Professional Documents
Culture Documents
FINALCÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÀNH VI MUA SẮM TẠI SIÊU THỊ
FINALCÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÀNH VI MUA SẮM TẠI SIÊU THỊ
______________________________________
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÀNH VI MUA SẮM TẠI SIÊU THỊ
1
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU....................................................................................................................2
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................................................3
TÓM TẮT..............................................................................................................................................4
I. MỞ ĐẦU:.......................................................................................................................................5
1.1. Tính cấp thiết của đề tài:.........................................................................................................5
a. Lý do chọn đề tài:...................................................................................................................5
b. Ý nghĩa lý luận:......................................................................................................................5
c. Ý nghĩa thực tiễn:...................................................................................................................5
1.2. Mục tiêu nghiên cứu:..............................................................................................................6
1.3. Đối tượng nghiên cứu.............................................................................................................6
1.4. Phạm vi nghiên cứu................................................................................................................6
II. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU:......................................................................................................7
2.1. Cơ sở lý thuyết.......................................................................................................................7
2.2. Mô hình nghiên cứu................................................................................................................9
2.3. Giả thuyết nghiên cứu...........................................................................................................10
a. Giá:......................................................................................................................................10
b. Trưng bày:............................................................................................................................11
c. Uy tín của siêu thị:...............................................................................................................11
d. Nhân viên bán hàng:.............................................................................................................11
e. Khuyến mãi, quảng cáo:.......................................................................................................12
f. Chất lượng và sự phong phú của hàng hóa:.........................................................................12
2.4. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................................13
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...........................................................................................................17
3.1. Mô tả cơ cấu mẫu điều tra....................................................................................................17
3.2. Hành vi mua sắm tại siêu thị và các nhân tố ảnh hưởng.......................................................18
a. Xu hướng thực hiện hành vi mua sắm tại siêu thị của người tiêu dùng.................................18
b. Các nhân tố tác động tới hành vi mua sắm tại siêu thị của người tiêu dùng Hà Nội............19
3.3. Kết luận và giải pháp:...........................................................................................................25
IV. TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................................26
V. PHIẾU KHẢO SÁT.....................................................................................................................37
DANH SÁCH THÀNH VIÊN.............................................................................................................39
1
DANH MỤC BẢNG BIỂU
2 Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ người tham gia khảo sát theo giới tính 17
4 Bảng 3.1. Đo kiểm thang đo hành vi mua sắm tại siêu thị của 18
5 Bảng 3.2: Tổng hợp kết quả sau khi kiểm định Cronbach’s Alpha 19
7 Bảng 3.4. Phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi 23
2
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
1 Giá A
2 Trưng bày B
3
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÀNH VI MUA SẮM TẠI SIÊU THỊ
Nhóm 2 – K56T3
_____________________________________________________________________
TÓM TẮT
Hiện nay, siêu thị là một loại hình kinh doanh phổ biến mà ở đó doanh nghiệp có
sự tương tác trực tiếp với khách hàng của mình. Vì vậy, việc nghiên cứu hành vi mua
sắm của người tiêu dùng đóng vai trò quan trọng trong việc hoạch định chiến lược
kinh doanh của doanh nghiệp. Nghiên cứu đi sâu vào tìm hiểu thói quen, hành vi mua
sắm và các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi mua sắm tại siêu thị của người tiêu dùng ở
Hà Nội. Phương pháp nghiên cứu chủ đạo là nghiên cứu định lượng thông qua bảng
hỏi được thu thập với quy mô mẫu điều tra là 532 người tiêu dùng tại Hà Nội. Dữ liệu
được xử lý bằng phần mềm SPSS20. Kết quả cho thấy (1) người tiêu dùng tại Hà Nội
có xu hướng tích cực trong hành vi mua sắm tại siêu thị, (2) có 2 nhân tố tác động đến
hành vi mua sắm tại siêu thị của người tiêu dùng ở Hà Nội là giá cả và nhân viên.
Từ khóa: Người tiêu dùng, hành vi mua sắm, người tiêu dùng tại Hà Nội, các nhân
tố ảnh hưởng.
_____________________________________________________________________
4
I. MỞ ĐẦU:
a. Lý do chọn đề tài:
Việt Nam là một quốc gia có dân số đông, hơn 90 triệu người, trong đó người
tiêu dùng trẻ chiếm tỉ lệ cao cùng với những thuận lợi từ con đường gia nhập
WTO (7/11/2006) cũng đã giúp nền kinh tế Việt Nam phát triển mạnh mẽ, mức
sống của người dân được cải thiện và xu hướng tiêu dùng đã thay đổi. Từ mua sắm
hàng ngày ở các chợ truyền thống sang xu hướng chuộng siêu thị hiện đại. Nhu
cầu của người tiêu dùng Việt Nam trong siêu thị dự báo sẽ bùng nổ và phát triển
mạnh mẽ trong giai đoạn sắp tới. Cũng tương tự các hoạt động kinh doanh khác,
người tiêu dùng đứng ở vị trí quan trọng nhất và cũng là yếu tố nắm giữ thành
b. Ý nghĩa lý luận:
Với loại hình kinh doanh mà sự tương tác giữa nhà cung cấp và người tiêu dùng
trực tiếp như ở các siêu thị, việc hiểu và đánh giá chính xác nhu cầu, thái độ và
hành vi người tiêu dùng sẽ góp phần giúp các siêu thị tồn tại và kinh doanh thành
công trên thị trường hấp dẫn nhưng cũng nhiều cạnh tranh này.
Đề tài này có ý nghĩa thực tiễn cho các nhà cung cấp sản phẩm, dịch vụ, các
đơn vị trung gian, các nhà nghiên cứu trong lĩnh vực hành vi khách hàng cũng như
5
Thứ nhất, kết quả nghiên cứu này giúp cho các nhà quản trị marketing nắm
bắt được các yếu tố ảnh hưởng đến ý định hành vi mua sắm tại các siêu thị của
Thứ hai, nghiên cứu này làm tài liệu tham khảo cho những ai quan tâm đến
vấn đề các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua sắm tại các siêu thị bán lẻ của người
tiêu dùng.
● Xác định, tìm hiểu về hành vi mua sắm tại siêu thị của người tiêu
dùng Hà Nội.
● Sự tương tác trong hành vi mua và sử dụng của người tiêu dùng.
● Xác định và đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tác động tới
● Đưa ra cái nhìn tổng quan nhất về hành vi cũng như tác động của vấn
đề.
● Tìm kiếm các giải pháp nhằm thúc đẩy hành vi mua sắm tại siêu thị
● Đối tượng: là những người tiêu dùng đã từng mua sắm tại Hà Nội.
● Phạm vi nghiên cứu triển khai với người tiêu dùng tại các siêu thị
6
II. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU:
II.1. Cơ sở lý thuyết
Xuất phát từ nhu cầu tìm hiểu, đánh giá chính xác và đưa ra các giải pháp nhằm
thúc đẩy hoạt động kinh doanh của các siêu thị, đề tài nghiên cứu về thói quen,
hành vi và các nhân tố tác động tới hành vi của người tiêu dùng được rất nhiều các
nhà nghiên cứu trong và ngoài nước tiến hành. Trong quá trình thực hiện nghiên
cứu này, tác giả đã tham khảo và đánh giá một số công trình nghiên cứu có hướng
nghiên cứu có sự tương đồng hoặc mô hình lý thuyết có liên quan nhằm xác định
nội dung nghiên cứu và xây dựng mô hình nghiên cứu đề xuất, cụ thể như sau:
hưởng tới hành vi mua sắm tại siêu thị của người tiêu dùng Việt
Nam". Các tác giả đã nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới hành
vi mua sắm tại siêu thị của người tiêu dùng Việt Nam. Kết quả
động đến hành vi mua sắm tại siêu thị của người tiêu dùng đó là:
Địa điểm/ cơ sở vật chất, Sự tin cậy, Hoạt động chăm sóc khách
hàng. Quảng cáo/khuyến mãi, Hàng hóa. Trong đó, hàng hóa là
tố có mức độ tác động cao nhất tới hành vi của người tiêu dùng.
7
Nguyễn Thị Thảo, M. T. (2020). "Các nhân tố ảnh hưởng đến
hành vi lựa chọn nơi mua sắm tại siêu thị của người tiêu dùng
trên địa bàn thành phố Đà Nẵng". Các tác giả đã nghiên cứu các
nhân tố ảnh hưởng đến hành vi lựa chọn nơi mua sắm tại siêu thị
của người tiêu dùng trên địa bàn TP. Đà Nẵng. Nghiên cứu sử
dụng phương pháp chọn mẫu thuận tiện, được khảo sát bởi 200
khách hàng từng đi mua sắm tại siêu thị trên địa bàn. Kết quả
nghiên cứu cho thấy, có 5 nhân tố ảnh hưởng đến hành vi lựa
chọn nơi mua sắm tại siêu thị của người tiêu dùng trên TP. Đà
Nẵng với mức độ ảnh hưởng lần lượt là: Dịch vụ chăm sóc
khách hàng; Chương trình khuyến mãi; Sự phong phú hàng hóa;
đến sự hài lòng của người tiêu dùng đối với chất lượng dịch vụ
siêu thị: Trường hợp nghiên cứu siêu thị Big C Cần Thơ".
Nghiên cứu của tác giả Võ Minh Sang (2015) nhằm đo lường và
đánh giá chất lượng dịch vụ, góp phần vào đo lường và củng cố
sự thỏa mãn của khách hàng đối với sản phẩm (hàng hóa, dịch
vụ).Kết quả hồi đáp từ phỏng vấn trực hiện ở 138 quan sát (sau
khi loại các hồi đáp không đạt yêu cầu trên cỡ mẫu đề xuất 150
quan sát), đạt yêu cầu cỡ mẫu phân tích nhân tố. Kết quả nghiên
cứu cho thấy có 5 yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng đối với chất
8
lượng dịch vụ tại siêu thị Big C Cần Thơ:hàng hóa, giá cả cảm
phần giá cả cảm nhận có tác động mạnh nhất trong mô hình, qua
đây xác định nhân tố giá cả cảm nhận là rất quan trọng, ảnh
hưởng đến sự hài lòng trong mua sắm và góp phần quyết định
khả năng cạnh tranh cho siêu thị với chợ, hệ thống cửa hàng bán
cứu tìm hiểu sự ảnh hưởng của các nhân tố tới hành vi mua sắm
tại các siêu thị ở Bangladesh. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng, có
7 nhân tố chính tác động tới hành vi của người tiêu dùng: (1)
Giảm giá sản phẩm, (2) Chương trình khuyến mại, (3) Thu nhập
của khách hàng, (5) Cách trưng bày sản phẩm, (6) Người bán
hàng, (7) Mức độ nổi tiếng của sản phẩm và (9) Mùa, đợt mua
sắm.
Kết hợp và đối sánh các mô hình và kết quả nghiên cứu của các nhà nghiên cứu
đi trước kết hợp với việc tham khảo ý kiến chuyên gia và kết quả điều tra thử
9
Hình 2.1. Mô hình nghiên cứu
a. Giá:
Nghiên cứu của Zhou và Wong (2003) khẳng định giá và chính sách giá của
siêu thị là nhân tố có mức độ ảnh hưởng lớn tới hành vi mua sắm của người tiêu
dùng. Trong đó, người tiêu dùng Trung quốc được xác định là có độ nhạy cảm cao
về giá, nghĩa là khi siêu thị có mức giá và chính sách giá tốt so với các cửa hàng
bán lẻ khác, người tiêu dùng có xu thể chuyển đổi từ các cửa hàng nhỏ gần nhà
sang các hệ thống siêu thị. Với người tiêu dùng Hà Nội, nghiên cứu có giả thuyết:
H1: Giá cả ảnh hưởng tích cực đến hành vi mua sắm tại siêu thị của
Cách bày trí hợp lý và thuận mắt sẽ giúp khách hàng nhanh chóng tìm được sản
phẩm mong muốn và thúc đẩy khách hàng mua sản phẩm bổ sung cho nên các siêu
thị rất chú trọng cách sắp xếp. Với người tiêu dùng Hà Nội, nghiên cứu có giả
thuyết:
H2: Cách trưng bày ảnh hưởng tích cực đến hành vi mua sắm của
Trong thực tiễn, nhiều siêu thị cố gắng xây dựng uy tín của mình một cách tích
cực nhất có thể để có thể thu hút và giữ chân khách hàng. Cách tiếp cận này được
nhiều nhà nghiên cứu ủng hộ bởi lẽ về mặt hành vi, việc khách hàng lựa chọn hay
mua sản phẩm, dịch vụ ở siêu thị nào hay theo phương thức nào cũng là cách thức
để họ xây dựng và duy trì hình ảnh xã hội của bản thân. Với người tiêu dùng Hà
H3: Uy tín của siêu thị ảnh hưởng tích cực đến hành vi mua sắm của
Cho dù siêu thị là mô hình cửa hàng tự chọn, ở đó người tiêu dùng sẽ tự lựa
chọn mặt hàng mà mình muốn mua. Tuy nhiên, với sự phát triển và bùng nổ của
11
quá nhiều chủng loại hàng hoá, thương hiệu và nguồn gốc xuất xứ như hiện nay,
nhân viên và sự tư vấn, giúp đỡ của nhân viên là vô cùng cần thiết, góp phần nâng
cao hình ảnh và sự thân thiện của siêu thị. Với người tiêu dùng Hà Nội, nghiên
H4: Nhân viên ảnh hưởng tích cực đến hành vi mua sắm của người
Siêu thị có hoạt động quảng cáo, khuyến mại tốt sẽ hấp dẫn người tiêu dùng và
thúc đẩy hành vi mua sắm của họ. Bên cạnh đó, trong chiến lược marketing, chính
sách khuyến mại luôn được đặt ở vị trí vô cùng quan trọng. Do đó với người tiêu
H5: Quảng cáo, khuyến mại ảnh hưởng tích cực đến hành vi mua
Chất lượng hàng hóa được nhiều nghiên cứu chỉ ra như yếu tố quan trọng hàng
đầu trong việc lựa chọn điểm bán của khách hàng. Chất lượng hàng hóa đến từ sự
lựa chọn sản phẩm bày bán, đảm bảo xuất xứ và cam kết chất lượng thay cho nhà
sản xuất, việc bảo quản hàng hóa đảm bảo chất lượng trong quá trình lưu kho, vận
chuyển, lắp đặt. Nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng, yếu tố chất lượng hàng hóa có ảnh
hưởng tích cực tới sự trung thành của khách hàng đối với điểm bán. Sự phong phú
12
của hàng hóa thường được khách hàng đánh giá cao bởi họ có nhiều sự lựa chọn
tại điểm bán và có tác động tích cực lên cảm nhận của khách hàng về siêu thị, sự
hài lòng và sự lựa chọn cửa hàng của họ. Với người tiêu dùng Hà Nội, nghiên cứu
có giả thuyết:
H6: Chất lượng và sự phong phú của hàng hóa viên ảnh hưởng tích
cực đến hành vi mua sắm của người tiêu dùng Hà Nội.
Sau khi xây dựng mô hình, bảng khảo sát được thiết kế với mục đích thu thập ý
kiến từ người dân Hà Nội về hành vi mua sắm của họ tại các siêu thị trong thành
phố. Phần chính của bảng hỏi bao gồm 37 biến quan sát, trong đó 30 biến quan sát
dùng để đo đánh giá của người tiêu dùng về 6 yếu tố (giá, trưng bày, uy tín siêu
thị, nhân viên, quảng cáo và khuyến mãi, chất lượng và sự phong phú của hàng
hóa), 4 biến còn lại đo hành vi mua sắm của khách hàng, ngoài ra còn có 3 biến
dùng để theo dõi các yếu tố nhân khẩu học. Cụ thể, các thang đo này được thể hiện
trong Bảng 2.1. Các chỉ số này được đánh giá theo thang điểm từ 1 đến 5, trong
đó:
2 = Không đồng ý
3 = Bình thường
4 = Đồng ý
5 = Rất đồng ý
13
Dữ liệu được thu thập thông qua việc sử dụng phiếu khảo sát online và offline
gửi đến người dân thành phố Hà Nội. Do nghiên cứu sử dụng phương pháp phân
tích dữ liệu là phân tích nhân tố khám phá EFA và phân tích hồi quy nên kích
thước mẫu cần ít nhất 5 mẫu trên 1 biến quan sát. Theo đó, với bảng câu hỏi 37
biến quan sát, nghiên cứu cần thu thập kích thước mẫu tối thiểu là 185 mẫu. Để
thu được số mẫu như vậy, bảng câu hỏi online đã được gửi tới tất cả người dân
Sau khi thu thập được 532 mẫu, các dữ liệu được mã hóa, làm sạch và xử lý trên
phần mềm SPSS20; quá trình phân tích dữ liệu được tiến hành bao gồm: thống kê
mô tả; đánh giá độ tin cậy của thang đo qua hệ số Cronbach’s Alpha; phân tích
Bảng 2.1. Thang đo hành vi mua sắm của người tiêu dùng Hà Nội tại siêu thị.
Giá
A1 Chất lượng hàng hóa và dịch vụ phù hợp với giá cả.
A3 Thường có giảm giá hoặc quà tặng vào những dịp đặc biệt.
A4 Mua theo combo rẻ hơn mua các sản phẩm riêng lẻ.
A5 Sản phẩm phụ trợ được bán kèm với sản phẩm chính khiến việc mua
Trưng bày
14
B1 Sản phẩm được trưng bày đa dạng tạo cảm giác có nhiều sự lựa chọn
hơn.
B2 Trưng bày những sản phẩm có liên quan gần nhau giúp khách hàng dễ
B3 Sử dụng các mẫu kệ nhiều tầng, nhiều ngăn kích cỡ khác nhau để trưng
B4 Trưng bày sản phẩm thành dãy hoặc khối tạo được một tổng thể bắt mắt
B5 Giá sản phẩm được niêm yết bên trên/ dưới mặt hàng giúp khách hàng
B6 Ánh sáng thích hợp làm sản phẩm thu hút hơn.
C1 Hàng hóa đảm bảo đúng hạn sử dụng và VSATTP(an toàn thực phẩm).
D2 Nhân viên giải đáp tận tình thắc mắc của khách.
E1 Quảng cáo trên các trang mạng xã hội tăng độ nhận diện cho siêu thị.
E2 Các banner quảng cáo có kích thước lớn nổi bật thu hút khách hàng.
E3 Các chương trình khuyến mãi như mua 1 tặng 1, tặng kèm quà 0đ
E4 Thẻ thành viên, thẻ giảm giá mang lại cho người tiêu dùng nhiều khuyến
E5 Các chương trình dùng thử mẫu miễn phí nhằm quảng bá các sản phẩm
F1 Hàng hóa siêu thị đa dạng, có cả hàng nội địa và hàng nhập khẩu.
F3 Siêu thị thường xuyên bổ sung hàng hóa, ít xảy ra tình trạng hết hàng.
F4 Các sản phẩm trong siêu thị có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, đảm bảo.
F5 Thực phẩm sống (cá, thịt) trong siêu thị rất tươi.
G1 Bạn đang lựa chọn mua sắm ở siêu thị thay vì chợ truyền thống.
16
G3 Bạn hay mua những đồ dùng thiết yếu tại siêu thị.
Sau khi phát ra 532 bảng hỏi, nghiên cứu đã tiến hành kiểm tra và loại đi những
bảng hỏi có lỗi trả lời. Kết quả thu được 500 bảng hỏi sạch (tương đương 93,9%),
đảm bảo đầy đủ thông tin để đưa vào phân tích, đánh giá. Mẫu điều tra được phân
a. Giới tính: Trong số 500 phần tử mẫu điều tra thu được có 40,4% là nam
(tương đương với 202 người) và 47,8% là nữ (tương đương với 239 người)
Tỷ lệ giới tính
Nam Nữ
0.404
0.596
Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ người tham gia khảo sát theo giới tính
b. Độ tuổi: Nhóm tuổi từ 18-30 tuổi là nhóm tham gia nhiều nhất vào
nghiên cứu với 327 người (65,4%), hai nhóm tuổi từ 30 - 50 tuổi và dưới 18 tuổi
17
có tỉ lệ gần tương tự nhau với lần lượt là 15,3% và 13,8%. Nhóm cuối cùng là trên
5,5%
13,8%
15,3%
65,4%
III.2. Hành vi mua sắm tại siêu thị và các nhân tố ảnh hưởng
a. Xu hướng thực hiện hành vi mua sắm tại siêu thị của người tiêu dùng
Bảng 3.1. Đo kiểm thang đo hành vi mua sắm tại siêu thị của người tiêu dùng
Deviation
Bạn đang lựa chọn mua sắm ở siêu thị 500 1.00 5.00 3.48 0.88
18
Nhìn chung, người tiêu dùng Hà Nội có xu hướng rất tích cực đối với hành vi
mua sắm tại siêu thị, cụ thể là với thang đo Likert 5 bậc, mức độ trung bình của
thang đo “Bạn đang lựa chọn mua sắm ở siêu thị thay vì chợ truyền thống.” là
3.48. Đây là mức độ khá cao trong thang đo chỉ ra mức độ sẵn sàng thực hiện hành
vi mua sắm tại siêu thị của người trả lời. Trong đó, chỉ có 6 người trả lời nào lựa
chọn phương án hoàn toàn không đồng ý, tức là sẽ không đi mua sắm tại siêu thị
trong những lần đi mua sắm về sau nữa. Kết quả này có ý nghĩa lớn thể hiện việc
mua sắm tại siêu thị đã trở thành hành vi quen thuộc của nhiều người.
b. Các nhân tố tác động tới hành vi mua sắm tại siêu thị của người tiêu
dùng Hà Nội
Để tiến hành xác định các nhân tố ảnh hưởng tới hành vi mua sắm tại siêu thị
của người tiêu dùng, nghiên cứu sử dụng thang đo Likert 5 bậc với 6 nhân tố giả
định được mã hoá theo thứ tự sau: Giá (A), Trưng bày (B), Uy tín của siêu thị (C),
Nhân viên bán hàng (D), Khuyến mãi, quảng cáo (E), Chất lượng và sự phong phú
Bảng 3.2: Tổng hợp kết quả sau khi kiểm định Cronbach’s Alpha
19
Giá 5 .870
Tổng số 30 .844
Kiểm định độ tin cậy của thang đo Cronbach’s Alpha sẽ tiến hành loại những
nhân tố có chỉ số Cronbach’s alpha chung của tổng biến nhỏ hơn 0.6, những biến
có chỉ số Cronbach’s Alpha nếu loại biến lớn hơn chỉ số Cronbach’s Alpha chung
của tổng biến và chỉ số tương quan tổng biến nhỏ hơn 0.4. Việc này sẽ nâng cao
mức độ tin cậy cho thang đo và loại đi những nhân tố, biến quan sát có mức độ tin
cậy thấp. Sau khi chạy thủ tục này với SPSS 20, nghiên cứu thu được cả 6 nhân tố
với mức độ tin cậy lớn hơn 0,6. Nghiên cứu thu được 34 biến quan sát có đủ độ tin
Kết quả kiểm định KMO và Bartlett là 0.896 > 0.5 thể hiện việc phân tích nhân
tố hoàn toàn phù hợp tập dữ liệu đưa vào phân tích. Trong bước tiếp theo nghiên
20
cứu sẽ tiến hành thủ tục phân tích nhân tố EFA để xác định các biến quan sát trong
cùng một nhóm nhân tố. Thủ tục này sẽ được thực hiện với phép quay Varimax
với hệ số tải nhân tố >= 0,5. Kết quả phân tích trích được 3 nhóm nhân tố với tổng
phương sai trích = 77,118% đạt yêu cầu lớn hơn 50%.
Ánh sáng thích hợp làm sản phẩm thu hút B6 .842
hơn.
Giá sản phẩm được niêm yết bên trên/ dưới B5 .780
mặt hàng giúp khách hàng có thể
nhanh chóng cân nhắc và ra quyết định mua.
21
Nhân viên có tác phong chuyên nghiệp. D5 .865
Nhân viên giải đáp tận tình thắc mắc của D2 .861
khách.
Với 3 nhóm nhân tố và 14 biến quan sát vừa trích được, 7 nhóm nhân tố ban
đầu đã được gộp lại thành 3 nhóm nhân tố tương ứng với 3 thang đo mới với sự
kết hợp của các biến quan sát thuộc các nhóm khác nhau. 3 nhóm nhân tố mới này
sẽ được đặt lại tên theo nội hàm ý nghĩa của các biến quan sát. Với những nhóm
mà nội hàm của các biến mới được gộp không có quá nhiều sự khác biệt với
những biến chủ đạo của nhóm, ta có thể xem xét sử dụng lại tên cũ để đặt cho
22
nhóm mới. Bên cạnh đó, các thang đo mới cũng được kiểm định độ tin cậy của
Ngoài ra, việc kiểm định tương quan (Correlation analysis) của các thang đo
mới với mức ý nghĩa nhỏ hơn 0,005 cho thấy không có hiện tượng đa cộng tuyến
giữa các nhân tố này. Kết quả này phù hợp để đưa vào phân tích hồi quy.
Để đánh giá mức độ tác động của các nhân tố tới hành vi mua sắm của người
tiêu dùng tại siêu thị, nghiên cứu tiến hành phân tích hồi quy với biến phụ thuộc là
Hành vi mua sắm và 3 biến độc lập là 3 nhân tố mới trích được sau khi phân tích
nhân tố ở trên. Kết quả phân tích hồi quy ở bảng 2.4 dưới đây.
Bảng 3.4. Phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi
23
NV .425 .070 .414 6.040 .000 .701 1.426
a. Dependent variable: G
Bảng trên cho thấy chỉ có 2 nhân tố có sự tác động tới hành vi mua sắm tại siêu
thị của người tiêu dùng Hà Nội với chỉ số Sig. nhỏ hơn 0.05 và VIF nhỏ hơn 2. Hệ
số R bình phương điều chỉnh (Adjusted R Square) của mô hình là 0.342 thể hiện
việc 2 biến độc lập giải thích được 34,2% phương sai của biến phụ thuộc – hành vi
Phương trình hồi quy các nhân tố ảnh hưởng tới hành vi mua sắm tại siêu thị
Kết quả phân tích hồi quy trong bảng trên cũng cho thấy tất cả các nhân tố đều
có ảnh hưởng tích cực đến hành vi mua sắm tại siêu thị của người tiêu dùng do đều
có các chỉ số B là số dương. Bên cạnh đó, do dó chỉ số Beta = 0,414 lớn nhất trong
các nhân tố được phân tích nên Nhân viên là nhân tố có mức độ ảnh hưởng nhiều
nhất đến hành vi của người tiêu dùng. Giá là yếu tố có mức độ ảnh hưởng cao với
24
H1: Giá cả ảnh hưởng tích cực đến hành vi mua sắm tại siêu Chấp nhận
H2: Cách trưng bày ảnh hưởng tích cực đến hành vi mua Không chấp nhận
H3: Uy tín của siêu thị ảnh hưởng tích cực đến hành vi mua Không chấp nhận
H4: Nhân viên ảnh hưởng tích cực đến hành vi mua sắm của Chấp nhận
H5: Quảng cáo, khuyến mại ảnh hưởng tích cực đến hành vi Không chấp nhận
H6: Chất lượng và sự phong phú của hàng hóa viên ảnh Không chấp nhận
hưởng tích cực đến hành vi mua sắm của người tiêu dùng
Hà Nội.
Sau khi tổng hợp, phân tích và đánh giá, nghiên cứu đúc rút được một số kết
luận sau:
Nhìn chung, người tiêu dùng tại Hà Nội có xu hướng tích cực trong việc thực
Có 2 nhân tố ảnh hưởng đến hành vi mua sắm tại siêu thị của người tiêu dùng ở
Hà Nội là giá cả và nhân viên. Trong đó, nhân viên là nhân tố có mức độ ảnh
25
hưởng nhiều nhất đến hành vi của người tiêu dùng với chỉ số Beta là 0,414. Giá
Dựa vào kết quả nghiên cứu, nhóm tác giả đề xuất giải pháp như sau:
Giá: Hiên nay người tiêu dùng ở Việt Nam khá nhạy cảm với giá. Vì vậy, các
siêu thị cần có một chính sách giá phù hợp với chất lượng hàng hóa, dịch vụ
mang lại để khách hàng cảm nhận yếu tố giá ở siêu thị của họ cạnh tranh hơn so
với các điểm bán khác. Siêu thị cần thường xuyên triển khai các chương trình
khuyến mại về giá đặc biệt là trong những ngày lễ dịp mà người tiêu dùng
thường mua sắm nhiều để kích thích cầu hàng hóa, dịch vụ.
Nhân viên: Siêu thị cần xây dựng một hệ thống nhân viên chuyên nghiệp. Nhân
viên cần có thái độ thân thiện, hòa đồng, luôn sẵn sàng giúp đỡ khách hàng
đồng thời có kĩ năng ứng biến các tình huống bất ngờ. Một người nhân viên tốt
sẽ tạo thiện cảm cho người tiêu dùng và một trong những lý do khiến họ quay
Trang, N. T. (2006). "Chất lượng dịch vụ, sự thỏa mãn và lòng trung thành của khách
Hà Nam Khánh Giao, N. T. (2011). "Sự thỏa mãn khách hàng về chất lượng dịch vụ
26
Huỳnh, L. T. (2013). "Yếu tố tác động đến quyết định mua của khách hàng tại địa bàn
Lưu Thanh Vũ Hải, V. L. (2014). "Phân tích hành vi mua sắm của người tiêu dùng ở
chợ truyền thống và siêu thị tại thành phố Cần Thơ".
Sang, V. M. (2015). "Giá cá cảm nhận: Nhân tố chính tác động đến sự hài lòng của
người tiêu dùng đối với chất lượng dịch vụ siêu thị: Trường hợp nghiên cứu siêu thị
Nguyễn Hải Ninh, Đ. V. (2016). "Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới hành vi mua
sắm tại siêu thị của người tiêu dùng Việt Nam".
Đặng Thị Kim Hoa, N. T. (2016). "Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lòng trung
thành của khách hàng đối với dịch vụ bán lẻ của hệ thống siêu thị Hapro Mart Hà
Nội".
Đào Thị Hương, L. T. (2017). "Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn mua hàng
của người tiêu dùng trên địa bàn thành phố Thái Nguyên".
Thanh, T. T. (2017). "Các yếu tố ảnh hưởng đến lựa chọn siêu thị Coopmart của
người dân".
Thông, V. H. (2018). "Nghiên cứu hành vi mua hàng trên facebook của nhóm khách
Hà Nam Khánh Giao, D. L. (2018). "Tác động của bầu không khí trong siêu thị đến
Sáng, L. K. (2018). "Các nhân tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng cá nhân về
27
Tùng, Đ. (2018). "Nhân tố tác động tới sự trung thành của khách hàng với thương
My, T. T. (2019). "Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn
Coopmart Huế làm địa điểm mua sắm của khách hàng cá nhân".
Nguyễn Văn Anh, N. T. (2019). "Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua
Nguyễn Thị Thảo, M. T. (2020). "Các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi lựa chọn nơi
mua sắm tại siêu thị của người tiêu dùng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng".
Tôn Nguyễn Trọng Hiền, G. N. (2020). "Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua
Chinese Supermarkets”
Superstores in Bangladesh".
Dữ liệu SPSS
N %
Cases Excludeda 0 ,0
28
Reliability Statistics
Cronbach's N of Items
Alpha
,869 5
Item-Total Statistics
N %
Cases Excludeda 0 ,0
Reliability Statistics
Cronbach's N of Items
Alpha
,938 6
Item-Total Statistics
N %
Cases Excludeda 0 ,0
Reliability Statistics
Cronbach's N of Items
Alpha
,861 4
Item-Total Statistics
N %
Cases Excludeda 0 ,0
Reliability Statistics
30
Cronbach's N of Items
Alpha
,931 5
Item-Total Statistics
N %
Cases Excludeda 0 ,0
Reliability Statistics
Cronbach's N of Items
Alpha
,875 5
Item-Total Statistics
31
Case Processing Summary
N %
Cases Excludeda 0 ,0
Reliability Statistics
Cronbach's N of Items
Alpha
,814 5
Item-Total Statistics
N %
Cases Excludeda 0 ,0
Reliability Statistics
Cronbach's N of Items
Alpha
32
,841 4
Item-Total Statistics
Sig. ,000
Communalities
Initial Extraction
A2 1,000 ,656
A3 1,000 ,775
A4 1,000 ,728
B1 1,000 ,788
B2 1,000 ,777
B3 1,000 ,792
B4 1,000 ,834
B5 1,000 ,744
B6 1,000 ,748
C2 1,000 ,481
D1 1,000 ,742
D2 1,000 ,794
D3 1,000 ,797
D4 1,000 ,804
D5 1,000 ,808
G2 1,000 ,798
G3 1,000 ,810
33
G4 1,000 ,649
Correlations
HV gia TB NV
34
Pearson Correlation ,258** ,436** 1 ,379**
TB Sig. (2-tailed) ,000 ,000 ,000
N 501 501 501 501
Pearson Correlation ,496 **
,543 **
,379 **
1
Variables Entered/Removeda
a. Dependent Variable: HV
b. All requested variables entered.
Model Summaryb
ANOVAa
a. Dependent Variable: HV
b. Predictors: (Constant), NV, TB, gia
Coefficientsa
35
gia ,380 ,059 ,301 6,479 ,000 ,644 1,553
a. Dependent Variable: HV
Collinearity Diagnosticsa
(Constant) gia TB NV
a. Dependent Variable: HV
Residuals Statisticsa
a. Dependent Variable: HV
36
V. PHIẾU KHẢO SÁT
37
38
DANH SÁCH THÀNH VIÊN
39