Professional Documents
Culture Documents
Bài tập 2: Đặt dấu ngoặc thích hợp để tính các Bài tập 2: Đặt dấu ngoặc thích hợp để tính các tổng dại
tổng dại số sau: số sau:
a)942-2567+2563-1942 a)942-2567+2563-1942
b)13-12+11+10-9+8-7-6+5-4+3+2-1 = (942-1942) +(2563-2567)
? Để làm bài tập này em làm ntn? = (-1000 ) +(-4)
- Gọi hs lên bảng làm bài tập = - 1004
-Hs lên bảng làm bài tập b/ =(13-12) +11+(10-9)+(8-7)+(-6+5)+(-4+3)+(2-1)
-ta nhận xét 2736 và –2736 là 2 số đối nhau nên =1+11+1+1+(-1)+(-1)+1
ta có thể kết hợp lại =11+2 =13
-hs hoạt động nhóm C2 = 13+(-12+11)+(10-9)+(8-7)+(-6+5)+(-4+3)+(2-1)
=13+(-1)+1+1+(-1)+(-1)+1
d)( 35-17)+(17+20-35) =13
=35 –17 + 17+20-35
=(35-35) +(17-17) +20 = 20
e)(55+45+15)-(15-55+45)
=55+45+15 – 15 + 55 –45
= (55+55) + (45-45) + (15-15) =110
-Ap dụng quy tắc dấu ngoặc và tính chất giao
hoán , tính chất kết hợp trong tổng đại số .
- Hs lên bảng làm bài tập
b)13-12+11+10-9+8-7-6+5-4+3+2-1
=13-(12-11)+(10-9)+(8-7)-(6-5)-(4-3)+(2-1)
= 13 – 1 + 1 + 1 – 1 – 1 + 1
=13 –(1-1)+(1-1)-(1-1)=13
4. Củng cố:
Gv yêu cầu hs nhắc lại quy tắc dấu ngoặc và cho biết ứng dụng của nó
5. Hướng dẫn học tập:
.-Làm các bài tập còn lại trong SBT
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Tuần 20 Ngày soạn:: 04/01/2013
Tiết 02 Ngày dạy:07/01/2013
LUYỆN TẬP VỀ QUY TẮC CHUYỂN VẾ
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Giúp cho học sinh nắm vững được tính chất của đẳng thức, nắm được
quy tắc chuyển vế.
2. Kỹ năng:- Vận dụng được quy tắc này vào làm bài tập.
3. Thái độ:- Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận trong quá trình làm bài tập.
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên: SGK, Bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, Bảng nhóm.
III. Tiến trình bày dạy:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ :
H: Nêu qui tắc chuyển vế,
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Dạng 1: Tìm x
HS: Lên bảng thực hiện Bài 96(SGK)
H: Làm thế nào để tìm được x? Theo giả thiết ta có đẳng thức:
GV: Gọi 2HS lên bảng làm a> 2 - x = 17 - ( -5)
GV: yêu cầu HS dưới lớp làm vào vở 2 - x = 17 + 5
2 - x = 22
x = 2 - 22
x = - 20
b> x - 12 = (-9) - 15
x - 12 = -24
x = -24 + 12
x = -12
Bài 99(SBT)
GV: Gọi 2HS lên bảng bài 64 a, a + x = 7
H: Hãy nêu cách tìm x của em ở bài 64? x=7–a
b, a – x = 25
x = a – 25
GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 70 Bài 107(SBT): Tính các tổng sau một cách hợp lý
a, 2575 + 37 – 2575 – 29
H: Làm thế nào để tính nhanh (tính hợp = (2575 - 2575) + (37 - 29)
lí) các tổng sau? = 0 + 8
= 8
HS: Trả lời và lên bảng thực hiện. b, 34 +35+ 36 + 37 – 14 – 15 – 16 – 17
= (34- 14) + (35 - 15) + (36 - 16) + (37 - 17)
= 10 + 10 + 10 + 10
= 4.10
= 40
Dạng 3: Bài toán thực tế
Bài 105(SBT)
Giải:
GV: Yêu cầu HS làm bài 68 Hiệu số bàn thắng thua năm ngoái
21-32=-11 (bàn)
H:Muốn tính hiệu số bàn thắng thua của Hiệu số bàn thắng thua năm nay
đội bóng ta làm ntn? 35-24=31 (bàn)
H: Mùa bóng nào đội ghi bàn nhiều hơn?
Gv: Cho học sinh thực hiện bài tập 114 SBT bài tập 114 SBT
Gv: Viết đề bài lên bảng cho học sinh theo So sánh:
dõi. a/ (-34). 4 với 0
H: Muốn so sánh được các biểu thức trên ta ta có (-34). 4 = - (34 . 4) = - 136
làm thế nào? Vậy (-34). 4 < 0
Hs: Tính từng biểu thức rồi sau đó so sánh
kết quả. b/ (-7).25 với 25
Gv: Mời ba học sinh lên bảng trình bày, lớp ta có: (-7). 25= -(7.25) = - 175
cùng thực hiện vào vở và theo dõi bài làm Vậy (-7). 25 < 25
của bạn và nhận xét. c/ (-9). 5với -9
ta có (-9). 5= -54
Vậy (- 9) .5 < -9
Gv: Cho học sinh thực hiện bài tập 115 bài tập 115 SBT.
SBT.
Gv: Treo bảng phụ đã viết sẵn đề bài cho a 4 -13 -5 12
học sinh suy nghĩ thực hiện b -6 20 -20
Gv: Mời học sinh lên bảng điền vào ô trống a.b -260 -100 -60
lớp theo dõi và nhận xét
4. Hướng dẫn về nhà:(2ph)
- Về nhà học bài xem lại quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, nhân hai số nguyên
khác dấu.
- Làm các bài tập còn lại ở SGK.
* Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………...................
Tuần:21 Ngày soạn:11/01/2013
Tiết: 04 Ngày dạy: 14/01/2013
LUYỆN TẬP VỀ NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:- Giúp cho học sinh hiểu được quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu đặc
biệt là hai số nguyên âm.
2. Kỹ năng:- Học sinh vận dụng được quy tắc vào quá trình làm bài tập.
3. Thái độ:- Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận trong quá trình làm bài tập.
II. Chuẩn bị
Gv: Thước kẻ, bảng phụ, phấn màu.
III. Phương pháp:
Đặt vấn đề, gợi mở, đàm thoại giải quyết vấn đề.
IV. Tiến trình lên lớp
1.ổn định:(1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
H: Nêu quy tắc nhân hai số nguyên âm?
áp dụng: a/ (-15).(-4)
b/ (-120).(-15)
ĐS: a/ 60 b/1800
3.Bài mới: (35’)
Hoạt động cuả thầy và trò Nội dung
Gv: Cho học sinh thực hiện bài tập 120 SBT bài tập 120 SBT : Tính:
Gv: Mời năm học sinh lên bảng trình bày, a> (+5). (+11) = 55
lớp cùng thực hiện vào vở và theo dõi bài b> (-6) . 9 = -54
làm của bạn và nhận xét. c> 23 . (- 7) = -161
d> (- 250) . (- 8) = 2000
e> (+4) .( -3) = -12
Gv: Cho học sinh thực hiện bài tập 122 bài tập 122 SBT.
SBT.
Gv: Yêu cầu một học sinh đọc to đề bài cho - Tổng số điểm của Long là:
cả lớp theo dõi. 2.5 + 2.0 + 2(-1)
H: Muốn biết bạn nào được điểm cao hơn ta = 10 + 0 – 2= 8
làm thế nào? - Tổng số điểm của Minh là:
Hs: Suy nghĩ trả lời, giáo viên nhận xét. 1.10 + 2.5 +1.(-1)+ 2. (-10)
Gv: Ta phải tìm tổng số điểm của Long và = 10 +10 -1 -20 = -1
tổng số điểm của Minh. Sau đó so sánh tổng Vậy bạn long được số điểm cao hơn.
số điểm của hai bạn.
Gv: Yêu cầu một học sinh lên bảng trình
bày, lớp cùng thực hiện vào vở và theo dõi
bài làm của bạn và nhận xét.
Gv: Cho học sinh thực hiện bài tập 123SBT bài tập 123SBT So sánh:
Gv: Viết đề bài lên bảng cho học sinh theo a/ (-7). (-5) với 0
dõi. ta có (-7). (-5) = 7.5= 35
H: Muốn so sánh được các biểu thức trên ta Vậy (-7). (-5) > 0
làm thế nào?
Hs: Tính từng biểu thức rồi sau đó so sánh b/ (-17). 5 với (-5). (-2)
kết quả. ta có: (-17). 5= -(17.5) = - 85
Gv: Mời ba học sinh lên bảng trình bày, lớp (-5). (-2)= 5. 2= 10
cùng thực hiện vào vở và theo dõi bài làm Vậy (-17). 5 < (-5). (-2)
của bạn và nhận xét. c/ (+19). (+6) với (-17). (-10)
ta có (+19). (+6) = 114
(-17). (-10) = 17. 10 = 170
Vậy (-17). (-10) > (+19). (+6)
Gv: Cho học sinh thực hiện bài tập 115 SBT bài tập 115 SBT
Gv: Treo bảng phụ đã viết sẵn đề bài cho
học sinh suy nghĩ thực hiện a 4 -13 -5 8
Gv: Mời học sinh lên bảng điền vào ô trống b -6 20 -20
lớp theo dõi và nhận xét a.b -260 -100 -8
I. Mục tiêu
1.Kiến thức:- Giúp cho học sinh củng cố được các tính chất của phép nhân trên tập
hợp các số nguyên.
2. Kỹ năng:- Có kĩ năng vận dụng các tính chất này vào giải các bài tập tính nhanh,
tính hợp lý.
3. Thái độ:- Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận trong quá trình làm bài tập.
II. Chuẩn bị
Gv: Thước kẻ, bảng phụ, phấn màu.
III. Phương pháp:
Đặt vấn đề, gợi mở, đàm thoại giải quyết vấn đề.
IV. Tiến trình lên lớp
1.ổn định(1ph)
2. Kiểm tra bài cũ:(8ph)
H: Viết dạng tổng quát tính chất kết hợp và phân phối của phép nhân đối với phép
cộng trên tập hợp các số nguyên?
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Gv: Cho học sinh luyện tập bài tập 134SBT. Bài 134 SBT (71) (5’)
Gv: Viết đề bài lên bảng cho học sinh suy a, (- 23). (- 3). (+ 4). (- 7)
nghĩ.
H: Em hãy nêu thứ tự thực hiện các phép = [(- 23) . (- 3)] . [4 . (- 7)]
tính ở bài tập trên? = 69 . (- 28)
Hs: Suy nghĩ trả lời, giáo viên nhận xét. = - 1932
Gv: Ta thực hiện biểu thức trong dấu ngoặc
b, 2 . 8 . (- 14) . (- 3)
trước rồi sau đó thực hiện phép nhân rồi đến
phép trừ. = 16 . 42 = 672
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:- Ôn tập cho học sinh khái niệm về tập Z các số nguyên, giá trị tuyệt đối
của số nguyên, quy tắc cộng, trừ, nhân, chia hai số nguyên.
2. Kỹ năng:- Học sinh vận dụng các kiến thức trên vào bài tập về so sánh số nguyên,
thực hiện phép tính GTTĐ, số đối của số nguyên.
3. Thái độ:- Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận trong quá trình làm bài tập.
II. Chuẩn bị
Gv: Thước kẻ, bảng phụ, phấn màu.
III. Phương pháp:
Đặt vấn đề, gợi mở, đàm thoại giải giải quyết vấn đề.
IV. Tiến trình lên lớp
1.ổn định(1’)
2. Kiểm tra bài cũ:(không)
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
.1.Bài 1:Tính tổng các số nguyên x biết :
a) nên x -10 ; - 9 ; -8 ; -7 ; -
6 ; -5 ; -4 ; -3 ; -2 ; -1
Gv: Mời hai học sinh lên bảng trình bày bài Vậy tổmg các số nguyên cần tìm là:
, lớp cùng thực hiện vào vở và theo dõi bài
làm của bạn và nhận xét. A = (-10 ) + (-9) + (-8) + (-7) + (-6) + (-5) + (-
4) + (-3) + (-2 ) + (-1) = - ( 10 + 9 + 8 + 7 + 6
+ 5 + 4 + 3 + 2 + 1 ) = -55
b) 5 < x < 15 nên x 6 ; 7 ; 8; 9; 10 ; 11; 12;
13 ; 14
Vậy tổmg các số nguyên cần tìm là:
B = 6+ 7 + 8 + 9 + 10 + 11 + 12 + 13 + 14 =
90
2.Bài 2 : So sánh.
2.Bài 2 : So sánh. a) Ta có : {3 + 5 }= {8} = 8
a) 3 + 5 và {3} + { 5 } {3} + { 5 } = 3 + 5 = 8
b) {(-3) + (-5 ) } và {-3} + {-5} {3} + { 5 }= {3 + 5 }
Từ đó rút ra nhận xét gì về { a + b } và {a{ + b) {(-3) + (-5 ) } = {-3} + {-5} ( vì cùng
{b} bằng -8 )
Nhận xét với a , b Z và a, b cùng
âm hoặc cùng dương ( a, b cùng dấu ) thì
{ a + b } = {a{ + { b }
Bài 1: Dựa vào định nghĩa xem xét các cặp Bài 1: Dựa vào định nghĩa xem xét các cặp
phân số sau có bằng nhau không? phân số sau có bằng nhau không?
3 9 3 4 4 8
& ; & ; &
4 12 5 7 5 10
Gv: Gọi 3 hs lên bảng làm , các hs còn lại
làm vào vở bài tập .
a)
a) Vì nên x. 28 = 4. 21
Suy ra x =
b)
b) vì nên x.21= 7.6
suy ra :
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Gv yêu cầu HS làm bài tập 7 SGK Bài 7:Điền số thích hợp vào ô vuông
Điền số thích hợp vào ô vuông
a) 6
b) 20
c) - 7
d) -6
GV: yêu cầu lớp thảo luận nhóm làm
Đại diện nhóm lên bảng trrinhf bày, các
nhom khac nhận xét
a)
a) Vì nên x. 7 = 14. (- 6)
b)
Suy ra x =
suy ra:
Bài 10 SGK:
Từ đẳng thức 2.3 = 1.6 ta có thể lập được các Bài 10 SGK:
phân số bằng nhau như sau: Hãy lập các cặp phân số bằng nhau từ đẳng
thức 3.4 = 6.2
Hãy lập các cặp phân số bằng nhau từ đẳng
thức 3.4 = 6.2
GV: cho HS thảo luận nhóm làm và sau đó
cho kiểm tra chéo các nhóm
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Cho học sinh thực hiện bài tập 32SBT Bài 32 SBT:
Tìm các cặp phân số bằng nhau
Gv: Trước hết em hãy rút gọn các phân số chưa tối
giản từ đó tìm được các cặp phân số bằng nhau.
Gv: Mời hai học sinh lên bảng trình bày, lớp cùng
thực hiện vào vở và theo dõi bài làm của bạn và
nhận xét.
Gv: Cho học sinh thảo luận nhóm thực hiện bài
tập 21 SGK. Bài 21 SGK:
H: Trong các phân số sau,tìm các phân số không
7 1 12 2
bằng phân số nào còn lại? ;
Hs: Suy nghĩ thảo luận theo nhóm sau đó giáo 42 6 18 3
viên mời đại diện của các nhóm lên trình bày, các 3 3 1 9 1
;
nhóm khác theo dõi và nhận xét. 18 18 6 54 6
10 2 14 7
;
15 3 20 10
7 3 9 12 10
Vậy ; .
42 18 54 18 15
Do đó số cần tìm là .
Bài 3. Giải thích vì sao các phân số sau bằng Bài 3. Giải thích vì sao các phân số
nhau: sau bằng nhau:
a/ ; a/ ;
Vậy
b/ HS giải tương tự
b/
giáo viên mời đại diện của các nhóm lên trình bày,
các nhóm khác theo dõi và nhận xét.
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Gv: Cho học sinh thực hiện bài tập 27 SBT Bài 27 SBT: Rút gọn
Gv: Em hãy nêu cách rút gọn bài tập trên? 5 .3 5 .3 5
a)
Hs: Suy nghĩ trả lời, giáo viên nhận xét và chốt lại. 8.24 8.3.8 64
Gv: Có thể coi biểu thức trên là1 phân số Do đó
có thể rút gọn theo quy tắc phân số.
Vậy phải phân tích tử và mẫu thành tích có chứa b)
các thừa số chung, rồi mới rút gọn bằng cách khử
các thừa số chung đó
Gv: Gọi hs lên. bảng làm.
- Cho hs nhận xét bài làm trên bảng và giáo viên c) 8.5 8.2 8(5 2) 3
chốt lại vấn đề : 16 8. 2 2
Hướng dẫn
b/
BCNN(10, 40, 200) = 23. 52 = 200
I. Mục tiêu:
1. Kien thức:- Học sinh được củng cố thực hiện phép cộng phân số, ôn tập lại cách
quy đồng phân số,
2. Kỹ năng:- Có kỹ năng vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng phân số để
tính được hợp lý. Nhất là khi cộng nhiều phân số.
3. Thái độ:- Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ
bản của phép cộng phân số.
II. Chuẩn bị
Gv: Thước kẻ, bảng phụ, phấn màu.
Hs: Học bài và làm trước bài tập ở nhà
III. Phương pháp:
Đặt vấn đề, gợi mở, đàm thoại, giải quyết vấn đề.
IV. Tiến trình lên lớp
1.ổn định(1ph)
2. Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
I. Câu hỏi ôn tập lý thuyết
Câu 1: Nêu quy tắc cộng hai phân số
cùng mẫu. AD tính
Câu 2: Muốn cộng hai phân số không
cùng mẫu ta thực hiện thế nào?
I. Mục tiêu:
1. Kien thức:- Học sinh được củng cố thực hiện phép cộng phân số, ôn tập lại cách
quy đồng phân số,
2. Kỹ năng:- Có kỹ năng vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng phân số để
tính được hợp lý. Nhất là khi cộng nhiều phân số.
3. Thái độ:- Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ
bản của phép cộng phân số.
II. Chuẩn bị
Gv: Thước kẻ, bảng phụ, phấn màu.
Hs: Học bài và làm trước bài tập ở nhà
III. Phương pháp:
Đặt vấn đề, gợi mở, đàm thoại, giải quyết vấn đề.
IV. Tiến trình lên lớp
1.ổn định(1ph)
2. Kiểm tra bài cũ: (10ph)
H: Phát biểu các tính chất cơ bản của phép cộng phân số và viết dạng tổng quát.
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Bài 1: Tính nhanh giá trị các biểu thức Bài 1: Tính nhanh giá trị các biểu thức
sau: sau:
Bài 2: Tính theo cách hợp lí: Bài 2: Tính theo cách hợp lí:
a/ a/
b/
Gv: Treo bảng phụ ghi đề
Gv: hướng dẫn hãy rút gọn các phân số và
áp dụng các tính chất của phép công phân số
sau đó mới thực hiện các phép tính b/
4.Hướng dẫn về nhà: (2ph)
-Về nhà học bài Đọc trước bài: Phép trừ phân số
- Làm các bài tập còn lại SGK.
*Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Tuần: 28 Ngày soạn: 15/03/2013
Tiết: 17 Ngày dạy: 18/03/2013
LUYỆN TẬP VỀ PHÉP TRỪ PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Thông qua các bài tập giúp học sinh nắm được định nghĩa về số đối
và biết cách trừ các phân số .
2. Kỹ năng:- Học sinh có kỹ năng tìm số đối của một phân số, có kỹ năng thực hiện
phép trừ phân số.
3. Thái độ:- Rèn kỹ năng trình bày cẩn thận chính xác trong quá trình làm bài tập.
II. Chuẩn bị
Gv: Thước kẻ, bảng phụ, phấn màu.
III. Phương pháp:
Đặt vấn đề, gợi mở, đàm thoại, giải quyết vấn đề.
IV. Tiến trình lên lớp
1.ổn định:(1ph)
2. Kiểm tra bài cũ: (7ph)
H: Nêu quy tắc phép trừ phân số ?
Áp dụng Điền số thích hợp vào ô trống.
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Gv: Cho học sinh thực hiện bài tập 1 : Tính Bài 1: Tính
a/
ĐS: a/
b/
b/
Gv: Viết đề bài lên bảng cho học sinh suy
nghĩ.
Gv: Gọi 2 hsinh lên bảng thực hiện lớp
cùng làm vào vở và theo dõi bài làm của bạn
và nhận xét
Gv: Cho học sinh thực hiện bài tập 2 Bài 2: Tìm x, biết:
Gv: Viết đề bài lên bảng cho học sinh suy
nghĩ.
H: Trong phép trừ, muốn tìm số trừ ta làm
thế nào?
Hs: Lấy số bị trừ trừ đi hiệu
a/ b/
H: Muốn tìm số hạng chưa biết của 1 tổng ta
làm thế nào?
Hs: Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
Gv: Gọi 4 hsinh lên bảng thực hiện lớp
cùng làm vào vở và theo dõi bài làm của bạn c/ Đáp số
và nhận xét.
d/ ĐS
b/
c/
c/
d/
d/
4. Củng cố:
5. Hướng dẫn về nhà:(2ph)
-Về nhà học bài xem lại các bài tập đã sửa và làm các bài tập còn lại SGK.
* Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……
Tuần: 30 Ngày soạn: 01/03/2013
Tiết: 19 Ngày dạy:03/04/2013
LUYỆN TẬP VỀ PHÉP NHÂN PHÂN SỐ (tt)
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của
phép nhân phân số.
2. Kỹ năng: - Có kỹ năng vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học về phép nhân phân
số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số để giải toán.
3. Thái độ: -Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số trong bài toán, từ đó tính (hợp
lý) giá trị biểu thức. Giáo dục học sinh yêu thích môn toán và học tập gương nhà toán học
VN thông qua trò chơi “ghép chữ
II. Chuẩn bị:
Gv: Thước kẻ, bảng phụ
Hs: Học bài và làm các bài tập ở nhà.
III. Phương pháp:
Đặt vấn đề, gợi mở, giải quyết vấn đề, đàm thoại.
IV. Tiến trình lên lớp
1.ổn định(1ph)
2. Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Bài 1: Tính giá trị của cắc biểu thức sau Bài 1: Tính giá trị của cắc biểu thức sau
bằng cach tính nhanh nhất: bằng cach tính nhanh nhất:
a/
b/ a/
c/ b/
b.
c/
d/
Gv: hướng dẫn học sinh làm tương tự như
bài 1
Hs: lên bảng làm tương tự
Gv: treo bảng phụ ghi đề bài 3:
Lúc 6 giờ 50 phút bạn Việt đi xe đạp từ A Bài 3:
đến B với vận tốc 15 km/h. Lúc 7 giờ 10
phút bạn Nam đi xe đạp từ B đến A với vận
tốc 12 km/h/ Hai bạn gặp nhau ở C lúc 7
giờ 30 phút. Tính quãng đường AB.
Gv: Để tinh được quãng đường AB ta phải Giải :
làm thế nào ? Thời gian Việt đi là:
Hs: Ta tính Quãng đường Việt đi và Quãng 7 giờ 30 phút – 6 giờ 50 phút = 40 phút =
đường Nam đã đi
giờ
Quãng đường Việt đi là:
=10 (km)
Thời gian Nam đã đi là:
7 giờ 30 phút – 7 giờ 10 phút = 20 phút =
giờ
b/ b/
c/ c/
d/ d/
Gv: Viết đề bài lên bảng cho học sinh suy
nghĩ thực hiện.
Gv: Nhận xét câu trả lời của học sinh sau
đó yêu cầu hai học sinh lên bảng trình bày,
lớp cùng thực hiện vào vở và theo dõi bài
làm của bạn và nhận xét.
Gv: Cho học sinh thực hiện bài tập 86 SGK. 86/43.Tìm x biết:
Gv: Viết đề bài lên bảng cho học sinh suy
a/
nghĩ thực hiện.
H: Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế
nào?
Hs: Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
H: Muốn tìm số chia ta làm thế nào?
Hs: Ta lấy số bị chia chia cho thương.
b/
Gv: Nhận xét câu trả lời của học sinh sau
đó yêu cầu hai học sinh lên bảng trình bày,
lớp cùng thực hiện vào vở và theo dõi bài
làm của bạn và nhận xét.
2/ Viết các hỗn số sau đây dưới dạng phân số: 2/ Viết các hỗn số sau đây dưới dạng phân
số:
Gv: Viết đề bài lên bảng cho học sinh suy nghĩ,
sau đó mời hai học sinh lên bảng trình bày, lớp
cùng thực hiện vào vở và theo dõi bài làm của
bạn và nhận xét.
H: Hãy nhắc lại cách viết một hỗn số dưới dạng
phân số?
Gv: Mời một học sinh lên bảng trình bày, lớp
cùng thực hiện vào vở và theo dõi bài làm của
bạn và nhận xét.
4/ Tìm 5 phân số có mẫu là 5, lớn hơn 1/5 và Bài 4: 5 phân số cần tìm Là :
nhỏ hơn .
Gv: cho Hs thảo luận làm
thứ nhất là 35 km/h. Vận tốc của ôtô thứ hai là km/h.
b/ Khi ôtô thứ nhất đến Vinh thì ôtô thứ hai cách Vinh bao nhiêu Km? Biết rằng Hà Nội
cách Vinh 319 km.
Hướng dẫn:
a/ Thời gian ô tô thứ nhất đã đi:
(giờ)
Quãng đường ô tô thứ nhất đã đi được:
(km)
Thời gian ô tô thứ hai đã đi:
(giờ)
Quãng đường ô tô thứ hai đã đi:
(km)
Lúc 11 giờ 30 phút cùng ngày hai ô tô cách nhau:
(km)
b/ Thời gian ô tô thứ nhất đến Vinh là:
(giờ)
Ôtô đến Vinh vào lúc:
(giờ)
Khi ôtô thứ nhất đến Vinh thì thời gian ôtô thứ hai đã đi:
(giờ)
Quãng đường mà ôtô thứ hai đi được:
(km)
Vậy ôtô thứ nhất đến Vinh thì ôtô thứ hai cách Vinh là:
319 – 277 = 42 (km)
Bài 4: Tổng tiền lương của bác công nhân A, B, C là 2.500.000 đ. Biết 40% tiền lương
của bác A vằng 50% tiền lương của bác B và bằng 4/7 tiền lương của bác C. Hỏi tiền lương
của mỗi bác là bao nhiêu?
Hướng dẫn:
40% = , 50% =
Như vậy: lương của bác A bằng lương của bác B và bằng lương của bác C.
Suy ra, lương của bác A bằng lương của bác B và bằng lương của bác C. Ta có
sơ đồ như sau:
Lương của bác A : 2500000 : (10+8+7) x 10 = 1000000 (đ)
Lương của bác B : 2500000 : (10+8+7) x 8 = 800000 (đ)
Lương của bác C : 2500000 : (10+8+7) x 7 = 700000 (đ)
============================
NS: ND:
Tuần: 31 Tiết: 61-62
Chủ đề 18: TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC
Thời gian thực hiện: 2 tiết.
b/
Hướng dẫn:
a/
Bài 3: Trong một trường học số học sinh gái bằng 6/5 số học sinh trai.
a/ Tính xem số HS gái bằng mấy phần số HS toàn trường.
b/ Nếu số HS toàn trường là 1210 em thì trường đó có bao nhiêu HS trai, HS gái?
Hướng dẫn:
a/ Theo đề bài, trong trường đó cứ 5 phần học sinh nam thì có 6 phần học sinh nữ. Như
vậy, nếu học sinh trong toàn trường là 11 phần thì số học sinh nữ chiếm 6 phần, nên số học
sinh nữ bằng số học sinh toàn trường.
Vậy x =
Bài 7: Ba tổ công nhân trồng được tất cả 286 cây ở công viên. Số cây tổ 1 trồng được
bằng số cây tổ 2 và số cây tổ 3 trồng được bằng số cây tổ 2. Hỏi mỗi tổ trồng được
bao nhiêu cây?
Hướng dẫn:
90 cây; 100 cây; 96 cây.
========================
NS: ND:
Tuần: 32 Tiết: 63-64
Khi 10 HS nam chưa vào lớp thì số HS nam bằng số HS nữ tức bằng số HS cả lớp.
Số HS nữ là : 40. = 25 (HS)
Bài 2: 1/ Ba tấm vải có tất cả 542m. Nết cắt tấm thứ nhất , tấm thứ hai , tấm thứ ba
bằng chiều dài của nó thì chiều dài còn lại của ba tấm bằng nhau. Hỏi mỗi tấm vải bao
nhiêu mét?
Hướng dẫn:
Ngày thứ hai hợp tác xã gặt được:
(diện tích lúa)
Diện tích còn lại sau ngày thứ hai:
(diện tích lúa)
diện tích lúa bằng 30,6 a. Vậy trà lúa sớm hợp tác xã đã gặt là:
==================
NS: ND:
Tuần: 33 Tiết: 65-66
Suy ra, quãng đường ôtô đi được bằng quãng đường xe máy đi được.
Quãng đường ôtô đi được: 50: (30 – 20) x 30 = 150 (km)
Quãng đường xe máy đi được: 50: (30 – 20) x 20 = 100 (km)
2/ Quãng đường đi từ N đến Thái Bình dài là: 40 – 10 = 30 (km)
Thời gian ôtô du lịch đi quãng đường N đến Thái Bình là: 30 : 60 = (h)
Trong thời gian đó ôtô khách chạy quãng đường NC là: 40. = 20 (km)
Tỉ số vận tốc của xe khách trước và sau khi thay đổi là:
Tỉ số này chính lầ tỉ số quãng đường M đến Thái Bình và M đến C nên:
M TB – MC = MC – MC = MC
Vì M TS = 1 - = (H TS)
Vậy khoảng cách Hà Nội đến Thái Sơn (HN TS) dài là:
100 : = 100. = 130 (km)
Bài 2: . 1/ Nhà em có 60 kg gạo đựng trong hai thùng. Nếu lấy 25% số gạo của thùng
thứ nhất chuyển sang thùng thứ hai thì số gạo của hai thùng bằng nhau. Hỏi số gạo của mỗi
thùng là bao nhiêu kg?
Hướng dẫn:
Nếu lấy số gạo thùng thứ nhất làm đơn vị thì số gạo của thùng thứ hai bằng (đơn vị)
(do 25% = ) và số gạo của thùng thứ nhất bằng số gạo của thùng thứ hai + số gạo
của thùng thứ nhất.
Vậy số gạo của hai thùng là: (đơn vị)
đơn vị bằng 60 kg. Vậy số gạo của thùng thứ nhất là: (kg)
Số gạo của thùng thứ hai là: 60 – 40 = 20 (kg)
Bài 3: Một đội máy cày ngày thứ nhất cày được 50% ánh đồng và thêm 3 ha nữa. Ngày
thứ hai cày được 25% phần còn lại của cánh đồng và 9 ha cuối cùng. Hỏi diện tích cánh
đồng đó là bao nhiêu ha?
2/ Nước biển chưa 6% muối (về khối lượng). Hỏi phải thêm bao nhiêu kg nước thường
vào 50 kg nước biển để cho hỗn hợp có 3% muối?
Hướng dẫn:
1/ Ngày thứ hai cày được: (ha)
==============