You are on page 1of 8

NHÓM THỰC HIỆN:

1) Phạm Nguyễn Kim Phượng 2005190521


2) Lê Thị Kim Anh 2005190067
3) Nguyễn Phương Linh 2005190294
4) Trần Thị Mai Lý 2005190316
5) Nguyễn Hoàng Mỹ Khanh 2005191533
6) Trang Thị Ngọc Giàu 2005190161
Tình huống 2
Một công ty sản xuất sữa tươi tiệt trùng thu mua 2 loại sữa có nguồn gốc khác nhau:
sữa organic và sữa bình thường. Là nhân viên phòng nghiên cứu phát triển sản phẩm,
anh/chị hãy cho biết 2 nguồn nguyên liệu này có khác nhau về đặc tính cảm quan sản
phẩm hay không ?
1. Lựa chọn phép thử
Thực hiện đánh giá nhằm mục đích xác định xem có hay không sự khác biệt về đặc
tính cảm quan của 2 mẫu sữa trên.
 Tên phép thử: Phép thử 2 – 3
Với đề tài như trên, nhóm sẽ thực hiện một buổi đánh giá cảm quan để khảo sát
xem có sự khác nhau về mẫu sữa organic và mẫu sữa bình thường theo như giả thiết
của đề tài hay không.
Trong phép thử này thì người thử cần được huấn luyện để hiểu rõ công việc được mô
tả trong phiếu đánh giá cảm quan.
 Nguyên tắc thực hiện
Người thử nhận được đồng thời 3 mẫu thử trong đó có một mẫu chuẩn (mẫu kiểm
chứng) và mẫu này giống một trong hai mẫu mã hoá. Người thử được yêu cầu thử
mẫu theo trật tự xác định và chọn ra mẫu mã hoá nào giống (hoặc khác) mẫu chuẩn
(mẫu kiểm chứng).
Mẫu chuẩn A (Sữa TH True Milk bình thường) sẽ được chọn là mẫu chuẩn vì nó khá
quen thuộc đối với người sử dụng.
2. Chuẩn bị mẫu thử
2.1 Mẫu thử
- Sữa TH True Milk ít đường hộp 1 lít (Sữa bình thường)
Thành phần: Sữa hoàn toàn từ sữa bò tươi (97%), đường tinh luyện (2,8%), chất ổn
định (E471, E407, E412) dùng cho thực phẩm.
- Sữa tươi Hữu cơ TH true Milk Organic hộp 500ml (sữa organic)

Thành phần: 100% hoàn toàn từ sữa bò tươi hữu cơ


- Nước thanh vị: Nước uống đóng chai Aquafina
2.2 Mã hóa mẫu
PHIẾU CHUẨN BỊ THÍ NGHIỆM
Phép thử 2-3 một phía
- Mẫu R: Mẫu chuẩn (Sữa TH True Milk bình thường)
- Mẫu A: Sữa TH True Milk bình thường
- Mẫu B: Sữa tươi Hữu cơ TH true Milk Organic
 Số lượng người thử: 24 người Ngày thực hiện: 3/9/2021
STT Trật tự mẫu Mã hóa mẫu Trả lời Nhận xét
1 RAB R-164-318
2 RBA R-215-791
3 RAB R-438-482
4 RBA R-792-236
5 RAB R-944-773
6 RBA R-563-872
7 RAB R-208-237
8 RBA R-486-875
9 RAB R-756-360
10 RBA R-325-217
11 RAB R-285-198
12 RBA R-264-327
13 RAB R-639-754
14 RBA R-210-808
15 RAB R-137-768
16 RBA R-490-215
17 RAB R-283-729
18 RBA R-975-428
19 RAB R-138-542
20 RBA R-478-652
21 RAB R-155-429
22 RBA R-621-583
23 RAB R-639-291
24 RBA R-544-134

2.3 Phiếu đánh giá


Sau khi tiến hành thử mẫu người thử sẽ phải điền kết quả vào phiếu đánh giá bên
dưới.
Phiếu trả lời đánh giá cảm quan bao gồm các nội dung: Phần hướng dẫn thí nghiệm,
kết quả/ câu trả lời của người thử. Phiếu đã được chuẩn bị sẵn và có nội dung như mẫu
bên dưới:

PHIẾU HƯỚNG DẪN


là R, hai mẫu được gắn mã số gồm 3 chữ số. Hãy thử mẫu theo thứ tự cho sẵn, từ trái qua phải và

PHIẾU ĐÁNH GIÁ CẢM QUAN

Phép thử 23
Người thử: …………………………… Ngày thử: ………….….
Bạn nhận được 3 mẫu, trong đó một mẫu chuẩn được kí hiệu là R, hai mẫu được
gắn mã số gồm 3 chữ số. Hãy thử mẫu theo thứ tự cho sẵn, từ trái qua phải và lựa chọn mẫ
Hãy thanh vị bằng nước sau mỗi mẫu. Bạn không được phép nếm lại mẫu.

Mẫu thử Mẫu giống ( đánh dấu √ )


……. ……..
2.4 Dự trù nguyên liệu, dụng cụ

STT Nguyên liệu, dụng cụ Số lượng


1 Ly đựng mẫu (có nắp) 72 cái
2 Ly đựng nước thanh vị 24 cái
3 Giấy sticker 72 cái
4 Khay đựng mẫu và nước thanh vị 6 cái
5 Ống đong 2 cái
6 Nước thanh vị (Aquafina) 1000ml
7 Sữa TH True Milk ít đường hộp 1 1 hộp
lít
8 Sữa tươi Hữu cơ TH true Milk Organic hộp 1 hộp
500ml

3. Tiến hành thí nghiệm


Bước 1: Xử lý mẫu, chuẩn bị dụng cụ/nguyên liệu
- Sữa sau khi được mua về phải đảm bảo được các yêu cầu sau: bảo quản
lạnh trước khi tiến hành thực hiện thí nghiệm.
- Số mẫu cho mỗi lần thử đối với 1 người: 20ml/mẫu
Mẫu A (Sữa TH True Milk bình thường) vừa là mẫu được mã hoá vừa là mẫu
chuẩn (ký hiệu R).
- Số lượng ly: 24 x 2 = 48 ly (để chứa mẫu A và mẫu chuẩn R)
- Số ml sữa cần dùng: mỗi người sẽ nhận 20ml/mẫu (tương đương 960ml)
Mẫu B (Sữa tươi Hữu cơ TH true Milk Organic)
- Số lượng ly: 24 ly (để chứa mẫu B)
- Số ml sữa cần dùng: mỗi người sẽ nhận 20ml/mẫu (tương đương 480ml)
➢ Tổng lượng sữa cần chuẩn bị: hộp 1 lít
➢ Tổng lượng sữa cần chuẩn bị: hộp 450ml
Chuẩn bị nước thanh vị:
- Số lượng ly thanh vị: 24 ly, mỗi ly chứa 40ml nước thanh vị

- Lượng nước thanh vị cần lấy cho 24 người: 24 x 40 = 960ml


➢ Tổng lượng nước cần chuẩn bị: chai 1 lít
Bước 2: Mã hóa mẫu và rót mẫu
Với tổng cộng là 72 ly nên nhóm đã có chuẩn bị sẵn mẫu mã hoá cho từng ly ở
nhà. Mẫu được mã hoá theo dãy số ngẫu nhiên gồm 3 chữ số (đáp ứng các yêu cầu về
việc mã hóa mẫu).
Mỗi ly sẽ được dán một mã số riêng. Vì mỗi lần thử là 12 người nên sắp sẵn 2
khay lớn đựng mẫu mỗi khay thì chứa lượng mẫu cho 6 người thử (nước thanh vị
được bỏ
khay riêng).
Sắp ly vào 2 khay đựng mẫu theo trật tự từ trái qua phải (theo thứ tự trong
phiếu chuẩn bị thí nghiệm).
Phân ra 3 người sẽ làm công việc hướng dẫn và phát mẫu, 3 người còn lại sẽ lo
công việc chuẩn bị mẫu cho lượt tiếp theo.
(Tất cả các bước như trên được thực hiện trong phòng chuẩn bị mẫu.)

Bước ười sẽ làm


3: Phục nhiệm vụ bên
vụ mẫu
Ba ng phòng cảm quan bằng cách kiểm tra các hệ thống
đèn và chuẩn bị đồ dùng cần thiết cho người thử (bút chì, nước thanh vị, phiếu trả
lời).
Một người sẽ làm nhiệm vụ hướng dẫn người thử khi họ vào phòng. Sau đó người này
vào trong chuẩn bị mẫu với ba người còn lại trong nhóm (nhóm có 6 thành viên)
Đưa mẫu vào cho người thử với mỗi người là ba ly có gắn mã số khác nhau và
người phục vụ phải đảm bảo đúng trật tự mẫu sao cho người thử mẫu làm theo trật
tự từ trái qua phải theo như vị trí của người thử mẫu.
Sau khi có đèn báo tín hiệu từ phía người thử thì người phục vụ mẫu sẽ đi thu lại
các mẫu thử và phiếu đánh giá cảm quan.
Quá trình sẽ lặp lại 2 lần đến khi đủ số lượng là 24 người thử.
Bước 4: Vệ sinh
- Dọn dẹp và kiểm tra lại phòng cảm quan và phòng chuẩn bị mẫu.
- Thu hồi và tổng hợp các phiếu cảm quan cho đủ số lượng trước khi rời khỏi phòng.
4. Kết quả
- Sau khi thu thập và tổng hợp kết quả từ phiếu trả lời của người thử (24 người thử),
nhóm đã thống kê có: 14 câu trả lời đúng và 10 câu trả lời sai.
- Đây là phép thử 2-3 một phía nên ta sẽ tra bảng 3, phụ lục 2 (tại cột 4, hàng số 21)
thì số câu trả lời đúng tối thiểu tại n= 24 với mức ý nghĩa = 0.05 là 17 câu trả
α

lời đúng.
- Kết quả thống kê bên trên chỉ có 14 câu trả lời đúng < 17 (số câu trả lời đúng
tối thiểu tại n=24 với mức ý nghĩa = 0.05). Do đó không thể nhận biết được sự
α

khác nhau giữa hai mẫu thử trên với mức ý nghĩa = 0.05. Nên có thể nói chất
α

lượng cảm
quan của 2 mẫu sữa TH True Milk bình thường và sữa tươi Hữu cơ TH true Milk
Organic.
➢ Kết luận: 2 nguồn nguyên liệu sữa: sữa organic và sữa bình thường không
có sự khác nhau về đặc tính cảm quan sản phẩm
4.1 Bảng kết quả thí nghiệm
STT Trật tự mẫu Mã hóa Trả lời Nhận xét
mẫu
1 RAB R-164-318 164 Đúng
2 RBA R-215-791 791 Đúng
3 RAB R-438-482 482 Sai
4 RBA R-792-236 792 Sai
5 RAB R-944-773 944 Đúng
6 RBA R-563-872 872 Đúng
7 RAB R-208-237 208 Đúng
8 RBA R-486-875 875 Đúng
9 RAB R-756-360 756 Đúng
10 RBA R-325-217 325 Sai
11 RAB R-285-198 285 Đúng
12 RBA R-264-327 327 Đúng
13 RAB R-639-754 639 Đúng
14 RBA R-210-808 210 Sai
15 RAB R-137-768 137 Đúng
16 RBA R-490-215 490 Sai

17 RAB R-283-729 283 Đúng


18 RBA R-975-428 975 Sai
19 RAB R-138-542 138 Đúng
20 RBA R-478-652 652 Đúng
21 RAB R-155-429 429 Sai
22 RBA R-621-583 621 Sai
23 RAB R-639-291 291 Sai
24 RBA R-544-134 544 Sai
4.2 Bảng tra
Bảng 3 – Phụ lục 2 - Số câu trả lời đúng tối thiểu cần thiết để kết luận rằng có sự khác
biệt có thể nhận biết được trên cơ sở phép thử 2 – 3.

n Œ n Œ

0,20 0,10 0,05 0,01 0,001 0,20 0,10 0,05 0,01 0,001
6 5 6 6 _ _ 26 16 17 18 20 22
7 6 6 7 7 _ 27 17 18 19 20 22
8 6 7 7 8 _ 28 17 18 19 21 23
9 7 7 8 9 _ 29 18 19 20 22 24
10 7 8 9 10 10 30 18 20 20 22 24
11 8 9 9 10 11 32 19 21 22 24 26
12 8 9 10 11 12 36 22 23 24 26 28
13 9 10 10 12 13 40 24 25 26 28 31

14 10 10 11 12 13 44 26 27 28 31 33
15 10 11 12 13 14 48 28 29 31 33 36
16 11 12 12 14 15 52 30 32 33 35 38
17 11 12 13 14 16 56 32 34 35 38 40
18 12 13 13 15 16 60 34 36 37 40 43
19 12 13 14 15 17 64 36 38 40 42 45
20 13 14 15 16 18 68 38 40 42 45 48
21 13 14 15 17 18 72 41 42 44 47 50
22 13 14 15 17 19 76 43 45 46 49 52
23 15 16 16 18 20 80 45 47 48 51 55
24 15 16 17 19 20 84 47 49 51 54 57
25 16 17 18 19 21 88 49 51 53 56 59

You might also like