Professional Documents
Culture Documents
Hướng dẫn về công thức1
Hướng dẫn về công thức1
Chỉ trong vài bước, bạn sẽ nhanh chóng thành thạo việc dựng công thức và hàm trong
Excel, ứng dụng bảng tính mạnh mẽ nhất thế giới.
Trước đó
Tiếp theo Khám phá bên dưới để biết thêm chi tiết
Xem thêm thông tin trên web
=A1+B1
=10+20
=SUM(A1:A10)
Bạn sẽ nhận thấy rằng trong ví dụ thứ ba của chúng tôi ở bên trên, chúng tôi đã sử
dụng hàm SUM. Hàm là một lệnh tích hợp sẵn có chức năng lấy một hoặc nhiều giá
trị, tính toán chúng theo cách nhất định và trả về một kết quả. Ví dụ: hàm SUM sẽ lấy
tham chiếu ô hoặc dải ô do bạn xác định, rồi tính tổng của các ô đó. Trong ví dụ này,
hàm này lấy các ô từ A1 đến ô A10 rồi tính tổng của các ô đó. Excel có trên 400 hàm,
bạn có thể khám phá các hàm này trên tab Công thức.
Các công thức có hàm bắt đầu bằng dấu bằng, sau đó là tên hàm rồi đến các tham
đối (giá trị mà hàm sử dụng để tính toán), tất cả được đặt trong dấu ngoặc đơn.
hàm này lấy các ô từ A1 đến ô A10 rồi tính tổng của các ô đó. Excel có trên 400 hàm,
bạn có thể khám phá các hàm này trên tab Công thức.
Các công thức có hàm bắt đầu bằng dấu bằng, sau đó là tên hàm rồi đến các tham
đối (giá trị mà hàm sử dụng để tính toán), tất cả được đặt trong dấu ngoặc đơn.
Bạn xác nhận một công thức bằng cách nhấn Enter. Khi làm vậy, công thức sẽ được
tính toán và kết quả sẽ được hiển thị trong ô. Để tự mình xem công thức đó, bạn có
thể nhìn vào thanh công thức bên dưới Dải băng hoặc nhấn F2 để vào chế độ chỉnh
sửa, nơi bạn sẽ thấy công thức trong ô. Nhấn Enter một lần nữa để hoàn thiện công
thức và tính toán kết quả.
Trước đó
sẽ nhận2 Để Trừ,
thấy rằng trongchọn
ví dụôthứ
F4,ba
nhập =C3-C4
của chúng tôi rồi nhấn
ở bên trên,Enter.
chúng tôi đã sử dụng hàm SUM. Hàm là một lệnh tích hợp sẵn có chức
công thức có hàm bắt đầu bằng dấu bằng, sau đó là tên hàm rồi đến các tham đối (giá trị mà hàm sử dụng để tính toán), tất cả được đ
Khám phá bên dưới để biết thêm chi tiết Bước tiếp theo
m thêm thông tin trên web
hàm Excel
Excel(theo
đượcthứ
tạotựthành
bảng từ
chữnhiều
cái) ô riêng lẻ được nhóm vào hàng và cột. Hàng được
tạo Excel
đánhtrực
số tuyến miễn
còn cột phíđánh chữ. Có trên 1 triệu hàng và 16.000 cột, đồng thời, bạn
được
có thể đặt công thức và hàm vào bất kỳ ô nào trong số đó.
Công thức có thể chứa tham chiếu ô, phạm vi tham chiếu ô, toán tử và hằng số. Tất
cả các ví dụ sau đây đều là ví dụ về công thức:
=A1+B1
=10+20
=SUM(A1:A10)
Bạn sẽ nhận thấy rằng trong ví dụ thứ ba của chúng tôi ở bên trên, chúng tôi đã sử
dụng hàm SUM. Hàm là một lệnh tích hợp sẵn có chức năng lấy một hoặc nhiều giá
trị, tính toán chúng theo cách nhất định và trả về một kết quả. Ví dụ: hàm SUM sẽ lấy
tham chiếu ô hoặc dải ô do bạn xác định, rồi tính tổng của các ô đó. Trong ví dụ này,
hàm này lấy các ô từ A1 đến ô A10 rồi tính tổng của các ô đó. Excel có trên 400 hàm,
bạn có thể khám phá các hàm này trên tab Công thức.
Các công thức có hàm bắt đầu bằng dấu bằng, sau đó là tên hàm rồi đến các tham
đối (giá trị mà hàm sử dụng để tính toán), tất cả được đặt trong dấu ngoặc đơn.
hàm này lấy các ô từ A1 đến ô A10 rồi tính tổng của các ô đó. Excel có trên 400 hàm,
bạn có thể khám phá các hàm này trên tab Công thức.
Các công thức có hàm bắt đầu bằng dấu bằng, sau đó là tên hàm rồi đến các tham
đối (giá trị mà hàm sử dụng để tính toán), tất cả được đặt trong dấu ngoặc đơn.
Bạn xác nhận một công thức bằng cách nhấn Enter. Khi làm vậy, công thức sẽ được
tính toán và kết quả sẽ được hiển thị trong ô. Để tự mình xem công thức đó, bạn có
thể nhìn vào thanh công thức bên dưới Dải băng hoặc nhấn F2 để vào chế độ chỉnh
sửa, nơi bạn sẽ thấy công thức trong ô. Nhấn Enter một lần nữa để hoàn thiện công
thức và tính toán kết quả.
rả về một kết quả. Ví dụ: hàm SUM sẽ lấy tham chiếu ô hoặc dải ô do bạn xác định, rồi tính tổng của các ô đó. Trong ví dụ này, hàm nà
ẦN BIẾT
giá trị bạn nhập trong ô hoặc công thức. Dù
thể được tính toán tương tự như =A1+B1, hằng
hải là cách tính hiệu quả. Tại sao vậy? Vì bạn
dễ dàng nhìn thấy hằng số mà không chọn ô rồi
ng số đó. Việc này có thể gây khó khăn cho việc
ề sau. Sẽ dễ dàng hơn nếu đặt hằng số của bạn vào
đó, bạn có thể dễ dàng điều chỉnh và tham chiếu
trong công thức của bạn.
Giá trị
4
8
12
ác ô đó. Trong ví dụ này, hàm này lấy các ô từ A1 đến ô A10 rồi tính tổng của các ô đó. Excel có trên 400 hàm, bạn có thể khám phá các
0 hàm, bạn có thể khám phá các hàm này trên tab Công thức.
D35
bằng đến
chuột D38
thấy sự
thật Excel cần tự
và
và mọi
nhấn ô của
động
thiết. nhập
Số này
cột
Enter.H. SUMCông là
công thức
được gọi là
tên
thức
HÃY hàm,
này
THỬ sẽ
cho bạn.
hằng số và
D35:D38
tính
XEM tổng là
các
Nhấn
sự cóđối Enter
mặtdải
tham
giá
Chọn trị trong
các ôô
để xác
của hằng nhận.số
ô
D3,đầu
này. D4, tiên,
Sau D5đó,
Tính
trong năng
công Tự
gần
và
ở như
D6.
góc Câu
dưới luôn
động
thức tính
thường
là
trả
bên bắt
lời
phảibuộc
củata của
tổng
bị
Giới
và
bạn
cửa
cả
dễ
tham
Hàm
chúng
H:H
sổ
các
dàng Giới thiệu về các hàm
chứa
thiệu
sẽ là
là
Excel,
hàm
đốihàm
cung bỏ
dải
tất các hàm
về
cấp cho bạn khả năng làm nhiều việc khác nhau, như thực hiện các phép tính toán học, tra cứu giá
170.
hãy
phổ
quên. tìm
biếnThay
ô thứ
Tổng: hai,
170
nhất.
vào đó, bạn
được
trong phân
thanh Hàm ở cung cấp cho bạn khả năng làm nhiều việc khác nhau, như thực hiện các phép
nên
tách tham
bằng
bên
chiếu
Đây
Đi đếndưới.
làđếnlối
tabtính
tắt toánthức
bàn
Công học,và
phím traduyệt
hữu cứu giá
dụng. trịThư
quaChọnhoặc thậm
ôviện
D15, chínhấn
rồi
Hàm, tínhcác
nơi toán
Alt =, ngày
hàmsau và nhấn
đó
được thời gian. Hãy
Enter.
liệt kê theo thửnhư
Thao
loại, mộtnày
tác Văn sẽ tự Ngày
bản, động & Thờ
dấu
Thanh phẩy. này có
một
Khám
Bây ô
giờ,khác,
phá vài
hãy cách
bên cộng giá trị bằng hàm
dưới để biết thêm chi tiết SUM.
MẸO
tên là TẶNG
Thanh THÊM
như
Khi ôthử
bắt F51
đầu nhập tên hàm
dùng
Hãy
Trạng thử tháihàm COUNT bằngsau khisử
cách nhấn =, bất
dụng Excel
kỳ sẽ cho chạy
phương pháp Intellisense,
nào bạn đãtính thử.năng
Hàmnày sẽ liệtđếm
COUNT kê tất
sốcả các hàm
ô trong mộ
chẳng hạn.và
hàm
Bước
đây làvậy
Như
không
tiếp
cách thì 1
theo
yêu
khác cầu
để bất
Tìm
hằng
kỳ hiểu
số
thamchóng thêm về hàm
sẽ
đối
nhanh
không
Bây giờ, bị hãy
ẩn xem cấu trúc một số hàm. Hàm SUM có cấu trúc như sau:
nào.
tìm
bêntổngtrongcùng
các
côngchi
Hàm
thức
TODAY
tiếtvà 2
về
trả về ngày hôm nay. Hàm này sẽ tự động cập nhật khi Excel tính toán lại.
ô hoặc
bạn sẽ dễ dải ô
đã
dàng chọn.nhìn
thấy.
Xem thêm thông tin trên web
Toàn bộ về3 hàm SUM
Sử dụng Tự động tính tổng để tính tổng nhiều số
Toàn bộ về hàm COUNT
Đào tạo Excel trực tuyến miễn phí
Lên đầu trang Khám phá bên dưới để biết thêm chi tiết
Bước tiếp theo
Khi bắt đầu nhập tên hàm sau khi nhấn =, Excel sẽ cho chạy Intellisense, tính năng
này sẽ liệt kê tất cả các hàm bắt đầu bằng chữ cái bạn nhập. Khi tìm thấy hàm bạn
muốn, hãy nhấn Tab và Excel sẽ tự động hoàn tất tên hàm cũng như nhập dấu ngoặc
đơn mở cho bạn. Excel cũng sẽ hiển thị các tham đối tùy chọn và bắt buộc.
Bây giờ, hãy xem cấu trúc một số hàm. Hàm SUM có cấu trúc như sau:
Cách tính toán của hàm SUM như sau: "hàm này trả về tổng của mọi giá trị trong ô
D35 đến D38 và mọi ô của cột H".
Bây giờ, hãy dùng thử hàm không yêu cầu bất kỳ tham đối nào.
Hàm cung cấp cho bạn khả năng làm nhiều việc khác nhau, như thực hiện các phép
y là lối
đến tính
tabtắt toánthức
bàn
Công học,và
phím traduyệt
hữu cứu giá
dụng. trịThư
quaChọnhoặc thậm
ôviện
D15, chínhấn
rồi
Hàm, tínhcác
nơi toán
Alt =, ngày
hàmsau và nhấn
đó
được thời gian. Hãy
Enter.
liệt kê theo thửnhư
Thao
loại, mộtnày
tác Văn sẽ tự Ngày
bản, động & Thời gian, v.v.. C
ám vài
phá bên
O TẶNG cách cộng giá trị bằng hàm
dưới để biết thêm chi tiết
THÊM SUM.
bắt đầu nhập
y thử hàm COUNT tên hàm
bằngsau khisử
cách nhấn =, bất
dụng Excel
kỳ sẽ cho chạy
phương pháp Intellisense,
nào bạn đãtính thử.năng
Hàmnày sẽ liệtđếm
COUNT kê tất
sốcả các hàm
ô trong mộtbắt
dảiđầu
ô cóbằng
chứ
1
ớc tiếp theo Bên dưới cột Số lượng cho Trái_cây (ô D7), hãy nhập =SUM(D3:D6) hoặc
nhập =SUM( rồi chọn phạm vi bằng chuột và nhấn Enter. Công thức này sẽ
m hiểu thêm về hàm
tính tổng các giá trị trong ô D3, D4, D5 và D6. Câu trả lời của bạn sẽ là 170.
giờ, hãy xem cấu trúc một số hàm. Hàm SUM có cấu trúc như sau:
2 Bây
m TODAY trả cho
giờ, hãy thử Tự động tính tổng. Chọn ô màu vàng bên dưới cột dành
về ngày
Thịt hôm nay.
(ô G7), sauHàm này
đó, đi sẽCông
đến tự động cập> nhật
thức khi Excel
Tự động tính tính toán
tổng> lại.
chọn
Tổng. Bạn sẽ thấy Excel tự động nhập công thức cho bạn. Nhấn Enter để
xác nhận. Tính năng Tự động tính tổng có tất cả các hàm phổ biến nhất.
m thêm thông tin trên web
àn bộ về3hàm SUM
Đây là lối tắt bàn phím hữu dụng. Chọn ô D15, rồi nhấn Alt rồi =nhấn
dụng Tự độngEnter. Thaođểtác
tính tổng nàytổng
tính sẽ tự động
nhiều sốnhập SUM cho bạn.
àn bộ về hàm COUNT
o tạo Excel trực tuyến miễn phí
Khám phá bên dưới để biết thêm chi tiết Bước tiếp theo
ớc tiếp theo
Khi bắt đầu nhập tên hàm sau khi nhấn =, Excel sẽ cho chạy Intellisense, tính năng
này sẽ liệt kê tất cả các hàm bắt đầu bằng chữ cái bạn nhập. Khi tìm thấy hàm bạn
muốn, hãy nhấn Tab và Excel sẽ tự động hoàn tất tên hàm cũng như nhập dấu ngoặc
đơn mở cho bạn. Excel cũng sẽ hiển thị các tham đối tùy chọn và bắt buộc.
Bây giờ, hãy xem cấu trúc một số hàm. Hàm SUM có cấu trúc như sau:
=SUM(D35:D38;H:H)
Cách tính toán của hàm SUM như sau: "hàm này trả về tổng của mọi giá trị trong ô
D35 đến D38 và mọi ô của cột H".
Bây giờ, hãy dùng thử hàm không yêu cầu bất kỳ tham đối nào.
=TODAY()
TẶNG THÊM
Hãy thử hàm COUNT bằng cách sử
dụng bất kỳ phương pháp nào bạn
đã thử. Hàm COUNT đếm số ô trong
một dải ô có chứa số.
TẶNG THÊM
Hãy thử sử dụng MEDIAN hoặc MODE
ở đây.
au đây chúng tôi sẽ cung cấp thêm chi tiết về hàm này.
Trước đó
Bấm vào ô D7 rồi sử dụng Trình hướng dẫn Tự động tính tổng để thêm
1 hàm MIN.
n bộ về hàm MIN
2 MAX Bây giờ, hãy chọn ô G7 rồi nhập thủ công hàm MAX bằng cách nhập
n bộ về hàm
=MAX(G3:G6).
tạo Excel trực tuyến miễn phí
3 Trong ô D15, bạn có thể sử dụng Trình hướng dẫn Tự động tính tổng hoặc
nhập thủ công để nhập hàm MIN hoặc MAX.
Cách tính toán của công thức này như sau: "Lấy Giờ Vào trừ Giờ Ra, sau đó trừ thời gian Đi Ăn trưa/Ăn trưa Về, rồi nhân vớ
Trước đó 3
Tiếp theo
Xem thêm thông tin trên web
Toàn bộ về hàm TODAY
Toàn bộ về hàm NOW
Toàn bộ về hàm DATE
Đào tạo Excel trực tuyến miễn phí
Các hàm về Thời gian
Excel có thể cho bạn biết thời gian hiện tại, dựa trên cài đặt khu vực của máy tính
bạn. Bạn cũng có thể cộng và trừ thời gian. Ví dụ, bạn có thể sẽ cần theo dõi số giờ
công mà một nhân viên đã làm việc mỗi tuần đồng thời tính toán tiền lương và giờ
làm thêm của họ.
3
Trước đó
1 Trong ô D28, nhập =NOW(), công thức này sẽ cung cấp thời gian hiện tại
và cập nhật mỗi khi Excel tính toán. Nếu bạn cần thay đổi định dạng Thời
gian, bạn có thể đi tới Ctrl+1 > Số > Thời gian> Chọn định dạng bạn
muốn.
2 Cộng giờ giữa nhiều thời điểm - Trong ô D36, chúng tôi đã nhập
=((D35-D32)-(D34-D33))*24, công thức này sẽ tính toán thời điểm bắt
đầu và kết thúc của một người, sau đó trừ đi thời gian họ đã dành cho
việc đi ăn trưa. Đoạn *24 ở cuối công thức sẽ chuyển đổi phần thập phân
của ngày mà Excel đọc thành giờ. Dù vậy, Bạn sẽ cần định dạng ô dưới
dạng Số. Để thực hiện việc này, hãy đi đến Trang đầu > Định dạng ô
(Ctrl+1) > Số > Số > 2 số thập phân.
3 Cách tính toán của công thức này như sau: "Lấy Giờ Vào trừ Giờ Ra, sau đó
trừ thời gian Đi Ăn trưa/Ăn trưa Về, rồi nhân với 24 để quy đổi thời gian
theo dạng thập phân của Excel thành giờ" tức là =((Giờ Ra - Giờ Vào)-
(Ăn trưa Về - Đi Ăn trưa))*24.
*24 để chuyển đổi phần
ngày dưới dạng thập phân
Giờ ra Ăn trưa Về: của Excel thành giờ
*24 để chuyển đổi phần
ngày dưới dạng thập phân
Giờ ra Ăn trưa Về: của Excel thành giờ
=((D35-D32)-(D34-D33))*24
Dấu ngoặc đơn bên trong () bảo đảm Excel tính toán
riêng các phần này của công thức. Dấu ngoặc đơn bên ngoài đảm bảo
rằng Excel sẽ nhân kết quả cuối cùng của phần bên trong với 24.
Ngày - Ctrl+;
Thời gian - Ctrl+Shift+:
AN TRỌNG
guốn
thời tínhhiển
Excel toánthị
tiền
sốlương và giờnhập
âm vì chưa làm thêm của họ.
có thể sử dụng hàm IF như sau:
D6), tức là, "NẾU D7 không có gì cả thì
ả, còn nếu D7 có gì đó thì hiển thị D7
)-(Ăn trưa Về - Đi Ăn trưa))*24.
ĐÁNG KHÁM
PHÁ
Nếu bạn không
biết
Ghép
Nhiều
cần
dụng mã
HÃY THỬ
Ghép văn bản từ các ô khác nhau
văn sửbản từ các ô khác nhau
khi,định
trong Excel, bạn muốn ghép văn bản nằm trong các ô khác nhau. Có một ví dụ sau rất phổ biến, đó là khi bạn có
XEM
Trong ô E3,
dạng nào, bạn nhập =D3&C3 để ghép họ và tên.
Công
có thể thức,
sử đặc
dụng
Dù
biệtvậy, tên SmithNancy có vẻ không đúng lắm. Chúng ta cần thêm dấu phẩy và dấu cách. Để thực hiện điều đó, chúng ta s
là >các
Ctrl+1 SốNhiều
để khi, trong Excel, bạn muốn ghép văn bản nằm trong các ô khác nhau. Có một
Để
địnhtạo
công tênô
thức
dạng đầy đủ, chúng ra ghép tên và họ nhưng sử dụng một dấu cách mà không cần dấu phẩy. Trong F3, nhập =C3&" "
dài,
đôi
bất khi có ví
kỳ theo thểdụ sau rất phổ biến, đó là khi bạn có tên và họ, đồng thời, muốn ghép lại chúng
sẽ khó
Khám
cách thành
đọc,bên
phá
bạn tên,để
tuydưới họbiết
hoặc tênchi
thêm đầytiếtđủ. May thay, Excel cho phép chúng ta thực hiện điều đó
nhiên,
muốn.
Tiếp theo bạn
Saubằngcó
đó, dấu và (&), bạn có thể nhập dấu này bằng cách nhấn Shift+7.
thể
chọn ngắt
tùy các
chọn
Kết
phần hợpbằng văndấubản và số
Tùy chỉnh. Bạn
cách
Hãy như
xem
có thể saoôsau: 1
C28:D29. Bạn có thấy ngày và thời gian nằm ở các ô riêng biệt không? Bạn có thể ghép chúng lại bằng biểu tượn
chép
Trongmã địnhnhập =C28&" "&TEXT(D28;"D/M/YY"). D/M/YY là mã định dạng Việt Nam cho Ngày/Tháng/Năm, như 25/0
ô C36,
=C28
dạng &""&
được
Trong ô C37, nhập =C29&" "&TEXT(D29;"H:MM"). H:MM là mã định dạng Việt Nam cho Giờ:Phút, lnhư 1:30.
TEXT(D28;"DD/
hiển thị vào lại 2
MM/YYYY")
công thức của
bạn.
Xem thêm thông tin trên web
Toàn bộ về hàm TEXT
Kết hợp văn bản và số
Đào tạo Excel3trực tuyến miễn phí
Hãy xem ô C28:D29. Bạn có thấy ngày và thời gian nằm ở các ô riêng biệt không? Bạn
có thể ghép chúng lại bằng biểu tượng & giống như bạn sẽ thấy trong ô C32:C33, tuy
nhiên, kết quả có vẻ không ổn đúng không? Rất tiếc, trong trường hợp này, do không
biết bạn muốn định dạng số như thế nào nên Execel chuyển chúng xuống định dạng
cơ bản nhất, tức là các ngày theo Sê-ri. Chúng ta cho Excel biết rõ cách định dạng
phần số của công thức, để Excel hiển thị theo cách bạn muốn trong chuỗi văn bản kết
quả. Bạn có thể thực hiện điều đó với hàm TEXT và mã định dạng.
Trước đó
Trước đó
Khám phá bên dưới để biết thêm chi tiết Tiếp theo
Hãy xem ô C28:D29. Bạn có thấy ngày và thời gian nằm ở các ô riêng biệt không? Bạn
có thể ghép chúng lại bằng biểu tượng & giống như bạn sẽ thấy trong ô C32:C33, tuy
nhiên, kết quả có vẻ không ổn đúng không? Rất tiếc, trong trường hợp này, do không
biết bạn muốn định dạng số như thế nào nên Execel chuyển chúng xuống định dạng
cơ bản nhất, tức là các ngày theo Sê-ri. Chúng ta cho Excel biết rõ cách định dạng
phần số của công thức, để Excel hiển thị theo cách bạn muốn trong chuỗi văn bản kết
quả. Bạn có thể thực hiện điều đó với hàm TEXT và mã định dạng.
3
Trước đó
Câu lệnh IF cho phép bạn thực hiện phép so sánh lô-gic giữa các điều kiện. Câu lệnh
IF thường cho biết rằng nếu một điều kiện là đúng thì sẽ thực hiện thao tác nào đó,
còn nếu không thì thực hiện thao tác khác. Công thức này có thể trả về văn bản, giá
m phátrị
bênhoặc
dướithậm chíthêm
để biết nhiềuchi
phép
tiết tính khác.
lệnh
lệnh IF 1 hàm
IF với
cũng
Trong ô D9, nhập =IF(C9="Táo";TRUE;FALSE). Câu trả lời đúng là TRUE.
khácbuộc
có thể thực hiện thêm các phép tính khác nếu đáp ứng điều kiện cụ thể. Ở đây, chúng ta sẽ đánh giá một ô để xem
Sao chép ô D9 sang ô D10. Câu trả lời ở đây sẽ là FALSE, vì trái cam không
2
phải là trái táo.
U CẦN BIẾT
tạo công thức, Excel sẽ tự động đặt đường viền có màu xung quanh mọi dải ô được tham chiếu trong công thức và các dải ô tương ứn
3 Hãy thử một ví dụ khác bằng cách xem công thức trong ô D12. Bạn hãy bắt
đầu với =IF(C12<100;"Nhỏ hơn 100";"Lớn hơn hoặc bằng 100"). Chuyện
gì sẽ xảy ra nếu bạn nhập một số lớn hơn hoặc bằng 100 vào ô C12?
m thêm thông tin trên web
n bộ về hàm IF
n bộ về hàm IFS
Khám
lệnh IF nâng caophá bên dưới để biết thêm chi tiết Tiếp theo
tạo Excel trực tuyến miễn phí
Thử thay đổi Có thành Không trong ô E33 để xem phép tính có thay đổi hay
không.
2 Tiếp theo, chúng tôi đã thêm một câu lệnh IF để tính toán phí vận chuyển
nếu cần. Trong ô F35, bạn sẽ thấy =IF(E35="Có";SUM(D28:D29)*1.25;0).
Công thức này cho biết "Nếu ô E35 là Có thì lấy tổng của cột Số_lượng
trong bảng ở trên, rồi nhân với 1,25, nếu không thì trả về 0".
3 Tiếp theo, hãy thay đổi 1,25 trong công thức trong ở F35 thành
"Vận_chuyển". Khi bạn bắt đầu nhập, tính năng tự động sửa của Excel sẽ
tìm giá trị cho bạn. Khi tìm được, hãy nhấn Tab để nhập vào. Đây là Dải ô
đã đặt tên và chúng tôi đã nhập từ Công thức > Xác định Tên. Còn bây
giờ, nếu bạn cần thay đổi chi phí vận chuyển, bạn chỉ phải thực hiện tại một
vị trí, đồng thời, sẽ có thể sử dụng tên Vận_chuyển ở vị trí bất kỳ trong sổ
làm việc.
Tiếp theo, hãy thay đổi 1,25 trong công thức trong ở F35 thành
"Vận_chuyển". Khi bạn bắt đầu nhập, tính năng tự động sửa của Excel sẽ
tìm giá trị cho bạn. Khi tìm được, hãy nhấn Tab để nhập vào. Đây là Dải ô
đã đặt tên và chúng tôi đã nhập từ Công thức > Xác định Tên. Còn bây
giờ, nếu bạn cần thay đổi chi phí vận chuyển, bạn chỉ phải thực hiện tại một
vị trí, đồng thời, sẽ có thể sử dụng tên Vận_chuyển ở vị trí bất kỳ trong sổ
làm việc.
Câu lệnh IF
Táo
Cam
ông thức và các dải ô tương ứng trong công thức sẽ có được màu tương ứng. Bạn có thể thấy tính năng này nếu chọn ô F33 rồi nhấn F2
CHI TIẾT QUAN TRỌNG
TRUE và FALSE không giống các từ khác trong công thức
Excel ở chỗ các từ này không cần phải để trong dấu ngoặc
kép và Excel sẽ tự động viết hoa các từ này. Số cũng không
cần phải để trong dấu ngoặc kép. Văn bản thường, như Có
hoặc Không cần phải để trong dấu ngoặc kép như sau:
=IF(C9="Táo";"Có";"Không")
BIẾT
thức, Excel sẽ tự động đặt đường viền
quanh mọi dải ô được tham chiếu trong
các dải ô tương ứng trong công thức sẽ
tương ứng. Bạn có thể thấy tính năng
ô F33 và nhấn F2 để chỉnh sửa công
bạn
Trong có ô thể sử
D22,
dụng một hàm
=IF(C43="";"";
nhập
xử lý lỗi được
VLOOKUP(C
=VLOOKUP(
gọi là hàm
43;C37:D41;2
C22;C17:D20
IFERROR
;FALSE))vào ô
;2;FALSE).
G43:
Câu trả lời
=IFERROR(VLO
Công thức
OKUP(F43;F37:
chính xác cho
này cho
G41;2;FALSE)," biết
Táo giờ,
Bây là 50.bạn
rằng
"). Hàm ô nếu
Hàm
hãy
HÀM
C43
IFERROR
Hàm
VLOOKUP
thử
gì ("")
biết
HÀM VLOOKUP
tự mình
VLOOKUP
không chocó là một trong các hàm được sử dụng rộng rãi nhất trong Excel (và cũng là một trong các hàm yê
VLOOKUP
trong
nếu thìhàm
đã
mục tìm choở ô
Thịt,
VLOOKUP
không trả
trả#N/A
về
giá
G22.
về trị
kết Táo,
Bạn
quả sẽ
hợprồi
gì cả, cònHàm VLOOKUP là một trong các hàm được sử dụng rộng rãi nhất trong Excel (và
đã
Bạn đi qua
muốn một
có
lệ
nếu được
thì cóhiểnthìkếttrả gì?
thịtìm
cột
kết
quả
Nếu ở
quảlà bên
bạn đó,cũng
tìm thấy, là một
bạntrong
muốncáclấyhàm yêu
giá trị thích
cách củanhiêu
bao chúngcộttôi
vềnữa!). Hàm VLOOKUP cho phép
bên phải?
về kết quả
phải
nếu và
không
=VLOOKUP( trả về
thì
bạn
của
Bạn
không
số
hàm
muốn
lượng. hiển thị tìmtraở cứu
đâu?giá trị trong cột bên trái, rồi trả về thông tin trong cột khác ở bên phải
F22;F17:G20;
VLOOKUP.
Bạn
gì cả muốn
2;FALSE). (""). nếu có tìm
kết thấy kết quả
quả khớp khớp.
chính xácHàmhayVLOOKUP
gần đúng?cho biết:
Lưu
Chúng tôi ý rằng có
dấu ngoặc
không hiển thị
THỬ
đơn
gì ở đây NGHIỆM
đóng thứ
(""),
Hãynhiên,
tuy
hai thử ở
nằm chọn
bạn nhiều mục khác nhau từ danh sách thả xuống. Bạn sẽ thấy các ô kết quả ngay lập tức tự cập nhậ
cũng
cuối
Khámcông cópháthể bênsử dưới để biết thêm chi tiết
dụng
thức. số
Dấu(0,1,
Tiếp
2, v.v.) theo
này sẽhoặc kết
Hàm
văn
Lúc bản,
thúc nào VLOOKUP
câu như
cũng
lệnh vậy, vàbạn
#N/Asẽ gặp tình huống mà hàm VLOOKUP không thể tìm thấy những gì bạn yêu cầu và trả v
"Công thức
IF.
không
CHI TIẾTchính QUAN TRỌNG
xác". IFERROR được biết đến như trình xử lý lỗi trống, nghĩa là hàm này sẽ ngăn tất cả các lỗi mà công thức củ
Hàm
Quy tắc ngầm định là không nên thêm hàm xử lý lỗi vào công thức của bạn cho đến khi bạn thực sự chắc chắn
Trước đó
Tiếp theo
Xem thêm thông tin trên web
Toàn bộ về hàm VLOOKUP
Toàn bộ về hàm INDEX/MATCH
1
Toàn bộ về hàm IFERROR
Sử dụng PivotTable để phân tích dữ liệu trong trang tính
Đào tạo Excel trực tuyến miễn phí
2
1
2
Trước đó
n muốnHàm
tìm VLOOKUP
gì? là một trong các hàm được sử dụng rộng rãi nhất trong Excel (và
u bạn tìm thấy, bạn muốncác
cũng là một trong lấyhàm yêu
giá trị thích
cách củanhiêu
bao chúngcộttôi
vềnữa!). Hàm VLOOKUP cho phép
bên phải?
n muốnbạn
tìmtra
ở cứu
đâu?giá trị trong cột bên trái, rồi trả về thông tin trong cột khác ở bên phải
n muốnnếu
cótìm
kết thấy kết quả
quả khớp khớp.
chính xácHàmhayVLOOKUP
gần đúng?cho biết:
Bạn muốn Nếu bạn tìm thấy, bạn
Ử NGHIỆM tìm gì? muốn lấy giá trị cách bao
y thử chọn nhiều mục khác nhau từ danh sách thả xuống.
nhiêu Bạn
cột về bênsẽphải?
thấy các ô kết quả ngay lập tức tự cập nhật giá trị mới.
ám phá bên dưới để biết thêm chi tiết
mnào
VLOOKUP vàbạn
cũng vậy, #N/A
sẽ gặp tình huống mà hàm VLOOKUP không thể tìm thấy những gì bạn yêu cầu và trả về lỗi (#N/A). Đô
=VLOOKUP(A1;B:C;2;FALSE)
TIẾT QUAN TRỌNG
m IFERROR được biết đến như trình xử lý lỗi trống, nghĩa là hàm này sẽ ngăn tất cả các lỗi mà công thức của bạn có thể đ
Khám phá bên dưới để biết thêm chi tiết Tiếp theo
1 Nếu bạn đã biết chắc rằng giá trị tra cứu của bạn có tồn tại nhưng muốn ẩn
lỗi nếu ô tra cứu là ô trống, bạn có thể sử dụng câu lệnh IF. Trong trường
hợp này, chúng tôi sử dụng công thức VLOOKUP hiện có như thế này trong
ô D43:
=IF(C43="";"";VLOOKUP(C43;C37:D41;2;FALSE))
Công thức này cho biết rằng "nếu ô C43 không có gì ("") thì không trả về gì
cả, còn nếu có thì trả về kết quả của hàm VLOOKUP". Lưu ý rằng có dấu
Nếu bạn đã biết chắc rằng giá trị tra cứu của bạn có tồn tại nhưng muốn ẩn
lỗi nếu ô tra cứu là ô trống, bạn có thể sử dụng câu lệnh IF. Trong trường
hợp này, chúng tôi sử dụng công thức VLOOKUP hiện có như thế này trong
ô D43:
=IF(C43="";"";VLOOKUP(C43;C37:D41;2;FALSE))
Công thức này cho biết rằng "nếu ô C43 không có gì ("") thì không trả về gì
cả, còn nếu có thì trả về kết quả của hàm VLOOKUP". Lưu ý rằng có dấu
ngoặc đơn đóng thứ hai nằm ở cuối công thức. Dấu này sẽ kết thúc câu
lệnh IF.
2 Nếu bạn không chắc chắn giá trị tra cứu có tồn tại hay không nhưng bạn
vẫn muốn ngăn lỗi #N/A, bạn có thể sử dụng một hàm xử lý lỗi được gọi là
hàm IFERROR vào ô G43:
=IFERROR(VLOOKUP(F43;F37:G41;2;FALSE);""). Hàm IFERROR cho biết
nếu hàm VLOOKUP trả về kết quả hợp lệ thì hiển thị kết quả đó, nếu không
thì không hiển thị gì cả (""). Chúng tôi không hiển thị gì ở đây (""), tuy
nhiên, bạn cũng có thể sử dụng số (0,1, 2, v.v.) hoặc văn bản, như "Công
thức không chính xác".
u cầu và trả về lỗi (#N/A). Đôi khi, đó chỉ đơn giản là vì giá trị tra cứu không tồn tại hoặc có thể vì tham chiếu ô chưa có giá
THÍ NGHIỆM
Hãy thử chọn nhiều mục khác nhau từ danh sách thả xuống. Bạn
sẽ thấy các ô kết quả ngay lập tức tự cập nhật giá trị mới.
toán của hàm SUM trong ô D42 như sau: Tính tổng giá trị trong các ô D38, D39, D40 và D41.
Mặt hàng Số lượng Mặt hàng Số lượng
Bánh mì 50 Bánh mì 50
Bánh rán 100 Bánh rán 100
Bánh quy 40 Bánh quy 40
Bánh ngọt 50 Bánh ngọt 50
Bánh nướng 20 Bánh nướng 20
#N/A Bánh
CHI TIẾT QUAN TRỌNG
Hàm IFERROR là được coi như trình xử lý lỗi trống, nghĩa là
hàm này sẽ ngăn tất cả các lỗi công thức của bạn có thể đưa ra.
Việc này có thể gây ra sự cố nếu Excel hiển thị thông báo cho
biết rằng công thức của bạn có lỗi xác thực cần được khắc phục.
Quy tắc ngầm định là không nên thêm hàm xử lý lỗi vào công
thức của bạn cho đến khi bạn thực sự chắc chắn rằng các hàm
này hoạt động đúng cách.
cột bên trái, rồi trả về thông tin trong cột khác ở bên phải nếu tìm thấy kết quả khớp. Hàm VLOOKUP cho biết:
=COUNTIFS(F50:F61;F64;G50:G61;G64)
SUMIF =SUMIF(C92:C103;C106;E92:E103)
SUMIFS =SUMIFS(E92:E103;C92:C103;C106;D92:D103;D106)
AVERAGEIF =AVERAGEIF(C92:C103;C106;E92:E103)
AVERAGEIFS =AVERAGEIFS(E92:E103;C92:C103;C106;D92:D103;D106)
COUNTIF =COUNTIF(C92:C103;C106)
COUNTIFS =COUNTIFS(C92:C103;C106;D92:D103;D106)
MAXIFS =MAXIFS(E92:E103;C92:C103;C106;D92:D103;D106)
MINIFS =MINIFS(E92:E103;C92:C103;C106;D92:D103;D106)
=SUMIF(D118:D122;">=50")
LƯU Ý: Nếu bạn nhận thấy mình đang tạo quá nhiều công thức có điều kiện thì có thể
bạn sẽ thấy PivotTable là giải pháp hiệu quả hơn. Hãy xem bài viết về PivotTable này
để biết thêm thông tin.
1 Hàm SUMIF giúp bạn tính tổng trong một dải ô theo một tiêu chí cụ thể
mà bạn tìm kiếm ở dải ô khác, như số lượng táo bạn có. Chọn ô D17 và
muốn tính tổng dải ô=SUMIF(C3:C14;C17;D3:D14).
nhập nào? Hàm SUMIF có cấu trúc như sau:
là dải ô đầu tiên để tìm bên trong nhằm lấy kết quả khớp
là tiêu chí dành cho kết quả khớp
Bạnđầu tiênxem dải ô
muốn Đối với từng kết quả khớp được tìm
nào? thấy, bạn muốn tính tổng dải ô nào?
là tiêu chí dành cho kết quả khớp thứ hai
U Ý: Nếu bạn nhận thấy mình đang tạo quá nhiều công thức có điều kiện thì có thể bạn sẽ thấy PivotTable là giải pháp hiệu
m thêm thông tin trên web
àn bộ về hàm SUMIF
Khám phá bên dưới để biết thêm chi tiết Tiếp theo
àn bộ về hàm SUMIFS
àn bộ về hàm COUNTIF
àn bộ về hàm COUNTIFS
àn bộ về hàm AVERAGEIF
=COUNTIF(C50:C61;C64)
2 Hàm COUNTIFS tương tự như hàm SUMIF, chỉ khác ở chỗ hàm này cho
phép bạn dùng nhiều tiêu chí. Vì vậy, trong ví dụ này, bạn có thể tìm đồng
thời cả Trái_cây lẫn Loại, thay vì chỉ bằng Trái_cây. Chọn ô H64 rồi nhập
=COUNTIFS(F50:F61;F64;G50:G61;G64). Hàm COUNTIFS có cấu trúc như
sau:
Đây là dải ô đầu Đây là dải ô thứ
tiên sẽ được đếm hai sẽ được đếm
=COUNTIFS(F50:F61;F64;G50:G61;G64)
Đây là tiêu chí dành cho Đây là tiêu chí dành cho
kết quả khớp đầu tiên kết quả khớp thứ hai
Khám phá bên dưới để biết thêm chi tiết Tiếp theo
SUMIF =SUMIF(C92:C103;C106;E92:E103)
SUMIFS =SUMIFS(E92:E103;C92:C103;C106;D92:D103;D106)
AVERAGEIF =AVERAGEIF(C92:C103;C106;E92:E103)
AVERAGEIFS =AVERAGEIFS(E92:E103;C92:C103;C106;D92:D103;D106)
COUNTIF =COUNTIF(C92:C103;C106)
COUNTIFS =COUNTIFS(C92:C103;C106;D92:D103;D106)
MAXIFS =MAXIFS(E92:E103;C92:C103;C106;D92:D103;D106)
MINIFS =MINIFS(E92:E103;C92:C103;C106;D92:D103;D106)
Khám phá bên dưới để biết thêm chi tiết Tiếp theo
=SUMIF(D118:D122;">=50")
LƯU Ý: Nếu bạn nhận thấy mình đang tạo quá nhiều công thức có điều kiện thì có thể
bạn sẽ thấy PivotTable là giải pháp hiệu quả hơn. Hãy xem bài viết về PivotTable này
để biết thêm thông tin.
Tạo danh sách thả xuống Đào tạo Excel trực tuyến
miễn phí
Tạo danh sách thả xuống Đào tạo Excel trực tuyến
miễn phí
ng nhất định:
y PivotTable là giải pháp hiệu quả hơn. Hãy xem bài viết về PivotTable này để biết thêm thông tin.
Trái_cây Số lượng Trái_cây Loại Số lượng
Táo 50 Táo Fuji 50
Cam 20 Cam Florida 20
Chuối 60 Chuối Cavendish 60
Chanh 40 Chanh Rough 40
Táo 50 Táo Honeycrisp 50
Cam 20 Cam Navel 20
Chuối 60 Chuối Lady Finger 60
Chanh 40 Chanh Eureka 40
Táo 50 Táo Honeycrisp 50
Cam 20 Cam Navel 20
Chuối 60 Chuối Cavendish 60
Chanh 40 Chanh Eureka 40
Trước đó
Nếu biết tên của hàm bạn muốn nhưng bạn lại không chắc chắn cách dựng hàm đó
U CẦNnhư
BIẾTthế nào, bạn có thể sử dụng Trình hướng dẫn Hàm để giúp bạn.
có thể nhập tham chiếu ô và dải ô hoặc chọn bằng chuột của bạn.
1 Chọn ô D10, sau đó đi đến Công thức > Chèn Hàm > nhập VLOOKUP vào
hộp Tìm kiếm hàm, rồi nhấn ĐI. Khi bạn thấy hàm VLOOKUP được tô
sáng, hãy bấm OK ở dưới cùng. Khi chọn hàm trong danh sách, Excel sẽ
thêm thông tinhiển
trênthị
webcú pháp của hàm đó.
g quan về công thức trong Excel
hàm Excel2 (theoTiếp
thểtheo,
loại) nhập tham đối của hàm trong hộp văn bản tương ứng của hàm.
hàm Excel (theo Khi bạn
thứ tự nhập từng
bảng chữ hàm, Excel sẽ đánh giá hàm đó và hiển thị cho bạn kết
cái)
tạo Excel trực quả,
tuyếnvới
miễn
kếtphí
quả cuối cùng ở dưới cùng. Nhấn OK khi bạn thực hiện xong
và Excel sẽ nhập công thức cho bạn.
Táo 50
3
Trước đó
Đến lúc nào đó, bạn sẽ gặp công thức có lỗi mà Excel hiển thị kết quả là #ErrorName.
khi bấm vào Đánh giá, Excel sẽ đi qua từng mục một của công thức. Excel không hẳn là cho bạn biết lý do tại sao xảy ra lỗi nhưng sẽ ch
Lỗi là thứ có thể sẽ giúp ích vì chúng chỉ báo khi có thứ không đúng, tuy nhiên, việc
NGHIỆM
khắc
ì không đúngphục có thể
ở đây? Gợi lại khôngtadễ
ý: Chúng dàng.
đang thửMay
TÍNHthay,
TỔNG cótất
nhiều tùy
cả các chọn có thể giúp bạn tìm
mục.
ra nguyên nhân gây ra lỗi và khắc phục.
1 Kiểm tra lỗi - Đi đến Công thức > Kiểm tra Lỗi. Tùy chọn này sẽ tải một
hộp thoại cho bạn biết nguyên nhân chung gây ra lỗi cụ thể. Trong ô D9, lỗi
thêm thông tin trên web
#N/A xảy ra vì không có giá trị khớp với "Táo1". Bạn có thể khắc phục lỗi
hiện lỗi trong các công thức
này bằng cách sử dụng một giá trị hiện có, ngăn lỗi bằng hàm IFERROR
thế nào để tránh công thức bị lỗi
hoặc bỏ qua lỗi đó và biết rằng lỗi này sẽ tự biến mất khi bạn sử dụng một
lượng từng bước công thức lồng nhau
giá trị hiện có.
tạo Excel trực tuyến miễn phí
2 Nếu bấm vào Trợ giúp về Lỗi này, thông báo trình bày chủ đề trợ giúp
riêng của lỗi sẽ mở ra. Nếu bạn bấm vào Hiển thị các bước tính toán, hộp
thoại Đánh giá Công yhức sẽ được tải.
3 Mỗi khi bấm vào Ước lượng, Excel sẽ đi qua từng mục một của công thức.
Excel không hẳn là cho bạn biết lý do tại sao xảy ra lỗi nhưng sẽ chỉ ra vị trí
lỗi. Từ đó, hãy tra cứu chủ đề trợ giúp để kết luận xem công thức của bạn
có chỗ nào không đúng.
Trước đó Tiếp theo
Táo1 #N/A
Tổng #NAME?
THÍ NGHIỆM
Có gì không đúng ở đây? Gợi ý: Chúng ta đang
thử TÍNH TỔNG tất cả các mục.
ó nhiều tùy chọn có thể giúp bạn tìm ra nguyên nhân gây ra lỗi và khắc phục.
Bạn có câu hỏi khác về Excel?
Nhấn ALT+Q, rồi nhập điều bạn muốn biết.
Hãy tiếp tục khám phá. Excel còn nhiều điều chờ bạn tìm hiểu:
Cộng đồng: Đặt câu hỏi và kết nối với những người yêu thích Excel khác.
Có thêm gì mới?Người đăng ký Office 365 sẽ nhận được các bản cập nhật liên tục và tính năng mới.
Bạn có câu hỏi khác về Excel?
Nhấn ALT+Q, rồi nhập điều bạn muốn biết.
Bạn có câu hỏi khác về Excel?
Hãy tiếp tục khám phá. Excel còn nhiều điều chờ bạn tìm hiểu:
Cộng đồng: Đặt câu hỏi và kết nối với những người yêu thích Excel khác.
Hãy tiếp tục khám phá. Excel còn nhiều điều chờ bạn tìm hiểu: