Professional Documents
Culture Documents
Th.S Nguyễn Thị Thanh Thảo • Ngô Hoàng Ân • Vũ Thị Ngọc Thảo
20125313 20125693
• Nguyễn Trần Đức Huy • Nguyễn Đức Thắng
20125432 20125677
• Quách Đình Văn Huy • Nguyễn Thị Khánh Trinh 20125765
20125434 • Nguyễn Lê Bảo Trúc
• Võ Công Luận20125503 20125773
• Trịnh Xuân Thành • Cao Anh Văn 20125801
Phương Pháp
Đánh Giá Cảm Quan
PHÉP THỬ
MÔ TẢ
o Khái niệm o Đặc điểm
Là phép thử gồm 2 hay nhiều Các kết quả thu được từ phép
mẫu và người thử được mời thử mô tả giúp mô tả chi tiết
xác định xem các mẫu này
khác nhau ở đặc tính nào và đặc điểm các tính chất cảm
độ lớn của sự khác nhau này quan của một sản phẩm hoặc
bằng bao nhiêu. so sánh các sản phẩm với
nhau như mùi vị, kết cấu, hình
dạng,..
o Mục đích o Nguyên tắc thực hiện
Xây dựng danh sách thuật ngữ Sử dụng các sản phẩm cà phê
mô tả cho sản phẩm cà phê sữa dạng lon cho người thử và
sữa dạng lon
đưa ra các thuật ngữ mô tả các
đặc tính cảm quan để có thể
phân biệt được sự khác nhau
giữa các sản phẩm cà phê đó.
Lựa chọn các đặc tính cần đánh
giá
Công ty sản xuất cà phê Phép thử mô tả Người thử được mời thử
sữa dạng lon muốn phát các mẫu thử và đưa ra các
Vì phép thử này sẽ mô tả
triển một bảng thuật ngữ
về sản phẩm cà phê sữa chi tiết các đặc điểm cảm thuật ngữ mô tả các tính
và sử dụng bảng thuật ngữ quan (màu, mùi, vị, chất cảm quan như: mùi,
này để so sánh sự khác hương, hậu vị,..) của các màu, vị. hương, hậu vị,…
biệt giữa các sản phẩm cà sản phẩm cà phê sữa. của từng sản phẩm và so
phê sữa dạng lon với các hàng, phân nhóm các sản
công ty khác.
phẩm này dựa trên các đặc
tính được mô tả.
Mẫu
4 sản phẩm cà phê sữa dạng lon bao gồm:
Cà phê Birdy Stay awake, Cà phê The Coffee House, Cà phê Highland, Cà phê Nescafé.
Bề ngoài (màu sắc, Đặt mẫu dưới ánh sáng trắng và quan sát mẫu bằng mắt theo
cấu trúc) phương thẳng đứng và ngang.
Mùi Đặt mẫu cách gần mũi của ta khoảng 2 cm, rồi hít một hơi thật sâu
để cảm nhận.
Hương Uống 1/4 đến 1/2 ly sau đó hương sẽ đi từ bên trong vòm họng lên
tới mũi cảm nhận.
Cảm giác khác Uống 1/4 đến 1/2 ly sau đó cảm nhận các cảm giác khác ngoài vị và
hương.
Chỉ tiêu Thuật ngữ thô Lý do loại Thuật ngữ rút gọn
Bề ngoài Sánh mịn Loại bỏ những từ chỉ mức độ cường độ, không Độ sánh
Độ đục mang tính chất của sản phẩm và đồng nghĩa. Đục
Màu nâu Đối với màu sắc, màu vàng chanh, màu cam Màu nâu
Màu nâu đậm đậm, màu nâu nhạt bị loại vì đồng nghĩa và
Màu nâu nhạt không mang tính chất của sản phẩm
Hương Hương cà phê Mọi người đều thống nhất là hương cà phê Hương cà phê
Hương bơ Hương bơ không đúng với tính chất mẫu
Mùi Mùi cà phê Một số mùi người thấy, một số người mùi Mùi cà phê
Mùi sữa không cảm nhận được nên loại bỏ. Hội đồng chỉ Mùi sữa
Mùi caramel thống nhất mùi cà phê và mùi sữa.
Mùi hăng
Kết quả
Thuật ngữ thô và thu gọn thuật ngữ:
Chỉ tiêu Thuật ngữ thô Lý do loại Thuật ngữ rút gọn
Vị Vị đắng, đắng gắt Loại từ chỉ mức độ cường độ: vị chua nhẹ, vị Vị đắng
Vị chua, chua nhẹ đắng gắt, vị ngọt nhẹ, vị ngọt thanh. Vị ngọt
Vị ngọt, ngọt nhẹ, Vị chua
ngọt thanh
Hậu vị Vị ngọt Loại bỏ từ chỉ cường độ Vị ngọt
Độ sánh Lắc lên chuyển động bị đặc lại có nghĩa hệ keo ít bị dịch chuyển
Mùi sữa Mùi tự nhiên của sữa tươi khi pha chế với cà phê
Vị ngọt Vị ngọt của đường fructose và glucose có sẵn trong hạt cà phê
Vị chua Vị chua từ quá trình rang làm thay đổi thành phần acid
Gắt cổ họng Cảm giác vị gắt cổ họng do vị quá ngọt, khó chịu ngay
Đánh giá mô tả sản phẩm
Cách tiến hành thí nghiệm
Từ danh sách thuật ngữ thô có được, tiến hành đánh giá bằng cách cho điểm
cường độ các tính chất cảm quan của từng mẫu sản phẩm.
Chuẩn bị mẫu
Chuẩn bị 8 bộ mẫu cho 8 người thử mỗi người thử 4 mẫu
Số lượng mẫu: 30ml/ly/mẫu
Đánh giá mô tả sản phẩm
Dụng cụ
STT Loại dụng cụ Số lượng
1 Ly nhựa 250ml (đựng nước thanh 8 cái
vị)
2 Ly nhựa 80ml (chứa mẫu) 32 cái
3 Khăn giấy 8 tờ
4 Bút 8 cây
5 Tem, nhãn (mã hóa mẫu) 32 tem
6 Phiếu hướng dẫn 8 tờ
7 Phiếu trả lời 12 tờ (4 tờ dự trữ)
Điều kiện phòng thí nghiệm
Một trong những yêu cầu quan trọng trong đánh giá cảm quan là người thử phải
được yên tĩnh và làm việc độc lập.
Để đảm bảo yêu cầu này, nhóm sắp xếp so le nhau và có 1 khoảng cách tương đối
giữa các người cảm quan.
- Nhiệt độ phòng khoảng 240C.
- Ánh sáng tự nhiên, không mở điện.
- Khu vực chuẩn bị mẫu nằm ở góc khuất (cuối lớp), người thử không nhìn thấy
được.
- Không có màng ngăn cách giữa các người thử.
Mã hóa mẫu
Người thử Trật tự Mã hóa
1 A-B-C-D 712-585-351-847
2 A-B-D-C 368-949-797-295
3 B-C-A-D 293-862-289-452
4 D-C-B-A 574-611-145-784
5 B-A-D-C 155-136-463-363
6 C-B-A-D 437-792-874-926
7 A-B-D-C 946-323-626-519
8 D-C-B-A 829-267-512-638
Phiếu hướng dẫn
Phiếu trả lời
Kết quả dự kiến
STT Các tính chất A B C D
1 Độ sánh 2.38 6.88 7.38 4.75
2 Độ đục 3.13 5.18 5.63 5.44
3 Màu nâu 3.28 5.4 3.2 3.15
4 Mùi cà phê 6.3 2.1 2.4 4.5
5 Mùi sữa 2.25 3.5 6.5 2.4
6 Vị ngọt 6.23 6.5 7.38 5.4
7 Vị chua 1.15 1.2 1.5 1.2
8 Vị đắng 5.3 1.18 2.2 4.18
9 Hương cà phê 5.23 6.48 3.35 6.1
10 Hương gắt cổ 3.5 2.1 5.25 4.3
Biểu đồ mạng rada
Mô tả tính chất các mẫu
- Mẫu A: Có màu nâu, có độ đục, độ sánh, hương cà phê, có vị ngọt, vị đắng và có
mùi cà phê.
- Mẫu B: Có màu nâu, có độ sánh, độ đục, hương cà phê, có vị ngọt, có mùi sữa và
mùi cà phê.
- Mẫu C: Có màu nâu, có độ đục, độ sánh, hương gắt cổ, có vị ngọt và có mùi sữa.
- Mẫu D: Có màu nâu, có độ sánh, độ đục, hương cà phê, hương gắt cổ, vị ngọt, vị
đắng và có mùi cà phê
Phương Pháp
Đánh Giá Cảm Quan
PHÉP THỬ
CHO ĐIỂM
THỊ HIẾU
Nguyên tắc
Các mẫu xuất hiện đồng thời,
người thử được yêu cầu cho
điểm cho các mẫu theo chiều
Chuẩn bị mẫu
- Tất cả các mẫu phải chuẩn bị giống nhau (cùng dụng cụ, cùng lượng sản phẩm,
cùng vật chứa).
- Mẫu sẽ được đựng vào dĩa nhựa, có khối lượng bằng nhau.
- Các mẫu sẽ được ký hiệu lần lượt là A, B, C, D
Dụng cụ thí nghiệm
STT Loại dụng cụ Số lượng