Professional Documents
Culture Documents
Đánh giá cảm quan 1
Đánh giá cảm quan 1
2) Tình huống
Một khách hàng đã phản ánh sản phẩm bánh sandwich lạt gần ngày hết hạn (3 ngày
kể từ ngày sản xuất) có mùi vị lạ. Công ty đã yêu cầu nhóm đánh giá cảm quan thực
hiện thí nghiệm để có câu trả lời cho khách hàng.
3) Mục đích
Xác định xem có sự khác nhau về tổng thể tính chất cảm quan giữa hai sản phẩm có
hạn sử dụng khác nhau hay không.
4) Giới thiệu phương pháp
Người thử nhận được đồng thời 3 mẫu thử trong đó có một mẫu chuẩn (mẫu kiểm
chứng) và mẫu này giống một trong hai mẫu mã hóa. Người thử được yêu cầu thử
mẫu theo trật tự xác định và chọn ra mẫu mã hóa nào giống (hoặc khác) mẫu chuẩn
(mẫu kiểm chứng).
Phép 2-3 một phía (Mẫu kiểm chứng không đổi):
Trong trường hợp này, tất cả người thử cùng nhận được một mẫu kiểm chứng. Có 2
khả năng trình bày mẫu (RbAB và RbBA). Phép thử này thường được lựa chọn khi
người thử đã có kinh nghiệm với một trong hai sản phẩm.
5) Phiếu chuẩn bị thí nghiệm
PHIẾU CHUẨN BỊ
Phép thử 2-3
Ngày thử: 16/5/2022
Sản phẩm thử: bánh mì sandwich lạt
Mã hóa: Mẫu A: sandwich lạt gần hết hạn sử dụng
Mẫu B: sandwich lạt mới sản xuất
Mẫu đối chứng: Rb
Người thử Tổ hợp Mã hóa mẫu KQ người thử
1 RBA R 427 358 427
2 RAB R 478 324 324
3 RAB R 425 327 327
4 RAB R 337 488 337
5 RBA R 234 435 435
6 RAB R 125 468 468
7 RAB R 428 367 428
8 RBA R 879 499 879
9 RBA R 257 379 257
10 RAB R 519 422 519
11 RBA R 211 547 211
12 RAB R 248 726 726
13 RBA R 457 561 457
14 RBA R 963 395 963
15 RAB R 318 674 674
16 RAB R 689 154 154
17 RBA R 384 827 827
18 RBA R 215 652 215
19 RAB R 289 712 712
20 RAB R 523 217 217
21 RBA R 576 317 576
22 RAB R 815 926 926
23 RAB R 186 954 954
24 RBA R 381 265 265
6) Phiếu trả lời đánh giá cảm quan
8) Kết luận
Bánh có hạn sử dụng còn 1 ngày với bánh mới sản xuất không có sự khác biệt với
mức ý nghĩa 0,05.
Phép thử 3-AFC
1) Bảng phân công nhiệm vụ buổi 2:
Một bộ mẫu bao gồm 3 mẫu bánh quy sẽ được giới thiệu cho bạn. Xin vui lòng thanh vị
bằng nước lọc TRƯỚC KHI thử mẫu và sau mỗi lần thử mẫu.
Bạn hãy nếm mẫu theo thứ tự từ trái sang phải và xác định mẫu nào có sự khác biệt về độ
cứng nhất.
Hãy trả lời bằng cách Đánh vào ô có số mẫu bạn xác định là khác biệt nhất vào phiếu trả
lời. Ngay cả khi không chắc chắn, bạn cũng hãy đưa ra sự lựa chọn của mình.
5) Bảng mã hóa
Phiếu chuẩn bị
Phép thử so hàng thị hiếu
Sản phẩm thử:
Mẫu A: đậu phộng da cá vị dừa
Mẫu B: đậu phộng da cá vị phô mai
Mẫu C: đậu phộng da cá vị mực cay
Mẫu D: đậu phộng da cá vị hải sản siêu cay.
Trật tự Ghi chú
STT Mã hóa mẫu KQ người thử
mẫu
1 ABCD 164 318 674 431
2 BCAD 215 791 831 685
3 CDBA 418 792 468 438
4 DACB 732 649 462 792
5 ABDC 236 583 395 461
6 BCAD 742 852 564 384
7 CDBA 249 497 563 872
8 DACB 483 714 237 314
9 ABDC 813 763 486 875
10 BCAD 341 749 835 147
11 CDBA 516 971 478 638
12 DACB 325 217 431 827
13 ABDC 873 953 285 198
14 BCAD 138 516 327 381
15 CDBA 976 692 639 754
16 DACB 368 985 261 479
17 CDBA 841 147 438 137
18 DACB 689 153 967 539
19 ABDC 493 917 215 759
20 BCAD 894 283 729 284
21 CDBA 485 457 918 542
22 DACB
23 ABDC
24 BCAD
6) Phiếu trả lời kết quả:
Một bộ mẫu bao gồm 3 mẫu bánh quy sẽ được giới thiệu cho bạn. Xin vui lòng thanh vị
bằng nước lọc TRƯỚC KHI thử mẫu và sau mỗi lần thử mẫu.
Bạn hãy nếm mẫu theo thứ tự từ trái sang phải và xác định mẫu nào có sự khác biệt về độ
cứng nhất.
Hãy trả lời bằng cách Đánh vào ô có số mẫu bạn xác định là khác biệt nhất vào phiếu trả
lời. Ngay cả khi không chắc chắn, bạn cũng hãy đưa ra sự lựa chọn của mình.
3) Mục đích
Xác định mức độ ưa thích hay khả năng chấp nhận của người tiêu dùng đối với các
sản phẩm đánh giá
4) Giải thích phương pháp
Các mẫu được phục vụ theo trật tự ngẫu nhiên. Người thử thử nếm từng mẫu theo
thứ tự từ trái sang phải và cho biết mức độ ưa thích của họ đối với từng mẫu trên
thang điểm thị hiếu.
5) Phiếu chuẩn bị
PHIẾU CHUẨN BỊ THÍ NGHIỆM
PHÉP THỬ CHO ĐIỂM THỊ HIẾU
Mẫu thử:
- Mẫu A (P1): Bánh gấu nhân dâu tây
- Mẫu B (P2): Bánh gấu nhân sữa
- Mẫu C (P3): Bánh gấu nhân sô cô la
- Mẫu D (P4): Bánh gấu nhân matcha
- Mẫu E (P5): Bánh gấu nhân cacao sô cô la
STT TRẬT
TỰ MÃ HÓA MẪU KẾT QUẢ NGƯỜI THỬ
MẪU
1 ABCDE 428 325 318 831 431 5 6 7 6 7
2 ABECD 936 749 791 674 685 9 8 9 8 4
3 BCADE 317 418 564 493 438 8 7 4 5 6
4 CDBEA 176 732 649 462 792 5 8 4 5 6
5 DECAB 379 875 583 395 461 7 8 5 4 5
6 EADBC 174 742 852 564 384 8 7 3 9 7
7 DCEBA 197 249 497 563 872 8 9 7 6 6
8 EDACB 315 153 714 237 314 8 6 7 8 9
9 AEBDC 537 813 763 486 236 5 3 6 7 7
10 BACED 982 825 215 835 147 5 6 7 3 8
11 CBDAE 593 516 971 478 638 6 7 5 6 7
12 DACBE 629 164 217 431 827 8 7 9 9 5
13 ABCDE 437 873 953 285 198 4 5 6 6 9
14 ABECD 965 138 516 327 381 6 3 9 9 8
15 BCADE 341 976 692 841 689 5 7 6 9 8
16 CDBEA 382 368 985 261 479 8 7 6 9 5
17 DECAB 269 639 147 438 137 6 8 4 5 7
18 EADBC 216 754 483 967 539 7 6 5 6 8
19 DCEBA 167 468 917 215 759 9 7 5 3 2
20 EDACB 631 894 283 729 284 8 7 6 7 5
21 AEBDC 458 583 457 918 542 6 7 6 7 8
22 BACED 139 168 562 478 652 6 5 8 9 4
23 CBDAE 856 154 341 457 326 7 5 9 3 3
24 DACBE 928 621 485 468 245 7 5 6 8 4
6) Phiếu trả lời
Phiếu trả lời
PHÉP THỬ CHO ĐIỂM THỊ HIẾU
Ngày thử: ..............................................................................................................................
Hướng dẫn: Bạn sẽ nhận được 5 mẫu đưa lên lần lượt. Mỗi mẫu được mã hoá bằng 3 chữ số.
Hãy nếm thử từng mẫu và đánh giá mức độ ưa thích của anh/chị đối với mẫu này bằng cách
cho điểm mỗi mẫu trên thang dưới đây. Ghi nhận câu trả lời của anh/chị vào phiếu đánh giá
đánh giá.
Lưu ý: mỗi mẫu thử ứng với một phiếu đánh giá và đưa lai cho thực nghiệm viên ngay khi
anh/chị trả lời xong. Anh/chị thanh vị bằng nước lọc trước khi thử mẫu và bất cứ khi nào
anh/chị thấy cần thiết.
7) Kết quả
Mẫu/STT A B C D E Mj
S1 5 6 7 6 7 6.2
S2 9 8 9 8 4 7.6
S3 8 7 4 5 6 6
S4 5 8 4 5 6 5.6
S5 7 8 5 4 5 5.8
S6 8 7 3 9 7 6.8
S7 8 9 7 6 6 7.2
S8 8 6 7 8 9 7.6
S9 5 3 6 7 7 5.6
S10 5 6 7 3 8 5.8
S11 6 7 5 6 7 6.2
S12 8 7 9 9 5 7.6
S13 4 5 6 6 9 6
S14 6 3 9 9 8 7
S15 5 7 6 9 8 7
S16 8 7 6 9 5 7
S17 6 8 4 5 7 6
S18 7 6 5 6 8 6.4
S19 9 7 5 3 2 5.2
S20 8 7 6 7 5 6.6
S21 6 7 6 7 8 6.8
S22 6 5 8 9 4 6.4
S33 7 5 9 3 3 5.4
S34 7 5 6 8 4 6
Mp 6.708333333 6.416666667 6.208333333 6.541666667 6.166666667 6.408333
H0: Không có sự khác biệt giữa các mẫu thử (sản phẩm) HA:
Có sự khác biệt đáng kể giữa các mẫu thử (sản phẩm)
Xử lý số liệu:
ANOVA
350.991
Total 7 119
Tra bảng phân bố F (bảng 12, phụ lục 2) ứng với bậc tự do của sản phẩm (p-1) = 3 và bậc tự do
sản phẩm của sai số (p-1) x (j-1) =33 và so sánh giá trị F tính
Ta có Ftra bảng = 2.45 > Ftính =0.411258
Nếu Ftính < Ftra bảng: Chấp nhận giả thuyết Ho
8) Kết luận
Không có sự khác nhau giữa các sản phẩm bánh gấu với nhiều hương vị ở mức ý nghĩa 5%.
Phép thử cảm quan theo TCVN 3218:2012
Chè – Xác định các chỉ tiêu cảm quan bằng phương pháp cho điểm
1) Bảng phân công
Họ và tên MSSV Công việc được giao Điểm đánh
giá
Nguyễn Quốc Huy 2005191109 Chuẩn bị mẫu, phiếu báo cáo;
viết kết quả thí nghiệm
Võ Thị Thu Thảo 2005190597 Chuẩn bị mẫu, phiếu báo cáo và
bảng mã hóa, chuẩn bị mẫu;
tổng hợp kết quả
Nguyễn Ngọc Trí 2005191318 Người hướng dẫn, chuẩn bị
phiếu; phục vụ mẫu và tổng hợp
kết quả
Lê Thị Lệ Quyên 2005191234 Chuẩn bị và mã hóa các mẫu
thử, phục vụ và báo cáo kết quả
Phan Phước Tiến 2025190050 Chuẩn bị mẫu, phục vụ mẫu và
thu hồi mẫu thử
2) Tình huống
Trên thị trường có nhiều sản phẩm chè thuộc tiêu chuẩn TCVN 3218 : 2005 nhưng nhóm cảm
quan chọn 1 sản phẩm trà móc câu hiệu Tân Cương chưa được phổ biến rộng rãi làm mẫu thử
để xem có đạt tiêu chuẩn TCVN 3218: 2012 hay không.
3) Mục đích
Sử dụng loại trà móc câu hiệu Tân Cương xem có đạt tiêu chuẩn TCVN 3218:2012 hay không
thông qua các chỉ tiêu cảm quan về lá chè thành phẩm, màu sắc, mùi và vị của nước chè sau
pha.
4) Giải thích phương pháp
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp đánh giá các chỉ tiêu cảm quan của chè bằng cách
cho điểm.
5) Phiếu chuẩn bị
PHIẾU CHUẨN BỊ
Tên sản phẩm kiểm tra: trà móc câu hiệu Tân Cương.
Tên sản phẩm kiểm tra: Chè xanh Ngày tháng năm
Tên người kiểm tra: Chữ ký:
Mẫu Ghi chú (nhận xét bằng
Các chỉ tiêu Điểm từ 0 đến 5
số từ)
Ngoại hình
Màu nước chè
Mùi
Vị