởi 2 dây là 2α. Mỗi quả cầu chịu tác dụng của 3 lực:

108

o
l
f f
T T
f f
F q1 q2 F

f f
P P

Hình 1
f
- Trọng lực P
f
- Lực Coulomb F
f
- Lực căng dây T

Các lực có phương chiều như hình 1, mỗi quả cầu mang một điện tích: q = q0/2.
Khi các quả cầu đứng yên: tức là hợp lực tác dụng lên các quả cầu bằng 0. Ta có:
q2
F = Ptgα =
4πεε 0 r 2

→ r = 2lsinα
r
Với: sinα =
2l
q2 q2
Do đó: P= =
4πεε 0 r 2 tgα 4πεε 0 4l2sin 2α.tgα
Khối lượng của mỗi quả cầu:
P q2
m= =
g 4πεε 0 4l2sin 2 α.tgα.g
Thay các giá trị vào ta được:
(2.10−7 ) 2
m = 9.109 = 0, 0157(kg )
-2 2 3 2
4.(20.10 ) .(0,5) . .10
3

Ví dụ 2: Cho 2 điện tích điểm q1=2.10-6C và q2=-10-6C đặt cách nhau 10cm. tính công
của lực tĩnh điện khi điện tích q2 dịch chuyển trên đường thẳng nối hai điện tích đó ra
xa thêm một đoạn 90cm (hình 2). (Coi ε =1).
Giải
Áp dụng công thức:
A = q 2 (VB -VM )
Trong đó:
q1
VB = k
BC
q
VM = k 1
BM

109
B C
M
q1 q2

Hình 2
Suy ra
q1 q
A = q 2 .(k -k 1 )
BC BM

Thay các giá trị vào, ta được:

A = − 10 .(9.10
−6 2.10-6
9 9 2.10
-6
-9.10 ) = -0,162(J)
10.10-2 90.10-2
1
Ví dụ 3: Tính công cần thiết để dịch chuyển một điện tích q = .10-7 C từ một điểm M
3
cách quả cầu tích điện bán kính r = 1cm một khoảng R = 10cm ra xa vô cực. Biết quả
cầu có mật độ điện mặt σ = 1011C/cm2. (Coi ε =1).
Giải
Công của lực tĩnh điện được tính theo công thức:
A = q(VM -VN )
Trong đó:

=k
q 4πr 2σ
VM = k
MN r+R
VN = V∞ = 0
−7
=k .q = 9.10 . .10−7 = 3, 42.10−7 ( J )
4πr 2 σ -2 2
9 4π(10 ) .10 1
10 + 10
Suy ra AM∞ −2 −1
r+R 3

BÀI T P
9.1 Cho 3 điện tích bằng nhau q=10-6C đặt tại ba đỉnh của một tam giác đều cạnh a=5cm.
a. Tính lực tác dụng lên mỗi điện tích.
b. Nếu 3 điện tích đó không được giữ cố định thì phải đặt thêm một điện tích thứ tư
q0 có dấu và độ lớn như thế nào và đặt ở đâu để hệ 4 điện tích nằm cân bằng?
Đáp số: a/ F≈ 6,23N
b/q0=-5,77.10-7C tại trọng tâm c a tam giác

9.2 Cho 2 điện tích dương q1=q và q2=4q đặt cố định trong không khí cách nhau một
khoảng a=30cm. Phải chọn một điện tích thứ ba q0 như thế nào và đặt ở đâu để nó
cân bằng với 2 điện tích kia.
Đáp số: q0 có dấu và độ lớn bất kỳ, nằm trên đường thẳng nối hai
điện tích q1 và q2 cách q1 một khoảng x= 10cm

110
9.3 Một điện tích q=10-7C đặt trong điện trường của một điện tích điểm Q, chịu tác dụng
của lực F= 3.10-3N. Tìm cường độ điện trường E tại điểm đặt điện tích q và độ lớn
của điện tích Q. Biết rằng hai điện tích đặt cách nhau r =30cm.
Đáp số: E=3.104 V/m; Q=3.10-7C

9.4 Tại các đỉnh A và C của một hình vuông ABCD có đặt các điện tích dương
q1=q3=q. Hỏi phải đặt tại đỉnh B một điện tích bằng bao nhiêu để cường độ điện
trường tại đỉnh D bằng 0. Tìm cường độ điện trường tại tâm của hình vuông
ABCD khi đó.
Đáp số: q 2 = −2 2 q

E0 = k =k =4 2 2
q2 2 2q kq
2 2
a a a
2 2

9.5 Cho 4 điện tích điểm q1=q2= 6.10-6C, q3= q4= -6.10-6C đặt tại 4 đỉnh của 1 hình
vuông cạnh a=50cm. Hãy xác định:
a. Véc tơ cường độ điện trường do 4 điện tích gây ra tại tâm O của hình vuông.
b. Lực điện tác dụng lên điện tích q0=-910-6C đặt tại tâm O của hình vuông.
Đáp số: a/ E = 12,15.105 V/m
b/F = 0

9.6 Cho hai quả cầu nhỏ giống hệt nhau, đặt cách nhau một đoạn r=10cm trong không
khí. Đầu tiên hai quả cầu tích điện trái dấu, chúng hút nhau với lực F1=1,6.10-2N.
Cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau, rồi lại đưa ra vị trí cũ thì thấy chúng đẩy nhau
với một lực F2=9.10-3N. Tìm điện tích của mỗi quả cầu trước khi chúng tiếp xúc
với nhau.
⎧⎪q1 = −0,67.10 −7 (C ) ⎧⎪q1 = 0,67.10 −7 (C )
Đáp số: ⎨ ⎨
⎪⎩q 2 = 2,67.10 −7 (C ) ⎪⎩q2 = −2,67.10 −7 (C )

9.7 Cho hai quả cầu nhỏ giống hệt nhau, cùng có khối lượng m = 0,1g, điện tích
q=10-8C được treo tại cùng một điểm bằng hai sợi dây mảnh. Do lực đẩy tĩnh điện,
hai quả cầu tách ra xa nhau một đoạn a=3cm. Xác định góc lệch của các sợi dây
so với phương thẳng đứng. Cho g=10m/s2.
Đáp số: α = 450

111

You might also like