Professional Documents
Culture Documents
Trac Nghiem Tam Ly Hoc Su Pham Co Dap An
Trac Nghiem Tam Ly Hoc Su Pham Co Dap An
Tâm lý (Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh)
Chương 1
Chương 2
Câu 1: Mệnh đề nào dưới đây thể hiện đúng bản chất giai đoạn lứa tuổi học sinh THCS
(tuổi thiếu niên)?
a. Tuổi dậy thì.
b. Tuổi khủng hoảng, khó khăn.
c. Tuổi chuyển tiếp từ tuổi thơ sang tuổi trưởng thành.
d. Về cơ bản, thiếu niên vẫn là trẻ con không hơn không kém.
Câu 2: Nguyên nhân khiến thiếu niên thường mỏi mệt, chóng mặt, hoa mắt... chủ yếu là
do:
a. Sự phát triển mạnh nhưng thiếu cân đối của hệ tuần hoàn.
b. Sự phát dục.
c. Sự phát triển mạnh nhưng thiếu cân đối của hệ cơ.
d. Sự phát triển mạnh nhưng thiếu cân đối của hệ xương.
Câu 3: Sự phát triển thể chất của lứa tuổi thiếu niên về cơ bản là giai đoạn:
a. Phát triển chậm, theo hướng hoàn thiện các yếu tố từ lứa tuổi nhi đồng.
b. Phát triển với tốc độ nhanh, không đồng đều, không cân đối.
c. Phát triển với tốc độ nhanh, đồng đều, cân đối.
d. Phát triển mạnh về tầm vóc cơ thể (chiều cao, cân nặng).
Chương 4
Câu 1: Đối tượng của hoạt động dạy là:
a. Sự phát triển trí tuệ của học sinh.
b. Tri thức và những kĩ năng, kĩ xảo tương ứng với nó.
c. Sự phát triển nhân cách của học sinh.
d. Quá trình dạy học.
Câu 2: Tiến hành hoạt động dạy, người thầy có nhiệm vụ:
a. Sáng tạo ra tri thức mới.
b. Tái tạo lại tri thức, nền văn hoá xã hội cho bản thân.
c. Tổ chức, điều khiển quá trình tái tạo lại tri thức, nền văn hoá xã hội ở học sinh.
d. Cả a, b và c.
Câu 3: Muốn tổ chức thành công quá trình tái tạo nền văn hoá xã hội ở người học, người
dạy cần:
a. Tạo ra tính tích cực trong hoạt động học của học sinh.
b. Biết cách truyền đạt có hiệu quả nhất đối với học sinh.
Chương 5
Câu 1: Trong tâm lí học mác xít, đạo đức được hiểu là:
a. Hệ thống những yêu cầu con người đặt ra trong các mối quan hệ xã hội.
b. Một trong những hình thái của ý thức xã hội.
c. Hệ thống những chuẩn mực được con người tự đặt ra và tự giác tuân theo trong quá
trình quan hệ xã hội.
d. Cả a, b, c.
Câu 2: Hành vi đạo đức là:
a. Hành vi được thúc đẩy bởi động cơ có ý nghĩa về mặt đạo đức do cá nhân tự giác làm.
b. Một hành vi có ích cho xã hội và cho cá nhân, không vi phạm các chuẩn mực đạo đức.
c. Một hành vi do cá nhân tự nguyện thực hiện.
d. Cả a, b, c.
Câu 3: Tiêu chuẩn để đánh giá một hành vi đạo đức là:
a. Tính tự giác.
b. Tính có ích.
Chương 6
Câu 1: Điểm nào dưới đây không phù hợp với nghề dạy học?
a. Nghề có đối tượng là con người đang phát triển.
b. Nghề có công cụ lao động là nhân cách của chính người thầy.
c. Nghề được phép tạo ra thứ phẩm.
d. Nghề sáng tạo sư phạm cao.
Câu 2: Điểm nào dưới đây không phù hợp với nghề dạy học?
a. Nghề tạo ra sản phẩm tiêu dùng cho xã hội.
b. Nghề tạo ra nhân cách con người.