You are on page 1of 11

Chương 5

Môn học THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI


TÀI CHÍNH QUỐC TẾ

Viện Ngân hàng Tài chính – Bộ môn Tài chính quốc tế Viện Ngân hàng Tài chính – Bộ môn Tài chính quốc tế
TS. Nguyễn Thị Diệu Chi TS. Nguyễn Thị Diệu Chi

1 2

Nội dung chính


TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Tài chính quốc tế

Khái niệm

THỊ TRƯỜNG Thị trường Vai trò


Tài chính
TÀI CHÍNH QUỐC TẾ Quốc tế
Chủ thể tham gia

Cấu trúc của thị trường tài chính quốc tế


Viện Ngân hàng Tài chính – Bộ môn Tài chính quốc tế
TS. Nguyễn Thị Diệu Chi 3 4

3 4

Thị trường Tài chính quốc tế Thị trường Tài chính quốc tế
TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Tài chính quốc tế TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Tài chính quốc tế

Khái niệm Vai trò


• Là kênh rất quan trọng giao lưu và đáp ứng nhu cầu khác nhau về
Thị trường tài chính quốc tế là nơi diễn ra các hoạt động mua và
vốn đối với tất cả các chủ thể của nước phát triển và các nước
bán vốn của người cư trú và không cư trú.
đang phát triển;
Thị trường tài chính là những nơi diễn ra các hoạt động mua bán • Tác động đến lượng vốn đầu tư của các nước tham gia, do vậy tác
vốn giữa các chủ thể thuộc các nền kinh tế khác nhau với nhau động đến nhịp độ tăng trưởng kinh tế của mỗi nước và nền kinh tế
và với các tổ chức tài chính quốc tế với nhau. thế giới;
Thị trường tài chính là những nơi diễn ra sự giao lưu của các • Điều tiết sử dụng và nâng cao hiệu quả các nguồn lực tài chính;
• Thúc đẩy hội nhập quốc tế và toàn cầu hoá;
luồng vốn trên phạm vi quốc tế

5 6

5 6

1
Thị trường Tài chính quốc tế Thị trường Tài chính quốc tế
TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Tài chính quốc tế TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Tài chính quốc tế

Các chủ thể tham gia Cấu trúc Thị trường Tài chính quốc tế
Các chủ thể của nền kinh tế của các nước bao gồm: • Thị trường tiền tệ quốc tế - Thị trường ngoại hối: Những nơi
Chính phủ, chuyển giao những khoản vốn có thời hạn ngắn, thanh khoản cao
Các doanh nghiệp: Các công ty đa quốc gia (MNCs) đáp ứng nhu cầu về khả năng thanh toán;
Các trung gian tài chính • Thị trường vốn quốc tế - Thị trường trái phiếu và cổ phiếu quốc
Các cá nhân tế: đáp ứng nhu cầu đầu tư quốc tế của các chủ thể khác nhau;
Các tổ chức quốc tế: IMF, WB, ADB, v.v… • Thị trường ngoại hối - Đặc trưng của thị trường tiền tệ quốc tế;
Các tổ chức xã hội, v.v… • Thị trường cổ phiếu - Đặc trưng của thị trường đầu tư quốc tế;

7 8

7 8

Nội dung chính


TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Tài chính quốc tế TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Tài chính quốc tế

Khái niệm

THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI Thị trường


Đặc điểm
ngoại hối
THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI - Chức năng
Thị trường
hối đoái Thành phần tham gia

Các nghiệp vụ kinh doanh trên thị trường

9 10

9 10

Khái niệm Ngoại hối & Thị trường Ngoại hối Khái niệm Ngoại hối & Thị trường Ngoại hối
TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Tài chính quốc tế TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Tài chính quốc tế

Thị trường Ngoại hối là thị trường tiền tệ quốc tế diễn ra các hoạt
Ngoại hối là một khái niệm được dùng để chỉ các phương tiện có giá
động giao dịch các ngoại tệ và các phương tiện thanh toán có giá trị
trị được sử dụng để tiến hành hoạt động thanh toán giữa các quốc
như ngoại tệ; Là nơi diễn ra hoạt động
gia.
Nghĩa rộng mua bán các loại ngoại tệ
Nhìn chung ngoại hối gồm 5 loại :
 Ngoại tệ (Foreign Currency); Thị trường
Ngoại hối
 Các phương tiện thanh toán quốc tế ghi bằng ngoại tệ;
Là nơi diễn ra hoạt động
 Các chứng khoán có giá ghi bằng ngoại tệ; mua bán ngoại tệ giữa các
Nghĩa hẹp
 Vàng bạc, kim cương, ngọc trai, đá quý v.v.. Ngân hàng – Interbank
được dùng làm ngoại tệ;
 Tiền của Việt Nam dưới một số hình thức được quy định; Bản chất của Thị trường Ngoại hối là thị trường tiền tệ quốc tế

11 12

11 12

2
Vai trò của Thị trường Ngoại hối Các chủ thể tham gia vào
Thị trường Ngoại hối
TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Tài chính quốc tế TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Tài chính quốc tế

Tạo sự cọ sát cung và cầu về các ngoại tệ Các đối tượng khách hàng;
trên thị trường; Các trung gian tài chính: Các sàn giao
Đáp ứng các nhu cầu khác nhau về ngoại tệ như dịch, các ngân hàng thương mại và thể chế
nhu cầu về khả năng thanh toán; trung gian tài chính khác;
Hạn chế rủi ro trong các hoạt động kinh doanh ngoại tệ; Các cơ quan quản lý của nhà nước;
Là cơ sở hình thành và điều tiết tỷ giá;
Các nhà môi giới tự do;
Là công cụ hữu hiệu trong hoạt động điều tiết sự
Các nhà đầu cơ ngoại tệ;
di chuyển của các luồng vốn ngắn hạn bằng ngoại tệ;

13 14

Đặc điểm của Thị trường Ngoại hối Chức năng của Thị trường Ngoại hối
TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Tài chính quốc tế TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Tài chính quốc tế

Tính quốc tế của thị trường;


Phục vụ hoạt động TMQT
Tính liên ngân hàng (Interbank) trên
thị trường; CHỨC Giao ngay
Giúp luân chuyển vốn quốc tế
Tính hiện đại và truyền thống của các NĂNG
CỦA THỊ Kỳ hạn
giao dịch;
TRƯỜNG Nơi hình thành tỷ giá
Mức độ tập trung cao; Hoán đổi
NGOẠI
Đồng USD là đồng tiền chuẩn trong
HỐI Nơi để NHTW can thiệp lên tỷ giá Tương lai
quan hệ mua bán;
Tỷ giá nhìn chung được xác định theo
Kinh doanh&phòng ngừa Quyền chọn
cung cầu thị trường và không có sự can rủi ro tỷ giá
thiệp của Nhà nước
15 16

15 16

Nghiệp vụ kinh doanh trên Nghiệp vụ kinh doanh trên


Thị trường Ngoại hối Thị trường Ngoại hối
TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Tài chính quốc tế TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Tài chính quốc tế

Các giao dịch giao ngay (Spot transactions) * Các nghiệp vụ trên thị trường giao ngay
* Đặc trưng của các nghiệp vụ mua bán giao ngay  Nghiệp vụ mua bán giao ngay
Là nghiệp vụ cơ sở
 Nghiệp vụ mua bán khống
Tỷ giá được hình thành trực tiếp do quan hệ cung cầu ngoại hối
 Nghiệp vụ Ac-bit (Arbitrages)
trên thị trường.
Kinh doanh ngoại hối giao ngay được thống nhất trên thị trường  Nghiệp vụ kinh doanh khác
quốc tế gồm giao dịch mua bán các đồng tiền khác nhau có trên tài Các nghiệp vụ phái sinh ngoại hối (Derivatives).
khoản ngân hàng Tỷ giá của Nghiệp vụ ngoại hối phái sinh không được hình thành
Các bên mua bán tiến hành thanh toán ngay sau khi đã thỏa thuận trực tiếp theo quan hệ cung cầu mà trên cơ sở các thông số có sẵn
Tỷ giá giao ngay được xác định theo quy luật cung cầu trên thị
như tỷ giá giao ngay, và tỷ lệ lãi suất của các đồng tiền.
trường ngoại hối liên ngân hàng.

17 18

3
Nghiệp vụ kinh doanh trên
Thị trường Ngoại hối
TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Tài chính quốc tế TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Tài chính quốc tế

Nghiệp vụ ngoại hối giao ngay (Spot Transaction)

Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá


(Arbitrage) NGHIỆP VỤ TRÊN
Nghiệp vụ
kinh doanh
Nghiệp vụ giao dịch ngoại hối có kỳ hạn
(Forward ForexTransaction) THỊ TRƯỜNG
trên Thị trường
Ngoại hối
Nghiệp vụ SWAP (nghiệp vụ hoán đổi –
giao dịch hoán đổi) MUA BÁN GIAO NGAY
Nghiệp vụ hợp đồng giao dịch ngoại hối tương lai
(Future Forex Transaction)

Nghiệp vụ quyền lựa chọn mua bán ngoại tệ


(Option Transaction)- Nghiệp vụ quyền chọn tiền tệ)

19 20

19 20

Nghiệp vụ Ngoại hối giao ngay Thị trường tiền gửi (Interbank)
(Spot transaction)
TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Tài chính quốc tế TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Tài chính quốc tế

Nơi thực hiện mua bán giao ngay các loại ngoại tệ với điều kiện được xác Là nơi thực hiện gửi – vay các loại ngoại tệ từ 1 ngày đến 5 năm đối với
định như: bất kỳ ngoại tệ nào khi có cung- cầu, với điều kiện xác định
 Giá cả là tỷ giá - Giá cả là lãi suất
 Khối lượng ngoại tệ giao dịch
- Khối lượng vốn giao dịch
 Ngày giá trị theo nguyên tắc J+2
Thị trường mang tính biểu tượng - Thời gian + ngày giá trị (để ngỏ)
 Hoạt động thị trường liên tục 24/24h + ngày hoàn trả
 Không có địa điểm, mọi giao dịch theo truyền thông Là loại hình thị trường có kỳ hạn chính xác theo thời gian
 Giao dịch kết thúc tại các NHTM  Ngày giá trị để ngỏ - sử dụng vốn 1 ngày
Thị trường giao dịch theo phiên
 Vay hôm nay trả ngày mai O/N (J)
 Hoạt động có giờ giấc, có địa điểm
 Các đối tượng có cung - cầu ngoại tệ đến thoả thuận Hợp đồng  Vay mai trả ngày mốt T/N ( J+1 )
 GD kết thúc tại NHTM  Vay ngày bất kỳ trả ngày kế tiếp S/N ( J+n )

21 22

Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch Tỷ giá Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch Tỷ giá
(Arbitrage) (Arbitrage)
TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Tài chính quốc tế TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Tài chính quốc tế

Nghiệp vụ Arbitrage là một dạng của nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối
+ Arbitrage 2 điểm (Arbitrage đơn giản) được thực hiện khi có sự
giao ngay được biến tướng;
Nghiệp vụ Arbitrage thực hiện được trên cơ sở chênh lệnh tỷ giá giữa chênh lệch về tỷ giá của 2 đồng tiền giữa 2 thị trường khác nhau.
các thị trường ngoại hối khác nhau; Ví dụ: Cho các thông số thị trường như sau
Nhà kinh doanh Arbitrage thu lời thông qua giao dịch mua bán ngoại Tại thị trường London: S(GBP/USD) = 1,4576 – 1,4602
tệ chênh lệch tỷ giá giữa các thị trường;
S(GBP/EUR) = 1,2458 – 1,2588
Nội dung của Nghiệp vụ Arbitrage là mua một lượng ngoại hối tại
nơi rẻ và bán bán lượng ngoại hối đó tại nơi có tỷ giá cao hơn, phần Tại thị trường Newyork: S(USD/GBP) = 0,5678 – 0,5698
chênh lệch giữa tỷ giá mua và tỷ giá bán đó gọi là Arbitrage chênh lệch S(USD/EUR) = 0,7654 – 0,7684
hay Arbitrage không gian; Tìm cơ hội kinh doanh chênh lệch tỷ giá Arbitrage cho các cặp tiền tệ
Nghiệp vụ Arbitrage chênh lệch tỷ giá được chia làm 2 loại là sau: USD/EUR GBP/EUR GBP/USD
Arbitrage 2 điểm và Arbitrage 3 điểm;

23 24

4
Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch Tỷ giá Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch Tỷ giá
(Arbitrage) (Arbitrage)
TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Tài chính quốc tế TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Tài chính quốc tế

Giải:
Bước 1: Tính tỷ giá chéo giữa các thị trường để thống nhất tỷ giá giữa 2 thị trường + Arbitrage 3 điểm hay goi là Arbitrage tam giác (Arbitrage phức
S(USD/EUR) = (1,1579 - 1,1721); S(GBP/EUR) = (1,3275 - 1,3533) tạp), được thực hiện khi có sự chênh lệch giữa 3 thị trường trở lên
S(GBP/USD) = (1,7550 - 1,7612 )
Bước 2:
với nhau. Nhà đầu tư tìm kiếm lợi nhuận thông qua hoạt động
a. Theo số liệu tính toán ta có: mua bán ngoại tệ trên các thị trường.
Tại thị trường London: S(GBP/EUR) = 1,2458 – 1,2588 Ví dụ:
Tại thị trường NewYork: S(GBP/EUR) = 1,3275 - 1,3533
Tại thị trường A báo giá: EUR/USD = 1,5678 – 1,5698
Từ đây có thể thấy có cơ hội kinh doanh chênh lệch tỷ giá giữa thị trường London và
thị trường New York. Tại thị trường B báo giá: USD/JPY = 125,45 - 125,90
+ Nhà đầu tư Arbitrage sẽ mua GBP tại thị trường London với tỷ giá Tại thị trường C báo giá: EUR/JPY = 210,15 – 210,55
1 GBP = 1,2588 EUR
Nhà đầu tư X có 100.000 EUR, xem xét khả năng kinh doanh chênh
+ Nhà đầu tư sẽ bán GBP tại thị trường New York với tỷ giá 1 GBP = 1,3275 EUR
Vậy lãi do kinh doanh chênh lệch của nhà đầu tư/1 GBP là: 1,3275 - 1,2588 = 0,0687 lệch tỷ giá của nhà đầu tư X.
EUR; Tương tự cho các trường hợp khác.

25 26

Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch Tỷ giá Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch Tỷ giá
(Arbitrage) (Arbitrage)
TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Tài chính quốc tế TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Tài chính quốc tế

Giải: Giải:
Phương án 1. Phương án 2.
Tại thị trường A: Nhà đầu tư bán 100.000 EUR và thu USD: Tại thị trường C: Nhà đầu tư bán EUR lấy JPY: 100.000 EUR *
100.000 EUR* 1,5678 = 156.780 USD 210,15 = 21.015.000 JPY
Tại thị trường B: Nhà đầu tư bán USD thu được để lấy JPY: Tại thị trường B: Nhà đầu tư dùng JPY mua USD: 21.015.000
156.780 USD * 125,45 = 19.668.051 JPY JPY/125,90 = 166.918 USD
Tại thị trường C: Nhà đầu tư dùng JPY mua EUR từ thị trường: Tại thị trường A: Nhà đầu tư dùng USD để mua lại EUR:
19.668.051 JPY/210,55 = 93.412 EUR 166.918 USD/1,5698 = 106.330 EUR
Vậy: Theo phương án này, nếu nhà đầu tư không có cơ hội kinh Vậy: Theo phương án 2, nhà đầu tư sẽ có cơ hội kinh doanh chênh
doanh chênh lệch giá, vì nếu kinh doanh sẽ lỗ, vì bỏ ra 100.000 EUR lệch tỷ giá và có lãi là: 106.330 EUR - 100.000 EUR = 6.330 EUR
kinh doanh, thu về chỉ có 93.412 EUR

27 28

Nghiệp vụ giao dịch ngoại hối có kỳ hạn


(Forward ForexTransaction)
TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Tài chính quốc tế TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Tài chính quốc tế

* Công thức tính tỷ giá kỳ hạn giản đơn


F = S + S *(Id - Iy) * t
CÁC NGHIỆP VỤ Trong đó:
F: Tỷ giá kỳ hạn
NGOẠI HỐI PHÁI SINH S: Tỷ giá giao ngay
Id: Lãi suất đồng tiền định giá
Iy: Lãi suất đồng tiền yết giá
t: Hệ số tính lãi , t = N/12 hoặc N/360 v.v…
N : Thời hạn của hợp đồng kỳ hạn

29

29 30

5
Nghiệp vụ giao dịch ngoại hối có kỳ hạn Nghiệp vụ giao dịch ngoại hối có kỳ hạn
(Forward ForexTransaction) (Forward ForexTransaction)
TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Tài chính quốc tế TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Tài chính quốc tế

* Công thức tính tỷ giá kỳ hạn phức hợp * Công thức tính tỷ giá kỳ hạn phức hợp
+ Tỳ giá bán ngoại tệ kỳ hạn của Ngân hàng hay tỷ giá mua ngoại tệ kỳ hạn + Tỷ giá mua ngoại tệ kỳ hạn của Ngân hàng hay tỷ giá bán ngoại tệ kỳ hạn
của khách hàng (Forward offer rate of bank = Forward bid rate of customer) của khách hàng (Forward bid rate of bank = Forward offer of customer)
Fo(b) = Fb(c) = So(b) + S o(b) * (Ido- Iyb) * t Fb(b) = Fo(c) = Sb(b) + S b(b) * (Idb- Iyo) * t
Trong đó: Trong đó:
Fo(b) : Tỷ giá bán kỳ hạn của Ngân hàng (Forward offer rate of bank) Fb(b) : Tỷ giá mua kỳ hạn của Ngân hàng (Forward bid rate of bank )
Fb(c) : Tỷ giá mua kỳ hạn của khách hàng (Forward bid rate of customer) Fo(c) : Tỷ giá bán kỳ hạn của khách hàng (Forward offer rate of customer)
S o(b) : Tỷ giá bán giao ngay của Ngân hàng (Spot offer rate of bank) Sb(b) : Tỷ giá mua giao ngay của Ngân hàng (Spot bid rate of bank)
Ido : Lãi suất cho vay đồng tiền định giá (Offer Interest rate of
Idb : Lãi suất đi vay đồng tiền định giá (Bid Interest rate of Term Currency)
Term Currency)
Iyo : Lãi suất cho vay đồng tiền yết giá (Offer Interest rate of
Iyb : Lãi suất cho đi vay đồng tiền yết giá (Bid interest rate of
Commodity Currency) Commodity Currency)
t : Hệ số tính lãi , t = N/12 hoặc N/360 v.v… t : Hệ số tính lãi , t = N/12 hoặc N/360 v.v…
N : Thời hạn của hợp đồng kỳ hạn N : Thời hạn của hợp đồng kỳ hạn

31 32

Nghiệp vụ giao dịch ngoại hối có kỳ hạn Nghiệp vụ giao dịch ngoại hối có kỳ hạn
(Forward ForexTransaction) (Forward ForexTransaction)
TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Tài chính quốc tế TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Tài chính quốc tế

* Điểm kỳ hạn Ví dụ:


Điểm kỳ hạn là chênh lệch giữa tỷ giá kỳ hạn và tỷ Cho các thông số thị trường sau:
giá giao ngay Tỷ giá giao ngay S(USD/VND) = 18.845 – 18.890
Có 2 cách biểu diễn điểm kỳ hạn theo dạng tuyệt Tỷ giá giao ngay S(USD/JPY) = 125,45 – 125,85
đối và tương đối Lãi suất của VND là : 8,75 – 10,25%/năm (Idb - Ido )
+ Dạng tuyệt đối Lãi suất của JPY là : 1,75 – 2,75%/năm (Iyb - Iyo)
p=F-S Thời hạn hợp đồng 3 tháng
+ Dạng tương đối Tính các số liệu sau :
a. Tỷ giá giao ngay S(JPY/VND)
p= b. Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng của F(JPY/VND)

33 34

Nghiệp vụ giao dịch ngoại hối có kỳ hạn Nghiệp vụ giao dịch ngoại hối có kỳ hạn
(Forward ForexTransaction) (Forward ForexTransaction)
TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Tài chính quốc tế TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Tài chính quốc tế

Giải Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng của F(JPY/VND)


a. Tỷ giá giao ngay S(JPY/VND) Áp dụng công thức tính tỷ giá kỳ hạn ta có:
Ta có số liệu sau:
- Tỷ giá bán kỳ hạn F(JPY/VND) 3 tháng của Ngân hàng là:
+ Tỷ giá giao ngay S(USD/VND) = 18.845 – 18.890 (a-b)
Fo(b) = Fb(c) = So(b) + S o(b) * (Ido- Iyb) * t
+ Tỷ giá giao ngay S(USD/JPY) = 125,45 – 125,85 (c-d)
Theo công thức tính nhanh tỷ giá chéo trong trường hợp 2 loại tiền tệ = 150,58 + 150,58 * (10,25% - 1,75%) * 3/12 = 153,78
cùng nằm ở vị trí đồng tiền định giá, hay đồng tiền trung gian đều nằm - Tỷ giá mua kỳ hạn F(JPY/VND) 3 tháng của Ngân hàng
ở vị trí đồng tiền yết giá Fb(b) = Fo(c) = Sb(b) + S b(b) * (Idb- Iyo) * t
Tỷ giá S(JPY/VND) sẽ là : (x, y) = (a : d , b : c) = ( ) = 149,74 + 149,74 * (8,75% – 2,75%) * 3/12 = 151,99
= (149,74 – 150,58)
Vậy tỷ giá mua bán kỳ hạn 3 tháng F(JPY/VND) là : (151,99 - 153,78)
Vậy tỷ giá giao ngay S(JPY/VND) = (149,74 – 150,58)

35 36

6
Nghiệp vụ giao dịch ngoại hối có kỳ hạn Nghiệp vụ SWAP (nghiệp vụ hoán đổi –
(Forward ForexTransaction) giao dịch hoán đổi)
TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Tài chính quốc tế TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Tài chính quốc tế

Ví dụ: Công ty Việt Nam vay 200.000 USD, thời hạn 3 tháng, với mức lãi
Khái niệm
suất USD 5,45%/năm và sau đó bán 200.000 USD đó để nhận VND tại mức
tỷ giá giao ngay S(USD/VND) = 18.845. Công ty đã thực hiện tự bảo hiểm
Đặc điểm
khoản vay ngoại tệ USD của mình bằng cách mua kỳ hạn cả gốc và lãi tại tỷ Nghiệp vụ
giá kỳ hạn F(USD/VND) = 18.860. Hãy tính lãi suất hiện hành của VND để hoán đổi
chi phí doanh nghiệp đi vay bằng USD và VND là ngang nhau? - Loại hợp đồng hoán đổi
Giải: Theo công thức tính tỷ giá kỳ hạn ta có: F = S + S *(Id - Iy) * t Nghiệp vụ
Biến đổi: SWAP Ý nghĩa của giao dịch SWAP
+ Iy = Id = + 0,0545 = 0,0577 = 5,77%
Vậy mức lãi suất VND hiện hành để chi phí doanh nghiệp đi vạy bằng USD
Ứng dụng giao dịch SWAP trong kinh doanh
và VND là ngang nhau là 5,77%

38

37 38

Nghiệp vụ SWAP (nghiệp vụ hoán đổi – Nghiệp vụ SWAP (nghiệp vụ hoán đổi –
giao dịch hoán đổi) giao dịch hoán đổi)
TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Tài chính quốc tế TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Tài chính quốc tế

* Khái niệm * Loại hợp đồng hoán đổi


Nghiệp vụ hoán đổi ngoại hối là nghiệp vụ đồng thời giao dịch mua Nghiệp vụ SWAP là sự kết hợp của một giao dịch giao ngay và

vào và bán ra một đồng tiền nhất định, và ngày giá trị mua vào và một giao dịch kỳ hạn;
Giao dịch SWAP kết hợp giữa hai giao dịch kỳ hạn nhưng có các
ngày giá trị bán ra đồng tiền đó là khác nhau.
kỳ hạn khác nhau;
* Đặc điểm
* Ý nghĩa của nghiệp vụ SWAP
Hợp đồng hoán đổi gồm 2 vế, vế mua vào và vế bán ra,
Tạm thời chuyển đổi đồng tiền này sang đồng tiền khác mà
Ngày giá trị mua vào và ngày giá trị bán ra là khác nhau.
không làm gia tăng trạng thái hối đoái thực;
Số lượng ngoại tệ mua vào và bán ra là bằng nhau Kiếm lợi nhuận nhờ sự chênh lệch tỷ giá giữa các hợp đồng;

39 40

Nghiệp vụ hợp đồng giao dịch ngoại hối Nghiệp vụ hợp đồng giao dịch ngoại hối
tương lai (Future Forex Transaction) tương lai (Future Forex Transaction)
TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Tài chính quốc tế TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Tài chính quốc tế

Ví dụ: Bảng yết giá các hợp đồng tiền tệ tương lai
a. Đặc điểm của giao dịch hợp đồng tương lai CURRENCY FUTURES
 Là loại hợp đồng được chuẩn hóa; Lifetime Open
 Các giao dịch được thực hiện trên sở giao dịch, tại một địa điểm cụ thể;
 Giá của hợp đồng tương lai tính bằng USD, trong đó USD là đồng tiền định giá, Open High Low Settle Change High Low Interest
còn các đồng tiền khác là đồng tiền yết giá;
 Trong giao dịch tương lai, cả người mua và người bán hợp đồng đều phải có BRITISH POUND – 62 500pds; $ per pound
một khoản ký quỹ (Margin) - (khoản ký quỹ thường là 4%/giá trị hợp đồng được Mar 1.4646 1.4796 1.4720 1.4764 + .0022 1.5550 1.3950 40 094
giao dịch) và phải thanh toán các chi phí khi giao dịch. June 1.4700 1.4738 1.4670 1.4714 + .0024 1.5300 1.4350 2 540
 Khoản ký quỹ sẽ được trung tâm thanh toán bù trừ của Sở giao dịch xử lý và Sept 1.4640 1.4670 1.4630 1.4676 + .0026 1.4950 1.4570 437

tính toán, trong trường hợp số dư trên tài khoản ký quỹ giảm xuống dưới mức quy Est vol 13 348; vol Web 15 878; open int 43 083, + 1 417

định (Thông thường là 75% mức ký quỹ ban đầu được quy định), người nắm giữ JAPAN YEN - 12,5 million yen; $ per yen (.00)

hợp đồng tương lai phải bổ sung phần ký quỹ thêm; Mar .9645 .9680 .9580 .9593 - .0053 .9930 .8700 93 575
June .9672 .9708 .9616 .9628 - .0053 .9945 .8540 8 404
 Khoản ký quỹ được điều chỉnh hàng ngày và quá trình điều chỉnh này được gọi
Sept .9695 .9695 .9670 .9672 - .0056 .9895 .8942 838
là “Ghi điểm thị trường – Marking to market”
Est vol 34 958; vol Web 33 716; open int 102 818, -313

41 42

7
Nghiệp vụ hợp đồng giao dịch ngoại hối Nghiệp vụ quyền lựa chọn mua bán ngoại tệ
tương lai (Future Forex Transaction) (Option Transaction)- Nghiệp vụ quyền chọn tiền tệ)
TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Tài chính quốc tế TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Tài chính quốc tế

b. Quá trình thanh toán hàng ngày của hợp đồng tương lai
Những khái niệm cơ bản
Giá trị Điều Số dư tài  Khái niệm quyền chọn tiền tệ
Loại Giá Bổ sung (+)
mỗi hợp chỉnh ký khoản ký
tỷ giá mở cửa Rút ra (-)
đồng quỹ quỹ  Hợp đồng quyền chọn mua và
Tỷ giá $1,4700 $91 875,0 0 +$2 000 $2 000,00 hợp đồng quyền chọn bán
mở cửa
Tỷ giá $1,4714 $91 962,5 +87,50 0 $2 087,50  Mua hợp đồng quyền chọn
thanh toán  Bán hợp đồng quyền chọn
Tỷ giá $1,4740 $91 500,0 -462,50 0 $1 625,00
thanh toán  Thực hiện hợp đồng quyền chọn
Tỷ giá $1,4600 $91 250,0 -$250,00 +$625,00 $2 000,00  Tỷ giá quyền chọn
thanh toán
Tỷ giá $1,4750 $92 187,5 +$937,50 -$937,50 $2 000,00
 Phí quyền chọn
thanh toán

43 44

Nghiệp vụ quyền lựa chọn mua bán ngoại tệ Nghiệp vụ quyền lựa chọn mua bán ngoại tệ
(Option Transaction)- Nghiệp vụ quyền chọn tiền tệ) (Option Transaction)- Nghiệp vụ quyền chọn tiền tệ)
TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Tài chính quốc tế TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Tài chính quốc tế

Ý nghĩa của nghiệp vụ quyền chọn tiền tệ Ví dụ về loại quyền chọn tiền tệ
* Mua quyền chọn bán ngoại tệ
Quyền mua/quyền bán ngoại tệ được lựa chọn là một công cụ bảo
đảm tỷ giá Thực sự đối với các nhà kinh doanh XNK và nhà đầu tư
Người mua quyền chọn phải trả cho người bán quyền chọn một
khoản tiền đảm bảo (Option Premium/Option Fee). Trên cơ sở đó,
người mua được hưởng Quyền chọn mua hoặc quyền chọn bán một
loại ngoại tệ nhất định, hoặc anh ta cũng có Quyền từ bỏ quyền lựa
chọn đó của mình nếu cảm thấy gặp bất lợi nếu thực hiện giao dịch.

45 46

Nghiệp vụ quyền lựa chọn mua bán ngoại tệ Nghiệp vụ quyền lựa chọn mua bán ngoại tệ
(Option Transaction)- Nghiệp vụ quyền chọn tiền tệ) (Option Transaction)- Nghiệp vụ quyền chọn tiền tệ)
TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Tài chính quốc tế TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Tài chính quốc tế

Ví dụ về loại quyền chọn tiền tệ Ví dụ về loại quyền chọn tiền tệ


* Bán quyền chọn bán ngoại tệ * Mua quyền chọn mua ngoại tệ

47 48

8
Nghiệp vụ quyền lựa chọn mua bán ngoại tệ Nghiệp vụ quyền lựa chọn mua bán ngoại tệ
(Option Transaction)- Nghiệp vụ quyền chọn tiền tệ) (Option Transaction)- Nghiệp vụ quyền chọn tiền tệ)
TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Tài chính quốc tế TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Tài chính quốc tế

Ví dụ về loại quyền chọn tiền tệ Các nhân tố ảnh hưởng tới mức độ cao thấp của phí quyền chọn
* Bán quyền chọn mua ngoại tệ  Sự biến động của tỷ giá ngoại tệ
 Tỷ giá quyền chọn (Strike price)
 Tỷ lệ lãi suất của ngoại tệ giao dịch
 Thời hạn của hợp đồng quyền chọn
Bài tập ứng dụng giao dịch quyền chọn
* Ứng dụng giao dịch quyền chọn phòng ngừa rủi ro khoản tiền thanh toán nhập
khẩu
TH1. Báo trực tiếp giá quyền chọn
TH2. Báo gián tiếp phí quyền chọn theo tỷ lệ %
* Ứng dụng giao dịch quyền chọn phòng ngừa rủi ro khoản tiền thu từ hoạt động
xuất khẩu
TH1. Báo trực tiếp giá quyền chọn
TH2. Báo gián tiếp phí quyền chọn theo tỷ lệ %

49 50

Nghiệp vụ quyền lựa chọn mua bán ngoại tệ Nghiệp vụ quyền lựa chọn mua bán ngoại tệ
(Option Transaction)- Nghiệp vụ quyền chọn tiền tệ) (Option Transaction)- Nghiệp vụ quyền chọn tiền tệ)
TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Tài chính quốc tế TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Tài chính quốc tế

Bài tập ứng dụng giao dịch quyền chọn TH2. Báo gián tiếp phí quyền chọn theo tỷ lệ %
* Ứng dụng giao dịch quyền chọn phòng ngừa rủi ro khoản tiền thanh toán Không ngừa rủi ro đến hạn thanh toán, thực hiện mua ngoại tệ giao ngay
nhập khẩu trên thị trường
TH1. Báo trực tiếp giá quyền chọn (BG) Phòng ngừa rủi ro bằng hợp đồng kỳ hạn
Một doanh nghiệp cần phải thanh toán số tiền 100.000 USD trong thời Phòng ngừa rủi ro bằng cách mua hợp đồng quyền chọn
gian tới cho đối tác nước ngoài. Dự báo tỷ giá USD/VND trên thị trường Ví dụ: Một nhà NK Việt Nam cần phải thanh toán khoản tiền nhập khẩu
có xu hướng tăng lên trong thời gian tới, công ty đã mua 1 hợp đồng bằng EUR trị giá 100.000 EUR thời hạn 3 tháng. Nhà NK cân nhắc 1 trong
quyền chọn mua 100.000 USD tại thời điểm sẽ phải thanh toán cho đối 3 phương án
tác, tại mức tỷ giá quyền chọn 18.840 USD/VND, phí quyền chọn là 50  Không phòng ngừa rủi ro tỷ giá, mua EUR trên thị trường giao ngay vào
VND cho 1 USD. Hãy xem xét phản ứng của doanh nghiệp tại thời điểm thời điểm thanh toán;
thực hiện hợp đồng quyền chọn ở các mức tỷ giá giao ngay tại thời điểm  Tự phòng ngừa rủi ro biến động tỷ giá bằng cách mua EUR/VND theo
đó như sau: hợp đồng kỳ hạn 3 tháng;
Trường hợp a b c d e  Tự phòng ngừa rủi ro biến động tỷ giá bằng cách mua EUR/VND theo
S(USD/VND) 18.715 18.810 18.830 18.915 18.930 hợp đồng quyền chọn mua EUR

51 52

Nghiệp vụ quyền lựa chọn mua bán ngoại tệ Nghiệp vụ quyền lựa chọn mua bán ngoại tệ
(Option Transaction)- Nghiệp vụ quyền chọn tiền tệ) (Option Transaction)- Nghiệp vụ quyền chọn tiền tệ)
TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Tài chính quốc tế TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Tài chính quốc tế

Bài tập ứng dụng giao dịch quyền chọn * Ứng dụng giao dịch quyền chọn phòng ngừa rủi ro khoản tiền thu từ hoạt
* Ứng dụng giao dịch quyền chọn phòng ngừa rủi ro khoản tiền thu từ hoạt động xuất khẩu
động xuất khẩu TH2. Báo gián tiếp phí quyền chọn theo tỷ lệ % (BG)
TH1. Báo trực tiếp giá quyền chọn (BG)  Không ngừa rủi ro
 Phòng ngừa rủi ro bằng hợp đồng kỳ hạn
Ví dụ: Công ty Việt Nam sẽ thu được từ tiền hàng của khách là 1000.000
 Phòng ngừa rủi ro bằng hợp đồng quyền chọn
USD trong thời gian 6 tháng tới. Để đảm bảo hạn chế rủi ro do sự biến Ví dụ: Một doanh nghiệp XNK sẽ thu về khoản tiền 200.000 EUR từ xuất khẩu
động của tỷ giá hối đoái, công ty đã thực hiện ký một hợp đồng quyền hàng sang Hà Lan trong 9 tháng tới. Doanh nghiệp tính tới 3 phương án để
chọn bán 1000.000 USD đó, với phí quyền chọn là 50 VND cho 1 USD, cân nhắc để hạn chế rủi ro biến động tỷ giá hối đoái tới mức thấp nhất.
ở mức tỷ giá (USD/VND) = 18.880. Hãy xem xét phản ứng của doanh Phương án 1. Doanh nghiệp không phòng ngừa rủi ro, bán EUR trên thị trường
nghiệp tại thời điểm thực hiện hợp đồng quyền chọn bán ở các mức tỷ giao ngay tại thời điểm nhận được số tiền thanh toán;
giá giao ngay tại thời điểm đó như sau: Phương án 2. Doanh nghiệp tự phòng ngừa rủi ro bằng cách bán EUR theo hợp
đồng kỳ hạn 9 tháng;
Trường hợp a b c d e
Phương án 3. Doanh nghiệp tự phòng ngừa rủi ro bằng cách ký hợp đồng
S(USD/VND) 18.715 18.810 18.830 18.915 18.930
quyền chọn bán EUR.

53 54

9
Nghiệp vụ Arbitrage giao ngay Nghiệp vụ Arbitrage giản đơn
TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Tài chính quốc tế TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Tài chính quốc tế

a/ Acbit giản đơn:


1/ Tìm cơ hội Acbit Bước 1: Chuyển tỷ giá yết giá theo một thị trường.
Bước 2: Xác định chiều mua bán
a/ Giản đơn (trên 2 thị trường)
Điều kiện:
b/ Phức tạp (trên ít nhất 3 thị trường) Db (thị trường X)<Dm (thị trường Y)
=>có cơ hội Acbit
2/ Ứng dụng Acbit trong thanh toán – xác định tài khoản
Ví dụ:
sau giao dịch: việc áp dụng hình thức thanh toán lấy Tại A: GBP/USD = 2,0315/55
GBP/EUR = 1,4388/28
ngoại tệ thanh toán cho ngoại tệ khi khách hàng có các Tại B: USD/GBP = 0,4870/10
khoản thu chi bằng ngoại tệ. USD/EUR = 0,7072/16
Tìm cơ hội Acbit với các cặp đồng tiền: GBP/USD; GBP/EUR;
USD/EUR

55 56

Nghiệp vụ Arbitrage giản đơn Nghiệp vụ Arbitrage phức tạp


TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Tài chính quốc tế TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Tài chính quốc tế

b/Acbit phức tạp


Với số vốn ban đầu, sau khi nghe thông tin tỷ giá trên các thị trường, nhà
đầu tư sẽ tiến hành mua bán ngoại tệ có sẵn trên thị trường.
Bước 1: Lựa chọn các phương án kinh doanh
Bước 2: Tiến hành mua bán các đồng tiền để tìm kiếm lợi nhuận Acbit
Ví dụ
Vậy: Theo mức tỷ giá trên, nhà đầu tư ngoại tệ sẽ mua GBP tại thị  Tại thị trường 1: EUR/USD = 1,4052/40
trường A với giá 2,0355 USD nhận 1 GBP, và sau đó bán 1 GBP  Tại thị trường 2: USD/CHF = 1,1807/74
tại thị trường B để nhận 2,0366 USD  Tại thị trường 3: EUR/CHF = 1,6375/49
Lãi thu được khi kinh doanh Arbitrage tại thị trường A và B là: Ông X có số vốn ban đầu là 150.000 EUR. Hãy thực hiện kinh doanh cho
2,0366 – 2,0355 = 11 điểm ông X và tìm lợi nhuận Acbit cho các giao dịch. Giả sử loại trừ mọi yếu tố
chi phí.

57 58

Nghiệp vụ Arbitrage phức tạp Ứng dụng nghiệp vụ Arbitrage


trong thanh toán
TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Tài chính quốc tế TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Tài chính quốc tế

Giải Ví dụ : Một công ty của Hồng Kông (HKD) trong cùng một ngày
 Phương án 1: Bán EUR/USD(TT1) ->Bán USD/CHF(TT2) ->Bán
nhận được thông báo họ được thanh toán khoản tiền hàng trị giá
CHF/EUR(TT3)
 Phương án 2: Bán EUR/CHF(TT3) ->Bán CHF/USD(TT2) ->Bán 50.000 GBP và 3.500.000 SEK đồng thời họ phải chi trả 45.000
USD/EUR(TT1) EUR và 1.000.000 CHF. Hãy ứng dụng Acbit trong thanh toán và
Theo phương án 1 (Tương tự làm với phương án 2 để tìm cơ hội Acbit) ta có:
xác định tài khoản của công ty sau giao dịch.
 Bán EUR/USD theo tỷ giá Dm = 1,4052 =>số USD mua được:150.000 *
1,4052 = 210.780 USD Thông tin trên thị trường:
 Bán USD/CHF theo tỷ giá mua vào của Ngân hàng Dm =1 ,1807 =>số GBP/EUR =1,4388/1,4528 GBP/CHF = 2,4021/2,4240
CHF mua được: 210.780 * 1,1807 = 248.867,946 CHF
 Bán CHF/EUR theo DmCHF/EUR = 1/DbEUR/CHF = 1 /1,6449 = 0,6079 SEK/CHF = 0,1797/49 HKD/CHF = 0,1521/0,1531
=> số EUR mua được 248.867,946 * 0.6079 = 151.296,7025 EUR
Vậy Lợi nhuận Acbit: 151.296,7025 – 150.000 = 1.296,7025

59 60

10
Ứng dụng nghiệp vụ Arbitrage
trong thanh toán Câu hỏi nghiên cứu, thảo luận và bài tập
TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Tài chính quốc tế TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Tài chính quốc tế

Giải Thị trường ngoại hối: Khái niệm, đặc điểm, vai trò, chức năng và
Bước 1: Bán GBP/EUR theo Dm = 1,4388, suy ra số GBP cần bán là: các chủ thể tham gia, nghiệp vụ trên thị trường ngoại hối.
45.000/1,4388 = 31.276,0633 GBP Các nghiệp vụ mua bán giao ngay và các nghiệp vụ phái sinh
=> số GBP còn là: 50.000 – 31.276,0633=18.723,9367 ngoại hối, và ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu đối với việc quản lý thị
Bước 2: Bán GBP/CHF theo Dm = 2,4021, suy ra số CHF được thanh toán:
trường ngoại hối ở Việt Nam.
18.723,9367*2,4021=44.976,7683
Hoạt động kinh doanh ngoại tệ của các ngân hàng thương mại
=> số CHF còn:1.000.000-44.976,7683=955.023,2317
Việt Nam trong thời gian qua và các vấn đề cần đề cập.
Bước 3: Bán SEK/CHF theo Dm=0,1797, suy ra số CHF được thanh toán
là:3.500.000*0,1797=628.950 Quản lý hoạt động của các thị trường ngoại hối mới nổi trên thế
=>số CHF còn:955.023,2317-628.950=326.073,2317 giới và Việt Nam.
Bước 4:Bán HKD để thanh toán cho số CHF còn lại theo Dm=0,1521 =>số Các bài tập ứng dụng về thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh
HKD cần bán: 326.073,2317/0,1521=2.143.808,229 HKD ngoại tệ.

61 80

TS. Nguyễn Thị Diệu Chi – Bài giảng Tài chính quốc tế

KẾT THÚC CHƯƠNG 5


HỎI & ĐÁP 81

81

11

You might also like