You are on page 1of 6

Chương II: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC

LẬP KẾ HOẠCH
1.1 Khảo sát đối thủ cạnh tranh trên các kênh bán hàng

Mooli Nest Candle Cup Tiệm Casti

https://
Website https://moolinest.com/ https://tiemcasti.vn/
www.candlecup.vn/

Wordpress Wordpress
Nền tảng xây
(WooCommerce Wix eCommerce (WooCommerce
dựng Website
plugin) plugin)

Facebook ✔ ✔
Kênh
bán Instagram ✔
hàng
Tiktok ✔ ✔

Zalo ✔ ✔

Lazada ✔ ✔

Tiki ✔

Shopee ✔ ✔ ✔

Giỏ hàng ✔ ✔ ✔

Chatbox

website

Thanh toán qua số tài


Thanh toán Visa, Master Card,
Momo khoản từ ngân hàng
trực tuyến VNPay
Các tính VP Bank
năng GrabExpress,
của Viettel post, Grab, Bee,
Giao hàng Bưu điện GiaoHangTietKiem,
website GiaoHangTietKiem
AhaMove

Mobile-
✔ ✔ ✔
friendly

Giới thiệu sản


phẩm mới/liên ✔ ✔ ✔
quan
Tổng quan, 3 đối thủ cạnh tranh nổi bật của Doris đều tập trung phát triển kênh bán hàng tại 2
nền tảng chính: website E-commerce & sàn E-commerce. Đồng thời, mở rộng mạng lưới
kênh bán hàng sang các nền tảng mạng xã hội phổ biến hiện nay nhằm mục đích tương tác và
nhân rộng độ phủ thương hiệu.
Về website, cả 3 đối thủ cạnh tranh đều sở hữu các tính năng cơ bản nhằm phục vụ hành vi
mua sắm của khách hàng hiện nay như: hỗ trợ thanh toán trực tuyến, đề xuất sản phẩm có
tính liên quan, bổ trợ nhằm thúc đẩy hành vi mua hàng. Ngoài ra, giao diện của cả 3 website
đều được chú trọng cả trên nền tảng máy tính (PC), máy tính bảng (Tablet) và di động
(Mobile) nhằm nâng cao chất lượng website và tối ưu trải nghiệm cho người dùng.
Tuy nhiên, dựa vào bảng khảo sát cạnh tranh trên, ta cũng dễ dàng nhận thấy một số những
hạn chế từ 3 đối thủ cạnh tranh tiêu biểu này:
+ Thứ nhất: Nền tảng xây dựng website chưa được chuyên dụng cho các trang website
E-commerce. Cụ thể: ⅔ đối thủ được khảo sát sử dụng Wordpress. Điều này sẽ hạn
chế các tính năng mở rộng cho một website chuyên mảng E-commerce.
+ Thứ hai: Hình thức thanh toán chưa đa dạng. Mặc dù, cả 3 thương hiệu đều hỗ trợ cả
2 hình thức thanh toán là trực tuyến và thanh toán khi nhận đơn hàng. Nhưng các đối
tác liên kết cho hình thức trực tuyến còn hạn chế để phục vụ cho xu hướng và hành vi
thanh toán người dùng.
+ Thứ ba: Chưa chú trọng vào công nghệ chăm sóc tự động (Marketing Automation).
Cụ thể, ⅔ đối thủ không có tính năng chatbox tự động trên website. Điều này cho thấy
tính phụ thuộc lớn vào sự thủ công và trực tiếp gây ra sự giảm sự tương tác và thiếu
kết nối với khách hàng trong nhiều thời điểm.
2.1 Đánh giá yếu tố bên trong
a) Phân tích ma trận swot

Cơ hội Thách thức

1. Đời sống người dân ngày 1. Cạnh tranh với những cửa
càng phát triển cuốn theo hàng lâu năm.
những căng thẳng, nến thơm
sẽ là thứ để giải tỏa những 2. Rủi ro nếu nến thơm chứa
tiêu cực đó. các chất gây hại cho môi
trường.
2. Xu hướng yêu thích, sử
dụng nến thơm ngày càng 3. Rủi ro với nến thơm với
tăng. những khách hàng sử dụng
3. Đây là một thị trường không đúng cách.
ngách chưa được bao phủ
nhiều. 4. Những người không thích
nến thơm sẽ không mua.
4. Ít đối thủ cạnh tranh.
5. Nguy cơ thua lỗ trong
5. Sự phát triển về công những tháng đầu kinh doanh.
nghệ, mạng xã hội, thương
mại điện tử ngày càng lớn. 6. Chi phí cao do nguyên
liệu, hương liệu đầu vào cao.

Điểm mạnh S1, S2, S5, S7, S8 + O2 O3: S1, S3, S4, S5, S6, S7, S8 +
Phát triển sản phẩm, dịch vụ. T1: Tận dụng nền tảng xã
1. Có số lượng nến lớn, Đáp ứng nhu cầu và thị hiếu hội, website và sản phẩm
nhiều loại, dây chuyền công của khách hàng. dịch vụ chất lượng để cạnh
nghệ hiện đại, nguyên liệu tranh với các đối thủ khác.
được mua từ các nguồn tin S2, S3, S9 + O1, O2, O5:
cậy và chất lượng. Nhanh chóng mở rộng thị S1, S2, S7, S9 + T2, T3: Hỗ
trường và tăng độ nhận diện trợ chăm sóc khách hàng,
2. Nến thơm được làm trong thương hiệu. hạn chế nguy cơ nến thơm
thời gian thích hợp và được ảnh hưởng môi trường, đem
thực hiện theo đúng quy lại sự an toàn cho người sử
trình, đảm bảo nghiêm ngặt. dụng. Làm thỏa mãn và hài
lòng khách hàng.
3. Có nền tảng các mạng xã
hội, thị trường rộng lớn, tiếp
cận nhiều đối tượng khách
hàng khác nhau.

4. Website được thiết kế bắt


mắt, hiện đại, thu hút khách
hàng quan tâm.

5. Tích hợp đầy đủ các dịch


vụ dành cho khách hàng khi
mua nến thơm.

6. Giá cả hợp lý, phải chăng.

7. Chúng tôi cung cấp nến


thơm người dùng và cả tinh
thần thoải mái khi sử dụng.

8. Sản phẩm đa dạng mẫu


mã, kiểu dáng và đảm bảo
chất lượng.
9. Đội ngũ quản lý và nhân
việc có tinh thần làm việc
trách nhiệm và chuyên môn
cao.

Điểm yếu W1 + O1, O2, O5: Tận dụng W2, W5 + T5, T6: Hợp tác,
công nghệ, mạng xã hội để kêu gọi vốn đầu tư.
1. Doanh nghiệp mới thành quảng bá sản phẩm đến với
lập nên độ nhận diện chưa nhiều khách hàng. W4 + T3: Đào tạo đội ngũ
cao. nhân viên chuyên nghiệp để
W2, W5 + O2, O3, O4: Tăng có thể giải quyết vấn đề tốt
2. Tốn nhiều chi phí cho cường cạnh tranh, nâng cao nhất.
khởi động mô hình kinh chất lượng dịch vụ để phát
doanh mới. triển thương hiệu mạnh hơn. W1 + T1: Phân tích đối thủ
cạnh tranh và phát triển ưu
3. Công tác quản lý còn non W3, W4 + O5: Tăng cường thế của mình.
yếu. học hỏi để nâng cao năng lực
kinh doanh.
4. Chưa có nhiều kinh
nghiệm trong việc quản lý,
sản xuất và thiết kế nến
thơm.

5. Còn hạn chế về nguồn


vốn.
2.2 Đánh giá yếu tố bên ngoài
2.2.1. Nhu cầu thị trường
Nến thơm homemade là một mặt hàng trang trí thiết yếu - một ngành công nghiệp dự kiến đạt
8 tỷ đô vào năm 2026 (theo MarketWatch). Trong những năm qua, nến thơm được rất nhiều
thương hiệu spa và massage sử dụng để tạo hiệu ứng nhẹ nhàng và thư thái. Ngoài ra, chúng
còn được sử dụng trong nhà hàng để tạo ra không gian có mùi thơm dễ chịu nhằm giúp thực
khách ngon miệng hơn.
Theo National Candle Association, người tiêu dùng sử dụng nến thơm như một đồ vật trang
trí nhà cửa, tận hưởng mùi thơm tinh dầu có trong nến thơm như một phương pháp trị liệu,
tạo cảm giác thư giãn và giảm stress.
Từ thực tế thu nhập của người dân Việt Nam tăng cao, nhu cầu về thư giãn và nâng cao đời
sống tinh thần của người dân cũng không ngừng tăng cao. Trong đó, xu hướng dùng nến
thơm để trang trí trong những dịp đặc biệt, tạo không gian sang trọng, lãng mạn mang đậm
tính nghệ thuật cũng được đặc biệt chú trọng.
Cụ thể, từ khóa tìm kiếm “Nến thơm” có xu hướng gia tăng tại Việt Nam trong 1 năm trở lại
đây. Điều này chứng tỏ nhu cầu của thị trường về nến thơm đang dần khởi sắc và đa dạng.

Nguồn: Google Trends


2.2.2. Nguy cơ cạnh tranh
Thị trường nến thơm nội địa của Việt Nam vẫn còn non trẻ. Các thương hiệu nội địa cũng
chưa nhiều. Nhìn chung thị trường nến tại Việt Nam hiện nay không có nhiều cạnh tranh, chủ
yếu là các quy mô sản xuất nhỏ lẻ đến từ cá nhân hoặc làng nghề.
Những đơn vị sản xuất nến thủ công đa phần chỉ phục vụ khách hàng nhỏ lẻ trong nước bởi
không đạt yêu cầu của những khách hàng lớn.
Tuy nhiên, các loại nến đang có trên thị trường cũng rất đa dạng chủng loại và mức giá. Đặc
biệt, tại thị trường đại chúng: những loại nến này có sức hấp dẫn rộng rãi với giá tiền vô cùng
phải chăng. Chúng ta có thể tìm thấy rất nhiều nến thơm tầm trung sử dụng các loại mùi thơm
tự nhiên như tinh dầu (hoa hồng, oải hương,…) ở các cửa hàng trên Instagram, Facebook và
sàn TMĐT. Vì thế, việc xây dựng chiến lược và câu chuyện thương hiệu cho thị trường nến
thơm cũng là một bài toán khó và đòi hỏi các nhà đầu tư, kinh doanh một sự nhạy bén và tầm
nhìn xa trông rộng.

You might also like