Professional Documents
Culture Documents
7.4.5 So sánh đa lần giữa các giá trị trung bình có nghĩa: T a, f MS n y y y
7.4.5 So sánh đa lần giữa các giá trị trung bình có nghĩa: T a, f MS n y y y
Kiểm định Tukey so sánh giữa các cặp giá trị trung bình. Kiểm định này đã được trình
bày trong phần trước. Giá trị số học của thống kê phạm vi được chuẩn hóa được xác định
như sau.
Ở đây, thống kê phạm vi chuẩn hóa được đề cập dưới đây. Sử dụng Bảng A.17, ta có
q0.05(2, 2) = 6.09.
T α =q α ( a , f )
√ MS Error
n √
=q 0.05 ( 2 , 2 )
0.11
3
=1.166
Ba giá trị trung bình là y .1.= 13.67, y .2. = 12.67, y .3. = 11. Sự khác biệt tuyệt đối giữa các
giá trị trung bình là:
Có thể nhận thấy rằng nguyên liệu cung cấp bởi nhà cung cấp A trung bình là nặng nhất,
tiếp theo là các nguyên liệu cung cấp bởi các nhà cung cấp B và C, tương ứng. Hơn nữa,
sự khác biệt giữa các nguyên liệu được cung cấp bởi nhà cung cấp A và C cũng như B và
C là có ý nghĩa từ mặt thống kê.
Có một kiểm định khác, kiểm định Fisher, so sánh xem sự khác biệt giữa các giá trị trung
bình có ý nghĩa thống kê hay không. Trong kiểm định này, sự khác biệt ý nghĩa nhỏ nhất
(LSD) được xác định như sau (Sử dụng Bảng A.10, t0.05,2 = 4.3027).
LSD=t 0.05
2
,2 √ 2 MS Error
n
=t 0.05
2 √,2
2× 0.11
3
=1.165
Ba giá trị trung bình là y .1.= 13.67, y .2. = 12.67, y .3. = 11. Sau đó, sự khác biệt giữa các giá
trị trung bình là:
Bước 1: Phát biểu giả thuyết: Ở đây, giả thuyết không (null hypothesis) cho biết không có
sự khác biệt giữa giá trị trung bình sản lượng lúa mạch của dân số từ năm loại khác nhau
(xử lý). Giả thuyết thay thế (alternative hypothesis) cho biết có sự khác biệt giữa giá trị
trung bình sản lượng lúa mạch của dân số ít nhất là một cặp quần thể.
Bước 2: Lựa chọn mức ý nghĩa: Giả sử chọn mức ý nghĩa là 0.05.
Bước 3: Tính toán thống kê kiểm định: Thống kê kiểm định có thể tính bằng cách thực
hiện phân tích phương sai của dữ liệu. Các tính toán cho phân tích phương sai được tóm
tắt trong Bảng 7.23.
Bước 4: Xác định vùng quan trọng: Giả thuyết không sẽ bị bác bỏ nếu F0 > F0.05,3,6 = 4.76
(Bảng A.11).
Bảng 7.22 Dữ liệu thực nghiệm về sản lượng lúa mạch theo thiết kế Latin Square.
Mùa
Đồng đất
I II III IV
1 B = 40 C = 26 D = 26 A = 52
2 D = 15 A = 50 B = 38 C = 38
3 C = 30 B = 45 A = 48 D = 24
4 A = 55 D = 20 C = 35 B = 42
Bảng 7.23 Phân tích phương sai (ANOVA) cho sản lượng lúa mạch.
Ví dụ 7.8 Xem xét Ví dụ 7.7. Hãy tìm hiểu xem giữa các giá trị trung bình sản lượng lúa
mạch có sự khác biệt đáng kể nào bằng cách áp dụng kiểm định Tukey, như mô tả trong
Phần 8.4.5. Ở đây, các giá trị trung bình sản lượng lúa mạch như sau.
y .1.= 51.25, y .2.= 41.25, y .3. = 32.25, y .4 .= 21.45.
Số giá trị của thống kê phạm vi được chuẩn hóa là T0.05 = q0.05(4, 15) = 4.08 (Bảng A.17).
Sự khác biệt trong giá trị trung bình sản lượng lúa mạch là