Professional Documents
Culture Documents
?ách Hãy làm bài tập 4 (SBT)? a, P = 5x(x2 - 3) + x2(7 - 5x) - 7x2 = - 15x
làm, Muốn chứng tỏ rằng giá trị của Tại x = - 5, ta có: P = - 15. (- 5) = 75
cách biểu thức P không phụ thuộc vào
trình b, Q = x(x - y) + y(x - y) = x2 - y2
g
bày, x = 15; y = 10 Q = 152 - 102 = 125
kết
*4, Bài tập 4: Chứng tỏ rằng giá trị của
quả
biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị
của biến:
HSá Suy nghĩ, trả lời ...
P = x(5x - 3) - x2(x - 1) + x(x2 - 6x) - 10 +
trị
3x
của
biến Giải
ta làm P = x(5x - 3) - x2(x - 1) + x(x2 - 6x) - 10 +
thế 3x
nào?
= 5x2 - 3x - x3 + x2 + x3 - 6x2 - 10 + 3x
D. VẬN DỤNG
- Học thuộc lòng quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
- Xem lại các bài tập đã làm. Ôn lại quy tắc nhân đa thức với đa thức.
MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Học sinh thuộc quy tắc nhân đa thức với đa thức theo công thức :
(A + B)(C + D) = AC + AD + BC + BD ; trong đó A, B, C, D là các đơn
thức
2. Năng lực:
- Năng lực riêng
+ Học sinh thực hiện đúng phép nhân đa thức ;Biết vận dụng để giải một số
dạng bài tập liên quan.
- Năng lực chung:
+ NL tính toán (NL sử dụng các phép tính, sử dụng được ngôn ngữ toán), NL tư
duy, NL tự học, NL giao tiếp, NL hợp tác
3. Phẩm chất:
- Giáo dục tính tỉ mỉ, chính xác trong học tập.
CHUẨN BỊ
- GV: Nội dung ôn tập
- HS: Học thuộc các quy tắc, làm đầy đủ các bài tập
TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
- Đặt vấn đề
- Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức, viết dạng tổng quát?
- Làm tính nhân: (x2 - xy + y2)(x + y)
Gv gọi hai học sinh lên bảng - học sinh khác làm vào vở
- GV nhận xét và giới thiệu bài.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG
GV Giới thiệu mục tiêu, nội dung cơ I. Kiến thức cần nhớ
bản c Quy tắc. (SGK - trang 7)
a
tiết Hãy phát biểu quy tắc nhân đơn (A + B)(C + D) = AC + AD + BC + BD
họ thức với đa thức? Viết công thức
tổng quát? trong đó A, B, C, D là các đơn thức
làm
thế
nào?
*3, Số tự nhiên a chia cho 5 còn dư 4, Số tự nhiên b chia cho 5 còn dư 3. Hỏi
ab chia cho 5 còn dư mấy?.
hình
than
g,
hình
than
g
cân
ta
làm
thế
nào
?
E
bài đường chéo AC và BD. ACD BDC
toán Hãy chứng minh AEB cân? D 1 1 C
K ABCD là hình
...
chứng minh AC = BD? L thang cân.
Kết luận gì? Chứng minh
HS Tự làm vào vở .... Gọi E là giao điểm của 2 đường chéo AC
và BD.
1 HS lên bảng trình bày,
= C
ECD có D (GT) ECD cân tại E
HS khác theo dõi, nhận xét, bổ 1 1
= C (GT)
D 1 1
AEB cân tại E EA = EB (2)
Từ (1), (2) AC = BD
ABCD là hình thang cân (hình thang có
1
a) 2
D
HS Chú ý theo dõi phần gợi ý của GV, Vẽ H C
) do đó BHC = BKA(cạnh
với A 2
* Yêu cầu HS làm bài tập 3: huyền, góc nhọn),
Cho tứ giác ABCD có AD = AB = BC và suy ra BH = BK.
C
A 1800 . Chứng minh rằng Vậy DB là tia phân giác của góc D.
a) Tia DB là tia phân giác của góc D. b) Góc A1 là góc ngoài tại đỉnh A của tam
b)Tứ giác ABCD là hình thang cân. giác cân ADB nên
A 2D A ADC
AB // CD
1 1 1
Đọc đề bài, vẽ hình, ghi GT, KL.
(vì có cặp góc đồng vị bằng nhau).
HS Vậy tứ giác ABCD là hình thang.
Suy nghĩ nêu cách c/m
Hình thang này có ADC C (vì cùng bằng
GV HD: a) Muốn c/m Tia DB là tia 1
+ HS vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức đáng nhớ vào giải toán.
- Năng lực chung:
+ HS biết tự học, sáng tạo, hợp tá, tính toán, giao tiếp và giải quyết vấn đề.
3. Phẩm chất: Giáo dục ý thức tự giác, tích cực học tập, HS có cẩn thận, chính
xác, rèn tính tự giác và nghiêm túc trong học tập.
II. CHUẨN BỊ
GV: SGK, SBT, giáo án, phấn màu, máy tính bỏ túi.
HS: SGK, vở ghi, dụng cụ học tập, máy tính bỏ túi. Làm bài tập ở nhà và nghiên
cứu bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
GV giao nhiệm vụ cho HS viết lại 7 hằng đẳng thức đáng nhớ.
GV đặt vấn đề: Để củng cố lại các hằng đẳng thức đã học và cách vận dụng
chúng vào giải toán. Cô và các em sẽ cùng ôn tập trong bài luyện tập ngày hôm
nay.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
* Kết hợp kiểm tra bài cũ, GV yêu cầu * Kiến thức cần nhớ (5 phút)
HS viết lại 7 hằng đẳng thức đáng nhớ - 7 hằng đẳng thức đáng nhớ
đó học
1, (A + B)2 = A2 + 2AB + B2
2, (A - B)2 = A2 - 2AB + B2
3, A2 - B2 = (A + B)(A - B)
4, (A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3
5, (A - B)3 = A3 - 3A2B + 3AB2 - B3
6, A3 + B3 = (A + B)( A2 - AB + B2)
7, A3 - B3 = (A - B)( A2 + AB + B2)
4 4 16
HS Tự làm bài trong ít phút, sau c) (y - 2)3 = ... = y3 - 6y2 + 12y – 8
đó 3 HS lên bảng làm bài
(Mỗi HS làm 1 phần)
HS khác theo dõi, nhận xét Dạng 2 Tính nhanh giá trị của các biểu thức
sau:
GV Chốt lại cách làm, cách trình Bài tập 2
bày, kết quả
GV: yêu cầu HS nêu cách làm
Hai HS lên bảng làm bài
HS khác theo dõi, nhận xét Dạng 3 Rút gọn các biểu thức sau:
Bài tập 3
Chốt lại cách làm, cách trình bày, kết
quả
? * Hãy làm bài tập 3?
D. VẬN DỤNG
- Xem kỹ các bài đã chữa
- Ôn lại các hằng đẳng thức đã học.
Bài tập 1 Viết các đa thức sau dưới dạng một tích.
a) x2 - 25 =
b) y3 - 8 =
GV: Trương Thị Hương - Trường THCS Đoàn Tùng
15
Tự chọn toán 8 Năm học 2022 - 2023
c) 64x3 + 27 =
Bài tập 2: Rút gọn biểu thức sau:
a) (x + 3)(x2 - 3x + 9) - (54 +x3)
b) (2x + y)(4x2 – 2xy +y2) - (2x - y)(4x2 + 2xy + y2)
c) (2x - 1)2 - (2x + 2)2
d) (a + b)3 - 3ab(a + b)
* Bài tập 3 Tìm x, biết : a) x2 – 2x + 1 = 25 b) x3 – 3x2 = -3x +1
Tiết: 5 1/10/2021 8A – T2 8B – T3 8C – T4
8/10/2021 8/10/2021 8/10/2021
D . VẬN DỤNG
- Xem kỹ các bài đã chữa
Bài 1.Tính: a) (2x- 5)2 b) (5-y)2
c) (a-5b)(a+5b) d, (x + y - 1)2
Bài 2 Viết các biểu thức sau dưới dạng một tích các đa thức:
a) 16x 2 9 b) 9a 2 25b 4 c) 81 y 4
d) 2x y 2 1 e) x y z 2 x y z 2
2
f) y –2 y + 1 g) 64 – 48x + 12x2 – x3
Bài 3: Rút gọn biểu thức
a, (x + y)2 + (x - y)2 - 2(x + y)(x - y)
b, (x- y + z)2 + (z - y)2 + 2(x - y + z)(y - z)
*c, (a + b + c) 3 + (a - b - c) 3 -6a(b + c) 2 .
Bài 4 Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức sau:
A = 5 – 2x - x2.
B = 4x – x2 – 2
C = 1 – x – x2.
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung và dùng
hằng đẳng thức
MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh biết phân tích đa thức thành nhân bằng phương pháp đặt nhân tử chung
và dùng hằng đẳng thức .
2. Năng lực:
- Năng lực riêng
+ Rèn kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử 1 cách thành thạo, hợp lí để giải
toán.
- Năng lực chung:
+ NL tính toán (NL sử dụng các phép tính, sử dụng được ngôn ngữ toán), NL tư
duy, NL tự học, NL giao tiếp, NL hợp tác
3. Phẩm chất:
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, tích cực, tự giác trong học tập.
CHUẨN BỊ
- GV: Chọn lựa nội dung ôn tập, các bài tập trong SBT để chữa cho học
sinh
- HS: Học thuộc lí thuyết . Giải các bài tập trong SGK và SBT
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- Hãy viết 7 hằng đẳng thức đáng nhớ đã học
- Nêu phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt
nhân tử chung và dùng hằng đẳng thức?
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của GV - HS Nội dung
GV Giới thiệu mục tiêu, nội dung 1. Kiến thức cần nhớ
cơ bản của tiết học. - Phân tích đa thức thành nhân tử
* Thế nào là phân tích đa thức (hay thừa số) là biến đổi đa thức đó
thành nhân tử? thành 1 tích
- Thế nào là phương pháp của những đa thức
phân tích đa thức thành nhân - Phương pháp đặt nhân tử chung
tử bằng phương pháp đặt nhân + Phân tích đa thức về dạng:
tử chung? AB + AC + AD
- Thế nào là phương pháp + Đặt A ra ngoài dấu ngoặc: A(B + C
phân tích đa thức thành nhân + D)
tử bằng phương pháp dùng - Phương pháp dùng hằng đẳng thức:
hằng đẳng thức
Biến đổi đa thức cần phân tích về
H dạng 1 vế của hằng đẳng thức quen
Suy nghĩ, trả lời .... thuộc.
GV Chốt lại
...
HS Suy nghĩ, trả lời ... =[(x+ y)(x2- xy+ y2)][(x- y) (x2+xy + y2)]
2 2 2 2
GV Gợi ý: Phân tích thành nhân tử = (x + y)(x - y)(x + xy + y )(x - xy + y )
sau đó thay giá trị vào để tính. Dạng 2. Tính giá trị của biểu thức
2
HS - Tự làm, 2 HS lên bảng làm a, x + xy +x tại x = 77 và y = 22
bài. (mỗi em làm 1 phần) b, x( x - y) + y( y - x ) tại x = 53 và y = 3
- HS khác theo dõi, nhận xét Giải
G a, Ta có : x2 + xy + x = x ( x + y + 1 ) (*)
- Chốt lại cách làm, cách trình Thay x = 77 và y = 22 vào (*) ta được:
bày, kết quả 77 ( 77 + 22 + 1 ) = 77 . 100 = 7700
Vậy giá trị của biểu thức là : 7700 .
HS - Tự làm bài ít phút . b, Ta có : x( x - y ) + y( x - y)
- 2 HS lên bảng làm = x( x - y) - y ( x - y)
- HS khác theo dõi, nhận xét = ( x - y)( x - y) = ( x - y)2 (**)
GV - Để tìm được x trong bài toán Thay x = 53 ; y = 3 vào (**) ta được:
trên ta phải làm thế nào ?
(53 - 3)2 = 502 = 2500
HS Suy nghĩ, trả lời …
Vậy giá trị của biểu thức là: 2500
GV Nêu cách làm:
- Biến đổi bài toán về dạng: Dạng 3. Tìm x, biết:
a. b = 0 a = 0, hoặc b = 0 a, x2 + 5x = 0 x(x + 5) = 0
(bằng cách phân tích VT thành
x = 0 hoặc x + 5 = 0
nhân tử, VP = 0).
* Yêu cầu HS phân tích thành x = 0 hoặc x = 5
nhân tử sau đó HD học sinh Vậy x = 0; x = 5
giải bài toán tìm x .
b) Ta có x3 + 27 + (x + 3)(x 9) =0
HS Làm bài theo hướng dẫn .
= (x + 3)(x2 3x + 9) + (x + 3)(x 9)=0
= (x + 3)(x2 3x + 9 + x 9) =0
= (x + 3)(x2 2x) = x(x + 3)(x 2)=0
Do đó x = 0 ; x + 3 = 0 ; x 2 = 0
tức là x = 0 ; x = 3 ; x = 2
D. VẬN DỤNG
Bài 1: Phân tích đa thức thành nhân tử
a) x (2x 3y) 6y2 + 4xy b, x2 + x + y2 + y + 2xy
c, - x2 + 5x + 2xy – 5y – y2 d, x2 – y2 + 2x + 1
e, x2 + 2xz – y2 + 2ty + z2 – t2 f. (x2 + 1)2 – 4x2
*Bài 2: Phân tích đa thức thành nhân tử
a) x3 + y3+ z3- 3xyz
b) ( x - y)3 + ( y - z)3+( z - x)3
GV: Trương Thị Hương - Trường THCS Đoàn Tùng
22
Tự chọn toán 8 Năm học 2022 - 2023
c) x4 – y4
d) x8 – y8
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Nắm chắc các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học .
- Thuộc 7 hằng đẳng thức đáng nhớ. Xem lại các bài tập đã làm.
* Định hướng phát triển năng lực: NL tính toán (Sử dụng được các thuật ngữ,
các tính chất hình học, sử dụng được các dụng cụ vẽ hình,...), NL giao tiếp, NL
hợp tác,
CHUẨN BỊ
- GV: Tổng hợp các kiến thức về hình bình hành, giải các bài tập trong
SBT
- HS: Học thuộc bài làm bài tập
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. TỔ CHỨC (1 phút)
- Ổn định lớp
8A(40)- Vắng: 8B(41)- Vắng: 8C(40)- Vắng:
B. KIỂM TRA BÀI CŨ (5 phút)
- Nêu định nghĩa hình bình hành, tính chất và các dấu hiệu nhận biết hình bình
hành?
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC (33 phút)
G * Kiến thức cần nhớ (4 phút)
V - Định nghĩa: (SGK)
Giới
thiệ ABCD là hình A B
u bình hành
mục AB // CD
tiêu, AD // BC
D C
nội
dun - Tính chất
g cơ - Dấu hiệu nhận biết: (SGK)
bản * Bài tập (29 phút)
của
tiết
học.
*
Hãy
nêu
định
nghĩ
a
hình
bình
hàn
h?
Các
dấu
hiệu
nhậ
n
biết
hình
bình
hàn
h?
* Để
chứ
ng
min
h1
tứ
giác
là
hình
bình
hàn
h ta
làm
thế
nào?
HS Trả lời ....
GV Chốt lại các kiến thức về hình bình
hành
Bài 1 Cho ABC. Gọi M,N Bài 1
lần lượt là trung điểm của A
D C
F
A K B
a) AI // CK.
b) DM = MN = NB.
N
M
D I C
1. Kiến thức:
- Học sinh biết cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm
các hạng tử .
2. Năng lực:
- Năng lực riêng
+ Rèn kỹ năng nhận biết nhanh nhân tử chung của các hạng tử và nhóm các
hạng tử một cách thích hợp. Biết kết hợp cả phương pháp dùng hằng đẳng thức
và phương pháp nhóm các hạng tử để giải bài tập .
- Năng lực chung:
+ NL tính toán (NL sử dụng các phép tính, sử dụng được ngôn ngữ toán), NL tư
duy, NL tự học, NL giao tiếp, NL hợp tác
3. Phẩm chất:
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, tích cực, tự giác trong học tập.
CHUẨN BỊ
- GV: Chọn lựa nội dung ôn tập, các bài tập trong SBT để chữa cho học sinh.
- HS: Ôn lại cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng các phương pháp đã học
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
Phân tích đa thức thành nhân tử : 3x2 + 6xy b) 9x2 - 4z4
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
GV Giới thiệu mục tiêu, nội dung cơ bản của * Kiến thức cần nhớ
tiết học. - Phương pháp nhóm các hạng tử:
GV ra câu hỏi gọi HS trả lời - Ta có thể nhóm các hạng tử của
Thế nào là phân tích đa thức thành nhân đa thức một cách thích hợp để làm
tử bằng phương pháp nhóm các hạng tử? xuất hiện các nhân tử chung, hoặc
HS Chú ý nghe, suy ghĩ, trả lời ... các hằng đẳng thức.
C. LUYỆN TẬP
* Bài tập
1. Phân tích đa thức thành nhân
GV * Hãy làm bài tập 1 tử
a, x2 + 4x - y2 + 4
2 2 2
GV - Có thể phân tích đa thức trên bằng cách b, 3x + 6xy + 3y - 3z
2 2 2 2
đặt nhân tử chung hoặc dùng HĐT không c, x - 2xy + y - z + 2zt - t
? d) x2 + y2 – xz - yz+ 2xy
- Ta có thể làm thế nào để phân tích được *e) xy2– xz2 + yz2 – yx2 + zx2 – zy2
đa thức trên ? Giải
- Nêu cách nhóm các hạng tử để phân a, x2 + 4x - y2 + 4
tích? Ta có thể nhóm các hạng tử nào với = (x2 + 4x + 4 ) - y2 = (x + 2)2 - y2
nhau?
= [(x + 2) + y][(x + 2) – y]
HS Nêu tất cả cá = (x + 2 + y)(x + 2 - y)
GV * Hãy phân tích đa thức b, 3x2 + 6xy + 3y2 - 3z2
cách 2 = 3 ( x2 + 2xy + y2 - z2 )
x + 4x - y2 + 4 thành nhân tử?
nhó = 3[(x2 + 2xy + y2) - z2]
m - Để phân tích đa thức trên thành nhân tử
có ta nên nhóm các hạng tử nào? Vì sao? = 3[(x + y)2 - z2]
hể - Quan sát xem có thể ghép những hạng = 3( x+y + z)( x+ y - z)
đượ tử nào thà c, x2 - 2xy + y2 - z2 + 2zt - t2
c = (x2 - 2xy + y2) - (z2 - 2zt + t2 )
sau = ( x - y)2 - ( z - t)2
đó = [(x - y) + (z - t)] [(x - y) - (z - t)]
chọ
= (x - y + z - t)(x - y - z + t)
n 1
cách d) x2 + y2 – xz - yz+ 2xy
hợp = (x2 + 2xy + y2) – (xz + yz)
lý
nhất = (x + y)2 – z(x + y)
để = (x + y)(x + y – z)
làm *e)xy2 – xz2 + yz2 – yx2 + zx2 – zy2
.
=(xy2 –xz2) (yz2 - zy2) + (zx2 – yx2)
= x(y2 – z2) + yz(z – y) + x2(z – y)
HSh Suy nghĩ, trả lời....
HĐ = x(y– z)(y+ z)–yz(y – z)–x2(y – z)
T = (y – z)[(x(y + z) – yz – x2)]
khô = (y – z)((xy – x2) + (xz – yz)
ng
và = (y – z)(x(y – x) + z(x – y))
có = (y – z)(x – y)(z – x)
thể 2. Tìm x, biết:
đưa a, x(x - 2) + x – 2 = 0
về
b, 5x(x -3) – x + 3 = 0
dạn
g Giải
HĐ a, x(x - 2) + x – 2 = 0
T (x - 2)(x + 1) = 0
nào? x – 2 = 0 hoặc x + 1 = 0
x–2=0 x=2
GV Gợi ý : Đưa về dạng a2 - b2 rồi phân tích x+1=0 x=-1
2
(nhóm các hạng tử x + 4x + 4 thành một Vậy x = 2; x = - 1
GV: Trương Thị Hương - Trường THCS Đoàn Tùng
30
Tự chọn toán 8 Năm học 2022 - 2023
xy + 3x - 2y - 7 = 0
GV HD: Đưa đẳng thức về dạng: A.B = m (m
là số nguyên)
Đưa về bài toán tìm x, y Z để A, B là ước
của m
D. VẬN DỤNG
- Khi nhóm các hạng tử ta chú ý điều gì ? thế nào là nhóm thích hợp ?
- Vận dụng HĐT nào ta có thể phân tích thành nhân tử ở dạng tổng - hiệu
*HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Xem lại các bài tập dẫ làm, nắm chắc cách nhóm hạng tử thích hợp, thuộc
7 hằng đẳng thức đáng nhớ. Ôn tập cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng
cách phối hợp nhiều phương pháp.
Bài 1 Phân tích đa thức thành nhân tử
a) x3 – x + 3x2y + 3xy2 + y3 – y b) x4 + 4
c) x2 + 4x + 3. d) 16x – 5x2 – 3
Bài 2: Phân tích đa thức thành nhân tử
a. 5x2 – 10xy + 5y2 – 20z2 b. 16x – 5x2 – 3
c. x2 – 5x + 5y – y2 d. 3x2 – 6xy + 3y2 –
12z2
e. x2 + 4x + 3 f. (x2 + 1)2 – 4x2
- Ôn lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
Nêu định nghĩa và các dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật?
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Giới thiệu mục tiêu, nội dung cơ bản * Kiến thức cần nhớ
của tiết học. A B
* Nêu định nghĩa và các dấu hiệu - Định nghĩa:
nhận biết hình chữ nhật?
Trả lời ....
D C
Chứng minh
Ta có: DB = DA; MB = MC (gt)
DM là đường trung bình của ΔABC
1
Nên : DM //AC; DM= AC
2
Ta có :DM//AC DM//AE
1
Ta có: AE = AC(E là trung điểm của AC );
2
Nêu cách c/m.(áp dụng tính chất
1
đường trung bình của tam giác) DM= AC (cmt)
2
DM = AE
*HS lên bảng làm bài.
Vậy ADME là hình chữ nhật (dh3)
A 90 0
Ta lại có:
Vậy ADME là hình chữ nhật (dh3)
2, Bài tập 115 (SBT - 72)
* Hãy làm bài 115 (SBT)?
Đọc đề bài sau đó vẽ hình và ghi
D. VẬN DỤNG
- Nêu các dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật?
- Nêu cách chứng minh một tứ giác là hình chữ nhật?
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học thuộc định nghĩa, dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật .
- Xem lại các bài tập đã chữa, giải tiếp bài tập 115, 118 ( SBT - 72 )
* Bài tập : Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi E là chân đường vuông góc kẻ từ B
đến AC, I là trung điểm của AE, M là trung điểm của CD. Gọi H là trung điểm
của BE
a) Chứng minh rằng: CH//IM
b) Tính số đo góc BIM?
- Chuẩn bị bài tiết sau: phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp
nhiều phương pháp .
Đoàn Tùng, ngày 2 tháng 11 năm 2021
XÁC NHẬN CỦA TỔ
* Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng các phương pháp phân tích đã học làm
bài toán tổng hợp . Biết cách tách hạng tử và dùng hằng đẳng thức để phân tích .
*Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, tích cực, tự giác trong học tập.
* Định hướng phát triển năng lực: NL tính toán (Sử dụng được các thuật ngữ,
các tính chất hình học, sử dụng được các dụng cụ vẽ hình,...), NL giao tiếp, NL
hợp tác, NL tự học, NL sáng tạo.
CHUẨN BỊ
- GV: Chọn lựa nội dung ôn tập, các bài tập trong SBT để chữa cho học
sinh
- HS: Học thuộc bài làm bài tập
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. TỔ CHỨC (1 phút)
8A(40)- Vắng: 8B(41)- Vắng: 8C(40)- Vắng:
B. KIỂM TRA BÀI CŨ (3 phút)
- Nêu các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học?
- GV: Chọn lựa nội dung ôn tập, các bài tập trong SBT để chữa cho học
sinh
- HS: Học thuộc bài làm bài tập
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. TỔ CHỨC (1 phút)
8A(40)- Vắng: 8B(41)- Vắng: 8C(40)- Vắng:
B. KIỂM TRA BÀI CŨ : (4 phút)
Nêu định nghĩa, các dấu hiệu nhận biết hình thoi?
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC(33 phút)
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
GV giới thiệu ... * Kiến thức cần nhớ
- Định nghĩa hình thoi: Tứ giác có 4 cạnh
- GV nêu câu hỏi HS trả lời về các bằng nhau là hình thoi.
dấu hiệu nhận biết hình thoi, cách
chứng minh một tứ giác là hình - Dấu hiệu nhận biết hình thoi: (SGK)
thoi , * Bài tập
1, Bài tập 138 (SBT – 74)
- GV tổng hợp các khái niệm, các
dấu hiệu nhận biết hình thoi, chốt Hình thoi
B
lại cho HS. ABCD: E F
OG CD
A O
* Hãy làm bài 138 (SBT)? GT C
OE AB
- GV gọi HS đọc đề bài OH AD H G
D
OF BC
Hãy vẽ hình, ghi GT và KL của KL EFGH là hình gì?
bài?
Chứng minh
- Hãy nêu các yếu tố đã biết và
yêu cầu chứng minh của bài toán? Có: OE AB, OG CD; AB // CD
E , O , G thẳng hàng
- Từ OE AB và OH CD; ta
suy ra điều gì? Vì sao? Có: OH AD; OF BC; AD// BC
Có nhận xét vị trí 3 điểm O, E, H? H , O , F thẳng hàng
- Tương tự OF BC và OG OE = OF (OB là tia phân giác B̂ )
AD,
Tương tự: OF = OG, OG = OH
AD // BC ta có nhận xét gì về
Vậy tứ giác EFGH có hai đường chéo HF, EG
vị trí của 3 điểm F, O, G?
bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi
Hãy so sánh OE, OF, OH, OG? đường nên là hình chữ nhật .
Từ đó ta suy ra điều gì?
- Vậy tứ giác EFGH là hình gì?
- GV cho HS làm ít phút sau đó
* Hãy làm bài 146 (SBT)? 2, Bài tập 146 (SBT – 75)
A
- GV gọi HS đọc đề bài sau đó vẽ
hình và ghi GT , KL của bài toán . K
H
D. CỦNG CỐ (5 phút)
GV: Trương Thị Hương - Trường THCS Đoàn Tùng
42
Tự chọn toán 8 Năm học 2022 - 2023
- Nêu các dấu hiệu nhận biết hình bình hành? dấu hiệu nhận biết hình chữ
nhật? dấu hiệu nhận biết hình thoi?
- Muốn chứng minh 1 tứ giác là hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi,
hình ta làm thế nào?
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút)
- Học thuộc các khái niệm, các dấu hiệu nhận biết,
- Xem lại các bài tập đã chữa, giải tiếp các bài tập trong SBT ( 75 - 76 )
- GV: Chọn lựa nội dung ôn tập, các bài tập trong SBT để chữa cho học
sinh
- HS: Học thuộc bài làm bài tập
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. TỔ CHỨC (1 phút)
8A(40)- Vắng: 8B(41)- Vắng: 8C(40)- Vắng:
B. KIỂM TRA BÀI CŨ : (4 phút)
Nêu định nghĩa, các dấu hiệu nhận biết hình vuông?
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC( (30 phút)
GV giới thiệu .... * Kiến thức cần nhớ
- GV nêu câu hỏi HS trả lời về các - Định nghĩa hình vuông.
dấu hiệu nhận biết hình vuông , cách - Tính chất
chứng minh một tứ giác là hình
vuông . - Dấu hiệu nhận biết hình vuông:
(SGK)
- GV tổng hợp các khái niệm, các
dấu hiệu nhận biết hình thoi, * Bài tập
Bài 1. Bài 1.
Cho tam giác ABCvuông tại B, Gọi
E là giao điểm của tia phân giác góc B
B với AC Qua điểm E vẽ các đường
thẳng song song với các cạnh AB và M N
BC, chúng cắt các cạnh BC, AB theo
C
thứ tự tại N và M. A
E
Tứ giác BMEN là hình gì? Vì
sao?
Xét tứ giác BMEN có:
EM //BM (EN //AB theo gt)
- Yêu cầu HS ghi giả thiết, kết luận,
EM//BN (EM//BC theo gt)
vẽ hình.
Tứ giác BMEN là hình bình hành.
* HS dưới lớp làm bài vào vở.
(có các cặp cạnh đối song song)
- GV gợi ý:
? Nhận xét gì về tứ giác BMEN. Ta có đường chéo BE là tia phân giác
-các cặp cạnh đối song song của B
-đường chéo BE là tia phân giác của Hình bình hành BMEN là hình thoi
B Ta có =
B 900 hình thoi BMEN là hình
=
B 900 vuông.
GV yêu cầu HS lên bảng làm bài.
Bài tập 2
A C
- HS thảo luận nhóm tìm cách chứng
minh Tứ giác AEBF có: DA =DB và DE =
- Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày, DF(gt)
HS dưới lớp làm bài vào vở. Tứ giác AEBF là hình bình hành (vì có
hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm
- GV gợi ý:
của mỗi đường) (1)
? Nhận xét gì về tứ giác AEBF.
+ có hai đường chéo cắt nhau tại Ta có 2cạnh: BE=AE (cùng bằng )
trung điểm của mỗi đường (2)
+ Hai cạnh BE = AE Từ (1) và (2) Hình bình hành AEBF
+ có hai đường chéo bằng nhau là hình thoi
Ta có ∆ABC vuông cân tại A nên
đường trung tuyến AE đồng thời là
đường cao
Bài 3:
Cho ∆ ABC vuông tại A. D là trung
điểm của BC. Từ D kẻ DM vuông Do đó hình thoi AEBF là h×nh vu«ng.
góc với AB tại M, DN vuông góc với Bài 3:
AC tại N
a) Tứ giác AMDN là hình gì? vì
B
sao?
b) Tìm vị trí của điềm D trên cạnh D
M
BC để AMDN là hình vuông
A C
N
Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình, ghi giả a) Xét tứ giác AMDN có
thiết, kết luận. (gt)
HS thảo luận nhóm để tìm cách cm Nên AMDN là hình chữ nhật.
* HS lên bảng làm bài. b) Để tứ giác AMDN là hình
GV gợi ý HS làm bài. vuông
Nhận dạng tứ giác AMDN? hình chữ nhật AMDN có
AMDN là hình chữ nhật. đường chéo AD là phân giác của góc A
Vậy D là giao điểm cña đường phân
giác góc A và cạnh BC
D. CỦNG CỐ (7 phút)
- Nêu các dấu hiệu nhận biết hình bình hành? dấu hiệu nhận biết hình chữ
nhật? dấu hiệu nhận biết hình thoi?
- Muốn chứng minh 1 tứ giác là hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi ta
làm thế nào?
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút)
- Học thuộc các khái niệm, các dấu hiệu nhận biết,
- Xem lại các bài tập đã chữa, giải tiếp các bài tập trong SBT ( 75 - 76 )
* Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi D, E lần lượt là trung điểm của AB, BC.
Lấy điểm F là điểm đối xứng với E qua D.
a) Tứ giác ACEF là hình gì? Vì sao?
b) Tứ giác AEBF là hình gì? Vì sao?
c) Tam giác vuông ABC có thêm điều kiện gì thì tứ giác AEBF là hình vuông?
MỤC TIÊU
* Kiến thức: Biết cách phân tích đa thức thành nhân tử, áp dụng đổi dấu tử, hoặc
mẫu để làm xuất hiện nhân tử chung, rút gọn phân thức.
GV: Trương Thị Hương - Trường THCS Đoàn Tùng
46
Tự chọn toán 8 Năm học 2022 - 2023
GV chốt lại kết quả, cách trình Dạng 2: Rút gọn phân thức có tử và mẫu là đa
bày …. thức. (6 phút)
* Hãy làm bài tập 2? Bài 2
- Để rút gọn được phân thức x 2 4 xy 4 y 2 x 2 3x
x 4 xy 4 y
2 2 a, b, 3
ta làm thế nào? xy 2 y 2 x 9x
xy 2 y 2
- Hãy phân tích các đa thức ở Giải
T, M thành nhân tử? x 2 4 xy 4 y 2 x 2 y
2
x 2y
a,
- Hãy tìm nhân tử chung của T xy 2 y 2 y x 2y y
và M của phân thức?
- Hãy chia cả T và M của phân x 2 3x x x 3 1
b, 3
thức cho nhân tử chung? x 9 x x x 3 x 3 x 3
HS tự làm bài theo hướng dẫn
của GV.
- 2 HS lên bảng làm. Dạng 3: Rút gọn phân thức có áp dụng quy tắc
đổi dấu: (8 phút)
2 x 3 25 x 1
3
Bài 3 a, b,
3 3 x 15 1 x
* Hãy làm bài tập 3 theo
nhóm? x 2 xy x2 2x
c, 2 d,
HS trao đổi, thảo luận để 3 x 3 y 2
8 4x
thống nhất cách làm, kết quả Giải
2 x 3 2 3 x 2
- GV gọi 4 HS lên bảng làm, a, 3 3 x 3 3 x 3
mỗi em làm một câu …..
25 x 1 5.5. 1 x 5 1 x
3 3 2
MỤC TIÊU
* Kiến thức: Ôn tập quy tắc đổi dấu, quy tắc cộng các phân thức đại số
* Kỹ năng: Rèn kỹ năng áp dụng quy tắc đổi dấu, quy đồng mẫu và cộng các
phân thức đại số, thực hiện kết hợp với bài toán rút gọn .
*Thái độ: Rèn tính tự giác, Tích cực học tập.
* Định hướng phát triển năng lực: NL tính toán (NL sử dụng các phép tính, sử
dụng được ngôn ngữ toán), NL tư duy, NL tự học, NL giao tiếp, NL hợp tác)
CHUẨN BỊ
- GV: Chọn lựa nội dung ôn tập, các bài tập trong SBT
- HS: Học thuộc và nắm vững các bước quy đồng mẫu thức các phân thức
đại số. Quy tắc cộng các phân thức, các quy tắc đổi dấu
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. Ổn định lớp (1’)
8A(40)- Vắng: 8B(41)- Vắng: 8C(40)- Vắng:
B. Kiểm tra bài cũ (5’)
Nêu các bước quy đồng mẫu thức các phân thức đại số .
Quy tắc cộng các phân thức , nêu các quy tắc đổi dấu?
C. Tiến trình dạy học : (34’)
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
* GV giới thiệu mục tiêu, nội dung * Nội dung cần nhớ:
cơ bản của tiết học.
1, Cộng 2 phân thức cùng mẫu:
- Hãy nêu quy tắc cộng các phân
thức đại số có cùng mẫu? Có mẫu 2, Cộng 2 phân thức có mẫu thức khác nhau:
thức khác nhau? - Quy đồng mẫu thức
- GV giới thiệu. HS chú ý nghe, - Cộng 2 phân thức cùng mẫu.
ghi bài . * Bài tập áp dụng
1, Dạng 1: Cộng 2 phân thức cùng mẫu
* GV ra bài tập HS chép đề sau đó
suy nghĩ làm bài .
- HS tự làm bài bài tập vào vở..
- GV gọi 2 HS lên bảng trình bày
(Mỗi em làm 1 phần).
Giải
- HS khác theo dõi, nhận xét, bổ
sung.
- GV chốt lại cách làm, cách trình
bày, kết quả
- HS tự sửa vào bài làm của mình
(nếu làm sai)
* GV yêu cầu HS làm bài tập 2
theo nhóm. 2, Dạng 2: Đổi dấu rồi cộng 2 phân thức cùng
mẫu
HD câu b
- Để tìm MTC của các phân thức
trên trước hết ta phải làm gì? Nêu
cách đổi dấu để tìm MTC?
D. Củng cố (3’)
- Nhắc lại quy tắc cộng các phân thức đại số?
E. Hướng dẫn về nhà (2’)
- Thuộc các bước rút gọn một phân thức đại số, các bước quy đồng mẫu
thức các phân thức đại số. Quy tắc cộng, trừ các phân thức, các quy tắc đổi dấu
xem lại các bài tập đã làm, ôn lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân
tử.
- Làm bài tập sau: Thực hiện phép tính sau:
h,
Tiết 16. Luyện tập về phép cộng, trừ các phân thức đại số (Tiếp)
MỤC TIÊU
* Kiến thức: Ôn tập quy tắc trừ các phân thức đại số
* Kỹ năng: Rèn kỹ năng trừ các phân thức đại số, thực hiện kết hợp với bài rút
gọn
*Thái độ: Rèn tính tự giác, Tích cực học tập.
* Định hướng phát triển năng lực: NL tính toán (NL sử dụng các phép tính, sử
dụng được ngôn ngữ toán), NL tư duy, NL tự học, NL giao tiếp, NL hợp tác
CHUẨN BỊ - GV: Chọn lựa nội dung ôn tập, các bài tập trong SBT
- HS: Học thuộc và nắm vững các bước quy đồng mẫu thức các phân thức
đại số. Quy tắc cộng các phân thức, các quy tắc đổi dấu
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. ỔN ĐỊNH LỚP (1 phút) 8A(40)- Vắng: 8B(41)- Vắng:
8C(40)- Vắng:
B. KIỂM TRA BÀI CŨ (5 phút)
Hãy nêu quy tắc cộng các phân thức đại số có cùng mẫu? Có mẫu thức khác
nhau.
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC : (34 phút)
* GV giới thiệu mục tiêu, nội * Nội dung cần nhớ:
dung cơ bản của tiết học.
1, Trừ 2 phân thức:
- Hãy nêu quy tắc trừ phân thức
đại số? 2, Quy tắc đổi dấu:
- Hãy phát biểu các quy tắc đổi ;
dấu? * Bài tập áp dụng
- GV giới thiệu. HS chú ý nghe, Dạng 1: Trừ 2 phân thức cùng mẫu
ghi bài .
a) b)
* GV ra bài tập HS chép đề sau
đó suy nghĩ làm bài .
- HS tự làm bài bài tập vào vở..
- GV gọi 2 HS lên bảng trình
bày (Mỗi em làm 1 phần). Dạng 2: Cộng , trừ các phân thức có mẫu khác
- HS khác theo dõi, nhận xét, bổ nhau
sung.
- GV chốt lại cách làm, cách
trình bày, kết quả c)
- HS tự sửa vào bài làm của Giải
mình (nếu làm sai)
* GV yêu cầu HS làm bài tập 2
theo nhóm.
-Đưa phép trừ thành phép cộng
c) d)
Tiết 17. Luyện tập về phép nhân, chia các phân thức đại số
MỤC TIÊU
* Kiến thức: HS biết thực hiện phép nhân, chia các phân thức đại số.
* Kỹ năng: HS biết thực hiện phép nhân, chia các phân thức đại số.
*Thái độ: Rèn tính tự giác, Tích cực học tập.
* Định hướng phát triển năng lực: NL tính toán (NL sử dụng các phép tính, sử
dụng được ngôn ngữ toán), NL tư duy, NL tự học, NL giao tiếp, NL hợp tác
CHUẨN BỊ
- GV: Chọn lựa nội dung ôn tập, các bài tập trong SBT
- HS: Học thuộc và nắm vững các bước quy đồng mẫu thức các phân thức đại số.
Quy tắc cộng các phân thức, các quy tắc đổi dấu
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. ỔN ĐỊNH LỚP (1 phút) 8A(40)- Vắng: 8B(41)- Vắng:
8C(40)- Vắng:
B. KIỂM TRA BÀI CŨ (0 phút) Tích hợp trong bài
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC : (38 phút)
* GV giới thiệu mục tiêu, nội * Nội dung cần nhớ. (5 phút)
dung cơ bản của tiết học. A C A.C
- Quy tắc nhân 2 phân thức: .
- Hãy nêu quy tắc nhân các phân B D B.D
thức đại số? A C A D A.D
- Quy tắc chia 2 phân thức: : .
- Hãy nêu quy tắc chia hai phân B D B C B.C
thức? - Tính chất: (SGK - 52)
- Hãy phát biểu các tính chất * Bài tập áp dụng (34 phút)
của phép nhân các phân thức đại 1, Dạng 1: Thực hiện phép tính (12 phút)
số? 3x 6 1 x x 2 9 x3 3x 2
a, . ; b, :
HS chú ý nghe, ghi bài …. 4x 4 x 2 5 x 10 x 2 2 x
* GV ra bài tập HS chép đề sau
x 2 xy x2 2x x2 2x 1
đó suy nghĩ làm bài c, x y : ; d, . 2
x y x 1 x 4
- Để thực hiện phép nhân các Giải
phân thức trên ta làm thế nào?
3x 6 1 x 3 x 2 x 1 3 x 2 x 1 3
a, . .
(Ta thực hiện nhân tử với tử, 4 x 4 x 2 4 x 1 x 2 4 x 1 x 2 4
nhân mẫu với mẫu.) 2
x 9 x 3x
3 2 2 2
x 9 x 2x
HS tự làm bài bài tập … b) : 2 .
5 x 10 x 2 x 5 x 10 x3 3x 2
GV gọi 4 HS lên bảng trình bày
x 3 x 3 . x x 2
(Mỗi em làm 1 phần). 5 x 2 x 2 x 3
x 1 x 1.2 x 5 2 x 1
x 5.x x 1 x
3, Dạng 3:: Rút gọn biểu thức. (10 phút)
1 1
a) : 2
x 3x y 3xy y y x 2
3 2 2 3
( x x x 2 1)( x 1)
6 4
3 =
2 x ( x 1)( x 1)( x 2 1)
( x 6 x 4 x 2 1) ( x 2 1)( x 4 1)
3
2 x ( x 1)( x 2 1) 2 x 3 ( x 1)( x 2 1)
( x 4 1)
3
2 x ( x 1)
D. CỦNG CỐ (3 phút)
- Nêu quy tắc nhân, chia 2 phân thức đại số? Các tính chất của phép nhân
phân thức đại số?
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3 phút)
- Học thuộc bài, xem lại các bài tập đã làm.
- Làm bài tập sau: Thực hiện phép tính
3 x 2 ( x 2)2 4x 2x 1 1 5x 2x 4
a, . ; b, .
3 ; c, . (1 5 x )2
2
4 x 3x 2 (2 x 1) 3 x 3x
3
3x 2 x 2 2x x 2 6x 9 3x 1 x 2 6x 9 3x 1
d, . ; e, . ; g, .
4 x 2 6x 4 1 3x 2 x ( x 3) 1 3x 2 x ( x 3)
æ 1 ö÷ æ 1 ö÷ 1
çç1- ÷: çç1 + ÷ ) 1-
èç x ø÷ èç x ø÷ a, x=æ ö æ 1 ö÷
çç1- 1 ÷
÷: ç1 + ÷
1 çè x ø÷ èçç x ø÷
- Để thực hiện phép chia 1+
æ 1 ö÷ æ 1 ö÷ x
çç1- ÷: çç1 + ÷ ta làm như thế nào? ( x - 1) x x - 1
çè x ø÷ èç x ø÷ x- 1 x+ 1
= : = =
x x x ( x + 1) x + 1
(Ta thực hiện phép tính trong ngoặc
trước sau đó thực hiện phép chia …) 2
1+ æ æx 2 - 1ö
2 ö ÷
- HS tự làm bài, có thể trao đổi với b, 2 x - 1 = çç1 + ÷: ç
÷ ççè 2 ø
÷ ÷
÷
x - 1 çè x - 1ø ÷
bạn bên cạnh để thống nhất cách làm,
cách trình bày, kết quả …. 2
- GV gọi 2 HS lên bảng trình bày ( x + 1).2 =
2
= 2
(Mỗi em làm 1 phần). ( x - 1)( x + 1)( x - 1) ( x - 1)
- HS khác theo dõi, nhận xét, bổ
sung… Bài tập 2: Rút gọn BT
- GV chốt lại cách làm, cách trình
bày, kết quả của từng câu 1 x x2 x 1 1
:
- HS tự sửa vào bài làm của mình A= x 1 1 x3 x 1 x2 1
(nếu làm sai…) 1 x x2 x 1 1
= : =
x 1 x 1 x 1 x2 1
3
nào? 2 2 4
GVHD: Thực hiện cộng lần lượt hai
1 x 1 x 1 x4
2 2
phân thức với nhau rồi lấy kết quả Giải:
4 4 8
cộng với phân thức tiếp theo.
1 x 4 1 x 4 1 x8
- HS tự sửa vào bài làm của mình
(nếu làm sai…) 3, Bài tập 3:
Cho biểu thức :
* Hãy làm bài tập 3? 2 x 4x2 2 x x 2 3x
A( ):( 2 )
- Hãy tìm ĐKXĐ của biểu thức? 2 x x2 4 2 x 2 x x3
- HS tự làm bài, sau đó đứng tại chỗ
trình bày ….. a) Tìm ĐKXĐ rồi rút gọn biểu thức A ?
b) Tìm giá trị của x để A > 0?
2 x 0
2
- Hãy rút gọn phân thức? x 4 0 x 0
- Muốn rút gọn biểu thức ta làm thế
a) 2 x 0 x 2
nào? x 2 3x 0 x 3
2 x x 0
2 3