You are on page 1of 3

Chương IV

1. Điều kiện để được giao đất, cho thuê đất: Đ52 (trang46)
2. Giá đất nhà nước: khung giá đất, giá đất trong bảng giá đất, giá đất cụ thể Đ113-Đ114
(trang103-105)
3. Giao đất, cho thuê đất: Đ54-56 (trang46 47), điều kiện giao đất để thực hiện dự án Đ58
Đk vốn để thực hiện dự án: không thấp hơn 20% với quy mô sdđ dưới 20 hecta, 15% đối
với quy mô sdđ từ 20 hecta trở lên
4. Chuyển mục đích sử dụng đất: Đ57 (trang48) không cần phép: chuyển từ cây hàng
năm sang cây lâu năm
5. Thẩm quyền giao đất, cho thuế đất, chuyển mục đích sử dụng: Đ59
UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBNd cấp xã cho thuê đất trong quỹ đất nông nghiệp
(không được ủy quyền)
Bạn quản lý khu kinh tế được gia đất có thu tiền, giao đất không thu tiền và cho thuê đất
trong khu kinh tế (Dd151)
Cảng hàng không được giao đất không thu tiền, cho thuê đất trả tiền thuê hàng năm
6. Đ60
Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân, người VN định cư nước ngoài
- thuê đất được NN giao đất có thu tiền theo luật trước -> tiếp tục sử dụng theo thời hạn
còn lại mà không chuyển sang thuê đất. Hết thời hạn nếu gia hạn thì chuyển sang thuê đất
- thuê đất được NN giao đất không thu tiền theo luật trước -> phải chuyển sang thuê đất
và nộp tiền thuê đất
- thuê đất mà nhận chuyển QSDĐ trước ngày luật 2013 có hiệu lục -> tiếp tục sử dụng
trong thời hạn mà không chuyển sang thuê đất
- thuê đất mà nhận chuyển QSDĐ nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được NN giao
đất không thu tiền để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp trước ngày luật 2013
có hiệu lực -> tiếp tục sử dụng đất trong thời hạn còn lại của dự án mà không chuyển
sang thuê đất
- thuê đất trả tiền thuê đất 1 lần để thực hieennj dụ án đầu tư xây dựng nhà ở đển bán
hoặc bán hết hợp cho thuế trước ngày luật 2013 có hiệu lực -> tiếp tục thuê đất trong thời
hạn còn lại hoặc chuyển sang giao đất có thu tiền
7. Thu hồi đất: Đ 61- 65
Thẩm quyền thu hồi đất: UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện UND cấp tỉnh có thể ủy
quyền cho UBND cấp huyện
8. Bồi thường thiệt hại:
Nguyên tắc bồi thường thiệt hại về đất: Đ 75 (trang70)
Điều kiện: Hộ gia đình cá nhân sdđ không phải là đất thuê trả tiền thuê hàng năm có Giấy
CN hoặc có đủ điền kiện để được cấp Giấy CN, trừ k2 Đ77
Trường hợp không được bồi thường thiệt hại về đất: Đ 82 (tr 77)
9. Đăng kí đất : Đ95 trang 85
10. Giấy chứng nhận; Đ 97 – 106
Chương V
1. Điều kiện hợp đồng, văn bản giao dịch QSDĐ
Trường hợp QSDĐ đưa vào giao dịch thuộc quyền sử dụng của hộ gia đình, thì hợp đồng
và văn bản giao dịch đối với QSDĐ chung phải được người có tên trên GCN hoặc người
được ủy quyền theo quy định của pháp luật về dân sự ký.
Hợp đồng, văn bản giao dịch QSDĐ phải công chứng, chứng thực: hợp đồng chuyển
nhượng quyền sử dụng đất mà cả hai bên tham gia không phải là tổ chức hoạt động kinh
doanh bất động sản; hợp đồng tặng chho; hợp đồng thế chấp; và hợp đòng góp vốn bằng
QSDĐ hoặc QSDĐ và tài sản gắn liền với đất
Công chứng, chứng thực theo yêu cầu của các bên: hợp đồng chuyển đổi QSDĐ nông
nghiệp, hợp đồng chuyển nhượng mà có một bên hoặc cả hai bên tham gia là tổ chức hđ
kdbđs; hợp đồng cho thuê, cho thuê lại QSDĐ, hoặc QSDĐ và tài sản gắn liền với đất
2. Các hình thức giao dịch QSDĐ
- Các giao dịch chuyển QSDĐ: chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, góp vốn
Các giao dịch không chuyển QSDĐ: cho thuê, thế chấp
Chuyển đổi QSDĐ: Quyền chuyển đổi này chỉ dành cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất
nông nghiệp có nguồn gốc do NN giao, do chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận thừa
kế, được tặng cho QSDĐ nông nghiệp hợp pháp từ người khác và chỉ được chuyển đổi
QSDĐ với hộ gia đình, cá nhân trong cùng một địa bàn xã, phường, thị trấn (DD190)

You might also like