Professional Documents
Culture Documents
Phiếu mã hóa
PHIẾU CHUẨN BỊ MẪU
PHƯƠNG PHÁP FREE SORTING TASK
A: Nước ép Ligo Cam (575)
B: Nước ép Chabaa Valencia Orange (341)
C: Nước ép Chabaa Tangerine Orange (287)
D: Necta Cam V-Fresh (930)
E: Nước cam ép Sundrin (558)
F: Nước ép Prima 100% cam (746)
G: Nước trái cây Mr.Drink cam (239)
H: Nước cam ép MM Splash Sleek (413)
Số lượng người thử : 16 người
Người thử Trật tự mẫu Mã hóa mẫu
1 ABHCGDFE 575 341 413 287 239 930 746 558
2 BCADHEGF 341 287 575 930 413 558 239 746
3 CDBEAFHG 287 930 341 558 575 746 413 239
4 DECFBGAH 930 558 287 746 341 239 575 413
5 EFDGCHBA 558 746 930 239 287 413 341 575
6 FGEHDACB 746 239 558 413 930 575 287 341
7 GHFAEBDC 239 413 746 575 558 341 930 287
8 HAGBFCED 413 575 239 341 746 287 558 930
9 ABHCGDEF 575 341 413 287 239 930 746 558
10 BCADHEGF 341 287 575 930 413 558 239 746
11 CDBEAFHG 287 930 341 558 575 746 413 239
12 DECFBGAH 930 558 287 746 341 239 575 413
13 EFDGCHBA 558 746 930 239 287 413 341 575
14 FGEHDACB 746 239 558 413 930 575 287 341
15 GHFAEBDC 239 413 746 575 558 341 930 287
16 HAGBFCED 413 575 239 341 746 287 558 930
Sau khi tổng hợp kết quả và phân tích kết quả bằng phương pháp MCA của phần mềm R,
thu được kết quả phân nhóm và mô tả đặc tính của mỗi nhóm theo biểu đồ sau:
Xử lý số liệu
Giá trị Friedman:
j: số người thử
p: số sản phẩm
Ri: tổng số hạng mẫu thử (i = 1, 2, 3,…p)
12
Ftest = ( R2 +…+ R2p ) – 3.j.(p+1)
j . p .( p+1) 1
12
Ftest = (872 + 642+ 772+ 622+ 512 + 592 + 652 +622)– 3.15.(8+1)
15.8. (8+1)
=
Với 𝛼 = 0,05, bậc tự do = 7 tra bảng 11 (sgk/104), ta có Ftra bảng = 14,07
Ftest > Ftra bảng ( > 14,07): Cho thấy sự khác biệt thật sự tồn tại giữa các sản phẩm đánh giá
với mức ý nghĩa 0,05. Giá trị LSRD:
LSRD = z.
√ j. p .( p+1)
6 √
= 1,96. =
15.8 .(8+1)
6
=
Ta có:
P1: Nước ép Ligo Cam
P2: Nước ép Chabaa Valencia Orange
P3: Nước ép Chabaa Tangerine Orange
P4: Necta Cam V-Fresh
P5: Nước cam ép Sundrin
P6: Nước ép Prima 100% cam
P7: Nước trái cây Mr.Drink cam
P8: Nước cam ép MM Splash Sleek
So sánh LSD với hiệu số tổng hạn giữa các cặp:
P1P2 = 23 P2P6 = 5 P4P7 = 3
P1P3 = 10 P2P7 = 1 P4P8 = 0
P1P4 = 25 P2P8 = 2 P5P6 = 8
P1P5 = 36 P3P4 = 15 P5P7 = 14
P1P6 = 28 P3P5 = 26 P5P8 = 11
P1P7 = 22 P3P6 = 18 P6P7 = 6
P1P8 = 25 P3P7 = 12 P6P8 = 3
P2P3 = 13 P3P8 = 15 P7P8 = 3
P2P4 = 2 P4P5 = 11
P2P5 = 13 P4P6 = 3
Nếu hiệu số tổng hạng giữa các cặp lớn hơn LSRD = 16,63 thì cặp mẫu đó được nói là khác
nhau có nghĩa về mức độ ưu tiên.
Bảng tổng hạng:
STT Sản phẩm Tổng hạng Mức ý nghĩa
1 A 87
2 B 64
3 C 77
4 D 62
5 E 51
6 F 59
7 G 65
8 H 62
*Mẫu có cùng kí tự là không khác nhau tại mức ý nghĩa 0,05.
3.2.8. Kết luận:
Kết quả cho thấy có sự khác biệt có ý nghĩa về mức độ ưu tiên giữa các loại nước cam trên
thị trường.
Theo kết quả từ việc khảo sát, mẫu nước cam Juss (F) ít mùi cam nhất so với các mẫu còn
lại
Neo Neo đầu Neo giữa Neo cuối
Mẫu sản phẩm Sundrin (E) Chabaa Valencia Ligo (A)
Orange (B)
3.3. Thí nghiệm 3: Xác định các mẫu neo cho vị chua
3.3.1. Mục tiêu
Xác định có hay không sự khác biệt giữa các sản phẩm về một tính chất cảm quan, cụ thể là
vị chua.
3.3.2. Nguyên tắc
Các mẫu nước cam xuất hiện đồng thời, được mã hóa và sắp xếp ngẫu nhiên. Người thử
được yêu cầu nếm vị và sắp xếp vị trí theo cường độ tăng dần vị chua. Trong trường hợp này
được phép xếp đồng hạng giữa các mẫu.
3.3.3. Chuẩn bị dụng cụ
Bạn sẽ nhận được đồng thời 8 mẫu nước cam đã được mã hóa số gồm 3 chữ số và sắp
xếp theo trật tự ngẫu nhiên. Hãy ngửi từng mẫu và sắp xếp vị trí của các mẫu theo cường độ
tăng dần mùi cam (Hạng 1 là vị ít chua nhất đến hạng 8 là vị chua nhất). Ghi nhận vào phiếu
trả lời.
Chú ý:
Mã số mẫu
Xếp hạng (không được xếp đồng hạng) Hạng 1 = ít vị chua nhất
Hạng 2 ………
Hạng 3 ………
Hạng 4 ………
Hạng 5 ………
Hạng 6 ………
Hạng 7 ………
Hạng 8 = chua nhất ………
………
Tổng hạng
STT A B C D E F G H người thử
1 1 3 6 5 4 8 7 2 36
2 7 6 3 5 1 4 2 8 36
3 7 6 1 4 5 8 2 3 36
4 1 7 5 3 4 8 2 6 36
5 7 6 2 5 4 8 3 1 36
6 8 5 2 6 1 7 4 3 36
7 8 5 1 2 4 7 3 6 36
8 8 5 2 6 1 7 4 3 36
9 7 6 2 5 4 8 3 1 36
10 8 5 1 2 4 7 3 6 36
11 1 7 5 3 4 8 2 6 36
12 1 3 6 5 4 8 7 2 36
13 7 6 1 4 5 8 2 3 36
14 7 6 3 5 1 4 2 8 36
15 1 7 5 3 4 8 2 6 36
Tổng
hạng
mẫu 79 83 45 63 50 108 48 64 540
thử
3.3.8. Kết luận
Kết quả cho thấy có sự khác biệt có ý nghĩa về mức độ ưu tiên giữa vị chua của các
loại nước cam trên thị trường.
Theo kết quả từ việc khảo sát, mẫu nước cam ít chua nhất so với các mẫu còn lại và
mẫu nước cam chua nhất so với các mẫu còn lại.
3.4. Thí nghiệm 3: Xác định các mẫu neo cho màu cam
3.4.1. Mục tiêu
Xác định có hay không sự khác biệt giữa các sản phẩm về một tính chất cảm quan, cụ thể là
màu cam.
3.4.2. Nguyên tắc
Các mẫu nước cam xuất hiện đồng thời, được mã hóa và sắp xếp ngẫu nhiên. Người thử
được yêu cầu nếm vị và sắp xếp vị trí theo cường độ tăng dần màu cam. Trong trường hợp này
được phép xếp đồng hạng giữa các mẫu.
3.4.3. Chuẩn bị dụng cụ
Bạn sẽ nhận được đồng thời 8 mẫu nước cam đã được mã hóa số gồm 3 chữ số và
sắp xếp theo trật tự ngẫu nhiên. Hãy ngửi từng mẫu và sắp xếp vị trí của các mẫu theo cường
độ tăng dần màu cam (Hạng 1 là màu cam mạnh nhất đến hạng 8 là màu cam yếu nhất). Ghi
nhận vào phiếu trả lời.
Chú ý:
Xếp hạng (không được xếp đồng hạng) Hạng 1 = màu cam mạnh nhất Mã số mẫu
Hạng 2 ………
Hạng 3 ………
Hạng 4 ………
Hạng 5 ………
Hạng 6 ………
Hạng 7 ………
Hạng 8 = yếu nhất ………
………