You are on page 1of 7

Quy tắc chuyển danh từ đếm được từ số ít sang số nhiều

Số ít (singular) → số nhiều
Ví dụ
(plural)

Kết thúc bằng -s, -ss, -sh, -ch, -x, -o


glass → glassespotato → potatoes
hay -z → thêm -es vào cuối

Kết thúc bằng -f, -fe, -ff → bỏ đi rồi


wife → wivesknife → knives
thêm -ves vào cuối

Kết thúc bằng phụ âm + -y →


chuyển -y thành -i rồi thêm -es vào family → familiescity → cities
cuối

Kết thúc bằng nguyên âm + -y →


boy → boysray → rays
thêm -s vào cuối

Kết thúc bằng -us → chuyển -us


cactus → cacti
thành -i

Kết thúc bằng -is → chuyển -is


analysis → analyses
thành -es

Kết thúc bằng -on → chuyển -on


phenomenon → phenomena
thành -a

Các trường hợp thông thường →


dog → dogscake → cakes
thêm -s vào cuối danh từ

Một số danh từ không thay đổi khi


sheep → sheepseries → seriesspecies → species
chuyển từ số ít sang số nhiều

Một số danh từ đếm được bất quy tắc

Danh từ bất quy tắc không tuân theo quy tắc cụ thể nào, vì vậy tốt nhất bạn nên học thuộc những
này hoặc tra cứu từ điển khi cần. Dưới đây là một số danh từ đếm được bất quy tắc phổ biến.

man → menwoman → womenchild → childrengoose → geesetooth → teethfoot → feetmouse →


miceperson → people

Khi hỏi về số lượng của một danh từ đếm được, bạn sẽ dùng cấu trúc:

How many + countable nouns

E.g.: How many friends do you have? (Cậu có bao nhiêu người bạn?)
Danh từ không đếm được – uncountable nouns
Trong tiếng Anh, danh từ không đếm được – uncountable nouns là những danh từ chỉ
những thứ chúng ta không thể đếm được bằng cách sử dụng số. Chúng chỉ có dạng số
ít. 
E.g.: tea (trà), sugar (đường), water (nước), air (không khí), etc.
Những danh từ không đếm được thường được chia làm 6 nhóm như sau:
 Danh từ chỉ đồ ăn hoặc chất: food (đồ ăn), meat (thịt), rice (gạo), water
(nước), cement (xi-măng), gold (vàng), etc.
 Danh từ chỉ lĩnh vực, môn học: mathematics (môn toán), history (lịch sử),
English (tiếng Anh), etc.
 Danh từ chỉ các nhóm hoặc bộ sưu tập đồ đạc: furniture (đồ nội thất),
equipment (thiết bị), rubbish (rác), luggage (hành lý), etc.
 Danh từ chỉ ý tưởng hoặc khái niệm trừu tượng: progress (quá trình), fun
(niềm vui), information (thông tin), knowledge (kiến thức), etc.
 Danh từ chỉ hoạt động: walking (đi bộ), reading (đọc), cooking (nấu ăn), etc.
 Danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên: weather (thời tiết), snow (tuyết), wind (gió),
etc.
E.g.: We’re going to get new furniture for the living room. (Chúng tôi sẽ mua đồ nội
thất mới cho phòng khách.)
KHÔNG VIẾT LÀ We’re going to get a new furniture for the living room. hay We’re
going to get new furnitures for the living room.
Khi hỏi về số lượng của một danh từ không đếm được, bạn sẽ dùng cấu trúc:

How much + uncountable nouns

E.g.: How much sugar do you need in your tea? (Bạn cần bao nhiêu đường trong trà
của bạn?)
Phân biệt countable và uncountable nouns
Các quy tắc căn bản
Countable nouns Uncountable nouns

Có 2 dạng số ít và số nhiều Chỉ có số ít

Không đứng một mình, sử


dụng kèm với mạo từ hoặc các Có thể đứng một mình hoặc sử dụng kèm với mạo từ ‘the’ hay đứng với danh từ khác
từ chỉ số đếm

Đứng sau a/an là danh từ đếm


Không bao giờ sử dụng với a/an
được số ít

Đứng sau số đếm (one, two,


Không thể dùng được trực tiếp với số đếm mà phải sử dụng kèm với một danh từ đếm được chỉ đơn vị đo lường khá
three, etc.)

Đi cùng lượng từ
Lượng từ – quantifiers là các từ chỉ số lượng của cái gì đó trong tiếng Anh. Một số từ
chỉ số lượng chỉ trong tiếng anh đi với danh từ đếm được, số khác lại đi với danh từ
không đếm được, và một số lại có thể đi với cả danh từ đếm được và không đếm được.

Chỉ đi với countable Chỉ đi với


Đi với cả hai
nouns uncountable nouns

A, many, few, a few Much, little, a little, a little bit of The, some, any, no, a lot of, lots of, plenty of, enough, etc.

We don’t have much time to get


Anna has a few questions for
this done. (Chúng tôi không có I have some apples. (Tôi có vài quả táo.)You bought some milk.
the teacher. (Anna có một vài
nhiều thời gian để hoàn thành chút sữa.)
câu hỏi cho giáo viên.)
việc này.)

Ngoài ra, với danh từ không đếm được, bạn có thể sử dụng những lượng từ đo lường
chính xác và đếm được như a cup of, a bag of, 1kg of, 1L of, a handful of, a pinch of,
an hour of, a day of, a teaspoon of, etc.
E.g.: I’ll have two teaspoons of sugar in my coffee. (Tôi sẽ cho 2 muỗng nhỏ đường
vào cà phê của tôi.)
Những danh từ không đếm được và đếm được phổ biến, dễ nhầm lẫn

Từ Loại từ Nghĩa/cách dùng

advice Danh từ không đếm được lời khuyên

clothing Danh từ không đếm được quần áo


food Danh từ không đếm được thức ăn

meat Danh từ không đếm được thịt

news Danh từ không đếm được tin tức

information Danh từ không đếm được thông tin

health Danh từ không đếm được sức khỏe

time Danh từ không đếm được không đếm được là “thời gian” nói chung, hoặc

a long time là “một khoảng thời gian dài và Ma


time Danh từ đếm được
nghĩa là “nhiều lần”

hair Danh từ không đếm được tóc, lông (nói chung)

hair Danh từ đếm được cọng tóc/cọng lông

Danh từ đếm được và danh từ


noise tiếng động, tiếng ồn
không đếm được

work Danh từ không đếm được công việc, công tác

work Danh từ đếm được tác phẩm nghệ thuật

paper Danh từ không đếm được nguyên liệu “giấy” (nói chung)

paper Danh từ đếm được 1 tờ báo, 1 bài thi, 1 bài viết

water Danh từ không đếm được nước, H2O

waters Danh từ đếm được vùng biển, hải phận (luôn dùng số nhiều)

coffee Danh từ không đếm được cà phê


a coffee Danh từ đếm được 1 ly cà phê

medicine Danh từ không đếm được thuốc (nói chung) hoặc ngành y

a medicine Danh từ đếm được 1 loại thuốc cụ thể

painting Danh từ không đếm được không đếm được là “việc vẽ tranh”

a painting Danh từ đếm được đếm được là 1 bức tranh

experience Danh từ không đếm được kinh nghiệm

experience Danh từ đếm được trải nghiệm

gas Danh từ không đếm được xăng

gas Danh từ đếm được một loại khí lỏng

wood Danh từ không đếm được gỗ

woods Danh từ đếm được rừng (luôn dùng số nhiều)

beer Danh từ không đếm được bia (nói chung)

a beer Danh từ đếm được 1 chai bia hoặc 1 lon bia

luôn số nhiều nhưng không đếm được phải mượ


trousers Danh từ không đếm được
a pair of trousers: 1 cái quần

scissors Danh từ không đếm được phải mượn lượng từ để đếm: a pair of scissors:

glasses Danh từ đếm được nhiều cái ly

glasses Danh từ không đếm được phải mượn lượng từ là: a pair of glasses: 1 cặp m
Bài tập 1: Decide whether these nouns are countable (C) or uncountable (U) 
1. The children are playing in the garden. (__)
2. I don’t like milk. (__)
3. I prefer tea. (__)
4. Scientists say that the environment is threatened by pollution. (__)
5. My mother uses butter to prepare cakes. (__)
6. There are a lot of windows in our classroom. (__)
7. We need some glue to fix this vase. (__)
8. The waiters in this restaurant are very professional. (__)
9. My father drinks two big glasses of water every morning. (__)
10. The bread my mother prepares is delicious. (__)
Bài tập 2: Fill in the blank to complete these sentences with ONE word only
(quantifier)
1. How ______ people are coming?
2. We’ve got ______  chicken but there isn’t ______  rice.
3. How ______  water do you think we need?
4. There’s ______ cat in the garden.
5. I’ve bought ______  new shoes.
6. Do you have ______ advice for me?
7. We have a ______ of chairs but we don’t have______ tables.
8. There isn’t______ toothpaste.
Bài tập 3: Fill in the blank to complete these sentences with “How much” or
“How many”
1. ________ cheese do you buy?
2. ________ books are there in your bag?
3. ________ films did Tom see last week?
4. ________ do you spend every week?
5. ________ friends does Linda have?
6. ________ sugar do we need?
7. ________ tomatoes are there in the fridge?
8. ________ meat are you going to buy?
9. ________ milk did you drink yesterday? 
10. ________ apples do you see?
Bài tập 4: Choose the correct countable/uncountable noun to complete the
sentences
1. Amy asked for a glass of milk/silver.
2. John eats 3 bread/oranges every week.
3. Can you buy a bar of chocolate/bread at the shops?
4. There are a few fruits/vegetables in the fridge.
5. I got home quickly because there was very little cars/traffic on the road.

You might also like