You are on page 1of 7

2.5.

Phân tích rủi ro của dự án


2.5.1. Nhận diện rủi ro
Rủi ro về kỹ thuật
+ Sự cạnh tranh khốc liệt:
Khi thấy một “miếng bánh béo bở” chắc chắn ngoài bạn sẽ có những người chung
ý tưởng đã và đang “vờn” cùng bạn. Đấy là chưa nói tới sự cạnh tranh với chính
các hãng lớn, cửa hàng truyền thông trong cuộc ganh đua này.
Sự cạnh tranh ở đây không chỉ về giá bán hay quy mô của hàng mà còn bao gồm
chương trình giảm giá, khuyến mãi, chính sách nhập hàng, chăm sóc khách hàng,
… Cho nên nếu bạn không có nét đặc sắc và không chủ động tìm ra lối đi của riêng
mình, bạn sẽ rất dễ tự “hất văng” mình ra khỏi vòng xoáy kinh doanh hoặc tự “chết
chìm” trong đó.
+ Sự “tạp nham” của mỹ phẩm trên thị trường
Cơ hội là nguồn hàng lớn nhưng đó cũng chính là rủi ro khi không tìm được nguồn
nhập uy tín. Trên thị trường hiện có 3 dòng mỹ phẩm cơ bản: mỹ phẩm bình dân,
mỹ phẩm hạng trung và mỹ phẩm cao cấp.
Nếu bạn có chút vốn, nhập các mỹ phẩm chính hãng và đã được đăng ký lưu hành
đầy đủ thì không sao.
Còn nếu bạn có vốn thấp, mặt hàng nhập là dòng hạng trung, sẽ khó để đảm bảo
bạn không nhập phải hàng giả. Bởi đây là dòng phổ biến. Chưa tính đến trường
hợp bạn cố tình nhập hàng giả dù lợi nhuận cao hơn rất nhiều, nhưng bạn sẽ không
trụ được lâu vì người tiêu dùng hiện nay rất nhạy bén và sành sỏi.
+ Thiếu kinh nghiệm về mỹ phẩm.
Rào cản cuối cùng không nằm ở thị trường mà nằm ở chính sự thiếu kinh nghiệm
và còn “non” trong nghề của bạn. Đa phần những người tham gia kinh doanh mỹ
phẩm online ở độ tuổi trẻ, chưa am hiểu sâu về thị trường, nguồn vốn hạn chế và
kinh nghiệm không nhiều.
Nếu bạn xác định muốn làm giàu từ buôn bán mỹ phẩm online hãy chủ động bổ
sung kiến thức, đọc nhiều và tham gia các lớp kỹ năng (nếu cần). Bạn cũng có thể
tập tành kinh doanh với số vốn nhỏ ban đầu, không đặt nặng phải thành công ngay
mà coi là cơ hội thực hành. Giả dụ có thất bại bạn cũng sẽ rút ra được nhiều bài
học xương máu.
+ Lỗi phầm mềm chạy quảng cáo
Rủi ro về tiến độ:
+ Nhân viên nghỉ đột xuất.
+ Các bộ phận thiếu gắn kết với nhau.
Rủi ro chi phí:
+ Giá nguồn hàng nhập vào không ổn định.
+ Giá nhân công tăng.
Rủi ro ngân quỹ:
+ Thiếu vốn
+ Hàng tồn kho
2.5.2. Đánh giá rủi ro
Phân tích xác suất
Gỉa sử Ts = 148 Đường găng: A-B-C-E-J-M-N-P
Quản lý rủi ro Z 0,6363636364
P 0,74
2.5.3 Xây dựng các đối sách cho rủi ro
Tránh rủi ro hàng giả:
+ Nhờ bạn bè, người thân
+ Tự sang nước ngoài
+ Nhập sản phẩm từ các shop bán sỉ
Dịch vụ giao hàng không chuyên nghiệp
+ Lựa chọn đơn vị giao hàng chuyên nghiệp có uy tín
+ Tiếp nhận phản hồi từ khách hàng
Hàng tồn kho
+ Sử dụng chương trình khuyến mãi kích thích khách hàng
+ Chạy quảng cáo, giới thiệu sản phẩm nhiều người biết đến
+ Giới thiệu thông tin sản phẩm với người thân, bạn bè,…
2.5.4 Kiểm soát phản ứng rủi ro

Chương 3: LẬP KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT DỰ ÁN


3.1 Xây dựng kế hoạch kiểm soát theo giá trị làm ra
Bảng 3.1 Tiến độ thực hiện dự án
Thời
gian
Chi phí dự Chi
Công Ngày kết thực
Ngày bắt đầu Tình trạng tính (Triệu phí/ngày
tác thúc hiện
VNĐ) (VNĐ)
trên lý
thuyết
A 1/1/2021 1/18/2021 18 Kết thúc 10 555,556
B 1/19/2021 2/1/2021 14 kết thúc 2 142,857
C 2/2/2021 2/19/2021 18 Kết thúc 100 5,555,556
D 2/2/2021 2/8/2021 7 Kết thúc 20 2,857,143
E 2
2/20/2021 3/5/2021 14 Hoàn thành 40% 142,857
F 5
2/9/2021 2/28/2021 20 Hoàn thành 90% 250,000
G 3/6/2021 3/25/2021 20 Chưa bắt đầu 5 250,000
H 5
2/20/2021 3/11/2021 20 Hoàn thành 30% 250,000
I 3/6/2021 3/25/2021 20 Chưa bắt đầu 5 250,000
J 3/6/2021 3/12/2021 7 Chưa bắt đầu 1 142,857
K 3/26/2021 4/1/2021 7 Chưa bắt đầu 2 285,714
L 3/26/2021 4/1/2021 7 Chưa bắt đầu 2 285,714
M 4/2/2021 4/21/2021 20 Chưa bắt đầu 10 500,000
N 4/22/2021 5/21/2021 30 Chưa bắt đầu 20 666,667
O 4/22/2021 5/21/2021 30 Chưa bắt đầu 10 333,333
P 5/21/2021 5/21/2021 0 Chưa bắt đầu    

Bảng 3.2 Chi phí thực tế của dự án


Kết quả thực hiện trong 8 tuần đầu (ngày thứ 1- ngày thứ 56)

Chi phí
% công
Công Thời gian Ngày bắt Ngày kết thực tế Chí phí thực
việc đã
tác thực tế đầu thúc (triệu tế/ngày (VNĐ)
thực hiện
VNĐ)
A 18 1/1/2021 1/18/2021 12 100 666,667
B 14 1/19/2021 2/1/2021 2 100 142,857
C 18 2/2/2021 2/19/2021 80 100 4,444,444
D 7 2/2/2021 2/8/2021 20 100 2,857,143
E
6 2/20/2021 2/25/2021 0.8 40 133,333
F
17 2/9/2021 2/25/2021 4 90 235,294
G 0 2/25/2021 2/25/2021 0 0
H
6 2/20/2021 2/25/2021 1.2 30 200,000
I 0 0
J 0 0
K 0 0
L 0 0
M 0 0
N 0 0
O 0 0
P 0 0

Bảng 3.3 Bảng thông số tính toán và đánh giá

Công tác EV PV AC SV=EV-PV CV=EV-AC SPI=EV/PV CPI=EV/AC Comments

Đúng tiến độ,


A vượt ngân
10,000,000 10,000,000 12,000,000 0 -2,000,000 1.00 0.83 sách
Đúng tiến độ,
B đúng ngân
2,000,000 2,000,000 2,000,000 0 0 1.00 1.00 sách
Đúng tiến độ,
C 20,000,00 đúng ngân
100,000,000 100,000,000 80,000,000 0 0 1.25 1.25 sách
Đúng tiến độ,
D đúng ngân
20,000,000 20,000,000 20,000,000 0 0 1.00 1.00 sách
Đúng tiến độ,
E (40%) đúng ngân
800,000 857,143 800,000 -57,143 0 0.93 1.00 sách
F (90%) Đúng tiến độ,
4,500,000 4,250,000 4,000,000 250,000 500,000 1.06 1.13 đúng ngân
sách
Đúng tiến độ,
H (30%) đúng ngân
1,500,000 1,500,000 1,200,000 0 300,000 1.00 1.25 sách
Đúng tiến độ,
18,800,00 đúng ngân
Dự án 138,800,000 138,607,143 120,000,000 192,857 0 1.00 1.16 sách

 Dự chi tại thời điểm hoàn thành dự án


o BAC = 189.000.000 (VNĐ)
 Dự báo chi phí cần thiết để hoàn thành phần còn lại của dự án
o ETC = (BAC-EV)/(EV/AC) = 43.400.000 (VNĐ)
 Dự báo tổng chi phí để hoàn thành dự án
o EAC = AC + ETC = 163.400.000 (VNĐ)
 Sự khác biệt chi phí kỳ vọng và thực tế tại thời điểm hoàn thành dự án
o VAC = BAC-EAC = 25.600.000 (VNĐ)

Bảng 3.4 Biểu đồ Gantt trong 8 tuần đầu tiên


Công tác

10 20 30 40 50 60 Ngày
70

3.2 Lập kế hoạch kiểm soát các yếu tố liên quan đến dự án
http://chiasekienthuchay.com/kinh-doanh-my-pham-online-co-hoi-va-thach-
thuc.html

You might also like