Professional Documents
Culture Documents
o Qngđ: Nhu cầu dùng nước sinh hoạt của công trình trong ngày
o n: Số lần đóng mở bơm bằng tay trong ngày. (bơm cấp nước thành phố
n = 1-2 lần)
Ghi chú: Tùy theo quy mô của công trình và tại từng khu vực, dung
tích bể chứa nước ngầm có thể thể lấy Wbc = (0,5→2)Qngđ
Bước 4: Tính toán bể chứa nước mái
Vkét = k(Wkét + Wcc)
Trong đó:
k: Hệ số dự trữ két nước mái. k = 1-1.5.
Wcc: Lưu lượng nước chữa cháy trong 10 phút khi vận hành bằng tay
và 5 phút khi vận hành tự động.
Wcc = 0.6 x qcc x ncc
Trong đó:
qcc : lưu lượng nước trong một vòi chữa cháy (l/s)
ncc : số vòi chữa cháy hoạt động đồng thời
Wkét: Dung tích điều hoà của két nước mái (khi mở máy bơm bằng tay)
được tính theo công thức:
Wkét = Qngđ/n
Trong đó:
Qngđ: Lưu lượng nước cần thiết cấp cho sinh hoạt trong một ngày đêm
(m3/ngđ)
Qngđ: Số lần mở máy bơm nhiều nhất trong 1 ngày (n = 2-4 lần)
o Khi tính toán sơ bộ có thể lấy Wkét =(20-30)% Qngđ
o Trong nhà nhỏ, lượng nước dùng ít Wkét =(50-100)% Qngđ
o Khi đóng mở bơm tự động
Wkét = Qngđ/2n ≥ 5%Qngđ
Dung tích điều hòa của két nước mái nên lấy ≤ 40m 3. Nếu dung tích két
nước mái lớn hơn 40m3 phải chia thành nhiều bể nhỏ hoặc 1 bể có
nhiều ngăn.
Bước 5: Tính toán bơm cấp nước lên mái
Lưu lượng của bơm cấp nước (ký hiệu QP ) có 2 cách tính:
Cách 1. Tính theo lưu lượng sử dụng lớn nhất của công trình
Lập bảng tính toán tổng đương lượng của công trình
Lưu lượng tính toán của công trình được tính theo công thức:
Nhà ở:
Trong đó
o a : hệ số phụ thuộc vào tiêu chuẩn dùng nước cho 1 người trong 1 ngày
lấy theo bảng 9 TCVN 4513:1988
o K: Hệ số phụ thuộc vào số đương lượng lấy theo bảng 10 TCVN
4513:1988
o N : tổng số đương lượng của các dụng cụ vệ sinh trong nhà hay đoạn
ống tính toán.
Cơ quan hành chính trụ sở, nhà trọ, khách sạn, ký túc xá, nhà trẻ,
trường học, cơ quan giáo dục, bệnh viện đa khoa, nhà tắm công
o α: hệ số phụ tùng chức năng của mỗi loại nhà lấy theo bảng 11 TCVN
4513:1988
o N : tổng số đương lượng của các dụng cụ vệ sinh trong nhà hay đoạn
ống tính toán
Xưởng sản xuất, các phòng sinh hoạt của xí nghiệp công nghiệp,
phòng, khán giả, công trình thể dục thể thao, xí nghiệp ăn uống
công cộng:
Trong đó
o qo : Lưu lượng nước của 1 dụng cụ vệ sinh cùng loại (l/s) lấy theo bảng
2 TCVN 4513:1988
o n : số dụng cụ vệ sinh cùng loại
o p : hệ số hoạt động đồng thời của dụng cụ vệ sinh lấy theo bảng 12,
13 TCVN 4513:1988
Ta có: Qp = qmaxsd
Nếu 2 bơm làm việc song song QP’ = QP/0,9
Cách 2
Cột áp của bơm được tính theo công thức:
Hb = hhh + hb + hdd + hcb + htd + hdp
Trong đó:
hhh: Chiều cao hình học giữa mực nước cao nhất trong két nước mái và
mực nước thấp nhất trong bể chứa nước ngầm (m)
hb: Tổn thất ấp lực qua máy bơm. Lấy hb = 2 (m)
hdd : tổn thất áp lực dọc đường trên trường ống hút và ống đẩy của bơm
(m) =i*l (i: độ dốc (tra bảng), l chiều dài ống)
hcb : tổn thất cục bộ trên đường ống đẩy và ống hút của bơm (m).
Lấy hcb = 30% hdd
htd: áp lực tự do tại đầu ra của ống đẩy (m). Chọn h td = 2 (m)
hdp : áp lực dự phòng (m). Chọn hdp = 3 (m)
Chọn đường kính ống hút, ống đẩy theo TCVN 33: 2006 (Vh=0,6-1 m/s;
Vđ =0,8-2,0 m/s)
Bước 6: Tính toán bơm tăng áp cấp nước sinh hoạt
(ký hiệu BP)
Áp lực làm việc của máy bơm BP được tính theo công thức:
HBP = hb + hdd + hcb + hdh + htd + hdp
Trong đó:
hb: tổn thất áp lực qua máy bơm. hb = 2m
hdd : tổn thất áp lực dọc đường trên trường ống hút và ống đẩy của bơm.
Tổn thất trên ống đẩy của bơm tính toán đến thiết bị vệ sinh bất lợi nhất.
hcb : tổn thất cục bộ trên đường ống đẩy và ống hút của bơm (m), tính
bằng 30% hdd.
hdh : tổn thất áp lực qua đồng hồ đo nước
hdh = Sq2
Tính toán đường kính ống dựa trên đương lượng,vận tốc
và lựa chọn ống nước chất lượng nhất là : ống nhựa Bình Minh ống
nhựa hoa sen