You are on page 1of 8

TIÊU ĐỀ MỤC TIÊU CỤ THỂ LỜI GIẢNG CHI TIẾT

CẤU TRÚC Cấu trúc chung của câu: Cấu trúc chung của một câu đầy
CÂU đủ sẽ có 5 thành phần bao gồm
SUBJECT + AUXILIARY /ɔːɡˈzɪliəri/+ VERB + VERB + chủ ngữ, trợ động từ, động từ, tân
OBJECT + MODIFIER. ngữ và trạng ngữ. Tuy nhiên 5
thành phần này không nhất thiết
 S + TRỢ ĐT + V + O + TRẠNG NGỮ phải đầy đủ cả 5 thành phần và
Định nghĩa cấu trúc cơ bản thì sẽ bao gồm
1. Động từ là gì? chủ ngữ và động từ.
Ví dụ: Thứ đầu tiên quan trọng nhất là
1. Be /bi/ thì, là, ở động từ.
2. Have /hæv/ có Động từ là từ dùng để chỉ các
3. Do /du/ làm hoạt động, trạng thái của con
4. Say /seɪ/ nói người và các sự vật, hiện tượng
5. Get /gɛt/ lấy khác.
6. Make /meɪk/ làm Ký hiệu: V
7. Go /goʊ/ đi Số lượng động từ là vô hạn
8. See /si/ thấy Trợ từ là những động từ dùng để
9. Know /noʊ/ biết “trợ giúp” các động từ khác trong
10. Take /teɪk/ lấy câu hỏi, câu phủ định, hay dùng
11. Think /θɪŋk/ nghĩ để nhấn mạnh trong các câu
12. Come /kʌm/ đến khẳng định, và bản thân nó không
13. Give /gɪv/ cho thể thay thế cho động từ chính và
14. Look /lʊk/ nhìn luôn phải đi kèm với động từ
15. Use /juz/ dùng chính.
16. Find /faɪnd/ tìm thấy Chủ ngữ là chủ thể của hành
17. Want /wɑnt/ muốn động trong câu, thường đứng
trước động từ (verb). Chủ
2. Trợ động từ là gì? ngữ thường là một danh từ
(noun) hoặc một ngữ danh từ
- Trong Tiếng Anh có 12 trợ động từ: Be, have, do, can, (noun phrase)
shall, will, may, must, need, ought (to), dare, used (to). Chủ ngữ trong câu có thể xuất
- Trong đó có những động từ khuyết thiếu thông như hiện dưới nhiều dạng khác nhau
sau: số đó có 9 động từ được xếp vào "Động từ khuyết nhưng đều có chức năng như một
thiếu" (Modal verbs) bao gồm: danh từ đứng trước động từ
Ký hiệu : AUX chính. Dưới đây là một số dạng
1. Can- be able to (có thể) phổ biến của chủ ngữ: cụm danh
2. Could từ, đại từ, cụm động danh từ, To –
3. Have to cụm động từ, mệnh đề danh ngữ
4. Must Cụm danh từ (noun phrase)
5. Need to The little girl is carrying a small
6. May box.
7. Might Cô gái nhỏ đang mang một chiếc
8. Need not hộp.
9. Will The little girl là một cụm danh từ
10. Would có chức năng làm chủ ngữ, danh
11. Shall từ chính là girl.
12. Should Đại từ (pronoun)
13. Ought to We will have a team meeting next
14. Had better Sunday.
15. Used to Chúng tôi sẽ có một buổi họp
3. Chủ ngữ là gì? nhóm vào chủ nhật tới.
Chủ ngữ trong câu có thể xuất hiện dưới nhiều dạng We là đại từ mang ý nghĩa chúng
khác nhau nhưng đều có chức năng như một danh từ tôi, có chức năng làm chủ ngữ.
đứng trước động từ chính. Dưới đây là một số dạng phổ Cụm động danh từ (gerund
biến của chủ ngữ: phrase)
Cụm danh từ (noun phrase) Doing the homework is not
The little girl is carrying a small box. interesting at all.
Cô gái nhỏ đang mang một chiếc hộp. Làm bài tập về nhà chả thú vị chút
The little girl là một cụm danh từ có chức năng làm chủ nào.
ngữ, danh từ chính là girl. Doing the homework là một cụm
Đại từ (pronoun) động danh từ.
We will have a team meeting next Sunday. To + cụm động từ (to infinitive
Chúng tôi sẽ có một buổi họp nhóm vào chủ nhật tới. phrase)
We là đại từ mang ý nghĩa chúng tôi, có chức năng làm To meet the board of directors is
chủ ngữ. an honour.
Cụm động danh từ (gerund phrase) Được gặp mặt ban giám đốc là
Doing the homework is not interesting at all. một điều vinh hạnh.
Làm bài tập về nhà chả thú vị chút nào. Mệnh đề danh ngữ (noun
Doing the homework là một cụm động danh từ. clause)
To + cụm động từ (to infinitive phrase) What Mary did in her office was
To meet the board of directors is an honour. such a shame.
Được gặp mặt ban giám đốc là một điều vinh hạnh. Điều Mary đã làm tại văn phòng
Mệnh đề danh ngữ (noun clause) thật đáng xấu hổ.
What Mary did in her office was such a shame. Trạng ngữ là thành phần phụ của
Điều Mary đã làm tại văn phòng thật đáng xấu hổ. câu thường bổ sung ý nghĩa cho
  thành phần chính và xác định thời
4. Trạng ngữ là gì? gian, địa điểm, nguyên nhân…
Trạng ngữ được phân chia thành các loại sau: của sự việc được chỉ định trong
– Trạng ngữ chỉ địa điểm câu
– Trạng ngữ chỉ thời gian Trạng ngữ bao gồm trạng từ,
– Trạng ngữ chỉ nguyên nhân, trạng ngữ này thể hiện mệnh đề, cụm danh từ.
nguyên nhân, lí do dẫn đến sự việc, hiện tượng xảy ra Trạng từ bao gồm trạng từ có sẵn
trong câu. và không có sẵn.
– Trạng ngữ chỉ mục đích Trạng từ có sẵn ví dụ như trạng từ
– Trạng ngữ chỉ phương tiện chỉ địa điểm, trạng từ chỉ thời
Ngoài ra thì còn có bao gồm trạng ngữ chỉ tình huống, gian, trạng từ chỉ nguyên nhân…
trạng ngữ chỉ điều kiện/ giả thiết; trạng ngữ chỉ ý nhượng Trạng từ không có sẵn thì sẽ
bộ; trạng ngữ bổ sung ý nghĩa so sánh… được tạo ra bằng cách thêm LY
sau tính từ
Ví dụ:
Beautiful  beautifully
Bad  Badly
Quick  Quickly
Tuy nhiên có một số tính từ có
đuôi LY sẵn như:
Friendly
Lovely
Ngoài ra trạng từ còn có thể biến
đổi theo cách sau
ADV = in a/an + adj + way
She welcomes us in a friendly
way.
I drive cautiously = I drive in a
cautious way.
Ngoài ra trạng từ kết hợp với Vpp
để tạo tính từ ví dụ như well-
known
Extremely fast
 I drive extremely fast.

CẤU TẠO CỤM DANH TỪ Cấu tạo của một cụm danh từ bao
gồm 3 thành phần chính trong đó
PRE chia nhỏ ra thì sẽ có 4 thành phần
Pre- Determiners Adj N như sau:
determiner Determiners là những từ hạn định
s 1. Pre determiners là những
All A/ an/ the Vị trí tính từ từ hạn định đứng trước
Half This/ that/ không nhất bao gồm: Lượng từ
Both these/ those thiết lúc nào 2. Determiners là những từ
Every My/ your/ his/ cũng phải trong nhóm: mạo từ, từ chỉ
Each her… điền tính từ định, sở hữu cách, số
N1’s N2 mà có thể lượng từ.
Some/ Many/ điền từ loại 3. ADJ (Tính từ)
A little khác vẫn 4. Noun (Danh từ)
CỤM DANH TỪ được ví dụ Những vị trí này chỉ thể hiện chức
danh từ năng ngữ pháp chứ không phải là
thể hiện ví trí đó cần phải điền
Đây là chức năng ngữ pháp chứ không phải là vị trí cần đúng từ loại đó
điền gì. Ví dụ điển hình : Vị trí ADJ thì
 The girl, who is playing the guitar: đây cũng là 1 cụm không nhất thiết lúc nào cũng phải
danh từ và danh từ chính là girl, pre là the. điền tính từ mà có thể từ loại khác
vẫn được ví dụ danh từ
Ngoài ra, mệnh đề quan hệ cũng
được xem như là một cụm danh
từ ví dụ :
The girl, who is playing the guitar
thì danh từ chính là girl, mạo từ
trong chức năng là từ hạn định là
the.
Thì là sự kết hợp giữa trợ động từ và động từ. Thì dùng Khái niệm về thì: Thì là sự kết hợp
để chỉ về một trạng thái của động từ trong câu xảy ra thời giữa trợ động từ và động từ. Thì
điểm nào về thời gian. dùng để chỉ về một trạng thái
Thông qua việc chia ra 3 thì và 4 thể thì ta có cách nhìn của động từ trong câu xảy ra thời
tổng quan về các thì trong bảng sau: điểm nào về thời gian.
Thông qua việc chia ra 3 thì và 4
THÌ PAST PRES FUTURE thể thì ta có cách nhìn tổng quan
ENT về các thì trong bảng sau:
Simple S + Ved/V2 S+V S + will + V Chúng ta sẽ chia bảng theo
Progressive/ S + be + S + be S + will be + hướng như sau: Bên trên là cột
Continuous Ving + V-ing Ving ngang chỉ 3 thì: hiện tại, quá khứ
Perfect S + had + S+ S + will + và tương lai. Bên trái là cột dọc
chỉ 4 thể: đơn, tiếp diễn, hoàn
Vpp have + have + Vpp thành và hoàn thành tiếp diễn.
Vpp Vận dụng kiến thức đã học về cấu
Progressive/ S + had + S+ S + will + trúc câu ta có: cấu trúc câu cơ
Continuous been + Ving have + have + been bản là S + V
Perfect been + + Ving Với thì tương lai ta luôn bắt đầu
Ving bắt will ta có S + WILL + V
Với thể đơn, với hiện tại ta có S +
V, đối chiếu sang quá khứ thì ta
có sự biến đổi V thành Ved hoặc
V2, và đối chiếu qua tương lai thì
ta có S + WILL+ V
Với thể tiếp diễn, ta sử dụng công
thức BE + VING. Với thì hiện tại,
ta có Be bao gồm is, am, are. Với
thì quá khứ, ta biến đổi Be thành
was hoặc were. Với thì tương lai,
ta có WILL+ BE + VING
Với thể hoàn thành, ta áp dụng
công thức HAVE + VPP. Với thì
hiện tại ta có S + HAVE + VPP.
Đối chiếu qua quá khứ, ta biến đổi
HAVE  HAD và có S + HAD +
VPP. Đối chiếu qua tương lai, ta
có WILL + HAVE + VPP
Với thể hoàn thành tiếp diễn, ta có
công thức HAVE BEEN VING. Và
tương tự biến đổi HAVE như ở
thể hoàn thành.
THỂ PHỦ ĐỊNH, Thể phủ định: Với thể phủ định, được hiểu là
NGHI VẤN Cấu trúc cơ bản KHÔNG ….
S + AUX + NOT + V + O + M Và cấu trúc câu phủ định mà ta
Tuy nhiên, có nhiều cách khác để tạo ra một câu ở thể thường gặp là thêm NOT sau trợ
phủ định động từ, tuy nhiên còn nhiều cách
1. I never go to the beach. khác để tạo ra một câu ở thể phủ
2. I have no money = I don’t have money. định
3. Not everyone is good. Ví dụ:
 Không phải chỉ có duy nhất một cách là thêm NOT Sử dụng những trạng từ phủ định:
vào sau trợ động từ để tạo ra thể phủ định mà còn never
rất nhiều cách khác Sử dụng NO + DANH TỪ
Sử dụng NOT + ĐẠI TỪ
Thể nghi vấn: Với thể nghi vấn, cũng tương tự
1. WH như thể phủ định, ta có rất nhiều
2. YES/NO dạng câu hỏi khác nhau
3. WOULD YOU LIKE …? - Câu hỏi WH: là dạng câu
4. TAG QUESTION: CÂU HỎI ĐUÔI hỏi để lấy thông tin về cái
5. SHALL WE…? gì, ở đâu, khi nào, bao lâu,
6. DO YOU THINK WHAT IS….? như thế nào…
 Có rất nhiều dạng thể nghi vấn và mỗi dạng câu hỏi - Câu hỏi YES/NO: là dạng
sẽ có mỗi ý nghĩa biểu đạt khác nhau. câu hỏi để nhằm mục đích
hỏi về việc xác định rằng
một chủ thể nào đó có
thực hiện hành động được
nêu ra trong câu hỏi hay
không.
- Câu hỏi WOULD YOU
LIKE …? Được sử dụng
như một lời mời
- Câu hỏi đuôi được dùng
để khẳng định lại chủ thể
đó có thực hiện hành động
đó hay không.
- Câu hỏi SHALL WE…?
Được dùng để đưa ra một
lời đề nghị
- Câu hỏi kết hợp lồng hai
dạng YES/ NO và WH: Do
you think what is…?
 Có nhiều dạng câu hỏi và mỗi
dạng sẽ có một mục đích biểu
đạt riêng.
TRẠNG NGỮ Dựa trên đặc điểm và cách sử dụng, trạng từ được phân Trạng ngữ là thành phần phụ của
loại thành những nhóm như sau: câu thường bổ sung ý nghĩa cho
Trạng từ chỉ tần suất (Frequency) thành phần chính và xác định thời
Dùng để thể hiện mức độ xảy ra, xuất hiện và lặp lại của gian, địa điểm, nguyên nhân…
hành động được nói đến. Một số trạng từ chỉ tần suất của sự việc được chỉ định trong
thường gặp là always, usually, frequently, often, câu
sometimes, occasionally, seldom, rarely, hardly ever, Trạng ngữ bao gồm trạng từ,
never…. mệnh đề, cụm danh từ.
Trạng từ chỉ nơi chốn (Place) Trạng từ bao gồm trạng từ có sẵn
Dùng để diễn tả nơi các hành động xảy ra, và mô tả khái và không có sẵn.
quát khoảng cách giữa người nói và hành động. Trạng từ Trạng từ có sẵn ví dụ như trạng từ
chỉ nơi chốn phổ biến: here, there, everywhere, chỉ địa điểm, trạng từ chỉ thời
somewhere, anywhere, nowhere, nearby, inside, outside, gian, trạng ngữ chỉ nguyên
away. Ann went somewhere and she’s not here. nhân…
Trạng từ chỉ thời gian (Time) Trạng từ không có sẵn thì sẽ
Dùng để diễn tả thời gian xảy ra hành động, ví dụ như: được tạo ra bằng cách thêm LY
already, lately, still, tomorrow, early, now, soon, sau tính từ
yesterday, finally, recently… Ví dụ:
Trạng từ chỉ cách thức (Manner) Beautiful  beautifully
Dùng để diễn tả cách thức, phương thức mà hành động Bad  Badly
được diễn ra, ví dụ như angrily, bravely, politely, Quick  Quickly
carelessly, easily, happily, hungrily, azily, accurately…  Tuy nhiên có một số tính từ có
Trạng từ chỉ mức độ đuôi LY sẵn như:
Dùng để diễn tả mức độ của hành động diễn ra đang Friendly
được nhắc đến. Trạng từ chỉ mức độ thường gặp là Lovely
hardly (hầu như không), little (một ít), fully (hoàn toàn), Ngoài ra trạng từ còn có thể biến
rather (khá là), very (rất), highly (hết sức) …. đổi theo cách sau
Trạng từ chỉ số lượng (Quantity) ADV = in a/an + adj + way
Dùng để diễn tả số lượng ít hay nhiều của một hành She welcomes us in a friendly
động nào đó xảy ra. Ví dụ: just (chỉ), only (duy nhất), way.
mainly (chủ yếu là), largely (phần lớn là), generally (nói I drive cautiously = I drive in a
chung), especially (đặc biệt là) … cautious way.
Trạng từ nghi vấn (Question) Ngoài ra trạng từ kết hợp với Vpp
Dùng để hỏi về một việc gì đó, ví dụ như: When, where, để tạo tính từ ví dụ như well-
why, how, perhaps (có lẽ), maybe (có lẽ), surely (chắc known
chắn), of course (dĩ nhiên), willingly (sẵn lòng), very well Extremely fast
(được rồi).  I drive extremely fast.
Trạng từ liên hệ (Relation)
Dùng để liên kết hai mệnh đề của câu. Một số trạng từ
chỉ liên kết thường gặp là: besides (bên cạnh đó),
however (tuy nhiên), then (sau đó), instead (thay vào đó),
as a result (kết quả là) …

CÂU BỊ ĐỘNG Có rất nhiều cấu trúc rườm rà cho


ÁP DỤNG CÔNG THỨC: câu bị động, tuy nhiên khi ta sử
S + BE VPP + BY + O (BE CHIA THEO THÌ CỦA CÂU dụng cách áp dụng công thức sau
CHỦ ĐỘNG) thì sẽ rất nhanh chóng để viết
VÍ DỤ: được: Chủ ngữ + BE + Vpp + BY
I am painting a picture. + Tân ngữ và BE sẽ chia theo thì
 A picture be V3 by me. của câu chủ động ví dụ như sau:
 A picture is being painted by me. Với câu 1 ta lấy tân ngữ của câu
He has completed his project. chủ động làm chủ ngữ của câu bị
 His project be V3 by him động.
CÂU BỊ ĐỘNG  His project has been completed by him Tiếp theo, ta ghi công thức BE +
My mother was watching film at home at 8p.m last night. V3. Tiếp tục biến đổi động từ
 Film be V3 by my mother. thành Vpp (Painting  Painted).
 Film was being watching at home by mother at 8 pm Tiếp theo chia BE theo thì của câu
last night. chủ động. Ta thấy thì là thì hiện tại
tiếp diễn và chủ ngữ của câu bị
động là A picture (ngôi thứ 3 số ít)
nên ta có IS BEING.
Tương tự các ví dụ sau.

MỆNH ĐỀ I. Định nghĩa mệnh đề quan hệ là gì? Mệnh đề (Clause) là một phần của
QUAN HỆ EX: The woman who is wearing the T-shirt is my girl câu, nó có thể bao gồm nhiều từ
friend. hay có cấu trúc của cả một câu.
EX: The girl who is sitting next to me is Nam's girl friend.
Mệnh đề quan hệ dùng để giải
thích rõ hơn về danh từ đứng
Mệnh đề quan hệ thường được nối với mệnh đề chính trước nó.
bằng các đại từ quan hệ (relative pronouns): who, whom, Xét ví dụ 1: The woman who is
which, whose, that...... wearing the T-shirt is my girl
Mệnh đề quan hệ có hai loại: mệnh đề quan hệ xác friend.
định và mệnh đề quan hệ không xác định Trong câu này phần được viết
chữ nghiêng được gọi là một
II. Các loại mệnh đề quan hệ relative clause, nó đứng sau “the
a. Mệnh đề xác định (Defining relative clauses) woman” và dùng để xác định danh
- Là mệnh đề được dùng để xác định danh từ đứng trước từ đó. Nếu bỏ mệnh đề này ra
nó, cần thiết cho ý nghĩa của câu; không có nó câu chúng ta vẫn có một câu hoàn
sẽ không đủ nghĩa. Tất cả các đại từ quan hệ được chỉnh:  The woman is my
sử dụng trong mệnh đề xác định. girlfriend.
Ví dụ: Xét ví dụ 2: The girl is Nam's
Do you know the name of the man who came here girlfriend. She is sitting next to me.
yesterday? =>The girl who is sitting next to
The man (whom / that) you met yesterday is coming to me is Nam's girl friend.
my house for dinner. Mệnh đề quan hệ thường được
➨ Mệnh đề xác định không có dấu phẩy nối với mệnh đề chính bằng các
b. Mệnh đề không xác định (Non – defining clauses) đại từ quan hệ (relative pronouns):
- Là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về người hoặc vật, who, whom, which, whose,
không có nó thì câu vẫn đủ nghĩa. that......
Ví dụ:  Miss Hoa, who taught me English, has just got Mệnh đề quan hệ có hai
married. loại: mệnh đề quan hệ xác
➨ Mệnh đề không xác định có dấu phẩy và Mệnh đề này định và mệnh đề quan hệ không
không được dùng “That” xác định

Đại từ Cách sử Ví dụ Mệnh đề xác định là mệnh


quan hệ dụng đề được dùng để xác định danh
từ đứng trước nó, cần thiết cho ý
Who Làm chủ I told you about the nghĩa của câu; không có nó câu
ngữ, đại woman who lives next sẽ không đủ nghĩa. Tất cả các đại
diện ngôi door. từ quan hệ được sử dụng trong
người mệnh đề xác định.

which Làm chủ He couldn’t Mệnh đề không xác định là mệnh


ngữ hoặc read which surprised me đề cung cấp thêm thông tin
tân ngữ, về người hoặc vật, không có nó
đại diện thì câu vẫn đủ nghĩa.
ngôi đồ vật,
động vật.
Bổ sung
cho cả câu
đứng trước

whose Chỉ sở hữu Do you know the


cho người boy whose mother is a
và vật nurse?

whom Đại diện I was invited by the


cho tân professor whom I met at
ngữ chỉ the conference
người

That Đại diện I don’t like the


cho chủ table that stands in the
ngữ chỉ kitchen.
người, vật,
đặc biệt
trong mệnh
đề quan hệ
xác định
(who,
which vẫn
có thể sử
dụng
được)
CONDITIONAL SENTENCE Trong tiếng Anh câu điều kiện
HÌNH THỨC: Có hai mệnh đề dùng để diễn đạt, giải thích về một
IF CLAUSE, MAIN CLAUSE sự việc nào đó có thể xảy ra khi
EX: If I get up early, I will have more time. điều kiện nói đến xảy ra. Hầu hết
→ MAIN CLAUSE IF CLAUSE các câu điều kiện đều chứa “if”.
EX: I will have more time if I get up early. Một câu điều kiện có hai mệnh đề.
Mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện DO ĐÓ đây không có Ta có nhiều loại câu điều kiện như
dấu phẩy sau:
Ý NGHĨA: LOẠI 0: IF S + V1 (HTĐ), S + V1
→ NẾU A XẢY RA ĐƯỢC THÌ KÉO THEO B XẢY RA (HTĐ)
1. REAL CONDITIONAL (ĐIỀU KIỆN XẢY RA → Diễn tả một sự thật hiển nhiên,
ĐƯỢC) một thói quen và mức độ xảy ra
IF CLAUSE, MAIN CLAUSE được >90%
LOẠI 0: IF S + V1 (HTĐ), S + V1 (HTĐ) LOẠI 1: IF S + V1 (HTĐ), S +
→ Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một thói quen và mức WILL/ CAN/ SHOULD + V-INF 
độ xảy ra được >90% → Mang tính phỏng đoán và diễn
EX: If I have time, I play games → Một thói quen tả một điều có thể xảy ra, mức độ
EX: If we heat ice, it turns into water → Một sự thật hiển xảy ra từ 50%-70%
nhiên và luôn luôn hầu như đúng như vậy. LOẠI 2: If S + V2, S +
→ MANG TÍNH KHÁCH QUAN WOULD/COULD (NOT) +V
CÂU ĐIỀU KIỆN
LOẠI 1: IF S + V1 (HTĐ), S + WILL/ CAN/ SHOULD + V- → Không thể xảy ra và trái ngược
INF  với hiện tại
→ Mang tính phỏng đoán và diễn tả một điều có thể xảy IF S + V1 (HTĐ), V -INF (CÂU
ra, mức độ xảy ra từ 50%-70% MỆNH LỆNH)
EX: If I have time, I will play games. EX: If you come back, please buy
→ MANG TÍNH CHỦ QUAN NHIỀU HƠN SO VỚI LOẠI some milk.
 IF S + V1 (HTĐ), V -INF (CÂU MỆNH LỆNH) → MANG TÍNH ĐỀ NGHỊ, RA
EX: If you come back, please buy some milk. LỆNH
→ MANG TÍNH ĐỀ NGHỊ, RA LỆNH LOẠI 3: If S + HAD V3, S +
2. UNREAL CONDITIONAL (ĐIỀU KIỆN KHÔNG WOULD/ COULD + (NOT) HAVE
XẢY RA ĐƯỢC) V3
LOẠI 2: If S + V2, S + WOULD/COULD (NOT) +V → Trái ngược với quá khứ
→ Không thể xảy ra và trái ngược với hiện tại
EX: If I had time, I would play games.
NOTES: TOBE ĐỀU CHIA WERE CHO BẤT KỲ NGÔN
NÀO
LOẠI 3: If S + HAD V3, S + WOULD/ COULD +
(NOT) HAVE V3
→ Trái ngược với quá khứ

You might also like