Professional Documents
Culture Documents
BTChương7 D36D
BTChương7 D36D
Điện cực có thể được viết tại thời điểm ban đầu: (Pt) H2 | H+ 0,0064 M
Phản ứng điện cực: 2H+ + 2e ↔ H2
Ở 298K, 𝑃𝐻2 = 1atm, theo Nernst:
0,059 𝐶𝐻2 +
𝜀𝐻 + /𝐻2 = 𝜀 𝑜 𝐻 +/𝐻2 + 𝑙𝑜𝑔
𝑛 𝑃𝐻 2
0,059 0,0064 2
𝐻𝑎𝑦: 𝜀𝐻 +/𝐻2 = 0,000 + 𝑙𝑜𝑔 = - 0,129 V
2 1
- Xét điện cực:
Fe| Fe(NO3)2 0,15 M
-
Trong dung dịch: Fe(NO3)2 → Fe2+ + 2NO3
→ 𝐶𝐹𝑒 2+ = 𝐶𝐹𝑒(𝑁𝑂3 )2 = 0,15 𝑀
Khi phóng điện: Fe2+ + 2e ↔ Fe
Ở 298K, theo Nernst:
0,059
𝜀𝐹𝑒 2+/𝐹𝑒 = 𝜀 𝑜 𝐹𝑒 2+/𝐹𝑒 + 𝑙𝑜𝑔𝐶𝐹𝑒 2+
𝑛
0,059
→ 𝜀𝐹𝑒 2+/𝐹𝑒 = − 0,441 + 𝑙𝑜𝑔0,15 = −0,465 𝑉
2
dung dịch khác, giúp cân bằng điện tích trong các dung dịch, và pin sẽ hoạt động
cho đến khi thanh kẽm tan hết hay Cu kết tủa hết. Về mặt vật lý, việc nối hai dung
dịch bằng cầu muối KCl chính là để đóng kim mạch điện.
c) Tính sức điện động của pin hoàn chỉnh thu được ở 25oC:
- Xét điện cực: Cu | CuSO4 0,1 M
2-
Trong dung dịch: CuSO4 → Cu2+ + SO4
→ 𝐶𝐶𝑢 2+ = 𝐶𝐶𝑢 𝑆𝑂4 = 0,1 𝑀
Phản ứng điện cực: Cu2+ + 2e ↔ Cu
Ở 298K, theo Nernst:
0,059
𝜀𝐶𝑢 2+/𝐶𝑢 = 𝜀 𝑜 𝐶𝑢 2+/𝐶𝑢 + 𝑙𝑜𝑔𝐶𝐶𝑢 2+
𝑛
0,059
→ 𝜀𝐶𝑢 2+/𝐶𝑢 = 0,337 + 𝑙𝑜𝑔0,1 = 0,3075 𝑉
2
- Xét điện cực: Zn | ZnSO4 0,1 M
2-
Trong dung dịch: ZnSO4 → Zn2+ + SO4
→ 𝐶𝑍𝑛 2+ = 𝐶𝑍𝑛 𝑆𝑂4 = 0,1 𝑀
Khi phóng điện: Zn2+ + 2e ↔ Zn
Ở 298K, theo Nernst:
0,059
𝜀𝑍𝑛 2+/𝑍𝑛 = 𝜀 𝑜 𝑍𝑛 2+/𝑍𝑛 + 𝑙𝑜𝑔𝐶𝑍𝑛 2+
𝑛
0,059
→ 𝜀𝑍𝑛 2+/𝑍𝑛 = − 0,761 + 𝑙𝑜𝑔0,1 = −0,7905 𝑉
2
Ghép hai điện cực trên thành pin điện:
- Ta có: 𝜀𝐶𝑢 2+/𝐶𝑢 = 0,3075 𝑉 > 𝜀𝑍𝑛 2+/𝑍𝑛 = −0,7905 𝑉
- Nên ghép hai điện cực trên thành pin điện:
(-)Zn | ZnSO4 | | CuSO4 | Cu (+)
0,1 M 0,1 M
1,8.1023.1, 6.1019
Hay 5= suyra t = 576 (s)
t.10
𝑛.E o 2.0,84
Phản ứng ở 298K⇒ logKcb= = = 28,47 ⇒ Kcb = 1028.47
0,059 0,059
-
d, pH = 9 → [OH ] = 10-5 M
0,059 0,7
𝐻𝑎𝑦: 𝜀𝑂2 /𝑂𝐻 − = 0,40 + 𝑙𝑜𝑔 = 0,693 V
4 10 −5 4
Epin = 𝜀(+) − 𝜀(−) = 𝜀𝑂2 /𝑂𝐻 − − 𝜀𝐹𝑒 2+/𝐹𝑒 = 0,693 – (- 0,494 ) = 1,19 V
e, Áp dụng công thức của định luật Faraday ta có:
1 𝑀 1 56
mFe = . . 𝐼. 𝑡 = . . 0,12 . 24. 3600 = 3(g)
𝐹 𝑛𝑒 96500 2
0,059 (𝐶2,𝐻 + )2
𝜀′𝐻 +/𝐻2 = 𝜀𝐻° +/𝐻2 + × 𝑙𝑜𝑔
𝑛 𝑃2,𝐻2
0,059 (0,1×𝑎)2
→ 𝜀′𝐻 +/𝐻2 = 0,000 + × 𝑙𝑜𝑔
2 1
0,059 (0,1×𝑎)2
Ta có: 𝐸𝑝𝑖𝑛 = 0,1698 V = 𝜀𝐻 +/𝐻2 − 𝜀′𝐻 +/𝐻2 = 0 − × 𝑙𝑜𝑔
2 1
- Lúc này catot và anot tạo thành pin, phát sinh dòng phân cực Epc chống lại dòng
điện phân.
- Xét điện cực: (Điện cực trơ) H2 (1atm)| H+ 10-7 M
Phản ứng điện cực: 2H+ + 2e ↔ H2
Ở 298K, 𝑃𝐻2 = 1atm, theo Nernst:
0,059 𝐶𝐻2 +
𝜀𝐻 +/𝐻2 = 𝜀 𝑜 𝐻 +/𝐻2 + 𝑙𝑜𝑔
𝑛 𝑃𝐻 2
0,059 10 −7 2
𝐻𝑎𝑦: 𝜀𝐻 +/𝐻2 = 0,000 + 𝑙𝑜𝑔 = - 0,413 V
2 1
0,059 1
𝐻𝑎𝑦: 𝜀𝑂2 /𝑂𝐻 − = 0,401 + 𝑙𝑜𝑔 = 0,814 V
4 10 −7 4
a)
Trong nước: NiSO4 → Ni2+ + SO42-
-
H2O → H+ + OH
- Dung dịch có pH = 7: [H+] = [OH-] = 10-7 M
- Các thành phần có mặt tại anot, catot:
-
+ Anot (+): SO42- , H2O, OH do nước phân li. Xảy ra quá trình:
-
4OH → O2 + 2H2O + 4e
Điện cực trơ hấp thụ O2, anot bị phân cực tạo thành điện cực:
(Điện cực trơ) O2 (1atm)| OH- 10-7 M
+ Catot (-): Ni2+, H2O, H+ do nước phân li. Xảy ra quá trình:
Ni2+ + 2e → Ni
Catot tạo thành điện cực: Ni | NiSO4 1 M
- Lúc này catot và anot tạo thành pin, phát sinh dòng phân cực Epc chống lại dòng
điện phân.
- Xét điện cực: (Điện cực trơ) O2 (1atm)| OH- 10-7 M
-
Phản ứng điện cực: O2 + 2H2O + 4e ↔ 4OH
Ở 298K, 𝑃𝐻2 = 1atm, theo Nernst:
0,059 𝑃𝑂 2
𝜀𝑂2 /𝑂𝐻 − = 𝜀 𝑜 𝑂2 /𝑂𝐻 − + 𝑙𝑜𝑔
𝑛 𝐶𝑂4 𝐻 −
0,059 1
𝐻𝑎𝑦: 𝜀𝑂2 /𝑂𝐻 − = 0,401 + 𝑙𝑜𝑔 = 0,814 V
4 10 −7 4
- Xét điện cực: Ni | NiSO4 1 M
Phản ứng điện cực: Ni2+ + 2e ↔ Ni