Professional Documents
Culture Documents
Điện Thân Xe Hyundai
Điện Thân Xe Hyundai
Điện thân xe
TC Motor
Mục Tiêu
• Sau khi học xong bài này học viên khả năng:
– Mô tả được lịch sử và đặc tính của hệ thống điều khiển điện thân xe
– Mô tả được chức năng và quy trình điều khiển của hệ thống điều
khiển điện thân xe
– Thực hiện sửa chữa được các Pan liên quan đến hệ thống điều khiển
điện thân xe.
TC Motor
1. Giới thiệu BCM & SJB
• 1.1: Lịch sử
- Tất cả các dữ liệu liên -Nó tương tự như -Việc sử dụng CAN + -IPM = BCM + SJB
quan đến điều khiển ETACS, cũng dùng để trang bị nhiều các chức - Nó nhận dữ liệu và
điện thân xe đêu thông điều khiển hệ thống năng điều khiển => SJB thực hiện việc điều
qua ETACS. điện thân xe. - SJB nhận dữ liệu từ khiển
-Relay, actuator, - Nhưng nó có chức các công tắc, actuator, - Nó được sử dụng trên
motor… được điều năng chẩn đoán mã lỗi, sensor… các loại xe hạng sang.
khiển bởi ETACS xem dữ liệu, và kích - SJB giao tiếp với BCM
- Không có chức năng hoạt được. thông qua CAN, và
chẩn đoán mã lỗi nhận lệnh điều khiển
- Không trang bị trên actuator
các xe hiện đại - Ngày nay được sử
dụng rộng rãi
TC Motor
Tổng quan hệ thống điện thân xe TM
• 1.1: Lịch sử
SSB FOB
BCM
(Body Control Module)
ESCL
(markets outside Korea) SMK
Tire Pressure
IBU is Low
LF antenna LF antenna x 3 (BCM + SMK + TPMS)
(rear bumper) (cabin & cargo)
Door handle
(LF antenna + High Line TPMS
lock button x 2) (Tire Pressure Monitoring System)
TC Motor
• 1.1: Lịch sử
① ICU = SJB + CGW + 4 BCM functions
② 4 BCM controls: steering wheel heater( sấy vô lăng), defogger( khử sương), door lock/unlock( mở/ khóa cửa), and interior
lamps ( đèn trong xe)
③ Trang bị “ hệ thống cắt dòng dò thế hệ thứ 2,” “hệ thống giám sát ác-quy,” và “ hệ thống khóa trẻ em & ảnh báo (SEA)”
TC Motor
2. Tín hiệu đầu vào/ Đầu ra
1. Đầu vào:
- hệ thống điều khiển cấp nguồn 5v tới công tắc
(pull up). Nếu công tắc hoạt động thì điện áp
5v sẽ rơi xuống 0v. BCM sẽ nhận biết được
điện áp rơi này và từ đó biết được công tắc
đang hoạt động.
- Ngoài ra còn có kiểu pull down.
2. Đầu ra:
- Khi BCM nhận được tín hiệu của công tắc
đang hoạt động thì CPU sẽ cấp nguồn tới
transitor để điều khiển nhịp mát cho cuộn rơ le.
Khi được nhịp mát thì tiếp điểm rơ le được
đóng lại và đèn sáng.
Khi các tín hiệu đầu vào/ đầu ra ngày càng tăng, các tín hiệu điều khiển ngày càng nhiều. Thì một hướng
khắc phục là sử dụng transitor nhịp mát hoặc dùng IPS để cấp nguồn cho việc điều khiển thiết bị nhằm
mục đích hạn chế số lượng chân điều khiển.
Đầu vào: Sử dụng phương pháp cấp nguồn pull up/pull down để giám sát tín hiệu đầu vào
TC Motor
2.1. Pull up
TC Motor
2.2 Pull down
TC Motor
2.3 Strobe
TC Motor
2.3 Strobe
TC Motor
3. Điều khiển đầu ra
TC Motor
3.1. IPS
TC Motor
3.2. ARISU
TC Motor
3.3. Bảo vệ đường dây
3.3.1. Chức năng PCL (Programmable Circuit Limit)
TC Motor
2.3. Bảo vệ đường dây
3.3.2. Chức năng OCL (Open Circuit Limit)
• Chức năng OCL chỉ được áp dụng trên hệ thống đèn xinhan và hazard. Nó
dùng để phát hiện hở mạch, khi đó nó sẽ điều khiển đèn báo chớp nhanh
hơn.
• IPS thực hiện việc giám sát mạch điện, Nếu dòng giám sát là 0A thì tín hiệu
hở mạch được gửi về SJB. Và SJB sẽ điều khiển việc báo cho người dùng
biết
TC Motor
2.3. Bảo vệ đường dây
3.3.2. Chức năng phát hiện hở mạch ở đèn LED (Tell-Tale)
TC Motor
3.4. Bảo vệ điện áp
TC Motor
4. Hệ thống cắt dòng rò
✓ Ngăn chặn dòng rò bằng cách cắt nguồn không liên quan tới vận hành của xe khi không có công tắc
nào được bật (xe ở chế độ “sleep mode”)
Phương pháp điều khiển cắt dòng dò: điều khiển logic
- Điều khiển IPS: cắt tải của đèn trong xe (giai đoạn 1) / cắt tải trong thời gian ngắn, e.g. sạc không dây
(giai đoạn 2)
- Điều khiển relay cắt dòng trong thời gian dài: cắt nguồn hệ thống giải trí và các mô-đun (giai đoạn
3)Cách chọn giữa 3 chế độ (factory/dealer/customer): sử dụng GDS / sử dụng USM trên đồng hồ /
chạy lớn hơn 1 khoảng nhất định (100 km)
[ Input ] [ ICU ] [ Output ]
MCU
MCU IPS 1st Cut-off Lamp load cut-off
Relay
control 1 3rd Cut-off Constant module
IGN power power
Relay
control 2
TC Motor
4. Hệ thống cắt dòng rò
① Hê thống cắt dòng rò thế hệ thứ nhất:
Chế độ : “chế độ lưu kho” & “Post-delivery mode”
② Hệ thống cắt dòng rò thế hệ thứ 2 :
Chế độ: “factory,” “dealer (Shipping),” or “customer” mode
- Công tắc được loại bỏ và được thay bằng relay
- Các loại chế độ và giai đoạn cắt thay đổi từ 2 lên 3
Power
B+ load
Power
B+ load
①1st blocking
Relay Lamp load 1st blocking
1st Cut-off
② 2nd blocking
BCM load 2nd blocking Lamp load
Latch 2nd Cut-off
①1st blocking relay
Multimedia load 3rd blocking Short-term load
Latch
①1st blocking relay 3rd Cut-off
Wakeup load Multimedia &
Control Module
• The system restrains occurrence of dark current by cutting off power
[First-generation dark current cut-off system – supply not related to driving when there is no switch input (vehicle in
Power connector / fuse switch] sleep mode)
[Second-generation dark current cut-off system –
Mode adjustment with USM/mileage/GDS]
TC Motor
5. Hệ thống mạng giao tiếp
Giao tiếp là gì? ✓ Hoạt động tra đổi liên tục các thông tin liên quan.
✓ Cần có một phương pháp (language, light, smoke, etc.) truyền thông tin liên quan.
Controller Controller
A A
Controller Controller
B B
TC Motor
5. Hệ thống mạng giao tiếp
▶Tác dụng của mạng giao tiếp
D
D A
M D
M
R
D
Driver Seat M
Driver
Driver
Door
Door
door R
D
M
Driver Passenger
Passenger
Door Door
Door
Passenger
Door
TC Motor
5. Hệ thống mạng giao tiếp
▶ Những đặc điểm chính giữa các loại đường truyền.
FTLS CAN HS CAN
Category K-line KWP 2000 LIN MOST
(B-CAN) (C-CAN)
Communi
RING
cation Master/Slave Multi Masters
Configuration
Device
Communi
cation 1 Line 2 Line Optical Cable
Line
Communi
4.8Kbit/s, 100Kbit/s 500Kbit/s 25Mbit/s
cation 10.4Kbit/s 20Kbit/s
9.6Kbit/s (Up to 125Kbit/s) (Up to 1Mbit/s) (Up to 150Mbit/s)
Speed
TC Motor
5. Hệ thống mạng giao tiếp
✓ BUS Voltage Level High
3.5V
BUS Type
2.5V
➢ If the voltage difference in the two lines is
C-CAN Low
1.5V ·0V: Recessive (‘1’);
Recessive Dominant ·Above 2V: Dominant (‘0’)
('1') ('0')
Low
5V
3.5V ➢ If the voltage difference in the two lines is
·5V: Recessive (‘1’);
B-CAN 1.5V
STAR Type High ·Below 2V: Dominant (‘0’)
0V
➢ ·Fault tolerance function is applied
Recessive Dominant
('1') ('0')
12V
Recessive (‘1’)
K-Line ➢ With the base of 12V:
Ring Type
KWP2000 ·Above 9.6V (80%): Recessive (‘1’);
LIN Dominant (‘0’)
0V ·Below 2.4V (20%): Dominant (‘0’)
TC Motor
6. Điều khiển
6.1. Các chức năng chính của BCM
Category Function
Seat belt warning, Seat belt reminder , Alarm buzzer
Warning RPAS indicator/buzzer control, RKE teaching
Sun roof open warning, Parking brake warning, Key reminder
B/Alarm Anti-theft control
Timer Rear defogger, Front deicer, Power window control
Central door lock/unlock by switch/key/RKE/SMK, Key reminder
Door Auto door lock (Shift from P, Vehicle speed 15kph) control
Auto door unlock (Crash, Shift to P, Key out) control, Tailgate unlock
Safety Ignition key interlock, ATM shift lock control
Tail lamp control by switch / auto cut, Auto light
EXT. Headlamp control by switch / auto light, escort control
lamp
Puddle & Pocket lamp control, Hazard lamp, Fog lamp control
INT. lamp Room lamp delay control, Map lamp delay control
Front wiper: intermittent, washer, mist
Wiper
Rear wiper: intermittent, washer, on/off
etc AV unlock output, Auto mirror folding & unfolding
TC Motor
7. Điều khiển
• SJB không trực tiếp nhận tín hiệu từ các công tắc để điều khiển.
• Ở một số trường hợp failsafe thì SJB trực tiếp điều khiển
TC Motor
7. Điều khiển
7.1. Head lamp & tail lamp
TC Motor
7. Điều khiển
7.2. Failsafe
TC Motor
7. Điều khiển
7.3. Indicators lamp & Hazard lamp
TC Motor
7. Điều khiển
7.4. Tail lamp auto off
TC Motor
7. Điều khiển
7.5. Head lamp escort
TC Motor