Professional Documents
Culture Documents
Dap An MOCK TEST 2
Dap An MOCK TEST 2
f ( y mf ( z )) f ( y mf ( x )) x .
f (1 m f ( x )) f (1) m f ( x )
Vì f toàn ánh nên đặt t mf ( x ) 1 , ta có f (t ) t f (1) 1 với mọi t . Thay vào đề bài,
ta có f (1) 1 nên f ( x ) x, x .
Nhận xét. Bài toán gốc được lấy từ tạp chí AMM của Mỹ, năm 2003, gồm hai bài toán PTH của
tác giả người Trung Quốc đề nghị: Tìm tất cả các hàm số f : thỏa mãn một trong hai
điều kiện sau:
a) f ( x f ( x ) f ( y )) f ( x ) xf ( y ) với x, y .
b) f ( x f ( xy )) f ( x ) xf ( y ) với x , y .
Đây là hai bài toán hay và khó, cần vận dụng khéo léo các kỹ thuật “thế liên tiếp”. Câu a đã được
đề cập trước đó dưới hình thức f ( x 2 f ( x ) f ( y )) f ( x ) 2 xf ( y ) và có thể giải tương tự
đáp án. Tuy nhiên, câu b khó hơn hẳn khi thay 1 2018 (giải theo cách dùng điểm bất động
của đáp án trên AMM cũng không thực hiện được). Kỹ thuật biến đổi ở trên khá ấn tượng, mới
lạ và đã xử lý được triệt để bài toán này.
Bài 4. Trên đường tròn (O ) , cho hai điểm B, C cố định và A thay đổi sao cho tam giác ABC
không cân. Gọi I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC và AI cắt BC ở D . Đường tròn
( BID ) cắt AB ở E B và đường tròn (CID ) cắt AC ở F C. Gọi M , N là giao điểm của
BI , DE và CI , DF . Gọi J là giao điểm của BF , CE và T là trung điểm AJ .
a) Chứng minh rằng đường trung tuyến và đường cao đỉnh I của tam giác IMN luôn đi qua
các điểm cố định khi A thay đổi.
b) Đường tròn qua E , J và tiếp xúc với AJ cắt ET ở P , đường tròn qua F , J và tiếp xúc
với AJ cắt FT ở Q . Phân giác góc APJ , AQJ cắt AJ ở R, S và RB cắt SC ở X , RC cắt
SB ở Y . Chứng minh rằng tâm các đường tròn ( AXY ),( AMN ),( APQ ) thẳng hàng.
Lời giải.
a) Do tứ giác BDIE nội tiếp và có BI là phân giác góc DBE nên ID IE , tương tự thì
ID IF . Suy ra I là tâm đường tròn ngoại tiếp DEF . Bằng tam giác đồng dạng, dễ dàng có
ID 2 IM IB IN IC
4
nên tứ giác BMNC nội tiếp. Khi đó, MN là đối song của IBC nên trung tuyến của IMN là
đối trung của IBC và sẽ đi qua giao điểm hai tiếp tuyến của ( IBC ) ở B, C ; cũng chính là
trung điểm cung lớn BAC của (O ).
Mặt khác, đường cao đỉnh I của IMN sẽ đi qua tâm của IMN (theo tính chất đẳng giác),
chính là trung điểm cung nhỏ BC của (O ).
E
I
N
M
B D C
b) Trước hết ta thấy rằng TA2 TJ 2 TE TP nên theo tính chất quen thuộc về điểm Humpty
EA PA RA
trong tam giác APJ thì nên ER là phân giác AEJ . Tương tự thì FS là
EJ PJ RJ
phân giác AFJ . Theo câu a thì dễ thấy AE AB AI AD AF AC nên tứ giác BEFC nội
tiếp trong đường tròn (O ).
T
S F Q
X
Y
R
E
P
J
L C
B
5
Để ý rằng ABJ ACJ , mà muốn X (O ) thì cần có RBJ SCA, RBA SCJ .
sin x sin x
Bổ đề: cho góc x y x y 90 và thì x x , y y (chứng minh bằng
sin y sin y
cách dựng cặp tam giác đồng dạng c-g-c).
sin RBJ sin SCA
Theo bổ đề, ta chỉ cần chỉ ra rằng . Ta có
sin RBA sin SCJ
EJ RJ S BJ sin RBJ sin RBJ EJ BA
BRJ .
EA RA S BRA BA sin RBA sin RBA EA BJ
sin SCA FA CJ EJ BA FA CJ AB AC BJ CJ
Tương tự thì và ta cần có .
sin SCJ FJ CA EA BJ FJ CA AE AF FJ EJ
Tuy nhiên, vì hai cặp tam giác ABF , ACE và BJC , EJF đồng dạng nên đẳng thức cuối đúng.
Ngoài ra, cũng theo tính chất Humpty thì APJ 180 AEJ 180 AFJ nên APJF
nội tiếp. Tương tự thì AQJE cũng nội tiếp, khi đó xét trục đẳng phương của ( APJF ),( AQJE )
và (O ) thì AJ , PF , QE đồng quy. Lại dùng tỷ số kép thì suy ra EF , PQ , BC đồng quy.
Do đó, các đường thẳng BC , EF , PQ , XY , MN đồng quy. Lấy giao điểm của ( AEF ),(O ) là G
là cả ba đường tròn ( APQ ),( AMN ),( AXY ) đều đi qua cả A lẫn G ; đồng nghĩa với việc tâm
của chúng thẳng hàng. Ta có đpcm.
Nhận xét. Bài toán vẫn đúng nếu thay EF là đối song bất kỳ của ABC. Ở đoạn chứng minh
X ,Y (O ) , ta có thể dùng phép biến hình như sau: Lấy U là giao điểm của phân giác góc BPC
với (O ) thì P là tâm vị tự quay biến B R,U A nên bằng biến đổi góc suy ra BR,UA cắt
nhau trên (O ) ; tương tự thì CS ,UA cũng cắt nhau trên (O ) nên X (O ).
Hãy thử giải lại câu a khi thay I , D bởi trực tâm và chân đường cao. Đây lại là bài toán hay và
khó, không tương tự như bài đã giải!
Bài 5. Cho n là số nguyên dương. Một con ếch nhảy theo chiều dương trên trục số, qua các
điểm có tọa độ {0,1, 2,, n}, bắt đầu ở 0 , kết thúc ở n sao cho mỗi bước nhảy có độ dài là 1
hoặc 2. Hai đường đi của ếch được gọi là khác nhau nếu chúng có một vị trí nào đó khác nhau.
a) Chứng minh rằng ếch có đúng Fn đường đi khác nhau nếu ở bước đầu tiên, nó nhảy đến 1
(trong đó ( Fn ) là dãy Fibonacci).
b) Một đàn ếch gồm m con có đặc điểm là 2 con bất kỳ thì có các đường đi khác nhau nhưng
trên các đường đi đó, luôn có 2 vị trí liên tiếp giống nhau. Tìm giá trị lớn nhất của m.
Lời giải.
6
Bài 6. Cho tam giác nhọn không cân ABC nội tiếp đường tròn (O ), ngoại tiếp đường tròn
( I ). Gọi A1 là trung điểm cung BAC của (O ) và IA1 cắt BC ở A2 , cắt (O ) ở A.
a) Chứng minh rằng AA đi qua một giao điểm của ( I ) với đường tròn đường kính IA2 .
b) Định nghĩa tương tự với các điểm B2 , C2 . Chứng minh rằng AA2 , BB2 , CC2 đồng quy tại một
điểm nằm trên OI .
Lời giải.
a) Gọi A0 là trung điểm cung nhỏ BC của (O ) và A0 A BC T . Bằng tam giác đồng dạng,
ta có A0 A A0T A0 I 2 nên TIA0 90. Gọi M là trung điểm BC thì TIMA0 nội tiếp.
A1
A
E
F
I
O
S
T
B A2 D M C
A'
A0
Gọi D, E , F là tiếp điểm của ( I ) lên BC, CA, AB và S là giao điểm thứ hai của đường tròn
đường kính IA2 với ( I ) thì A2 S tiếp xúc ( I ). Do đó IS ID, A2 S A2 D và
b) Ta sẽ chứng minh rằng AA2 đi qua chân đường cao D của D lên EF . Thật vậy,
A2 B A B TB IB 2
Ta có (do TI tiếp xúc ( BIC ) ). Ngoài ra, theo kết quả quen thuộc về
A2C A C TC IC 2
hàng điểm điều hòa thì DD là phân giác của BD C nên dễ dàng biến đổi góc thu được hai
tam giác BFD , CED đồng dạng. Do đó
8
D F BF BD
.
D E CE CD
C 2 C
S ABD AB sin BAD AB D F AB BD sin C tan 2 sin 2 IB 2
Ta có tỷ số 2
S ACD AC sin CAD AC D E AC CD sin B tan B sin 2 B IC
2 2
nên AD đi qua A2 . Nhận xét được chứng minh.
Gọi E , F lần lượt là chân đường cao kẻ từ E , F trong tam giác ABC thì tương tự, ta cũng
có E BB2 , F CC2 . Ta có E F ID , mà BC ID nên E F BC .
A1
A
E
D'
F
I
O
S
B A2 D C
A'
Tương tự ta có F D CA, D E AB nên hai tam giác ABC , D E F có các cạnh đôi một song
song nên tồn tại một phép vị tự tâm J biến ABC DE F ; kéo theo AD , BE , CF đồng
quy ở J . Ngoài ra, : O O là tâm ngoại tiếp tam giác DE F , cũng là tâm Euler DEF nên
J OO . Hơn nữa, ta có kết quả quen thuộc: OI là đường thẳng Euler của tam giác DEF
nên O OI . Kết hợp lại, ta có J OI .
Mà AD AA2 , BB BB2 , CC CC2 nên AA2 , BB2 , CC2 đồng quy tại một điểm trên OI .
Nhận xét. Ở câu a, ta có thể sử dụng bổ đề sau: Cho hai điểm M , N thay đổi trên đường thẳng
chứa cạnh BC của tam giác ABC sao cho ( MN , BC ) 1 . Kẻ tiếp tuyến MM , NN đến
đường tròn nội tiếp ( I ) của ABC thì M N đi qua A.
Chứng minh: Gọi D, E , F là tiếp điểm của ( I ) lên BC, CA, AB . Chiếu vuông góc D vào chùm
I ( MN , BC ) , ta được D ( M N , FE ) 1 nên tứ giác M EN F điều hòa nên M N qua A.
Ở câu b, ta kết hợp nhiều phép biến hình và vài kết quả lại với nhau mới xử lý trọn vẹn được.