You are on page 1of 19

BÀI 1: PHÉP THỬ 2-3

1) Bảng phân công nhiệm vụ buổi 1:

ĐIỂM ĐÁNH GIÁ


HỌ VÀ TÊN MSSV CÔNG VIỆC ĐƯỢC GIAO
(THAM KHẢO)
Chuẩn bị mẫu thử, tổng hợp kết
Nguyễn Quốc Huy 2005191109 8,0
quả thí nghiệm
Chuẩn bị mẫu thử, tổng hợp kết
Võ Thị Thu Thảo 2005190597 8,5
quả thí nghiệm
Thu hồi mẫu, chuẩn bị phiếu trả
Nguyễn Ngọc Trí 2005191318 8,5
lời và bảng mã hóa
Thu hồi mẫu thử, chuẩn bị mẫu
Lê Thị Lệ Quyên 2005191234 8,5
nguyên liệu dùng để so sánh
Hướng dẫn đánh giá, thu hồi mẫu
Phan Phước Tiến 2025190050 8,5
thử, chuẩn bị bảng mã hóa

2) Tình huống
Một khách hàng đã phản ánh sản phẩm bánh sandwich lạt gần ngày hết hạn (3 ngày
kể từ ngày sản xuất) có mùi vị lạ. Công ty đã yêu cầu nhóm đánh giá cảm quan thực
hiện thí nghiệm để có câu trả lời cho khách hàng.
3) Mục đích
Xác định xem có sự khác nhau về tổng thể tính chất cảm quan giữa hai sản phẩm có
hạn sử dụng khác nhau hay không.
4) Giới thiệu phương pháp
Người thử nhận được đồng thời 3 mẫu thử trong đó có một mẫu chuẩn (mẫu kiểm
chứng) và mẫu này giống một trong hai mẫu mã hóa. Người thử được yêu cầu thử
mẫu theo trật tự xác định và chọn ra mẫu mã hóa nào giống (hoặc khác) mẫu chuẩn
(mẫu kiểm chứng).
Phép 2-3 một phía (Mẫu kiểm chứng không đổi):
Trong trường hợp này, tất cả người thử cùng nhận được một mẫu kiểm chứng. Có 2
khả năng trình bày mẫu (RbAB và RbBA). Phép thử này thường được lựa chọn khi
người thử đã có kinh nghiệm với một trong hai sản phẩm.
5) Phiếu chuẩn bị thí nghiệm

PHIẾU CHUẨN BỊ
Phép thử 2-3
Ngày thử: 16/5/2022
Sản phẩm thử: bánh mì sandwich lạt
Mã hóa: Mẫu A: sandwich lạt gần hết hạn sử dụng
Mẫu B: sandwich lạt mới sản xuất
Mẫu đối chứng: Rb
Người thử Tổ hợp Mã hóa mẫu KQ người thử
1 RBA R 427 358 427
2 RAB R 478 324 324
3 RAB R 425 327 327
4 RAB R 337 488 337
5 RBA R 234 435 435
6 RAB R 125 468 468
7 RAB R 428 367 428
8 RBA R 879 499 879
9 RBA R 257 379 257
10 RAB R 519 422 519
11 RBA R 211 547 211
12 RAB R 248 726 726
13 RBA R 457 561 457
14 RBA R 963 395 963
15 RAB R 318 674 674
16 RAB R 689 154 154
17 RBA R 384 827 827
18 RBA R 215 652 215
19 RAB R 289 712 712
20 RAB R 523 217 217
21 RBA R 576 317 576
22 RAB R 815 926 926
23 RAB R 186 954 954
24 RBA R 381 265 265
6) Phiếu trả lời đánh giá cảm quan

Phiếu trả lời


Người thử số:.....................Họ và tên:................................................Ngày:.......................
Hướng dẫn: Nếm các mẫu từ trái sang phải. Có 3 mẫu: 1 mẫu chuẩn R, một mẫu giống
mẫu chuẩn R và một mẫu khác.
Anh/chị hãy ghi mã số của mẫu giống mùi vị với mẫu chuẩn R vào khoảng trống dưới đây.
Nếu không chắc chắn, hãy ghi theo ước đoán mà các anh/chị cho là đúng nhất, có thể ghi
chú ở phần nhận xét là đây chỉ là ước đoán.

Mẫu giống mẫu chuẩn R là:.................................................................................................


..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
7) Kết quả
Sau khi thử nghiệm với số người thử nghiệm là 12 người
- Tổng số người trả lời đúng là: 18/24
- Tổng số người trả lời sai là: 6/24
So sánh với bảng 3, phụ lục 2 số câu trả lời đúng phải lớn hơn hoặc bằng số tối
thiểu trong bảng, cùng mức ý nghĩa 0.05
Nhưng số liệu lại cho câu trả lời đúng cao hơn so với bảng 3 đưa ra số câu trả lời tối
thiểu với mức ý nghĩa 0,05 (17/24 người trả lời đúng)

8) Kết luận
Bánh có hạn sử dụng còn 1 ngày với bánh mới sản xuất không có sự khác biệt với
mức ý nghĩa 0,05.
Phép thử 3-AFC
1) Bảng phân công nhiệm vụ buổi 2:

Họ và tên MSSV Công việc được giao Điểm đánh


giá
Nguyễn Quốc Huy 2005191109 Chuẩn bị mẫu, phiếu báo cáo;
viết kết quả thí nghiệm
Võ Thị Thu Thảo 2005190597 Chuẩn bị mẫu, phiếu báo cáo và
bảng mã hóa, chuẩn bị mẫu;
tổng hợp kết quả
Nguyễn Ngọc Trí 2005191318 Người hướng dẫn, chuẩn bị
phiếu; phục vụ mẫu và tổng hợp
kết quả
Lê Thị Lệ Quyên 2005191234 Chuẩn bị và mã hóa các mẫu
thử, phục vụ và báo cáo kết quả
Phan Phước Tiến 2025190050 Chuẩn bị mẫu, phục vụ mẫu và
thu hồi mẫu thử
2) Tình huống
Sản phẩm của Kinh đô (Mondelez) ra sản phẩm bánh quy Cosy hạt chocolate yến
mạch gấp đôi chocolate muốn test xem độ giòn của sản phẩm này có cần cải tiến độ
giòn so với sản phẩm Bánh quy hạt chocolate yến mạch không gấp đôi chocolate bán
chạy trên thị trường hay không.
3) Mục đích
Mục đích của phương pháp này là xác định có hay không sự khác biệt giữa 2 sản
phẩm về một tính chất cảm quan cụ thể, ví dụ như vị ngọt, độ cứng, cường độ mùi cụ
thể...
4) Giải thích phương pháp
Người thử nhận được 3 mẫu đã mã hóa, trong đó có 2 mẫu giống và 1 mẫu khác. Tuy
nhiên người thử không được biết trước về điều này. Họ được yêu cầu đánh giá các
mẫu theo trình tự từ trái sang phải và tìm ra mẫu có cường độ mạnh hơn về một đặc
tính cụ thể nào đó, cụ thể về độ cứng của sản phẩm bánh.
5) Bảng mã hóa
Phiếu chuẩn bị
Phép thử 3 – AFC
Ngày thử: 23/5/2022
Sản phẩm thử:
A: Bánh quy Cosy Yến mạch - Chocolate
B: Bánh quy Cosy Yến mạch – Double Chocolate
Trật tự mẫu:
AAB = 1
ABA = 2
BAA = 3
Nếu câu trả lời của người thử là mẫu A, chứng tỏ mẫu A và B không có sự khác biệt
đáng kể với người thử, đánh kết quả sai (S).
Nếu câu trả lời của người thử là mẫu B, chứng tỏ mẫu A và B có sự khác biệt về đặc
tính cảm quan ( cụ thể là độ cứng) đối với người thử, đánh kết quả đúng
Người thử Trật tự mẫu Tổ hợp Mã hóa mẫu KQ người thử Ghi chú
1 1 AAB 476 387 547 547 Đ
2 2 ABA 923 258 710 710 S
3 1 AAB 849 125 629 125 S
4 3 BAA 579 108 274 579 Đ
5 2 ABA 145 238 004 145 S
6 3 BAA 653 267 711 653 Đ
7 1 AAB 274 753 332 332 Đ
8 2 ABA 784 906 212 906 Đ
9 3 BAA 170 470 849 849 S
10 2 ABA 609 196 468 196 Đ
11 3 BAA 145 238 862 862 S
12 2 ABA 345 135 311 135 Đ
13 1 AAB 476 387 382 382 Đ
14 2 ABA 274 753 121 121 S
15 3 BAA 601 169 130 601 S
16 1 AAB 579 101 645 645 Đ
17 2 ABA 610 470 386 470 Đ
18 3 BAA 663 201 417 663 Đ
19 2 ABA 917 846 140 919 S
20 1 AAB 297 505 120 297 S
21 3 BAA 749 415 332 749 Đ
22 1 AAB 476 886 665 665 Đ
23 3 BAA 106 854 768 106 Đ
24 1 AAB 170 295 750 750 Đ
6) Phiếu trả lời kết quả:

PHIẾU HƯỚNG DẪN – PHÉP THỬ 3-AFC

Một bộ mẫu bao gồm 3 mẫu bánh quy sẽ được giới thiệu cho bạn. Xin vui lòng thanh vị
bằng nước lọc TRƯỚC KHI thử mẫu và sau mỗi lần thử mẫu.
Bạn hãy nếm mẫu theo thứ tự từ trái sang phải và xác định mẫu nào có sự khác biệt về độ
cứng nhất.
Hãy trả lời bằng cách Đánh vào ô có số mẫu bạn xác định là khác biệt nhất vào phiếu trả
lời. Ngay cả khi không chắc chắn, bạn cũng hãy đưa ra sự lựa chọn của mình.

PHIẾU ĐÁNH GIÁ CẢM QUAN


Phép thử 3 - AFC
STT:............................................................................................................
Ngày thử: 23/03/2022
Anh/ chị nhận được 3 mẫu thử được gắn mã số gồm 3 chữ số. Hãy thử theo thứ tự cho sẵn, từ
trái qua phải và lựa chọn mẫu nào giống có cường độ mạnh hơn. Ghi kết quả vào bảng dưới
Hãy thanh vị bằng bánh và nước sau mỗi mẫu. Bạn không được phép nếm lại mẫu.
Mẫu thử Mẫu khác ( đánh dấu V)
………..
……......
………..
7) Kết quả:
Sau khi thử nghiệm với số người thử nghiệm là 12 người
- Tổng số người trả lời đúng là: 15/24
- Tổng số người trả lời sai là: 9/24
So sánh với bảng 5, số câu trả lời đúng tối thiểu cần thiết để kết luận rằng hai sản
phẩm khác nhau, cùng mức ý nghĩa 0.05 là 13 câu trả lời.
Số liệu đưa ra câu trả lời đúng cao hơn so với số câu trả lời tối thiểu cần thiết từ bảng
5 đưa ra với mức ý nghĩa 0,05.
8) Kết luận:
Số lựa chọn câu trả lời đúng cao hơn so với số liệu tra bảng => Hai sản phẩm có sự
khác nhau về độ cứng
Đề xuất:
Sản phẩm của Mondalez ( Cosy yến mạch double chocolate) có thể cải tiến độ cứng
của bánh quy để phù hợp với người tiêu dùng hơn.
Phép thử so hàng thị hiếu
1) Bảng phân công nhiệm vụ buổi 2:

Họ và tên MSSV Công việc được giao Điểm đánh


giá
Nguyễn Quốc Huy 2005191109 Chuẩn bị mẫu, viết kết quả thí
nghiệm; người hướng dẫn
Võ Thị Thu Thảo 2005190597 Chuẩn bị mẫu, phiếu báo cáo và
bảng mã hóa, chuẩn bị mẫu;
tổng hợp kết quả
Nguyễn Ngọc Trí 2005191318 Chuẩn bị phiếu; chuẩn bị đồ
đựng mẫu; phục vụ mẫu và tổng
hợp kết quả
Lê Thị Lệ Quyên 2005191234 Chuẩn bị và mã hóa các mẫu
thử, phục vụ và báo cáo kết quả
Phan Phước Tiến 2025190050 Chuẩn bị mẫu, phục vụ mẫu và
thu hồi mẫu thử; tổng hợp kết
quả
2) Tình huống
Hãng thực phẩm Tân Tân cho ra mắt thị trường 4 loại sản phẩm đậu phộng da cá với
hương vị khác nhau: Đậu phộng da cá vị dừa; đậu phộng da cá vị phô mai; đậu phộng
da cá vị mực cay và đậu phộng da cá vị hải sản siêu cay. Hãng muốn biết rằng sản
phẩm nào trong 4 sản phẩm thu hút thị hiếu của người tiêu dùng nhất.
3) Mục đích
Xác định có hay không một sự khác biệt về mức độ ưa thích tồn tại giữa 3 hay nhiều
sản phẩm thử....
4) Giải thích phương pháp
Các mẫu xuất hiện đồng thời, người thử được yêu cầu sắp xếp các mẫu theo chiều
mức độ ưa thích tăng dần hoặc giảm dần. Đặc biệt, người thử buộc phải đưa ra thứ
hạng cho từng mẫu thử, các mẫu không được xếp đồng hạng với nhau.

5) Bảng mã hóa
Phiếu chuẩn bị
Phép thử so hàng thị hiếu
Sản phẩm thử:
Mẫu A: đậu phộng da cá vị dừa
Mẫu B: đậu phộng da cá vị phô mai
Mẫu C: đậu phộng da cá vị mực cay
Mẫu D: đậu phộng da cá vị hải sản siêu cay.
Trật tự Ghi chú
STT Mã hóa mẫu KQ người thử
mẫu
1 ABCD 164 318 674 431
2 BCAD 215 791 831 685
3 CDBA 418 792 468 438
4 DACB 732 649 462 792
5 ABDC 236 583 395 461
6 BCAD 742 852 564 384
7 CDBA 249 497 563 872
8 DACB 483 714 237 314
9 ABDC 813 763 486 875
10 BCAD 341 749 835 147
11 CDBA 516 971 478 638
12 DACB 325 217 431 827
13 ABDC 873 953 285 198
14 BCAD 138 516 327 381
15 CDBA 976 692 639 754
16 DACB 368 985 261 479
17 CDBA 841 147 438 137
18 DACB 689 153 967 539
19 ABDC 493 917 215 759
20 BCAD 894 283 729 284
21 CDBA 485 457 918 542
22 DACB
23 ABDC
24 BCAD
6) Phiếu trả lời kết quả:

PHIẾU HƯỚNG DẪN – PHÉP THỬ SO HÀNG THỊ


HIẾU

Một bộ mẫu bao gồm 3 mẫu bánh quy sẽ được giới thiệu cho bạn. Xin vui lòng thanh vị
bằng nước lọc TRƯỚC KHI thử mẫu và sau mỗi lần thử mẫu.
Bạn hãy nếm mẫu theo thứ tự từ trái sang phải và xác định mẫu nào có sự khác biệt về độ
cứng nhất.
Hãy trả lời bằng cách Đánh vào ô có số mẫu bạn xác định là khác biệt nhất vào phiếu trả
lời. Ngay cả khi không chắc chắn, bạn cũng hãy đưa ra sự lựa chọn của mình.

PHIẾU ĐÁNH GIÁ CẢM QUAN


Phép thử 3 - AFC
STT:............................................................................................................
Ngày thử: 23/03/2022
Anh/ chị nhận được 3 mẫu thử được gắn mã số gồm 3 chữ số. Hãy thử theo thứ tự cho sẵn, từ
trái qua phải và lựa chọn mẫu nào giống có cường độ mạnh hơn. Ghi kết quả vào bảng dưới
Hãy thanh vị bằng bánh và nước sau mỗi mẫu. Bạn không được phép nếm lại mẫu.
Mẫu thử Mẫu khác ( đánh dấu V)
………..
……......
………..
7) Kết quả:
Sau khi thử nghiệm với số người thử nghiệm là 12 người
- Tổng số người trả lời đúng là: 15/24
- Tổng số người trả lời sai là: 9/24
So sánh với bảng 5, số câu trả lời đúng tối thiểu cần thiết để kết luận rằng hai sản
phẩm khác nhau, cùng mức ý nghĩa 0.05 là 13 câu trả lời.
Số liệu đưa ra câu trả lời đúng cao hơn so với số câu trả lời tối thiểu cần thiết từ bảng
5 đưa ra với mức ý nghĩa 0,05.
8) Kết luận:
Số lựa chọn câu trả lời đúng cao hơn so với số liệu tra bảng => Hai sản phẩm có sự
khác nhau về độ cứng
Đề xuất:
Sản phẩm của Mondalez ( Cosy yến mạch double chocolate) có thể cải tiến độ cứng
của bánh quy để phù hợp với người tiêu dùng hơn.
BÀI 4: PHÉP THỬ CHO ĐIỂM THỊ HIẾU
1) Bảng phân công
Họ và tên MSSV Công việc được giao Điểm đánh
giá
Nguyễn Quốc Huy 2005191109 Chuẩn bị mẫu, viết kết quả thí
nghiệm; người hướng dẫn
Võ Thị Thu Thảo 2005190597 Chuẩn bị mẫu, phiếu báo cáo và
bảng mã hóa, chuẩn bị mẫu;
tổng hợp kết quả
Nguyễn Ngọc Trí 2005191318 Chuẩn bị phiếu; chuẩn bị đồ
đựng mẫu; phục vụ mẫu và tổng
hợp kết quả
Lê Thị Lệ Quyên 2005191234 Chuẩn bị và mã hóa các mẫu
thử, phục vụ và báo cáo kết quả
Phan Phước Tiến 2025190050 Chuẩn bị mẫu, phục vụ mẫu và
thu hồi mẫu thử; tổng hợp kết
quả
2) Tình huống
Thương hiệu lotte muốn tung ra sản phẩm bánh gấu hello panda số lượng lớn. Công
ty muốn biết mức độ yêu thích của người dùng với sản phẩm này và với những
hương vị khác nhau như thế nào trước khi quyết định có nên sản xuất sản phẩm đó
hay không. Do đó đã yêu cầu nhóm đánh giá cảm quan thực hiện phép thử cho điểm
thị hiếu giữa các sản phẩm bánh gấu hello panda nhân kem với nhiều hương vị khác
nhau để so sánh.

3) Mục đích
Xác định mức độ ưa thích hay khả năng chấp nhận của người tiêu dùng đối với các
sản phẩm đánh giá
4) Giải thích phương pháp
Các mẫu được phục vụ theo trật tự ngẫu nhiên. Người thử thử nếm từng mẫu theo
thứ tự từ trái sang phải và cho biết mức độ ưa thích của họ đối với từng mẫu trên
thang điểm thị hiếu.
5) Phiếu chuẩn bị
PHIẾU CHUẨN BỊ THÍ NGHIỆM
PHÉP THỬ CHO ĐIỂM THỊ HIẾU
Mẫu thử:
- Mẫu A (P1): Bánh gấu nhân dâu tây
- Mẫu B (P2): Bánh gấu nhân sữa
- Mẫu C (P3): Bánh gấu nhân sô cô la
- Mẫu D (P4): Bánh gấu nhân matcha
- Mẫu E (P5): Bánh gấu nhân cacao sô cô la
STT TRẬT
TỰ MÃ HÓA MẪU KẾT QUẢ NGƯỜI THỬ
MẪU
1 ABCDE 428 325 318 831 431 5 6 7 6 7
2 ABECD 936 749 791 674 685 9 8 9 8 4
3 BCADE 317 418 564 493 438 8 7 4 5 6
4 CDBEA 176 732 649 462 792 5 8 4 5 6
5 DECAB 379 875 583 395 461 7 8 5 4 5
6 EADBC 174 742 852 564 384 8 7 3 9 7
7 DCEBA 197 249 497 563 872 8 9 7 6 6
8 EDACB 315 153 714 237 314 8 6 7 8 9
9 AEBDC 537 813 763 486 236 5 3 6 7 7
10 BACED 982 825 215 835 147 5 6 7 3 8
11 CBDAE 593 516 971 478 638 6 7 5 6 7
12 DACBE 629 164 217 431 827 8 7 9 9 5
13 ABCDE 437 873 953 285 198 4 5 6 6 9
14 ABECD 965 138 516 327 381 6 3 9 9 8
15 BCADE 341 976 692 841 689 5 7 6 9 8
16 CDBEA 382 368 985 261 479 8 7 6 9 5
17 DECAB 269 639 147 438 137 6 8 4 5 7
18 EADBC 216 754 483 967 539 7 6 5 6 8
19 DCEBA 167 468 917 215 759 9 7 5 3 2
20 EDACB 631 894 283 729 284 8 7 6 7 5
21 AEBDC 458 583 457 918 542 6 7 6 7 8
22 BACED 139 168 562 478 652 6 5 8 9 4
23 CBDAE 856 154 341 457 326 7 5 9 3 3
24 DACBE 928 621 485 468 245 7 5 6 8 4
6) Phiếu trả lời
Phiếu trả lời
PHÉP THỬ CHO ĐIỂM THỊ HIẾU
Ngày thử: ..............................................................................................................................
Hướng dẫn: Bạn sẽ nhận được 5 mẫu đưa lên lần lượt. Mỗi mẫu được mã hoá bằng 3 chữ số.
Hãy nếm thử từng mẫu và đánh giá mức độ ưa thích của anh/chị đối với mẫu này bằng cách
cho điểm mỗi mẫu trên thang dưới đây. Ghi nhận câu trả lời của anh/chị vào phiếu đánh giá
đánh giá.
Lưu ý: mỗi mẫu thử ứng với một phiếu đánh giá và đưa lai cho thực nghiệm viên ngay khi
anh/chị trả lời xong. Anh/chị thanh vị bằng nước lọc trước khi thử mẫu và bất cứ khi nào
anh/chị thấy cần thiết.

1. Cực kì không thích


2. Rất không thích
3. Tương đối không thích
4. Hơi không thích
5. Bình thường
6. Hơi thích
7. Tương đối thích
8. Rất thích
9. Cực kì thích.
Mức độ ưa thích của anh/chị đối với mẫu có mã số:...........................................là:
1☐ 2☐ 3☐ 4☐ 5☐ 6☐ 7☐ 8☐ 9☐

7) Kết quả
Mẫu/STT A B C D E Mj
S1 5 6 7 6 7 6.2
S2 9 8 9 8 4 7.6
S3 8 7 4 5 6 6
S4 5 8 4 5 6 5.6
S5 7 8 5 4 5 5.8
S6 8 7 3 9 7 6.8
S7 8 9 7 6 6 7.2
S8 8 6 7 8 9 7.6
S9 5 3 6 7 7 5.6
S10 5 6 7 3 8 5.8
S11 6 7 5 6 7 6.2
S12 8 7 9 9 5 7.6
S13 4 5 6 6 9 6
S14 6 3 9 9 8 7
S15 5 7 6 9 8 7
S16 8 7 6 9 5 7
S17 6 8 4 5 7 6
S18 7 6 5 6 8 6.4
S19 9 7 5 3 2 5.2
S20 8 7 6 7 5 6.6
S21 6 7 6 7 8 6.8
S22 6 5 8 9 4 6.4
S33 7 5 9 3 3 5.4
S34 7 5 6 8 4 6
Mp 6.708333333 6.416666667 6.208333333 6.541666667 6.166666667 6.408333

H0: Không có sự khác biệt giữa các mẫu thử (sản phẩm) HA:
Có sự khác biệt đáng kể giữa các mẫu thử (sản phẩm)

Xử lý số liệu:
ANOVA

Source of Variation SS df MS F P-value F crit


0.41125 2.45057
Between Groups 4.95 4 1.2375 8 0.80023 1
346.041 3.00905
Within Groups 7 115 8

350.991
Total 7 119        
Tra bảng phân bố F (bảng 12, phụ lục 2) ứng với bậc tự do của sản phẩm (p-1) = 3 và bậc tự do
sản phẩm của sai số (p-1) x (j-1) =33 và so sánh giá trị F tính
Ta có Ftra bảng = 2.45 > Ftính =0.411258

Nếu Ftính < Ftra bảng: Chấp nhận giả thuyết Ho
8) Kết luận
Không có sự khác nhau giữa các sản phẩm bánh gấu với nhiều hương vị ở mức ý nghĩa 5%.
Phép thử cảm quan theo TCVN 3218:2012
Chè – Xác định các chỉ tiêu cảm quan bằng phương pháp cho điểm
1) Bảng phân công
Họ và tên MSSV Công việc được giao Điểm đánh
giá
Nguyễn Quốc Huy 2005191109 Chuẩn bị mẫu, phiếu báo cáo;
viết kết quả thí nghiệm
Võ Thị Thu Thảo 2005190597 Chuẩn bị mẫu, phiếu báo cáo và
bảng mã hóa, chuẩn bị mẫu;
tổng hợp kết quả
Nguyễn Ngọc Trí 2005191318 Người hướng dẫn, chuẩn bị
phiếu; phục vụ mẫu và tổng hợp
kết quả
Lê Thị Lệ Quyên 2005191234 Chuẩn bị và mã hóa các mẫu
thử, phục vụ và báo cáo kết quả
Phan Phước Tiến 2025190050 Chuẩn bị mẫu, phục vụ mẫu và
thu hồi mẫu thử

2) Tình huống
Trên thị trường có nhiều sản phẩm chè thuộc tiêu chuẩn TCVN 3218 : 2005 nhưng nhóm cảm
quan chọn 1 sản phẩm trà móc câu hiệu Tân Cương chưa được phổ biến rộng rãi làm mẫu thử
để xem có đạt tiêu chuẩn TCVN 3218: 2012 hay không.
3) Mục đích
Sử dụng loại trà móc câu hiệu Tân Cương xem có đạt tiêu chuẩn TCVN 3218:2012 hay không
thông qua các chỉ tiêu cảm quan về lá chè thành phẩm, màu sắc, mùi và vị của nước chè sau
pha.
4) Giải thích phương pháp
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp đánh giá các chỉ tiêu cảm quan của chè bằng cách
cho điểm.
5) Phiếu chuẩn bị
PHIẾU CHUẨN BỊ
Tên sản phẩm kiểm tra: trà móc câu hiệu Tân Cương.
Tên sản phẩm kiểm tra: Chè xanh Ngày tháng năm
Tên người kiểm tra: Chữ ký:
Mẫu Ghi chú (nhận xét bằng
Các chỉ tiêu Điểm từ 0 đến 5
số từ)
Ngoại hình
Màu nước chè
Mùi
Vị

Điểm của các thành viên Hệ


Điể Điểm
Chỉ tiêu Tổng số
31 m Trung có trọng
chất lượng 583 736 845 215 điểm quan
8 bình lượng
trọng
Ngoại
1.0
hình
Màu
0.6
nước chè
Mùi 1.2
Vị 1.2
Cộng 4.0
Chỉ Điểm
tiêu
5 4 3 2 1
1. Trau chuốt, hấp dẫn, Tương đối hấp dẫn, chắc Xoãn, tương đối Lẫn loại, kích thước Lẫn loại quả
Ngoại chắc cánh, xoăn chặt cánh xoãn tốt, đồng đều về đồng đầu xoãn tốt, và màu sắc không đồng nhiều, lộ rõ một
hình màu sắc và kích thước, đặc đồng đều về màu sắc đều, không tương ứng với trong các khuyết
trưng cho sản phẩm, có một và kích thước, có tên gọi của sản phẩm. Lộ tật : xơ râu, căng
vài sai sót nhỏ nhưng không một vài sai sót nhỏ xơ râu, cẫng già, bồm và già, bồm và tạp
lộ rõ các khuyết tật khá
2. Trong, sánh, sánh, đặc Trong, sáng, tương đối Trong, kém Vẫn đục, hơi tối không Đục, tối,
Màu trưng cho sản phẩm loại tốt sánh, đặc trưng cho sản sánh, thoảng can đặc trưng cho sản phẩm, nhiều cặn, bẩn,
nước phẩm có cận, bẩn hoặc màu nhạt
3. Thơm tự nhiên, đặc Thơm tự nhiên, gây ấn Thơm, tương đối Kém thơm, lộ mùi lạ Lộ rỗ mùi lạ
Mùi biệt. gây án tượng, hấp dẫn. tượng, khá hấp dẫn, đặc đặc trưng cho sản và mùi do khuyết tật, và các mùi do
dễ chịu, đặc trưng cho sản trưng cho sản phẩm, không phẩm không đặc trưng cho sản khuyết tật, gây
phẩm loại tốt có mùi lạ hoặc mùi do phẩm cảm giác khô
khuyết tật chịu
4. Vị Chát dịu, dễ chịu, có Chát dễ chịu, đặc trưng Chát, tương đối Chát xít, không đặc Chát gắt,
hậu, đặc trưng cho sản cho sản phẩm, khá hài hoà đặc trưng cho sản trưng cho sản phẩm vị chè đắng. hoặc rất
phẩm loại tốt, hài hoà giữa giữa vị và mùi không lộ phẩm già, vị lạ và do khuyết tật nhạt, có vị lạ, vị
vị và mùi khuyết tật khác do các khuyết tật
khác gây cảm
giác khó chịu
6) Kết quả đánh giá
Chỉ tiêu chất Điểm của các thành viên Tổng Điểm Hệ số Điểm có
lượng 318 583 736 845 215 điểm trung quan trọng lượng
bình trọng
Ngoại hình 4 3 3 4 4 18 3,6 1,0 3,6
Màu nước chè 4 4 3 3 4 18 3,6 0,6 2,16
Mùi 4 4 3 3 3 17 3,4 1,2 4,08
Vị 4 4 2 3 3 16 3,2 1,2 3,84
Tổng cộng 4,0 13,68
Điểm có trọng lượng trung bình của 5 người thử: 13,68 (mỗi chỉ tiêu ≥2,8), sản phẩm bia đạt loại trung bình.

Kết quả trên rút ra có nhiều sai sót do nhiều nguyên nhân khác nhau, kể cả do hội đồng cảm quan chưa có kinh nghiệm; việc
pha chế chè chưa được lưu mùi lâu;… cho nên kết quả trên chỉ phản ánh phần nào chất lượng, không dùng cho các kết quả liên
quan cần tính chính xác cao.

You might also like