Professional Documents
Culture Documents
4. Sự biến đổi nhân khẩu học của nền kinh tế toàn cầu
a. Sự thay đổi sản lượng và bức tranh thương mại của thế giới
- Dự báo tỷ trọng trong sản lượng toàn cầu của các quốc gia đang phát triển như Trung
Quốc, Ấn Độ, Nga, Indonesia, Thái Lan, Hàn Quốc, Mexico và Brazil sẽ tăg lên nhanh
chóng và tỷ trọng của các quốc gia công nghiệp như Anh, Pháp, Đức Nhật và Mỹ se giảm
tương ứng (tăng chậm hơn chứ khôngg phỉa không tăng)
- Hàm ý sự thay đổi về mặt ĐLKTTG này đối với các công ty đa quốc gia: nhiều cơ hội về
kinh tế trong tương lai có thể tìm thấy ở các quốc gia đang phát triển, và chắc chắn nhiều
đối thủ cạnh tranh mạnh nhất cũng ở các nước này.
b. Sự thay đổi của bức tranh đầu tư trực tiếp nước ngoài
- Trong những năm 1960, các công ty của Mỹ chi phối đến 66,3% dòng vốn đầu tư nước
ngoài => đe dọa nền kinh tế Châu Âu
- Rào cản thương mại hàng hóa và dịch vụ dàn được dỡ bỏ làm xuất hiện nhiều công ty
FDI từ các quốc gia khác ngoài Mỹ với ôdjng cơ nhằm phân tán hoạt động sản xuất tới
những địa điểm tối ưu và thiết lập sự hiệ diện trực tiếp tại các thị trường trọgn điểm nước
ngoài (Nhật, và Châu Âu). Ví dụ như Toyota của Nhật Bản đã đầu tư vào các cơ sở sản
xất ô tô tại Mỹ và Châu Âu trong những năm cuối 1980 đầu 1990
c. Sự thay đỏi về bản chất của công ty đa quốc gia (MNE)
- Công ty đa quốc gia (MNE) là bất kỳ doanh nghiệp nào có hoạt động sản xuất từ trên 2
quốc gia trở lên
- Công ty đa quốc gia không thuộc sở hữu của Mỹ:
+ Toàn cầu hóa trong nền kinh tế thế giới đã dẫn đến sự suy giảm tương đối vị thế thống
trị của các công ty Mỹ trên thị trường toàn cầu
+ Sự gia tăng số lượng công ty đa quốc gia quy mô vừa và nhỏ (mini MNCs): hoạt động
kinh doanh quốc tế không chỉ được hực hiện bởi các công ty lớn mà còn có các công ty
qui mô vừa và nhỏ
d. Sự thay đổi trật tự thế giới (page 41)
e. Nền kinh tế toàn cầu trong thế kỉ XXI
- Nhiều nước gia nhập vào hàng ngũ quóc gia phát triển
- Tư nhân hóa
- Thế giới có thể đang chuyển động hướng tới một hệ thống kinh tế mang tính toàn cầu
nhiều hơn nhưng toàn cầu hóa không phỉair chắc chắn sẽ xảy ra
CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Bức tranh thương mại và sản lượng sản xuất toàn cầu thay đổi như thế nào qua nửa thế kỉ gần
đây?
2. Bản chất của hoạt động đầu tư trực tiếp ước ngoài thay đổi như thế nào qua nửa thế kỉ gần đây?
3. Kể từ sau cuộc CM công nghiệp, Mỹ và Châu Âu đã chi phối hoạt động kinh tế thế giới. Đến nay
điều đó đã thay đổi ra sao? Những thay đổi đó có hàm ý gì đối với hoạt động kinh doanh quốc tê?
2. Cấu trúc xã hội (vận dụng về kinh tế và kinh doanh từ sự khác biệt giữa các nền văn hóa)
- Yếu tố giải thích sự khác biệt về văn hóa:
+ Mức độ nhìn nhận cá nhân
+ Mức độ xã hội phân tầng thành các giai cấp và đẳng cấp
a. Cá nhân và tập thể
- Cá nhân: (Mỹ)
+ Vị thế của cá nhân đưuojc xác lập bởi thành tích của chính cá nhân
+ Chủ nghĩa cá nhân biểu thị mứuc độ cao về khả năng di chuyển của nhân viên cấ quản
lý giữa các công ty, điều này không phải lúc nào cũng tốt => có lợi cho cá nhân người
quản lý nhưung không có lượi cho doanh nghiệp
+ Coi trọng chủ nghĩa cá nhân gây khó khả cho việc xây dựng đội ngũ vì thiếu sự hợp
tác giữa các cá nhân để xây dựng tập thể
- Tập thể: (Nhật Bản)
+ Địa vị của cá nhân được xác lập bởi vị thế của tập thể. Thay vì nói “tôi là biên tập viên”
thì người Nhật nói “tôi làm ở tập đoàn Xuất bản B”
+ Giá trị trung tâm của văn hóa Nhật Bản là mức độ quan trọgn của tư cách thành viên
trong tập thể
b. Sự phân tầng xã hội (các yếu tố dẫn tới sự kahsc biệt về văn háo xã hội)
- Cơ sở phân tầng: nguồn gốc gia đình, nghề nghiệp và thu nhập
+ Mức độ chuyển dịch giữa các tầng lớp xã hội
+ Tầm quan trọng gắn với tầng lớp xã hội trong các bối cánh kinh doanh
- Sự dịch chuyển xã hội: phạm vi di chuyển khỏi tầng lớp mà họ được sinh ra
- Hệ thống đẳng cấp (cứng nhắc nhất): vị thế xã hội được quyết định bởi gia đình. Ccas
ngành nghề được định sẵn trong đẳng cấp và được chuyển tiếp trong gia đình cho thế hệ
sau. Ấn Độ là một ví dụ điển hình
- Hệ thống giai cấp (bớt cứng nhắc hơn): có thể xảy ra dịch chuyển xã hội, là dạng phân
tàng mở, vị trí mà người có được khi ra đời có thể thay đổi thông qua thành công hay
may mắn
- Vận dụng (vai trò):
+ Sự phân cấp trong xã hội ảnh hướng đến hoạt động của các tổ chức kinh doanh. Ví dụ:
ở Mỹ coi trọgn chủ nghĩa cá nhân và sự dịch chuyển xã hội cao nên đã hạn chế tác động
của xuất thân giai cấp lên hoạt động kinh doanh; ở Anh thì ngược lại, hình thành ý thức
giai cấp chịu tác động mạnh mẽ của xuất tahan giai cấp
+ Mối quan hệ đối kháng giữa ban quản lý và người lao động tạo nên sự thiếu hợp tác và
tình trạng gián đoạn công nghiệp triền miên, làm gia tăng chi phí sản xuất ở các quốc gia
có đặc thù phân chia giai cấp sâu sắc => công ty đặt tại các nước này khó khăn trong nền
kinh tế toàn cầu
3. Các hệ thống tôn giáo và đạo đức
- Tôn giáo: nghi lễ và niềm tin chung liên quan đến phạm trù linh thiêng
- Hệ thống đạo đức: nguyên tắc hoặc giá trị luân lý được sử dụng để dẫn dắt và định hình
hành vi
- Nho giáo không phải tôn giáo mà là một hệ tư tưởng
- Hệ quả kinh doanh của tôn giáo: hình thành thái độ đối với công việc và tư chất kinh
doanh, mức độ đạo đức => ảnh hưởng tới chi phí kinh doanh ở một đất nước
- Niềm tin tôn giáo mạnh mẽ sẽ thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bởi chúng duy trì các khía
cạnh của hành vi cá nhân giúp mang lại năng suất cao hơn
a. Thiên chúa giáo
- Phần lớn sống ở Châu Âu và Châu Mỹ
- Khoảng 20% dân số thế giới
- Bắt nguồn từ Do Thái
- Hệ quả kinh tế: Triết lý làm việc của tín đồ Tin Lành
+ Hệ đạo đức của Tin lành nhấn mạnh đến kàm việc chăm chỉ và tạo ra của cải (tín
ngưỡng khuyên của cải làm ra này nên đầu tư vào tư bản) => mở đường cho sự phát triển
của chủ nghĩa tư bản ở Châu Âu và sau đó là Mỹ
+ Đạo Tin lành ban cho cá nhân quyền tự do hơn ( khác với đặc trưng sự thống trị về thứ
bậc của Công Giáo)
+ Hệ tư tưởng của Công giáo hứa hẹn sự, thánh cứu rỗi của thế giới bên kia chứ không
phải bên này => không thúc đẩy hệ đạo đức lao động như vậy
b. Đạo Hồi
- Tôn giáo lớn thứ 2 sau Thiên Chúa Giáo
- Khoảng 1,2 tỷ tín đồ
- Bắt nguồn từ cả Đạo Do Thái và Đạo Thiên Chúa
- Tôn giáo duy thần
- Nguyên tắc trung tâm: chỉ có 1 Thiên Chúa toàn năng thực sự (thánh Allah)
- Đòi hỏi sự chấp nhận vô điều kiện đối với tính độc tôn , quyền năng và thẩm quyền của
Thiên Chúa
- Chi phối trọn vẹn cuộc sống của người theo đạo này => không hoàn toàn tự do mà bị hạn
chế bởi các nguyên tắc tôn giáo trong các hạot động kinh tế và xã hội
VD: các cuộc họp công việc có thể bị đình lại trong khi các tín đồ Đạo Hồi thực hiện nghĩ
lễ cầu nguyện 5 lần 1 ngày)
- Hệ quả kinh tế:
+ Ủng hộ kinh doanh tự do và việc thu lợi hợp pháp thông qua trao đổi và thương mại
+ Nhấn mạnh tầm quan trọng việc tuân thủ nghĩa vụ trên hợp đồng, giữ lời và không lừa
dối người khác
+ Dễ chấp nhận các các doanh nghiệp quốc tế cư xử theo thiên hướng phù hợp với đạo
đức Hồi giáo. Các doanh nghiệp đang bị coi là tạo ra lợi nhuận không chính đángtuwf
việc bóc lột người khác, lừa dối,... khó được chào đón
+ Ảnh hưởng của trào lưuu chính thống nagfy càng lớn nên sự thù địch với các doanh
nghiệp phương Tây ngày càng tăng
+ Nguyên lý kinh tế của Đạo Hồi: cấm việc chi trả và nhận lãi suất => bị xem là cho vay
nặng lãi
c. Ấn Độ giáo (Đạo Hindu)
- Khaonrg 750 triệu tín đồ, chủ yếu sống ở Ấn Độ
- Tôn giáo cổ xưa nhất Thế giới
- Tin vào luân hồi, nghiệp chướng
- Coi trọng lối sống khổ hạnh
- Hệ quả kinh tế:
+ Người sùng bái đạo sẽ ít tham gia vào hoạt động kinh doanh như Đạo Tin Lành
+ Nhưng thực tế, hiện nay Ấn Độ đnag trở thành xã hội kinh doanh rất năng động, hàng
triệu doanh nhân đang làm việc cật lực
+ Quá khứ cổ súy hệ thống đẳng cấp, nay đã bị xóa bỏ nhưung cái bóng mà nó để lại trên
đời sống người Ấn Độ còn quá lớn
VD: trong một tổ chức kinh doanh, các cá nhân có năng lực nhất có thể thấy con đường
thăng tiến trong tổ chức bị chặn lại đơn giản vì họ xuất thân từ đẳng cấp thấp hơn; cá
nhân khác có thể được đề bạt lên vị trí cao hơn nhờ đẳng cấp xuất thân của mình
d. Đạo Phật
- Được sáng lập ở Ấn Độ
- 350 triệu tín đồ đa số ở Trung và Đông Nam Á, Trung Quốc, Hàn Quốc, và Nhật Bản
- Không bênh vực hệ thống đẳng cấp hay hành vi khổ hạnh thái quá
- Hệ quả kinh tế: Không ủng hộ hệ thống đẳng cấp và khổ hạnh thái quá cho thấy xã hội
Phật giáo có thể tạo ra mảnh đất màu mỡ hơn cho hoạt động kinh doanh so với Ấn Độ
giáo
e. Nho giáo
- Là hệ tư tưởng chính thống của Trung Quốc
- Đạo đức cao, hành vi có đạo đức và lòng trung thành là hạt nhân của của Nho giáo
- Không quan tâm đến lực lượng siêu nhiên và ít đề cập đến các khái niệm hay thực thể tối
cao hay thế giới bên kia
- Ba giá trị trung tâm của hệ tư tưởng Khổng tử: lòng trung thành, nghĩa vụ tương hỗ và sự
trung thực trong làm ăn với người khác
- Hệ quả kinh tế:
+ Lòng trung thành: giúp sự hợp tác giữa quả lý và lao động có thể đạt được ở mức chi
phí thấp
+ Nghĩa vụ tương hỗ (mối quan hệ nhờ vả): xây dựng mối quan hệ kinh doanh lâu dài và
giải quyết được công việc ở Trung Quốc ( 1 có ơn thì phải trả, không trả thì sẽ bị mất uy
tín, không được giúp đỡ lần sau)
+ Sự trung thực: các công ty có thể tin tưởng lấn nhau rằng bên kai sẽ không phá vỡ các
nghĩa vụ hợp đồng, chi phí kinh doanh sẽ được cắt giảm; chi phsi tốn kém để thuê luật sư
cũng không cần thiết để giải quyết các tranh chấp hợp đồng
4. Ngôn ngữ
- Ngôn ngữ định hình cách con người nhận thức về thế giới nên nó cũng định hình một nền
văn hóa
- Quốc gia có nhiều hơn 1 ngôn ngữ thường có nhiều hơn 1 nền văn hóa
a. Ngôn ngữ nói
- Mặc dù tiếng Anh được sử dụng rộng rãi nhưng hầu hét mọi người đều muốn dùng ngiin
ngữ của họ để giao tiếp và việc có thể nói ngôn ngữ tại địa phương đó sẽ cơ lợi cho việc
hợp tác kinh doanh
- KDQT khi không hiểu tiếng địa phương có thể dẫn tới sai lầm khi có vấn đề chuyển ngữ
VD: Tập đoàn Sunbeam sử dụng tiếng anh cho sản phẩm máy uốn tóc “Mist-Stick” khi
lần đầu thâm nhập thị trường Đức nhưng Mist trong tiếng Đức lại có nghĩa là “phân”
b. Ngôn ngữ không lời
- Việc thất bại khi “giải mã” các dấu hiệu không lời của một nền văn hóa có thể dẫn tới sai
lầm trong giao tiếp
VD: like thể hiện “mọi thứ đều ổn” ở Mỹ nhưng ở Hy Lạp lại là khiêu dâm
- Khoảng cách cá nhân: ở Mỹ, khaonrg cách thông thường được chấp nhận khi họp bàn
công việc là 5 đến 8 feet, Mỹ Latin là 3 tới 5 feet. Hệ quả là người Bắc Mỹ cảm nhận một
cách vô thức rằng người Mỹ Latin đnag xâm chiếm không gian cá nhân của họ và có xu
hướng lùi ra xa hơn trong khi nói chuyện
5. Giáo dục
- Có vai trò trong việc xác định lợi thế cạnh tranh của quốc gia
- Một hệ thống giáo dục tốt không chỉ là yếu tố xác định lợi thế kinh doanh cạnh tranh
quốc gia mà còn là yếu tố quan trọng định hướng cho các quyết định lựa chọn địa điểm
kinh doanh cho các công ty KDQT
VD: xu hướng gần đây về việc thuê ngoài các kỹ sư CNTT của Ấn Độ một phần là do sự
xuất hiện của các của lực lượng khá dồi dào của các kỹ sư lành nghề Ấn Độ
- Mức độ phổ cập giáo dục chung của một quốc gia cũng là một chỉ số hữu hiệu để xác
định loại sản phẩm nào nên bán và loại tư liệu quảng cáo nào nên được sử dụng
VD: một nước có hơn 70% dân số mù chữ thì ít có khả năng là thị trường tiềm năng cho
các loại sách bán chạy, tài liệu qunagr cáo có mô tả bằng chữ viết dành cho các sản phẩm
bình dân sẽ ít có kahr năng đem lại hiệu quả
6. Văn hóa nơi làm việc (sự khác biệt văn hóa xã hội ảnh hưởng như thế nào đến các giá trị tại nơi
làm việc)
-
7. Sự thay đổi về văn hóa
- Văn hóa không phải là hàng số mà biến chuyển theo thời gian
- Nền văn hóa có thể thay đổi khi xã hội trở nên giàu có
VD: sự gia tăng đô thị hóa cùng sự cải thiện về chất lượng và tính dễ tiếp cận của giáo
dục chi phối tiến bộ kinh tế, và cả hai có thể dẫn đến suy giảm sự coi trọng các giá trị
truyền thống từng gắn bó với xã hội nông thôn nghèo
- Khi các nước trở nên giàu có, thường sex có sự dịch chuyển các giá trị từ “truyền thống”
sang “duy lý lâu dài”, từ “giá trị sống còn” sang các giá trị “hạnh phúc”
8. Sự hiểu biết đa văn hóa
- Ý nghĩa đối với Kinh doanh quốc tế:
+ Cần phải hiểu biết xuyên suốt các văn hóa; Cần nhận thức được sự tồn tại các khác biệt
về văn hóa , ý thức được các khác biệt đó có hệ quả như thế nào đối với KDQT
+ Tập trung vào sự kết nối giữa văn hóa và lợi thế cạnh tranh quốc gia
+ Xem xét mối liên hệ giữa văn hóa và đạo đức khi ra quyết định
a. Chủ nghĩa vị chủng
- Niềm tin và sự ưu việt của một chủng tộc hay văn hóa riêng, thường biểu hiện bằng việc
coi thường hay khinh miệt đối với nền văn hóa của các nước khác
b. Văn hóa và lợi thế cạnh tranh
- Giá trị, các hệ thống và chuẩn mực ảnh hương đến chi phí kinh doanh tại 1 quốc gia =>
ảnh hưởng đến khả năng thiết lập lợi thế cạnh tranh trên thị trường toàn cầu
- Việc kết nối văn hóa với lợi thế cạnh tranh rất quan trọng vì:
+ Cho thấy nước nào có thể tạo ra đối thủ cạnh tranh đáng gờm nhất. VD: doanh nghiệp
Mỹ có thể tiếp tục phải đối đầu ngày càng nhiều đôi thủ cạnh tranh sừng sỏ, kiểm soát
chi phí hiệu quả từ vành đai Thái Bình Dương - nơi tồn tại sự kết hợp của thị trường kinh
tế tự do, hệ tư tưởng Nho giáo, cấu trúc xã hội thiên về tập thể và các hệ thống gióa dục
tiên tiến
+ Có ý nghĩa quan trọng trong việc lựa chọn quốc gia để đặt cơ sở sản xuất kinh doanh
CHƯƠNG 2: ĐẠO ĐỨC TRONG KINH DOANH QUỐC TẾ
1. Mở đầu
- Đạo đức kinh doanh: các quy tắc về cái đúng và cái sai được chấp nhận rộng rãi, chi phối
cách hành xử của người làm kinh doanh
- Chiến lược về đạo đức: một chiến lược hoặc cách hành xử nhằm không vi phạm những
quy tắc đã được chấp nhận
2. Các vấn đề đạo đức trong kinh doanh quốc tế (nắm được các vấn đề đạo đức mà công
ty quốc tế đnag phải đối mặt)
a. Thông lệ tuyển dụng: điều kiện làm việc
- Dựa vào case về Nike, các công ty đa quốc gia không nên nhân nhượng với điều kiện làm
việc tồi tàn khi hoạt động ở nước ngoài hay điều kiện làm việc của nhà thầu phụ
b. Quyền con người
- Các quyền cơ bản của con người vẫn còn chưa được chấp nhận ở nhiều quốc gia: quyền
tự do lập đoàn hội, tự do ngôn luận, tự do hội họp, tự do di chuyển, tự o chống lại áp lực
chính trị. VD: nạn phân beiejt chủng tộc Apartheid
c. Ô nhiễm môi trường
- “Bi kịch chung” – Cha chung không ai khóc
- Có thể không vi phạm luật pháp nhưng có vi phạm đạo đức không
d. Tham nhũng
- KDQT từng làm lợi bằng cách chi tiền vào các quan chức tham nhũng này
- Đạo luật về hành vi tham nhũng ở nước ngoài: Luật của Mỹ chi phối các hành vi liên
quan đến hành xử trong KDQT khi nhận hối lộ và các hành vi vô đạo đức khác
- Công ước chống hôi lộ các qa chức nước ngoài trong giao dịch kinh doanh quốc tế
e. Trách nhiệm đạo đức (Trách nhiệm xã hội)
- Ý tưởng cho rằng Doanh nhân cần cân nhắc đến các hệ quả về mặt xã hội của hoạt động
kinh tế trước khi đưa ra quyết định kinh doanh
3. Những tình huống tiến thoái lưỡng nan về đạo đức
- Một tình huống mà không có bất cứ giải pháp nào có thể coi là hoàn toàn chấp nhận được
về mặt đạo đức
VD: trường hợp thuê mướn trẻ em chưa đủ tuổi nhưng không thuê thì cô bé ấy sẽ không
có việc làm, thành gái đứng đường
4. Nguồn gốc các hành vi vô đạo đức
Có 6 yếu tố quyết định tới hành vi có đạo đức: Đạo đức cá nhân, văn hóa tổ chức,
Mục tiêu hoạt động phi thực tế, Lãnh đạo, Quy trình ra quyết định
a. Đạo đức cá nhân
- Người có ý chí mạnh mẽ về đạo đức cá nhân thường ít làm những việc vô đạo đức trong
môi trường kinh doanh => tiền đề tạo dựng nhận thức mạnh mẽ về đạo đức trong kinh
doanh là xã hội cần chú trọng đến đạo đức cá nhân
- Các nhà quản lý của tập đoàn đa quốc gia phải chịu nhiều áp lực hơn và buộc phải vi
phạm quy tắc đạo đức cá nhân hơn bình thường
VD: Để có thể đạt được nhiệm vụ chính, nhà quản lý phải hối lộ để nhận được hợp đồng
hoặc áp dụng các biện pháp kiểm soát điều kiện lao động và môi trường thấp hơn các
điều kiện tối thiểu cho phép
b. Quy trình đưa ra quyết định
- Nhiều doanh nhân không cân nhắc đến các vấn đề đạo đức khi đưa quyết định kinh
doanh
VD: Case về Nike như đã được nhắc đến có lẽ những quyết định của họ đã dựa trên
những lập luận kinh tế hợp lý. Những xí nghiệp gia công có lẽ đã được lựa chọn dựa trên
các tiêu chí về kinh doanh như giá cả, khả năng giao hàng, chất lượng sản phẩm nhưng
các nhà quản lý chủ chốt lại không đặt ra câu hỏi là “những xí nghiệp gia công đó đối xử
với nhân công của họ như thế nào?” Ngay cả có nghĩ đến thì họ cũng nghĩ đó là vấn đề
của nhà thầu phụ chứ không phải của họ
c. Văn hóa tổ chức
- Văn hóa tổ chức: những giá trị và quy tắc chung được chia sẻ bởi toàn thể nhân viên của
một tổ chức
- Văn hóa tổ chức có thể làm suy đồi đạo đức kinh doanh khiến cho tất cả các quyết định
đưa ra chỉ còn thuần túy liên quan đến lợi ích kinh tế
d. Những kỳ vọng về các mục tiêu hoạt động phi thực tế
- Áp lựuc từ công ty mẹ buộc phải đạt được những mục tiêu kinh doanh không tưởng và
chỉ có thể đjat được bằng các hành vi dối trá hoặc vô đạo đức
e. Lãnh đạo
- Nhà lãnh đạo thường giúp tạo ra văn hóa cho tổ cức, nhân viên thường noi theo lãnh đạo
của mình. Nếu lãnh đạo thường ứng xử không hợp đạo đức thì nhân viên của họ cũng sẽ
làm vậy
f. Văn hóa xã hội
- Các công ty đặt ở trụ sở của các nền văn hóa mà chủ nghĩa cá nhân và bài xích sự thay
đổi mạnh mẽ thì có xu hướng cổ súy tầm quan trọng của các hành vi đjao đức hơn là các
công ty đặt trụ sở ở những nền văn hóa có đặc trưng nam tính và có khaonrg cách về
quyền lực.
VD: các công ty đặt trụ sở tại Nga, nơi có chỉ số cao về nam tính và khoảng cách quyền
lực và tham nhũng tràn lan thì có xu hướng hành động vô đạo đức hơn là các doanh
nghiệp đặt trụ sở tại bán đảo Scandinavia
5. Tiép cận đạo đức từ góc độ triết học
a. Cách tiếp cận bù nhìn
- Học thuyết FRIEDMAN: mục tiêu chính của doanhnghiejep là tối đa hóa lợi nhuận, trách
nhiệm xã hội thì tùy vào cổ đông
- Thuyết tương đối văn hóa: tin rằng đạo đức bị quyết định bởi nền văn hóa và các công ty
cần áp dụng những chuẩn mực đạo đức của nền văn hoá nơi họ đang hoạt động
- Học thuyết đạo đức công bằng (Righteous Moralist): tin rằng các chuẩn mực đạo đức tại
nước chủ nhà của các tập đoàn đa quốc gia cũng là những chuẩn mực hợp lý mà các công
ty nên noi theo khi kinh doanh ở nước ngoài
- Thuyết phi đạo đức ngây thơ: tin rằng khi các công ty nước ngoài không tuân thủ quy tắc
của nuóc sở tại thì các công ty nội địa cũng không cần phải tuân thủ
b. Cách tiếp cận vị lợi, thuyết vị lợi và quan điểm đạo đức của KANT
- Theo cách tiếp cận này thì một hành động hoặc tập quán được coi là hợp đạo đức hay
không tùy thuộc vào hệ quả mang lại => tối đa hóa lợi ích và tối thiểu hóa tác hại
Quyết định tốt nất là quyết định đem lại lợi ích cho nhiều người nhất
Nhà quản lý thường cân nhắc lợi ích và chi phí của một hành động trước khi quyết định thự
hiện hành động đó
- Hạn chế:
+ đo lường lợi ích, chi phí và rủi ro của hành động là không dễ dàng
+ không tính tới công bằng: những hành động mang lại nhiều lợi ích cho số đông có thể
dẫn đến cách hành xử không công bằng cho số ít. VD: vì muốn giảm chi phí BHYT,
chính phủ quyết địnhkieemr tra và từ chối tar chi phí cho những người bị nhiễm HIV
- Quan điểm đạo đức của KANT: niềm tin rằng con người nên được xem là mục tiêu cuối
cùngchuws không phải là phương tiện để thực hiện những mục đích của người khác
c. Các học thuyết về nhân quyền
- Con người có nhưungx nhân quyền và đặc quyền cơ bản vượt ra khỏi biên giới quốc gia
và các nền văn hóa
- Tuyên ngôn chung về quyền con người
d. Các lý thuyết về công bằng
- Phân phối công bằng
6. Tiêu điểm, ý nghĩa quản trị
Công ty Kinh doanh quốc tế có thể làm gì để đảm bảo vấn đề đạo đức được cân nhắc
khi đưa ra quyết định kinh doanh:
Ưu tiên tuyển dụng và đề bạt các nhân viên có nền tảng tốt về đạo đức cá nhân
Xây dựng văn hóa tổ chức coi trọng các hành vi đạo đức
Đảm bảo các nhà quản lý không chỉ phổ biến tinh thần đạo đức mà còn hành
động phù hợp theo tinh thần đó
Thực hiện quy trình đưa ra quyết định trong đó yêu cầu mọi người cân nhắc khía
cạnh đạo đức
Khuyến khsich dũng khí trong vấn đề đạo đức
CHƯƠNG 12: CHIẾN LƯỢC KINH DOANH QUỐC TẾ
1. Chiến lược và doanh nghiệp
- Chiến lược: những hoạt động mà nhà quản lý thực hiện nhằm đạt được mục tiêu của
doanh nghiệp
- Khả năng sinh lời: Khái niệm tỉ suất hay tỉ lệ lợi nhuận được tính bằng cách chia lợi
nhuận ròng của donah nghiệp cho vốn đầu tư
- Tăng trưởng lợi nhuận: tỷ lệ phần trăm tăng tăng lợi nhuận ròng theo thời gian
a. Tạo giá trị
2. Mở rộng toàn cầu, khả năng sinh lời và tăng trưởng lợi nhuận
a. Mở rộng thị trường: tận dụng sản phẩm và năng lực
- Công ty tăng tốc độ tăng trưởng bằng cách phát triển sản phẩm tại nước nhà và bán trên
toàn cầu
- Thành công có được không chỉ dựa trên sản phẩm, dịch vụ mà họ bán ra mà còn dựa vào
năng lực cốt lõi
- Năng lực cốt lõi: kỹ năng của doanh nghiệp mà đối thủ cạnh tranh không dễ dàng đạt
được hay bắt chước được ( sản xuất, tiếp thị, R and D, logistic, , quản lý chung...) => nền
tảng cho lợi thế cạnh tranh
Cho phép doanh nghiệp cắt giảm được chi phí khi tạo ra giá trị hay được kách hàng định vị
cao hơn về giá trị
b. Tính kinh tế vùng
- Nếu nhà thiết kế tốt nhất cho sản phẩm nào sống tại pháp thì hoạt động thiết kế nên đặt
tại pháp, nếu những nhà tiếp thị tốt nhất sống tại Mỹ thì chiến lược tiếp thị nên được xây
dựng tại Mỹ
Nhận được lợi thế kinh tế vùng => tiết kiệm phát sinh từ việc thực hiện các hoạt động tạo giá
trị tại những địa điểm tối ưu
Chi phí thấp
Phân biệt sản phẩm của mình với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh
- Tạo mạng lưới toàn cầu: phân tán các hạot động khác nhau của chuỗi giá trị tới các địa
điểm trên toàn cầu
- Một số cảnh báo: một quốc gia trông có vẻ rất hấp dẫn nhưng nếu độc tài thì khhoong
nên đặt địa điểm sản xuất ở đó
+ Chi phí vận chuyển và rào cản thương mại
+ Rủi ro về chính trị và kinh tế khi chọn địa điểm
c. Hiệu ứng kinh nghiệm
- Đường cong kinh nghiệm: việc cắt giảm chi phí có hệ thống xảy ra trên vòng đời sản
phẩm. VD: mỗi lần số khung máy bay tăng gấp đôi thì giá thành giảm 80%
- Hiệu ứng học tập: tiết kiệm chi phí bằng cách vừa học vừa làm. VD: quen với công việc
thì năng suất càng tăng, chi phí giảm ( kiểu chi phí bfnh quân giảm khi sản lượng tăng)
+ Chỉ quan trọng trong giai đoạn đầu, sẽ mất đi trong vòng 2 3 năm do Lợi thế kinh tế
theo quy mô
- Lợi thế kinh tế theo quy mô: lợi thế có được nhờ sản xuất theo quy mô lớn => giảm giá
thành và tăng khả năng sinh lời (chi phí cố định ngày càng giảm khi sản lượng tăng)
+ Lợi thế này có được khi phục vụ thị trường toàn cầu => tăng quy mô doanh nghiệp
- Tầm quan trọng chiến lược của đường cong kinh nghiệm: di chuyển xuống dưới đường
cong kinh nghiệm cho phép doanh nghiệp giảm chi phí tạo ra giá trị và tăng khả năng
sinh lời, doanh nghiệp nào di chuyển xuống dưới đường cong kinh nghiệm nhanh nhất sẽ
có lợi thế chi phí so với các đối thủ cạnh tranh
Bí quyết để tiến xuống nhanh nhất là thiết lập 1 điểm chi phí thấp; định giá và tiếp thị một
cách mạnh mẽ để nhu caauf mở rộng nhanh chóng
Một khi doanh nghiệp đã thiết lập được vị trí chi phí thấp sẽ tạo rào cản cho doanh nghiệp
mới muốn gia nhập thị trường
d. Tận dụng kỹ năng các công ty con
- Các kỹ năng có giá trị tạo ra năng lựuc có thể phát sinh ở bất kỳ đâu trong mạng lưới toàn
cầu chứ không phải chỉ riêng công ty mẹ
- Phải thiết lập một hệ thống khích lệ nhân viên địa phương có được những kỹ năng mới
chấp nhận rủi ro cần thiết
- Người quản lý phải có một quy trình đẻ xác định khi nào kỹ năng mới có giá trị được tạo
ra ở một công ty con
e. Tóm tắt khả năng sinh lời và tăng trưởng lợi nhuận
Khả năng sinh lời, tăng trưởng lợi nhuận => giảm chi phí, tăng giá trị => đạt được lợi thế
kinh tế vùng, chuyển giao hiệu ứng đường cong kinh nghiệm, chuyển giao các kỹ năng có giá
trị giữa các công ty con
3. Áp lực chi phí và thích nghi với địa phương
a. Áp lực giảm chi phí
- Xuất phát từ sự cạnh tranh toàn cầu
b. Áp lực thích nghi với địa phương
- Phát sinh từ sự khác biệt quốc gia trong: thị hiếu và sở thích người tiêu dùng’ cơ sở hạ
tầng, các hoạt động kinh doanh được chấp nhận; kênh phân [hối và nhu cầu chính phủ
nước nhà.
- Sự khác biệt trong thị hiếu và sở thích người tiêu dùng
- Sự khác biệt về cơ sở hạ tầng và tậo quán truyền thống:
+ khác biệt về cơ sở hạ tầng: hệ thống điện tiêu dùng ở Bắc Mỹ là 110 V trong khi ở một
số nước châu âu, hệ thống điện là 240 V. Do đó mà các thiết bị điện trong nước phải điều
chỉnh thoe sự khác biệt này
+ người Anh lái xe bên trái đường nên tạo ra nhu cầu xe ô tô có tay lái bên trai. Vì vậy
các nhà sản xuất xe ô tô vào thị trường này phải điều chỉnh
- Sự khác biệt về kênh phân phối: Ba Lan, Brazil và Nga đều có mức thu nhập bình quân
đầu người như nhau trên cơ sở sức mua ngang giá nhưung lại có sự khác biệt lướn trong
hệ thống phân phối sản phẩm: tại Brazil, các siêu thị chiếm khoảng 36% thực phẩm bán
lẻ, tại Ba Lan là 18% và tại Nga là 1% => các công ty phải thích ứng với chiến lược bán
hàng và phân phối đó
- Nhu cầu của chính phủ nước sở tại:
+ Yêu cầu về kinh tế và chính trị bới chính phủ nước địa phương đòi hỏi sự thích nghi
với địa phương. Ví dụ như dược phẩm có thể là đối tượng mà các quốc gia buộc phải
thực hiện thử nghiệm lâm sàng
4. Lựa chọn chiến lược
a. Chiến lược tiểu chuẩn hóa toàn cầu
- Mục tiêu: theo đuổi chiến lược giảm chi phí trên quy mô toàn cầu nhờ vào lợi thế kinh tế
theo quy mô, hiệu ứng học tập và lợi thế kinh tế vùng
- Các hoạt động sản xuất, tiếp thị, và R and D tập trung tại một địa điểm thuận lợi
- Áp lực chi phí cao, áp lực thích nghi địa phương thấp
b. Chiến lược địa phương hóa
- Tăng khả năng sinh lời bằng cách điều chỉnh hàng hóa và dịch vụ của doanh nghiệp
- Có thể giảm chi phí nhừo lợi thế kinh tế thoe quy mô
c. Chiến lược xuyên quốc gia
- Kết hợp của chiến lược tiêu chuẩn hóa và địa phương hóa
- Áp lực chi phí và áp lực địa phương hóa cao
- Thực hiện rất khó khăn
- Làm sao đê thực hiện chiên sluowjc này? Case của Catterpillar
+ Để đối phó với áp lựuc giảm chi phí, CP đã thiết kế lại sản phẩm để sử dụng nhiều linh
kiện giống hệt nhau và đầu tưu vào 1 cơ sở xản xuất linh kiện có quy mô lớn
+ Đối phó với áp lực thích nghi với địa phươg, với các nhà máy trên toàn cầu, bổ sung
thêm các tính năng phù hợp với địa phương
d. Chiến lược quốc tế (gần giống độc quyền)
- Áp lực chi phí và thích nghi với địa phương thấp
- Bán sản phẩm phục vụ nhu cầu chung của toàn cầu như photocopy
e. Cuộc cách mạng chiến lược
- Nhược điểm: xuất hiện các dối thủ theo thời gian, nếu nhà quản lý không chủ động cắt
giảm giá thành, tập đoàn sẽ bị các đối thủ nước ngoài qua mặt
- Bài học: chiến lược toàn cầu hóa không thể tồn tại lâu dài, để tồn tạoi phải chuyển qua
chiến lược tiêu chuẩn hóa hay địa phương hóa
- Tươg tự chiến lược địa phương hóa, nếu có nhiều đối thủ cạnh tranh thì phải tiến hành cắt
giảm giá thành, chuyển đổi theo hướng đa quốc gia
- Hơn nữa, khi cạnh tranh gay gắt, các chiến lược quốc tế và nội địa hóa có xu hướng trử
nên kém hiệu quả hơn và người quản lý cần định hướng công ty theo hướng chuẩn hóa
toàn cầu hoặc chiến lược xuyên quốc gia
5. Liêm minh chiến lược
- Là thỏa thuận mang tính hợp tác giữa các đối thủ tiềm năng hoặc đối thủ thật sự
+ thỏa thuận kinh doanh của 2 doanh nghiệp có vốn bằng nhau
+ thỏa thuận bằng hợp đồng ngắn hạn, bắt tay thực hiện một vài dự án
a. Lợi thế của liên minh chiến lược
- Giúp thâm nhập thị trường nước ngoài. VD: Warrner Brothers hợp tác với 2 đối thủ
Trung Quốc để phân phối phim, nhờ vậy mà thâm nhập được vào thị trường Trung Quốc,
tránh được các quy trình kiểm duyệt phực tạp của quốc gia này
- Cho phép các doanh nghiệp chia sẻ chi phí cố định và rủi ro liên quan của việc phát triển
sản phảm mới và quy trình
- Tận dụng lợi thế của đối thủ
- Giúp doanh nghiệp thiết lập tiêu chuẩn kỹ thuật cho ngành công nghiệp
b. Bất lợi của liên minh chiến lược
- Giúp cho đối thủ của mình có một con đường ít tốn kém để tiếp cận thị trường và công
nghệ mới. Nếu doanh nghiệp không cẩn thận, ọ có thể cho đi nhiều hơn là nhận lại
c. Làm thế nào để liên kết trở nên có lợi
- Tỉ lệ thật bại của liên minh chiến lược khá là cao
- Thành công của một chiến lược dựa trên 3 yếu tố: sự lựa chọn đối tác, cấu trúc cả liên kết
chiến lược và cách quản lý
+ Một đối tác tốt có 3 đặc điểm:
Giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu của chiến lược, tiếp cận thị
trường, chia sẻ rủi ro và chi phí sản xuất sản phẩm mới
Phải chia sẻ tầm nhìn và lợi ích của sự hợp tác (chung tầm nhìn)
Đối tác tốt sẽ không lợi dụng cơ hội để khác thác liên minh vì lợi ích
riêng của mình
- Cấu trúc của liên minh chiến lược
+ Chuyển giao công nghệ dễ dàng, bí mật công nghệ được bảo vệ an toàn khỏi sự rò rỉ
bên kia
+ Các điều khoản bảo hộ có thể được thêm vào để ngăn chặn rủi ro của việc lợi dụng cơ
hội từ đối tác
+ Hai bên có thể thảo luận trao đổi kỹ năng và công nghệ trên cơ sở đôi bên cùng có lợi
ngang hàng
+ Nguy cơ bị lợi dụng từ đối thủ có thể bị hạn chế nếu đối phương cam kết trước
- Quản lý liên minh:
CHƯƠNG 13: PHƯƠNG THỨC THÂM NHẬP THỊ TRƯỜNG
1. Các quyết định thâm nhập cơ bản
Khi thâm nhập một thị trường nào cần quyết định 3 vấn đề: thị trường nào, khi nào và quy mô
nào
a. Gia nhập thị trường nào
- Dựa trên đánh giá về lợi nhuận tiềm năng dài hạn của một số quốc gia
- Lợi ích lâu dài của việc kinh doanh tại một quốc gia phụ thuộc vào 3 yếu tố: qui mô thị
trường (nhân khẩu học, sự giàu có hiện tại (sức mua), sự giàu có của người tiêu dùng
trong tương lai
- Sản phẩm mình bán đã có mặt tại thị trường đó chưa
b. Thời điểm gia nhập
- Gia nhập sớm khi gia nhập trước công ty nước ngoài khác => Lợi thế của người đi trước
+ Lợi thế của người đi trước: lợi thế tích lũy của doanh nghiệp đầu tiên gia nhập thị
trường khả năng dành ưu thế trước đối thủ cạnh tranh vằ nắm bắt nhu cầu của kahsch
hàng bằng cách thiết lập một thương hiệu mạnh
+ Lợi thế thứ hai là khả năng xây dựng doanh số bán hàng tại quốc gia đó và vượt qua
đường cong kinh nghiệm của các đối thủ => mang lại lợi thế về chi phí
+ Lợi thế thứ ba là khả năng người đi trước tạo ra chi phí chuyển đổi để ràng buộc khách
hàng với sản phẩm hoặc dịch vụ của họ
+ Bất lợi của người đi trước: chi phí đi tiên phong ( chi phí thay đổi thói quen tiêu dùng
của người dân, chi phí kinh doanh thất bại)
- Chi phí khai phá
- Gia nhập muộn khi gia nhập sau các công ty nước ngoài khác
c. Quy mô của sự thâm nhập và cam kết chiến lược
- Quy mô sự thâm nhập mang đến cho khách hàng và ácc nhà cung cấp những lý do để tin
rằng doanh nghiệp sẽ bám trụ lâu dài trên thị trường hay không: quy mô lớn thì bám trụ
lâu và ngược lại
- Thâm nhập quy mô lớn có nhiều khả năng chiếm lĩnh hơn doanh nghiệp quy mô nhỏ
- Thâm nhập quy mô nhỏ: giúp doanh nghiệp tìm hiểu về thị trường để quyết định xem có
gia nhập quy mô lớn hay không => giảm thiểu rủi ro nếu gia nhập quy mô rộng sau đó
- Thâm nhập quy mô nhỏ khó khăn trong việc chiếm thị phần
d. Tóm tắt việc thâm nhập thị trường
2. Các phương thức gia nhập thị trường
a. Xuất khẩu
- Lợi thế:
+ Tránh được nhưung chi phí đáng kể về thiết lập hoạt động sản xuất ban đầu tại quốc gia
nhận đầu tư
+ Giúp doanh nghiệp đạt được đường cong kinh nghiệm và lợi thế kinh tế vùng
- Bất lợi:
+ Xuất khẩu từ nước nhà là không phù hợp nếu có địa điểm khác có chi phí thấp hơn (lợi
thế kinh tế vùng)
VD: nhiều công ty của Mỹ đã di chuyển hoạt động sản xuất của mình tới khu vực Viễn
Đông bởi vì chi phí thấp sau đó xuất khẩu lại các nước khác thậm chí có cả Mỹ
+ Chi phí vận chuyển cao => giải quyết: sản xuất theo khu vực => sản xuất theo quy mô
lớn
+ Hàng rào thuế quan
+ Ủy quyền hoạt đọng MKT, bán hàng và dịch vụ cho 1 công ty khác, nhưung công ty
này cũng làm cho các công ty đối thủ cạnh tranh nên dễ bị rò rỉ thông tin
b. Các dự án chìa khóa trao tay
- Dự án trong đó một doanh nghiệp đồng ý xây dựng một cơ sở hoạt động cho một đối tác
nướcc ngoài và trao lại cơ sở này khi nó sẵn sàng hoạt động (hóa chất, dược phẩm, lọc
hóa dấu, tinh luyện kim loại...)
- Lợi thế
+ Không cần vốn thời gian và nhân lực cho những lắp ráp và vận hành một quy trình
công nghệ phức tạp mà vẫn thu được lợi
+ Chiến lược này đặc biệt có ích ở nhưng nơi hạn chế FDI do quy định của chính phủ
+ Ít rủi ro hơn FDI
- Bất lợi
+ Doanh nghiệp tham gia sẽ không có lợi ích dài hạn ở nước ngoài. Sau này nếu nước đó
thành thị trường lớn thì mình khó tham gia được => đầu tư một khaonr vốn nho nhỏ vào
hoạt động vận hành
+ Vô tình tạo ra đối thủ cạnh tranh ở ước ngoài
+ Nếu quy trình công nghệ của một doanh nghiệp là nguồn gốc cảu lợi thế cạnh tranh =>
mình đang bán đi lợi thế cạnh tranh của mình
c. Nhượng quyền
- Là một thỏa thuận nhượng quyền đối với một tài sản vô hình cho người khác, đổi lại
mình sẽ nhận được một khoản phí bản quyền
- Theo đuổi bởi chủ yếu các công ty sản xuất
- Lợi thế
+ Không phải chịu chi phí phát triển và rủi ro đi kèm với việc mở của một hị trường nước
ngoài
+ Dùng khi muốn tham gia tị trường nào đó nhưng bị cấm đầu tư
+ Sử dụng khi doanh nghiệp sở hữu tài sản vô hình mà có thể ứng dụng vào kinh doanh
nưung không muốn tự mình phát triển . VD: Coca Cola đã nhượng quyền nhãn hiệu của
mình cho các nhà sản xuất quần áo
- Bất lợi
+ Không giúp doanh nghiệp kiểm soát chặt chẽ hoạt động sản xuất, mkt và chiến lược
cần thiết để thực hiện hóa đường cong kinh nghiệm và các lợi thế kinh tế về địa điểm
+ Việc cạnh tranh trên thị trường toàn cầu đòi hỏi doanh nghiệp phải định vị những bước
đi chiến lược xuyên suốt các quốc gia bằng cách sử dụng lợi nhuận đã htu dược ở một
nước hỗ trợ nước khác
+ Rủi ro đi kèm khi nhượng quyền bí quyết công nghệ cho ácc công ty nước ngoài. Vì bí
quyết công nghệ cấu thành cơ sở cạnh tranh cho nhiều công ty đa quốc gia
- Cách hạn chế: hợp đồng chuyển nhượng chéo
d. Nhượng quyền thương mại
- Là một dạng của nhượng quyền nhưng cộng thêm các yêu cầu khắt khe của người bán
- Chủ yếu các công ty dịch vụ theo đuổi
- Lợi thế
+ Có các lợi thế như nhượng quyền
+ Doanh nghiệp có thể xây dựng sự hiện diện của mình trên toàn cầu một cách nhanh
chóng với mứuc chi phí và rủi ro thấp như MCDonald’s đã làm
- Bất lợi
+ Hạn chế khả năng của doanh nghiệp để lấy lợi nhuận khỏi một nước và hỗ trợ các chiến
dịch cạnh tranh ở nước khác
+ Kiểm soát chất lượng khó khăn
- Cách khắc phục bất lợi: thành lập công ty con ở các nứuoc nhượng quyền thương mại
nhằm quản lý các doanh nghiệp mua lại quyền thương mại
e. Công ty liên doanh
- Doanh nghiệp đồng sở hữu bổi 2 hay nhiều công ty khác nhau
- Lợi thế
+ Hưởng lợi về hiểu biết của đối tác tại thị trường địa phương
+ Chia sẻ chi phí và rủi ro khi thâm nhập
- Bất lợi
+ Mạo hiểm trao quyền kiểm soát công nghệ
+ Công ty liên doanh không cho doanh nghiệp quyền kiểm soát chặt chẽ đối với các công
ty con mà họ có thể cần can thiệp để thực hiện các lợi thế kinh tế quy mô hay hiệu ưunsg
đường cong kinh nghiệm
+ Thỏa thuận chia quyền sở hữu có thể dẫn tới xung đột
f. Các công ty con thuộc sở hữu toàn bộ
- Là chi nhánh mà doanh nghiệp sở hưuux 100% cổ phần
- Lợi thế
+ Khi công ty mẹ có lợi thế cạnh tranh dựa vào công nghệ thì công ty con thuộc sở hữu
toàn bộ là phương thức thâm nhập được ưa chuộng vì nó làm giảm nguy cơ bị mất kiểm
soát năng lực
+ Cho doanh nghiệp quyền kiểm soát chặt chẽ ở các quốc gia khác nhau => có lợi chiến
lược toàn cầu
+ Một chi nhánh thuộc sở hữu toàn bộ là cần thiết nếu công ty đang muốn thực hiện hóa
lợi thế kinh tế nhờ địa điểm và dường cong kinh nghiệm
- Bất lợi
+ Tốn kém nhất, chịu toàn bộ chi phí và rủi ro
+ Mua lại ít tốn kém hơn
3. Lựa chọn phương thức thâm nhập
Các công ty thường mở rộng ra quốc tế để kiếm được lợi nhuận lớn nhất từ các năng lực cốt lõi
của họ bằng cách chuển giao các kỹ năng và sản phẩm có nguồn gốc từ các năng lựuc cốt lõi sang
các thị trường khácc
a. Năng lực cốt lõi và phương thức thâm nhập
- Bí quyết công nghệ:
+ Nếu lượi thế cạnh tranh là công nghệ thì nên tránh thỏa thuận nhượng quyền và cong ty
liên doanh
+ Ngoại lệ, nếu công nghệ chỉ mang tính tạm thời => nhượng quyền
- Bí quyết quản lý: ( công ty dịch vụ)
+ Tài sản quý giá nhất là thương hiệu và thương hiệu thường được bảo vệ bởi luật pháp
Ưua chuộng nhượng quyền thương mại và công ty con ( liên doanh hoặc sở hữu toàn bộ), liên
doanh tốt hơn
b. Phương thức thâm nhập và nhứng áp lực về cắt giảm chi phí
- Áp lực chi phí càng lớn => kết hợp xuất khẩu và chi nhánh sở hữu toàn bộ
Thành lập công ty con để khai thác thị trường sở hữu toàn bộ
- Các công ty theo đuổi sự chuẩn hóa toàn cầu hoặac chiến lược xuyên quốc gia có xu
hướng thiết lập công ty con thuộc sở hữu toàn bộ
4. Thành lập công ty mới hoàn toàn hay đi thâu tóm?
a. Nhưng ưu điểm và nhược điểm của việc mua lại
- Lợi điểm:
+ Thâu tóm diễn ra rất nhanh => công ty mẹ nhanh chóng tạo ra sự hiện diện ở nước
ngoài
+ Chiếm được trước các công ty đối thủ
+ Người quản lý tin rằng thâu tóm ít rủi ro hơn thiết lập mới hoàn toàn
- Tại sao những vụ thâu tóm thất bại?
+ Công ty mua trả nhiều hơn giá trị công ty bị thâu tóm
+ Sự xung đột văn hóa của công ty mua và công ty bị thâu tóm
+ Sự kahsc nhau trong triết lý quản lý của 2 công ty gây phức tạp cho quá trình hội nhập
+ Sự sàng lọc trước khi tiến hành mua lại, tiến hành mua mà không phân tích kỹ
- Khắc phục:
+ Cẩn trọgn hơn với chiến lược thâu tóm của mình
b. Những ưu điểm và nhược điểm của công ty thành lập mới hoàn toàn
- Lợi điểm
+ Xây dựng một công ty con như mong muốn
+ Thiết lập nguyên tắc hoạt động hàng ngày dễ dàng hơn
- Nhược điểm
+ Tốn thời gian để phát triẻn và rủi ro
+ Doanh thu tương lai và lợi nhuận không chắc chắn
+ Yếu thế hơn các công ty có sự hiện diện lớn trên thị trường
c. Thành lập mới hay mua lại?
- Sự lụa chọn phụ thuộc vào nhxng trường hợp mà công ty phải đối mặt
- Nếu thâm nhập vào thị trường mà đối thủ có sự hiện diện lớn => thâu tóm
- Nếu thâm nhập vào 1 quốc gia chưa có đối thủ cạnh tranh => thành lập mới
- Thậm chí nếu đã có đối thủ cạnh tranh nhưng khả năng lợi thế cạnh tranh của mình lớn
hơn thì vẫn nên => thành lập mới