You are on page 1of 13

SAFFRON VỚI TÍNH NĂNG ĐIỀU TRỊ BÉO PHÌ

(nguồn: Thư viên y khoa quốc gia Hoa Kỳ - CNBI)


SƠ LƯỢC
Bệnh béo phì là 1 bệnh do lỗ i cà i đặ t mứ c độ câ n nặ ng phù hợ p củ a cơ thể mộ t ngườ i,
đượ c thự c hiện bở i nã o bộ tạ i vù ng nã o dướ i đồ i. Nó liên đớ i đến cá c bệnh khá c như:
Tiểu đườ ng, cao huyết á p, viêm xương khớ p và bệnh tim. Cá c nhà khoa họ c nghiên cứ u
rấ t nhiều cá c chiết suấ t từ thả o dượ c tự nhiên để tìm ra cá ch điều trị bệnh béo phì (cầ n
nhớ đâ y là 1 bệnh mã n tính), và họ tìm thấ y Saffron – nhụ y hoa nghệ tâ y. Hợ p chấ t
Crocetin, Crocins là cá c chấ t đượ c quan tâ m hà ng đầ u củ a Saffron do đặ c tính chố ng Oxy
hó a mạ nh mẽ, tiêu diệt cá c gố c oxy hó a tự do và cá c gố c tiền nhiễm khuẩ n.
Bà i viết nà y nó i đến vai trò củ a Saffron trong việc điều chỉnh chứ c nă ng trao đổ i chấ t, có
thể là m thay đổ i sinh lý bệnh béo phì. Bạn có thể điều trị béo phì bằng cách sử dụng
50 sợi nhụy tây 1 ngày pha trà uống luôn cả sợi nhụy (tương đương 1 viên
satieral – chiết suất từ nghệ tây), liên tục trong 2 tháng.[KK1]
TẠI SAO SAFFRON LẠI CÓ THỂ TRỊ BÉO PHÌ
Béo phì và thừ a câ n là vấ n đề toà n cầ u vì chú ng có thể gâ y ra cá c biến chứ ng liên quan
đến sứ c khoẻ con ngườ i, và chú ng có thể là m tă ng nguy cơ mắ c nhiều bệnh như bệnh
mạ ch và nh, đá i thá o đườ ng loạ i 2, ung thư, cao huyết á p và rố i loạ n lipid má u [1]. Trong
thậ p kỷ qua, cá c nhà hoá họ c, chuyên gia dinh dưỡ ng và cá c bá c sĩ đã cù ng nhau xâ y
dự ng cá c ứ ng dụ ng dinh dưỡ ng tiên tiến để đá p ứ ng nhu cầ u và nhu cầ u củ a ngườ i dâ n
để khắ c phụ c vấ n đề thừ a câ n và béo phì. Hai loạ i thuố c điều trị chứ ng béo phì hiện đang
có sẵ n trên thị trườ ng, bao gồ m orlistat, là m giả m sự hấ p thu chấ t béo đườ ng ruộ t thô ng
qua ứ c chế lipase tụ y, và sibutramine, là gâ y hiện tượ ng chá n ă n chá n ă n. Tuy nhiên,
chú ng tố n kém và có nhữ ng tá c dụ ng phụ nguy hiểm tiềm ẩ n. Do đó , khả nă ng củ a cá c
sả n phẩ m thả o dượ c để trị bệnh béo phì đang đượ c điều tra chuyên sâ u [2,3].
Mộ t loạ t cá c sả n phẩ m tự nhiên, bao gồ m cá c chiết xuấ t tự nhiên và cá c hợ p chấ t cô lậ p
từ thự c vậ t, đã đượ c bá o cá o để là m tă ng trọ ng lượ ng cơ thể giả m và ngă n ngừ a bệnh
béo phì do ă n kiêng [4,5,6,7,8,9]. Trong số cá c hợ p chấ t đượ c sử dụ ng trong dinh dưỡ ng
hiện đạ i và dượ c họ c, ngườ i ta quan tâ m đến chấ t chố ng Oxy hó a nhấ t. Đố i vớ i đặ c tính
chố ng oxy hó a đặ c biệt củ a chú ng, carotenoid và polyphenol đã thu hú t đượ c nhiều
nghiên cứ u. Chú ng có thể là m giả m cá c mứ c glucose, triglycerides và cholesterol LDL
trong má u, tă ng hao phí nă ng lượ ng và quá trình oxy hó a chấ t béo, cũ ng như giả m câ n và
béo phì [10,11]. Kết quả nghiên cứ u cho thấ y chú ng cũ ng có khả nă ng ứ c chế enzyme
liên quan đến sự trao đổ i chấ t béo, bao gồ m lipase tụ y, lipoprotein lipase và
glycerophosphate dehydrogenase [12,13].
Saffron là nhụ y hoa Nghệ Tâ y – Tên khoa họ c là Crocus sativus L. Iridaceae có chứ a
crocin, mộ t loạ i carotenoid độ c đá o có khả nă ng chố ng oxy hoá mạ nh mẽ, là m nhụ y hoa
có mà u và ng sá ng đặ c biệt [14,15,16,17,18,19]. Ngoà i Crocin ra, 2 chấ t chính cò n lạ i
trong Saffron là Picrocrocins tạ o ra hương vị đắ ng củ a saffron; và Safranal là dầ u dễ bay
tạ o ra mù i hương thơm đặ c trưng cho Saffron.
Saffron đượ c sử dụ ng trong y họ c tự nhiên như tă ng thị lự c, chố ng mấ t ngủ , sẹo nướ u
ră ng, trà n dịch mà ng phổ i[15], chố ng ung thư và chố ng độ c [16,30,31,32,33], chấ t chố ng
oxy hó a [14,18,21,34,35,36], thuố c chố ng nô n và chố ng huyết khố i và khá ng insulin
[40,41,42], hạ huyết á p [43], hạ lipid má u [44] và hạ đườ ng huyết [45,46, 47], chố ng
trầ m cả m và cả i thiện tâ m trạ ng [48,49,50,51,52,53]. Mộ t số chứ c nă ng sinh họ c đượ c
bá o cá o là do tá c dụ ng chố ng béo phì tiềm tà ng củ a nghệ tâ y cũ ng như điều kiện thí
nghiệm, liều lượ ng và kết luậ n đượ c tó m tắ t trong Bả ng 1.

BẢNG 1:

Cá c hiệu ứ ng sinh họ c cho thấ y Saffron có khả nă ng giả m béo phì

Chủ đề Thành Nghiên Kết quả Xem


sức phần cứu trên thêm
khỏe trong người/độ
nghiên Saffron ng vật
cứu

Giảm Crocin Nghiên cứ u Crocin giả m OX-LDL gâ y ra apoptosis EC [22]


mỡ trên bò và cũ ng như tă ng sinh SMC. Crocin giả m Ox-
máu chim, tế LDL và do đó ức chế sự hình thành xơ
bà o độ ng vữa động mạch.
mạ ch chủ

Crocetin Chim cú t Điều trị kéo dà i 9 tuầ n vớ i crocetin (25, [39]


50, 100 mg / kg / ngà y) là m giả m mứ c
cholesterol toà n phầ n trong huyết thanh
và ứ c chế sự hình thà nh mả ng bá m độ ng
mạ ch chủ , giả m malonaldehyde và giả m
oxit nitric trong huyết thanh.

Crocin Chuộ t Điều trị kéo dà i 10 ngà y vớ i crocin (25 [44]


đến 100 mg / kg / ngà y) là m giả m đá ng
kể triglyceride huyết thanh, cholesterol
toà n phầ n, cholesterol LDL và cholesterol
VLDL. Tá c dụ ng tă ng lipid má u củ a crocin
là do sự ứ c chế lipase tụ y.

Giảm Crocetin Chuộ t đự c Crocetin (40 mg / kg) đã ngă n cả n [40]


mỡ dexanethasone-induced insulin
máu và resistance.
trị đái
tháo
đường

Chiết xuấ t Chuộ t bị Sulfron methanolic extract (80 và 240 mg [46]


methanoli đá i thá o / kg), crocin (50 và 150 mg / kg) và
c, Crocin đườ ng safranal (0,25 và 0,5 mL / kg) là m giả m
và đá ng kể lượ ng đườ ng trong má u và
Safranal HbA1c và là m tă ng đá ng kể lượ ng insulin
trong má u tá c dụ ng trên SGOT, SGPT

Chiết xuấ t Chuộ t đự c Liều 50 mg / kg chiết xuấ t nghệ tâ y trong [56]


Saffron khỏ e 14 ngà y là m giả m đá ng kể lượ ng đườ ng
huyết, cholesterol và insulin..

Crocetin Chuộ t đự c [57]


Crocetin (40 mg / kg) cả i thiện sự nhạ y
cả m vớ i insulin ở chuộ t ă n đườ ng
fructose thô ng qua việc bình thườ ng hoá
sự biểu hiện củ a cả protein và mRNA củ a
adiponectin (mộ t chấ t béo nhạ y cả m
insulin), TNF-α, và leptin trong mô mỡ
dướ i da.

Chống Chuộ t đự c Để đá nh giá nă ng lự c chố ng trầ m cả m, [48]


trầm Chiết xuấ t chuộ t đượ c test khi cho bơi.
cảm nghệ tâ y Chiết suấ t ethanolic từ nhụ y (0.2–0.8
ra saxit g/kg), safranal (0.15–0.5 mL/kg) và
ethanol, crocin (50–600 mg/kg) giả m thờ i gian
crocin và bấ t độ ng khi ném xuố ng nướ c. Safranal,
safranal và crocin tă ng thờ i gian bơi cho chuộ t.

Chiết suấ t Bố n mươi Trong mộ t thử nghiệm bí mậ t, đố i chứ ng [49]


ethanol từ ngườ i lớ n 6 tuầ n, thử nghiệm ngẫ u nhiên có đố i
Saffron điều trị chứ ng, kết hợ p vớ i hiệu ứ ng giả dượ c,
ngoạ i trú chiết xuấ t saffron 30 mg / ngà y có hiệu
quả trong điều trị trầ m cả m nhẹ đến
trung bình.

Chiết suấ t Bố n mươi Trong mộ t thí nghiệm 8 tuầ n, thử nghiệm [50]
cá nh hoa ngườ i lớ n ngẫ u nhiên bí mậ t và song song, chiết
nghệ tâ y điều trị xuấ t cá nh hoa (30 mg / ngà y) có hiệu quả
ngoạ i trú tương tự fluoxetine (20 mg / ngà y) trong
điều trị trầ m cả m nhẹ đến trung bình.

Chiết suấ t Bố n mươi Trong mộ t thử nghiệm lâ m sà ng ngẫ u [51]


ra dạ ng ngườ i lớ n nhiên, bí mậ t và song song, kéo dà i 6
thuố c điều trị tuầ n, thấ y có hiệu quả tương tự
Ethanol từ ngoạ i trú fluoxetine (20 mg / ngà y) trong điều trị
Saffron trầ m cả m nhẹ đến trung bình.
Chống Crocin và Chuộ t Trong cá c nhó m đượ c điều trị bằ ng [58]
Oxy chiết suấ t crocin, mứ c TBARS và mứ c độ tă ng cườ ng
hóa lỏ ng củ a chấ t chố ng oxy hoá (giá trị FRAP) và tổ ng
Saffron lượ ng thiol so vớ i nhó m đố i chứ ng đã
đượ c quan sá t thấ y. Chấ t chiết xuấ t cũ ng
là m giả m cá c sả n phẩ m peroxidation lipid
và tă ng cườ ng khả nă ng chố ng oxy hoá
trong thậ n thậ n bị thiếu má u do phó ng xạ .

Chiết suấ t Chuộ t Hà m lượ ng MDA gan trong cá c nhó m [58]


Saffron đượ c điều trị vớ i 40 mg / kg chiết xuấ t
saffron đã đượ c giả m đá ng kể so vớ i
nhó m đố i chứ ng. Cá c chỉ số GSH, SOD,
CAT và GSH-Px củ a gan cũ ng tă ng đá ng kể
trong nhó m điều trị so vớ i nhữ ng con
chuộ t trong nhó m đố i chứ ng.

Crocin Chuộ t Liều Croxin phụ thuộ c và o liều lượ ng [59]


collagen và A23187 gâ y ra sự hình thà nh
nộ i sinh củ a ROS và H (2) O (2). Nó cũ ng
loạ i bỏ phả n ứ ng hó a họ c do H (2) O (2)
gâ y ra vớ i apoptosis.

Giảm Chiết suấ t Sá u mươi Cá c đố i tượ ng đượ c cho uố ng 1 viên [60]


cân ra dạ ng phụ nữ béo Satiereal (176,5 mg / ngà y) – là thuố c
thuố c phì chiết suấ t từ Saffron hoặ c mộ t giả dượ c
Ethanol từ khô ng hoạ t độ ng mà khô ng giớ i hạ n trong
Saffron việc ă n kiêng. Sau 2 thá ng, cá c đố i tượ ng
sử dụ ng chấ t chiết xuấ t từ saffron cho
thấ y giả m ă n vặ t và giả m câ n nhiều hơn
so vớ i nhó m đố i chứ ng.

1. KHẢ NĂNG CHỐNG OXY HÓA CỦA SAFFRON


Nhiều nghiên cứ u về tính chấ t thuố c củ a nghệ tâ y đã chỉ ra rằ ng nghệ tâ y có mộ t hoạ t
tính chố ng oxy hoá mạ nh mà chủ yếu là do sự hiện diện củ a crocin như mộ t carotenoid
duy nhấ t. Nă ng lự c chố ng Oxy hó a nà y cao hơn cà chua và cà rố t [27].
Crocin nhặ t cá c gố c tự do, chủ yếu là cá c anion superoxide, và do đó có thể bả o vệ cá c tế
bà o khỏ i stress oxy hoá .
2. KHẢ NĂNG GIẢM LIPID MÁU CỦA SAFFRON
Crocin đã đượ c bá o cá o là mộ t tá c nhâ n hạ lipid có hiệu quả trong mộ t số nghiên cứ u ở
ngườ i và độ ng vậ t. Crocin làm giảm lượng cholesterol trong những con chuột tăng
lipid máu với việc cho ăn quá nhiều cholesterol trong 2 tháng [44]. Trong mộ t
nghiên cứ u khá c, ngườ i ta phá t hiện ra rằ ng croxin có tá c dụ ng hạ tụ triglycerid và
cholesterol thấ p ở nhữ ng con chim mắ c bệnh độ ng mạ ch và nh [22]. Cá c nghiên cứ u sâ u
hơn xá c nhậ n rằ ng crocetin có thể là m giả m nồ ng độ huyết thanh, cholesterol toà n phầ n
và malondialdehyde và ngă n ngừ a việc giả m oxit nitric trong huyết thanh củ a nhữ ng
bữ a phụ ă n uố ng tă ng lipipidemic [39]. Trong việc là m sá ng tỏ cơ chế hạ bà o huyết củ a
crocin, Sheng et al. [44] chỉ ra rằ ng croxin ứ c chế sự hấ p thu chấ t béo và cholesterol. Họ
bá o cá o sự ứ c chế nà y có liên quan rấ t nhiều đến thủ y phâ n mỡ . Tương tự như vậ y,
phương phá p câ n bằ ng mỡ đã đượ c sử a đổ i cho thấ y crocin là m tă ng lượ ng mỡ và chấ t
béo trong phâ n củ a chuộ t, nhưng nó khô ng ả nh hưở ng đến việc loạ i bỏ axit mậ t. Dữ liệu
củ a phương phá p vò ng tạ i chỗ và xét nghiệm enzyme cho thấ y crocin khô ng thể trự c
tiếp ứ c chế sự hấ p thu cholesterol từ chuộ t ratumun nhưng có thể ngă n chặ n mộ t cá ch
có chọ n lọ c hoạ t tính củ a lipase tụ y như mộ t chấ t ứ c chế cạ nh tranh. Nhữ ng phá t hiện
nà y cho thấ y crocin có tính chấ t giả m lipid bằ ng cá ch ứ c chế lipase tụ y, dẫ n đến sự hấ p
thu chấ t béo và cholesterol [44].

HOẠT TÍNH ỨC CHẾ LIPASE TỤY CỦA SAFFRON


Chấ t ứ c chế lipase tụ y đã thu hú t nhiều sự chú ý vì vai trò chính củ a nó trong điều trị béo
phì do hiệu quả và độ c tính thấ p. Orlistat là mộ t chấ t ứ c chế lipase tụ y quen thuộ c có sẵ n
trên thị trườ ng như mộ t loạ i thuố c chố ng béo phì từ nă m 1999. Về việc ứ c chế sự hấ p
thụ chấ t béo trong khẩ u phầ n, orlistat có hiệu quả hơn khi so sá nh vớ i crocin (orlistat
là m giả m hấ p thu chấ t béo khoả ng 30% ở liều củ a 40 μmol / kg [65] và crocin là m giả m
hấ p thu chấ t béo 12% ở liều 102 mmol / kg). Orlistat ứ c chế mạ nh mẽ cá c hoạ t độ ng củ a
cả lipase dạ dà y và tụ y, nhưng crocin có độ chọ n lọ c cao hơn đố i vớ i lipase tụ y. Sự ức
chế orlistat đối với lipase là không thể đảo ngược, trong khi sự ức chế của crocin
là có thể đảo ngược [44]. Crocin tiếp tụ c hoà n toà n khô ng hấ p thụ đượ c trong khi
orlistat tố i thiểu có thể bị hấ p thụ , đô i khi có thể dẫ n đến độ c gan [44]. Thông thường,
orlistat có một số tác dụng phụ đường tiêu hóa bao gồm đốm nhờn, đầy hơi và
thường xuyên phân lỏng [66]. Tuy nhiên, croxin không có những phản ứng phụ và
được khẳng định là không độc hại [67] có thể do ức chế nhẹ lipase.
3. KHẢ NĂNG GIẢM ĐƯỜNG HUYẾT VÀ ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG CỦA
SAFFRON
Theo bá o cá o, nghệ tâ y đã là m tă ng lượ ng insulin trong huyết thanh và là m hạ đườ ng
huyết ở chuộ t bị đá i thá o đườ ng [45]. Crocin được tìm thấy có khả năng chống lại
bệnh đái tháo đường ở chuột được cho ăn fructose vì nó làm giảm lượng axit béo
tự do gây ra sự không nhạy cảm với insulin và sự biểu hiện mRNA củ a TNF-alpha,
adiponectin cũ ng như leptin. Như vậ y, khả nă ng có toa thuố c crocin như mộ t cá ch tiếp
cậ n dự phò ng khá ng insulin và cá c bệnh liên quan [54,68]. Crocin nhờ khả nă ng chố ng
oxy hoá tố t và hoạ t độ ng đố i khá ng/ổ n định canxi có thể là mộ t giả i phá p tố t cho cá c
biến chứ ng mạ ch má u ở bệnh tiểu đườ ng [55]. El-Daly [69] mô tả rằ ng cá c dấ u hiệu
Crocus sativus cho cù ng vớ i cisplatin là m giả m lượ ng đườ ng trong má u thậ m chí cò n
thấ p hơn so vớ i cisplatin.

TÁC DỤNG ĐIỀU CHỈNH ĐƯỜNG HUYẾT CỦA SAFFRON


Gầ n đâ y, Kang et al. (2012) đã là m sá ng tỏ cơ chế tá c dụ ng hạ đườ ng huyết củ a nghệ tâ y
bằ ng cá ch điều tra cá c con đườ ng truyền tín hiệu củ a nó liên quan đến sự chuyển hóa
glucose trong tế bào cơ xương C (2) C (12). Họ phá t hiện ra rằ ng nghệ tâ y giú p tă ng
cườ ng glucose và phosphoryl hó a AMPK (protein kinase hoạ t tính AMP) / ACC (acetyl-
CoA carboxylase) và MAPKs (kinase protein kích hoạ t mitogen), nhưng khô ng phả i PI 3-
kinase (Phosphatidylinositol 3-kinase) / Akt. Theo kết quả củ a họ , việc điều trị phố i hợ p
giữ a saffron và insulin cả i thiện sự nhạ y cả m vớ i insulin thô ng qua cá c độ t biến insulin
(AMPK / ACC và MAPKs) và cá c đườ ng dẫ n PI 3-kinase / Akt và mTOR. Cù ng vớ i nhữ ng
phá t hiện củ a sự chuyển vị GLUT4, ngườ i ta cũ ng gợ i ý rằ ng có sự can thiệp giữ a hai con
đườ ng truyền tín hiệu chuyển hó a glucose trong cá c tế bà o cơ xương. Nhìn chung, AMPK
đó ng mộ t vai trò quan trọ ng trong việc ả nh hưở ng củ a nghệ tâ y lên sự hấ p thu glucose
và sự nhạ y cả m vớ i insulin trong cá c tế bà o cơ xương [23].
4. SAFFRON CÓ KHẢ NĂNG CHỐNG TRẦM CẢM VÀ CÁC VẤN ĐỀ TÂM LÝ:
Crocin và cá c chấ t chiết xuấ t từ ethanol củ a nghệ tâ y đượ c biết là có tá c dụ ng chố ng
trầ m cả m đố i vớ i chuộ t. Crocin cũ ng là m giả m thờ i gian bấ t độ ng và tă ng thờ i gian leo
nú i củ a chuộ t ở liều 50-600 mg/kg có thể là do ứ c chế dopamine và norepinephrine.
Trong mộ t nghiên cứ u khá c, ngườ i ta nhậ n thấ y rằ ng bổ sung chấ t xơ hữ u hiệu đã cả i
thiện tâ m trạ ng củ a ngườ i so vớ i nhó m dù ng giả dượ c sau khi nhậ n đượ c 30mg nghệ tâ y
mỗ i sá u tuầ n đượ c đá nh giá dự a trên Thang đo Độ trầ m cả m Hamilton (HAM-D) [49].
Mộ t nghiên cứ u tương tự củ a Noorbala và cá c đồ ng nghiệp đã xá c định rằ ng chiết xuấ t
từ saffron có hiệu quả trong điều trị trầ m cả m nhẹ đến trung bình giố ng như fluoxetine
(thuố c chố ng trầ m cả m, Prozac) sau khi uố ng 30 mg/ngà y trong sá u tuầ n [51].

NĂNG LỰC GIẢM CÂN CỦA SAFFRON


Chiết xuấ t Ethanolic củ a nhụ y Saffron đượ c là m giả m đá ng kể trọ ng lượ ng cơ thể ở
chuộ t nhắ t [27,51]. Giả m sự thèm ă n đã đượ c chứ ng minh là mộ t biến chứ ng lâ m sà ng
và tá c dụ ng phụ sau khi điều trị bằ ng nghệ tâ y [27,51]. Trong nghiên cứ u nà y, hiệu quả
cả i thiện tâ m trạ ng củ a nghệ tâ y là m giả m sự thèm ă n. Hai lầ n mỗ i ngà y, đố i tượ ng phụ
nữ (n = 60, thừ a câ n) đượ c cho uố ng 1 viên Satiereal (176.5 mg / ngà y) hoặ c giả dượ c
khô ng hoạ t độ ng mà khô ng có giớ i hạ n trong việc ă n kiêng. Sau 2 thá ng, cá c đố i tượ ng
sử dụ ng chấ t chiết xuấ t từ saffron cho thấ y giả m ă n vặ t và giả m câ n nhiều hơn so vớ i
nhó m đố i chứ ng [60]. Cá c tá c giả gợ i ý rằ ng sự kết hợp của một chế độ ăn uống phù
hợp với việc bổ sung saffron như Satiereal trong một giai đoạn giảm cân là cực kỳ
hiệu quả [60].
5. SỰ LIÊN KẾT GIỮA NĂNG LỰC CHỐNG OXY HÓA CỦA SAFFRON VÀ TÁC DỤNG
GIẢM CÂN:
Bệnh béo phì là mộ t bệnh mạ n tính phá t triển từ sự tương tá c củ a cá c yếu tố xã hộ i, tâ m
lý, hà nh vi, chuyển hó a, và tế bà o [70]. Đó là tình trạ ng mô mô mỡ đượ c tă ng lên và có
thể đượ c định nghĩa là sự gia tă ng trọ ng lượ ng cơ thể dẫ n đến sự tích tụ chấ t béo quá
mứ c. Tổ chứ c Y tế Thế giớ i (WHO) định nghĩa béo phì là chỉ số khố i cơ thể (BMI)> 30 và
định nghĩa thừ a câ n như vớ i chỉ số BMI là 25. Trong nhữ ng nă m gầ n đâ y, mộ t số nghiên
cứ u đã đề xuấ t rằ ng bệnh béo phì có thể là mộ t chứ ng rố i loạ n viêm [71,72, 73,74].
Stress oxy hó a (cấ p độ tế bà o củ a ngườ i) đã đượ c đá nh giá là mộ t tá c nhâ n gâ y viêm
tiềm ẩ n và dễ bị béo phì và cá c rố i loạ n liên quan [70,71,75]. Mộ t chiến lượ c có thể để
giả m stress oxy hó a, viêm và khá ng insulin là tiêu thụ chế độ ă n uố ng già u chấ t chố ng
oxy hoá .
a. Cơ chế Tá c độ ng Chố ng Viêm củ a Saffron
Hà m lượ ng polyphenol / carotenoid cao, saffron có thể là m giả m viêm bằ ng (a) vì là 1
chấ t chố ng oxy hó a; (b) giả m stress nộ i bà o nộ i mạ c; (c) ngă n chặ n cytokine gâ y viêm
hoặ c cá c kinase trung gian gâ y ra hộ i chứ ng chuyển hó a; (d) ứ c chế sự viêm hoặ c kích
thích biểu hiện gen trao đổ i thô ng qua hoạ t độ ng tă ng histamine deacetylase; hoặ c (e)
Loạ i bỏ cá c yếu tă ng chứ ng viêm mã n tính [38,79].
b. Cơ chế giả m câ n củ a Saffron
Mặ c dù khoa họ c vẫ n chưa nắ m rõ đượ c cơ chế giả m câ n củ a Saffron, nhưng chấ t chiết
xuấ t từ saffron có tiềm nă ng đầ y hứ a hẹn như là mộ t loạ i thuố c thả o dượ c chố ng béo phì
thô ng qua cá c chứ c nă ng sinh họ c khá c nhau có thể đượ c phâ n thà nh bố n loạ i chính bao
gồ m: (1) giả m lượ ng calo bằ ng cá ch ngă n chặ n sự tiêu hó a chấ t béo trong chế độ ă n
kiêng thô ng qua ứ c chế lipase tụ y; (2) hoạ t độ ng như mộ t chấ t chố ng oxy hoá và ngă n
chặ n cá c cytokine viêm và sự phâ n lậ p adipocyte; (3) ứ c chế lượ ng thứ c ă n ă n và o bằ ng
cá ch là m tă ng cả m giá c no; và (4) tă ng cườ ng sự chuyển hó a glucose và lipid trong đó tấ t
cả đều đượ c chỉ ra ngắ n gọ n trong phầ n 3. Đồ thị hình 2 mô tả ngắ n gọ n tá c độ ng giả m
câ n củ a Saffron.
KẾT LUẬN:
So vớ i thuố c giả m câ n orlistat, nhụ y hoa nghệ tâ y Saffron có nă ng lự c giả m câ n an toà n
hơn vì nó khô ng có tá c dụ ng phụ .
Saffron có nă ng lự c chố ng Oxy hó a cao, giả i quyết đượ c vấ n đề stress do oxy hó a củ a tế
bà o – là nguyên nhâ n gâ y ra mộ t loạ t cá c bệnh lý trong cơ thể bao gồ m cả béo phì, trầ m
cả m, lã o hó a và ung thư.
CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. World Health Organization Obesity and Overweight—Factsheet No. 311. Sep, 2006.
[(accessed on 18 January 2011)]. Available online:
http://www.who.int/mediacentre/factsheets/fs311/en/index.html.
2. Mayer M.A., Hocht C., Puyó A., Taira C.A. Recent advances in obesity
pharmacotherapy. Curr. Clin. Pharmacol. 2009;4:53–61. doi:
10.2174/157488409787236128. [PubMed] [Cross Ref]
3. Nakayama T., Suzuki S., Kudo H., Sassa S., Nomura M., Sakamoto S. Effects of three
Chinese herbal medicines on plasma and liver lipids in mice fed a high-fat diet. J.
Ethnopharmacol. 2007;109:236–240. doi: 10.1016/j.jep.2006.07.041. [PubMed] [Cross
Ref]
4. Moro C., Basile G. Obesity and medicinal plants. Fitoterapia. 2000;71:S73–S82. doi:
10.1016/S0367-326X(00)00177-5. [PubMed] [Cross Ref]
5. Rayalam S., Della-Fera M.A., Baile C.A. Phytochemicals and regulation of the adipocyte
life cycle. J. Nutr. Biochem. 2008;19:717–726. doi: 10.1016/j.jnutbio.2007.12.007.
[PubMed] [Cross Ref]
6. Han L.-K., Kimura Y., Okuda H. Anti-obesity effects of natural products. Stud. Nat.
Prod. Chem. 2005;30:79–110. doi: 10.1016/S1572-5995(05)80031-6. [Cross Ref]
7. Ferná ndez J.-A., Pandalai S. Biology, biotechnology and biomedicine of saffron. Recent
Res. Dev. Plant Sci. 2004;2:127–159.
8. Bathaie S.Z., Mousavi S.Z. New applications and mechanisms of action of saffron and
its important ingredients. Crit. Rev. Food Sci. Nutr. 2010;50:761–786. doi:
10.1080/10408390902773003. [PubMed][Cross Ref]
9. Hasani-Ranjbar S., Larijani B., Abdollahi M. A systematic review of the potential herbal
sources of future drugs effective in oxidant-related diseases. Inflamm. Allergy Drug
Targets. 2009;8:2–10. doi: 10.2174/187152809787582561. [PubMed] [Cross Ref]
10. García-Lafuente A., Guillamó n E., Villares A., Rostagno M.A., Martínez J.A. Flavonoids
as anti-inflammatory agents: Implications in cancer and cardiovascular disease.
Inflamm. Res. 2009;58:537–552. doi: 10.1007/s00011-009-0037-3. [PubMed] [Cross
Ref]
11. Terra X., Montagut G., Bustos M., Llopiz N., Ardèvol A., Bladé C., Ferná ndez-Larrea J.,
Pujadas G., Salvadó J., Arola L. Grape-seed procyanidins prevent low-grade inflammation
by modulating cytokine expression in rats fed a high-fat diet. J. Nutr. Biochem.
2009;20:210–218. doi: 10.1016/j.jnutbio.2008.02.005. [PubMed] [Cross Ref]
12. Slanc P., Doljak B., Kreft S., Lunder M., Janeš D., Štrukelj B. Screening of selected food
and medicinal plant extracts for pancreatic lipase inhibition. Phytother. Res.
2009;23:874–877. doi: 10.1002/ptr.2718.[PubMed] [Cross Ref]
13. Birari R.B., Bhutani K.K. Pancreatic lipase inhibitors from natural sources:
Unexplored potential. Drug Discov. Today. 2007;12:879–889. doi:
10.1016/j.drudis.2007.07.024. [PubMed] [Cross Ref]
14. Chen Y., Zhang H., Tian X., Zhao C., Cai L., Liu Y., Jia L., Yin H.-X., Chen C. Antioxidant
potential of crocins and ethanol extracts of Gardenia jasminoides ellis and Crocus sativus
L.: A relationship investigation between antioxidant activity and crocin contents. Food
Chem. 2008;109:484–492. doi: 10.1016/j.foodchem.2007.09.080. [Cross Ref]
15. Rios J., Recio M., Giner R., Manez S. An update review of saffron and its active
constituents. Phytother. Res. 1996;10:189–193. doi: 10.1002/(SICI)1099-
1573(199605)10:3<189::AID-PTR754>3.0.CO;2-C. [Cross Ref]
16. Abdullaev F.I. Cancer chemopreventive and tumoricidal properties of saffron
(Crocus sativus L.) Exp. Biol. Med. 2002;227:20–25. [PubMed]
17. Nair S.C., Kurumboor S., Hasegawa J. Saffron chemoprevention in biology and
medicine: A review. Cancer Biother. Radiopharm. 1995;10:257–264. doi:
10.1089/cbr.1995.10.257. [PubMed] [Cross Ref]
18. Verma S., Bordia A. Antioxidant property of saffron in man. Indian J. Med. Sci.
1998;52:205–207.[PubMed]
19. Giaccio M. Crocetin from saffron: An active component of an ancient spice. Crit. Rev.
Food Sci. Nutr. 2004;44:155–172. doi: 10.1080/10408690490441433. [PubMed] [Cross
Ref]
20. Kamalipour M., Akhondzadeh S. Cardiovascular effects of saffron: An evidence-based
review. J. Tehran Univ. Heart Cent. 2011;6:59–61. [PMC free article] [PubMed]
21. Assimopoulou A., Sinakos Z., Papageorgiou V. Radical scavenging activity of Crocus
sativus L. Extract and its bioactive constituents. Phytother. Res. 2005;19:997–1000. doi:
10.1002/ptr.1749. [PubMed][Cross Ref]
22. He S.-Y., Qian Z.-Y., Tang F.-T., Wen N., Xu G.-L., Sheng L. Effect of crocin on
experimental atherosclerosis in quails and its mechanisms. Life Sci. 2005;77:907–921.
doi: 10.1016/j.lfs.2005.02.006.[PubMed] [Cross Ref]
23. Winterhalter P., Straubinger M. Saffron—Renewed interest in an ancient spice. Food
Rev. Int. 2000;16:39–59. doi: 10.1081/FRI-100100281. [Cross Ref]
24. Padwal R., Li S., Lau D. Long-term pharmacotherapy for overweight and obesity: A
systematic review and meta-analysis of randomized controlled trials. Int. J. Obes.
2003;27:1437–1446. doi: 10.1038/sj.ijo.0802475. [PubMed] [Cross Ref]
25. Rothman R.B. Treatment of obesity with “combination” pharmacotherapy. Am. J.
Ther. 2010;17:596–603. doi: 10.1097/MJT.0b013e31818e30da. [PubMed] [Cross Ref]
26. Singla R.K., Bhat V.G. Crocin: An overview. Indo Glob. J. Pharm. Sci. 2011;1:281–286.
27. Akhondzadeh B.A., Ghoreishi S.A., Noorbala A.A., Akhondzadeh S.H., Rezazadeh S.H.
Petal and stigma of Crocus sativus L. in the treatment of depression: A pilot double-blind
randomized trial. J. Med. Plants. 2008;7:29–36.
28. Asai A., Nakano T., Takahashi M., Nagao A. Orally administered crocetin and crocins
are absorbed into blood plasma as crocetin and its glucuronide conjugates in mice. J.
Agric. Food Chem. 2005;53:7302–7306. doi: 10.1021/jf0509355. [PubMed] [Cross Ref]
29. Xi L., Qian Z., Du P., Fu J. Pharmacokinetic properties of crocin (crocetin
digentiobiose ester) following oral administration in rats. Phytomedicine. 2007;14:633–
636. doi: 10.1016/j.phymed.2006.11.028. [PubMed] [Cross Ref]
30. Abdullaev F., Espinosa-Aguirre J. Biomedical properties of saffron and its potential
use in cancer therapy and chemoprevention trials. Cancer Detect. Prev. 2004;28:426–
432. doi: 10.1016/j.cdp.2004.09.002. [PubMed] [Cross Ref]
31. Abdullaev F.I. Antitumor Effect of Saffron (Crocus sativus L.): Overview and
Perspectives; Proceedings of I International Symposium on Saffron Biology and
Biotechnology 650; Albacete, Spain. 22–25 October 200; pp. 491–499.
32. Gutheil W.G., Reed G., Ray A., Anant S., Dhar A. Crocetin: An agent derived from
saffron for prevention and therapy for cancer. Curr. Pharm. Biotechnol. 2012;13:173–
179. doi: 10.2174/138920112798868566. [PMC free article] [PubMed] [Cross Ref]
33. Abdullaev F., Riveron-Negrete L., Caballero-Ortega H., Manuel Hernandez J., Perez-
Lopez I., Pereda-Miranda R., Espinosa-Aguirre J. Use of in vitro assays to assess the
potential antigenotoxic and cytotoxic effects of saffron (Crocus sativus L.) Toxicol. In
Vitro. 2003;17:731–736. doi: 10.1016/S0887-2333(03)00098-5. [PubMed] [Cross Ref]
34. Kanakis C.D., Tarantilis P.A., Tajmir-Riahi H.A., Polissiou M.G. Crocetin,
dimethylcrocetin, and safranal bind human serum albumin: Stability and antioxidative
properties. J. Agric. Food Chem. 2007;55:970–977. doi: 10.1021/jf062638l. [PubMed]
[Cross Ref]
35. Papandreou M.A., Kanakis C.D., Polissiou M.G., Efthimiopoulos S., Cordopatis P.,
Margarity M., Lamari F.N. Inhibitory activity on amyloid-β aggregation and antioxidant
properties of Crocus sativusstigmas extract and its crocin constituents. J. Agric. Food
Chem. 2006;54:8762–8768. doi: 10.1021/jf061932a. [PubMed] [Cross Ref]
36. Charles D.J. Antioxidant Properties of Spices, Herbs and Other Sources. Springer;
New York, NY, USA: 2013. Saffron; pp. 509–520.
37. Hosseinzadeh H., Younesi H.M. Antinociceptive and anti-inflammatory effects of
Crocus sativus L. Stigma and petal extracts in mice. BMC Pharmacol. 2002;2:7. doi:
10.1186/1471-2210-2-7.[PMC free article] [PubMed] [Cross Ref]
38. Poma A., Fontecchio G., Carlucci G., Chichiricco G. Anti-inflammatory properties of
drugs from saffron crocus. Antiinflamm. Antiallergy Agents Med. Chem. 2012;11:37–51.
[PubMed]
39. He S.-Y., Qian Z.-Y., Wen N., Tang F.-T., Xu G.-L., Zhou C.-H. Influence of crocetin on
experimental atherosclerosis in hyperlipidamic-diet quails. Eur. J. Pharmacol.
2007;554:191–195. doi: 10.1016/j.ejphar.2006.09.071. [PubMed] [Cross Ref]
40. Xi L., Qian Z., Shen X., Wen N., Zhang Y. Crocetin prevents dexamethasone-induced
insulin resistance in rats. Planta Med. 2005;71:917–922. doi: 10.1055/s-2005-871248.
[PubMed] [Cross Ref]
41. Plants A., Karaj I. Effects of saffron and its active constituents, crocin and safranal, on
prevention of indomethacin induced gastric ulcers in diabetic and nondiabetic rats. J.
Med. Plants. 2009;8:30–38.
42. Shirali S., Zahra Bathaie S., Nakhjavani M. Effect of crocin on the insulin resistance
and lipid profile of streptozotocin-induced diabetic rats. Phytother. Res. 2012;27:1042–
1047. [PubMed]
43. Imenshahidi M., Hosseinzadeh H., Javadpour Y. Hypotensive effect of aqueous
saffron extract (Crocus sativus L.) and its constituents, safranal and crocin, in
normotensive and hypertensive rats. Phytother. Res. 2010;24:990–994. [PubMed]
44. Sheng L., Qian Z., Zheng S., Xi L. Mechanism of hypolipidemic effect of crocin in rats:
Crocin inhibits pancreatic lipase. Eur. J. Pharmacol. 2006;543:116–122. doi:
10.1016/j.ejphar.2006.05.038. [PubMed][Cross Ref]
45. Mohajeri D., Mousavi G., Doustar Y. Antihyperglycemic and pancreas-protective
effects of Crocus sativus L. (saffron) stigma ethanolic extract on rats with alloxan-
induced diabetes. J. Biol. Sci. 2009;9:302–310. doi: 10.3923/jbs.2009.302.310. [Cross
Ref]
46. Plants A., Karaj I. Anti-hyperglycemic effects of saffron and its active constituents,
crocin and safranal, in alloxan-induced diabetic rats. J. Med. Plants. 2011;10:82–89.
47. Mostafa S., Ebrahiem M., Hasan H. Studies of Effect of Useing Saffron, Cyperus,
Manuka Honey and their Combination on Rats Suffering from Hyperglycemia.(i);
Proceedings of the 6th Arab and 3rd International Annual Scientific Conference on
Development of Higher Specific Education Programs in Egypt and the Arab World in the
Light of Knowledge Era Requirements; Cairo, Egype. 13–14 April 2011; pp. 2285–2308.
48. Hosseinzadeh H., Karimi G., Niapoor M. Antidepressant Effect of Crocus sativus L.
Stigma Extracts and their Constituents, Crocin and Safranal, in Mice; Proceedings of I
International Symposium on Saffron Biology and Biotechnology 650; Albacete, Spain.
22–25 October 2003; pp. 435–445.
49. Akhondzadeh S., Tahmacebi-Pour N., Noorbala A.A., Amini H., Fallah-Pour H.,
Jamshidi A.H., Khani M. Crocus sativus L. in the treatment of mild to moderate
depression: A double-blind, randomized and placebo-controlled trial. Phytother. Res.
2005;19:148–151. doi: 10.1002/ptr.1647. [PubMed] [Cross Ref]
50. Basti A.A., Moshiri E., Noorbala A.-A., Jamshidi A.-H., Abbasi S.H., Akhondzadeh S.
Comparison of petal of Crocus sativus L. and fluoxetine in the treatment of depressed
outpatients: A pilot double-blind randomized trial. Prog. Neuropsychopharmacol. Biol.
Psychiatry. 2007;31:439–442. doi: 10.1016/j.pnpbp.2006.11.010. [PubMed] [Cross Ref]
51. Noorbala A., Akhondzadeh S., Tahmacebi-Pour N., Jamshidi A. Hydro-alcoholic
extract of Crocus sativus L. versus fluoxetine in the treatment of mild to moderate
depression: A double-blind, randomized pilot trial. Ethnopharmacol. 2005;97:281–284.
doi: 10.1016/j.jep.2004.11.004. [PubMed] [Cross Ref]
52. Hosseinzadeh H., Sadeghnia H.R., Ghaeni F.A., Motamedshariaty V.S., Mohajeri S.A.
Effects of saffron (Crocus sativus L.) and its active constituent, crocin, on recognition and
spatial memory after chronic cerebral hypoperfusion in rats. Phytother. Res.
2012;26:381–386. [PubMed]
53. Hosseinzadeh H., Noraei N.B. Anxiolytic and hypnotic effect of Crocus sativus
aqueous extract and its constituents, crocin and safranal, in mice. Phytother. Res.
2009;23:768–774. doi: 10.1002/ptr.2597.[PubMed] [Cross Ref]
54. Schmidt M., Betti G., Hensel A. Saffron in phytotherapy: Pharmacology and clinical
uses. Wien. Med. Wochenschr. 2007;157:315–319. doi: 10.1007/s10354-007-0428-4.
[PubMed] [Cross Ref]
55. Liu N., Yang Y., Mo S., Liao J., Jin J. Calcium antagonistic effects of chinese crude
drugs: Preliminary investigation and evaluation by 45ca. Appl. Radiat. Isot. 2005;63:151–
155. doi: 10.1016/j.apradiso.2004.12.011. [PubMed] [Cross Ref]
56. Arasteh A., Aliyev A., Khamnei S., Delazar A., Mesgari M., Mehmannavaz Y. Effects of
hydromethanolic extract of saffron (Crocus sativus) on serum glucose, insulin and
cholesterol levels in healthy male rats. J. Med. Plants Res. 2010;4:397–402.
57. Xi L., Qian Z., Xu G., Zheng S., Sun S., Wen N., Sheng L., Shi Y., Zhang Y. Beneficial
impact of crocetin, a carotenoid from saffron, on insulin sensitivity in fructose-fed rats. J.
Nutr. Biochem. 2007;18:64–72. doi: 10.1016/j.jnutbio.2006.03.010. [PubMed] [Cross
Ref]
58. Mohammad R., Daryoush M., Ali R., Yousef D., Mehrdad N. Attenuation of oxidative
stress of hepatic tissue by ethanolic extract of saffron (dried stigmas of Crocus sativus L.)
in streptozotocin (stz)-induced diabetic rats. Afr. J. Pharm. Pharmacol. 2011;5:2166–
2173.
59. Thushara R., Hemshekhar M., Santhosh M.S., Jnaneshwari S., Nayaka S., Naveen S.,
Kemparaju K., Girish K. Crocin, a dietary additive protects platelets from oxidative
stress-induced apoptosis and inhibits platelet aggregation. Mol. Cell. Biochem.
2013;373:73–83. doi: 10.1007/s11010-012-1476-7. [PubMed][Cross Ref]
60. Gout B., Bourges C., Paineau-Dubreuil S. Satiereal, a Crocus sativus L. extract, reduces
snacking and increases satiety in a randomized placebo-controlled study of mildly
overweight, healthy women. Nutr. Res. 2010;30:305–313. doi:
10.1016/j.nutres.2010.04.008. [PubMed] [Cross Ref]
61. Anunciato T.P., da Rocha Filho P.A. Carotenoids and polyphenols in nutricosmetics,
nutraceuticals, and cosmeceuticals. J. Cosmet. Dermatol. 2012;11:51–54. doi:
10.1111/j.1473-2165.2011.00600.x. [PubMed][Cross Ref]
62. Kolotkin R.L., Meter K., Williams G.R. Quality of life and obesity. Obes. Rev.
2001;2:219–229. doi: 10.1046/j.1467-789X.2001.00040.x. [PubMed] [Cross Ref]
63. Sumithran P., Prendergast L.A., Delbridge E., Purcell K., Shulkes A., Kriketos A.,
Proietto J. Long-term persistence of hormonal adaptations to weight loss. N. Engl. J. Med.
2011;365:1597–1604. doi: 10.1056/NEJMoa1105816. [PubMed] [Cross Ref]
64. Premkumar K., Abraham S.K., Santhiya S., Ramesh A. Protective effects of saffron
(Crocus sativusLinn.) on genotoxins-induced oxidative stress in swiss albino mice.
Phytother. Res. 2003;17:614–617. doi: 10.1002/ptr.1209. [PubMed] [Cross Ref]
65. Bray G.A. Medical consequences of obesity. J. Clin. Endocrinol. Metab. 2004;89:2583–
2589. doi: 10.1210/jc.2004-0535. [PubMed] [Cross Ref]
66. Guh D.P., Zhang W., Bansback N., Amarsi Z., Birmingham C.L., Anis A.H. The incidence
of co-morbidities related to obesity and overweight: A systematic review and meta-
analysis. BMC Public Health. 2009;9 doi: 10.1186/1471-2458-9-88. [PMC free article]
[PubMed] [Cross Ref]
67. Muls E., Kolanowski J., Scheen A., van Gaal L. The effects of orlistat on weight and on
serum lipids in obese patients with hypercholesterolemia: A randomized, double-blind,
placebo-controlled, multicentre study. Int. J. Obes. Relat. Metab. Disord. 2001;25:1713–
1721. doi: 10.1038/sj.ijo.0801814. [PubMed][Cross Ref]
68. Yoshino F., Yoshida A., Umigai N., Kubo K., Lee M.-C. Crocetin reduces the oxidative
stress induced reactive oxygen species in the stroke-prone spontaneously hypertensive
rats (shrsps) brain. J. Clin. Biochem. Nutr. 2011;49:182–187. doi: 10.3164/jcbn.11-01.
[PMC free article] [PubMed] [Cross Ref]
69. El Daly E. Protective effect of cysteine and vitamin E, Crocus sativus and nigella sativa
extracts on cisplatin-induced toxicity in rats. J. Pharm. Belg. 1998;53:87–93. [PubMed]
70. Ferná ndez-Sá nchez A., Madrigal-Santillá n E., Bautista M., Esquivel-Soto J., Morales-
Gonzá lez Á ., Esquivel-Chirino C., Durante-Montiel I., Sá nchez-Rivera G., Valadez-Vega C.,
Morales-Gonzá lez J.A. Inflammation, oxidative stress, and obesity. Int. J. Mol. Sci.
2011;12:3117–3132. doi: 10.3390/ijms12053117. [PMC free article] [PubMed] [Cross
Ref]
71. Zulet M., Puchau B., Navarro C., Marti A., Martínez J. Inflammatory biomarkers: The
link between obesity and associated pathologies. Nutr. Hosp. 2007;22:511–527. (in
Spanish) [PubMed]
72. Bastard J.-P., Maachi M., Lagathu C., Kim M.J., Caron M., Vidal H., Capeau J., Feve B.
Recent advances in the relationship between obesity, inflammation, and insulin
resistance. Eur. Cytokine Netw. 2006;17:4–12. [PubMed]
73. Das U. Is obesity an inflammatory condition? Nutrition. 2001;17:953–966. doi:
10.1016/S0899-9007(01)00672-4. [PubMed] [Cross Ref]
74. Dandona P., Aljada A., Bandyopadhyay A. Inflammation: The link between insulin
resistance, obesity and diabetes. Trends Immunol. 2004;25:4–7. doi:
10.1016/j.it.2003.10.013. [PubMed] [Cross Ref]
75. Codoñ er-Franch P., Valls-Bellés V., Arilla-Codoñ er A., Alonso-Iglesias E. Oxidant
mechanisms in childhood obesity: The link between inflammation and oxidative stress.
Transl. Res. 2011;158:369–384. doi: 10.1016/j.trsl.2011.08.004. [PubMed] [Cross Ref]
76. Vincent H.K., Innes K.E., Vincent K.R. Oxidative stress and potential interventions to
reduce oxidative stress in overweight and obesity. Diabetes Obes. Metab. 2007;9:813–
839. doi: 10.1111/j.1463-1326.2007.00692.x. [PubMed] [Cross Ref]
77. Abete I., Goyenechea E., Zulet M., Martinez J. Obesity and metabolic syndrome:
Potential benefit from specific nutritional components. Nutr. Metab. Cardiovasc. Dis.
2011;21:B1–B15. doi: 10.1016/j.numecd.2011.05.001. [PubMed] [Cross Ref]
78. Hermsdorff H., Puchau B., Volp A., Barbosa K., Bressan J., Zulet M.Á ., Martínez J.A.
Dietary total antioxidant capacity is inversely related to central adiposity as well as to
metabolic and oxidative stress markers in healthy young adults. Nutr. Metab. (Lond.)
2011;8 doi: 10.1186/1743-7075-8-59.[PMC free article] [PubMed] [Cross Ref]
79. Nam K.N., Park Y.-M., Jung H.-J., Lee J.Y., Min B.D., Park S.-U., Jung W.-S., Cho K.-H.,
Park J.-H., Kang I., et al. Anti-inflammatory effects of crocin and crocetin in rat brain
microglial cells. Eur. J. Pharmacol. 2010;648:110–116. doi:
10.1016/j.ejphar.2010.09.003. [PubMed] [Cross Ref]

[KK1]Bổ sung thêm

You might also like