You are on page 1of 5

Dạng bài tập Chương 2:

Dạng bài: Tính giá trị sổ sách của một cổ phiếu thường

NAV = Tổng vốn góp cổ phiếu thường / Tổng số lượng cổ phiếu thường đang lưu hành

Tổng số lượng cổ phiếu đang lưu hành = Số lượng cổ phiếu thường đã phát hành – Số
lượng cổ phiếu quỹ

Tổng vốn góp cổ phiếu thường:

1. Nếu đề bài cho thông tin về vốn chủ sở hữu:


Vốn chủ sở hữu: vốn góp, thặng dư vốn/ thâm hụt vốn, các quỹ, lợi nhuận chưa phân phối
- Nếu vốn chủ sở hữu trong công ty chỉ có cổ phiếu thường
Tổng vốn góp cổ phiếu thường = Tổng vốn góp cổ phiếu thường

=> NAV = Tổng vốn sở hữu chủ hữu / Tổng số lượng cổ phiếu thường đang lưu hành
- Nếu công ty có cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi
Tổng vốn góp cổ phiếu thường = Vốn chủ sở hữu - Vốn góp cổ phiếu ưu đãi

Vốn góp cổ phiếu ưu đãi = Mệnh giá cổ phiếu ưu đãi x Số lượng cổ phiếu ưu đãi

=> NAV = (Vốn chủ sở hữu - Mệnh giá cổ phiếu ưu đãi x Số lượng cổ phiếu ưu đãi)
/ Tổng số lượng cổ phiếu thường đang lưu hành

2. Nếu đề bài cho thông tin về tổng nợ và tổng tài sản của doanh nghiệp
* Bảng cân đối kế toán

1. Tài sản ngắn hạn (TSNH) 1. Nợ phải trả


2. Tài sản dài hạn (TSDH) 2. Vốn chủ sở hữu (VCSH)
Tổng tài sản Tổng nguồn vốn

VCSH= Tổng tài sản – Tổng nợ phải trả


- Nếu vốn chủ sở hữu trong công ty chỉ có cổ phiếu thường
Tổng vốn góp cổ phiếu thường = Tổng vốn góp cổ phiếu thường
=> NAV = (Tổng tài sản – Tổng nợ phải trả )/ Tổng số lượng cổ phiếu thường đang lưu
hành
- Nếu công ty có cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi
Tổng vốn góp cổ phiếu thường = Vốn chủ sở hữu - Vốn góp cổ phiếu ưu đãi

Vốn góp cổ phiếu ưu đãi = Mệnh giá cổ phiếu ưu đãi x Số lượng cổ phiếu ưu đãi

=> NAV = (Tổng tài sản – Tổng nợ phải trả - Vốn góp cổ phiếu ưu đãi)/ Tổng số lượng
cổ phiếu thường đang lưu hành
* Lưu ý
a. Đề bài không đề cập đến nợ cổ tức cổ phiếu ưu đãi, coi như nợ cổ tức cổ phiếu ưu đãi đã
được trả
b. Đề bài đề cập đến nợ cổ tức cổ phiếu ưu đãi thì kiểm tra xem doanh nghiệp đã trả nợ cổ
tức cổ phiếu ưu đãi chưa và kiểm tra thời điểm tính NAV
Ví dụ: Công ty A nợ cổ tức cổ phiếu ưu đãi đã năm N-2 và năm N-1. Tính NAV ngày 30/8/N
Biết rằng công ty chi trả cổ tức cổ phiếu ưu đãi vào cuối năm.
Tổng vốn góp cổ phiếu thường = Tổng tài sản – Tổng nợ - Vốn góp cổ phiếu ưu đãi –
Nợ cổ tức cổ phiếu ưu đãi

Nợ cổ tức cổ phiếu ưu đãi = mệnh giá cổ phiếu ưu đãi x số lượng cổ phiếu ưu đãi x tỷ lệ
chi trả cổ phiếu ưu đãi

3. Một số trường hợp khác liên quan:


a. Công ty phát hành bổ sung CPT ra thị trường để huy động vốn: Số lượng cổ phiếu thường
đang lưu hành tăng, tổng vốn góp cổ phiếu thường tăng.
b. Công ty chi trả cổ tức cho cổ đông bằng cổ phiếu: Số lượng cổ phiếu thường đang lưu
hành tăng, tổng vốn góp cổ phiếu thường không thay đổi
c. Công ty thực hiện tách cổ phiếu: Số lượng cổ phiếu thường đang lưu hành tăng
d. Công ty thực hiện việc gộp cổ phiếu: Số lượng cổ phiếu thường đang lưu hành giảm
e. Công ty thực hiện việc mua cổ phiếu: Số lượng cổ phiếu quỹ tăng, Số lượng cổ phiếu
thường đang lưu hành giảm
f. Công ty thực hiện việc bán cổ phiếu: Số lượng cổ phiếu quỹ giảm, Số lượng cổ phiếu
thường đang lưu hành tăng, tổng vốn góp cổ phiếu thường
g. Công ty thực hiện việc chuyển đổi trái phiếu, cổ phiếu ưu đãi sang cổ phiếu thường: Số
lượng cổ phiếu thường đang lưu hành thay đổi, vốn góp cổ phiếu thường có thay đổi

Bài tập áp dụng (bài 13,17)


Bài 11 (SBT_tr19)
1.
 Trước khi phát hành bổ sung

Tổngtài sản−góp vốn cổ phiếuưu đãi−lợitức cổ phiếu trong 2 năm−số nợ


NVA=
cổ phiếu đang điều hành
=
20000000−20000 x 20000−20000 x 20000 x 15 %x2−600000000
1000000

 Sau khi phát hành bổ sung

Tổngtài sản−góp vốn cổ phiếuưu đãi−lợi tức cổ phiếu trong 2 năm−số nợ


NVA =
cổ phiếu đang điều hành
=
26000000−20000 x 20000−20000 x 20000 x 15 %x2−600000000
1000000

2.

 Trước khi phát hành bổ sung


15000
Tỷ lệ sở hữu công ty =
1000000
x 100% = 1,5 %
 Sau khi phát hành bổ sung
15000
Tỷ lệ sở hữu công ty =
102 0000
x 100% = 1,47 %
Bài 12 (SBT_tr20)
1. Ngày 31/7/N, số CPT đang lưu hành của công ty
5000000-250000=4750000 (CPT)
2. Trước khi công ty mua lại cổ phiếu ông A nắm giữ
47 500
500 0000
x 100% = 0,95 %
Sau khi công ty mua lại cổ phiếu ông A nắm giữ
47 50 0
475 0000
x 100% = 1 %
3. Trước khi công ty mua lại CPT
110.0 0 0−30.000
NAV =
5 000 00 0
= 16000
Sau khi công ty mua lại CPT
110.0 0 0 .00 0 .000−30.000 .000 .000−4.500 .000.000
NAV =
475 00 0 0
= 15894,74
4.
15/11/N 2 CPT đang lưu hành là
47 50 0 00
3
x 2 = 3166666,67
110.0 0 0 .00 0 .000−30.000 .000 .000−47.500 .000.000
NAV =
3166666,67
= 23842,1

Dạng bài: Khớp lệnh

Bài 24 (SBT_tr32)

Lệnh mua Cộng dồn Giá (đồng) Cộng dồn Lệnh bán
Số hiệu Số lượng MUA BÁN Số hiệu Số lượng
M1 8.000 8.000 Thị trường 8.000 8.000 B1
M2 17.000 25.000 25.400 88.500 9.000 B2
M3 12.500 37.500 25.300 79.500 6.000 B3
M4 17.500 55.000 25.200 73.500 12.000 B4
M5 10.000 65.000 25.100 61.500 12.400 B5
M6 8.500 73.500 25.000 49.100 7.000 B6
- - 73.500 24.900 42.100 6.600 B7
M7 9.000 82.500 24.800 35.500 19.500 B8
M8 6.000 88.500 24.700 16.000 8.000 B9
VÀNG: thực hiện đc

Gía khớp lệnh = 25.100 đồng

Tổng giá trị giao dịch = 25.100 x 61.500 = (đồng)

M5 chỉ mua được = 61.500 – 55.000 = 6.500 (CP)

M5 sẽ không mua được = 10.000 – 6.500 = 3.500 (CP)

Bài 27 (SBT_tr34)

Lệnh mua Cộng dồn Giá (đồng) Cộng dồn Lệnh bán
Số hiệu Số lượng MUA BÁN Số hiệu Số lượng
M1 1.000 1.000 Thị trường 1.000 1.000 B1
M2 2.000 3.000 66.000 8.100 2.000 B2
M4 1.500 4.500 65.500 6.100 500 B4
M3 1.200 5.700 65.000 5.600 1.300 B3
- 5.700 64.500 4.300 1.000 B5
M5 1.000 6.700 64.000 3.300 500 B6
M6 1.200 7.900 63.500 2.800 600 B8
M7 300 8.200 63.000 2.200 1.200 B7

a. Giá mở cửa cổ phiếu X: 65.000


Giá trị giao dịch = 65.000 x 5.600 = (đồng)
b. Các lệnh, khối lượng và giá trị chứng khoán giao dịch của mỗi lệnh
M3 dẽ chỉ mua được: 5.600 – 4.500 = 1.100 CP
M3 sẽ không mua được: 1.200 – 1.100 = 100
LỆNH ĐƯỢC GIAO DỊCH M1,M2,M4,M3,B1,B7,B8,B6
LỆNH KHÔNG ĐƯỢC GIAO DỊCH M5.M6.M7.B5,B3,B4,B2
e. Lệnh được thực hiện thì ông Nam thu được số tiền là:
1.200 x (65.000 – 65.000 x 0,5%) =

You might also like