Professional Documents
Culture Documents
Chương 01-Hàm nhiều biến, giới hạn và liên tục (LT)
Chương 01-Hàm nhiều biến, giới hạn và liên tục (LT)
1. Không gian Euclide. Không gian vector V trong đó có định nghĩa tích vô hướng
của hai vector x, y V được gọi là không gian Euclide.
Trong hình học, R 2 là không gian Euclide bao gồm mặt phẳng Euclide hai chiều và
R 3 là không gian ba chiều như đã biết. Trường hợp tổng quát là không gian n chiều.
2. Hàm nhiều biến. Xét không gian Euclide n chiều R n . Gọi D R n và ánh xạ
f : D R sao cho với x1 , x2 ,..., xn D :
f : x1 , x2 ,..., xn D f x1 , x2 ,..., xn R
f được gọi là hàm số của n biến; x1 , x2 ,..., xn được gọi là các biến độc lập và D
được gọi là miền xác định của hàm f .
Hàm n biến f : R n R
Hàm 2 biến f : R 2 R
x, y z f x, y
Ví dụ z x 3 2 y 2 2ln x y là hàm hai biến.
x, y z f x, y
Tập D x, y R 2 làm cho hàm số có nghĩa gọi là tập xác định (TXĐ).
Cho x, y D , tập các giá trị z thu được gọi là tập giá trị: TGT zmin , zmax .
Miền xác định D có thể là miền đơn liên (bị giới hạn bởi một mặt kín) hoặc miền
đa liên (bị giới hạn bởi nhiều mặt kín rời nhau) như trong hình
Khi n 2 thì tập mức chính là đường mức (contour, isoline). Khi n 3 thì tập mức
gọi là mặt mức (level surface, isosurface). Khi n 3 thì tập mức được gọi là siêu
mặt mức (level hypersurface).
Ví dụ hàm z 1 x 2 y 2 là nửa mặt cầu tâm 𝑂, bán kính 𝑅 = 1 nằm trong nửa
không gian 𝑧 ≥ 0.
>
>
>
>
Hình 2. Mặt Elliptic paraboloid và các đường đồng mức, f x, y x 2 y 2
Ví dụ hàm f x, y x 2 y 2 là hàm hai biến với các biến độc lập x, y . Miền xác
định là D R2 . Đây là phương trình của mặt elliptic paraboloid (hình 3).
Hàm f x, y x 2 y 2 là hàm hai biến với các biến độc lập x, y . Miền xác định là
D R2 . Đây là phương trình của mặt yên ngựa (hình 4).
a) z 4 x 2 y 2
4 x2 y2 0 x2 y2 4
b) z arcsin x y 1
1 x y 1 1 2 x y 0
GIỚI HẠN CỦA HÀM NHIỀU BIẾN
Định nghĩa 1. Ta nói điểm 𝑀 (𝑥 , 𝑦 ) có giới hạn là (hội tụ đến) điểm 𝑀 (𝑥 , 𝑦 )
trong 𝑅 và ký hiệu là 𝑀 → 𝑀 khi 𝑛 → ∞ nếu:
lim 𝑥 = 𝑥 và lim 𝑦 = 𝑦
→∝ →∝
n 1
Ví dụ dãy điểm M n , hội tụ về điểm (1,0) khi 𝑛 → ∞ vì:
n 1 n
n 1
lim 1;lim 0
n n 1 n n
Trong đó 𝜌 = (𝑥 − 𝑥 ) + (𝑦 − 𝑦 ) hoặc:
∀𝑀 (𝑥 , 𝑦 ) → 𝑀 (𝑥 , 𝑦 ) → lim 𝑓(𝑥 , 𝑦 ) = 𝐿
→
Ký hiệu:
lim f x, y lim f x, y L
x , y x0 , y0 x x0
y y0
Định nghĩa 3. Hàm 𝑓(𝑥, 𝑦) liên tục tại điểm (𝑎, 𝑏) ∈ 𝐷 nếu:
lim f x, y f a, b
x a
y b
Hàm số liên tục tại mọi điểm trong miền 𝐷 ∈ 𝑅 gọi là liên tục trên 𝐷.
Một số nhận xét:
1/ Giới hạn tồn tại là duy nhất, dù (𝑥, 𝑦) tiến tới (𝑥 , 𝑦 ) theo kiểu gì. Trong không
gian 2 chiều, càng nhiều kiểu (𝑥, 𝑦) tiến tới (𝑥 , 𝑦 ) nên càng khó tồn tại giới hạn.
2/ Để chứng minh hàm số không tồn tại giới hạn, ta xét hai dãy (𝑥 , 𝑦 ), (𝑥 , 𝑦 )
cùng dần tiến về (𝑥 , 𝑦 ) nhưng (𝑥 , 𝑦 ) → 𝐿 ≠ (𝑥 , 𝑦 ) → 𝐿 .
3/ Các tính chất giới hạn của tổng, tích, thương của hàm hai biến hoàn toàn tương tự
tính chất của hàm một biến.
x2 y
Ví dụ: Tìm giới hạn lim
x , y 0,0 x 4 y 2
x2 y
Đặt f x, y . MXĐ D R 2 \ 0,0 .
x y
4 2
kx 4 kx 4
Khi (𝑥, 𝑦) → (0,0) theo hướng 𝑦 = 𝑘𝑥 thì f x, y 4 phụ
x k 2 x 4 x 4 1 k 2
thuộc vào giá trị của 𝑘. Vì vậy hàm đã cho không có giới hạn.
x4 1
Có thể sử dụng chứng minh khác theo hướng y x thì f x, y 4
2
2x 2
khi (𝑥, 𝑦) → (0,0).
e x y
Ví dụ: Khảo sát giới hạn của hàm f x, y khi (𝑥, 𝑦) → (0,0)
x2 y2
e
k 1 x
e x y
lim f x, y lim 2 lim 2
x 0 x 0 x y 2
x 0 k 1 x 2
Nếu tồn tại giới hạn lim g y a thì 𝑎 được gọi là giới hạn lặp của 𝑓(𝑥, 𝑦) khi
y y0
x x0 , y y0 và viết: lim lim f x, y a .
y y0 x x0
Hoàn toàn tương tự, chúng ta cũng có khái niệm lim lim f x, y .
x x0 y y0
Ví dụ. Tính giới hạn của hàm số
3xy 1 1
lim
x 0
y 1
5 xy 2
3 xy 1 1 3xy 1 1
lim lim lim
x 0 5 xy 2 x 0 y 1 5 xy 2
y 1
lim lim
3 xy 1 1 3xy 1 1
x 0 y 1
5 xy 2 3 xy 1 1
3 xy
lim lim
x 0 y 1
5 xy 2 3 xy 1 1
3 3 3
lim lim lim
x 0 y 1
5y
3 x 1 1 x 0 5
3 x 1 1 10
Bài tập 3: Tính giới hạn của hàm số
x yx x 2 y 1
lim 2
x 1
y 1 ln x xy y
x yx x 2 y 1 x yx x 2 y 1 xx x
lim 2
lim lim 2
lim
x 1 ln x xy y x 1 y 1 ln x xy y x1 ln x x 1
y 1
Ta có:
y x x ln y x ln x ( x 0)
y' 1
ln x x ln x 1
y x
y ' ln x 1 x x
x 1
2 x
x . ln x 1 x
x x
lim
x L ln x 1 x 1x L
x
lim 1
lim
1
2
x 1
ln x x 1 x 1
1
x1
2
x x
SỰ LIÊN TỤC CỦA HÀM NHIỀU BIẾN
Khái niệm hàm nhiều biến số liên tục được định nghĩa tương tự như trong trường
hợp hàm một biến số.
Cho hàm 𝑓: 𝐷 → 𝑅 xác định trên miền 𝐷 ∈ 𝑅 và 𝑀 là một điểm thuộc 𝐷. Hàm số
𝑓(𝑀) được gọi là liên tục tại 𝑀 nếu lim f M f M 0 .
M M 0
Hàm số không liên tục tại 𝑀 được gọi là gián đoạn tại điểm đó.
Nếu hàm số liên tục tại mọi điểm 𝑀 thuộc miền 𝐷, ta nói hàm liên tục trên 𝐷.
x sin x y sin x
Ví dụ. Hàm số lim 0 nên:
x0, y 0 x2 y 2
x sin x y sin x
khi x, y 0,0
f x, y x y
2 2
0 khi x, y 0,0
Liên tục tại điểm (0,0).