Professional Documents
Culture Documents
Câu hỏi trắc nghiệm môn Tâm lí học lứa tuổi và tâm lí học sư phạm
Câu hỏi trắc nghiệm môn Tâm lí học lứa tuổi và tâm lí học sư phạm
Chương 1
Câu 1: Sự phát triển tâm lí của trẻ em là:
a. Sự tăng lên hoặc giảm đi về số lượng các hiện tượng tâm lí.
b. Sự nâng cao khả năng của con người trong cuộc sống.
c. Sự thay đổi về chất lượng các hiện tượng tâm lí.
d. Sự tăng lên hoặc giảm về số lượng dẫn đến biến đổi về chất lượng của hiện
tượng đang được phát triển.
Câu 2: Trẻ em là:
a. Người lớn thu nhỏ lại.
b. Trẻ em là thực thể phát triển tự nhiên.
c. Trẻ em là thực thể phát triển độc lập.
d. Trẻ em là thực thể đang phát triển theo những quy luật riêng của nó.
Câu 24: Thanh niên học sinh thường chịu ảnh hưởng nhiều hơn từ phía quan
hệ nào?
a. Với bạn cùng tuổi.
b. Với người lớn.
c. Cả người lớn và bạn cùng tuổi ảnh hưởng như nhau.
d. Bạn bè cùng tuổi, hoặc người lớn ảnh hưởng nhiều tuỳ theo từng lĩnh vực
và quan hệ.
Câu 25: Sự xuất hiện nhiều nhóm pha trộn bên cạnh những nhóm thuần nhất
ở lứa tuổi đầu thanh niên là dấu hiệu chứng tỏ:
a. Sự tích cực hoá rõ rệt trong quan hệ bạn khác giới ở lứa tuổi này.
b. Sự phức tạp hoá trong nhu cầu giao tiếp ở lứa tuổi này.
c. Sự đa dạng hoá các nhu cầu hoạt động của lứa tuổi này.
d. Sự lí tưởng hoá tình bạn của các em ở lứa tuổi này.
Câu 26: Điểm nào không phù hợp với tình bạn của lứa tuổi học sinh THPT?
a. Rất sâu sắc và yêu cầu cao trong tình bạn.
b. Nhu cầu rất cao về bạn tâm tình.
c. Tình bạn rất bền vững.
d. Tình bạn chỉ được thiết lập trong lĩnh vực hoạt động học tập.
Câu 27: Tình yêu nam nữ của tuổi học sinh THPT thường:
a. Mang đậm màu sắc tính dục.
b. Mang tính hồn nhiên.
c. Tương đối bền vững.
d. Rất lãng mạn.
Câu 28: Trong lĩnh vực chọn nghề, với đa số học sinh THPT:
a. Chưa thực sự có nhu cầu lựa chọn nghề nghiệp cho tương lai của mình.
b. Nhu cầu lựa chọn nghề đã trở lên cấp thiết, nhất là các lớp cuối cấp.
c. Ít quan tâm, suy nghĩ, trăn trở trong việc quyết định lựa chọn nghề và
trường học nghề sau khi tốt nghiệp THPT.
d. Chọn nghề và trường học nghề thường đúng đắn, phù hợp với bản thân và
xã hội.
Câu 29: Điểm nào không phù hợp trong việc giáo dục của người lớn đối với
tuổi học sinh THPT?
a. Thiết lập quan hệ bình đẳng, tôn trọng và tin cậy các em.
b. Quan tâm chỉ dẫn và giám sát thường xuyên, trực tiếp các hoạt động và
quan hệ của các em trong mọi lĩnh vực.
c. Trợ giúp các em theo hướng tăng dần tính tự quyết định của các em trong
họat động và quan hệ của mình.
d. Thường xuyên chú ý đến tính hai mặt của sự phát triển ở lứa tuổi này khi ra
các quyết định giáo dục.
Câu 30: Điểm nào không đúng với đặc điểm tâm lí tuổi đầu thanh niên hiện
nay?
a. Quan hệ bạn bè chiếm vị trí thứ yếu so với quan hệ với người lớn hay với
trẻ em nhỏ tuổi hơn.
b. Nhu cầu kết bạn của tuổi đầu thanh niên rất cao và tình bạn rất bền vững
c. Nhu cầu lựa chọn nghề nghiệp dần trở thành vấn đề cấp thiết trong đời sống
của các em.
d. Hình ảnh về thân thể của mình là một thành tố quan trọng trong tự ý thức
của các em.
Chương 4
Câu 1: Đối tượng của hoạt động dạy là:
a. Sự phát triển trí tuệ của học sinh.
b. Tri thức và những kĩ năng, kĩ xảo tương ứng với nó.
c. Sự phát triển nhân cách của học sinh.
d. Quá trình dạy học.
Câu 2: Tiến hành hoạt động dạy, người thầy có nhiệm vụ:
a. Sáng tạo ra tri thức mới.
b. Tái tạo lại tri thức, nền văn hoá xã hội cho bản thân.
c. Tổ chức, điều khiển quá trình tái tạo lại tri thức, nền văn hoá xã hội ở học
sinh.
d. Cả a, b và c.
Câu 3: Muốn tổ chức thành công quá trình tái tạo nền văn hoá xã hội ở
người học, người dạy cần:
a. Tạo ra tính tích cực trong hoạt động học của học sinh.
b. Biết cách truyền đạt có hiệu quả nhất đối với học sinh.
c. Tạo ra tính tích cực trong hoạt động dạy.
d. Biết cách chế biến tài liệu học tập cho phù hợp với đặc điểm nhận thức của
học sinh.
Câu 4: Để tạo ra được tính tích cực trong hoạt động học tập của học sinh,
giáo viên cần:
a. Biết cách cụ thể hoá, đơn giản hoá các nội dung
học tập.
b. Làm cho học sinh vừa có ý thức được đối tượng cần chiếm lĩnh, vừa biết
cách chiếm lĩnh đối tượng.
c. Thực hiện chặt chẽ các quy định, nội quy dạy học trong nhà trường.
d. Cả a, b và c.
Câu 5: Việc nắm được những tri thức, kĩ năng, kĩ xảo thông qua thực hiện
một hoạt động nào đó trong cuộc sống hàng ngày, được gọi là:
a. Hoạt động học.
b. Hoạt động tự học.
c. Học kĩ năng.
d. Học ngẫu nhiên.
Câu 6: Hoạt động lĩnh hội những tri thức, kĩ năng, kĩ xảo theo một mục đích
tự giác, được gọi là:
a. Học ngẫu nhiên.
b. Học không chủ định.
c. Hoạt động học.
d. Học kinh nghiệm.
Câu 7: Đối tượng của hoạt động học là :
a. Tri thức khoa học.
b. Tri thức và những kĩ năng, kĩ xảo tương ứng với nó.
c. Sự tiếp thu tri thức.
d. Quá trình nhận thức.
Câu 8: Hoạt động học hướng vào làm thay đổi:
a. Chủ thể của hoạt động.
b. Khách thể của hoạt động.
c. Đối tượng của hoạt động.
d. Động cơ của hoạt động.
Câu 9: Trong hoạt động học, việc tiếp thu những tri thức về bản thân hoạt
động học được tiến hành:
a. Độc lập với việc tiếp thu những tri thức, kĩ năng,
kĩ xảo.
b. Đồng thời với việc tiếp thu những tri thức, kĩ năng,
kĩ xảo.
c. Trước khi tiếp thu những tri thức, kĩ năng, kĩ xảo.
d. Sau khi tiếp thu những tri thức, kĩ năng, kĩ xảo.
Câu 10: Nếu hoạt động học tập của học sinh được thúc đẩy bởi động cơ
quan hệ xã hội thì:
a. Học sinh thường không say sưa, không có khát vọng học tập.
b. Học sinh vẫn say sưa học tập do sự hấp dẫn của bản thân tri thức.
c. Học sinh vẫn say sưa học tập, nhưng sự say sưa đó thường do sự hấp dẫn,
lôi cuốn của một “cái khác” nằm ngoài mục đích trực tiếp của việc học.
d. Học sinh say sưa học vì bị hấp dẫn bởi tiến trình và kết quả học tập.
Câu 11: Mục đích của các hành động học tập là:
a. Các khái niệm môn học.
b. Các quá trình nhận thức.
c. Tri thức, kĩ năng, kĩ xảo.
d. Biến đổi chủ thể hoạt động.
Câu 12: Mục đích học tập bắt đầu được hình thành:
a. Trước khi học sinh thực hiện hành động học.
b. Sau khi học sinh thực hiện xong hành động học.
c. Khi học sinh bắt đầu có ý thức về việc học.
d. Khi học sinh bắt đầu thực hiện hành động học.
Câu 13: Trong hình thức “mã hoá”, lôgíc của khái niệm được tồn tại ở:
a. Vật thật.
b. Trong tâm lí cá thể.
c. Một vật liệu khác thay thế vật thật.
d. Cả a, b và c.
Câu 14: Để hình thành khái niệm lí luận cho học sinh trong dạy học, ta cần
hình thành ở các em những thao tác tư duy nào?
a. Phân tích, so sánh, tổng hợp, trừu tượng hoá, khái quát hoá.
b. Phân tích, trừu tượng hoá, khái quát hoá.
c. Phân tích, mô hình hoá, cụ thể hoá.
d. Trừu tượng hoá, khái quát hoá, cụ thể hoá.
Câu 15: Loại mô hình học tập có tính trực quan cao nhất là:
a. Mô hình gần giống vật thật.
b. Mô hình tượng trưng.
c. Mô hình mã hoá.
d. Tính trực quan của cả 3 loại mô hình trên là tương đương nhau.
Câu 16: Hành động giúp học sinh diễn đạt lôgíc tổng quát của khái niệm
dưới hình thức trực quan là hành động:
a. Phân tích.
b. Mô hình hoá.
c. Cụ thể hoá.
d. Cả a,b,c.
Câu 17: Khái niệm về một đối tượng nào đó của hiện thực khách quan là:
a. Hình ảnh tâm lí về đối tượng.
b. Hệ thống những dấu hiệu khái quát và bản chất của đối tượng.
c. Bản thân đối tượng.
d. Năng lực thực tiễn của con người được kết tinh lại và được “gửi vào” đối
tượng.
Câu 18: Khái niệm về một đối tượng nào đó có nguồn gốc trong:
a. Tâm lí, tinh thần của con người.
b. Tên gọi của đối tượng.
c. Bản thân đối tượng.
d. Định nghĩa khái niệm.
Câu 19: Quá trình hình thành khái niệm cho học sinh trong dạy học là quá
trình:
a. Chuyển hoá khái niệm từ đầu giáo viên sang đầu học sinh.
b. Giáo viên mô tả, giảng giải để học sinh nắm được định nghĩa, khái niệm.
c. Giáo viên tổ chức, điều khiển hoạt động học của học sinh nhằm giúp các
em tái tạo lại những năng lực thực tiễn của loài người được gửi gắm trong thế
giới đối tượng cho bản thân.
d. Giáo viên hệ thống hoá những kinh nghiệm vốn có trong bản thân học sinh
để hình thành ở các em những khái niệm khoa học.
Câu 20: Theo quan điểm Sư phạm, cách tốt nhất để làm nảy sinh nhu cầu
nhận thức ở học sinh là:
a. Tạo ra những tình huống sư phạm.
b. Khen thưởng, khích lệ.
c. Kỉ luật, trừng phạt.
d. Cả a, b và c.
Câu 21: Sự phát triển trí tuệ được biểu hiện ở sự thay đổi về:
a. Số lượng tri thức.
b. Cấu trúc của tri thức được phản ánh trong hoạt động nhận thức.
c. Phương thức phản ánh tri thức.
d. Cả b và c.
Câu 22: Chỉ sau hai lần giải các bài tập cùng loại, học sinh đã nắm được
cách giải tổng quát của loại bài tập đó. Điều này chứng tỏ sự phát triển cao
của phẩm chất trí tuệ nào?
a. Tốc độ định hướng trí tuệ.
b. Tốc độ khái quát hoá.
c. Tính tiết kiệm của tư duy.
d. Tính mềm dẻo của trí tuệ.
Câu 23: Dạy học là:
a. Một quá trình truyền đạt tri thức, kĩ năng, kĩ xảo cho học sinh.
b. Một quá trình tổ chức, điều khiển hoạt động học của học sinh nhằm giúp
các em lĩnh hội nền văn hoá - xã hội.
c. Một quá trình nêu vấn đề để học sinh giải quyết, thông qua đó học sinh lĩnh
hội được tri thức, kĩ năng, kĩ xảo.
d. Một quá trình tác động qua lại giữa giáo viên với học sinh, nhằm làm cho
học sinh lĩnh hội những tri thức, kĩ năng, kĩ xảo.
Câu 24: Học ngẫu nhiên trong cuộc sống thường ngày là:
a. Học không có mục đích, không có chương trình, nội dung xác định.
b. Học thường đi kèm theo một hoạt động khác, mà sự lĩnh hội tri thức, kĩ
năng, kĩ xảo không phải là mục đích chính của hoạt động đó.
c. Học mà kiến thức nắm được không hệ thống.
d. Cả a, b, c.
Câu 25: Hoạt động học là:
a. Hoạt động theo phương thức nhà trường.
b. Hoạt động được điều khiển bởi mục đích tự giác là lĩnh hội những tri thức,
kĩ năng, kĩ xảo và những phương thức hành vi nhất định.
c. Hoạt động được điều khiển bởi giáo viên để lĩnh hội những tri thức, kĩ
năng, kĩ xảo và những hình thức hành vi nhất định.
d. Cả a, b, c .
Câu 26: Đối tượng của hoạt động dạy là:
a. Những tri thức, kĩ năng, kĩ xảo.
b. Hoạt động học của học sinh.
c. Sự phát triển trí tuệ và nhân cách của học sinh.
d. Nền văn hóa - xã hội.
Câu 27: Đối tượng của hoạt động học là:
a. Những tri thức, kĩ năng, kĩ xảo của nhân loại.
b. Nền văn hoá - xã hội.
c. Sự phát triển trí tuệ và nhân cách của bản thân.
d. Những tri thức, kĩ năng, kĩ xảo tiếp thu được trong quá trình học tập.
Câu 28: Mục đích của hoạt động dạy là:
a. Hình thành tri thức, kĩ năng, kĩ xảo cho học sinh.
b. Làm cho học sinh chiếm lĩnh nền văn hoá - xã hội, phát triển tâm lí, hình
thành nhân cách.
c. Làm cho học sinh thay đổi về trí tuệ và nhân cách.
d. Biểu tượng về sự thay đổi trí tuệ và nhân cách của học sinh trong quá trình
dạy học.
Câu 29: Mục đích của hoạt động học là:
a. Thay đổi bản thân chủ thể hoạt động.
b. Biểu tượng về kết quả học tập.
c. Thay đổi hoạt động và hành vi của mình.
d. Thay đổi nhận thức, tình cảm và hoạt động.
Câu 30: Bản chất của hoạt động học là:
a. Hoạt động hướng vào làm thay đổi đối tượng học.
b. Hoạt động tích cực của học sinh nhằm tiếp thu tri thức, kĩ năng, kĩ xảo mới.
c. Hoạt động đặc thù của con người nhằm lĩnh hội những tri thức, kĩ năng, kĩ
xảo mới và lĩnh hội chính bản thân hoạt động học.
d. Hoạt động làm thay đổi bản thân người học, do họ tiếp thu tri thức, kĩ năng,
kĩ xảo mới.
Câu 31: Động cơ hoàn thiện tri thức là:
a. Sự hấp dẫn, lôi cuốn bởi tri thức và phương pháp giành lấy tri thức đó của
học sinh.
b. Nhu cầu học và nhu cầu nhận thức của học sinh.
c. Nguyện vọng hoàn thiện tri thức của học sinh.
d. Cả a, b và c.
Câu 32: Động cơ quan hệ xã hội là:
a. Sự giảng dạy hấp dẫn của giáo viên.
b. Sự động viên, khuyến khích của cha mẹ, bạn bè...
c. Địa vị cá nhân trong xã hội.
d. Cả a, b và c.
Câu 33: Khái niệm là:
a. Hiện tượng tinh thần, tâm lí của con người.
b. Sản phẩm nhận thức của con người, bao gồm những thuộc tính chung, bản
chất của nhiều sự vật, hiện tượng cùng loại.
c. Chức năng tâm lí được tư duy phản ánh.
d. Hình ảnh của sự vật, hiện tượng của thế giới khách quan.
Câu 34: Khái niệm có nguồn gốc:
a. Trong đầu của con người.
b. Trong các thuật ngữ, các định nghĩa.
c. Trong các sự vật, hiện tượng của thế giới khách quan.
d. Cả a, b và c.
Câu 35: Điểm nào dưới đây không thuộc về các khâu của việc hình thành
khái niệm khoa học cho học sinh?
a. Làm xuất hiện nhu cầu nhận thức ở học sinh.
b. Tổ chức học hành động trên đối tượng để phát hiện ra các dấu hiệu bản
chất của đối tượng và mô hình hoá các dấu hiệu đó (phát biểu định nghĩa).
c. Vận dụng định nghĩa (triển khai mô hình).
d. Tổ chức cho học sinh hành động với các đối tượng chứa đựng khái niệm,
nhằm tách những thuộc tính chung, bản chất để khái quát thành khái niệm.
Câu 36: Bản chất của quá trình hình thành khái niệm là:
a. Quá trình học sinh thực hiện những hành động nhất định để đưa khái niệm
từ ngoài vào trong.
b. Quá trình giáo viên tổ chức cho học sinh hành động với các đối tượng chứa
đựng khái niệm, nhằm tách những thuộc tính chung, bản chất để khái quát
thành khái niệm.
c. Quá trình giáo viên giúp học sinh thực hiện một hệ thống hành động nhất
định để đưa khái niệm từ ngoài vào trong.
d. Quá trình giáo viên mô tả, giảng giải, minh hoạ, cho ví dụ để học sinh hiểu
khái niệm.
Câu 37: Kĩ năng là:
a. Khả năng vận dụng tri thức và phương pháp giải quyết các nhiệm vụ học
tập.
b. Hành động được luyện tập nhiều lần.
c. Hành động trí tuệ giải quyết các nhiệm vụ học tập.
d. Khả năng giải quyết các nhiệm vụ khác nhau của học tập.
Câu 38: Cơ sở của kĩ năng là:
a. Năng lực học tập của học sinh.
b. Tri thức và phương pháp đã học.
c. Khả năng trí tuệ của học sinh.
d. Sự nhanh trí và tháo vát của học sinh.
Câu 39: Trong dạy học, muốn phát triển trí tuệ cho học sinh thì:
a. Nội dung dạy học phải cải cách cho phù hợp với yêu cầu của xã hội.
b. Phương pháp dạy học phải kích thích được tính tích cực học tập của học
sinh.
c. Phải cung cấp cho học sinh một hệ thống tri thức và các biện pháp tư duy.
d. Cả a, b và c.
Câu 40: Dạy học và sự phát triển trí tuệ có mối quan hệ với nhau, vì:
a. Dạy học định hướng và thúc đẩy sự phát triển trí tuệ.
b. Mục dích của dạy học là phát triển trí tuệ cho học sinh và phát triển trí tuệ
là điều kiện của dạy học.
c. Dạy học và phát triển trí tuệ là hai vấn đề khác nhau của một quá trình đi
đến sự phát triển trí tuệ của học sinh.
d. Dạy học bao giờ cũng gắn liền với sự phát triển trí tuệ và không thể có sự
phát triển trí tuệ ngoài quá trình dạy học.
Chương 5
Câu 1: Trong tâm lí học mác xít, đạo đức được hiểu là:
a. Hệ thống những yêu cầu con người đặt ra trong các mối quan hệ xã hội.
b. Một trong những hình thái của ý thức xã hội.
c. Hệ thống những chuẩn mực được con người tự đặt ra và tự giác tuân theo
trong quá trình quan hệ xã hội.
d. Cả a, b, c.
Câu 2: Hành vi đạo đức là:
a. Hành vi được thúc đẩy bởi động cơ có ý nghĩa về mặt đạo đức do cá nhân
tự giác làm.
b. Một hành vi có ích cho xã hội và cho cá nhân, không vi phạm các chuẩn
mực đạo đức.
c. Một hành vi do cá nhân tự nguyện thực hiện.
d. Cả a, b, c.
Câu 3: Tiêu chuẩn để đánh giá một hành vi đạo đức là:
a. Tính tự giác.
b. Tính có ích.
c. Tính không vụ lợi cá nhân.
d. Cả a, b, c.
Câu 4: Hành vi nào được xem là hành vi đạo đức trong các hành vi sau?
a. Hôm nay, Hải làm được một việc tốt và được nhà trường tuyên dương: em
đã giúp được một cụ già bị ngất vào trạm xá gần trường. Em rất vui khi nghĩ
đến phần thưởng của bố vì bố đã hứa: "Nếu con làm được một việc tốt thì bố
sẽ có phần thưởng".
b. Hương rất chăm chỉ học hành, nhưng do chưa có phương pháp tốt nên kết
quả học tập của em năm nào cũng thấp.
c. Nhìn thấy cụ già chuẩn bị qua đường giữa dòng xe tấp nập, Hồng vội vàng
chạy tới nói: “Ông ơi, ông để cháu dắt ông qua đường".
d. Cả a, b, c.
Câu 5: Thiện chí được hiểu là:
a. Việc làm hữu ích.
b. Ý chí hướng vào việc tạo ra giá trị đạo đức.
c. Khả năng bắt con người phải thực hiện các giá trị đạo đức.
d. Cả a, b, c.
Câu 6: Yếu tố xoá đi khoảng cách giữa ý thức đạo đức với hành vi đạo đức,
làm ý thức đạo đức thống nhất với hành vi đạo đức là:
a. Niềm tin đạo đức.
b. Tình cảm đạo đức.
c. Thói quen đạo đức.
d. Thiện chí.
Câu 7: Yếu tố quyết định trực tiếp trình độ đạo đức của mỗi học sinh là:
a. Sự tự tu dưỡng của học sinh.
b. Việc tổ chức giáo dục của nhà trường.
c. Không khí rèn luyện đạo đức của tập thể học sinh.
d. Nền nếp sinh hoạt và tổ chức giáo dục của gia đình.
Câu 8: Tính tự giác của hành vi đạo đức được thể hiện ở:
a. Tính tích cực của chủ thể hành động.
b. Ý thức được kết quả hành động và tự nguyện thực hiện.
c. Tính tự nguyện của chủ thể hành động.
d. Ý thức được mục đích và ý nghĩa hành động.
Câu 9: Cách hiểu nào không đúng về động cơ đạo đức trong các động cơ
sau?
a. Động cơ đạo đức thể hiện giá trị của hành vi đạo đức.
b. Động cơ đạo đức là động cơ có ý nghĩa về đạo đức.
c. Động cơ có thể mâu thuẫn với mục đích trực tiếp của hành động cụ thể.
d. Động cơ thể hiện sức mạnh của hành vi đạo đức.
Câu 10: Yếu tố nào thể hiện sức mạnh ý chí trong thực hiện hành vi đạo đức
trong các yếu tố sau?
a. Thiện chí.
b. Nghị lực.
c. Thói quen.
d. Cả a, b, c.
Câu 11: Trong tình huống phải đấu tranh giữa cái “tôi cần” và “tôi
muốn” thì việc thực hiện hành vi đạo đức là kết quả của những yếu tố nào
trong các yếu tố sau?
a. Thiện chí và tri thức đạo đức.
b. Nghị lực và niềm tin đạo đức.
c. Thói quen đạo đức.
d. Thiện chí, nghị lực và tri thức đạo đức.
Câu 12: Giáo dục đạo đức thực chất là:
a. Hình thành ý thức đạo đức.
b. Hình thành hành vi đúng với chuẩn mực đạo đức.
c. Hình thành phẩm chất đạo đức.
d. Cả a, b, c.
Câu 13: Yếu tố nào trong các yếu tố sau tác động vào niềm tin đạo đức?
a. Học môn đạo đức được nghe giáo viên giảng về những tri thức đạo đức
khái quát và hệ thống.
b. Tác động của các môn văn hoá khác (đặc biệt các môn khoa học xã hội).
c. Tiếp xúc với người thực, việc thực.
d. Các hình tượng nghệ thuật trong hoạt động ngoại khoá.
Câu 14: Không khí đạo đức của tập thể là:
a. Tâm trạng chung bao trùm lên các hoạt động của tập thể.
b. Dư luận của tập thể về hành vi đạo đức của mỗi thành viên.
c. Nội quy của tập thể.
d. Cả a, b, c.
Câu 15: Để có được dư luận tập thể tốt, người thầy giáo cần có khả năng
nào trong các khả năng sau?
a. Khả năng xây dựng được một tập thể học sinh tốt.
b. Khả năng làm cho dư luận của tập thể khác nhau, có sự thống nhất về cùng
một vấn đề.
c. Biết hướng dư luận tập thể theo một hướng có chủ định và dẹp đi những dư
luận không có lợi cho giáo dục đạo đức.
d. Cả a, b, c.
Câu 16: Để gia đình có ảnh hưởng giáo dục đạo đức tốt cho con em mình,
gia đình không nên làm điều nào dưới đây?
a. Ngăn cấm con em tiếp xúc với ảnh hưởng xấu từ bên ngoài.
b. Xác định rõ mục đích giáo dục cho con cái.
c. Giáo dục con ngay cả khi có mặt hay vắng mặt bố mẹ.
d. Vừa khuyên răn con em vừa nêu tấm gương tốt của bố mẹ.
Câu 17: Uy quyền của cha mẹ có tác dụng tốt đến giáo dục đạo đức cho con
cái là uy quyền được xây dựng trên cơ sở:
a. Tình yêu thương mãnh liệt.
b. Thái độ, hành vi mẫu mực của cha mẹ trong cuộc sống.
c. Thoả mãn mọi nhu cầu của con.
d. Những lời khuyên răn về đạo đức, những câu chuyện kể về người tốt, việc
tốt (giáo dục đạo đức).
Câu 18: Cách hiểu nào không đúng về sự tự tu dưỡng?
a. Là nhu cầu tự nhiên của con người. Trẻ thơ hay người lớn đều có sự tự tu
dưỡng.
b. Hệ thống hành động tự giác nhằm hoàn thiện bản thân.
c. Là con đường giáo dục đạo đức quan trọng của cá nhân.
d. Là khả năng chỉ có ở con người.
Câu 19: Nguồn gốc của sự tự tu dưỡng ở cá nhân là do yếu tố nào trong các
yếu tố sau?
a. Hoàn cảnh bên ngoài.
b. Giáo dục.
c. Kinh nghiệm sống.
d. Cả a, b, c.
Câu 20: Để có sự tu dưỡng tốt cần những điều kiện nào trong các điều kiện
sau?
a. Được giáo dục để tạo cơ sở về nhận thức, tình cảm, ý chí cần thiết.
b. Được giáo viên và tập thể giúp đỡ.
c. Có động cơ trong sáng.
d. Cả a, b, c.
Câu 21: Điều nào không phải là công việc của giáo viên khi giúp đỡ cho học
sinh tự tu dưỡng?
a. Lập kế hoạch tự tu dưỡng cho học sinh, trong đó nêu rõ nét đạo đức cần rèn
luyện, củng cố hay khắc phục.
b. Làm cho học sinh hiểu rằng phải tự tu dưỡng trong hoạt động thực tiễn mới
đạt kết quả.
c. Làm cho học sinh hiểu rằng tự kiểm tra đánh giá thường xuyên là việc làm
không thể thiếu của sự tự tu dưỡng.
d. Cần nắm mục đích, phương pháp, tổ chức tu dưỡng của học sinh để giúp
các em định hướng đúng.
Câu 22: Trong tự tu dưỡng của cá nhân thì:
a. Phải tự cá nhân lên kế hoạch và thực hiện, không cần sự tác động của bên
ngoài.
b. Ý chí là quan trọng hơn mục đích.
c. Không phụ thuộc sự phát triển của cá nhân mà phụ thuộc ý chí của cá nhân
đó.
d. Cá nhân lên kế hoạch và quyết tâm thực hiện với sự hỗ trợ của bên ngoài.
Câu 23: Cách hiểu nào là đúng về mối quan hệ giữa nhu cầu và hành vi đạo
đức trong các cách hiểu sau?
a. Nhu cầu đạo đức quy định hành vi đạo đức.
b. Nhu cầu đạo đức chỉ được thể hiện qua hành vi đạo đức.
c. Hành vi đạo đức có thể làm biến đổi nhu cầu đạo đức.
d. Cả a, b, c.
Câu 24: Hiểu như thế nào là đúng về mối quan hệ giữa các yếu tố trong cấu
trúc tâm lí của hành vi đạo đức?
a. Tri thức đạo đức soi sáng con đường tới mục đích của hành vi. Nó là cơ sở
của niềm tin, tình cảm và động cơ, thiện chí, thói quen đạo đức.
b. Nghị lực phải do tri thức, thiện chí và tình cảm đạo đức tạo ra mới giúp con
người biến ý thức thành hành vi đạo đức.
c. Thói quen làm cho ý thức và hành vi đạo đức được thực hiện thống nhất mà
không đòi hỏi nỗ lực ý chí.
d. Cả a, b, c.
Câu 25: Thói quen đạo đức có thể hiểu là:
a. Hành vi sẵn sàng thực hiện chuẩn mực đạo đức.
b. Hành vi đạo đức ổn định đã trở thành nhu cầu của con người.
c. Hành động tự động hoá.
d. Cả a, b, c.
Câu 26: Trong việc giáo dục trẻ em, phong cách giáo dục tốt nhất là:
a. Phong cách dân chủ.
b. Phong cách độc đoán, gia trưởng.
c. Phong cách tự do.
d. Cả a,b,c.
Câu 27: Phương pháp giáo dục tốt nhất là:
a. Áp đặt, cưỡng bức thực hiện theo mệnh lệnh.
b. Giảng giải, thuyết phục, động viên , giám sát.
c. Hoàn toàn để trẻ tự do làm theo ý mình.
d. Cả a,b,c.
Chương 6
Câu 1: Điểm nào dưới đây không phù hợp với nghề dạy học?
a. Nghề có đối tượng là con người đang phát triển.
b. Nghề có công cụ lao động là nhân cách của chính người thầy.
c. Nghề được phép tạo ra thứ phẩm.
d. Nghề sáng tạo sư phạm cao.
Câu 2: Điểm nào dưới đây không phù hợp với nghề dạy học?
a. Nghề tạo ra sản phẩm tiêu dùng cho xã hội.
b. Nghề tạo ra nhân cách con người.
c. Nghề tái sản xuất sức lao động cho xã hội.
d. Nghề làm cầu nối giữa quá khứ và tương lai.
Câu 3: Lòng yêu trẻ của người thầy giáo được thể hiện qua:
a. Thái độ hài lòng, sung sướng khi được tiếp xúc với trẻ em.
b. Sự quan tâm đầy thiện chí đối với trẻ em.
c. Sẵn sàng giúp đỡ trẻ em trong mọi điều kiện.
d. Cả a, b, c
Câu 4: Phẩm chất nào không phù hợp với tình cảm nghề dạy học?
a. Thế giới quan Mác - Lênin, lí tưởng đào tạo thế hệ trẻ.
b. Lòng yêu người, yêu nghề.
c. Sự uỷ mị, yếu mềm đối với trẻ.
d. Các phẩm chất đạo đức nghề nghiệp.
Câu 5: Năng lực sư phạm của người thầy giáo bao gồm:
a. Các năng lực dạy học.
b. Các năng lực tổ chức.
c. Các năng lực giáo dục.
d. Cả a, b, c
Câu 6: Người thầy giáo có năng lực chế biến tài liệu là người:
a. Biết xác định đúng đắn và chính xác tài liệu cần truyền đạt cho học sinh.
b. Biết chế biến tài liệu theo lôgíc khoa học và lôgíc sư phạm.
c. Dự kiến các hành động học tập của học sinh và những tình huống sư phạm
sẽ xảy ra khi học sinh tiếp nhận tài liệu học tập.
d. Cả a, b, c.
Câu 7: Yếu tố quan trọng trong cấu trúc nhân cách, quyết định niềm tin
chính trị, quyết định hành vi và ảnh hưởng của thầy giáo đối với trẻ là:
a. Lí tưởng đào tạo thế hệ trẻ.
b. Thế giới quan khoa học.
c. Phẩm chất đạo đức.
d. Lòng yêu trẻ.
Câu 8: Năng lực hiểu học sinh trong quá trình dạy học trên lớp là:
a. Dự đoán được mức độ căng thẳng của học sinh khi tiếp thu bài mới.
b. Xây dựng biểu tượng chính xác về mức độ lĩnh hội bài của học sinh.
c. Xác định mức độ hiểu bài của học sinh qua nét mặt.
d. Cả a, b và c.
Câu 9: Cơ sở để hình thành thế giới quan khoa học của người thầy giáo là:
a. Có tình cảm nghề nghiệp.
b. Có tư tưởng đúng.
c. Có hiểu biết sâu rộng.
d. Thực tiễn cuộc sống.
Câu 10: Khả năng đánh giá đúng đắn tài liệu học tập là thành phần của
năng lực:
a. Tri thức và tầm hiểu biết rộng.
b. Hiểu học sinh trong dạy học và giáo dục.
c. Chế biến tài liệu.
d. Nắm vững kĩ thuật dạy học.
Câu 11: Tri thức và tầm hiểu biết của người thầy giáo là:
a. Nắm vững và hiểu biết sâu rộng môn mình phụ trách.
b. Có vốn hiểu biết các khoa học khác và kiến thức văn hoá chung.
c. Khả năng nghiên cứu khoa học, tự học, tự bồi dưỡng kiến thức chuyên
môn, nghiệp vụ.
d. Cả a, b, c
Câu 12: Những phẩm chất nhân cách cần có ở người thầy giáo là:
a. Thế giới quan khoa học
b. Lí tưởng đào tạo thế hệ trẻ. Yêu người, yêu nghề.
c. Các phẩm chất đạo đức nghề nghiệp.
d. Cả a, b, c.
Câu 13: Muốn trở thành người đánh thức được những sức mạnh tiềm ẩn bên
trong đứa trẻ, người thầy giáo cần phải có:
a. Năng lực hiểu học sinh.
b. Lòng yêu nghề, yêu trẻ.
c. Lí tưởng đào tạo thế hệ trẻ.
d. Tri thức và tầm hiểu biết rộng.
Câu 14: Việc nhận thức sâu sắc về tính có ích của nghề nghiệp là biểu hiện
của:
a. Thế giới quan khoa học.
b. Lòng yêu thương con người.
c. Lòng yêu nghề.
d. Năng lực khéo léo ứng xử sư phạm.
Câu 15: Yếu tố nào dưới đây không phải là đặc trưng của năng lực dạy học
của người thầy giáo?
a. Năng lực cảm hoá học sinh.
b. Năng lực hiểu học sinh trong quá trình dạy học.
c. Tri thức và tầm hiểu biết, năng lực chế biến tài liệu.
d. Năng lực ngôn ngữ và kĩ thuật dạy học.
Câu 16: Yếu tố nào dưới đây không phải là đặc trưng của năng lực của
người thầy giáo?
a. Năng lực vạch dự án phát triển nhân cách người học sinh.
b. Năng lực thiết kế tài liệu.
c. Năng lực giao tiếp.
d. Năng lực cảm hoá học sinh và năng lực khéo léo ứng xử sư phạm.
Câu 17: Năng lực hiểu học sinh trong quá trình dạy học và giáo dục là:
a. Hạt nhân trong cấu trúc nhân cách người thầy giáo.
b. Chỉ số cơ bản trong năng lực sư phạm.
c. Là yếu tố quyết định sự thành bại của giáo viên trong hoạt động sư phạm.
d. Là phẩm chất đặc trưng của nghề dạy học.
Câu 18: Kĩ năng thiết kế được những bước đi dẫn dắt học sinh phát hiện ra
khái niệm là thuộc về:
a. Năng lực hiểu học sinh.
b. Năng lực nắm vững kĩ thuật dạy học.
c. Năng lực chế biến tài liệu.
d. Năng lực ngôn ngữ.
Câu 19: Biểu hiện cơ bản nhất của năng lực khéo léo ứng xử sư phạm là:
a. Nhanh chóng phát hiện vấn đề.
b. Biết biến cái bị động thành cái chủ động.
c. Nhạy bén về mức độ sử dụng các tác động sư phạm.
d. Cả a, b, c.
Câu 20: Biết lường trước phản ứng của học sinh khi tác động đến các em là
biểu hiện của:
a. Năng lực chế biến tài liệu.
b. Năng lực hiểu học sinh.
c. Năng lực nắm vững kĩ thuật dạy học.
d. Năng lực cảm hoá học sinh.
Câu 21: Yếu tố nào dưới đây không phải là đặc trưng của năng lực chế biến
tài liệu:
a. Trình bày tài liệu theo suy nghĩ và lập luận riêng của mình.
b. Dự đoán được những thuận lợi và khó khăn, mức độ căng thẳng cần thiết
của học sinh khi tiếp nhận tài liệu.
c. Tìm ra những phương pháp mới, hiệu nghiệm để làm cho bài giảng sẽ hấp
dẫn, lôi cuốn học sinh.
d. Nhạy cảm với cái mới và giàu cảm xúc sáng tạo sư phạm.
Câu 22: Biết vạch kế hoạch hoạt động một cách cụ thể, khoa học và kế hoạch
kiểm tra đánh giá, điều chỉnh kế hoạch hoạt động là biểu hiện của:
a. Năng lực dạy học.
b. Năng lực tổ chức các hoạt động sư phạm.
c. Năng lực giao tiếp sư phạm.
d. Năng lực giáo dục.
Câu 23: Đặc điểm đặc trưng của nghề thầy giáo là:
a. Nghề có đối tượng là con người đang phát triển.
b. Nghề mà công cụ lao động là nhân cách của chính người thầy.
c. Nghề hình thành và phát triển nhân cách cá nhân, tái sản xuất sức lao
động.
d. Cả a, b, c
Câu 24: Người ta đã làm một thực nghiệm: Đề nghị 10 giáo viên dạy giỏi,
10 giáo viên dạy khá và 10 giáo viên dạy trung bình, mỗi người phân tích một
bảng câu hỏi môn học của học sinh lớp 10 và cho biết số câu hỏi mà học sinh
sẽ trả lời được, số câu hỏi khó, không trả lời được. Đồng thời cho 100 học
sinh lớp 10 làm các câu hỏi đó. So sánh các kết quả dự đoán của các giáo
viên dạy giỏi, khá và trung bình với kết quả làm bài của học sinh.
Thực nghiệm trên nhằm phát hiện năng lực gì trong hệ thống năng lực dạy
học của giáo viên?
a. Năng lực hiểu học sinh.
b. Năng lực nắm vững kĩ thuật dạy học.
c. Năng lực chế biến tài liệu.
d. Năng lực ngôn ngữ.
Câu 25: Giờ tập làm văn. Cô giáo ra đề: " Hãy viết cảm xúc về mẹ của em".
An cầm bút suy nghĩ, rồi nó hãnh diện. Nó nhủ thầm đây là dịp để bày tỏ cảm
xúc của mình. Nó viết:"... chưa một lần được nhìn thấy mẹ, nhưng em đã sống
trong vòng tay thương yêu của dì. Dì thương yêu như một người mẹ thực thụ,
không như gièm pha của người đời: mấy đời bánh đúc có xương...". Giờ trả
bài nó hồi hộp trong tâm trạng hạnh phúc. Nhưng thật bàng hoàng, trước
mắt nó, bài văn chỉ được điểm 1 đỏ chót với lời phê của cô giáo: "Lạc đề".
Nó chua xót: Mẹ ơi!
Tình huống trên thể hiện hạn chế trong năng lực nào của giáo viên?
a. Năng lực kiểm tra đánh giá học sinh.
b. Năng lực hiểu học sinh trong dạy học và giáo dục.
c. Năng lực cảm hoá học sinh trong dạy học.
d. Năng lực giao tiếp.
Câu 26: Yếu tố nào không đặc trưng của năng lực nắm vững kĩ thuật dạy
học?
a. Nắm vững các phương pháp, kĩ thuật dạy học mới, tạo ra cho học sinh vị trí
của người "phát minh", "sáng tạo" trong quá trình học tập.
b. Gây hứng thú và kích thích tính độc lập sáng tạo trong tư duy và trong hành
động học tập.
c. Trình bày tài liệu theo suy nghĩ và lập luận riêng của mình.
d. Tạo tâm thế có lợi cho việc lĩnh hội tri thức, kĩ năng, kĩ xảo cho học sinh.
Câu 27: Năng lực ngôn ngữ của người thầy giáo thể hiện ở chỗ:
a. Nội dung ngôn ngữ chứa đựng mật độ thông tin cao, chính xác và lôgíc
chặt chẽ.
b. Có cách diễn đạt giản dị, sinh động, giàu hình ảnh, có ngữ điệu, mạch lạc
và đúng ngữ pháp v.v..
c. Có sự kết hợp hài hoà ngôn ngữ nói với các phương tiện phi ngôn ngữ
khác.
d. Cả a, b, c.
Câu 28: Trong lớp có một học sinh nói tục. Thầy giáo nghe thấy, nhưng
không hề quát nạt, thầy bảo một học sinh khác mang đến một cốc nước sạch.
Thầy cầm lấy, đưa cho học sinh nói tục và nói: “Em hãy ra ngoài kia súc
miệng cho sạch rồi vào lớp học tiếp”. Cậu học trò cúi đầu ngượng với lỗi lầm
của mình. Cả lớp im lặng. Từ đó không ai còn nghe thấy lời nói tục nữa.
Tình huống trên thể hiện năng lực nào là chủ yếu của giáo viên?
a. Năng lực giao tiếp.
b. Năng lực hiểu học sinh trong dạy học và giáo dục.
c. Năng lực cảm hoá học sinh trong dạy học.
d. Năng lực khéo léo ứng xử sư phạm.
Câu 29: Cuối tiết toán, thầy đi xuống lớp và nói: “Ca dao Việt Nam rất
phong phú. Em nào có thể đọc cho cả lớp nghe một bài hợp cảnh bây giờ”.
Cả lớp không đọc được. Thầy nói tiếp: “Không ai đọc được thì thầy đọc giùm
nhé”:
Năng mưa thì giếng năng đầy.
Sao không có nước cho thầy.... rửa tay
Cả lớp ...ồ lên, cười ...rồi im lặng.
Tình huống trên thể hiện năng lực nào là chủ yếu của giáo viên?
a. Năng lực khéo léo ứng xử sư phạm.
b. Năng lực giao tiếp.
c. Năng lực hiểu học sinh trong dạy học và giáo dục.
d. Năng lực cảm hoá học sinh trong dạy học.
Câu 30: Khi trả bài kiểm tra, Đạt ngồi ở cuối lớp đập tay lên bàn nói
to: "Thầy không công bằng". Tôi bình tĩnh gọi em lên: "Sao không công bằng,
em nói cho thầy nghe". Đạt trả lời: "Bài của em và của bạn Hiệp làm đúng
như nhau nhưng bài của Hiệp được 7 điểm còn của em chỉ có 6 điểm". Tôi
bảo: "Hai em đưa bài cho thầy xem". Tôi đọc kĩ hai bài và chỉ ra chỗ thiếu
trong bài của Đạt cho em xem. Lúc này, em bắt đầu tái mặt rồi xin lỗi thầy.
Tôi nói:" Khi muốn nói điều gì, em phải suy nghĩ cho kĩ. Lần này thầy tha lỗi
cho em."
Tình huống trên thể hiện năng lực nào là chủ yếu của giáo viên?
a. Năng lực giao tiếp.
b. Năng lực hiểu học sinh trong dạy học và giáo dục.
c. Năng lực cảm hoá học sinh trong dạy học.
d. Năng lực khéo léo ứng xử sư phạm.