Professional Documents
Culture Documents
Câu 3: Điền công thức hóa học thích hợp vào chỗ trống?
Na (I) Mg (II) Al (III) Cu (II) H (I)
OH (I)
SO4 (II)
Cl (I)
PO4 (III)
Câu 4: Điền công thức hóa học thích hợp vào chỗ trống?
K (I) Al (III) Ba (II) H (I) NH4 (I)
OH (I)
PO4 (III)
CO3 (II)
NO3 (I)
Cl2 ⎯⎯ → Fe3O4 + CO ⎯⎯ →
o o
t t
Fe +
P + O2 ⎯⎯
t
→
o
Fe + HCl →
Trang 2
LỚP 10 - ÔN TẬP ĐẦU NĂM GV: Nguyễn Minh Tấn
CM: nồng độ mol (mol/L) mct: khối lượng chất tan (g) D: khối lượng riêng của dd (g/mL).
Ý nghĩa
V: thể tích dung dịch (L) mdd: khối lượng dung dịch (g) Vdd: thể tích dung dịch (mL)
Trang 4
LỚP 10 - ÔN TẬP ĐẦU NĂM GV: Nguyễn Minh Tấn
Câu 2: Hoàn thành bảng sau:
Số mol 0,1 0,15 0,2 0,25 0,3 0,35 0,4 0,5
Thể tích khí ở đkc
Số mol
Thể tích khí ở đkc 13,6345 14,874 16,1135 17,353 19,832 21,0175 22,311 23,5505
Câu 3: Hãy điền các giá trị chưa biết vào bảng sau:
NaCl Ca(OH)2 BaCl2 KOH CuSO4
mct 17,55 gam 14,8 gam 55,2 gam
m H 2O 202,45 gam
mdd 300 gam
Vdd 200 mL 300 mL
Ddd (g/mL) 1,1 1 1,2 1,04 1,15
C% 20,8 % 16 %
Mol
CM 2,5 M
Trang 5
LỚP 10 - ÔN TẬP ĐẦU NĂM GV: Nguyễn Minh Tấn
Câu 1: Cho Fe và S lần lượt phản ứng với O2, H2, HCl, NaOH, CuSO4. Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 2: Hoàn thành các phương trình hóa học sau (nếu có):
Cu + S ⎯⎯
t
→
o
Fe + CuCl2 →
o
Na + H2O → C + O2 ⎯⎯
t
→
Câu 3: Hãy viết phương trình hóa học và ghi rõ điều kiện (nếu có) theo các sơ đồ phản ứng sau:
(1) Fe3O4 + H2SO4 (loãng) → B + C + D (2) B + NaOH → E + F
(3) E + O2 + D → G (4) G → Q + D
to
(5) Q + CO (dư) ⎯⎯→ T + X (6) T + H2SO4 (loãng) → B + H2
Câu 4: Cho 11,2 gam Fe phản ứng với dung dịch H2SO4 dư, sau phản ứng thu được dung dịch X và V lít khí H2 (ở đkc).
Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Tính V và m.
Câu 5: Cho 1,41 gam hỗn hợp kim loại Al và Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 1,7353 lít khí (đkc).
Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
Trang 6
LỚP 10 - ÔN TẬP ĐẦU NĂM GV: Nguyễn Minh Tấn
CHỦ ĐỀ 4: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT – ACID – BASE – MUỐI
Câu 2: Để trung hòa a gam dung dịch NaOH 10 % cần dùng vừa đủ 100 mL dung dịch H2SO4 1M. Tính a.
Câu 3: Nhỏ từ từ Na2CO3 vào 200 mL dung dịch HCl 2M (vừa đủ), sau phản ứng thu được dung dịch X và V lít khí
CO2 (ở đkc). Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Sục V lít khí CO2 thu được ở trên vào nước vôi trong dư
thu được x gam kết tủa. Tính m và x.
Câu 4: Nêu hiện tượng và viết các phản ứng xảy ra khi thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí sulfur dioxide (SO2) vào nước, sau đó cho mẩu giấy quì tím vào dung dịch thu được.
(b) Cho một mẩu sodium (Na) vào cốc nước có nhỏ vài giọt phenolphatalein.
Trang 7
LỚP 10 - ÔN TẬP ĐẦU NĂM GV: Nguyễn Minh Tấn
Câu 1: Tính phần trăm khối lượng của N trong các hợp chất sau: NO2, HNO3, NH4NO3, (NH4)2SO4.
Câu 2: Tìm công thức hóa học của oxide biết chúng có thành phần theo khối lượng: S (50%); C (42,8%); Mn (49,6%).
Câu 1: Cho 200 mL dung dịch HCl 2M tác dụng với 100 gam dung dịch NaOH 8% thu được dung dịch X.
(a) Cho mẩu quì tím vào dung dịch X, quì tím chuyển màu gì? Tại sao?
(b) Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Tính m.
Câu 2: Để hòa tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3), cần
dùng V lít dung dịch HCl 1M. Xác định V?
Trang 8
LỚP 10 - ÔN TẬP ĐẦU NĂM GV: Nguyễn Minh Tấn
DẠNG 3: BÀI TOÁN PHA TRỘN DUNG DỊCH – PHƯƠNG PHÁP ĐƯỜNG CHÉO
- Áp dụng công thức đường chéo
C1% |C – C2| CM1 |C – C2|
m | C− C2 | Vdd1 | C− C2 |
C% dd1 = CM =
mdd2 | C− C1 | Vdd2 | C− C1 |
C2% |C – C1| CM2 |C – C1|
- C1, C2 là nồng độ của hai dung dịch ban đầu, C là nồng độ của dung dịch sau pha trộn.
- Nếu pha loãng dung dịch bằng H2O thì coi H2O là dung dịch có C% = 0%; CM = 0M.
Câu 1: Trộn 200 gam dung dịch NaCl 40% với m gam dung dịch NaCl 20% thu được dung dịch NaCl 25%. Tính m.
Câu 2: Trộn 200 mL dung dịch HCl 1M với 300 mL dung dịch HCl 1,5M được dung dịch HCl có nồng độ bao nhiêu?
DẠNG 4: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG – TĂNG GIẢM KHỐI LƯỢNG
- Định luật bảo toàn khối lượng: Tổng khối lượng các chất phản ứng = Tổng khối lượng sản phẩm
Xét PTPƯ: A + B → C + D mA + mB = mC + mD.
- Tăng giảm khối lượng: Khi chuyển một chất A thành một chất B, khối lượng có thể tăng hoặc giảm, dựa vào sự
tăng giảm khối lượng và bài toán tỉ lệ ta có thể tính được số mol chất A và B.
Câu 1: Nhiệt phân hoàn toàn 29,7 gam hỗn hợp BaCO3 và CaCO3 thu được 20,9 gam chất rắn. Tính thể tích khí CO2
thu được ở đkc.
Câu 2: Hoà tan hoàn toàn 142,4 gam hỗn hợp X gồm Na2CO3, K2CO3 và CaCO3 vào dung dịch HCl dư, sau khi phản
ứng hoàn toàn thu được 29,748 lít CO2 (ở đkc) và m gam hỗn hợp muối clorua. Tìm m.
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl, thu được
1,4874 lít hydrogen (ở đkc) và dung dịch chứa m gam muối. Tính m?
Trang 9
LỚP 10 - ÔN TẬP ĐẦU NĂM GV: Nguyễn Minh Tấn
Câu 2: Có hai dung dịch NaCl nồng độ 2% và 10%. Hỏi cần phải trộn hai dung dịch theo tỉ lệ khối lượng như thế nào
để thu được dung dịch NaCl 8%.
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 28,1 gam hỗn hợp MgCO3 và BaCO3 bằng lượng dư dung dịch HCl, sau phản ứng thu được
dung dịch X và 4,958 lít khí CO2 (ở đkc).
(a) Viết PTPƯ xảy ra.
(b) Tính khối lượng muối chloride thu được sau phản ứng.
Câu 4: Hòa tan hòa toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Fe, Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu
được 14,874 lít khí H2 (ở đkc) và dung dịch chứa 93,6 gam hỗn hợp muối. Tính m.
Câu 5: Cho luồng khí CO dư qua ống sứ đựng 5,36 gam hỗn hợp FeO và Fe2O3 (nung nóng), được m gam chất rắn và
hỗn hợp khí X. Cho X vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 9 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tìm m.
Câu 6: Biết độ tan của KNO3 ở 60oC và 20oC lần lượt bằng 50 gam và 20 gam. Hỏi nếu có 600 gam dung dịch KNO3
bão hòa ở 60oC hạ xuống 20oC thì có bao nhiêu gam KNO3 kết tinh.
Câu 7: Cho m gam Fe tác dụng với lượng dư dung dịch CuSO4 sau phản ứng thu được (m + 1,6) gam Cu. Tính m.
Trang 10
LỚP 10 - ÔN TẬP ĐẦU NĂM GV: Nguyễn Minh Tấn
Trang 11