You are on page 1of 20

BÀI 3.

THÀNH LẬP DANH SÁCH THUẬT NGỮ


VÀ LỰA CHỌN CHẤT CHUẨN

3.1. Thí nghiệm 1: Sorting task


3.1.1. Nguyên tắc
Người thử nhận được 6-8 mẫu mã hóa và tiến hành thử nếm các mẫu thử. Người thử thực
hiện 2 yêu cầu sau đây:
- Phân nhóm các sản phẩm. Lưu ý: mỗi nhóm có ít nhất là 2 sản phẩm.
- Mô tả đặc tính cảm quan của từng nhóm.
3.1.2. Chuẩn bị mẫu
* Quy định mẫu
Mẫu Mẫu thử Quy cách
A Nước ép Ligo Cam 1L/hộp
B Nước ép Chabaa Valencia Orange 1L/chai
C Nước ép Chabaa Tangerine Orange 1L/chai
D Necta Cam V-Fresh 1L/hộp
E Nước cam ép Sundrin 1L/hộp
F Nước ép Prima 100% cam 1L/hộp
G Nước trái cây Mr.Drink cam 330ml/chai
H Nước cam ép MM Splash Sleek 320ml/lon
* Lượng mẫu
- Mỗi ly thử mẫu là 20ml/mẫu/người.
- Mỗi mẫu sẽ được chuẩn bị 16 ly
VA = VB = VC = VD = VE = VF = VG = VH = 20 x 16 = 320ml
*Quy trình xử lý mẫu
- Mẫu A: lắc đều mẫu, sau đó mở hộp rót nhanh vào ly chứa mẫu đã dán mã hóa (mỗi ly
20ml) và đậy kín nắp.
- Mẫu B: mở chai rót nhanh vào ly chứa mẫu đã dán mã hóa (mỗi ly 20ml) và đậy kín nắp.
- Mẫu C: mở chai rót nhanh vào ly chứa mẫu đã dán mã hóa (mỗi ly 20ml) và đậy kín nắp.
- Mẫu D: lắc đều mẫu, sau đó mở hộp rót nhanh vào ly chứa mẫu đã dán mã hóa (mỗi ly
20ml) và đậy kín nắp.
- Mẫu E: lắc đều mẫu, sau đó mở hộp rót nhanh vào ly chứa mẫu đã dán mã hóa (mỗi ly
20ml) và đậy kín nắp.
- Mẫu F: lắc đều mẫu, sau đó mở hộp rót nhanh vào ly chứa mẫu đã dán mã hóa (mỗi ly
20ml) và đậy kín nắp.
- Mẫu G: mở chai rót nhanh vào ly chứa mẫu đã dán mã hóa (mỗi ly 20ml) và đậy kín nắp.
- Mẫu H: mở lon rót nhanh vào ly chứa mẫu đã dán mã hóa (mỗi ly 20ml) và đậy kín nắp.
3.1.3. Chuẩn bị dụng cụ
ST Dụng cụ Số lượng Đơn vị
T
1 Ly nhựa trong 164 Cái
2 Cốc thủy tinh 1000ml 8 Cái
3 Cốc thủy tinh 50ml 4 Cái
4 Khay 16 Cái
5 Ca nhựa 4 Cái
6 Giấy dán nhãn 1 Cuộn
7 Bút 16 Cái
8 Ca nhựa 1L 2 Cái
3.1.4 Chuẩn bị phiếu
Phiếu hướng dẫn

PHIẾU HƯỚNG DẪN THÍ NGHIỆM


Bạn nhận được 8 mẫu nước cam được gắn mã số gồm 3 chữ số. Hãy
thử mẫu theo thứ tự cho sẵn , từ trái qua phải và đánh giá cảm quan. Sau đó
phân nhóm và viết mô tả đặc tính cảm quan của từng nhóm vào bảng dưới
đây. Ghi kết quả vào bảng dưới những gì bạn cảm nhận được.
-Lưu ý: Hãy thanh vị bằng nước lọc sau mỗi lần thử.
- Không được trao đổi.
- Mọi thắc mắc liên hệ thực nghiệm viên.
Phiếu trả lời

PHIẾU TRẢ LỜI


Họ và tên:.................................................................................
Ghi ra mã số của mẫu trong cùng một nhóm.
Nhóm Mô tả

Phiếu mã hóa
PHIẾU CHUẨN BỊ MẪU
PHƯƠNG PHÁP FREE SORTING TASK
A: Nước ép Ligo Cam (575)
B: Nước ép Chabaa Valencia Orange (341)
C: Nước ép Chabaa Tangerine Orange (287)
D: Necta Cam V-Fresh (930)
E: Nước cam ép Sundrin (558)
F: Nước ép Prima 100% cam (746)
G: Nước trái cây Mr.Drink cam (239)
H: Nước cam ép MM Splash Sleek (413)
Số lượng người thử : 16 người
Người thử Trật tự mẫu Mã hóa mẫu
1 ABHCGDFE 575 341 413 287 239 930 746 558
2 BCADHEGF 341 287 575 930 413 558 239 746
3 CDBEAFHG 287 930 341 558 575 746 413 239
4 DECFBGAH 930 558 287 746 341 239 575 413
5 EFDGCHBA 558 746 930 239 287 413 341 575
6 FGEHDACB 746 239 558 413 930 575 287 341
7 GHFAEBDC 239 413 746 575 558 341 930 287
8 HAGBFCED 413 575 239 341 746 287 558 930
9 ABHCGDEF 575 341 413 287 239 930 746 558
10 BCADHEGF 341 287 575 930 413 558 239 746
11 CDBEAFHG 287 930 341 558 575 746 413 239
12 DECFBGAH 930 558 287 746 341 239 575 413
13 EFDGCHBA 558 746 930 239 287 413 341 575
14 FGEHDACB 746 239 558 413 930 575 287 341
15 GHFAEBDC 239 413 746 575 558 341 930 287
16 HAGBFCED 413 575 239 341 746 287 558 930

3.1.5. Các bước thực hiện


Bước 1: Chuẩn bị phòng thử mẫu
Chuẩn bị phòng thử mẫu ( bật máy lạnh, đèn , xếp ghế) và sắp xếp bàn thử mẫu ( bật đèn về
ánh sáng trắng, phát nước thanh vị, bút, phiếu hướing dẫn và phiếu trả lời).
Bước 2: Chuẩn bị mẫu
Trong khi chuẩn bị phòng thử , nhóm thành viên khác sẽ chuẩn bị 16 ly nước thanh vị và
mẫu. Sử dụng cốc thủy tinh 50ml dể rót các mẫu vào đúng ly đã được mã hóa (20ml/mẫu) và đậy
nắp kín lại, sau đó xếp các ly chứa mẫu lên khay theo thứ tự trong bảng mã hóa.
Bước 3: Thử mẫu
Hướng dẫn người thử vào chỗ ngồi. Sau đó trưởng hội đồng sẽ nói về mục đích của buổi
đánh giá và hướng dẫn cách thử mẫu cho người thử mẫu, ghi lại kết quả như thế nào, và vị trí
đèn báo hiệu khi đã thử mẫu xong.
Sau khi hội đồng hướng dẫn xong và không có thắc mắc nào thì bắt đầu thử mẫu.
Lúc này, người thử sẽ nhận được đồng thời 8 mẫu thử và được đặt đúng trình tự từ trái sang
phải theo bảng mã hóa. Đóng cửa sau khi phát mẫu xong.
Bước 4: Kết thúc đánh giá
Khi người thử bật đèn tín hiệu thì đến thu các mẫu cùng phiếu trả lời.
Tổng hợp kết quả và đưa ra kết luận.
3.1.6 Xử lý kết quả
Sau khi kết thúc buổi thử thu nhận được bằng mô tả các sản phẩn của người thử như sau:
Người Ligo Chabaa Chabaa V- Sundrin Prima Mr.Drink Splash
thử/Mẫu Valencia Tangerine Fresh
thử
S1 Ít mùi Màu Có tép, Ngọt Vị chua Vị Vị cam Mùi
cam đậm không gaz nhẹ, cam nhân tạo đậm, vị
thơm úng ngon
S2 Ngọt Vị cam Mùi nhạt Ít chua Chua Màu Mùi cam Mùi
tự nhiên đậm úng cam tự
nhiên
S3 Ngọt Ít ngọt Chua, ít Hương Ít chua Hương Màu nhạt Không
ngọt cam cam gaz
úng
S4 Mùi Chua Có tép Màu Thơm Màu Hậu vị Ngọt,
cam nhạt đậm đắng màu
úng đậm
S5 Màu Đắng, Chua Ngọt, Màu Màu Ngọt Hương
cam màu đậm hương cam cam cam
đậm cam chín chín chín
S6 Không Không Có tép Mùi Màu Mùi Mùi cam Vị cam
tép tép nhạt, nhạt cam úng tự
màu úng nhiên
nhạt, màu
ngọt đậm
S7 Không Màu Màu nhạt Nguyên Ngọt Màu Hậu vị Không
gaz- đậm, vị chất cam đắng gaz,
không nhạt vàng không
tép tép
S8 Ngọt Vị cam Mùi cam Mùi Mùi Ngọt Màu nhạt Màu tự
úng xanh nhạt nhạt nhiên
S9 Mùi Hậu vị Mùi tự Ngọt Ngọt Ít chua Ngọt Chua
đậm đắng nhiên
S10 Ngọt Ít ngọt Chua Chua Không Ngọt Hậu vị Ít ngọt
tự tép đắng
nhiên
S11 Không Chua Có tép Màu Không Màu Màu nhạt Màu
tép nhạt gaz đậm cam
đậm
S12 Màu Mùi cam Ít ngọt Không Mùi Đắng, Ngọt Ít ngọt
cam úng gaz đậm ít chua
đất
S13 Ít Màu Màu cam Không Màu Ngọt Ít chua Chua
chua cam đậm tự nhiên tép nhạt
S14 Ngọt Ngọt Ít chua Mùi Mùi Không Màu nhạt Không
nhạt cam tự tép tép
nhiên
S15 Màu Ít chua Không Màu Màu Ngọt Không Chua
đẹp gaz đẹp đậm tép

Sau khi tổng hợp kết quả và phân tích kết quả bằng phương pháp MCA của phần mềm R,
thu được kết quả phân nhóm và mô tả đặc tính của mỗi nhóm theo biểu đồ sau:

Hình 1. Biểu đồ phân nhóm sản phẩm


Kết luận
Dựa vào kết quả xử lý số liệu trên, có thể phân 8 loại sản phẩm nước cam là Vfresh, Teppy,
Fanta, Twister, Minute Splash, Juss, Mirinda, Bidrico thành ? nhóm và có các đặc tính như sau:
3.2. Thí nghiệm 2: Xác định các mẫu neo cho mùi cam
3.2.1. Mục tiêu
Xác định có hay không sự khác biệt giữa các sản phẩm về một tính chất cảm quan, cụ thể là
mùi cam.
3.2.2. Nguyên tắc
Các mẫu nước cam Hình
xuất 2. Biểu
hiện đồ mô
đồng thời,tảđược
đặc tính
mã sản
hóa phẩn
và sắp xếp ngẫu nhiên. Người thử
được yêu cầu ngửi mùi cam và sắp xếp vị trí theo cường độ tăng dần mùi cam.Trong trường hợp
này được phép xắp xếp đồng hạng giữa các mẫu.
3.2.3 Chuẩn bị mẫu
Quy định mẫu
STT Mẫu Loại nước cam
1 A Nước ép Ligo Cam
2 B Nước ép Chabaa Valencia Orange
3 C Nước ép Chabaa Tangerine Orange
4 D Necta Cam V-Fresh
5 E Nước cam ép Sundrin
6 F Nước ép Prima 100% cam
7 G Nước trái cây Mr.Drink cam
8 H Nước cam ép MM Splash Sleek
Lượng mẫu
Mỗi người nhận 20ml/mẫu.
Số người thử: 15 người
Vmẫu = 20 x 15 = 300ml => Vtổng = 20 x 15 x 8 = 2200 ml
3.2.4 Chuẩn bị dụng cụ
STT Tên vật tư, dụng cụ,... Số lượng
1 Phiếu hướng dẫn 15
2 Phiếu trả lời 15
3 Ly đựng mẫu 120
4 Ly Thanh vị 15
5 Khay đựng mẫu 15
6 Giấy sticker 120
7 Bút 15
8 Cốc thủy tinh 50ml 4
9 Nắp đậy 120
3.2.5 Chuẩn bị phiếu
Phiếu hướng dẫn

PHIẾU HƯỚNG DẪN THÍ NGHIỆM


Bạn nhận được đồng thời 8 mẫu nước cam được gắn mã số gồm 3 chữ
số và sắp xếp theo trật tự ngẫu nhiên. Hãy ngửi từng mẫu và sắp xếp vị trí
của các mẫu theo cường độ tăng dần mùi cam (Hạng 1 là ít chua nhất đến
hạng 8 là chua nhất). Ghi nhận vào phiếu trả lời.
Lưu ý:
- Người thử được phép xếp đồng hạng
- Ngửi lại nước lọc sau mỗi mẫu hoặc bất cứ khi nào bạn cần
- Mọi thắc mắc liên hệ thực nghiệm viên
Phiếu trả lời

PHIẾU TRẢ LỜI


Họ và tên: .................................................................................
Ngày thử: .................................................................................
Xếp hạng cường độ mùi mà bạn cho là cường độ nhẹ nhất (Hạng 1) đến cường độ mùi
bạn cho lag cường độ mạnh nhất (Hạng 8)
Xếp hạng Mẫu mã hóa Xếp hạng Mẫu mã
hóa
Hạng 1 …..………. Hạng 5
……………
Hạng 2 …..………. Hạng 6
……………
Hạng 3 …..………. Hạng 7
……………
Hạng 4 …..………. Hạng 8
……………
Bảng mã hóa
PHIẾU CHUẨN BỊ MẪU
XÁC ĐỊNH CÁC MẪU NEO CHO MÙI CAM
A: Nước ép Ligo Cam (575)
B: Nước ép Chabaa Valencia Orange (341)
C: Nước ép Chabaa Tangerine Orange (287)
D: Necta Cam V-Fresh (930)
E: Nước cam ép Sundrin (558)
F: Nước ép Prima 100% cam (746)
G: Nước trái cây Mr.Drink cam (239)
H: Nước cam ép MM Splash Sleek (413)
Số lượng người thử : 16 người
Người thử Trật tự mẫu Mã hóa mẫu
1 ABHCGDFE 575 341 413 287 239 930 746 558
2 BCADHEGF 341 287 575 930 413 558 239 746
3 CDBEAFHG 287 930 341 558 575 746 413 239
4 DECFBGAH 930 558 287 746 341 239 575 413
5 EFDGCHBA 558 746 930 239 287 413 341 575
6 FGEHDACB 746 239 558 413 930 575 287 341
7 GHFAEBDC 239 413 746 575 558 341 930 287
8 HAGBFCED 413 575 239 341 746 287 558 930
9 ABHCGDEF 575 341 413 287 239 930 746 558
10 BCADHEGF 341 287 575 930 413 558 239 746
11 CDBEAFHG 287 930 341 558 575 746 413 239
12 DECFBGAH 930 558 287 746 341 239 575 413
13 EFDGCHBA 558 746 930 239 287 413 341 575
14 FGEHDACB 746 239 558 413 930 575 287 341
15 GHFAEBDC 239 413 746 575 558 341 930 287
16 HAGBFCED 413 575 239 341 746 287 558 930

3.2.6. Cách thực hiện


Bước 1: Chuẩn bị phòng thử mẫu
Chuẩn bị phòng thử mẫu (bật đèn, máy lạnh, xếp ghế) và sắp xếp bàn thử mẫu (bật đèn về
ánh sáng trắng, phát nước thanh vị, bút, phiếu hướng dẫn và phiếu trả lời).
Bước 2: Chuẩn bị mẫu
Trong khi chuẩn bị phòng thử các thành viên khác chuẩn bị mẫu. xếp các ly lên khay theo
thứ tự trong bảng mã hóa. Sử dụng cốc thủy tinh 50ml để rót các mẫu vào đúng ly đã được mã
hóa (mỗi ly 20ml mẫu) và đậy kín nắp và chuẩn bị 6 ly nước thanh vị.
Bước 3: Thử mẫu
Hướng dẫn người thử vào chỗ ngồi. Sau đó trưởng hội đồng sẽ nói mục đích của buổi đánh
giá và hướng dẫn cho người thử mẫu cách thử mẫu, ghi kết quả như thế nào và vị trí đèn báo
hiệu sau khi thử xong.
Sau khi trưởng hội đồng hướng dẫn xong và người thử không có câu hỏi thắc mắc thì bắt
đầu thử mẫu.
Người bưng mẫu sẽ đưa cả 6 mẫu thử cho người thử và đặt đúng trình tự từ trái sang phải
của người thử như trong bảng mã hóa. Đóng cửa lại sau khi phát mẫu.
Bước 4: Kết thúc đánh giá
Khi người thử bật đèn báo hiệu thì đến thu các mẫu và các phiếu đã phát.
Tổng hợp kết quả và đưa ra kết luận.
3.2.7. Tính kết quả:
Người thử A B C D E F G H Tổng hạng
người thử
1 8 7 4 5 1 3 6 2 36
2 8 3 5 1 4 7 2 6 36
3 6 8 5 4 1 3 2 7 36
4 7 5 8 4 2 6 1 3 36
5 5 4 2 2 1 3 6 4 27
6 2 3 6 7 1 4 8 5 36
7 6 5 4 4 5 1 3 2 30
8 8 1 3 4 5 2 7 6 36
9 2 6 3 8 5 4 1 7 36
10 6 3 8 4 2 1 5 7 36
11 7 6 4 1 5 7 2 3 35
12 7 2 7 2 4 8 8 1 39
13 1 2 4 7 8 6 5 3 36
14 7 8 6 4 1 2 5 3 36
15 7 1 8 5 6 2 4 3 36
Tổng hạng
87 64 77 62 51 59 65 62 527
mẫu thử

Xử lý số liệu
Giá trị Friedman:
j: số người thử
p: số sản phẩm
Ri: tổng số hạng mẫu thử (i = 1, 2, 3,…p)
12
Ftest = ( R2 +…+ R2p ) – 3.j.(p+1)
j . p .( p+1) 1
12
Ftest = (872 + 642+ 772+ 622+ 512 + 592 + 652 +622)– 3.15.(8+1)
15.8. (8+1)

=
Với 𝛼 = 0,05, bậc tự do = 7 tra bảng 11 (sgk/104), ta có Ftra bảng = 14,07
Ftest > Ftra bảng ( > 14,07): Cho thấy sự khác biệt thật sự tồn tại giữa các sản phẩm đánh giá
với mức ý nghĩa 0,05. Giá trị LSRD:
LSRD = z.
√ j. p .( p+1)
6 √
= 1,96. =
15.8 .(8+1)
6
=

Ta có:
P1: Nước ép Ligo Cam
P2: Nước ép Chabaa Valencia Orange
P3: Nước ép Chabaa Tangerine Orange
P4: Necta Cam V-Fresh
P5: Nước cam ép Sundrin
P6: Nước ép Prima 100% cam
P7: Nước trái cây Mr.Drink cam
P8: Nước cam ép MM Splash Sleek
So sánh LSD với hiệu số tổng hạn giữa các cặp:
P1P2 = 23 P2P6 = 5 P4P7 = 3
P1P3 = 10 P2P7 = 1 P4P8 = 0
P1P4 = 25 P2P8 = 2 P5P6 = 8
P1P5 = 36 P3P4 = 15 P5P7 = 14
P1P6 = 28 P3P5 = 26 P5P8 = 11
P1P7 = 22 P3P6 = 18 P6P7 = 6
P1P8 = 25 P3P7 = 12 P6P8 = 3
P2P3 = 13 P3P8 = 15 P7P8 = 3
P2P4 = 2 P4P5 = 11
P2P5 = 13 P4P6 = 3
Nếu hiệu số tổng hạng giữa các cặp lớn hơn LSRD = 16,63 thì cặp mẫu đó được nói là khác
nhau có nghĩa về mức độ ưu tiên.
Bảng tổng hạng:
STT Sản phẩm Tổng hạng Mức ý nghĩa
1 A 87
2 B 64
3 C 77
4 D 62
5 E 51
6 F 59
7 G 65
8 H 62
*Mẫu có cùng kí tự là không khác nhau tại mức ý nghĩa 0,05.
3.2.8. Kết luận:
Kết quả cho thấy có sự khác biệt có ý nghĩa về mức độ ưu tiên giữa các loại nước cam trên
thị trường.
Theo kết quả từ việc khảo sát, mẫu nước cam Juss (F) ít mùi cam nhất so với các mẫu còn
lại
Neo Neo đầu Neo giữa Neo cuối
Mẫu sản phẩm Sundrin (E) Chabaa Valencia Ligo (A)
Orange (B)
3.3. Thí nghiệm 3: Xác định các mẫu neo cho vị chua
3.3.1. Mục tiêu
Xác định có hay không sự khác biệt giữa các sản phẩm về một tính chất cảm quan, cụ thể là
vị chua.
3.3.2. Nguyên tắc
Các mẫu nước cam xuất hiện đồng thời, được mã hóa và sắp xếp ngẫu nhiên. Người thử
được yêu cầu nếm vị và sắp xếp vị trí theo cường độ tăng dần vị chua. Trong trường hợp này
được phép xếp đồng hạng giữa các mẫu.
3.3.3. Chuẩn bị dụng cụ

STT Tên vật tư, dụng cụ,... Số lượng


1 Phiếu hướng dẫn 15
2 Phiếu trả lời 15
3 Ly đựng mẫu 120
4 Ly Thanh vị 15
5 Khay đựng mẫu 15
6 Giấy sticker 120
7 Bút 15
8 Cốc thủy tinh 50ml 4
3.3.4. Chuẩn bị mẫu,quy định mẫu
STT Mẫu Loại nước cam
1 A Nước ép Ligo Cam
2 B Nước ép Chabaa Valencia Orange
3 C Nước ép Chabaa Tangerine Orange
4 D Necta Cam V-Fresh
5 E Nước cam ép Sundrin
6 F Nước ép Prima 100% cam
7 G Nước trái cây Mr.Drink cam
8 H Nước cam ép MM Splash Sleek
Lượng mẫu
Mỗi người nhận 20ml/mẫu.
Số người thử: 15 người
Vmẫu = 20 x 15 = 300ml => Vtổng = 20 x 15 x 8 = 2200 ml

3.3.5. Chuẩn bị Phiếu hướng dẫn


PHIẾU HƯỚNG DẪN THÍ NGHIỆM

Bạn sẽ nhận được đồng thời 8 mẫu nước cam đã được mã hóa số gồm 3 chữ số và sắp
xếp theo trật tự ngẫu nhiên. Hãy ngửi từng mẫu và sắp xếp vị trí của các mẫu theo cường độ
tăng dần mùi cam (Hạng 1 là vị ít chua nhất đến hạng 8 là vị chua nhất). Ghi nhận vào phiếu
trả lời.
Chú ý:

- Người thử được phép xếp đồng hạng.


- Thanh vị bằng nước lọc sau mỗi lần nếm hoặc bất cứ khi nào bạn cần
- Không trao đổi trong quá trình thử nghiệm
- Mọi thắc mắc liên hệ thực nghiệm viên

Phiếu trả lời

PHIẾU ĐÁNH GIÁ


Họ tên người thử: ………………………ngày: …………………………….

Mã số mẫu
Xếp hạng (không được xếp đồng hạng) Hạng 1 = ít vị chua nhất
Hạng 2 ………
Hạng 3 ………
Hạng 4 ………
Hạng 5 ………
Hạng 6 ………
Hạng 7 ………
Hạng 8 = chua nhất ………
………

Phiếu mã hóa: Các mẫu thử:


A: Nước ép Ligo Cam (575)
B: Nước ép Chabaa Valencia Orange (341)
C: Nước ép Chabaa Tangerine Orange (287)
D: Necta Cam V-Fresh (930)
E: Nước cam ép Sundrin (558)
F: Nước ép Prima 100% cam (746)
G: Nước trái cây Mr.Drink cam (239)
H: Nước cam ép MM Splash Sleek (413)
Số lượng người thử : 16 người

STT Trật tự mẫu Mã hóa mẫu


1 ABHCGDF 961 950 274 729 587 326 621 583
E
2 BCADHEG 457 781 407 260 108 468 245 140
F
3 CDBEAFH 713 980 159 291 710 960 158 293
G
4 DECFBGA 265 710 415 540 293 307 487 632
H
5 EFDGCHB 268 193 154 179 183 629 834 827
A
6 FGEHDAC 856 431 706 652 819 561 642 204
B
7 GHFAEBD 697 806 684 856 354 532 640 990
C
3.3.6. Cách tiến hành
Bước 1: Chuẩn bị phòng thử mẫu
Chuẩn bị phòng thử mẫu (bật đèn, máy lạnh, xếp ghế) và sắp xếp bàn thử mẫu (bật đèn về
ánh sáng trắng, phát nước thanh vị, bút, phiếu hướng dẫn và phiếu trả lời).
Bước 2: Chuẩn bị mẫu
Trong khi chuẩn bị phòng thử các thành viên khác chuẩn bị mẫu. xếp các ly lên khay theo
thứ tự trong bảng mã hóa. Sử dụng cốc thủy tinh 50ml để rót các mẫu vào đúng ly đã được mã
hóa (mỗi ly 20ml mẫu) và chuẩn bị 7 ly nước thanh vị.
Bước 3: Thử mẫu
Hướng dẫn người thử vào chỗ ngồi. Sau đó trưởng hội đồng sẽ nói mục đích của buổi đánh
giá và hướng dẫn cho người thử mẫu cách thử mẫu, ghi kết quả như thế nào và vị trí đèn báo
hiệu sau khi thử xong.
Sau khi trưởng hội đồng hướng dẫn xong và người thử không có câu hỏi thắc mắc thì bắt
đầu thử mẫu.
Người bưng mẫu sẽ đưa cả 7 mẫu thử cho người thử và đặt đúng trình tự từ trái sang phải
của người thử như trong bảng mã hóa. Đóng cửa lại sau khi phát mẫu.
Bước 4: Kết thúc đánh giá
Khi người thử bật đèn báo hiệu thì đến thu các mẫu và các phiếu đã phát. Tổng hợp kết quả
và đưa ra kết luận.
3.3.7. Kết quả

Tổng hạng
STT A B C D E F G H người thử
1 1 3 6 5 4 8 7 2 36
2 7 6 3 5 1 4 2 8 36
3 7 6 1 4 5 8 2 3 36
4 1 7 5 3 4 8 2 6 36
5 7 6 2 5 4 8 3 1 36
6 8 5 2 6 1 7 4 3 36
7 8 5 1 2 4 7 3 6 36
8 8 5 2 6 1 7 4 3 36
9 7 6 2 5 4 8 3 1 36
10 8 5 1 2 4 7 3 6 36
11 1 7 5 3 4 8 2 6 36
12 1 3 6 5 4 8 7 2 36
13 7 6 1 4 5 8 2 3 36
14 7 6 3 5 1 4 2 8 36
15 1 7 5 3 4 8 2 6 36
Tổng
hạng
mẫu 79 83 45 63 50 108 48 64 540
thử
3.3.8. Kết luận
Kết quả cho thấy có sự khác biệt có ý nghĩa về mức độ ưu tiên giữa vị chua của các
loại nước cam trên thị trường.
Theo kết quả từ việc khảo sát, mẫu nước cam ít chua nhất so với các mẫu còn lại và
mẫu nước cam chua nhất so với các mẫu còn lại.

Neo Neo đầu Neo giữa Neo cuối


Mẫu sản phẩm

3.4. Thí nghiệm 3: Xác định các mẫu neo cho màu cam
3.4.1. Mục tiêu
Xác định có hay không sự khác biệt giữa các sản phẩm về một tính chất cảm quan, cụ thể là
màu cam.
3.4.2. Nguyên tắc
Các mẫu nước cam xuất hiện đồng thời, được mã hóa và sắp xếp ngẫu nhiên. Người thử
được yêu cầu nếm vị và sắp xếp vị trí theo cường độ tăng dần màu cam. Trong trường hợp này
được phép xếp đồng hạng giữa các mẫu.
3.4.3. Chuẩn bị dụng cụ

STT Tên vật tư, dụng cụ,... Số lượng


1 Phiếu hướng dẫn 15
2 Phiếu trả lời 15
3 Ly đựng mẫu 120
4 Khay đựng mẫu 15
5 Giấy sticker 120
6 Bút 15
7 Cốc thủy tinh 50ml 4
3.4.4. Chuẩn bị mẫu,quy định mẫu
STT Mẫu Loại nước cam
1 A Nước ép Ligo Cam
2 B Nước ép Chabaa Valencia Orange
3 C Nước ép Chabaa Tangerine Orange
4 D Necta Cam V-Fresh
5 E Nước cam ép Sundrin
6 F Nước ép Prima 100% cam
7 G Nước trái cây Mr.Drink cam
8 H Nước cam ép MM Splash Sleek
Lượng mẫu
Mỗi người nhận 20ml/mẫu.
Số người thử: 15 người
Vmẫu = 20 x 15 = 300ml => Vtổng = 20 x 15 x 8 = 2200 ml

3.4.5. Chuẩn bị Phiếu hướng dẫn


PHIẾU HƯỚNG DẪN THÍ NGHIỆM

Bạn sẽ nhận được đồng thời 8 mẫu nước cam đã được mã hóa số gồm 3 chữ số và
sắp xếp theo trật tự ngẫu nhiên. Hãy ngửi từng mẫu và sắp xếp vị trí của các mẫu theo cường
độ tăng dần màu cam (Hạng 1 là màu cam mạnh nhất đến hạng 8 là màu cam yếu nhất). Ghi
nhận vào phiếu trả lời.
Chú ý:

- Người thử được phép xếp đồng hạng.


- Không trao đổi trong quá trình thử nghiệm
- Mọi thắc mắc liên hệ thực nghiệm viên

Phiếu trả lời

PHIẾU ĐÁNH GIÁ


Họ tên người thử: ………………………ngày: …………………………….

Xếp hạng (không được xếp đồng hạng) Hạng 1 = màu cam mạnh nhất Mã số mẫu
Hạng 2 ………
Hạng 3 ………
Hạng 4 ………
Hạng 5 ………
Hạng 6 ………
Hạng 7 ………
Hạng 8 = yếu nhất ………
………

Phiếu mã hóa: Các mẫu thử:


A: Nước ép Ligo Cam (575)
B: Nước ép Chabaa Valencia Orange (341)
C: Nước ép Chabaa Tangerine Orange (287)
D: Necta Cam V-Fresh (930)
E: Nước cam ép Sundrin (558)
F: Nước ép Prima 100% cam (746)
G: Nước trái cây Mr.Drink cam (239)
H: Nước cam ép MM Splash Sleek (413)
Số lượng người thử : 16 người

STT Trật tự mẫu Mã hóa mẫu


1 ABHCGDF 961 950 274 729 587 326 621 583
E
2 BCADHEG 457 781 407 260 108 468 245 140
F
3 CDBEAFH 713 980 159 291 710 960 158 293
G
4 DECFBGA 265 710 415 540 293 307 487 632
H
5 EFDGCHB 268 193 154 179 183 629 834 827
A
6 FGEHDAC 856 431 706 652 819 561 642 204
B
7 GHFAEBD 697 806 684 856 354 532 640 990
C
3.4.6. Cách tiến hành
Bước 1: Chuẩn bị phòng thử mẫu
Chuẩn bị phòng thử mẫu (bật đèn, máy lạnh, xếp ghế) và sắp xếp bàn thử mẫu (bật
đèn về ánh sáng trắng, phát nước thanh vị, bút, phiếu hướng dẫn và phiếu trả lời).
Bước 2: Chuẩn bị mẫu
Trong khi chuẩn bị phòng thử các thành viên khác chuẩn bị mẫu. xếp các ly lên khay
theo thứ tự trong bảng mã hóa. Sử dụng cốc thủy tinh 50ml để rót các mẫu vào đúng ly
đã được mã hóa (mỗi ly 20ml mẫu)
Bước 3: Thử mẫu
Hướng dẫn người thử vào chỗ ngồi. Sau đó trưởng hội đồng sẽ nói mục đích của
buổi đánh giá và hướng dẫn cho người thử mẫu cách thử mẫu, ghi kết quả như thế nào và
vị trí đèn báo hiệu sau khi thử xong.
Sau khi trưởng hội đồng hướng dẫn xong và người thử không có câu hỏi thắc mắc
thì bắt đầu thử mẫu.
Người bưng mẫu sẽ đưa cả 7 mẫu thử cho người thử và đặt đúng trình tự từ trái sang
phải của người thử như trong bảng mã hóa. Đóng cửa lại sau khi phát mẫu.
Bước 4: Kết thúc đánh giá
Khi người thử bật đèn báo hiệu thì đến thu các mẫu và các phiếu đã phát. Tổng hợp
kết quả và đưa ra kết luận.
3.4.7. Kết quả
Người thử A B C D E F G H Tổng hạng
người thử
1 1 3 6 5 4 8 7 2 36
2 7 6 3 5 1 4 2 8 36
3 7 6 1 4 5 8 2 3 36
4 1 7 5 3 4 8 2 6 36
5 7 6 2 5 4 8 3 1 36
6 8 5 2 6 1 7 4 3 36
7 6 5 4 4 5 1 3 2 30
8 8 1 3 4 5 2 7 6 36
9 2 6 3 8 5 4 1 7 36
10 6 3 8 4 2 1 5 7 36
11 7 6 4 1 5 7 2 3 35
12 7 2 7 2 4 8 8 1 39
13 1 2 4 7 8 6 5 3 36
14 7 8 6 4 1 2 5 3 36
15 7 1 8 5 6 2 4 3 36
Tổng hạng 82 67 66 67 60 76 60 58 536
mẫu thử
3.4.8. Kết luận

Neo Neo đầu Neo giữa Neo cuối


Mẫu sản phẩm

You might also like