You are on page 1of 54

BÁO CÁO

KHOA HỌC CẢM QUAN


VÀ PHÂN TÍCH CẢM
QUAN
GVHD Nhóm sinh viên:

Th.S Nguyễn Thị Thanh Thảo • Ngô Hoàng Ân • Vũ Thị Ngọc Thảo
20125313 20125693
• Nguyễn Trần Đức Huy • Nguyễn Đức Thắng
20125432 20125677
• Quách Đình Văn Huy • Nguyễn Thị Khánh Trinh 20125765
20125434 • Nguyễn Lê Bảo Trúc
• Võ Công Luận20125503 20125773
• Trịnh Xuân Thành • Cao Anh Văn 20125801
Phương Pháp
Đánh Giá Cảm Quan

PHÉP THỬ
MÔ TẢ
o Khái niệm o Đặc điểm

Là phép thử gồm 2 hay nhiều Các kết quả thu được từ phép
mẫu và người thử được mời thử mô tả giúp mô tả chi tiết
xác định xem các mẫu này
khác nhau ở đặc tính nào và đặc điểm các tính chất cảm
độ lớn của sự khác nhau này quan của một sản phẩm hoặc
bằng bao nhiêu. so sánh các sản phẩm với
nhau như mùi vị, kết cấu, hình
dạng,..
o Mục đích o Nguyên tắc thực hiện

Xây dựng danh sách thuật ngữ Sử dụng các sản phẩm cà phê
mô tả cho sản phẩm cà phê sữa dạng lon cho người thử và
sữa dạng lon
đưa ra các thuật ngữ mô tả các
đặc tính cảm quan để có thể
phân biệt được sự khác nhau
giữa các sản phẩm cà phê đó.
Lựa chọn các đặc tính cần đánh
giá

Phương pháp Thực hiện các phép thử sơ bộ để


các thành viên cùng thống nhất
tiến hành cách sử dụng thang cường độ đã
Phép thử mô tả có ba bước
đưa ra.

Đánh giá cường độ của các đặc


tính đã chọn trên thang.
Xác định các thuộc tính cảm quan của sản
Phạm vi ứng dụng phẩm mới phát triển.

Xác định đặc tính/ thuộc tính của mẫu


Lĩnh vực áp dụng thông thường là chuẩn dùng trong kiểm tra chất lượng hay
trong nghiên cứu và phát triển sản nghiên cứu, phát triển sản phẩm.
phẩm cũng như trong sản xuất, bao
Ghi nhận những thuộc tính cảm thụ được
gồm: của sản phẩm để liên hệ với đo đạc bằng
máy móc, hóa học hay vật lý của thực
phẩm.

Đo lường các thay đổi ngắn hạn cường độ


thuộc tính nào đó theo thời gian (Phân tích
thời gian - cường độ).
Lựa chọn thang đo đủ lớn bao trùm toàn bộ
cường độ và các khoảng đo thiết kế vừa đủ
để có thể phân biệt cường độ giữa các sản
phẩm.

Thuộc tính Cảm quan viên được huấn luyện kỹ để sử


dụng các thang đo giống nhau khi đánh giá
thực phẩm sản phẩm.
Mô tả định lượng
Có 03 loại thang đo thông dụng sử dụng
trong phân tích mô tả, bao gồm:
- Thang đo nhóm
- Thang đo đường thẳng
- Thang đo cường độ.
Sơ đồ bố trí chỗ ngồi
Người thử ngồi đúng vị trí theo số thứ tự của mình.
Lựa chọn tình huống Lựa chọn phép thử Nguyên tắc phép thử

Công ty sản xuất cà phê Phép thử mô tả Người thử được mời thử
sữa dạng lon muốn phát các mẫu thử và đưa ra các
Vì phép thử này sẽ mô tả
triển một bảng thuật ngữ
về sản phẩm cà phê sữa chi tiết các đặc điểm cảm thuật ngữ mô tả các tính
và sử dụng bảng thuật ngữ quan (màu, mùi, vị, chất cảm quan như: mùi,
này để so sánh sự khác hương, hậu vị,..) của các màu, vị. hương, hậu vị,…
biệt giữa các sản phẩm cà sản phẩm cà phê sữa. của từng sản phẩm và so
phê sữa dạng lon với các hàng, phân nhóm các sản
công ty khác.
phẩm này dựa trên các đặc
tính được mô tả.
Mẫu
4 sản phẩm cà phê sữa dạng lon bao gồm:
Cà phê Birdy Stay awake, Cà phê The Coffee House, Cà phê Highland, Cà phê Nescafé.

Mẫu A Mẫu B Mẫu C Mẫu D


Cà phê Birdy Stay Cà phê The Coffee Cà phê Highland thể Cà phê Nescafé thể tích
Awake thể tích 170ml House thể tích 180ml tích 235ml 180ml
Tính toán sử dụng nguyên liệu
Mẫu A (Cà phê Birdy Stay awake): 8 × 30ml = 240ml
Mẫu B (Cà phê The Coffee House): 8 × 30ml = 240ml
Mẫu C (Cà phê Highland): 8 × 30ml = 240ml
Mẫu D (Cà phê Nescafe): 8 × 30ml = 240ml
Người thử Chuẩn bị mẫu
Lựa chọn cảm quan viên: Số lượng 8 người Một người thử sử dụng 30ml/mẫu và mỗi
người sẽ thử 4 mẫu.
Tiêu chuẩn lựa chọn Mỗi mẫu cần chuẩn bị 240ml.
- Hội đồng đã được qua huấn luyện kỹ Nước thanh vị: 100ml/người.
càng. Ta cần 800ml/8 người, ta sẽ chuẩn bị
- Có khả năng mô tả các đặc tính sản 1000ml nước lọc.
phẩm, sử dụng các thuật ngữ và các
Lưu ý:
phương pháp đo. - Mẫu được vô danh.
- Có khả năng phát hiện các sai biệt trong - Mẫu được ướp lạnh trước khi thử.
các đặc tính được giới thiệu và cường độ - Mẫu được rót ra ngay trước lúc tiến
các đặc tính đó. hành thí nghiệm.
- Ly đựng mẫu thử phải đồng đều về
- Có năng lực tư duy trừu tượng.
kích thước.
- Có sự nhiệt tình và mức độ sẵn sàng.
- Sức khoẻ tổng quát
Dụng cụ thí nghiệm
STT Loại dụng cụ Số lượng
1 Ly nhựa 250ml (đựng nước thanh vị) 8 cái
2 Ly nhựa 80ml (chứa mẫu) 32 cái
3 Khăn giấy 8 tờ
4 Bút 8 cây
5 Tem, nhãn (mã hóa mẫu) 32 tem
6 Phiếu hướng dẫn 8 tờ
7 Phiếu trả lời 12 tờ (4 tờ dự trữ)
Điều kiện phòng thí nghiệm
Một trong những yêu cầu quan trọng trong đánh giá cảm quan là người thử phải
được yên tĩnh và làm việc độc lập.
Để đảm bảo yêu cầu này, nhóm sắp xếp so le nhau và có 1 khoảng cách tương đối
giữa các người cảm quan.
- Nhiệt độ phòng khoảng 240C.
- Ánh sáng tự nhiên, không mở điện.
- Khu vực chuẩn bị mẫu nằm ở góc khuất (cuối lớp), người thử không nhìn thấy
được.
- Không có màng ngăn cách giữa các người thử.
Mã hóa mẫu
Người thử Trật tự Mã hóa
1 A-B-C-D 712-585-351-847
2 A-B-D-C 368-949-797-295
3 B-C-A-D 293-862-289-452
4 D-C-B-A 574-611-145-784
5 B-A-D-C 155-136-463-363
6 C-B-A-D 437-792-874-926
7 A-B-D-C 946-323-626-519
8 D-C-B-A 829-267-512-638
Phương thức nếm mẫu
Tính chất cảm quan Phương pháp nếm

Bề ngoài (màu sắc, Đặt mẫu dưới ánh sáng trắng và quan sát mẫu bằng mắt theo
cấu trúc) phương thẳng đứng và ngang.

Mùi Đặt mẫu cách gần mũi của ta khoảng 2 cm, rồi hít một hơi thật sâu
để cảm nhận.

Vị Uống 1/4 đến 1/2 ly sau đó cảm nhận bằng lưỡi.

Hương Uống 1/4 đến 1/2 ly sau đó hương sẽ đi từ bên trong vòm họng lên
tới mũi  cảm nhận.

Cảm giác khác Uống 1/4 đến 1/2 ly sau đó cảm nhận các cảm giác khác ngoài vị và
hương.

Hậu vị Nuốt mẫu thử từ từ  cảm nhận.


Phiếu hướng dẫn
Cách tiến hành thí nghiệm
- Bước 1: Vệ sinh phòng cảm quan.
- Bước 2: Mời người thử vào (8 người), phát mã số.
- Bước 3: Cho người thử tiến hành thử và mô tả vào phiếu trả lời đã phát trước đó.
- Bước 4: Sau khi thu được danh sách thô, tiến hành thảo luận nhóm để loại bỏ
những thuật ngữ không chính xác hoặc không có khả năng phân biệt sản phẩm.
- Bước 5: Thu được danh sách thuật ngữ rút gọn. Dọn dẹp vệ sinh phòng cảm quan.
Kết quả
Thuật ngữ thô và thu gọn thuật ngữ:

Chỉ tiêu Thuật ngữ thô Lý do loại Thuật ngữ rút gọn

Bề ngoài Sánh mịn Loại bỏ những từ chỉ mức độ cường độ, không Độ sánh
Độ đục mang tính chất của sản phẩm và đồng nghĩa. Đục
Màu nâu Đối với màu sắc, màu vàng chanh, màu cam Màu nâu
Màu nâu đậm đậm, màu nâu nhạt bị loại vì đồng nghĩa và
Màu nâu nhạt không mang tính chất của sản phẩm

Hương Hương cà phê Mọi người đều thống nhất là hương cà phê Hương cà phê
Hương bơ Hương bơ không đúng với tính chất mẫu
Mùi Mùi cà phê Một số mùi người thấy, một số người mùi Mùi cà phê
Mùi sữa không cảm nhận được nên loại bỏ. Hội đồng chỉ Mùi sữa
Mùi caramel thống nhất mùi cà phê và mùi sữa.
Mùi hăng
Kết quả
Thuật ngữ thô và thu gọn thuật ngữ:

Chỉ tiêu Thuật ngữ thô Lý do loại Thuật ngữ rút gọn

Vị Vị đắng, đắng gắt Loại từ chỉ mức độ cường độ: vị chua nhẹ, vị Vị đắng
Vị chua, chua nhẹ đắng gắt, vị ngọt nhẹ, vị ngọt thanh. Vị ngọt
Vị ngọt, ngọt nhẹ, Vị chua
ngọt thanh
Hậu vị Vị ngọt Loại bỏ từ chỉ cường độ Vị ngọt

Cảm giác Gắt cổ họng Đồng nghĩa Gắt cổ họng


Định nghĩa và lựa chọn chất chuẩn
Thuật ngữ Định nghĩa

Độ sánh Lắc lên chuyển động bị đặc lại có nghĩa hệ keo ít bị dịch chuyển

Độ đục Ánh sáng trắng chiếu vào bị khúc xạ

Màu nâu Màu của cà phê

Mùi cà phê Mùi tự nhiên của hạt cà phê

Mùi sữa Mùi tự nhiên của sữa tươi khi pha chế với cà phê

Vị ngọt Vị ngọt của đường fructose và glucose có sẵn trong hạt cà phê

Vị chua Vị chua từ quá trình rang làm thay đổi thành phần acid

Vị đắng Vị đắng của Acid Chlorogenic có trong hạt cà phê

Hương cà phê Hương tự nhiên của cà phê sau khi rang

Gắt cổ họng Cảm giác vị gắt cổ họng do vị quá ngọt, khó chịu ngay
Đánh giá mô tả sản phẩm
Cách tiến hành thí nghiệm
Từ danh sách thuật ngữ thô có được, tiến hành đánh giá bằng cách cho điểm
cường độ các tính chất cảm quan của từng mẫu sản phẩm.
Chuẩn bị mẫu
Chuẩn bị 8 bộ mẫu cho 8 người thử mỗi người thử 4 mẫu
Số lượng mẫu: 30ml/ly/mẫu
Đánh giá mô tả sản phẩm
Dụng cụ
STT Loại dụng cụ Số lượng
1 Ly nhựa 250ml (đựng nước thanh 8 cái
vị)
2 Ly nhựa 80ml (chứa mẫu) 32 cái
3 Khăn giấy 8 tờ
4 Bút 8 cây
5 Tem, nhãn (mã hóa mẫu) 32 tem
6 Phiếu hướng dẫn 8 tờ
7 Phiếu trả lời 12 tờ (4 tờ dự trữ)
Điều kiện phòng thí nghiệm
Một trong những yêu cầu quan trọng trong đánh giá cảm quan là người thử phải
được yên tĩnh và làm việc độc lập.
Để đảm bảo yêu cầu này, nhóm sắp xếp so le nhau và có 1 khoảng cách tương đối
giữa các người cảm quan.
- Nhiệt độ phòng khoảng 240C.
- Ánh sáng tự nhiên, không mở điện.
- Khu vực chuẩn bị mẫu nằm ở góc khuất (cuối lớp), người thử không nhìn thấy
được.
- Không có màng ngăn cách giữa các người thử.
Mã hóa mẫu
Người thử Trật tự Mã hóa
1 A-B-C-D 712-585-351-847
2 A-B-D-C 368-949-797-295
3 B-C-A-D 293-862-289-452
4 D-C-B-A 574-611-145-784
5 B-A-D-C 155-136-463-363
6 C-B-A-D 437-792-874-926
7 A-B-D-C 946-323-626-519
8 D-C-B-A 829-267-512-638
Phiếu hướng dẫn
Phiếu trả lời
Kết quả dự kiến
STT Các tính chất A B C D
1 Độ sánh 2.38 6.88 7.38 4.75
2 Độ đục 3.13 5.18 5.63 5.44
3 Màu nâu 3.28 5.4 3.2 3.15
4 Mùi cà phê 6.3 2.1 2.4 4.5
5 Mùi sữa 2.25 3.5 6.5 2.4
6 Vị ngọt 6.23 6.5 7.38 5.4
7 Vị chua 1.15 1.2 1.5 1.2
8 Vị đắng 5.3 1.18 2.2 4.18
9 Hương cà phê 5.23 6.48 3.35 6.1
10 Hương gắt cổ 3.5 2.1 5.25 4.3
Biểu đồ mạng rada
Mô tả tính chất các mẫu
- Mẫu A: Có màu nâu, có độ đục, độ sánh, hương cà phê, có vị ngọt, vị đắng và có
mùi cà phê.
- Mẫu B: Có màu nâu, có độ sánh, độ đục, hương cà phê, có vị ngọt, có mùi sữa và
mùi cà phê.
- Mẫu C: Có màu nâu, có độ đục, độ sánh, hương gắt cổ, có vị ngọt và có mùi sữa.
- Mẫu D: Có màu nâu, có độ sánh, độ đục, hương cà phê, hương gắt cổ, vị ngọt, vị
đắng và có mùi cà phê
Phương Pháp
Đánh Giá Cảm Quan

PHÉP THỬ
CHO ĐIỂM
THỊ HIẾU
Nguyên tắc
Các mẫu xuất hiện đồng thời,
người thử được yêu cầu cho
điểm cho các mẫu theo chiều

Ứng dụng mức độ ưa thích tăng dần.

Xác định mức độ người tiêu


dùng thích một sản phẩm mới,
hoặc so sánh mức độ yêu thích

Mục đích của một sản phẩm tiêu chuẩn


với sản phẩm đứng đầu trên thị
trường.
Xác định mức độ yêu thích của
người tiêu dùng đối với các sản
phẩm đánh giá bằng cách cho
điểm theo thang điểm quy ước.
Tình huống Điều kiện thí nghiệm
Công ty TNHH Pepsico muốn tung sản phẩm  Người thử là người tiêu dùng có sử dụng
sản phẩm đó hoặc sản phẩm tương tự.
snack mới ra thị trường với số lượng lớn. Công
 Phải có sức khỏe tốt.
ty muốn biết mức độ ưa thích của người dùng
 Không có vấn đề về răng miệng.
đối với sản phẩm này trước khi quyết định có
sản xuất sản phẩm đó hay không. Do đó công ty  Phòng thử: Không gian thoáng mát, sạch
sẽ.
đã yêu cầu nhóm đánh giá cảm quan thực hiện
phép thử thị hiếu giữa các sản phẩm bánh cùng
loại với nhau. Phép thử được đề xuất là phép
thử cho điểm thị hiếu theo thang điểm 9
Mẫu
4 vị Snack Lay’s bao gồm:
Vị tảo biển Nori, vị khoai tây tự nhiên Classic, vị phô mai Cheddar, vị sườn nướng BBQ Brazill

Mẫu A Mẫu B Mẫu C Mẫu D


Lay’s nori seaweed chip Lay’s original potato Lay’s cheese chip wavy Lay’s BBQ chip
95g x 40 bags snack 95g x 40 bags snack 95g x 40 bags 95g x 40 bags
LAY’S SEAWEED CHIP 95G x 40 BAGS
- Công ty: TNHH Pepsico Việt Nam.
- Thành phần: Khoai tây, dầu thực vật, bột
gia vị tảo biển Nori 6%, gia vị bột nước
tương, tảo biển, dầu đậu nành, chất điều
chỉnh độ chua (E330), chất chống đông
vón (E551), chất tạo ngọt tổng hợp
(E951), màu tự nhiên (E160c).
- Giá trị dinh dưỡng cho 30g.
LAY’S SEAWEED CHIP 95G x 40 BAGS
- Công ty: TNHH Pepsico Việt Nam.
- Thành phần: Khoai tây, dầu thực vật, bột
khoai tây, bột whey, chất chống đông vón
(E551), chất ổn định (E414), màu tự
nhiên (E160c).
- Giá trị dinh dưỡng cho 30g.
LAY’S SEAWEED CHIP 95G x 40 BAGS
- Công ty: TNHH Pepsico Việt Nam.
- Thành phần: Khoai tây, dầu thực vật, bột
phô mai 6.5%, tinh bột khoai tây, chất
điều chỉnh độ chua (E330), chất chống
đông vón (E551).
- Giá trị dinh dưỡng cho 30g.
LAY’S SEAWEED CHIP 95G x 40 BAGS
- Công ty: TNHH Pepsico Việt Nam.
- Thành phần: Khoai tây, dầu thực vật, bột
gia vị sườn nướng BBQ, tinh bột khoai
tây, muối, chất điều vị, chất điều chỉnh độ
chua (E330), chất chống đông vón
(E551), màu tự nhiên (E160c).
- Giá trị dinh dưỡng cho 30g.
Số lượng mẫu
Loại mẫu Số mẫu trình bày Lượng mẫu/đĩa Tổng lượng mẫu

LAY’S SEAWEED CHIP


61 2 miếng 122 miếng
95G X 40 BAGS (A)
LAY’S ORIGINAL POTATO SNACK
61 2 miếng 122 miếng
95G X 40 BAGS (B)
LAY’S CHEESE CHIP WAVY SNACK
61 2 miếng 122 miếng
95G X 40 BAGS (C)
LAY’S BBQ CHIP
61 2 miếng 122 miếng
95G X 40 BAGS (D)
Người thử
- Số lượng người thử: 61
- Đối tượng: Người sử dụng sản phẩm và không qua huấn luyện.
- Nghề nghiệp: Sinh viên trường ĐH Nông Lâm TPHCM.

Chuẩn bị mẫu
- Tất cả các mẫu phải chuẩn bị giống nhau (cùng dụng cụ, cùng lượng sản phẩm,
cùng vật chứa).
- Mẫu sẽ được đựng vào dĩa nhựa, có khối lượng bằng nhau.
- Các mẫu sẽ được ký hiệu lần lượt là A, B, C, D
Dụng cụ thí nghiệm
STT Loại dụng cụ Số lượng

1 Đĩa nhựa 244 cái


2 Khăn giấy 61 tờ
3 Bút 10 cái
4 Phiếu trả lời 244 phiếu
5 Phiếu hướng dẫn 61 phiếu
6 Khay 4 cái
7 Ly nước lọc 61 Ly 100ml
8 Ly nhổ mẫu 61 Ly 100ml
9 Nhãn 250 miếng
Điều kiện phòng thí nghiệm
- Nơi thực hiện hạn chế số lượng người ra vào, sạch sẽ, thoáng mát, không có mùi
lạ.
- Nhiệt độ và độ ẩm của khu vực thử phải được giữ ổn định ở nhiệt độ thường, có
quạt thông gió, tạo điều kiện thoải mái nhất cho người đánh giá.
- Ánh sáng ổn định, đảm bảo đủ ánh sáng.
- An toàn.
- Khoảng cách giữa người thử đủ để không làm ảnh hưởng đến nhau.
Trật tự mẫu - mã hóa mẫu
Người thử Trật tự Mã hóa

1 A– B– C– D 415 – 359 – 848 – 459

2 D–A– B– C 961 – 916 – 216 – 787

3 C– D–A– B 629 – 928 – 184 – 136

4 B–C–D–A 382 - 758 – 263 – 592

5 A– B– C– D 224 – 324 – 637 – 550

6 D–A– B– C 191 – 860 – 719 – 882

7 C– D–A– B 379 – 682 – 765– 424

8 B–C–D–A 712 – 229 – 540 – 172

9 A– B– C– D 630 – 102 – 387 – 787

10 D–A– B– C 174 – 300 – 155 – 684


Phiếu hướng dẫn
Phiếu trả lời
Đánh giá mô tả sản phẩm
Bố trí phòng thí nghiệm Tiến hành
- Sắp xếp vị trí, bố trí Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, mẫu, sắp xếp số thứ tự ngồi, phiếu hướng
phiếu hướng dẫn đúng vị dẫn, phiếu trả lời.
trí. - Mời người thử vào phòng.
- Chuẩn bị mẫu. - Hướng dẫn quy trình tiến hành.
- Người hướng dẫn mời - Các mẫu đã được mã hóa và nước thanh vị đã được cho sẵn
người thử vào phòng và
- Thành viên trong hội đồng lần lượt phục vụ mẫu theo đúng trật tự
hướng dẫn các việc cụ
thể người thử cần làm. mẫu đã được mã hóa.
Mỗi lần thử gồm 10 - Giám sát hoạt động của người thử.
người, ngồi đúng vị trí, - Sau khi thử xong, thành viên hội đồng thu lại đầy đủ phiếu trả lời.
số thứ tự của mình.
- Gửi lời cảm ơn đến người tham gia thử và dọn vệ sinh.
Xử lý số liệu
và kết quả
 Tính tổng bình phương:

Tính toán kết quả + Tổng bình phương của mẫu:


TBPm =
Dùng phương pháp phân tích phương sai Anova
(tổng bình phương tổng điểm của mỗi mẫu/tổng số
kiểm định t để xử lý số liệu thống kê.
câu trả lời cho từng mẫu) - HC
Các bước phân tích phương sai:
+ Tổng bình phương người thử:
- Số sản phẩm: t = 4
TBPv = (tổng bình phương tổng điểm cho bởi mỗi
- Số người thử: b = 61
người thử/số câu trả lời của từng người thử) - HC
 Tổng số câu trả lời cho sản phẩm:
+ Tổng bình phương toàn phần:
N = t*b = 244
TBP = Tổng bình phương của từng điểm - HC
 Tính hệ số hiệu chỉnh:
+ Tổng bình phương dư:
HC = (Tổng điểm)2/tổng số câu trả lời
TBPss = TBPtp - TBPm - TBPtv
Tính toán kết quả  Tính bình phương trung bình:
 Tính số bậc tự do: + BPTBm = TBPm/BTDm
BTDM = số lượng mẫu - 1 + BPTBtv = TBPtv/BTDtv
+ Bậc tự do người thử: + BPTBss = TBPss/BTDss
BTDtv = số lượng người thử - 1  Tính tương quan phương sai:
+ Bậc tự do tổng: + Tương quan phương sai của mẫu:
BTDtp = tổng số câu trả lời - 1 Fm = BPTBm/BPTBss
+ Bậc tự do của sai số: + Tương quan phương sai của người thử:
BTDss = bậc tự do tổng - (bậc tự do của Ftv = BPTBtv/BPTBss
người thử + bậc tự do của mẫu)  Các tính toán trên được tập hợp lại trong
bảng phân tích phương sai 
Bảng phân tích phương sai ANOVA
So sánh giữa các mẫu
- Tính giá trị khác biệt nhỏ nhất LSD ở mức ý nghĩa 5%.
- Nếu hiệu số giữa 2 sản phẩm < LSD => 2 sản phẩm có sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê.
- Nếu hiệu số giữa 2 sản phẩm >= LSD => 2 sản phẩm có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê.
CẢM ƠN CÔ VÀ CÁC BẠN
ĐÃ THEO DÕI !

You might also like