Professional Documents
Culture Documents
2.Nhiệm vụ đề tài
Tính toán thiết kế lò hơi đốt dầu 3 pass theo TCVN 12728:2019
Tính toán sức bền lò hơi.
Tính toán các thiết bị phụ trong lò hơi .
Tên đề tài: Tính toán thiết kế lò hơi đốt dầu FO công suất 1 tấn/h
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2.Về nội dung (đánh giá chất lượng đề tài, ưu/khuyết điểm và giá trị thực tiễn)
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
II.NHỮNG NỘI DUNG CẦN ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
III.ĐỂ NGHỊ VÀ ĐÁNH GIÁ
Lời đầu tiên chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới PGS.TS Hoàng An Quốc
người đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn, quan tâm, động viên và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho
chúng em trong suốt quá trình thực hiện bài tập lớn :“Tính toán thiết kế lò hơi đốt dầu FO
công suất 1 tấn/h”.
Chúng em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô trong bộ môn Công
nghệ kỹ thuật Nhiệt, Khoa Cơ khí động lực, Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật TP. Hồ Chí
Minh đã giúp đỡ chúng em có một nền tảng kiến thức cơ bản để vận dụng vào việc hoàn thành
đề tài tốt nghiệp.Trong quá trình thực hiện bài tập lớn chúng em đã trình bày một cách trọn
vẹn nhất. Tuy nhiên do khả năng còn nhiều hạn chế nên không khó tránh khỏi những thiếu
sót, chúng em kính mong sự đóng góp ý kiến và chỉ bảo thêm của thầy cô.
Cuối cùng chúng em xin cảm ơn các bạn sinh viên cùng chuyên ngành Công nghệ Kỹ
thuật Nhiệt đã luôn đồng hành, giúp đỡ, hỗ trợ tinh thần cho chúng em trong suốt quá trình
học tập .
I
TÓM TẮT
Với sự phát triển nhanh chóng của khoa học công nghệ như hiện nay thì lò hơi đang
dần chứng tỏ được sự quan trọng của mình trong công nghiệp cũng như là đời sống. Lò hơi
được ứng dụng rất đa dạng như trong các nhà máy sản xuất bia, rượu, sữa, chế biến thủy hải
sản,…Ở nước ta, cùng với sự phát tiển kinh tế thì các nhu cầu nói trên đang tăng theo và có
nhiều hơn nữa các yêu cầu về an toàn cháy nổ của lò hơi cũng như vấn đề ô nhiễm môi trường
phải được khống chế ở mức cao nhất. Với các yêu cầu đó thì một trong những khâu quan trọng
đó là tính toán thiết kế lò hơi để đạt được các yêu cầu, các tiêu chuẩn mà quốc gia cũng như
các các tiêu chuẩn của thế giới. Dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Hoàng An Quốc chúng em
đã thực hiện đề tài “Tính toán thiết kế lò hơi đốt dầu FO công suất 1 tấn/h”
Trong đề tài này chúng em đã tính toán dựa trên những tài liệu trong nước và nước
ngoài. Đề tài tập trung tính toán lựa chọn các thiết bị cho lò hơi theo tiêu chuẩn Việt Nam và
tiêu chuẩn ASME. Quá trình nghiên cứu và tìm hiểu, thực hiện đề tài đưa tới cho chúng em
những kiến thức và kinh nghiệm cho công việc sau nay.
Trong bài tập lớn này chúng em đã cố gắng trình bày một cách trọn vẹn và mạch lạc
từ đầu đến cuối, tuy nhiên vẫn còn vài sai sót, một phần do kiến thức còn hạn chế và tài liệu
không đầy đủ nên không tránh khỏi. Vì vậy chúng em mong muốn có được sử chỉ bảo, góp ý
của các thầy cô và các bạn.
II
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................................... I
MỤC LỤC...............................................................................................................................III
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ....................................................... VII
2.1.3. Độ ẩm M ................................................................................................................. 11
III
2.3.2. Pass 2 và Pass3 ....................................................................................................... 14
3.1.1. Thể tích của không khí và sản phẩm cháy ............................................................. 15
3.1.6. Hiệu suất và nhiên liệu tiêu hao của lò hơi ............................................................ 23
3.3.2. Nhiệt lượng truyền lại cho buồng lửa với 1 kg nhiên liệu ..................................... 30
3.3.3. Tổng nhiệt dung trung bình của sản phẩm cháy của 1kg nhiên liệu ..................... 30
3.4.1. Phương trình cân bằng nhiệt giữa nhiệt lượng do khói truyền lại và nhiệt lượng
do nước hấp thụ ................................................................................................................ 33
IV
3.5. Tính toán nhiệt pass 3 .................................................................................................. 38
3.5.1. Phương trình cân bằng nhiệt giữa nhiệt lượng do khói truyền lại và nhiệt lượng
do nước hấp thụ ................................................................................................................ 38
3.6.2. Tính toán lực hút tự nhiên của ống khói ................................................................ 43
3.6.4. Kiểm tra điều kiện hút tự nhiên của ống khói: ....................................................... 47
4.1.3. Áp kế....................................................................................................................... 60
V
4.1.5. Điều khiển mức nước Lò hơi ................................................................................. 62
VI
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
VII
23 αb Hệ số toả nhiệt bức xạ kJ/m2 ho C
24 Δθ Độ chênh lệch nhiệt độ oC
VIII
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ bố trí các thiết bị của lò hơi ............................................................................. 3
Hình 1.2. Sự phát triển về mặt cấu tạo của các loại lò hơi chủ yếu tuần hoàn tự nhiên ........... 7
Hình 1.3. Sơ đồ thiết bị lò hơi hiện đại đốt than ........................................................................ 8
Hình 2.1. Mặt cắt lò hơi 3 pass................................................................................................. 12
Hình 3.1. Đồ thị nhiệt đọng sương của khói phụ thuộc vào nồng độ lưu huỳnh .................... 17
Hình 3.2. Đồ thị xác định chiều dài ngọn lửa .......................................................................... 23
Hình 3.3. Bước ống ngang và bước ống dọc của ống lửa........................................................ 25
Hình 3.4. Sơ đồ bố trí mặt sàn ống lửa .................................................................................... 25
Hình 3.5. Mặt cắt lò hơi............................................................................................................ 26
Hình 4.1. Vị trí bộ điều khiển mức nước cho lò hơi ................................................................ 58
Hình 4.2. Cảm biến đo mức nước ............................................................................................ 59
Hình 4.3. Xử lý nước cấp cho lò hơi ........................................................................................ 62
Hình 4.4. Cấu tạo bộ lọc nước.................................................................................................. 63
Hình 4.5. Cấu tạo bộ làm mềm nước ....................................................................................... 64
IX
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Các thành phần nhiên liệu của dầu FO ...................................................................... 2
Bảng 3.1. Kết quả tính toán thể tích không khí và sản phẩm cháy .......................................... 17
Bảng 3.2. Kết quả tính toán Entanpi theo nhiệt độ .................................................................. 18
Bảng 3.3. Kết quả tính toán tổn thất nhiệt................................................................................ 24
Bảng 3.4. Bề dày tối thiểu của vách ống .................................................................................. 52
Bảng 3.5. Kết quả tính toán các kích thước của lò hơi ............................................................ 58
Bảng 4.1. Thông số kỹ thuật của bơm nước ............................................................................ 62
Bảng 4.2. Chất lượng nước cấp cho lò hơi TCVN 7704-2007 ................................................ 66
X
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. Giới thiệu về đề tài
1.1.1. Lý do chọn đề tài
Nước ta là nước đang phát triển, công nghiệp và năng lượng là hai ngành được quan
tâm hàng đầu và đang trong thời kỳ phát triển với tốc độ rất cao, do đó công nghệ chế tạo lò
hơi, lắp ráp các lò hơi sử dụng trong công nghiệp và trong các nhà máy nhiệt điện cũng phải
đòi hỏi được quan tâm đúng mực.
Hiện nay lò hơi được sử dụng trong các nhà hàng, khách sạn, bệnh viện,… phục vụ
cho việc giặt là, sấy, tắm hơi,… Trong các nhà máy, xí nghiệp thuộc ngành công nghiệp thực
phẩm, trong ngành công nghiệp nhẹ như nhà máy giấy, cao su, dệt… hơi nước được dùng để
cung cấp cho quá trình đun sôi, chưng cất, cô đặc… Trong các nhà máy nhiệt điện hơi nước
được sản xuất dể cung cấp cho tuốc bin hơi, làm qua tuốc bin kéo máy phát điện để sản xuất
điện năng.
Tuy vậy công việc lắp đặt và vận hành lò hơi lại đòi hỏi rất khắt khe, mang tính khoa
học và kỷ thuật cao nhằm đảm bảo yêu cầu tuyệt đối vì đây là thiết bị áp lực có thể gây nguy
hiểm trong lúc vận hành. Là sinh viên ngành Nhiệt ra trường ngoài những kiến thức về kỹ
thuật lạnh, kỹ thuật sấy, điều hòa không khí thì kiến thức về lò hơi là rất quan trọng. Đó cũng
là lý do nhóm chọn đề tài “Tính toán thiết kế lò hơi đốt dầu FO công suất 1 tấn/h áp suất 14,7
bar”.
1
C lv H lv S lv Olv A W N lv
C = 0.316(kcal/kg ∘ C)
2
Hình 1.1. Sơ đồ bố trí các thiết bị của lò hơi
1- Tủ điện điều khiển. 2- Bộ đốt. 3- Cụm ống thuỷ. 4- Bộ điều khiển mức nước tự động.
5- Hệ thống mức nước cấp. 6- Chân lò hơi. 7- Bơm nước cấp. 8- Thân lò hơi. 9- Ống khói.
3
12. Tổng quan về lò hơi
Lò hơi là thiết bị trong đó xảy ra quá trình đốt cháy nhiên liệu, nhiệt lượng toả ra từ
quá trình cháy sẽ truyển cho nước trong lò để biến nước thành hơi.
Lò hơi được sử dụng phổ biến trong các nhà máy, xí nghiệp. Trong các nhà máy
công nghiệp như nhà máy hoá chất, đường, rượu, bia, nước giải khát, thuốc lá... Hơi
nước phục vụ cho quá trình công nghệ như đun nấu, chưng cất các dung dịch, cô
đặc và sấy sản phẩm. Hơi nước ở đây thường là hơi bão hoà, có áp suất hơi tương
ứng với nhiệt độ bão hoà cần thiết cho quá trình công nghệ, loại lò hơi này còn được
gọi là lò hơi công nghiệp, có áp suất hơi thấp, sản lượng nhỏ. Trong các nhà máy
nhiệt điện lò hơi sản xuất ra hơi quay tuốc bin phục vụ cho việc sản suất điện năng
đòi hỏi phải có công suất lớn, hơi là hơi quá nhiệt có áp suất nhiệt độ cao loại này
được gọi là lò hơi năng lượng.
Nhiên liệu đốt trong lò hơi có thể là nhiên liệu rắn như than gỗ, bã mía, có thể là
nhiên liệu lỏng như dầu FO, DO hoặc nhiên liệu khí.
Lò hơi năng lương: Là loại lò hơi có công suất lớn thường được sử dụng cho các
nhà máy năng lượng để quay tua bin hơi phát điện trong các nhà máy nhiệt điện, sử
dụng làm sức kéo cho tàu hoả, tàu thủy...Loại lò hơi này thường có công suất trên
50 t/h, áp suất thường lớn hơn 20 Mpa và nhiệt độ hơi trên 305∘ C
Lò hơi công nghiệp: Là loại lò hơi có công suất vừa và nhỏ thường được sử dụng
để cung cấp hơi cho các quá trình công nghệ cần sử dụng nhiệt như các nhà máy
4
dệt, giấy, các nhà máy chế biến thực phẩm...Hơi ở đây thường là hơi bão hoà, áp
suất hơi không vượt quá 2,0 Mpa và nhiệt độ hơi khoảng 250∘ C
Lò hơi dân dụng: Là loại lò hơi có công suất nhỏ đặt trong các nhà hàng, khách sạn,
bệnh viện... sản suất hơi phục vụ cho việc giặt là, sấy, tắm hơi...áp suất hơi không
vượt quá 0,5 Mpa và nhiệt độ hơi không quá 150∘ C Theo công suất hơi
Theo nhiệt dộ hơ
• Lò hơi tuần hoàn cưỡng bức (có bao hơi và bơm tuần hoàn hồn hợp nước
và hơi)
5
Ngoài ra có thể phân loại lò hơi theo phụ tại nhiệt 𝑄1 (kcal/h). Đại lượng 𝑄1 dùng
để đánh giá công suất của lò một cách chính xác và toàn diện nhất, vì nó phụ thuộc
vào công suất hơi và các thông số của hơi.
Hình 1.2. chỉ rõ quá trinh phát triển của lò hơi. Việc phát triền lò hơi dựa trên các
yêu cầu cao hơn về công suất, thông số hơi đồng thời giảm tiêu hao về mặt chi phí.
Chuyển từ các lò hơi hình trụ (𝑎, 𝑏) và các loại lò hơi ống lửa (𝑐, 𝑑) sang các loại
lò hơi ống nước (𝑒, 𝑛) đã diễn ra cách đây hàng trăm năm và đã đạt được việc tăng
diện tích bề mặt đốt trên cơ sở giảm đường kính ống, tức là giảm lượng kim loại
nhưng vẫn tăng công suất lò hơi. Trong các lò hơi ống nước nằm ngang có ống nước
(𝑒, 𝑔) các ống sinh hơi được liên kết với nhau thanh từng chùm nhờ các buồng nước
hình hộp. Điều này không cho phép tăng áp suất hơi lên quá 12 ÷ 15 bar và không
thể tiêu chuẩn hóa việc chế tạo các bộ phận của lò hơi. Các nhược điểm này có thể
khắc phục bằng cách nối các chùm ống thẳng với đầu góp hình trụ và cứ hai chùm
ống nằm ngang thì nối với một bao hơi (h). Điều đó cho phép tăng áp suất hơi, đồng
thời tăng được công suất của lò hơi nhờ tăng số lượng, chiều dài ống và tăng số
lượng đầu góp. Các bao hơi lúc đầu đặt dọc về sau thì đặt ngang, bởi vì khi đặt dọc
công suất của lò hơi sẽ bị giới hạn bởi không phát triển được bề mặt đốt theo bề
rộng. Để ngăn ngừa sự đóng xỉ, các hàng ống phải dưới được làm dưới dạng feston.
Áp dụng các bộ hâm nước và bộ sấy không khí cho phép tăng hiệu suất của lò hơi
và tăng công suất của các loại lò nói trên. Tuy nhiên sự tiêu hao quá nhiều kim loại
do có nhiều bao hơi, sự bố trí dày đặc các chùm ống cản trở công việc sinh hơi và
các nhược điểm khác đã làm cho việc phát triển các loại lò trên đây không còn nữa.
Ngày nay đã được thay thế hoàn toàn bởi các loại lò hơi ống nước đứng. Các ống
sinh hơi được đấu trực tiếp cáo bao hơi. Lúc đầu số bao hơi lên tới 3 ÷ 5 và các ống
thì thằng (i). Về sau dần dần chỉ còn 1 bao hơi và các chùm ống thì uốn cong ở hai
đầu (k ÷ n), điều đó đã cải thiện điều kiện liên kết các ống và phát triển bề mặt đốt
6
bức xạ trong buồng lửa. Trong những năm gần đây, người ta đã hoàn thiện loại lò
hơi có một bao hơi cũng như loại lò hơi không có bao hơi - lò trực lưu.
Hình 1.2. Sự phát triển về mặt cấu tạo của các loại lò hơi chủ yếu tuần hoàn tự
nhiên
7
𝑎 − Lò hoi hình trụ; b - Lò hơi nhiều hình trụ; c - Lò hơi ống lủa lô - cô; e,g - Lò
ống nước nằm ngang có các buồng nước; ℎ - Lò ống nước nằm ngang không có
các buồng nưóc; i Lò hơ với các ống thẳng; 𝑘, 𝑙 − Lò hơ vói các ống uốn cong; 𝑚
- Lò có một bao hơi có thông số hơi cao hình chũ 𝑛: 𝑛 − Lò hơ lơn và hiện đại
hình chữ T
Thiết bị lò hơi hiện đại (hình 1.3) bao gồm bản thân lò hơi và thiết bị phụ của lò
hơi: hệ thống dập than thanh bột, vận chuyển và cung cấp nhiên liệu và nước cho
lò, các loại quạt để cung cấp gió và cận chuyển khói, các dụng cụ đo và kiểm soát,
các thiết bị tự động điều chỉnh,...
Lò hơi lớn và hiện đại thường có đủ các bộ phận như sau: buồng lửa, dàn ống sinh
hơi, bộ quá nhiệt, bộ hâm nước và bộ sấy không khí. Ngoài ra phải có đầy đủ các
loại van, dụng Cụ đo và kiểm soát và các thiết bị tự động điều chỉnh. Buồng lửa và
đường khói được làm bằng gạch chịu lửa hoặc cám tấm keramit họi là lớp bảo ôn
của lò.
1 - Băng tải than; 2 - Phễu than thô; 3 - Máy cấp than thô; 4 - Máy nghiền than; 5
- Máy phân ly; 6 - Xiclôn; 7 - Guồng xoắn tải bột than; 8 - Phễu bột than; 9 - Máy
cấp bột than; 10 - Quat tải bột than; 11 - Vòi phun; 12 - Bao hơ; 13 - Buồng lủa;
14 - Phễu lạnh; 15 – Hộc xỉ ; 16 - Dàn ống trong buồng lủa; 17 - Ông góp dàn
ống ; 18 - Các ống nưóc đi xuống; 19 - Festôn; 20 - Bộ quá nhiệt; 21 - Bộ hâm
nuớc (hai cấp); 22 - bộ sấy không khí (hai cấp); 23 - quat gió; 24 - Hộp khói; 25 -
Thiết bị khủ bụi; 26 - Quat khói; 27 - Ống khói; 28 - Kênh thải tro xỉ .
8
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÍ THUYẾT
Hydro (H) : Có nhiệt trị cao nhất trong nhiên liệu là 144MJ/kg, tỉ lệ của nó trong
nhiên liệu không lớn lắm.
Lưu huỳnh (S): Có nhiệt trị không lớn, khoảng 9MJ/kg, tỉ lệ ít trong nhiên liệu.
thành phần lưu huỳnh chứa trong nhiên liệu lỏng cao hơn trong nhiên liệu rắn. Các
sản phẩm cháy của lưu huỳnh là SO2 và SO2 làm tăng khả năng ăn mòn của bề mặt
truyền nhiệt, cho nên lưu huỳnh là nguyên tố có hại.
Nhiên liệu được dùng cho lò hơi này là dầu FO (Madút) còn được gọi là dầu đen.
Hiện nay trên thị trương có các loại dầu FO như sau:
Trong công nghiệp, đa số các lò hơi đốt dầu hay đốt dầu FO là chủ yếu. Trong
nhiên liêu, lưu huỳnh tồn tại dưới ba dạng sau: hữu cơ, khoáng chất, sunfat.
• Dạng sunfat không có khả năng cháy như CaSO4 , MgSO4 , …. gọi Ssf Ta có:
Khi đốt lưu huỳnh ở dạng sunfat, nó không cháy mà chuyển sang dạng tự do khói
9
2.1.2. Các thành phần không cháy: 𝟎, 𝐍
Là những thành phần vô ích trong nhiên liệu, sự hiện diện của O, N làm giảm nhiệt
trị của nhiên liệu, nhiên liệu căng non thì Oxy càng nhiều.
Đối với Nitơ: Khí đốt cháy, N không cháy nên N tự do trong khói (NO, NO2 , N2 ).
Đây là những thành phần có hại.
2.1.3. Độ ẩm M
Là thành phần nước chứa trong nhiên liệu
• Độ ẩm ngoài: Là liên kết nước ở dạng tự do hòa lẫn với nhiên liệu tại bề
mặt ngoài của nhiên liệu. Để khử độ ẩm này ở điều kiện Pkq , ta chỉ cần sấy
ở 80∘ C.
2.1.4. Độ tro 𝐀
Bao gồm các tạp chất khác nhau như oxít nhôm, các hợp chất Fe, Ca, Mg không
tham gia phản ứng cháy. Nó được gọi là thành phần khoáng của nhiên liệu. Nếu
nhiên liệu có quá nhiều độ tro sẽ gây khó khăn cho việc sử dụng lò hơi: do ở bề
mặt truyền nhiệt tro khi cháy tạo thanh xỉ đóng trong buồng cháy.
2.1.5. Nhiệt trị
Là nhiệt lượng sinh ra khi đốt cháy 1 kg nhiên liệu rắn hoặc lỏng hay 1 m3 tiêu
chuẩn nhiên liệu khí.
Là nhiệt lượng sinh ra khi đốt cháy hoàn toàn nhiên liệu trong điều kiện hơi nước
của sản phẩm cháy được ngưng tụ lại và các sản phẩm cháy khác được làm sạch
đến 0∘ C
Là nhiệt lượng sinh ra khi đốt cháy nhiên liệu trong điều kiện làm việc thực tế
10
2.2. Tính toán hiệu suất của lò hơi
Nhiệt lượng cung cấp cho lò hơi (nhiệt lượng sinh ra trong buồng lửa) bằng tổng
nhiệt lượng của hơi nước và các thông số đã cho (nhiệt hữu ích) và các nhiệt lượng
tổn thất.
Nếu xét 1 kg chất rắn, chất lỏng hay 1 m3 chất khí, chúng ta có phương trinh cân
bằng nhiệt tổng quát như sau:
𝑄01 = 𝑄1 + 𝑄2 + 𝑄3 + 𝑄4 + 𝑄5 + 𝑄6
Trong đó:
• Q 2 : Lượng tổn thất nhiệt do khói thải mang ra ngoài lò hơi (kJ/kg)
• Q 3 : Lượng tổn thất nhiệt do cháy không hoàn toàn về mặt hoá học (kJ/kg)
• Q 4 : Lượng tổn thất nhiệt do cháy không hoàn toàn về mặt cơ học (kJ/kg)
• Q 5 : Lượng tổn thất nhiệt do toả nhiệt tù̀ mặt ngoài tường lò ra không khí
xum quanh (kJ/kg)
11
2.3. Tính toán nhiệt độ ra của từng Pass
2.3.1. Pass 1
Nhiệt độ khói ra khỏi buồng lửa được xác định theo công thức:
𝜃𝑎
𝜃0′′ = − 273
1,27 ⋅ 10−8 ⋅ 𝜉 ⋅ 𝐻𝑏 ⋅ 𝑎 0 ⋅ 𝜃𝑎3 0,6
[ ] +1
𝜑 ⋅ 𝐵𝑡 ⋅ 𝑉𝐶𝑚
Trong đó:
• : Hệ số làm bẩn
• 𝑉𝐶𝑚 : Tổng nhiệt dung trung bình sản phẩm cháy của 1 kg nhiên liệu
12
Tính toán nhiệt độ trung bình của pass 2 và pass 3 được tính bằng cách lấy trung
bình nhiệt độ vào và ra của khói trong mỗi pass.
𝜃v + 𝜃r
𝜃tb =
2
Trong đó:
• 𝜃r : Nhiệt độ khói ra ∘ C
Thể tích không khí lý thuyết cần thiết để đốt cháy hoàn toàn 1 kg nhiên liệu được
xác định theo công thức:
13
Hệ số không khí thừa lấy giới hạn từ 1,08 - 1,15 Chọn 𝛼 = 1.1
C lv + 0,375. S lv
VRO2 = 1,866 ⋅
100
85,3 + 0,375.0,5
= 1,866 ⋅
100
3
= 1,595Nm /kg
Tỷ lệ thể tích của khí ba nguyên tử bằng áp suất riêng phân của khí ở áp suất
chung là 1 bar
14
VRO2
rRO2 =
Vk
1,595
= = 0,131
12,189
Bảng 3.1. Kết quả tính toán thể tích không khí và sản phẩm cháy
Ik = Ik0 + (𝛼 − 1) ⋅ I 0
Trong đó:
• Ik0 : Entanpi của khỏi lý thuyết khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg nhiên liệu với
𝛼 =1
Ik0 = VRO2 ⋅ (c𝜃)CO2 + VN02 ⋅ (c𝜃)N2 + VH02 O ⋅ (c𝜃)H2 O
15
Sử dụng các thông số ở bảng Entanpi của sản phẩm cháy và không khí của nhiên
liệu để tính Ik ta có bảng kết quả theo nhiệt độ:
16
Hình 3.1. Đồ thị nhiệt đọng sương của khói phụ thuộc vào nồng độ lưu huỳnh
Với thành phần lưu huỳnh trong nhiên liệu là 0,5% ta có thể chọn sơ bộ nhiệt khói
thải 𝜃k = 200 ∘ C với nhiệt độ đọng sương là 130∘ C
Cân bằng nhiệt được thiết lập đối với chế độ nhiệt ổn định của lò hơi cho 1 kg
nhiên liệu.
𝑄01 = 𝑄1 + 𝑄2 + 𝑄3 + 𝑄4 + 𝑄5 + 𝑄6 (𝑘𝐽/𝑘𝑔)
Trong đó:
• Q 2 : Lượng tổn thất nhiệt do khói thải mang ra ngoài lò hơi (kJ/kg)
17
• Q 3 : Lượng tổn thất nhiệt do cháy không hoàn toàn về mặt hoá học (kJ/kg)
Q 4 : Lượng tổn thất nhiệt do cháy không hoàn toàn về mặt cơ học (kJ/kg)
• Q 5 : Lượng tổn thất nhiệt do toả nhiệt tù̀ mặt ngoài tường lò ra không khí
xum quanh (kJ/kg)
Trong đó:
• 𝑄th
1
: Nhiệt trị thấp làm việc của nhiên liệu
V ới nhiên liệu là dầu FO ta có:
• Q k : Nhiệt lượng do không khí sấy nóng từ bên ngoài mang vào lò hơi
Lò hơi không sử dụng bộ sấy không khí nên 𝑄𝑘 = 0
18
Lượng tổ thất nhiệt do khói thải mang ra ngoài lò hơi q2
Lương tổn thất nhiệt do cháy không hoàn toàn về mặt cơ học qu
Q4
q4 = ⋅ 100%
Q10
𝑞4 = 0
Lương tổn thát nhiệt do toả nhiệt tì mạt ngoài tưòng lò ra không khí xung quanh q5
19
• Nhiệt độ môi trường 𝜃a = 30∘ C = 303∘ K
𝜋 ⋅ D2 𝜋 ⋅ 1, 32
F = 𝜋 ⋅D⋅L +2 ⋅ = 𝜋 ⋅ 1 ⋅ 7 ⋅ 3,3 + 2 ⋅ = 16,132 m2
4 4
Lượng tổn thất nhiệt do toả nhiệt từ mặt ngoài tường lò ra không khí xung quanh
𝜃s 4 𝜃a 4 (68,9 + 196,85) ⋅ 𝑣m
𝑄5 = 0,548 ⋅ [ ( ) +( ) ] + 1,957. (𝜃s − 𝜃a )1,25 ⋅ √
55,55 55,55 68,9
Vậy:
47690,50.100
𝑞5 = = 1,62%
39325,90.75
20
3.1.6. Hiệu suất và nhiên liệu tiêu hao của lò hơi
• Hiệu suất lò hơi
Với p = 14.7 (bar) Tra bảng nước và hơi bão hoà, nội suy ta có :
i''=2791.4 kJ/kg
Với p = 14,7 (bar) và t nc = 30∘ C. Tra bảng nước chưa sôi và hơi quá nhiệt [TL3-
T520] và nội suy. Ta có: inc = 126,98 kJ/kg
21
3.2. Xác định sở bộ kích thước của lò hơi
3.2.1. Diện tích bề mặt truyền nhiệt của lò hơi.
• Lò hơi sử dụng là lò hơi phối hợp ống lò ống lửa có suất sinh hơi
𝐷
𝐷0 = = 40 kg/m2 h
𝐹
• Diện tích sơ bộ của lò hơi
D 1000
F= = = 25 m2
D0 40
Fbl ⋅ 4 0,235 ⋅ 4
Dbl = √ =√ = 0,547 m2
𝜋 𝜋
Xác định kích thước: Dựa vào đồ thị dưới đây ta chọn chiều dài ngọn lửa sơ bộ
khoảng 2 m. Chiều dài ngọn lửa sẽ chiếm từ 75 − 80% chiều dài cả ống lò ,vì vậy
chiều dài ống lò trong trường hợp này chọn là 2,5 m
22
Hình 3.2. Đồ thị xác định chiều dài ngọn lửa
4. V 4.0,59
dol = √ =√ = 0,548 m
𝜋. 1 𝜋. 2,5
23
• Chiều dày vật liệu 2,5mm
• Để tiện cho việc lắp ráp và chế tạo ta chọn số ống pass 3 nhiều hơn pass 2
Số ống lửa trên pass 2 là: 22 ống Số ống lửa trên pass 3 là 30 ống
24
Hình 3.3. Bước ống ngang và bước ống dọc của ống lửa
25
Hình 3.5. Mặt cắt lò hơi
• 𝑄01 : Nhiệt trị làm việc thấp của nhiên liệu 𝑄01 = 39502,51( kJ/kg)
• q3 :Lượng tổn thất nhiệt do cháy không hoàn toàn về mặt hoá học q3 = 1%
• 𝑄k : Nhiệt lượng do không khí mang vào lò khi có sấy sơ bộ từ bên ngoài.
Vì không sử dụng bộ sấy không khí nên 𝑄𝑘 = 0
Δ𝛼0 : Lượng không khí lọt vào buồng lửa Δ𝛼0 = 0,05
26
Δ𝛼n : Lượng không khí lọt vào hệ thống Δ𝛼n = 0
I" : Entanpi của không khí lý thuyết ở nhiệt độ ra khỏi bộ sấy không khí 𝐼0′′ = 0.
Ikkl : Entanpi của không khí lạnh.
3.3.3. Tổng nhiệt dung trung bình của sản phẩm cháy của 𝟏 𝐤𝐠 nhiên liệu
0
Q 0 − Ibl
VCm = kJ/kg
𝜃a − 𝜃0′′
Q0 −I0
bl 38953,33−19636,14
VCm = = = 21,61 kJ/kg = 5,16 kcal/kg
𝜃a −𝜃0′′ 1944−1050
Trong đó:
• VCm : Tổng nhiệt dung trung bình của sản phẩm cháy 1 kg nhiên liệu.
27
• Bt : Tiêu hao nhiên liệu tính toán Bt = 75,26 kg/h
• 𝜉 : Hệ số làm bẩn
Trong đó:
𝑎 ′ = 𝛽. 𝑎
Với
𝑎 = 1 − 𝑒 −𝑘𝑝𝑠
e: Cơ số logarit tự nhiên
k: Hệ số làm yếu tia bức xạ bởi môi trường trong buồng lửa
𝜃0 1050
k = 1,6 ⋅ − 0,5 = 1,6 − 0,5 = 1,62
1000 1000
p : Áp suất trong buồng lửa. Lò hơi dòng khí tự nhiên p = pa = 1 bar s: Bề dày
hữu dụng của lớp bức xạ ngọn lửa
Vbl 0,59
S = 3,6 ⋅ = 3,6 = 0,5 m
Fv 4,3
a = 1 − e−kps = 1 − e−1,62⋅1⋅0,49 = 0,55
Độ đen hiệu dụng của ngọn lửa
𝑎 ′ = 0,75.0,55 = 0,41
28
Hb
𝜓′ = =1
Fv
3.4.1. Phương trình cân bằng nhiệt giữa nhiệt lượng do khói truyền lại và
nhiệt lượng do nước hấp thụ
Trong đó:
29
• 𝐼2𝑟 : Entanpi của khói ra khỏi bề mặt đốt
Ta có 𝜃2r = 690∘ C ⇒ I2r = 2956,95kcal/kg
• 𝛼1 , 𝛼2 : Hệ số toả nhiệt từ khói cho vách ống và từ vách ống cho nước
Do 𝛼1 ≫ 𝛼2 :Cho nên nhiệt trở mặt trong ống có thể bỏ qua
• 𝛿b , 𝜆b :Bề dày và hệ số dẫn nhiệt của lớp tro xỉ và muội trên bề mặt ống
𝛿b
= 𝜀 = 0,015
𝜆b
𝛿v
=0
𝜆v
30
• 𝛿𝑐 , 𝜆𝑐 : Bề dày và hệ số dẫn nhiệt của lớp cáu trên bề mặt trong của ống
Vì lò hơi yêu cầu nước phải thật sạch nên chiều dày của lớp cáu gần như không
có.
𝛿𝑐
=0
𝜆𝑐
𝛼1 = 𝜔 ⋅ 𝛼k + 𝛼b
• 𝜔: Hệ số bao phủ tính đến giảm hấp thụ nhiệt của bề mặt đốt do không
được khói bao phủ toàn bộ. Với chùm ống ngang w = 1
[TL1-T64]
𝛼𝑘 = 𝛼ℎ ⋅ 𝐶1 ⋅ 𝐶𝑣𝑙
• Xác định 𝛼ℎ
Chọn tốc độ khói trong pass 2: w = 8 m/s
31
Tra đồ thị 6.7 ta có 𝐶𝑣𝑙 = 0,7
• Xác định 𝐶1
Tỷ số chiều dài và đường kính ống lửa ở pass 2 là
l 2,5
= = 54,35
dtr 0,046
𝛼𝑏 = 𝛼ℎ ⋅ 𝐶𝑘 ⋅ 𝑎 𝑘𝐽/𝑚2 ℎ ∘ 𝐶
• Xác định 𝛼ℎ
Nhiệt độ vách 𝜃𝑣 = 𝜃𝑏ℎ + 4. 𝑆 + 60 = 170 + 4.2,5 + 60 = 240∘ C
Xác định a
a = 1 − 𝑒 −𝑘𝑝.𝑠
p: Áp suất trong buồng lửa. Lò hơi dòng khí tự nhiên 𝑝 = 𝑝𝑎 = 1 at s: Bề dày hữu
dụng của lớp bức xạ
V2
s = 3,6 ⋅
Fv2
Thể tích lớp bức xạ V2
d2tr 0, 0462
V2 = 𝜋 ⋅ ⋅ 1 ⋅ n2 = 𝜋 ⋅ ⋅ 2,5 ⋅ 22 = 0,1 m3
4 4
Diện tích các bề mặt bao bọc Fv2
32
Fv2 = 𝜋 ⋅ dtr ⋅ 1 ⋅ n2 = 𝜋 ⋅ 0,046 ⋅ 2,5 ⋅ 22 = 7,95 m2
V2 0,1
s = 3,6 ⋅ = 3,6 ⋅ = 0,045 m
Fv2 7,95
Vậy:
𝑎 = 1 − 𝑒 −5,22⋅1⋅0,045 = 0,21
• Fv2 : Diện tích bề mặt bao bọc của pass 2 Fv2 = 7,95 m2
33
• Δ𝜃 : Độ chênh lệnh nhiệt độ ∘ C
Q cb2 − Q tr2
ΔQ = ⋅ 100
(Q cb2 + Q tr2 ) ⋅ 0,5
7753,33 − 7645,93
= ⋅ 100 = 1,39%
(7753,33 + 7645,93) ⋅ 0,5
ΔQ < 2% : Nhiệt độ khói ra tại pass 2 là 𝜃2r = 690∘ C
3.5.1. Phương trình cân bằng nhiệt giữa nhiệt lượng do khói truyền lại và
nhiệt lượng do nước hấp thụ
Trong đó:
34
• 𝐼3𝑣 : Entanpi khói vào bề mặt đốt
• 𝛼1 , 𝛼2 : Hệ số toả nhiệt từ khói cho vách ống và từ vách ống cho nước
Do 𝛼1 ≫ 𝛼2 :Cho nên nhiệt trở mặt trong ống có thể bỏ qua
• 𝛿b , 𝜆b :Bề dày và hệ số dẫn nhiệt của lớp tro xỉ và muội trên bề mặt ống
𝛿b
= 𝜀 = 0,015
𝜆b
35
• 𝛿𝑐 , 𝜆𝑐 : Bề dày và hệ số dẫn nhiệt của lớp cáu trên bề mặt trong của ống
Vì lò hơi yêu cầu nước phải thật sạch nên chiều dày của lớp cáu gần như không
có.
𝛿𝑐
=0
𝜆𝑐
𝛼1 = 𝜔 ⋅ 𝛼k + 𝛼b
• W : Hệ số bao phủ tính đến giảm hấp thụ nhiệt của bề mặt đốt do không
được khói bao
𝛼k = 𝛼h ⋅ C1 ⋅ Cvl
• Xác định 𝛼ℎ
Chọn tốc độ khói trong pass 3: w = 7 m/s
36
Tra đồ thị 6.7 ta có 𝐶𝑣l = 0,8
[TL1-T78]
𝛼𝑏 = 𝛼ℎ ⋅ 𝐶𝑘 ⋅ 𝑎 kJ/m2 h∘ C
• Xác định 𝛼ℎ
Nhiệt độ vách
𝑎 = 1 − 𝑒 −𝑘 .𝑝.𝑠
p: Áp suất trong buồng lửa. Lò hơi dòng khí tự nhiên 𝑝 = 𝑝𝑎 = 1 bar s: Bề dày
hữu dụng của lớp bức xạ
V3
s = 3,6 ⋅
Fv3
Thể tích lớp bức xạ V3
d2tr 0, 0462
V3 = 𝜋 ⋅ ⋅ l ⋅ n3 = 𝜋 ⋅ ⋅ 2,8 ⋅ 30 = 0,14 m3
4 4
Diện tích các bề mặt bao bọc Fv3
37
Fv3 = 𝜋 ⋅ dtr ⋅ 1 ⋅ n3 = 𝜋 ⋅ 0,046 ⋅ 2,8 ⋅ 30 = 12,14 m2
V3 0,14
s = 3,6 ⋅ = 3,6 ⋅ = 0,042 m
Fv3 12,14
Vậy:
𝑎 = 1 − 𝑒 −6,54.0,042 = 0,24
• Fv3 : Bề mặt bao bọc tại pass 3 Fv3 = 12,14 m2 - 𝐵𝑡 :Tiêu hao nhiên liệu
tính toán kg/h
38
Δ𝜃max = 𝜃3v + 𝜃bh = 690 − 170 = 520∘ C
Δ𝜃min = 𝜃3r + 𝜃bh = 410 − 170 = 240∘ C
Δ𝜃max − Δ𝜃min 520 − 240
Δ𝜃 = = = 362∘ C
Δ𝜃max 520
ln ( ) ln ( )
Δ𝜃min 240
k ⋅ Fv3 ⋅ Δ𝜃 21,32.12,14.362
𝑄tr3 = = = 1244,95kcal/kg = 5212,36 kJ/kg
Bt 75,26
39
Trong đó:
l w2
Δhm = 𝜆 ⋅ ⋅ ⋅ 𝜌N/m2
dol 2
• Pass 1:
𝜆 : Hệ số ma sát. 𝜆 = 0,02
40
𝜌: Khối lượng riêng của khói. 𝜌 = 0,116kgs 2 /m4
2,5 142
Δhm1 = 0,02 ⋅ ⋅ ⋅ 0,116 = 1,037 N/m2
0,548 2
• Pass2:
𝜆 : Hệ số ma sát. 𝜆 = 0,02
2,5 82
Δhm2 = 002 ⋅ ⋅ ⋅ 0,116 = 4,034 N/m2
0,046 2
• Pass 3
𝜆 : Hệ số ma sát. 𝜆 = 0,02
2,8 72
Δhm3 = 002 ⋅ ⋅ ⋅ 0,116 = 3,46 N/m2
0,046 2
Vậy:
41
w2
Δhcb = 𝜉 ⋅ ⋅ 𝜌N/m2
2
• Tại đầu ra của Pass 1:
𝜉 : Hệ số trợ lực cục bộ. 𝜉 = 1,1
142
Δhcb1 = 1,1 ⋅ ⋅ 0,116 = 12,5 N/m2
2
• Tại đầu vào Pass 2:
𝜉 : Hệ số trợ lực cục bộ. 𝜉 = 2
62
Δhcb2 = 2 ⋅ ⋅ 0,116 = 4,176 N/m2
2
• Tại đầu ra Pass 2:
𝜉 : Hệ số trợ lực cục bộ. 𝜉 = 0,5
82
Δhcb3 = 0,5 ⋅ ⋅ 0,116 = 1,836 N/m2
2
• Tại đầu vào Pass 3:
𝜉 : Hệ số trợ lực cục bộ. 𝜉 = 2
52
Δhcb4 = 2 ⋅ ⋅ 0,116 = 2,9 N/m2
2
• Tại đầu ra Pass 3:
42
𝜉 : Hệ số trợ lực cục bộ. 𝜉 = 0,5
72
Δhcb5 = 0,5 ⋅ ⋅ 0,116 = 1,421 N/m2
2
Vậy:
3.6.4. Kiểm tra điều kiện hút tự nhiên của ống khói:
Để đảm bảo điều kiện hút tự nhiên thì: ℎ 𝑐 ≥ 1,2Δ𝐻
𝜌0 760
ΔH = ∑ Δh ⋅ ⋅ N/m2
0,132 hb
ℎ 𝑐 ≥ 1,2Δ𝐻
43
3.7. Tính toán sức bền lò hơi
3.7.1. Tính sức bền cho thân lò
Thông số tính toán
Thân lò hơi được thiết kế không tiếp xúc trực tiếp với nhiệt, nằm ngoài đường
khói. Nhiệt độ tính toán của vách thân lò hơi bằng nhiệt độ hơi nước bão hoà ở áp
suất thiết kế.
Trong tất cả các trường hợp đối với lò hơi nhiệt độ vách không nên chọn nhỏ hơn
250∘ C. Vậy lấy 𝑡𝑣 = 250∘ C
Úng suất cho phép của kim loại chế tạo thân lò
Úng suất cho phép của kim loại được tính toán như sau
∗
𝜎𝑐𝑝 = 𝜂 ⋅ 𝜎𝑐𝑝
Trong đó:
• 𝜂 : Hệ số đặc trưng về cấu tạo và những đặc biệt trong vận hành của các bộ
phận lò hơi.
∗
Do thân lò nằm ngoài đường ống và được bọc cách nhiệt 𝜂 = 1 - 𝜎𝑐𝑝 : Ú'ng suất
2
cho phép của thép CT3 (kg/mm )
44
p ⋅ dt
S= +C
200 ⋅ 𝜑 ⋅ 𝜎cp − p
Trong đó:
Sử dụng phương pháp hàn điện và hàn hơi bằng tay 𝜑 = 0,7
𝜎cp :Úng suất cho phép của kim loại 𝜎cp = 12 kg/mm2
p ⋅ dtr 15 ⋅ 1700
S= +C= + C = 15,32 + C
200 ⋅ 𝜑 ⋅ 𝜎cp − p 200 ⋅ 0,7 ⋅ 12 − 15
Hay s = 15,32 + 1 = 16,32 mm. Chọn chiều dày thực tế là 18 mm để đảm bảo
bền
Nhiệt độ tính toán của vách ống lò Nhiệt độ tính toán của vách ống lò
𝑡𝑣 = 𝑡𝑏ℎ + 4. 𝑆 + 60
= 170 + 4.0,008 + 30 = 230∘ C
Trong tất cả các trường hợp đối với lò hơi nhiệt độ vách không nên chọn nhỏ hơn
250∘ C. Vậy lấy 𝑡𝑣 = 250∘ C
Úng suất cho phép của kim loại chế tạo ống lò
Úng suất cho phép của kim loại được tính toán như sau
∗
𝜎𝑐𝑝 = 𝜂 ⋅ 𝜎𝑐𝑝
45
Trong đó:
• 𝜂 : Hệ số đặc trưng về cấu tạo và những đặc biệt trong vận hành của các bộ
phận lò hơi. Ông lò bị đốt nóng 𝜂 = 0,5
• 𝜎𝑐𝑝
∗
: Ú'ng suất cho phép của thép 20 K( kg/mm2 )
𝑝 ⋅ 𝑑𝑡𝑟 a. l. 𝜎𝑐𝑝
𝑠= ⋅ [1 + √ ] + 2 mm
400 ⋅ 𝜎𝑐𝑝 𝑝 ⋅ (𝑑𝑡𝑟 + 1)
Trong đó:
𝜎cp : Úng suất cho phép của kim loại 𝜎cp = 6,6 kg/mm2
15.548 6,25.2500.6,6
𝑠= ⋅ [1 + √ ] + 2 = 16,13 mm
400.6,6 15.(548+1)
46
• Áp suất tính toán 15 bar
Trong tất cả các trường hợp đối với lò hơi nhiệt độ vách không nên chọn nhỏ hơn
250∘ C. Vậy lấy 𝑡𝑣 = 250∘ C
Ứng suát cho phép của kim loại chế tạo ống lủa
Ứng suất cho phép của kim loại được tính toán như sau
∗
𝜎𝑐𝑝 = 𝜂 ⋅ 𝜎𝑐𝑝
Trong đó:
• 𝜂 : Hệ số đặc trưng về cấu tạo và những đặc biệt trong vận hành của các bộ
phận lò hơi.
Ông lửa 𝜂 = 0,7
• 𝜎cp
∗
: Úng suất cho phép của thép C20 (kg/mm2 )
Với 𝑡𝑣 = 250∘ C Tra bảng 9.2 ta có 𝜎𝑐𝑝
∗
= 13,2 kg/mm2 Vậy: 𝜎𝑐𝑝 = 𝜂 ⋅ 𝜎𝑐𝑝
∗
=
0,7 ⋅ 13,2 = 9,24 kg/mm2
Chiều dày tối thiểu của ống lửa chịu áp suất ngoài được xác định bằng công thức:
p ⋅ dng
s= +C
200 ⋅ 𝜑 ⋅ 𝜎cp + p
Trong đó:
• 𝜑 : Hệ số bền vũng.
47
Sử dụng phương pháp hàn điện và hàn hơi bằng tay 𝜑 = 0,7
𝜎𝑐𝑝 : Úng suất cho phép của kim loại 𝜎𝑐𝑝 = 9,24 kg/mm2
Vậy:
p ⋅ dng 15 ⋅ 51
S= +C = + C = 0,58 + C
200 ⋅ 𝜑 ⋅ 𝜎cp + p 200 ⋅ 0,7.9,24 + 15
Bề dày vách chịu áp lực từ bên ngoài sẽ không nhỏ hơn các giá trị trên bảng sau
Bảng 3.4. Bề dày tối thiểu của vách ống
dng mm 38 51 70 90 108
Đối với ống lửa 51 mm. Chọn ống có đường kính ngoài là 2,5 mm
Lỗ khoét lớn nhất trên thân trụ không vượt quá 500 mm [TL7 - T77]
48
𝜓 = 1,19 > 0,5 Đường kính lớn nhất của lỗ không gia cường được xác định theo
công thức:
4
𝑑max = 1,2 ⋅ ( − 1) ⋅ √(𝑑tr + 𝑠) ⋅ (𝑠 − 𝐶)
3⋅𝜓
4
= 1,2 ⋅ ( − 1) ⋅ √(1700 + 10) ⋅ (10 − 1) = 17,94 mm
3 ⋅ 1,19
Mà kích thước lỗ người chui là 300 × 400 mm nên lỗ người chui này phải được
gia cường
Kích thước của các chi tiết gia cường phải thoả mãn các điều kiện:
∑ F = fn + fop + fha ≥ (d − dm ) ⋅ S0
Trong đó
• 𝑓𝑛 : diện tích gia cường bởi ống hàn nối vào thân mm2
fn = 2 ⋅ ℎ n ⋅ sn
Chọn ℎ 𝑛 = 56 mm
fn = 2 ⋅ hn ⋅ Sn = 2 ⋅ 56 ⋅ 8 = 896 mm
• Chọn bop = 80 mm
𝑓op = 2.92,02 = 1104 mm
49
• fha : Diện tích gia cường bởi mối hàn, có thể bỏ qua fha = 0
• dm Đường kính lỗ khoét lớn nhát không cần gia cường dm = 171,28 mm
Vậy
Các chi tiết gia cương thoả mãn yêu cầu bài toán đưa ra
Để đảm bảo tính chắc chắn của mối nong chiều dày tối thiểu được xác định theo
công thức sau
dng 51
s=5+ = 5+ = 11,38 mm < 16 mm
8 8
Vậy chiều dày mặt sàn là 16 mm
p
s = 0,5 ⋅ d0 ⋅ √
100 ⋅ 𝜎cp
Trong đó
• d : Đường kính của vòng tròn lớn nhất có thể vẽ lên vách phẳng đi qua tâm
của cac thanh già̀ ng d = 300 mm
50
• 𝜎𝑐𝑝 :Úng suất cho phép 𝜎𝑐𝑝 = 𝜂 ⋅ 𝜎𝑐𝑝
∗
= 0,85 ⋅ 12 = 9,84
Với
𝑝 15
𝑠 = 0,5 ⋅ d0 ⋅ √ = 0,5.300 ⋅ √ = 18,52 mm
100. 𝜎𝑐𝑝 100.9,84
Trong đó:
• 𝜆kl : Hệ dố dẫn nhiệt của thép CT3 ở 250∘ C. 𝜆kl = 46,5 W/m.độ
51
𝑄 821,587
Với 𝑞 = = = 256,39
𝐹 3,2
Lò hơi có đường kính d = 1700 mm, chiều dày thân lò 10 mm chiều dài lò hơi
3600 mm Diện tích bề mặt trao đổi nhiệt tại vách là
52
Bảng 3.5. Kết quả tính toán các kích thước của lò hơi
Thông số tính toán Giá trị Đơn vị Vật liệu chế tạo
Chiều dài thân lò hơi 3600 mm Thép CT3
Đường kính trong thân lò hơi 1700 mm
Chiều dày thân lò 18 mm
Chiều dài ống lò 2500 mm Thép 20K
Đường kính ngoài ống lò 548 mm
Chiều dày ống lò 18 mm
Đường kính ngoài ống lửa 51 mm
Chiều dày ống lửa 2,5 mm Thép C20
Số ống lửa pass 2 22 ống
Chiều dài ống lửa pass 2 2500 mm Thép C20
Số ống lửa pass 3 30 ống
Chiều dài ống lửa pass 3 2800 mm Thép C20
Chiều dày lớp bảo ôn 32 mm Bông thuỷ tinh
Chiều dày mặt sàn 20 mm Thép 20K
Lỗ khoét thân nồi 300*400 mm
53
CHƯƠNG 4. TÍNH CHỌN CÁC THIÉT BỊ PHỤ VÀ XỬ LÝ NUỚC
TRONG LÒ HƠI
Khi lò hơi hoạt động bình thường, van an toàn đóng, khi áp suất vượt quá phạm vi
cho phép, van an toàn tự động mở, xả bớt hơi ra ngoài làm cho áp suất giảm xuống
mức cho phép lúc đó van an toàn tự động đóng lại
Vị trí đặt van an toàn: Trong lò hơi van an toàn được đặt ở vị trí cao nhất khoang
hơi của bao hơi.
Lò hơi có áp suất 15 at nên chọn 2 van lò xo, 1 van làm việc còn 1 van kiểm tra.
Trong đó:
• A: Hệ số tuỳ thuộc.
Van nâng lên không hoàn toàn 𝐴 = 0,0075
54
• p: Áp suất tuyệt đối của hơi p = 15 at = 15,5 kg/cm2 Vậy đường kính của
van là
20. D ⋅ A 20.1000.0,0075
d=√ =√ = 2,2 cm = 22 mm
n⋅p 2.15,5
Ông thuỷ sáng: Ông thuỷ sáng cho phép nhìn thấy mức nước quá ống thuỷ tinh nếu
là ống thuỷ tròn, hoặc qua tấm thuỷ tinh nếu là ống thuỷ dẹt, ống thuỷ tinh đều là
ống chịu nhiệt. Theo quy phạm an toàn lò hơi mỗi lò hơi phải có ít nhất hai ống thuỷ
đặt độc lập với nhau.
Ông thuỷ tối: Đối với những lò hơi nhỏ diện tích bề mặt đốt nhỏ hơn 100 m2 có thể
cho phép thay thế một ống thuỷ sáng bằng ống thuỷ tố. Ông thuỷ tối thường gồm 3
van được nối với mức nước cao nhất, trung bình, và thấp nhất của lò.
Có hai loại ống thủy : ống thủy tròn và ống thủy dẹp
• Ông thủy dẹp có cấu tạo phức tạp hơn nhiều, những rá́ t tiện lợi và an toàn
lúc công tác, vì nó được đặt trong khung bảo vệ bằng kim loại.
4.1.3. Áp kế
55
Là thiết bị để đo áp suất của hơi và nước trong lò hơi
Áp kế được đặt ở vị trí cao nhất trên thiết bị. Trên đường nối từ bao hơi ra áp kế
phải đặt van ba ngã có ống xi phông. Trong ống xi phông có chưa nước hoặc không
khí để bảo vệ đồng hồ khỏi bị môi chất phá hỏng. Ở ngã thứ ba của van sẽ nối đồng
hồ mẫu để kiểm tra độ chính xác của đồng hồ đang dùng, kiểm tra xem đồng hồ có
làm việc không
Trên mặt áp kế có thang chia độ, thang chia độ của đồng hồ được chọn theo áp suất
làm việc của lò. Thông thường chọn giá trị lớn nhất của thang chia độ bằng 1,5 lần
áp suất của lò và đường kính mặt áp kế không nhỏ hơn 150 mm. Áp kế của nồi hơi
phải được kiểm định và niêm chì mỗi năm một lần hoặc sau mỗi lần sửa chữa.
[TL7-T20]
Cấu tạo của bơm nước cấp: Có hai loại bơm cấp, bơm piston và bơm ly tâm .
Bơm pistong: Bơm pistong thường có áp suất cao nhưng sản lượng hơi không lớn
nên thường dùng cho các lò hơi có áp suất nhỏ. Trong các xí nghiệp công nghiệp,
ở các lò hơi nhỏ thường dùng bơm pittong chạy bằng hơi làm bơm dự trữ phòng
khi mất điện
Bơm ly tâm: Các lò hơi của nhà máy nhiệt điện thường làm việc ở áp suất cao nên
phải dung bơm ly tâm nhiều cấp.
Nhiệt độ nước cấp là 30∘ C. Tra bảng thông số vật lý của nước [TL4-T520]
Ta có 𝜌 = 995,7 kg/m3
56
𝑄𝑏 = 1,15. 𝑄𝑏 m3 /h
𝐷 1.103 3 /h
Trong đó: 𝑄Lh = = = 1,04 m
𝜌 995,7
p 15.10 5
Trong đó hlh = = = 153,57mH2O
𝜌.g 995,7.9,81
Tra catalog bơm Ebara ta chọn bơm Ebara EVM 45 7 − OF5 /30 thông số kỹ
thuật đượ c thể hiện trong bảng 4.1
[TL11-T01]
Công suất kW 30
57
Mực nước là một trong những thông số quan trọng cần được đo và kiểm soát. Để
lò hơi hoạt động an toàn và hiệu quả, mực nước trong lò phải được ổn định.
Mực nước quá thấp có thể làm hỏng ống lò hơi do quá nhiệt dẫn đến lò hơi bị cạn,
gây hư hỏng cơ học, tức là nóng chảy và sập. Việc cấp nước vào khi các đường
ống vẫn đang nông có khả năng sẽ gây ra nổ lò.
Một điểm cần lưu ý nữa là mức cao. Mực nước trong thùng phuy quá cao có thể
làm hỏng thiết bị hạ lưu, gây ra vận chuyển nước, hoạt động không đúng của dải
phân cách, khó kiểm soát nhiệt độ, dẫn nước dẫn đến búa nước. Lượng nước vào
lò hơi phải được cân bằng với lượng hơi thoát ra để có được mực nước trong lò
không đổi. Do đó, thông tin về nguyên tắc hoạt động, yêu cầu lắp ráp, điểm mạnh
và điểm yếu của hệ thống kiểm soát mực nước là vô cùng quan trọng. Bỏ qua
những vấn đề này có thể dẫn đến ứng dụng không phù hợp, bảo trì thường xuyên,
hoạt động không an toàn cũng như hiệu suất hệ thống thấp.
58
Hình 4.1. Vị trí bộ điều khiển mức nước cho lò hơi
Ở đây Lò hơi được sử dụng bộ điều khiển cảnh báo dạng điện cực
Kiểm soát nước cấp: Trong quá trình điều khiển Bật-Tắt nước cấp, máy bơm nước
cấp sẽ bật và tắt theo các lệnh mà nó nhận được từ đầu dò mức. Máy bơm khởi
động khi mực nước giảm xuống mức nước thấp quy định. Khi mực nước đạt đến
mực nước cao đã xác định, máy bơm dừng.
59
Sự làm việc chắc chắn, ổn định của lò hơi phụ thuộc vào chất lượng nước cấp vào
cho lò để sinh hơi.
Nguồn nước cấp cho lò hơi lấy từ thiên nhiên nên không cung cấp trực tiếp cho lò
được do có những tạp chất. Các tạp chấtở thể rắn bao gồm:
Ca2+ , Mg 2+ , Na+ , K + , HCO3∘ , SO∘4 , … các tạp chất ở thể lỏng và khí bao gồm
O2 , CO2 , H2 S, … Trong quá trình làm việc của lò, khi nước sôi và bốc hơi, các muối
này sẻ tách ra ở pha cứng dưới dạng bùn hoặc cáu tinh thể bám vào vách ống của lò
hơi. Các cáu và bùn này có hệ số dẫn nhiệt thấp, thấp hơn so với kim loại hàng trăm
lần, do đó khi bám vào vách ống sẻ làm giảm khả năng truyền nhiệt từ khói đến môi
chất trong ống, làm cho môi chất nhận nhiệt ít hơn và tổn thát nhiệt do khói thải
tăng lên, hiệu suất của lò giảm xuống, lượng tiêu hao nhiên liệu tăng lên.
Khi cáu bám trên vách ống sẻ làm tăng tốc độ ăn mòn kim loại, gây ra hiện tượng
ăn mòn cục bộ. Khi cáu bám trên các ống sinh hơi, các ống của bộ quá nhiệt sẽ làm
tăng nhiệt độ của vách ống lên, do đó làm tuổi thọ của ống giảm xuống , có những
trường hợp nhiệt độ vách ống tăng lên quá mức cho phép có thể gây ra nổ ống.
Ngoài những chất sinh cáu, trong nước còn có những chất khí hòa tan như O2 và
CO2 , các loại khí này gây ăn mòn mạnh các bề mặt ống kim loại của lò.
Vì những nguyên nhân trên, đòi hỏi phải xử lý nước trước khi cấp vào lò để bảo vệ
lò hơi đảm bảo cho lò hơi làm việc an toàn.
• Ngăn ngừa việc bám cáu ở trên tất cả các bề mặt đốt và thiết bị trao đổi
nhiệt
• Ngăn ngừa quá trình ăn mòn kim loại ở bên trong nồi hơi, thiết bị sử dụng
hơi và đường ống dẫn hơi.
60
Để tránh tác hại của các tạp chất trong nước gây nên đối với nồi hơi, người ta
thường quy đinh chất lượng nước hoặc độ dày lớp cáu cặn cho phép.
Đối với nồi hơi nhỏ khoảng 2 T/h áp suất dưới 16 bar, chiều dày lớp cáu cặn
không quá 1 mm, áp suất từ 16 − 22 bar không được quá 0,5 mm
Đối với nồi hơi lớn hơn, nước cấp phải đạt tiêu chuẩn sau:
Độ cứng của nước thể hiện là nồng độ các ion Ca2+ , Mg 2+ có trong nước, được kí
hiệu là H0
Độ cứng cho phép của nước trong lò hơi phụ thuộc vào thông số hơi của lò, lò hơi
có thông số càng cao thì yêu cầu chất lượng nước cấp càng cao, nghĩa là nồng độ
các tạp chất trong nước cấp phải thấp.
V ới nồi hơi ống nước p < 16 bar 0,3 < H0 < 0,5mgdl/l
p = 16 ÷ 32 bar: H0 ≤ 0,3mgdl/l
Lượng oxy trong nước không vượt quá 0,03mg/l khi p < 32 bar
Các tạp chất khác cũng nằm trong phạm vi quy định
Bảng 4.2. Chất lượng nước cấp cho lò hơi TCVN 7704-2007
Hàm lượng oxy hoà tan (đối với nồi có công suất từ
50
2t/h trở lên)
61
Xử lý cơ học: Dùng bình lọc cơ khí để tách các tạp chất lơ lửng trong nước ra khỏi
nước. Tuy nhiên xử lý cơ học chỉ loại bỏ các tạp chất cơ khí ra khỏi nước
Xử lý độ cứng: Là giảm đến mức nhỏ nhất nồng độ các tạp chất có thể tạo thành
cáu, hoà tan vào nước. Ở đây nước được xử lý bằng phương pháp trao đổi ion cụ
thể là NaR
62
Hình 4.4. Cấu tạo bộ lọc nước
1-Van ba của. 2- Than hoat tính. 3- Mangan. 4- Nâng PH. 5- Cát thanh anh. 6- Sỏi
thanh anh
Mục đích: Lọc cẩn bẩn trong nước để đạt tiêu chuẩn nước sinh hoạt
63
Hình 4.5. Cấu tạo bộ làm mềm nước
1- Lóp sỏi lọc. 2- Bộ khuếch tán. 3- Ông dân. 4-Óng xả. 5-Vỏ cột lọc. 6-Đuờng
nước vào.
7-Valve tư động. 8- Đưòng nuớc ra. 9-Ống hút muối. 10-Thùng muối. 11- Muối
64
− 2NaR + CaSO4 → CaR 2 + Na2 SO4
Do quá trình trao đổi cation mà độ cứng còn lại của nước giảm đến 10𝜇gdl/kg và
thấp hơn.
[ TL2-T235]
65
CHU'ƠNG 5. KẾT LUẬNN VÀ KIẾN NGHỊ
Tuy nhiên do sự hạn chế về kiến thức cũng như thời gian nên việc tính toán, thiết
kế không tránh khỏi những sai sót. Rất mong các thầy, cô góp ý để nhóm có thể
hoàn thiện sản phẩm của mình.
Vì vậy mong Khoa Cơ Khí Động Lực và các thầy (cô) bổ sung thêm những tiết học
hay nội dung về thiết kế lò hơi cho sinh viên. Đồng thời bổ sung thêm các khoá học
về thiết kế, sử dụng phần mền để đáp ứng nhu cầu tuyển dụng và hội nhập quốc tế.
66
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]: Thiết kế Lò Hơi. PTS Trần Thanh Kỳ. NXB Trung tâm nghiên cứu thiết bị
Nhiệt và Năng lượng mới. Trường Đại học Bách Khoa TPHCM (1990)
[2]: Lò hơi và thiết bị đốt PGSTS Hoàng Ngọc Đồng NXB Khoa học và Kỹ thuật
Hà Nội (2008)
[3]: Giáo trình Lò Hơi. PGS Đặng Thành Trung. NX B Đại học Quốc gia TPHCM
(2013)
[4]: Cơ sở Truyền nhiệt & Thiết kế thiết bị trao đổi nhiệt. Hoàng Đình Tín. NXB
Đại học Quốc gia TPHCM (2013)
[5]: Study of oficiency improvement of boiler with the use of preheated fuel.
International Journal of Mechanical Engineering and Technology (IJMET).(2018)
[7] Tiêu chuẩn nồi hơi - yêu cầu kỹ thuật về thiết kế, chế tạo, lắp đặt, sử dụng, và
sửa chữa. TCVN 12728:2019. Hà Nội (2019)
[8] Công nghệ lò hơi và mạng nhiệt. PGS.TS Phạm Lê DZần, TS Nguyễn Công
Hân. NX B Khoa học và Kĩ thuật (2006)
[9] Những chỉ tiêu chế tạo nồi hơi. Hoàng Dương Hùng.(2001)
[10] Calculation feed pump for boiler. T&T Global industry and water equipment
J.S.C.
67