You are on page 1of 6

§Æc san vÒ LuËt ®Êt ®ai n¨m 2013

NguyÔn Xu©n Träng *

1. Điểm mới trong các quy định về giao sử dụng đất (giảm 2 đối tượng tương ứng với
đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng 3 loại đất) chuyển sang t uê đất (đất làm mặt
đất của Luật đất đai năm 2013 và các văn bằng sản xuất kinh doanh, đất công cộng có
bản hướng dẫn thi hành(1) mục đíc kin doan , đất nông nghiệp), chỉ
1.1. Thu hẹp các trường hợp giao đất, cho còn giao đất có thu tiền sử dụng đất đối với
thuê đất và mở rộng các trường hợp thuê đất đất ở (kể cả đất ở riêng lẻ của hộ gia đìn , cá
Luật đất đai n m 2013 qu đ n t u ẹp n ân và đất để thực hiện dự án đầu tư xâ
các trường hợp được N à nước giao đất có dựng nhà ở để bán hoặc bán kết hợp cho
thu tiền sử dụng đất, giao đất không thu tiền thuê của n à đầu tư trong nước và nước
sử dụng đất và chuyển sang t uê đất. Quy ngoài) và bổ sung trường hợp giao đất có thu
đ nh này nhằm đảm bảo sự bìn đẳng trong tiền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư ạ
việc tiếp cận đất đai của các thành phần kinh tầng ng ĩa trang, ng ĩa đ a để chuyển n ượng
tế, đặc biệt là giữa n à đầu tư trong nước và quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng (tức là có
n à đầu tư nước ngoài, đảm bảo sử dụng đất mục đíc kin doan - Điều 55 và Điều 56
tiết kiệm, hiệu quả, tiếp tục xoá bao cấp Luật đất đai n m 2013).
trong sử dụng đất; đồng thời khắc phục hạn - Bổ sung qu đ nh doanh nghiệp có vốn
chế của pháp luật đất đai giai đoạn trước đó đầu tư nước ngoài cũng t uộc đối tượng được
(n à đầu tư trong nước t ì được t uê đất trả N à nước giao đất có thu tiền sử dụng đất để
tiền àng n m oặc giao đất có t u tiền sử thực hiện dự án đầu tư xâ dựng nhà ở để
dụng đất có t ời ạn, n à đầu tư nước ngoài bán hoặc để bán kết hợp cho thuê (khoản 3
t ì được t uê đất trả tiền àng n m oặc t uê Điều 55 Luật đất đai n m 2013). Lần đầu tiên
đất trả tiền một lần c o cả t ời gian t uê). trong hệ thống pháp luật có qu đ n giao đất
Cụ thể n ư sau: cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
- Thu hẹp đối tượng được giao đất không Đâ là qu đ nh mới sẽ trực tiếp làm t ng
thu tiền sử dụng đất (giảm 3 đối tượng) tính cạnh trong trong th trường nhà ở, đất ở
chuyển sang t uê đất (tổ chức sử dụng đất trong thời gian tới, góp phần giải quyết nhu
nông nghiệp, đơn v vũ trang n ân dân sử cầu chỗ ở của người dân (n ư t ng số lượng,
dụng đất nông nghiệp, đơn v sự nghiệp công đa dạng hàng hoá…), giảm chi phí xã hội cho
tự chủ toàn bộ - Điều 54 và Điều 56 Luật đất nhu cầu ở để t ng vốn đầu tư c o p át triển
đai n m 2013); * Cục qu oạc đất đai - ổng cục quản lí đất đai
- Thu hẹp đối tượng giao đất có thu tiền Bộ tài ngu ên và môi trường

72 T¹p chÝ luËt häc - ®Æc san 11/2014


§Æc san vÒ LuËt ®Êt ®ai n¨m 2013

kinh tế đất nước (n ư ạn chế tình trạng giá mục đíc sử dụng đất c n cứ vào kế oạc sử
n à đất “ảo” trong giai đoạn vừa qua…). dụng đất àng n m cấp u ện; bỏ các loại c n
- Bổ sung qu đ nh tổ chức kinh tế, hộ cứ là qu oạc , kế oạc sử dụng đất oặc
gia đìn , cá n ân trong nước cũng được qu oạc xâ dựng đô t oặc qu oạc
quyền lựa chọn hình thức t uê đất trả tiền xâ dựng điểm dân cư nông t ôn n ư qu
t uê đất àng n m oặc t uê đất trả tiền thuê đ n của Luật đất đai n m 2003. Qu đ n
đất một lần cho cả thời gian thuê (khoản 1 nà góp p ần quản lí c ặt c ẽ ơn việc
Điều 56 Luật đất đai n m 2013). Qu đ nh UBND cấp tỉn , u ện, xã qu ết đ n giao
này sẽ đảm bảo sự bìn đẳng giữa n à đầu tư đất, c o t uê đất, c o p ép c u ển mục đíc
trong nước và n à đầu tư nước ngoài trong sử dụng đất t eo t ẩm qu ền; đồng t ời, nâng
việc t uê đất để sản xuất, kinh doanh, phù cao vai trò của qu oạc , kế oạc sử dụng
hợp với cơ c ế kinh tế th trường. đất trên cơ sở nâng cao c ất lượng qu oạc ,
- Bổ sung qu đ nh tổ chức kinh tế, tổ kế oạc sử dụng đất, đặc biệt là kế oạc sử
chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, dụng đất àng n m cấp u ện. Đâ là êu cầu
người Việt Nam đ n cư ở nước ngoài, đặt ra k i soạn t ảo qu đ n cụ t ể nội dung
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đều kế oạc sử dụng đất àng n m cấp u ện tại
thuộc đối tượng được N à nước c o t uê đất k oản 4 Điều 40 Luật đất đai n m 2013, Ng
để xây dựng công trình sự nghiệp (điểm e đ n của C ín p ủ số 43/2014/NĐ-CP ngày
khoản 1 Điều 56 Luật đất đai n m 2013). 15/5/2014 và ông tư của Bộ tài ngu ên và
Đâ là qu đ nh nhằm tiếp tục xoá bao cấp môi trường số 29/2014/ -BTNMT ngày
trong sử dụng đất để hoạt động sự nghiệp, 02/6/2014 n ằm đảm bảo đủ c n cứ để t u
kinh doanh sự nghiệp gắn với chủ trương xã ồi đất, giao đất, c o t uê đất, cho phép
hội hoá một số lĩn vực n ư v n oá, y tế, c u ển mục đíc sử dụng đất.
giáo dục - đào tạo, thể dục - thể t ao… 1.3. Bổ sung điều kiện giao đất, cho thuê
- Bổ sung qu đ nh tổ chức kinh tế được đất, chuyển mục đích sử dụng đất
Nhà nước giao đất thực hiện dự án đầu tư ạ Với êu cầu p ải có qu đ n cụ t ể điều
tầng ng ĩa trang, ng ĩa đ a để chuyển kiện để n à đầu tư được giao đất, c o t uê
n ượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng đất t ực iện dự án p át triển kin tế-xã
thì thuộc trường hợp giao đất có thu tiền sử ội(2), Điều 58 Luật đất đai n m 2013 bổ
dụng đất (khoản 4 Điều 55 Luật đất đai n m sung các qu đ n “tiền kiểm” để kiểm soát
2013). Đâ là qu đ nh mới được xây dựng c ặt c ẽ việc giao đất, c o t uê đất, c o
trên cơ sở thực tiễn một số đ a p ương đã p ép c u ển mục đíc sử dụng đất để t ực
làm đáp ứng nhu cầu mai táng, hỏa táng của iện dự án đầu tư. heo đó, có ai loại điều
nhân dân gắn với yêu cầu bảo vệ môi trường kiện: Điều kiện t ứ n ất áp dụng đối với cơ
và giữ gìn phong tục, truyền thống. quan có t ẩm qu ền trong việc qu ết đ n
1.2. Sửa đổi căn cứ giao đất, cho thuê giao đất, c o t uê đất, c u ển mục đíc sử
đất, chuyển mục đích sử dụng đất dụng đất (k oản 1 và k oản 2 Điều 58) n ằm
Điều 52 Luật đất đai n m 2013 qu đ n đảm bảo an nin , quốc p òng, bảo vệ ng iêm
việc giao đất, c o t uê đất, c o p ép c u ển ngặt đất trồng lúa, đất rừng p òng ộ, đất

T¹p chÝ luËt häc - ®Æc san 11/2014 73


§Æc san vÒ LuËt ®Êt ®ai n¨m 2013

rừng đặc, đảm bảo an nin lương t ực quốc xu ướng sửa đổi p áp luật về đầu tư (k ông
gia và bảo vệ môi trường sin t ái, t íc ứng kiểm soát đầu vào mà kiểm soát quá trìn
với biến đổi k í ậu. Điều kiện t ứ ai áp t ực iện dự án, tức là “ ậu kiểm”). Tuy
dụng đối với c ủ đầu tư xin giao đất, t uê đất, n iên, trong giai đoạn iện na qu đ n nà
c u ển mục đíc sử dụng đất (k oản 3 Điều là cần t iết n ằm k ắc p ục tìn trạng k i
58) n ư có n ng lực tài c ín , có kí quỹ, các đ a p ương giao đất, c o t uê đất c ưa
không vi p ạm p áp luật n ằm k ắc p ục sàng lọc được n à đầu tư kém n ng lực,
tìn trạng n iều đ a p ương đã giao đất, c o c ưa kiểm soát được tìn trạng một n à đầu
t uê đất n ưng các c ủ đầu tư k ông sử tư n ưng xin giao đất, t uê đất để t ực iện
dụng đất, c ậm đưa đất vào sử dụng, dẫn đến n iều công trìn , dự án k ác n au n ằm bao
lãng p í đất đai, gâ bức xúc trong n ân dân. c iếm, “g m giữ” đất, bỏ oang gâ lãng
Ng đ n số 43/2014/NĐ-CP, ông tư p í, sử dụng đất k ông đúng mục đíc được
số 30/2014/ -BTNMT tiếp tục qu đ n rõ giao, được t uê, tiến độ sử dụng đất c ậm so
ơn về các điều kiện nà , cụ t ể n ư: với tiến độ g i trong dự án đầu tư còn xả ra
1) Qu đ n cụ t ể về các điều kiện giao đất, k á p ổ biến, trong k i đó để giao đất, c o
c o t uê đất, c u ển mục đíc sử dụng đất (Điều t uê đấ, N à nước đã p ải t u ồi p ần lớn
13, Điều 14 Ng đ n số 43/2014/NĐ-CP). là đất c u ên trồng lúa nước, đất rừng; p át
2) Qu đ n về t ời điểm xem xét điều triển đô t , k u công ng iệp, cụm công
kiện n ư việc xem xét điều kiện đối với dự ng iệp ồ ạt, dàn trải, t iếu sự p ối ợp t ống
án sử dụng đất tại đảo và xã, p ường, t trấn n ất trên qu mô liên vùng, liên tỉn , c ưa
biên giới, ven biển t ực iện trước k i xem xem xét đồng bộ với điều kiện ạ tầng kin
xét c ấp t uận c ủ trương đầu tư, trước k i tế-xã ội, k ả n ng và t ực tế lấp đầ các
xem xét điều kiện đối với dự án có sử dụng k u công ng iệp còn t ấp;(3)
đất trồng lúa, đất rừng p òng ộ, đất rừng 3) Qu đ n trìn tự, t ủ tục t ực iện
đặc dụng sang mục đíc k ác. ời điểm qu đ n về điều kiện đối với dự án sử dụng
t ẩm đ n các điều kiện được t ực iện đồng mà p ải c u ển mục đíc sử dụng đất trồng
t ời với việc t ẩm đ n n u cầu sử dụng đất lúa, đất rừng p òng ộ, đất rừng đặc dụng
của c ủ đầu tư k i cấp giấ c ứng n ận đầu (k oản 2 Điều 68 Ng đ n số 43/2014/NĐ-
tư, t ẩm đ n dự án đầu tư, lập báo cáo kin CP). ủ tục nà được t ực iện giữa các cơ
tế-kĩ t uật oặc c ấp t uận đầu tư t eo qu quan n à nước với n au (cơ quan tài ngu ên
đ n của p áp luật về đầu tư, xâ dựng đối và môi trường, ủ ban n ân dân các cấp, ội
với trường ợp giao đất, c o t uê đất k ông đồng n ân dân cấp tỉn , Bộ tài nguyên và
t ông qua đấu giá qu ền sử dụng đất, c u ển môi trường, Bộ nông ng iệp và p át triển
mục đíc sử dụng đất. rường ợp đấu giá nông t ôn, ủ tướng C ín p ủ) mà không
qu ền sử dụng đất t ì t ời điểm t ẩm đ n áp dụng với người dân. Do đó, t ủ tục nà
được t ực iện trước k i tổ c ức p iên đấu k ông được xác đ n là một trong các loại
giá qu ền sử dụng đất (k oản 4 Điều 14 t ủ tục àn c ín trong lĩn vực đất đai đã
Ng đ n số 43/2014/NĐ-CP). Việc bổ sung được C ín p ủ công bố.
qu đ n về các điều kiện nà sẽ ngược với 4) Qu đ n cụ t ể về việc t ẩm đ n các

74 T¹p chÝ luËt häc - ®Æc san 11/2014


§Æc san vÒ LuËt ®Êt ®ai n¨m 2013

điều kiện, t ẩm đ n n u cầu sử dụng đất k i nghiệp k ông p ải là đất t ương mại, d c
giao đất, c o t uê đất (k oản 1 Điều 68 Ng vụ sang đất t ương mại, d c vụ; c u ển đất
đ n số 43/2014/NĐ-CP, Điều 7 ông tư số t ương mại, d c vụ, đất xâ dựng công trìn
30/2014/TT-BTNMT) n ư: sự ng iệp sang đất cơ sở sản xuất p i nông
Qu đ n về nội dung t ẩm đ n n u cầu ng iệp cũng bắt buộc p ải xin p ép cơ quan
sử dụng đất t eo các tiêu c í t ẩm đ n (tiêu có t ẩm qu ền (điểm g k oản 1 Điều 57
c í t ẩm đ n mang tín đ n tín n ư sự Luật đất đai n m 2013).
p ù ợp với qu oạc sử dụng đất, kế 1.4. Kiểm soát chặt hơn việc thực hiện
oạc sử dụng đất, qu oạc c u ên ngàn , thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê
tiêu c uẩn, đ n mức sử dụng đất, kết cấu ạ đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
tầng kĩ t uật, ạ tầng xã ội, ệ số, mật độ đối với UBND cấp huyện
xâ dựng, độ cao, độ sâu trong lòng đất, mức Để kiểm soát c ặt ơn việc t ực iện
độ ản ưởng đến vấn đề quốc p òng, an t ẩm qu ền này đối với UBND cấp u ện,
ninh, qu mô, tín c ất dự án và k ả n ng Luật đất đai n m 2013 đã bổ sung qu đ n
đáp ứng về quỹ đất của đ a p ương, về k ả trường ợp c o ộ gia đìn , cá n ân t uê
n ng sử dụng đất của c ủ đầu…)(4). đất, c o p ép c u ển mục đíc sử dụng đất
Qu đ n về nội dung t ẩm đ n về điều nông ng iệp để sử dụng vào mục đíc
kiện giao đất, c o t uê đất, c o p ép c u ển t ương mại, d c vụ với diện tíc từ 0,5ha
mục đíc sử dụng đất t eo các tiêu c í t ẩm trở lên t ì p ải có t êm v n bản c ấp t uận
đ n (loại dự án đầu tư, đối tượng sử dụng của UBND cấp tỉn trước khi UBND cấp
đất, mức độ đáp ứng điều kiện ký quỹ, điều u ện qu ết đ n t eo t ẩm qu ền (điểm a
kiện về n ng lực tài c ín để bảo đảm việc k oản 2 Điều 59 Luật đất đai n m 2013).
sử dụng đất t eo tiến độ của dự án đầu tư, Việc qu ết đ n giao đất, c o t uê đất để
điều kiện về k ông vi p ạm qu đ n của t ực iện các dự án p át triển kin tế, xã ội
p áp luật về đất đai đối với trường ợp đang c ủ ếu t ực iện t ông qua đấu giá qu ền
sử dụng đất do N à nước giao đất, c o t uê sử dụng đất, đấu t ầu dự án có sử dụng đất.(5)
đất để t ực iện dự án đầu tư k ác). 1.5. Tiếp tục thực hiện chủ trương cải
Qu đ n về trìn tự, t ủ tục t ẩm đ n cách thủ tục giao đất, cho thuê đất, cho phép
n u cầu sử dụng đất; t ẩm đ n điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất
giao đất, c o t uê đất, c o p ép c u ển mục Để t ực iện c ủ trương cải các t ủ tục
đíc sử dụng đất. Đâ là một trong các t ủ hành chính, Luật đất đai qu đ n một số
tục àn c ín trong lĩn vực đất đai đã ngu ên tắc (các điều 195, 196, 197) và giao
được C ín p ủ công bố. c o C ín p ủ qu đ n cụ t ể (các điều 60,
Ngoài ra, so với qu đ n trước đâ , 61, 62, 63, 64 Ng đ n số 43/2014/NĐ-CP),
Luật đất đai n m 2013 còn bổ sung trường Bộ tài nguyên và môi trường qu đ n cụ t ể
ợp c u ển mục đíc sử dụng đất từ đất xâ ồ sơ ( ông tư số 30/2014/ -BTNMT),
dựng công trìn sự ng iệp, đất sử dụng vào trong đó có t ủ tục giao đất, c o t uê đất,
mục đíc công cộng có mục đíc kin c o p ép c u ển mục đíc sử dụng đất n ư:
doan , đất sản xuất, kin doan p i nông Xác đ n rõ các loại t ủ tục àn c ín về

T¹p chÝ luËt häc - ®Æc san 11/2014 75


§Æc san vÒ LuËt ®Êt ®ai n¨m 2013

đất đai, qu đ n rõ nội dung và ìn t ức liên tục oặc tiến độ sử dụng đất c ậm 24
công k ai t ủ tục àn c ín , ngu ên tắc t áng so với tiến độ g i trong dự án đầu tư kể
t ực iện thống nhất giữa thủ tục hành chính từ k i n ận bàn giao đất trên t ực đ a p ải
về đất đai với các thủ tục hành chính khác có đưa đất vào sử dụng là cơ quan n à nước có
liên quan, qu đ nh rõ cơ quan tiếp n ận ồ t ẩm qu ền xem xét qu ết đ n t u ồi đất
sơ và trả kết quả giải qu ết t ủ tục giao đất, oặc c o gia ạn sử dụng đất; nếu t u ồi đất
t uê đất, c u ển mục đíc sử dụng đất, quy t ì người b t u ồi đất k ông được bồi
đ n tổng t ời gian t ực iện t ủ tục giao t ường về đất n ưng được oàn trả tiền sử
đất, t uê đất, c u ển mục đíc sử dụng đất, dụng đất ( oặc tiền t uê đất) đã nộp và giá tr
giao cho UBND cấp tỉn qu đ nh cụ thể cơ tài sản gắn liền với đất, giá tr đầu tư vào đất
quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục; thời gian còn lại. heo Luật đất đai n m 2013 t ì c ủ
các bước thực hiện thủ tục của từng cơ quan, đầu tư được gia ạn sử dụng 24 t áng tiếp tục
đơn v có liên quan và việc giải quyết liên sử dụng n ưng p ải nộp c o N à nước k oản
thông giữa các cơ quan có liên quan t eo cơ tiền tương ứng với mức tiền sử dụng đất, tiền
chế “một cửa” cho phù hợp với điều kiện cụ
t uê đất đối với t ời gian c ậm tiến độ t ực
thể tại đ a p ương n ưng k ông quá tổng iện dự án trong t ời gian nà ; ết t ời ạn
thời gian qu đ nh cho từng loại thủ tục theo
được gia ạn mà c ủ đầu tư vẫn c ưa đưa đất
qu đ nh tại Ngh đ nh số 43/2014/NĐ-CP.
vào sử dụng t ì N à nước t u ồi đất mà
Các loại trìn tự, t ủ tục giao đất, c o
k ông bồi t ường về đất và tài sản gắn liền
t uê đất, c o p ép c u ển mục đíc sử dụng
với đất (trừ trường ợp do bất k ả k áng).
đất gồm: 1) rìn tự, t ủ tục t ẩm đ n n u
1.7. Một số quy định khác
cầu sử dụng đất, t ẩm đ n điều kiện giao đất,
Ngoài các nội dung cơ bản nêu trên, để
t uê đất, c o phép c u ển mục đíc sử dụng
k ắc p ục ạn c ế việc tíc tụ đất đai để đầu
đất; 2) rìn tự, t ủ tục giao đất, c o t uê đất
đối với trường ợp giao đất, c o t uê đất tư p át triển sản xuất nông ng iệp àng oá
k ông t ông qua ìn t ức đấu giá qu ền sử trên qu mô lớn, c ưa tạo động lực để ổn
dụng đất; 3) rìn tự, t ủ tục giao đất, c o t uê đ n và p át triển nông ng iệp do qu đ n
đất đã giải p óng mặt bằng đối với trường về t ời ạn, ạn mức của giai đoạn trước
ợp giao đất, c o t uê đất t ông qua ìn t ức đâ (6), Luật đất đai và các v n bản ướng
đấu giá qu ền sử dụng đất; 4) Trình tự, thủ dẫn t i àn sửa đổi, bổ sung một số qu
tục cho phép chuyển mục đíc sử dụng đất. đ n về giao đất, c o t uê đất n ư qu đ n
1.6. Sửa đổi, bổ sung các quy định về t ống n ất một loại t ời ạn giao đất nông
chế tài đối với dự án đầu tư đã được giao ng iệp c o ộ gia đìn , cá n ân trực tiếp sản
đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng đất, xuất nông ng iệp là 50 n m, t ống n ất 1
chậm đưa đất vào sử dụng loại t ời ạn c o ộ gia đìn , cá n ân t uê
eo qu đ n của p áp luật đất đai trước đất nông ng iệp là k ông quá 50 n m (k oản
đâ , c ế tài xử lí đối với đất được N à nước 1 Điều 126 Luật đất đai n m 2013); qu đ n
giao, c o t uê để t ực iện dự án đầu tư mà ạn mức n ận c u ển qu ền sử dụng đất của
k ông được sử dụng trong t ời ạn 12 t áng hộ gia đìn , cá n ân k ông quá 10 lần ạn

76 T¹p chÝ luËt häc - ®Æc san 11/2014


§Æc san vÒ LuËt ®Êt ®ai n¨m 2013

mức giao đất nông ng iệp (k oản 1 Điều ng iêm min vi p ạm xả ra./.
130 Luật đất đai n m 2013).
Qu đ n nà n ằm xử lí ng iêm các (1). Đến na C ín p ủ đã ban àn Ng đ n số
trường ợp đã được N à nước giao đất, c o 43/2014/NĐ-CP và 7 ng đ n liên quan (các Ng
đ n số 44/2014/NĐ-CP, số 45/2014/NĐ-CP, số
t uê đất n ưng sử dụng lãng p í, k ông 46/2014/NĐ-CP, số 47/2014/NĐ-CP, số 59/2014/NĐ-CP,
đúng mục đíc , đầu cơ đất, c ậm đưa đất số 102/2014/NĐ-CP, số 104/2014/NĐ-CP), Bộ tài
vào sử dụng; k ông bồi t ường về đất, tài nguyên và môi trường và Bộ tài c ín đã ban àn các
sản gắn liền với đất, giá tr đã đầu tư vào đất t ông tư qu đ n c i tiết t i àn Luật đất đai n m
đối với các trường ợp b t u ồi đất do vi 2013 (các ông tư số 23/2014/ -B NM , số
24/2014/TT-B NM , số 25/2014/ -B NM , số
p ạm p áp luật về đất đai.(7)
28/2014/TT-B NM , số 29/2014/TT-B NM , số
2. Các giải pháp tổ chức triển khai quy 30/2014/TT-BTNMT, số 34/2014/ -B NM , số
định mới về giao đất, cho thuê đất, chuyển 35/2014/TT-B NM , số 36/2014/ -B NM , số
mục đích sử dụng đất 37/ 2014/ TT-B NM , s ố 76/ 2014/ -BTC, s ố
Một là N à nước cần sớm oàn t iện t ể 77/2014/TT-B C; Qu ết đ n của Bộ tài c ín số
1989/QĐ-BTC).
c ế, trong đó đảm bảo tiến độ ban àn v n
(2).Xem: Ng qu ết số 19-NQ/ W của Hội ng lần
bản ướng dẫn t i àn Luật đất đai n m t ứ 6 Ban c ấp àn trung ương K oá XI về tiếp tục
2013, đảm bảo tín t ống n ất trong ệ đổi mới c ín sác , p áp luật đất đai trong t ời kì đẩ
t ống p áp luật t eo ngu ên tắc ng đ n mạn toàn diện công cuộc đổi mới, tạo nền tảng để
c ỉ qu đ n c i tiết các k oản, điều mà Luật đến n m 2020 nước ta cơ bản trở t àn nước công
ng iệp t eo ướng iện đại.
giao c o C ín p ủ; t ông tư c ỉ qu đ n
(3). Nguồn: Báo cáo số 193/BC-BTNMT ngày 06
c i tiết các k oản, điều mà ng đ n giao t áng 9 n m 2012 của Bộ tài ngu ên và môi trường
cho bộ; ội đồng n ân dân, UBND cấp tỉn về tổng kết tìn ìn t i àn Luật đất đai n m 2003
c ỉ qu đ n trên cơ sở n ững nội dung mà và đ n ướng sửa đổi Luật đất đai.
Luật, ng đ n , t ông tư giao n iệm vụ. (4). am k ảo kết quả ng iên cứu bước đầu của Đề
tài NCKH cấp Bộ mã số NM .01.30 “Ng iên cứu
Hai là tiếp tục cải các t ủ tục hành
cơ sở k oa ọc đề xuất tiêu c í t ẩm đ n n u cầu sử
c ín về giao đất, c o t uê đất, c o p ép dụng đất để t ực iện dự án đầu tư t ông qua ìn
c u ển mục đíc sử dụng đất tại đ a p ương t ức giao đất, c o t uê đất, c o p ép c u ển mục
n ư lồng g ép với t ủ tục có liên quan, t ực đíc sử dụng đất”.
iện cơ c ế một cửa liên t ông... (5). “Đấu t ầu dự án có sử dụng đất” k ông được qu
Ba là t ng cường p ổ biến, giáo dục đ n trong Luật đất đai n m 2013 n ưng được qu
đ n trong Luật đấu t ầu n m 2013.
p áp luật một các t ường xu ên, liên tục tại
(6). Nguồn: Báo cáo số 193/BC-BTNMT ngày 06
các cấp. Giải p áp nà đã được triển k ai rất t áng 9 n m 2012 của Bộ tài ngu ên và môi trường
iệu quả trong giai đoạn t ực iện Luật đất về tổng kết tìn ìn t i àn Luật đất đai n m 2003
đai n m 2003, na được qu đ n t àn một và đ n ướng sửa đổi Luật đất đai.
trong các nội dung quản lí n à nước về đất (7).Xem: Ng qu ết số 19-NQ/ W của Hội ng lần
t ứ 6 Ban c ấp àn trung ương K oá XI về tiếp tục
đai trong Luật đất đai n m 2013.
đổi mới c ín sác , p áp luật đất đai trong t ời kì đẩ
Bốn là t ng cường vai trò kiểm tra, t an mạn toàn diện công cuộc đổi mới, tạo nền tảng để
tra, giám sát việc t i àn p áp luật, k p t ời đến n m 2020 nước ta cơ bản trở t àn nước công
p át iện, ng n c ặn vi p ạm p áp luật, xử lí ng iệp t eo ướng iện đại.

T¹p chÝ luËt häc - ®Æc san 11/2014 77

You might also like