Professional Documents
Culture Documents
1.1.Người thử
Gồm 4 thành viên là sinh viên của ngành Công nghệ thực phẩm
trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM.
Độ tuổi: 18-24 bao gồm cả nam lẫn nữa.
Có đủ điều kiện về sức khỏe và có khả năng nhận biết về các vị cơ
bản.
Người kỹ thuật viên có nhiệm vụ là giải thích cho người thử biết
mục đích về buổi thí nghiệm này và chỉ cho người thử biết làm
những gì trong quá trình thử mẫu
Quan sát và theo dõi tiến trình thực hiện của người thử
1.3.Phòng thử
Địa điểm: trong phòng thí nghiệm đánh giá cảm quan.
Phòng thử có không gian thoáng mát, sạch sẽ, không có mùi lạ, nhiệt
độ phòng thử khoảng 25-30oC
Đảm giữ sự yên tĩnh cho người thử trong suốt quá trình thử mẫu
Phải có khu vực dánh giá như buồng thử riêng biệt cho người thử, có
đèn với ánh sáng phù hợp, có đầy đủ bàn ghế
Chuẩn bị mẫu cho người thử phải có màn chắn hoặc vách ngăn để
người thử không biết được thông tin mẫu
Không cho người thử đi qua khu vực chuẩn bị mẫu phải có lỗi đi
riêng tránh người thử thấy được khu vực chuẩn bị mẫu
Cần biết trước sô lượng người thử là bao nhiểu để tính toán lượng
mẫu cần dùng, tránh trường hợp thiếu hay thừa mẫu.
Mẫu thử không có mùi lạ , lẫn tạp chất khác .
Không có chênh lệch lệch về thể tích và màu sắc của mẫu .
Các mẫu cần chuẩn bị sẵn để phụ cho từng người .
1.5.1 Dụng cụ
STT Dụng cụ Số lượng
6 Bút bi 4
7 Cân 1
1 Dương Tâm Như 22116124 Hướng dẫn và giám sát hội đồng cảm quan
Mã
Câu trả lời Câu trả lời nhận
người Trật tự trình bày Mã hóa mẫu
đúng được
thử
1 A1-S2-C2-S1-W- 318-439-245- C-N-Đ-N-K- Chua-Ngọt-Đắng-
A2-M2-C1-M1 359-841-568- C-M-Đ-M Ngọt-Không vị-
247-245-875 Chua-Mặn-Đắng-
Mặn
2 S2-M1-A2-M2- 439-875-568- N-M-C-M-Đ- Ngọt-Mặn-Chua-
C1-W-A1-S1-C2 247-471-841- K-C-N-Đ Mặn-Đắng-Không
318-359-245 vị-Chua-Ngọt-Đắng
3 S1-M2-S2-A2-C2- 359-247-439- N-M-N-C-Đ- Ngọt-Mặn-Ngọt-
M1-C1-W-A1 568-245-875- M-Đ-K-C Chua-Đắng-Mặn-
471-841-318 Đắng-Không vị-
Chua
4 C2-W-M2-A1-A2- 245-841-247- Đ-K-M-C-C- Đắng-Không vị-
C1-S2-M1-S1 318-568-471- Đ-N-M-N Mặn-Chua-Chua-
439-875-359 Đắng-Ngọt-Mặn-
Ngọt
Bảng 1.4: Trình tự trình bày mẫu
Chuẩn bị tổ hợp các mẫu như trên phiếu chuẩn bị và nước thanh vị.
Kỹ thuật viên sẽ phổ biến cho người thử nguyên tắc và cách đánh giá
cảm quan
Hướng dẫn lần lượt 4 người thử vào các buồng thử đã được bố trí
sẵn, phát phiếu trả lời.
Trong quá trình người thử thử mẫu phải đảm bảo trật tự, không ồn
ào.
Người phục vụ mẫu sẽ phục vụ mẫu theo đúng phiếu chuẩn bị.
Sau khi đánh giá kỹ thuật viên sẽ thu phiếu trả lời, cảm ơn người thử
và dọn dẹp vệ sinh khu vực chuẩn bị mẫu và cabin thử mẫu.
Đánh giá và xử lý kết quả.
Mã Câu trả
Trật tự Mã hóa Câu trả Nhận
người lời nhận
trình bày mẫu lời đúng xét
thử được
1 A1-S2-C2- 318-439- C-N-Đ- C-N-Đ-N- 8/9
S1-W-A2- 245-359- N-K-C- Đ-C-M-
M2-C1- 841-568- M-Đ-M Đ-M
M1 247-245-875
2 S2-M1- 439-875- N-M-C- M-N-C- 7/9
A2-M2- 568-247- M-Đ-K- M-Đ-K-
C1-W-A1- 471-841- C-N-Đ C-N-Đ
S1-C2 318-359-245
3 S1-M2-S2- 359-247- N-M-N- N-M-N- 9/9
A2-C2- 439-568- C-Đ-M- C-Đ-M-
M1-C1- 245-875- Đ-K-C Đ-K-C
W-A1 471-841-318
4 C2-W- 245-841- Đ-K-M- Đ-K-M- 9/9
M2-A1- 247-318- C-C-Đ- C-C-Đ-N-
A2-C1-S2- 568-471- N-M-N M-N
M1-S1 439-875-359
Từ kết quả này, đánh giá người thử có khả năng nhận biết các vị tương đối
tốt. Nhìn chung, các vị cơ bản như: vị chua, mặn, đắng là các vị mà người
thử dễ dàng nhận biết nhất với cường độ thấp. Tuy nhiên vẫn còn một số
người thử vẫn nhận biết sai về vị đắng , mặn, ngọt ,vì :
Nước đun sôi chưa nguội hẳn nên ảnh hưởng đến cảm nhận người thử.
Trong quá trình đánh giá người thử bị xao nhãng bởi tiếng ồn, thiết bị
điện tử.
Trong quá trình thí nghiệm vẫn xuất hiện một số lỗi cơ bản như lỗi
thông tin, lỗi độc lập.
Người thử do thói quen ăn uống nên không nhạy nồng độ của các vị.
Biện pháp khắc phục:
Không nên sử dụng thực phẩm có vị lấn át những vị trước khi thử
mẫu. Nếu có hãy làm sạch khoang miệng trước khi thử và thanh vị sau mỗi
lần thử.
Giữ im lặng, tránh gây xao nhãng quá trình trước, trong và sau khi thử
mẫu.
Ta có thể xác định khả năng nhận biết các vị cơ bản của người thử cao
hay thấp bằng cách tăng hoặc giảm nồng độ mẫu thử.
1.7 Phục lục
1.7.1 Phiếu chuẩn bị
Hình 1.1: Phiếu chuẩn bị
1.7.2 Phiếu trả lời